You are on page 1of 16

TÌM HIỂU VỀ MUỐI SẮT (III) CLORUA

FeCl3 – NHÓM 7

1
1.Tìm hiểu chung
2.Tính chất của và ứng dụng của sắt (III) Clorua
3.Sản xuất
4.TCVN

2
1. Tìm hiểu chung

Nhôm 7,5%

Sắt 4,7%

Natri 2,6%

Kali 2,3%

Mahetit Hematit Xiderit Pirit


Fe3O4 Fe2O3 FeCO3 FeS2 3
1. Tìm hiểu chung

95% tổng kim loại sản xuất hàng năm

4
1. Tìm hiểu chung

Fe (III)
Fe (II) -Muối sắt (III) có tính Oxi hóa khi tác
-Muối sắt (II) có tính khử, không bền dụng với chất khử
Khi tác dụng với chất Oxi hóa => Muối -Các dung dịch muối sắt (III) cho môi
sắt (III) trường Axit:
Fe3+ + 3H2O -> Fe(OH)3 + 3H+

FeCl2, FeCO3, FeSO4, FeS,… FeCl3, Fe(NO3)3,…


5
1. Tìm hiểu chung

FeCl3 có tên gọi là Sắt(III) clorua.


Đây là một hợp chất muối axit của sắt mà
khi tan trong nước sinh ra nhiệt. FeCl3 ở
dạng khan là những vẩy tinh thể màu nâu
đen hoặc hợp chất ngậm nước FeCl3 với
hình dạng là phiến lớn hình 6 mặt.

+ H2O

6
1. Tìm hiểu chung
Tên tiếng việt : phèn sắt , sắt 3 clorua , fecl3.6h2o
Tên tiếng anh : Ferric chloride , Ferric chloride, Molysite, Flores martis
Tên hoá học : iron trichloride , ferric chloride

FeCl3 chủ yếu được tổng hợp không có sẵn trong tự nhiên
Hóa chất phổ biến trong các cửa hàng hóa chất

7
2. Tính chất của và ứng dụng của sắt (III) Clorua

Tính chất vật lý của FECL3


FECL3 có màu nâu đen, mùi đặc trưng và có độ nhớt cao

Khối lượng mol 62.2 g/mol (khan) 270.3 g/mol (ngậm 6 nước)
Khối lượng riêng 2.898 g/cm3 (khan) 1.82 g/cm3 (ngậm 6 nước)
Điểm nóng chảy 306 °C (khan) 37 °C (ngậm 6 nước)
Điểm sôi là 315 °C

FeCl3 tan được trong nước, Methanol, Ethanol và các dung môi khác.

8
2. Tính chất của và ứng dụng của sắt (III) Clorua

• Tính chất chung của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá.
• FeCl3 sẽ tác dụng với sắt thông qua thí nghiệm: Ngâm một đinh sắt sạch trong
dung dịch muối sắt (III) clorua.
• 2 FeCl3 + Fe → 3 FeCl2
• FeCl3 sẽ tác dụng với Cu tạo ra muối sắt (II)clorua và đồng clorua.
Cu + 2 FeCl3 → CuCl2 + 2 FeCl2

9
2. Tính chất của và ứng dụng của sắt (III) Clorua
• FeCl3 khi được sục khí H2S vào sẽ có hiện tượng vẫn đục.
2FeCl3 + H2S → 2 FeCl2 + 2 HCl + S

• FeCl3 khi được cho vào dung dịch KI và benzen sẽ có hiện tượng dung dịch
màu tím.
• 2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2

10
2. Tính chất của và ứng dụng của sắt (III) Clorua

• Ứng dụng trong phòng thí nghiệm.


FeCl3 thường được sử dụng như là một axit Lewis xúc tác
phản ứng như khử trùng bằng clo của các hợp chất thơm và
phản ứng Friedel-Thủ công mỹ nghệ của các chất thơm.

• Ứng dụng trong công nghệ xử lý nước.


- Có các tính chất như hoạt động được tốt cả trong điều kiện
nhiệt độ thấp và trong khoảng pH rộng. Khoảng làm việc tối
ưu nhất pH từ 7 – 8,5. FeCl3 tạo bông bền và thô. Và FeCl3
có thể sử dụng được cho nước có nồng độ muối cao. Vì vậy
nó được coi là hóa chất xử lý rác thải công nghiệp và nước
thải đô thị.
- Có tác dụng như keo lắng để làm nước trong hơn. Đặc
biệt, FECL3 với phản ứng kết tủa thì nó còn loại bỏ
photphase.

11
2. Tính chất của và ứng dụng của sắt (III) Clorua

• Ứng dụng trong công nghiêp


- Là thành phần trong thuốc trừ sâu.
- Được sử dụng rộng rãi trong sản xuất các bo
mạch in. - Dùng làm tác nhân khắc axit cho
bản in khắc; chất cầm màu; chất xúc tác trong
tổng hợp hữu cơ; chất làm sạch nước; dùng
trong nhiếp ảnh…
- Được sử dụng như một chất giữ màu và là
thành phần được sử dụng trong các chất
nhuộm.
- Được xem như thành phần có mặt trong các
bồn tẩy tạp chất cho nhôm và thép.

• Ứng dụng trong y học.


- Được sử dụng làm chất làm se vết thương.

12
• Hoá chất FeCl3 khi cháy sẽ sinh ra khí độc gây ho, viêm
phổi.
• Hoá chất FeCl3 nếu để hoá chất dính vào da có thể gây
bỏng rát, ăn mòn mô.
• Hóa chất FECL3 dính vào mắt thì có thể gây mù loà vĩnh
viễn.
• Hóa chất FECL3 nuốt phải sẽ gây ra hiện tượng đau
bụng, nôn mửa, tiêu chảy,…

• Cách xử lý khi sự cố xảy ra:


• Nếu có hiện tượng cháy có thể sử dụng bình cứu hoả
• Sử dụng dụng cụ bằng nhựa để thu gom hoá chất bị đổ
• Nếu dạ hoặc mắt bị kích ứng do tiếp xúc trực tiếp với hoá
chất thì nên rửa nhiều lần với nước sạch để loại bỏ hoá
chất
• Nếu vô tình nuốt phải thì nên uống nhiều nước, súc
miệng và đến cơ quan y tế để kiểm tra.

• Cách bảo quản hóa chất FECL3:


• Tránh để gần các hoá chất bazo mạnh
• Lưu trữ trong thùng nhựa
• Tránh những nơi có nguồn nhiệt lớn và ẩm ướt. 13
3. Sản xuất – Trong phòng thí nghiệm

• FeCl3 được điều chế trực tiếp từ phản ứng của Fe với chất oxi hóa mạnh như
Cl2, HNO3, H2SO4 đặc nóng như:

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3


2Fe + 6H2O + 6NO2Cl ⟶ 3H2 + 6HNO3 + 2FeCl3
Fe + 4HCl + KNO3 ⟶ 2H2O + KCl + NO + FeCl3

• Điều chế từ phản ứng của hợp chất Fe(III) với axit:

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O


FeS2+ 3HCl + 5HNO3 ⟶ 2H2O + 2H2SO4 +5NO +FeCl3

14
3. Sản xuất – Trong công nghiệp

• FeCl3 được sản xuất trong công nghiệp đi từ quặng Mahetit trong 1 quy trình
khép kín

Fe3O4 + 8HCl3 -> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

15
16

You might also like