B Tách Sóng Quang

You might also like

You are on page 1of 23

NGHIÊN CỨU VỀ BỘ TÁCH

SÓNG QUANG TRONG HỆ


THỐNG THÔNG TIN SỢI QUANG
M Ô N H Ọ C : A N T O À N V À Q U Ả N T R Ị M Ạ N G

Thành viên nhóm:


Phạm Minh Hiếu (888)
Nguyễn Văn Hoàng
Nguyễn Ngọc Hoàng
Vũ Đình Hiếu
Nguyễn Thanh Hưng
Ngô Quang Linh
Nguyễn Thành Nghĩa

ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI


Đặt vấn đề
Nội dung chính

1. Tổng quan về bộ tách sóng quang

2. Cơ sở kỹ thuật bộ tách sóng quang

3. Ứng dụng của bộ tách sóng quang


1. Tổng quan về bộ
tách sóng quang

1.1. Khái quát

1.2. Diode tách quang PIN

1.3. Diode quang thác APD


1.1 Khái quát

Nhóm 1: Bao gồm các bộ tách sóng PIN


quang Phyroelectric liên quan đến sự
chuyển đổi của proton thành nhiệt
nung nóng.

Nhóm 2: Là các linh kiện hoạt động


theo nguyên lý biến đổi trực tiếp
lượng tử ánh sang thành tín hiệu điện
APD
được gọi là bộ tách quang lượng tử.
1.2 Diode tách quang PIN
 Sơ đồ cấu
trúc và
vùng năng
lượng của
PIN:
1.2 Diode tách quang PIN

  Giả sử trung bình các điện tử lỗ   Bước sóng giới hạn của vật liệu bán dẫn (
trống di chuyển với khoảng cách
thì lúc đó thời gian điện tử lỗ
=
trống tái hợp với nhau là : , Với : là năng lượng dải cấm
= C = 3. là tốc độ truyền sóng
=
Trong đó :
hệ số khuếch tán điện tử
hệ số khuếch tán lỗ trống
1.2 Diode tách quang PIN
  Biểu thức hiệu suất lượng tử hóa bằng :

Trong đó : = .e là dòng quang điện trung bình


được sinh ra bởi năng lượng quang ngẫu nhiên
xảy ra trên photodiode.

  Hệ số đáp ứng R là tỉ số giữa dòng quang


điện sinh ra trên năng lượng tới:

R= =
1.3 Diode quang thác ADP
 Hiệu ứng thác:

Quá trình xảy ra hiệu ứng thác


1.3 Diode quang thác ADP
 Cấu trúc của ADP

Cấu trúc APD và trường điện vùng trôi


1.3 Diode quang thác ADP

 Hệ số đáp ứng:

  𝜂𝑞
𝑅 𝐴𝑃𝐷 = 𝑀 =𝑅 0 . 𝑀
  h𝑓
Trong đó: là đáp ứng khuếch đại đơn vị

  Hệ số nhân hạt M có giá trị bằng :


M=
Trong đó : là dòng mang điện khuếch đại
là dòng mang điện chưa được khuếch đạ
2. Cơ sở kĩ thuật bộ
tách sóng quang

2.1 Nhiễu của bộ tách quang


2.2 Đáp ứng thời gian
2.1 Cấu trúc bộ thu quang
2.1 Nhiễu của bộ tách quang
  Các nguồn nhiễu trong bộ tách sóng quang
 Nhiễu lượng tử
<>=2q.
Trong đó:
M là hệ số nhân của dòng quang điện
B là băng thông
là hình dạng nhiễu của dòng quang thác
là giá trị trung bình của dòng quang điện tuyến tính
 Nhiễu dòng tối khối của photphodiode
<>=2q.
Trong đó: iD là dòng tối khối chưa khuếch đại
 Nhiễu dòng rò bề mặt
<>=2q.

Trong đó IL là dòng dò bề mặt


2.1 Nhiễu của bộ tách quang

 Nhiễu nhiệt:

Trong đó:
 
là hằng số Boltzman
T là nhiệt độ tuyệt đối

 Tỷ số tín hiệu trên nhiễu (S/N):


2.2 Đáp ứng thời gian
 Dòng quang điện ở miền trôi
Jt = Jdr + Jdiff
Trong đó:
Jdr là mật độ dòng trôi có từ các hạt được sinh ra ở miền trôi.
Jdiff là mật độ dòng khuếch tán phát sinh từ các hạt được sinh ra ngoài miền trôi.
 Thời gian đáp ứng
 Là khoảng thời gian tín hiệu quang biến đổi thành tín hiệu điện và nó phụ thuộc vào 3
yếu tố:
- Thời gian chuyển động của các hạt quang điện qua miền trôi.
- Thời gian khuếch tán của các hạt mang điện được sinh ra ở ngoài miền trôi.
- Hằng số thời gian RC của photodiode và của mạch liên quan tới nó.
 Thời gian trôi
td = w/vd
Trong đó:
Vd là tốc độ trôi của hạt
W là độ dày miền trôi
2.1 Cấu trúc bộ thu quang

Sơ đồ khối bộ thu quang


3. Ứng dụng của bộ
tách sóng quang

3.1. Bộ biến đổi quang

3.2. Modem quang


3.1 Bộ biến đổi quang
Là thiết bị được sử dụng ở đầu cuối đường
truyền quang có chức năng chuyển tín hiêụ
quang thành tín hiệu điện và ngược lại.
 Phân loại:
• Gồm loại 1 sợi và 2 sợi.
• Bộ chuyển đổi quang điện Multimode sử
dụng hệ thống Multimode cho đường
truyền < 5km.
• Bộ chuyển đổi quang điện Singlemode
sử dụng hệ thống Singlemode cho đường
truyền > 5km. Hình ảnh bộ tách sóng quang (Fiber Optic Converter)
3.1 Ứng dụng bộ biến đổi quang
 Kết nối hai mạng LAN ở hai nơi cách  Chia các LAN ảo (VLAN)
xa nhay Thiết bị: 2 Converter quang điện 2 cổng
Thiết bị: Có thể đơn giản kết nối với nhau Ethernet chia 2 VLAN hoặc 2 Converter
bằng 2 bộ chuyển đổi quang điện 4 cổng Ethernet để chia 4 VLAN

Bộ chuyển đổi quang điê ̣n được dùng


trong kết nối hệ thống LAN Chia LAN ảo (VLAN) trong mạng dùng bộ
chuyển đổi quang điện
3.2 Modem quang

Về bản chất, MODEM quang là thiết


bị kết hợp giữa mô ̣t bô ̣ chuyển đổi quang
điê ̣n và mô ̣t thiết bị MODEM thông
thường – thiết bị điều chế và giải điều
chế tín hiê ̣u, tín hiệu điều chế ở đây có
thể là bất kì tín hiệu điện truyền thông
hiện nay, không phân biệt chuẩn gì.

Hình ảnh một MODEM quang


3.2 Ứng dụng của modem quang

Kết nối hệ thống truyền thông đa  Kết nối Internet cáp quang
phương tiên.̣ cho mạng cục bô ̣ (LAN)

MODEM quang sử dụng trong hệ thống Mô hình kết nối LAN – Internet cáp quang sử dụng
truyền thông đa phương tiện MODEM quang
Kết luận
Các hê ̣ thống thông tin quang ngày nay đang dần phổ biến so với các hê ̣ thống
thông tin sử dụng cáp đồng bởi những lợi ích mang lại. Chất lượng cáp ngày
càng đc cải thiện và nâng cấp. Những vật liệu mới đang được nghiên cứu. Bởi
vậy các bộ tách sóng quang cũng ngày càng phải được nâng cấp và bảo chì
thường xuyên để đảm bảo khả năng truyền dẫn
Thank
You

You might also like