Professional Documents
Culture Documents
NHOM4BAI1
NHOM4BAI1
III. Cơ sở lý thuyết
• Mục đích :
Đo gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều và kiểm nghiệm
định luật Newton II bằng đệm không khí.
• Yêu cầu :
3
II. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
*Nếu khối lượng hệ không đổi và m2 được tăng lên gấp đôi,
thì gia tốc chuyển động của hệ trở thành:
a’
Trong đó: , là vận tốc của chất điểm tại thời điểm t1, t2
s là quảng đường vật đi được trong khoảng thời gian = t2-t1
IV. TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM
1. Chuẩn bị :
Nối thanh đệm không khí với bơm. Thanh đệm không khí phải nằm ngang
để thành song song với thanh của trọng lực xe bằng không. Điều chỉnh
cổng quang vuông góc với đệm khí. Nối các cổng quang với cổng E và F
trên máy đo thời gian
2. Tiến trình thí nghiệm :
a. Lắp đặt sơ đồ thí nghiệm như hình trên. Sử dụng xe trượt với m1 và 4
gia trọng cho m2
b. Cho bơm hoạt động để tạo đệm không khí trên thanh trượt. Kiểm tra
cân bằng của xe trượt
c. Chọn khoảng cách giữa 2 cổng quang là s = 50 cm.
d. Cắm điện cho máy đo thời gian, chọn mode đo tE,F.
e. Ấn nút Stop để reset máy đo thời gian.
f. Xác định khoảng thời gian tE và tF khi cản quang trên xe trượt đi qua
các cổng quang E và F. Từ đó xác định vận tốc vE và vF của xe trượt
gia trọng như vậy thêm 3 lần nữa. Rồi sau đó lập lại các bước e f để
xác định gia tốc mới của hệ.
7
V. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
1. Các bảng số liệu :
1 13,151 6,158
1,46 (m/)
= + 1 = 1,04
==0,4 (m/)
+ 1 = 1,05
+ 1 = 1,46
= ==0,33 (m/)
10
V. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
•
2. Tính toán :
• Sai số tuyệt đối:
= = =1,33(m/)
= = =0,89(m/)
= = =0,44(m/)
12
VI. KẾT LUẬN
m2(g) m1(g) THỰC NGHIỆM ĐỊNH LUẬT II NEWTON
*Qua bảng so sánh trên ta rút ra được kết quả của thí nghiệm
chênh lệch không quá lớn với kết quả được tính theo định luật II
Newton. Nguyên nhân là do để thanh đệm của không khí chưa
hoàn toàn song song với thanh của trọng lực xe
13
CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI
14