Professional Documents
Culture Documents
Thi Nghiem Co2ab
Thi Nghiem Co2ab
1
NỘI DUNG
I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
III.CƠ SỞ LÝ THUYẾT
VI.KẾT LUẬN
I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM & YÊU CẦU:
1. Mục đích thí nghiệm:
• Đo gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều
• Kiểm nghiệm định luật Newton II bằng đệm không khí
2. Yêu cầu thí nghiệm:
• Nắm được cơ sở lí thuyết
• Nắm được nguyên lí hoạt động, cấu tạo, cách sử dụng các thiết bị, dụng
cụ thí nghiệm
• Biết quy trình tiến hành thí nghiệm và cách tính toán để xác định gia tốc
chuyển động thẳng biến đổi đều
II. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
𝑚
1 2. Định luật II Newton: 𝐹
⃗
⃗𝐹 =𝑚 ⃗𝑎
𝑎⃗ =
• Định luật II Newton: 𝑚
𝑃
⃗
𝑚 2 1
• Áp dụng định luật II Newton:
(+)
𝑃
(2.1)
⃗ 2
• Chiếu (2.1) lên phương chuyển động, ta có:
a (2.2)
a (2.3)
=> (2.4)
IV. TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM:
1. Lắp đặt sơ đồ thí nghiệm như hình
bên. Sử dụng xe trượt cho m1 và 4 gia
trọng (mỗi gia trọng có khối lượng 10g)
cho m2.
2. Cho bơm hoạt động để tạo đệm không
khí trên thanh trượt. Kiểm tra cân bằng Từ đó xác định vận tốc vE và vF của xe
của xe trượt m1 khi không nối với gia trượt khi nó đi qua các cổng quang E và F,
trọng m2. sử dụng công thức:
l
3. Chọn khoảng cách giữa 2 cổng quang vi
là s = 50 cm ti
4. Cắm điện cho máy đo thời gian, chọn 7. Lặp lại 4 lần các 5,6 và ghi các giá trị
mode đo tE,F vào bảng.
5. Ấn nút Stop để reset máy đo thời gian. 8. Bỏ bớt 1 gia trọng cho m2, thực hiện
6. Xác định khoảng thời gian tE và tF khi các bước 5->6 để xác định gia tốc mới
cản quang trên xe trượt đi qua các của hệ.
cổng quang E và F.
V. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM Độ chính xác của máy đo thời gian 0.001 (s)
Độ chính xác của thước đo chiều dài 0.001(m)
Gia tốc trọng trường 9.8 (m/s2)
Khoảng cách giữa 2 cổng quang s 0.5 (m)
tE (ms) tF (ms) l(mm) l(mm) vE (m/ms) vF (m/ms)
m2 (g) m1 (g) Lần tE (ms) tF (ms)
2. Tính toán
• Gia tốc: • Sai số tương đối của gia tốc:
• Với =40 g
(m/) •
= + 1 = 1,06
• Với =30 g
==2,35 (m/) • + 1 = 1,09
•• Sai số tuyệt đối:
=.= 2,93.1,06 = 3,11 (m/)
=. = 2,35.1,09 = 2,56 (m/)
• Gia tốc của hệ:
= 2,93 3,11 (m/)
= 2,35 2,56 (m/)
• Tính toán gia tốc theo lý thuyết:
= = =3,16(m/)
= = =2,58(m/)
VI. Kết luận
*Qua bảng so sánh trên ta rút ra được kết quả của thí nghiệm chênh lệch
không quá lớn với kết quả được tính theo định luật II Newton. Nguyên nhân
là do để thanh đệm của không khí chưa hoàn toàn song song với thanh của
trọng lực xe.
Bài 2B. ĐỊNH LÝ ĐỘNG NĂNG
VÀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG
I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM & YÊU CẦU:
9. Xác định công của trọng lực tác dụng vào m2 trong khoảng thời giân t
khi xe trượt đi từ cổng quang E đến F:
A = m2gh
10. Xác định cơ năng WE và WE của hệ khi xe trượt đi qua các cổng quang
E đến F.
(J)
(J)
V. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Độ chính xác của máy đo thời gian 0.001 (s)
Độ chính xác của thước đo chiều dài 0.001(m)
Gia tốc trọng trường 9.8 (m/s2)
Khoảng cách giữa 2 cổng quang s 0.5 (m)
m2 (g) m1 (g) Lần
tE (ms) tE (ms) tF (ms) tF (ms) l(mm) l(mm)
2 2
- Sai số tương đối của độ biến thiên động năng:
2vF vF 2vE vE 2.1,06.0,0004 2.0,41.1,4.10 3 3
2,1.10
2
vF vF
2
1,06 2 0,412
- Sai số tuyệt đối trung bình của độ biến thiên động năng:
(K ) K 2,1.10 3.44,91 0,09
- Độ biến thiên động năng của hệ:
K K (K ) 44,91 0,09 45
3. Công của ngoại lực (trọng lực):
- Giá trị trung bình:
A m2 g h 10.9,8.0,5 49
- Sai số tương đối của độ biến thiên động năng:
g h 0,02 0,01
0,022
g h 9,8 0,5
- Sai số tuyệt đối trung bình của độ biến thiên động năng:
A A 0,022.49 1,08
- Độ biến thiên động năng của hệ:
A A A 49 1,08 50,08
4. Cơ năng tại E:
1 1
WE m1 m2 vE (84 10)0,412 7,9
2
2 2
- Sai số tương đối:
2vE 2.0,0004
0,001
vF 1,06
- Sai số tuyệt đối trung bình:
WE WE 0,001.7,9 0,008
- Độ biến thiên động năng của hệ:
WE WE WE 7,9 0,008 7,91
5. Cơ năng tại F:
- Giá trị trung bình:
1 1
WF m1 m2 vF m2 g h (84 10).1,062 10.9,8.0,5 3,81
2
2 2
- Sai số tương đối:
1
WF
m1 m2 vF vF m2 g h _ m2 hg
1
3,81
(84 10)1,06.4.10 4 10.9,8.0,02 10.9,8.0,01 0,27