You are on page 1of 22

Chương 6

VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG


THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

1 07/11/2021
NỘI DUNG

1. DÂN TỘC TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH


2. TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
3. QUAN HỆ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO Ở VIỆT NAM

2 07/11/2021
1. DÂN TỘC TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH

1.1. Chủ nghĩa Mác – Lênin về dân tộc


a. Khái niệm, đặc trưng cơ bản của dân tộc
- Dân tộc được hiểu theo hai nghĩa :
+ Thứ nhất :Dân tộc – quốc gia dân tộc.
+ Thứ hai : Dân tộc – tộc người.

3 07/11/2021
* Đặc trưng cơ bản của dân tộc
-Thứ nhất : Dân tộc – quốc gia dân tộc.
Bao gồm các đặc trưng :
+ Tiếng nói chung.
+ Lãnh thổ.
+ Sinh hoạt kinh tế.
+ Tâm lý.
+ Có nhà nước.
4 07/11/2021
- Thứ hai: Dân tộc – tộc người.
Có các đặc trưng:
+ Cộng đồng về ngôn ngữ
+ Cộng đồng về văn hóa.
+ Ý thức tự giác tộc người

5 07/11/2021
b. Hai xu hướng khách quan của sự phát triển dân tộc

+ Xu hướng thứ nhất : sự thức tỉnh ý thức dân tộc


tách ra để thành lập dân tộc độc lập.
+ Xu hướng thứ hai : các dân tộc liên hiệp lại với
nhau về các mặt.

6 07/11/2021
c. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin
* Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
- Đây là quyền thiêng liêng của các dân tộc.
- Trong một quốc gia có nhiều dân tộc, quyền bình đẳng giữa
các dân tộc phải được pháp luật bảo vệ và phải được thực hiện
trong thực tế.

7 07/11/2021
* Các dân tộc được quyền tự quyết
- Là quyền thiêng liêng của mỗi dân tộc đối với vận mệnh của dân
tộc mình.
- Quyền dân tộc tự quyết bao gồm: quyền tự do phân lập thành
quốc gia dân tộc độc lập và quyền tự nguyện liên hiệp với các dân
tộc khác trên cơ sở bình đẳng.

8 07/11/2021
* Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
- Giai cấp công nhân thuộc các dân tộc khác nhau
đều thống nhất, đoàn kết, hợp tác giúp đỡ lẫn nhau
trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung vì sự
nghiệp giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc.

9 07/11/2021
1.2. DÂN TỘC VÀ QUAN HỆ DÂN TỘC Ở VIỆT NAM

1.2.1. Đặc điểm dân tộc Việt Nam


- Có sự chênh lệch về số dân.
- Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
- Các dân tộc thiểu số phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến
lược quan trọng
- Có trình độ phát triển không đồng đều.
- Có truyền thống đoàn kết gắn bó trong cộng đồng dân tộc
- Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, tạo nên sự phong phú,
đa dạng của nền văn hóa Việt Nam.
10 07/11/2021
1.2.2. Quan điểm và chính sách DT của Đảng, Nhà nước VN
a. Quan điểm của Đảng, nhà nước Viêṭ Nam về vấn đề dân tộc
- Vấn đề DT và đoàn kết DT là vấn đề chiến lược, vấn đề cấp
bách của CMVN. Coi trọng và XD khối đại ĐKDT
- Các DT bình đẳng, ĐK, tương trợ, cùng phát triển
- Ưu tiên đầu tư kinh tế- xã hội các vùng DT và miền núi. Rút
ngắn khoảng cách phát triển giữa các DT
 Công tác DT là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân và HTCT

11 07/11/2021
b. Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước VN
- Về chính trị: Bình đẳng, ĐK, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng
phát triển
- Về kinh tế:phát triển kinh tế- xã hội các DT thiểu số, tạo điều
kiện thuận lợi cho các DTphát triển
- Về văn hóa: Giữ gìn nét VH, truyền thống tốt đẹp của các DT.
XD nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
- Về xã hô ̣i:Thực hiện tốt chính sách xã hội đối với các dân tộc,
đặc biệt là dân tộc thiểu số.
- Về an ninh quốc phòng: Đảm bảo, tăng cường an ninh quốc
phòng cho các dân tộc, quốc phòng toàn dân
12 07/11/2021
2.Tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH

2.1.Chủ nghĩa Mác – Lênin về tôn giáo


2.1.1.Bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo
a.Bản chất của tôn giáo
- CN Mác- Lênin: tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội,
phản ánh hư ảo hiện thực khách quan, thông qua sự phản
ánh đó, lực lượng tự nhiên trở thành siêu nhiên huyền bí…
13 07/11/2021
2.1.1.Bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo

b. Nguồn gốc của tôn giáo


 Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội: do sự bất lực của con người trong
cuộc đấu tranh với tự nhiên và xã hô ̣i khi chế độ tư hữu, đối kháng giai cấp
xuất hiê ̣n.
 Nguồn gốc nhận thức: do nhận thức còn hạn chế, nhiều hiện tượng con
người chưa giải thích được nên họ tìm đến tôn giáo.
 Nguồn gốc tâm lý: để giải toả một phần tâm lý căng thẳng, sợ hãi trước các
hiện tượng của tự nhiên, xã hội.

14 07/11/2021
c. Tính chất của tôn giáo

 Tính lịch sử: Tôn giáo hình thành, tồn tại và phát triển trong
những giai đoạn lịch sử nhất định
 Tính quần chúng: thể hiện ở số lượng tín đồ đông đảo; nơi sinh
hoạt văn hóa, tinh thần của một bộ phận đông đảo quần chúng
nhân dân lao động.
 Tính chính trị: xuất hiện khi xã hội có giai cấp, các giai cấp bóc
lột, thống trị sử dụng tôn giáo để phục vụ cho lợi ích giai cấp
mình, chống lại nhân dân lao động và tiến bộ xã hội.
15 07/11/2021
2.1.2. NGUYÊN TẮC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ TÔN GIÁO TRONG
TKQĐ LÊN CNXH

- Tôn trọng, đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng
của nhân dân
- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo gắn liền
với quá trình cải tạo xã hô ̣i cũ, xây dựng xã hô ̣i mới
- Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng trong vấn đề tôn giáo
- Có quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tôn giáo

16 07/11/2021
2.2. TÔN GIÁO Ở VIỆT NAM VÀ CHÍNH SÁCH TÔN
GIÁO CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TA HIỆN NAY

2.2.1. Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam


- Là nước có nhiều tôn giáo
- Tôn giáo ở Viê ̣t Nam đa dạng, đan xen,chung sống hoà bình;
không có xung đột, chiến tranh tôn giáo
- Tín đồ các tôn giáo Việt Nam số đông là nhân dân lao động, có
lòng yêu nước và tinh thần dân tộc

17 07/11/2021
2.2.1. Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam

- Đội ngũ chức sắc của các tôn giáo ở Việt Nam có vai trò, vị trí
quan trọng trong giáo hội, có uy tín, ảnh hưởng với tín đồ.
- Các tôn giáo ở nước ta có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn
giáo quốc tế.
- Các tôn giáo ở Việt Nam luôn bị các thế lực phản động, thù địch
lợi dụng.

18 07/11/2021
2.2.2. Chính sách của Đảng, Nhà nước Việt Nam đối với tín
ngưỡng, tôn giáo hiện nay

- Tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân, đang và
sẽ tồn tại cùng dân tộc trong quá trình xây dựng CNXH
- Đảng, Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết DT
- Công tác tôn giao là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị
- Nô ̣i dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần
chúng
- Đảm bảo quyền tự do theo đạo và truyền đạo đúng pháp luật
19 07/11/2021
3.Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở VN

3.1.Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam


- Việt Nam là quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo. Quan hệ
dân tộc và tôn giáo được thiết lập và củng cố trên cơ sở
cộng đồng quốc gia - dân tộc thống nhất.
- Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối
mạnh mẽ bởi tín ngưỡng truyền thống.
20 07/11/2021
- Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển
mạnh làm ảnh hưởng đến đời sống cộng đồng và khối đại
đoàn kết dân tộc.
- Các thế lực thù địch thường xuyên lợi dụng vấn đề dân
tộc và vấn đề tôn giáo nhằm thực hiện “diễn biến hòa
bình”,

21 07/11/2021
3.2.Định hướng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở
Việt Nam hiện nay

-Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc và tôn giáo, củng cố khối đại
đoàn kết dân tộc và đoàn kết tôn giáo là vấn đề chiến lược, cơ bản, lâu dài và
cấp bách của cách mạng Việt Nam.
- Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam hiện nay phải đặt
trong mối quan hệ với cộng đồng quốc gia – dân tộc thống nhất theo định
hướng XHCN
- Giải quyết mối quan hệ DT và tôn giáo ở VN hiện nay phải đảm bảo quyền tự
do tín ngưỡng, tôn giáo của ND, quyền của các dân tộc thiểu số, đồng thời kiên
quyết đấu tranh chống lợi dụng vấn đề tôn giáo, dân tộc vào mục đích chính
trị. 22 07/11/2021

You might also like