Professional Documents
Culture Documents
18. TS. Nghĩa - Bệnh Lý Thiếu Máu
18. TS. Nghĩa - Bệnh Lý Thiếu Máu
HC
Tán Xuất Sản HC
đẵng HC to
huyết huyết xuất nhỏ
bào
Functional classification of anemia. Each of the major categories of anemia (hypoproliferative, maturation disorders, and hemorrhage/hemolysis) can be
further subclassified according to the functional defect in the several components of normal erythropoiesis.
Citation: Anemias, Wells BG, DiPiro JT, Schwinghammer TL, DiPiro CV. Pharmacotherapy Quick Guide; 2017. Available at:
https://accesspharmacy.mhmedical.com/content.aspx?bookid=2177§ionid=165472759 Accessed: July 24, 2018
Copyright © 2018 McGraw-Hill Education. All rights reserved
Rối loạn trưởng thành HC Rối loạn trưởng thành HC
1. Khiếm khuyết bào tương 2. Khiếm khuyết trưởng thành nhân
- Thalassemia: tạo máu không - Thiếu acid Folic
hiệu quả và tán huyết ngoại biên
- Thiếu Vitamin B12
- Thiếu máu do thiếu sắt
-Thiếu máu khó chữa
-Thiếu máu nguyên bào sắt ( loạn sinh dòng HC )
Functional classification of anemia. Each of the major categories of anemia (hypoproliferative, maturation disorders, and hemorrhage/hemolysis) can be
further subclassified according to the functional defect in the several components of normal erythropoiesis.
Citation: Anemias, Wells BG, DiPiro JT, Schwinghammer TL, DiPiro CV. Pharmacotherapy Quick Guide; 2017. Available at:
https://accesspharmacy.mhmedical.com/content.aspx?bookid=2177§ionid=165472759 Accessed: July 24, 2018
Copyright © 2018 McGraw-Hill Education. All rights reserved
Xuất huyết / Tán huyết
1. Mất máu :
- Cấp
- Mạn
2. Tán huyết :
- Nội mạch/ Nội mô
- Tán huyết do miễn dịch
- Tán huyết vi mạch : TTP-HUS
- Tán huyết do thiếu men HC
- Tán huyết do màng HC, Hb
Functional classification of anemia. Each of the major categories of anemia (hypoproliferative, maturation disorders, and hemorrhage/hemolysis) can be
further subclassified according to the functional defect in the several components of normal erythropoiesis.
Citation: Anemias, Wells BG, DiPiro JT, Schwinghammer TL, DiPiro CV. Pharmacotherapy Quick Guide; 2017. Available at:
https://accesspharmacy.mhmedical.com/content.aspx?bookid=2177§ionid=165472759 Accessed: July 24, 2018
Copyright © 2018 McGraw-Hill Education. All rights reserved
Định nghĩa thiếu máu
Guideline Definition of Anemia
Trong thực hành lâm sàng : Hb < 12,0g/dL, ngoại trừ phụ nữ có thai
Đánh giá thiếu máu dựa trên sinh học
Đánh giá thiếu máu
25.000 75.000/mm3
MCV
( 80.0-96.1 fl/red cell)
MCH
( 27.5-33.2 pg/red cell )
MCHC
(33.4-35.5 g/dL)
Chỉ số hồng cầu Nam Nữ
MCV
< 80fl 80 100 fl >100 fL
< 27pg HC nhỏ, nhược
sắc
MCH
HC
Tán Xuất Sản HC
đẵng HC to
huyết huyết xuất nhỏ
bào
Bệnh sử bệnh lý nền; kiểm tra số lượng hồng cầu lưới và phết máu ngoại biên
HCL (suy giảm chức năng tuỷ), RPI < 2 HCL (tăng biến đổi HC), RPI>2
XN chức năng Bilan sắt chẩn Bệnh lý tuỷ Dương tính Âm tính
gan, thận tuyến đoán thiếu máu do (bạch cầu cấp,
giáp bệnh lý mạn tính xơ tuỷ)…
XN bệnh thiếu men, tự Mất máu,
miễn, bệnh lý hemoglobin, lách to, kết
bất thường màng hợp
Chuyển đến
Không rõ nguyên nhân chuyên khoa
huyết học Không rõ nguyên nhân
SƠ ĐỒ CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU HỒNG CẦU TO
Thiếu máu hồng cầu to
Phết máu ngoại biên tìm hình ảnh neutrophil tăng múi
(thiếu máu đại hồng cầu)
Âm / không rõ CĐ
Chuẩn độ ngưng kết lạnh
Thấp Thiếu men : G6PD, PK
Cao Bệnh Hemoglobin
TMTH MD : Chiết tách HT Nhạy cảm bổ thể : PNH
Donath- ( proxymal Noctural
thuốc, tự miễn, KT mycoplas.
Landsteiner Hemoglobinuria)
dị miễn dịch KT EBV
Thiếu máu tán huyết miễm dịch ?
• Thời gian sống HC trưởng thành ở máu là 120 ngày
• Trong thiếu máu tán huyết miễn dịch tự miễm ( AIHA) là tình trạng hồng cầu bị
phá hủy sớm do bởi tự kháng thể chống lại HC của chính mình, có hoặc không có
bổ thể trên màng hồng cầu.
• Sự phá hồng cầu hủy sớm sẽ dẫn đến tình trạng thiếu máu thứ phát do ly giải
hồng cầu, và tủy xương chưa đủ khả năng để bù trừ cho sự phá hủy HC bằng các
HC khỏe mạnh khác
Tần suất bệnh AIHA
• Ở người lớn
• Ước tính 0,8-3 cho mỗi 105/ năm,
• tỷ lệ bệnh hiện hành 17: 100.000 và một tỷ lệ tử vong 11%.
• Nguyên nhân : nguyên phát phát (50%) hoặc thứ phát sau hội chứng lymphoproliferative
(20%), bệnh tự miễn (20%), nhiễm trùng và khối u.
• Ở trẻ em bệnh rất hiếm
• Ước tính 0.2 cho mỗi 105 /năm
• Tỷ lệ bệnh hiện hành 1-3: 100.000 và tỉ lệ tử vong thấp hơn 4%, nhưng tăng lên 10% nếu thiếu
máu tán huyết có liên quan đến giảm tiểu cầu miễn dịch ( Hội chứng Evans)
• Nguyên nhân : nguyên phát phát (37%) hoặc thứ phát liên quan đến rối loạn miễn dịch (53%)
Phân loại AIHA
AIHA
+ AIHA
Bằng chứng HT học có Direct AntiGlobulin ( DAT) : dương tính
KT chống HC BN o Warm AIHA : DAT (+) với anti IgG
o Cold AIHA : DAT (+) với IgM và anti C3d
Chuẩn độ chất ngưng kết lạnh > 1:64
Donath-Landsteiner test PCH
DAT ( Coomb’s test )
Các bất thường trong CĐ TMTH miễn dịch
• Hồng cầu lưới giảm hoặc không • Coomb’s TT ( DAT) :âm tính
tăng
• IgA autoantibodies
• Kỹ thuật nhuộm trên máy tự
động • warm IgM,
• Tăng HC nhân P/ứng mạnh của
• low-affinity IgG, or IgG below the
tủy xương
• TMTH nặng: KT gắn kết với HC lưới threshold of sensitivity,
và bắt giữ tại RES
• 5% of AIHA remains
SLHC : 2.3 x 10 12/L
HB: 7,2 g/dL TM, mức độ nặng
Bệnh án 3 HCL: 2% RPI <2 Tủy không đáp ứng
MCV: 125 fL, MCH: 35pg HC to, ưu sắc
• - Bn nam 28 tuổi, nhập viện vào khoa cấp cứu với RDW: 12,9% BT
nhiều vết thương đạn bắn ở bụng. Bn được mổ cấp BC : 9,5 x 103/L BC hạt phân chia
CTM:cứu,
Hgb:cắt toàn bộMCV:
7.2g/dL. hỗng125
tràng.
fL. 8MCH:
tháng
32sau,
pg. bn hay9thấy
Wbc: G/L. PLT: ( SN 72%, Lympho : 28%) nhiều múi
313 G/L.
mệt mỏi, chóng mặt, hoa mắt => bn đi tái khám. TC : 325 x 109/L Bình thường
Folate: 6 ng/ml (2-17ng/ml) Vitamin B12: 254 pg/ml (>470
pg/ml)
• Khám lâm sàng: tỉnh, niêm hồng nhạt.
Sinh hiệu: M: 90l/p, HA: 120/80mmHg
SpO2: 98% khí trời, NT: 20l/p
Không dấu xuất huyết. Không phù.
Hạch không sờ chạm.
Tim đều, nhanh.
Phổi không ran.
Bụng mềm, gan lách không sờ chạm.
THIẾU MÁU ĐẠI HỒNG CẦU
A. Thiếu vitamine B12: • 2. Lâm sàng và CLS:
• 1. Đặc điểm: BN > 40 tuổi
Nhu cầu: 1g /ngày Viêm dạ dày mãn tính -> bất sản
niêm mạc dạ dày
Nguồn cung cấp: nguồn duy nhất là
Viêm miệng, lưỡi
mô động vật, không có trong ngũ
Các tổn thương thần kinh ngoại vi
cốc, rau quả.
MCV ↑
Hấp thu tại dạ dày – tá tràng qua vai
trò của R-protein/IF (intrinsic factor), Nồng độ B12 < 100pg/ml (200 –
600pg/ml)
được vận chuyển bởi
Transcobalamines (TC) đến tế bào IF ↓, Kháng thể kháng yếu tố IF
THIẾU MÁU ĐẠI HỒNG CẦU ( thiếu B12)
• 3. Nguyên nhân: • 4. Điều trị:
Dinh dưỡng: thiếu B12 /thức ăn • Bổ sung vitamine B12: 1000g
Trẻ em bú sữa mẹ (mẹ thiếu B12) /ngày ( uống hoặc TB)
Đường tiêu hóa: • Giải quyết nguyên nhân
• Cắt 2/3 dạ dày
• Hóa chất, thuốc (ức chế H2 /bơm
proton, KS đường ruột)
• Viêm DD mãn, suy tụy, bất sản niêm
mạc, bệnh Sprue, bệnh Crohn …
RL chuyển hóa: N2O
THIẾU MÁU ĐẠI HỒNG CẦU
A. Thiếu acid folic : • 2. Nguyên nhân:
Giảm hấp thu: biếng ăn
• 1. Đặc điểm:
Nghiện rượu, HC “người lớn tuổi”
Nhu cầu: 75 - 100g /ngày
Tổn thương đường tiêu hóa , vùng
Nguồn cung cấp: rau quả xanh
hổng hồi tràng
(đừng xào nấu quá lâu) Thuốc chống động kinh, ngừa thai
Trong cơ thể, Acid Folic được
Tăng nhu cầu: có thai, TM tán huyết
chuyển hóa thành dạng họat động Các bệnh ác tính, mãn tính, xơ gan, K
là Tetrahydrofolates (FH4) và tham gan
gia vào quá trình tổng hợp DNA Thuốc ức chế đối kháng:
Nồng độ Acid Folic: 5 – 15ng /ml Methotrexate, Trimethoprim, SR
THIẾU MÁU ĐẠI HỒNG CẦU ( thiếu
B12)
• 3. Điều trị:
• Bổ sung Acid Folic: 1 – 5mg /ngày
• Giải quyết nguyên nhân
Kết luận
• Thiếu máu là bệnh lý thường gặp trên lâm sàng và trong hầu hết các
chuyên khoa
• Biểu hiện lâm sàng từ nhẹ đến nặng, cấp tính- mạn tính, trường hợp
nặng có thể dẫn đến tử vong, nhẹ-TB dẫn đến suy giảm khả năng lao
động
• Chẩn đoán bệnh nên kết hợp LS và sinh học, đặc biệt là phân nhóm
theo sinh học giúp dễ tiếp cận tình trạng thiếu máu
• Điều trị chủ yếu xác định nguyên nhân, hạn chế tối đa việc chỉ định
truyền máu và chế phẩm máu
Xin cảm ơn !