Professional Documents
Culture Documents
Tiep Can Toan Dien NCT 2021
Tiep Can Toan Dien NCT 2021
08/19/2021 2
ĐỊNH NGHĨA NGƯỜI CAO TUỔI
08/19/2021 3
DÂN SỐ CAO TUỔI TRÊN THẾ GIỚI
Dân số ≥60 tuổi trên TG: 205 triệu (1950); 697 triệu
(2010, 10% dân số TG); 962 triệu (2017, 13% dân
số TG)
Dự báo dân số của LHQ: tăng lên 1 tỷ người (2022)
và gần 2 tỷ người (23% tổng dân số) vào năm 2050
08/19/2021 4
DÂN SỐ CAO TUỔI TRÊN THẾ GIỚI
Tuổi thọ tăng cao + giảm tỷ lệ sinh: Châu Âu có dân số
già nhất (thế kỷ 21)
Văn phòng NC dân số Mỹ: 25 quốc gia trên TG có dân số
già, 24 quốc gia ở châu Âu
Ý và Đức: dân số già nhất châu Âu, thứ 2 và 3 dân số già
nhất trên thế giới (xấp xỉ 19% dân số NCT)
08/19/2021 5
DÂN SỐ CAO TUỔI TRÊN THẾ GIỚI
08/19/2021 6
DÂN SỐ CAO TUỔI TRÊN THẾ GIỚI
TUỔI THỌ
Tuổi thọ trung bình tăng đáng kể trên TG:
“Nguồn: GSO (2013): Điều tra biến động dân số và KHHGĐ thời điểm 1/4/2013”
08/19/2021 10
GIÀ HÓA DÂN SỐ
Dân số Tỷ lệ ≥60 tuổi Tỷ lệ ≥65 tuổi
08/19/2021
Phân loại Cowgill và Holmes (1970) 11
Thời gian để dân số từ “già hóa” sang “già” ở một số nước trên thế giới.
08/19/2021 12
GIÀ HÓA DÂN SỐ
Già hóa dân số là 1 thành tựu của quá trình phát triển:
Con người sống lâu hơn nhờ các điều kiện tốt hơn
về chế độ dinh dưỡng, vệ sinh, tiến bộ y học, chăm
sóc y tế, giáo dục và đời sống kinh tế…
08/19/2021 14
Chúng ta hiện đang ở giai đoạn nào?
08/19/2021 15
Các thay đổi sinh lý liên quan đến sự lão hóa
Sự không đồng nhất về các giá trị và chức năng khác nhau
08/19/2021 16
Nói chung:
Khả năng đáp ứng với stress sinh lý
giảm theo tuổi cao.
08/19/2021 17
Nói chung:
Khả năng đáp ứng với stress sinh lý
giảm theo tuổi cao
08/19/2021 20
Các thay đổi chức năng sinh lý liên quan đến tuổi
Suy giảm dự trữ chức năng của hệ thống các cơ quan theo tuổi: lâm
sàng biểu hiện triệu chứng đáng kể khi "ngưỡng tới hạn" đạt được
08/19/2021 21
Điểm lâm sàng
Tỉ lệ biểu hiện triệu chứng lâm sàng gia tăng khi “ngưỡng tới
hạn” đạt được
Thuốc và nhiễm trùng có thể tác động như là “yếu tố thúc đẩy”
và chuyển hệ thống cơ quan đạt đến “ngưỡng tới hạn” để triệu
chứng và các dấu hiệu lâm sàng xuất hiện
22
Lão hóa và bệnh tật
Lão hóa là sự tổn hại tế bào tự nhiên theo thời gian sống
Tổn hại tế bào là tổn hại đến “nền tảng của sức khỏe của một
đời người”
Lão hóa không phải là bệnh nhưng Lão hóa là YTNC nền tảng
của bệnh tật ở NCT
Lão hóa làm bệnh sớm khởi phát, bệnh nặng hơn nếu đang
mắc, thời gian mắc bệnh, hồi phục kéo dài, tiên lượng xấu và tỉ
lệ tử vong tăng
Bệnh tật ngược lại làm tăng tốc tiến trình lão hóa.
Biểu hiện lâm sàng của mức độ lão hóa là hội chứng suy yếu?
(chưa đồng thuận)
Đơn giản hóa cho áp dụng lâm sàng?
23
Lão hóa và bệnh tật
Bệnh lý
Yếu tố nguy cơ
Lão hóa
08/19/2021 24
Tại sao người cao tuổi khác biệt?
Các tình trạng thường kết hợp khi tuổi cao:
- Bệnh thận mạn
- Thiếu máu
- Bệnh phổi mạn tính
- Suy yếu
- Tàn phế
- Rối loạn chức năng nhận thức
- Thay đổi phân bố và chuyển hóa thuốc,…
08/19/2021 25
Đánh giá Lão khoa toàn diện ở NCT
‒ Giúp giảm tỉ lệ tử vong
‒ Đánh giá sức khỏe như người trẻ (hỏi bệnh sử và thăm
khám lâm sàng) + các thành phần khác:
• Thể chất
• Hoạt động chức năng
• Tâm lý
• Yếu tố kinh tế xã hội
‒ Khác nhau tùy từng trường hợp cụ thể
• Trong nội viện: tình trạng sức khỏe cấp tính
• Bệnh hồi phục: các thành phần khác
08/19/2021 Ann Intern Med. 2011;155:JC6-2 26
Đánh giá hoạt động thể chất
Thị lực
Thính lực
Rối loạn thăng bằng té ngã: đứng 1 chân, đứng lên từ ghế
Đánh giá nhận thức: MINI-COG (3 từ, vẽ đồng hồ)
Đánh giá đau
Đánh giá dinh dưỡng (MNA-SF)
Đánh giá việc dùng thuốc
08/19/2021 27
Đánh giá hoạt động chức năng
Điểm trọng tâm trong đánh giá lão khoa
Mục tiêu CSSK NCT: đảm bảo hoạt động chức năng
Các yếu tố trong đánh giá hoạt động chức năng:
Hoạt động căn bản hàng ngày (BADLs: Basic Activities of
Daily Living): tắm, mặc quần áo, vệ sinh…
Sử dụng phương tiện hàng ngày (IADLs: Instrumental
Activities of Daily Living): đo lường sự độc lập của bản thân
như mua sắm, lái xe, làm việc nhà…
Hoạt động xã hội (AADLs: advanced activities of daily
living): liên quan khả năng hoàn thành vai trò xã hội, cộng
đồng, giải trí…
08/19/2021 28
Đánh giá tâm lý
Tỉ lệ trầm cảm gia tăng ở BN được chăm sóc y tế.
Trầm cảm làm chậm hồi phục sau biến cố.
Công cụ đánh giá trầm cảm lão khoa hoặc bảng câu hỏi đánh
giá sức khỏe:
Trong vòng 12 tháng qua, ông bà có bao giờ cảm thấy buồn,
chán và kiệt sức liên tục kéo dài ít nhất 2 tuần?
Trong vòng 12 tháng qua, ông bà có bao giờ cảm thấy không
quan tâm/không thích thú với những điều mình thường quan
tâm/thích thú kéo dài ít nhất 2 tuần không?
08/19/2021 29
Đánh giá suy yếu (frailty)
08/19/2021 30
Ảnh hưởng bất lợi của frailty trên
người cao tuổi
Tăng khả năng lệ thuộc
Tăng nguy cơ tàn phế
Tăng nguy cơ nhập viện
Tăng thời gian nằm viện và chi phí
Tăng nguy cơ sử dụng nhiều thuốc
Tăng nguy cơ tai biến điều trị và tử vong.
Clegg, A et al. (2013). Frailty in elderly people. The Lancet 381(9868): 752-762.
Hubbard, R. E., et al. (2017). Frailty status at admission to hospital predicts multiple adverse outcomes. Age Ageing: 1-6.
08/19/2021 31
Các phương pháp chẩn đoán Frailty
Chưa có “tiêu chuẩn vàng” để chẩn đoán frailty
Khái niệm về frailty xuất hiện lần đầu trong y văn vào năm 1968
(O’Brien et al)
Năm 2001 Giáo sư Linda Fried (Mỹ) lần đầu đưa ra khái niệm về
Frailty Phenotype
Hiện nay trên thế giới có hơn 20 phương pháp chẩn đoán frailty
Hai phương pháp chẩn đoán frailty hay được dùng nhất:
Frailty phenotype (hay còn gọi là tiêu chuẩn frailty của Fried: Fried’s
frailty criteria)
Frailty Index (Chỉ số Frailty).
de Vries et al. (2011). Ageing Research Reviews 10(1): 104-114;
08/19/2021 Fried, L. P. et al. (2001). J Gerontol A Biol Sci Med Sci 56(3): M146-156. 32
Frailty Phenotype: 5 tiêu chuẩn
≥ 3 criteria: frail
1-2 criteria: pre-frail
0: robust
Fried, L. P., C. M. Tangen, et al. (2001). "Frailty in older adults: evidence for a phenotype." J Gerontol A Biol Sci Med Sci 56(3): M146-156 33
Frailty Index (FI): 40 tiêu chí
Searle, S. D., A. Mitnitski, et al. (2008). A standard procedure for creating a frailty index. BMC Geriatr. 2008 Sep 30;8:24 34
THANG LÂM SÀNG ĐÁNH GIÁ SUY YẾU CỦA CANADA
Mất cân
08/19/2021 36
Đánh giá hoạt động kinh tế xã hội
Bản thân người bệnh: dân tộc, văn hóa…
Sự giúp đỡ của gia đình và xã hội
Môi trường sống và hoạt động của người bệnh
Tình trạng kinh tế và phúc lợi xã hội
08/19/2021 37
Đánh giá tiền phẫu
Mục đích: giảm thiểu nguy cơ biến chứng và tử vong, cải
thiện dự hậu.
Các mục tiêu đánh giá tiền phẫu:
- Tim mạch, hô hấp tiền phẫu
- Nhận thức
- Tâm lý
- Đánh giá hoạt động chức năng
- Đánh giá suy yếu
- Đánh giá việc dùng thuốc
- Các xét nghiệm.
08/19/2021 38
Tam giác chẩn đoán bệnh ở người cao tuổi
Vấn đề hiện tại Bệnh hoặc biến chứng đang bộc phát
08/19/2021 41
Trường hợp lâm sàng
Hgb: 10,4 g/dL
Hct: 31%
Plt:132 G/L
Sinh hoá máu:
Glucose: 154 mg/dL
HbA1C: 8%
Creatinine: 1,4 mg/dL
GFR: 36 mL/phút
Albumin: 2,9 g/dL
T-CO2: 30 mmol/L
TSH: 2,05 mIU/L
Ion đồ: Na + : 135 mmol/L, K + : 3,5 mmol/L, Cl – : 100 mmol/L, Ca ++: 4
mmol/L
Tổng phân tích nước tiểu âm tính.
08/19/2021 42
Trường hợp lâm sàng
THUỐC ĐANG ĐIỀU TRỊ:
- Aspirin: 81 mg/ngày
- Metoprolol: 50 mg x 2/ngày
- Telmisartan: 80 mg/ngày
- Furosemide: 40 mg/ngày
- Metformin: 500 mg x 2/ngày
08/19/2021 43
Trường hợp lâm sàng
Câu hỏi:
Choáng váng và mệt mỏi của BN có thể do
nguyên nhân gì?
Dựa vào tam giác bệnh lý ở người cao tuổi để
chẩn đoán và xử trí như thế nào?
08/19/2021 44
Trường hợp lâm sàng
- Than phiền: Choáng váng,
Vấn đề hiện tại mệt mỏi
08/19/2021 48
Kết luận
Già hóa dân số ở Việt Nam diễn ra với tốc độ ngày
càng nhanh, nhưng “già trước khi giàu”
Các thiếu hụt sinh lý của quá trình lão hóa có thể
được tóm tắt như sau:
(1) Suy giảm chức năng của các hệ thống cơ quan
(2) giảm khả năng đối phó với những thách thức,
(3) thay đổi cân bằng nội môi
08/19/2021 49
Kết luận
08/19/2021 50
Chân thành cám ơn !
08/19/2021 51