You are on page 1of 27

8/18/2020

Chương 4
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI T

Nội dung
 Tổng quan về Tâm lý học phát triển
 Bẩm sinh và nuôi dưỡng – một vấn đề căn bản của
TLH phát triển
 Phát triển về thể chất
 Phát triển về nhận thức
 Thuyết phát triển nhận thức của Jean Piaget
 Thuyết phát triển nhận thức của Vygotsky
 Phát triển về xã hội
 Thuyết phát triển xã hội của Erik Erikson

1
8/18/2020

Tổng quan về Tâm lý


học phát triển

Tâm học phát triển



 Là một lĩnh vực của tâm lý học,
quan tâm tới những thay đổi về thể
chất và chức năng tâm lý xảy ra từ
khi thụ thao cho tới hết cuộc đời.
 Nhiệm vụ của các nhà TLH phát triển
là xem xét các cơ quan trong cơ thể
thay đổi như thế nào trong các giai
đoạn.

2
8/18/2020

Tâm học phát triển



 Quan sát sự thay đổi của các chức
năng, khả năng khác nhau xuất
hiện…
 Giả thuyết là các chức năng thần
kinh, các mối quan hệ xã hội và
những lĩnh vực quan trọng khác
của con người phát triển và thay
đổi trong suốt cuộc đời.

Các giai đoạn phát triển


chính trong cuộc đời
Thời kỳ Trung niên
Thời kỳ thai Về già
nhi Khi mới
sinh
Thời kỳ đầu tuổi
thơ Thời kỳ giữa
tuổi thơ Thời thanh
niên
Thời kỳ trưởng
thành

3
8/18/2020

Tuổi 18 tháng tuổi đến 6 tuổi


T Từ 6 – 11 tuổi
ừ Từ 11 – 20 tuổi
kh Từ 20 – 40 tuổi
i Từ 40 – 65 tuổi
th Từ 65 tuổi trở lên

th
ai
đế
n
kh
i
si
nh
ra
T

kh
i
si
nh
đế
n
18
th
án
g
tu
ổi
T

4
8/18/2020

Ý nghĩa của nghiên cứu về sự phát triển

 Những nghiên cứu theo quy chuẩn tìm


cách mô tả đặc điểm ở một độ tuổi nhất
định, hay một giai đoạn phát triển nhất
định → những dấu mốc phát triển.
 Tuổi theo trình tự: số tháng hay năm từ
khi chào đời
 Tuổi phát triển: tuổi mà tại đó hầu hết mọi
người đều có một mức phát triển nhất định
về thể chất và tinh thần.

Bẩm sinh và nuôi dưỡng

5
8/18/2020

Bẩm sinh và nuôi dưỡng

 Các nhà TLH phát triển đều cho rằng cả yếu tố


bẩm sinh và nuôi dưỡng tương tác lẫn nhau để
hình thành các kiểu phát triển đặc thù.
 Cuộc tranh luận về ảnh hưởng của 2 yếu tố
này còn nhiều tranh luận
 Yếu tố hoàn cảnh đóng vai trò quyết định trong
việc tạo điều kiện giúp con ngời vươn đến các
khả năng

Các đặc điểm chịu ảnh hưởng


mạnh mẽ bởi cấu tạo di truyền
Các đặc điểm Các đặc điểm trí Các đặc điểm và rối
thể chất tuệ loạn về mặt tình cảm
Chiều cao Tính nhút nhát
Thể trọng Ký ức Tính hướng ngoại
Chứng béo phì Năng khiếu được Tính đa cảm
Giọng nói đánh giá bởi các Tính dễ kích
Huyết áp trắc nghiệm thông động Chứng
Mức hư rang minh Tuổi thủ đắc tâm thần phân
Năng khiếu điền ngôn ngữ liệt
kinh Mức bắt tay Thiếu khả năng Chứng lo âu
chặt chẽ Tuổi thọ đọc Chậm phát Chứng nghiện rượu
Cường độ hoạt triển trí tuệ
động

6
8/18/2020

PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT

Sự phát triển thời kỳ thai nhi và thời thơ

7
8/18/2020

Sự phát triển thể chất trong bụng mẹ

 Một tinh trùng sẽ thụ tinh cho một tế bào


trứng để hình thành một hợp tử duy nhất.
 Là một tế bào đơn có chứa nhiễm sắc
thể từ cả tinh trùng và trứng.
 Cử động sớm nhất trong số các cử
động là tim đập. Nó bắt đầu trong thổi
kỳ thai nghén, khi phôi được 3 tuần tuổi,
có độ dài khoảng 1,5 cm.

Sự phát triển thể chất trong bụng mẹ

8
8/18/2020

Sự phát triển thể chất trong bụng mẹ

 Những cử động liên tục được nhận


thấy khi phôi được 8 tuần tuổi.
 Khi não thai nhi phát triển trong tử
cung, cử mỗi phút nó lại tạo ra thêm
khoảng
250 nghìn neuron thần kinh mới, và
đạt đầy đủ là hơn 100 tỷ neuron khi
sinh.

Sự phát triển thể chất trong bụng mẹ


 Nếu người mẹ sử dụng các loại chất
kích thích nhất định trong thời gian nhạy
cảm thì thai nhi sẽ rất dễ mắc các bệnh
về não và những khiếm khuyết khác.
 Hút thuốc trong thời kỳ mang thai sẽ
tăng nguy cơ bị sẩy thai, đẻ non, và
trẻ nhẹ ký.

9
8/18/2020

Sơ sinh và đầu thời thơ ấu


 Giai đoạn sơ sinh: giai đoạn phát triển
bắt đầu từ lúc mới sinh và kéo dài từ
18 đến 24 tháng.
 Phát triển vận động: xuất hiện khả năng
thực hiện các hành động thể chất
 Phản xạ: các kiểu phản ứng vận động cụ
thể được kích hoạt bởi các kiểu kích thích
cảm giác cụ thể.

Phát triển vận động

1
8/18/2020

Thanh thiếu niên


Gái: 10 tuổi, trai: 12 tuổi → hormone sinh trưởng
hình thành trong máu.
Dậy thì (puberty): sự chín muồi về giới tính
Con trai: xuất hiện của tinh trùng (12 – 14 tuổi)
Con gái: xuất hiện hiện tượng kinh nguyệt (11 – 15
tuổi)

Thanh thiếu niên


 Những sự thay đổi về thể chất thường mang ý
thức về giới tính
 Khu vực có sự thay đổi lớn về não ở tuổi này
là là thùy trước – chịu trách nhiệm lên kế
hoạch và
điều chỉnh cảm xúc (Sowell và cs, 2002).

1
8/18/2020

Trưởng thành – Tuổi già


 Thay đổi về ngoại hình và những khả năng
 Nếp nhăn xuất hiện, tóc mỏng, chiều cao giảm
2 – 5 cm
 Các giác quan thiếu nhạy bén
 “Sử dụng nó hoặc mất đi” → duy trì
chương trình tập luyện sức khỏe có thể gặp
ít khó khăn hơn do tuổi tác gây ra.

Trưởng thành – Tuổi già


 Thị giác: Thủy tinh thể trở nên mờ và kém
linh hoạt, thiếu thích nghi trong bóng tối, khó
khăn trong quan sát vật ở cự ly gần.
 Thính giác: suy giảm khả năng này ở nam giới
nghiêm trọng hơn nữ giới, diễn ra chậm
 Chức năng sinh sản và tình dục: giảm dần và
mất đi
 Nữ: 50 tuổi đến thời kỳ mãn kinh, không còn
hiện tượng rụng trứng và kinh nguyệt.

1
8/18/2020

Trưởng thành – Tuổi già


 Nam: lượng tinh trùng giảm sau 40 tuổi, tinh
dịch giảm sau 60 tuổi
 Tuổi cao và thay đổi thể chất không làm suy
yếu những khía cạnh khác trong việc quan
hệ tình dục (Levine, 1998; Levy, 1994).
 Tình dục giúp giảm quá trình lão hóa, tạo ra
hưng phấn, vận động, kích thích trí tưởng
tượng, là một dạng thức quan trong trong mối
quan hệ xã hội.

24

Tuổi già
Tuổi thọ trung bình tăng
từ 49 (1950) lên 59
(2010). Tuổi 100, tỉ lệ
giới tính là 5:1 (nữ: nam)

Việt Nam 75.61


(World Bank, 2012)

1
8/18/2020

Tuổi già
Những định kiến không đúng về người già:
Già là lẫn, già là bệnh, là buồn, già là tàn phế, già là
cứng nhắc, già là hết gân (Edelstein & Kalish, 1999).
Những điều này theo nghiên cứu là không chính xác vì
- Nhiều cụ vẫn minh mẫn, tỉ lệ trầm cảm thấp
hơn người trẻ (Fiske, Wetherell, & Gatz, 2009)
- Linh hoạt và khỏe mạnh (Depp & Jeste, 2006;
Rowe & Kahn, 1997)
- Có quan hệ XH và tình dục tốt (Carstensen et
al., 2011; Hillman, 2012).

PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC

1
8/18/2020

Quan điểm phát


triển của Jean Piaget

Jean Piaget
(1896 – 1980)

Giai đoạn cảm giác – vận động (0-2 tuổi) Khám phá
thế giới qua hành động, cảm giác
 Trẻ tìm hiểu thế giới qua các chuyển động và cảm
giác.
 Trẻ tìm hiểu thế giới qua các hành động cơ
bản như bú, nắm, nhìn và nghe.
 Trẻ biết được vật thể sẽ vẫn tiếp tục tồn tại dù
ta có nhìn thấy chúng hay không
 Trẻ biết bản thân mình là một sinh vật độc lập
tách biệt với những con người và đồ vật
quanh chúng
 Chúng nhận ra rằng một hành động có thể đưa
đến một thứ gì đó xảy ra trong thế giới của
chúng

1
8/18/2020

Giai đoạn cảm giác – vận động (0-2 tuổi) Khám phá
thế giới qua hành động, cảm giác

 Trẻ có khả năng “hằng định đối tượng”: Mẹ đi chỗ


khác nhưng mẹ không biến mất.
 Khi được 2 tuổi, trẻ bắt đầu ý thức được rằng
"khi không còn nhìn thấy“ không có nghĩa là
đồ vật đó không còn tồn tại.

Giai đoạn tiền thao tác: (2-7 tuổi)


 Trẻ bắt đầu suy nghĩ có tượng hình hơn và học
cách sử dụng từ ngữ và hình ảnh để miêu tả đồ
vật.
 Chúng có xu hướng tập trung vào bản thân nhiều hơn
và chỉ nhìn mọi thứ từ góc độ quan điểm của bản
thân.
 Trẻ giai đoạn này có xu hướng đề cao bản thân
và gặp khá nhiều khó khăn trong việc nhìn nhận
từ góc độ của người khác.
 Mặc dù ngôn ngữ và tư duy có cải thiện nhưng
trẻ vẫn có thường suy nghĩ một cách cụ thể rạch
ròi, trắng đen rõ ràng về mọi thứ.

1
8/18/2020

Giai đoạn tiền thao tác: (2-7 tuổi)


Bước tiến lớn: Khả năng hình dung những vật không tồn tại một cách tự nh
Trẻ trãi nghiệm tính trung tâm: có xu hướng chú ý tới những đặc điểm bên

Giai đoạn thao tác cụ thể: (7-11 tuổi)


 Trong suốt giai đoạn này, trẻ bắt đầu suy nghĩ
có logic hơn về một sự kiện cụ thể nào đó.
 Chúng bắt đầu nắm bắt được các khái niệm về
giao tiếp, biết được sự tương đồng của mực
chất lỏng ở các bình chứa thấp rộng và các bình
chưa cao hẹp cùng thể tích.
 Trẻ hiểu được
 Bắt đầu sử dụng đầu óc để suy nghĩ, tư duy từ
những thông tin cụ thể đến những nguyên lý
mang tính tổng quát.

1
8/18/2020

Giai đoạn thao tác chính thức: (hơn 12 tuổi)

 Trẻ vị thành niên bắt đầu có nhiều suy nghĩ


trừu tượng hơn và tư duy nhiều hơn về các
vấn đề
mang tính giả thiết
 Suy nghĩ nhiều hơn về các vấn đề đạo đức,
triết học, luân thường đạo lý, xã hội và chính
trị, những vấn đề đòi hỏi óc tư duy trừu tượng
và khái quát lý thuyết.

Quan điểm phát triển


của Lev Vygotsky
Ảnh hưởng về mặt xã hội và văn hóa tới sự phát triển nhận thức

Lev Vygotsky
(1896 – 1934)

1
8/18/2020

Quan điểm phát triển của Vygotsky

 Tập trung vào vai trò nền tảng của


tương tác xã hội đối với sự phát triển
nhận thức
 Ông có niềm tin mạnh mẽ rằng cộng
đồng đóng vai trò trung tâm trong
tiến trình “hình thành nghĩa”
 Trẻ phát triển thông qua tiến trình
quốc tế hóa – chúng tiếp thu kiến
thức từ bối cảnh xã hội của mình

Quan điểm phát triển của Vygotsky


 Phần lớn những điều quan trọng trẻ học
được diễn ra thông qua tương tác xã hội
với người hướng dẫn.
 Người hướng dẫn có thể làm mẫu
những hành vi và/hoặc cung cấp những
hướng dẫn bằng lời cho trẻ.
 Vygotsky nhắc đến những điều này như
cuộc đối thoại cộng tác/tương tác.

1
8/18/2020

Quan điểm phát triển của Vygotsky


 Shaffer (1996) đưa ra một ví dụ về việc một
bé gái lần đầu tiên được cho xếp hình.
 Khi làm một mình, cô bé cố gắng hoàn thành nhiệm
vụ một cách rất khó khăn.
 Sau đó, người cha đến ngồi cạnh cô bé, mô
tả và làm mẫu một số cách làm cơ bản, như
tìm tất cả các mảnh ghép ở góc/rìa rồi đưa
cho em một số
mảnh ghép để em tự đặt vào đồng thời khích lệ
mỗi khi em thực hiện.

Quan điểm phát triển của Vygotsky


 Khi em đã trở nên thành thạo hơn,
người cha để cho em làm việc độc
lập hơn.
 Theo Vygotsky, kiểu tương tác xã hội
này bao hàm việc đối thoại tương
tác/cộng
tác giúp thúc đẩy sự phát triển
nhận thức.

2
8/18/2020

PHÁT TRIỂN XÃ HỘI

Phát triển xã hội


Môi trường xã hội và văn hóa kết hợp cùng vối sự thay đổi sinh học c
thách thức và phần thưởng đặc biệt.
Học thuyết phát triển xã hội của Erik Erikson

2
8/18/2020

Quan điểm của Erik Erikson


Chia quá trình phát triển con người thành 8 giai đoạn.
Trong mỗi giai đoạn có một mâu thuẫn trọng tâm → giải quyết
→ thắng lợi các mâu thuẫn ở các giai đoạn
sau.

Quan điểm của Erik Erikson


Giai đoạn Khủng hoảng Đặc tính Lứa tuổi
1 Tin tưởng – Nghi ngờ Hy vọng 0 – 1.5
1.5 – 3
2 Tự chủ - Xấu hổ Ý chí 3–5
3 Khởi sự – Mặc cảm tội lỗi Mục đích 5 - 12
4 Siêng năng – Tự ti Năng lực 12 – 18

5 Nhận diện bản thân – Nhầm lẫn


Lòngvai trò thành
trung

6 Thân mật – Cô lập Tình yêu 18 – 40


7 Sáng tạo – Đình trệ Sự quan tâm 40 – 65
65+
8 Hoàn thành – Thất vọng Sự khôn ngoan

2
8/18/2020

Các giai đoạn tâm lý xã hội theo quan


điểm
của Erik Erikson

Sự phát triển xã hội ở tuổi ấu thơ

 Trẻ lĩnh hội các giá trị và quan điểm


phù hợp với những điều được mong
đợi trong xã hội – quá trình xã hội hóa.
 Sự gắn bó: Sự phát triển xã hội bắt
đầu bằng việc thiết lập mối quan hệ
tình cảm gần gũi giữa một đứa trẻ và
người mẹ, người cha, hay người
thường xuyên
chăm sóc đứa trẻ đó.

2
8/18/2020

Sự phát triển xã hội ở tuổi ấu thơ


 Sự gắn bó để dự đoán chất lượng
những mối quan hệ tình cảm ở người
trưỏng thành.
 John Bowlby (1973) chỉ ra những kinh
nghiệm tạo ra mối quan hệ gắn bó cung
cấp một giản đồ về các mối quan hệ xã hội
trong suốt cuộc đời của các cá nhân

Sự phát triển xã hội ở tuổi ấu thơ

 Mối quan hệ gắn bó với những người


trưởng thành có những hỗ trợ về xã hội
đáng tin cậy sẽ giúp trẻ học được rất
nhiều cách xử sự đúng đốn, dám mạo
hiểm,
phiêu lưu; tìm kiếm, chấp nhận những
mối quan hệ cá nhân thân thuộc.

2
8/18/2020

Sự phát triển xã hội ở tuổi thanh niên

 Sự thay đổi mạnh mẽ về tính cách và


những hành vi khó hiểu, trải qua khủng
hoảng nội tâm và hành vi không dự đoán
được.
 Khám phá bản sắc thực sự của mình
 Mối quan hệ giữa cha mẹ và tuổi vị thành
niên thay đổi, sang ít phụ thuộc vào sự cai
quản
của cha mẹ, tiềm ẩn nhiều khả năng dẫn tới
xung đột.

Sự phát triển xã hội ở tuổi trưởng thành

 Nhu cầu trong giai đoạn này là


tình yêu và bổn phận
(Maslow,1970).
 Nhu cầu kết thân, chấp nhận xã hội
và thanh công, vươn tới sự hoàn
thiện.
 Các mối quan hệ xã hội và sự
hoàn thiện cá nhân được ưu tiên
hàng đầu.
2
8/18/2020

Sự phát triển xã hội ở tuổi trưởng thành


 Sự thân mật: khả năng tạo ra cam kết đầy
đủ - tình yêu, cảm xúc và đạo đức với
những người khác.
 Có thể xảy ra trong tình bạn, mối quan hệ lãng
mạn đòi hỏi sự cởi mở, can đảm, sức mạnh
đạo đức và một số thỏa hiệp những sở thích
cá nhân của ai đó.

Sự phát triển xã hội ở tuổi già

 Mặc dù có những thay đổi trong các vấn


đề ưu tiên, những người cao tuổi vẫn duy
trì suy nghĩ về giá trị cuộc đời
 Những người cao tuổi nhìn lại cuộc đời
mình - và hướng về tương lai - với tâm
trạng hài lòng và mãn nguyện.

2
8/18/2020

Sự phát triển xã hội ở tuổi già


Con người trở nên kém năng động hơn trong xã hội khi về già do họ c

THANKS!

You might also like