You are on page 1of 7

Mối liên hệ: phạm trù triết học dùng để chỉ các mối ràng buộc tương hỗ,

quy định và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ
phận trong một đối tượng hoặc giữa các đối tượng với nhau.
Khái niệm
Mối quan hệ phổ biến: tính phổ biến của các mối liên hệ của các sự vật hiện tượng trong thế giới, đồng thời dùng để chỉ
các mối liên hệ tồn tại ở nhiều sự vật hiện tượng của thế giới.
giữa các sự vật, hiện tượng vật chất với nhau
Tính khách quan khẳng định giữa sự vật, hiện tượng vật chất với các hiện tượng tinh thần.
có mối liên hệ giữa giữa những hiện tượng tinh thần với nhau
=> Sự quy định, tác động qua lại, chuyển hóa và phụ thuộc lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng.

Tính chất của mối liên hệ thể hiện ở chỗ, bất kỳ ở đâu
liên hệ phổ biến Trong tự nhiên, xã hội và tư duy đều có vô vàn các mối liên hệ đa dạng, chúng giữ những vai
Tính phổ biến trò, vị trí khác nhau trong sự vận động, chuyển hóa của các sự vật, hiện tượng
Mối liên hệ qua lại, quy định, chuyển hóa lẫn nhau còn diễn ra giữa các mặt, các yếu tố, các quá
trình của mỗi sự vật, hiện tượng.

NGUYÊN LÝ VỀ MỐI
LIÊN HỆ PHỔ BIẾN Có mối liên hệ về không gian và cũng có mối liên hệ về mặt thời gian
CỦA PHÉP BCDV Có mối liên hệ chung; có mối liên hệ riêng
vai trò khác nhau quy định sự
Trực tiếp-gián tiếp / tất nhiên-ngẫu nhiên / vận động, phát triển của sự
bản chất-không bản chất / thứ yếu-ko thứ yếu vật, hiện tượng.
Tính đa đạng phong phú
Phân loại các mối liên hệ phải tùy thuộc vào tính chất và vai trò của từng mối liên hệ nhưng
mang tính tương đối vì phức tạp, ko thể tách ra các liên hệ = > cần tuân thủ nguyên tắc toàn
diện

Thứ nhất, khi nghiên cứu cần đặt đối tượng trong chỉnh thể thống nhất của tất cả các mặt, các bộ phận, các
yếu tố, các thuộc tính, các mối liên hệ của chỉnh thể đó
Thứ hai, chủ thể phải rút ra được các mặt, các mối liên hệ tất yếu của đối tượng đó và nhận thức chúng trong
sự thống nhất hữu cơ nội tại vì chỉ có như vậy, nhận thức mới có thể phản ánh được đầy đủ sự tồn tại khách
quan

Thứ ba, cần xem xét đối tượng này trong mối liên hệ với đối tượng khác và với môi trường xung quanh, kể cả
các mặt của các mối liên hệ trung gian
Ý nghĩa phương pháp luận
Thứ tư, chỉ thấy mặt này mà không thấy mặt khác; hoặc chú ý đến nhiều mặt nhưng lại dàn trải, không thấy
bản chất của đối tượng - dễ thuật ngụy biện và chủ nghĩa chiết trung.
Phát triển là quá trình vận động từ thấp đến cao, kém hoàn thiện đến hoàn thiện, từ chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn
Khái niệm nhưng không phải mọi vận động đều là phát triển, theo khuynh hướng đi lên thì mới là phát triển.
Quan điểm biện chứng coi sự phát triển là sự vận động đi lên, là quá trình tiến lên thông qua bước nhảy, cũ thay thế mới, nguồn
gốc là đtr của các mặt đối lập

tính tiến lên theo đường xoáy ốc, có kế thừa,dường như lặp lại sự vật, hiện tượng cũ nhưng trên cơ sở cao hơn
Đặc điểm
vừa dần dần, vừa có những bước nhảy vọt. phát triển mang tính quanh co, phức tạp, có thể có bước thụt lùi tương đối trong sự tiến lên.

Tính khách quan: nguồn gốc của nó nằm trong chính bản thân sự vật, hiện tượng, không do tác động bên ngoài và ý thức con người
Tính chất
Tính phổ biến: ở khắp mọi nơi trong các lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy.

Tính kế thừa: sự vật, hiện tượng mới ra đời không thể là sự phủ định tuyệt đối, sạch trơn, đoạn tuyệt một cách siêu hình đối
với sự vật, hiện tượng cũ
ra đời từ sự vật, hiện tượng cũ, chứ không phải ra đời từ hư vô
NGUYÊN Ý VỀ SỰ
PHÁP TRIỂN CỦA sự vật, hiện tượng mới còn giữ lại, có chọn lọc và cải tạo các yếu tố còn tác dụng, còn thích hợp, gạt bỏ mặt tiêu
PHÉP BCDV cực, lỗi thời, lạc hậu đang gây cản trở ptr

phát triển trên mọi lĩnh vực nhưng quá trình ptr ko giống nhau
Tính đa dạng, phong phú: tính đa dạng pp phục thuôc ko gian, thời gian, các điều kiện tác động

Thứ nhất, khi nghiên cứu, cần đặt đối tượng vào sự vận động, phát hiện xu hướng biến đổi của nó để nhận
thức nó ở trạng thái hiện tại dự báo khuynh hướng phát triển trong tương lai

Thứ hai, phát triển trải qua nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn có đặc điểm, tính chất, hình thức khác nhau nên cần
Ý nghĩa phương pháp luận: tìm hình thức, phương pháp tác động phù hợp để thúc đẩy/kìm hãm sự phát triển đó.
muốn nắm được bản chất,
khuynh hướng phát triển của sự Thứ ba,sớm phát hiện, ủng hộ đối tượng mới hợp quy luật, tạo điều kiện phát triển; chống bảo thủ, trì trệ, định kiến.
vật, hiện tượng thì phải tự giác
tuân thủ nguyên tắc phát triển,
tránh tư tưởng bảo thủ, trì trệ Thứ tư, trong quá trình thay thế đối tượng cũ bằng đối tượng mới phải biết kế thừa các yếu tố tích cực và phát
triển sáng tạo chúng trong điều kiện mới.
Khái niệm: thực tiễn là toàn bộ hđộng vật chất - cảm tính, có tính lsử - xh của con ng nhằm cải tạo tự nhiên và xh pvụ nhân loại tiến bộ.
Phạm trù
thực tiễn Thứ nhất, thực tiễn không phải toàn bộ hđộng của con ng, chỉ là những hđộng vật chất - cảm tính.
là những hđộng sử dụng lực lượng vật chất, công cụ
tđộng vào các đối tượng vật chất để làm biến đổi chúng - làm biến
đổi thế giới khách quan phục vụ cho mình

Đặc trưng Thứ hai, hoạt động thực tiễn là những hoạt động mang tính lịch sử - xã hội -> hđ tt luôn bị giới hạn bởi ls, xh
hoạt động chỉ diễn ra trong xã hội, với sự tham gia của đông đảo người trong xã hội-truyền lại qua các thế hệ

Thứ ba, thực tiễn là hoạt động có tính mục đích nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội phục vụ con người
bằng và thông qua hoạt động thực tiễn, chủ động tác động cải tạo thế giới-thỏa mãn nhu cầu của mình

Hoạt động hình thức thực tiễn có sớm nhất, cơ bản nhất, quan trọng nhất
sản xuất vật chất biểu thị mqh của con ng với tự nhiên, pthức tồn tại cbản của con ng và xh. Không
có- ko tồn tại và phát triển kể cả các hình thức thực tiễn khác
Hình thức
Hoạt động thể hiện tính tự giác cao để biến đổi, cải tạo xh, phtr các thchế xh, các qhệ xh, như đtr gcấp
chính trị - xã hội tạo mtrg xh dân chủ, lành mạnh, thuận lợi để ptr. Thiếu-không thể phát triển bình thường.

Hoạt động thực hình thức đặc biệt,con người chủ động tạo ra những điều kiện không có sẵn trong tự nhiên để tiến
nghiệm khoa học hành thực nghiệm khoa học theo mục đích cải tạo (qh) trị - xã hội
THỰC TIỄN => 3 hình thức này có quan hệ bc, sản xuất đóng vai trò qtrọng, qđịnh 2 hình thức thực tiễn kia nhưng 2 còn tác động sx
thực tiễn là cầu nối con người với tự nhiên, xã hội, nhưng đồng thời cũng tách con người khỏi thế giới tự nhiên, để “làm
chủ” tự nhiên (khẳng định con người, muốn tách phải nối trước)

cung cấp những tài liệu, vật liệu cho nhận thức của con người Không có thực tiễn thì không có nhận thức bởi lẽ tri thức
Cơ sở, động lực của nhận thức của con người xét đến cùng là được nảy sinh từ thực tiễn.
Thực tiễn luôn đề ra nhu cầu, nhiệm vụ và phương hướng phát triển của nhận thức, luôn thúc đẩy cho sự ra đời của các
ngành khoa học, rèn luyện các giác quan của con người
cơ sở chế tạo ra các công cụ, phương tiện, máy móc mới hỗ trợ con người trong quá trình nhận thức, chẳng hạn kính
Mục đích của nhận thức hiển vi, kính thiên văn, máy vi tính, v.v., đã mở rộng khả năng của các khí quan nhận thức của con người
Vai trò nhu cầu sản xuất vật chất và cải tạo xã hội buộc con người phải nhận thức thế giới xung quanh. Nhận thức của con
của thực tiễn người là nhằm phục vụ thực tiễn, soi đường, dẫn dắt, chỉ đạo thực tiễn
Dựa vào thực tiễn, người ta có thể chứng minh, kiểm nghiệm chân lý bởi chỉ có thực tiễn mới có thể vật chất hóa được
Tiêu chuẩn của chân lý tri thức, hiện thực hóa được tư tưởng,
=> Cần phải quán triệt quan điểm thực tiễn trong nhận thức và hoạt động, yêu cầu nhận thức sự vật phải gắn với nhu cầu thực tiễn; phải lấy thực tiễn
làm tiêu chuẩn kiểm tra sự đúng sai của kết quả nhận thức; tăng cường tổng kết thực tiễn để rút ra những kết luận góp phần bổ sung, hoàn thiện, phát
triển nhận thức, lý luận.
MỐI QUAN HỆ BC Phương thức sx là cách thức tiến hành qtr sx vc ở những gđoạn lsử nhất định của xh, là sự thống nhất giữa lực lượng sx với một trình
GIỮA LỰC LƯỢNG độ nhất định và quan hệ sản xuất tương ứng
SẢN XUẤT VÀ TƯ
LIỆU SẢN XUẤT
Lực lượng sx là sự kết hợp ng lđ với TLSX, tạo sức sx và nlực thực tiễn làm bđổi các đtượng VC của tự nhiên theo nhu cầu của ng và xh
đặc trưng chủ yếu là mối quan hệ giữa người lao động và công cụ lao động vì người là chủ thể stạo và sd ccụ lđộng
Sự phát triển của lực lượng sản xuất ở
(ko tách rời nhau) tính chất: cá nhân-nhỏ lẻ, phân tán, ko lk-gia công tại gia
xã hội-dây chuyền sx trong nhà máy
trình độ: sự phát triển của người lao động và công cụ lao động)
thể hiện ở trình độ của công cụ, tổ chức, ứng dụng khoa học, kinh
nghiệm, kỹ năng và đặc biệt là trình độ phân công lđ xã hội.
Người lđ là người có tri thức, kinh nghiệm, kỹ năng lao động và năng lực sáng tạo nhất định trong quá trình sản xuất của xã hội.
là chủ thể sáng tạo, đồng thời là chủ thể tiêu dùng mọi của cải VC xã hội.
là nguồn lực cơ bản, quan trọng nhất, vô tận và đặc biệt của sản xuất.
Tự nhiên-đất, sông suối....
Đối tượng lđ là những ytố VC của sx mà con người
Tư liệu sx dùng tư liệu lđ tác động lên để bđổi cho phù hợp với Nhân tạo-vải, nhựa,...
Khái niệm là điều kiện mđích sd
VC cần Phương tiện lđ là những ytố VC của sx, cùng công cụ lđ con người
thiết để tổ Tư liệu lđ là những ytố VC của sx mà sử dụng để tác động lên đtượng lđ trong quá trình sx VC.
chức sx. dựa vào đó để tác động lên đtượng lđ để VD-đường xá, cầu cống...
biến đổi đtượng lđ thành sphẩm đáp ứng
ycầu sx. Công cụ lđ là những ptiện VC con người trực tiếp sd để tđộng
vào đtượng lđ để biến đổi chúng, tạo ra của cải VC phục vụ nhu
cầu của người và xã hội. giữ vai trò quyết định đến năng suất lđ.
VD-cuốc, xẻng, búa...
Là tổng thể các yếu tố trong
ĐTLĐ+TLLĐ = công cụ+ptiện

Quan hệ sản xuất là tổng hợp các quan hệ kinh tế - vật chất giữa người với người trong quá trình sx VC qtrình thống nhất, gồm sx, phân
quan hệ VC qtrọng nhất là kinh tế, trong các mối quan hệ VC giữa người với người. phối, trao đổi và tiêu dùng
tự nhiên+nhân tạo

QH sở hữu về TLSX QH giữa các tập đoàn người trong chiếm hữu, sd các TLSX xã hội, qđịnh địa vị kt-xh,
gồm QH xphát, chủ yếu, cbản, trung tâm của QHSX, quyết định QH khác vì ll nắm ptiện VC sẽ
qđịnh việc qlý qtr sx và phân phối .
NGƯỜI LĐ+Nlực thực tiễn+TLSX

= =
vai trò quyết định bản chất và tính chất của quan hệ sản xuất
QH tổ chức quản lý
tổ chức sản xuất và phân công lao động
Nlực+kỹ năng+kiến thức

qđịnh trực tiếp quy mô, tốc độ, hiệu quả của nền sx; đẩy nhanh/kìm hãm ptr của nền sx xh
=> PTSX=LLSX+QHSX (3)

phân phối sản phẩm lao động xã hội, nói lên cách thức và quy mô của cải vật chất mà các
QH phân phối sp tập đoàn người được hưởng
= = đặc biệt qtrọng, kthích trực tiếp lợi ích con người-“chất xúc tác” ktế- thúc đẩy tốc độ, nhịp
điệu sx, năng động hóa toàn bộ đời sống kinh tế - xã hội/ trì trệ, kìm hãm qtrình sản xuất
=> Các mặt trong QHSX có mqh hữu cơ, tác động, hthành một cách kquan, QH đầu tiên, cơ bản qđịnh mọi QHXH
MỐI QUAN HỆ BC LLSX và QHSX là hai mặt của một PTSX có tác động BC
GIỮA LỰC LƯỢNG
SẢN XUẤT VÀ TƯ Sự vận động và phát triển của PTSX bắt đầu từ sự biến đổi của LLSX
LIỆU SẢN XUẤT
Sự phợp của QHSX với trđộ phtriển của LLSX là đòi hỏi kquan của nền sx-bỏ QHSX cũ, lập QHSX mới
LLSX ptriển sẽ mâu thuẫn với tính “đứng im” tương đối của QHSX-từ chỗ là “hthức phù hợp”, “tạo
địa bàn” ptriển của LLSX thành “xiềng xích” kìm hãm

LLSX qđịnh sự ra đời của một kiểu QHSX mới trong lịch sử, quyết định ndung và tchất của QHSX

QUYẾT ĐỊNH
LLSX QHSX
TÁC ĐỘNG LẠI

Quy luật QHSX Vai trò của QHSX với LLSX được thực hiện qua sự phù hợp BC giữa QHSX với trđộ phtriển của LLSX
phù hợp với trình các ytố cấu thành LLSX/QHSX
Sự phù hợp của QHSX với LLSX gồm sự kết hợp đúng đắn giữa
độ ptriển của
LLSX và QHSX
LLSX
quy định mđích, xu hướng phtr của nền SX xã hội; hình thành hệ
thống động lực thúc đẩy sản xuất phát triển, năng suất, chất
lượng,

thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của LLSX

Trong thực tiễn, muốn phát triển kinh tế phải bắt đầu từ phát triển LLSX-LLLĐ và CCLĐ.
Ý nghĩa xã hội
Muốn xóa bỏ một QHSX cũ, thiết lập một QHSX mới phải căn cứ từ trình độ phát triển của LLSX

Nhận thức đúng đắn quy luật này có ý nghĩa rất quan trọng trong quán triệt, vận dụng quan điểm, đường lối, chính sách, là
cơ sở khoa học để nhận thức sâu sắc sự đổi mới tư duy kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam
toàn bộ những QHSX của một xã hội trong sự vận động hiện thực của chúng hợp thành cơ cấu KT của xã hội đó
Cơ sở hạ tầng QHSX thống trị- trong PK, QHSX giữa địa chủ và nông dân - địa chủ nắm TLSX
gồm QHSX tàn dư - trong PK có tàn dư của CHNL
Khái niệm QHSX mầm mống - PK là mầm mống cho TBCN
toàn bộ qđiểm, tư tg xh với những thchế xH tương ứng cùng QH nội tại của thượng tầng hthành trên CSHT nhất định.
Kiến trúc VD-những qđ ctri có thiết chế XH tồn tại trong BMNN - PL có tòa án, Triết học có Viện TH, Tôn giáo có giáo hội
thượng tầng
Mỗi ytố của KTTT có đđ, qluật ptriển riêng, tồn tại trong mlh tác động, đều nảy sinh từ CSHT, p/á CSHT nhất định.
Trong xh có đối kháng gc, KTTT cũng mang tính đối kháng-phản ánh tính đối kháng của CSHT và được biểu hiện
ở sự xung đột, sự đtranh về tư tưởng của các gc đối kháng.
Bộ phận có quyền lực mạnh nhất trong KTTT của xã hội có đối kháng giai cấp là nhà nước

MQH BC GIỮA Chủ nghĩa DVLS khẳng định CSHT qđịnh KTTT,vì QHVC quyết định QHTT;
CSHT VÀ KIẾN tính tất yếu KT quyết định tính tất yếu CT-XH
TRÚC THƯỢNG
TẦNG CỦA XH CSHT tư cách là cơ cấu KT hiện thực của XH sẽ qđịnh kiểu KTTT, nggốc, cơ cấu, tchất, vđộng, ptr của XH
Nếu CSHT có đối kháng hay không đối kháng, thì KTTT của nó cũng có tính chất như vậy
Những bđổi căn bản của CSHT sớm hay muộn sẽ dẫn đến bđổi căn bản trong KTTT. Nhưng sự thay đổi của
KTTT phức tạp, có những bộ phận thay đổi nhanh như chính trị, luật pháp /chậm như tôn giáo, nghệ thuật
Quy luật về QĐỊNH
mqh BC CSHT KTTT
TÁC ĐỘNG LẠI
KTTT là sự phản ánh CSHT
Vai trò KTTT là tích cực, tự giác của ý thức, do sức mạnh VC của bộ máy - thể chế tđộng mạnh lại CSHT.
KTTT củng cố, hoàn thiện, bảo vệ CSHT sinh ra nó; ngăn CSHT mới, đtranh xóa bỏ tàn dư CSHT cũ;
tác động cùng chiều với sự phát triển/ngăn chặn-CSHT ptr/kìm hãm
KTTT về chính trị có vai trò quan trọng nhất, trong đó NN có tác động to lớn với CSHT, Các bộ phận khác
như triết học, đạo đức, tôn giáo,,... cũng tác động mạnh đến CSHT bằng hình thức, cơ chế khác

Quy luật về mqh BC giữa CSHT và KTTT là cơ sở kh cho nhận thức đúng mqh giữa kinh tế và chính trị kinh tế chính trị
Ý nghĩa ppl Ko tách rời/tuyệt đối hóa một yếu tố nào. Tuyệt đối hóa kinh tế,rơi vào quan điểm DV tầm thường, dẫn đến vô
chính phủ- thất bại. Nếu tuyệt đối hóa về chính trị, dẫn đến DV, duy ý chí, nôn nóng,, đốt cháy giai đoạn-thất bại.
Trong tkỳ đổi mới, ĐCSVN chủ trương đổi mới toàn diện cả kinh tế và chính trị, kinh tế trung tâm, đồng thời đổi mới chính trị từng bước
toàn bộ sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.
Tồn tại XH gồm PTSX-cơ bản nhất, đkiện tự nhiên, dsố và mật độ dsố,

Ý thức XH là mặt tinh thần của đời sống xã hội


gồm quan điểm, tư tưởng, tcảm, tâm trạng, truyền thống... nảy sinh từ TTXH, phản ánh TTXH trong gđoạn ptr LS-XH
Khái niệm Theo trđộ phản ánh
của YTXH với TTXH YTXH thông thường - qniệm, tthức hthành trực tiếp từ thực tế nhưng chưa dc
hthống, kquát hóa
VD-GV gác thi nhận ra ng hay lật bùa thường nhìn họ
YT lý luận/khoa học - qniệm, ttưởng đc hthống, kquát hóa thành học
thuyết XH dưới dạng khái niệm, phạm trù
Kết cấu của VD-GV gác thi nhiều trường thì rút ra đc kết luận về biểu hiện chung của ng lật bùa
VD TLXH-thất mùa thì buồn
ý thức HTT-qn đđ ra đời nhằm duy trì
ổn định xh đs tình cảm, khát vọng, tâm trạng
Theo trình độ và Tâm lý XH
phản ánh trực tiếp và tự phát đối với đs
phương thức phản ánh hệ thống những quna niệm XH - chính trị, triết, đạo đức,...
Hệ tư tưởng
phản ánh gián tiếp và tự giác đối với đc
MQH BC GIỮA
TỒN TẠI XH VÀ
Ý THỨC XH TTXH qđịnh ndung, tchất, đđiểm, xu hướng vđộng, biến đổi và ptriển của các hình thái YTXH.
QĐỊNH Khi TTXH, nhất là PTSX đổi thì tư tưởng, qđiểm về ctrị, pluật, triết, thẩm mỹ, đạo đức cũng thay đổi
TTXH YTXH
TÁC ĐỘNG LẠI có tính độc lập tương đối, có thể tác động trở lại mạnh mẽ đối với ttxh, còn có thể vượt trước
Quy luật về TTXH- do phản ánh đúng những mlh logic, kquan, bản chất của TTXH.
mqh BC
phản ánh đúng TTXH thúc đẩy phát triển; phản ánh sai kìm hãm sự phát triển của TTXH
Sự tđộng trở lại TTXH của các hthái YTXH mạnh /yếu pthuộc đkiện lsử, QHKT
Sự tđộng qua lại của các hthái YTXH - ở các thđại lsử khác, hcảnh khác dù vtrò
của hình thái YTXH ko giống nhưng có tđộng qua lại .
XH cũ mất , YTXH do xh đó sinh ra vẫn tồn tại - trthống, thquen, tập quán
Tđ mạnh, nhiều mặt trong hđ ttiễn của con ng nên TTXH diễn ra
YTXH thường nhanh hơn khả năng phản ánh của YTXH.
lạc hậu hơn sức mạnh của thquen, tquán, trthống, tính bảo thủ của hình tháiYTXH.
TTXH điều kiện TTXH mới chưa đủ làm cho những thquen, tquán, trthống cũ htoàn mất.
do YTXH gắn lợi ích của tập đoàn người, gc nào đó - gc lạc hậu bám tư
tưởng lạc hậu để bảo vệ, dtrì qlợi của họ, chống lại các lực lg tiến bộ
=> muốn xây dựng xã hội mới phải từng bước xóa bỏ tàn dư YTXH + bồi đắp và ptr YTXH mới.

các tư tưởng lớn thời đại sau dựa tiền đề từ các gđoạn lsử trước .
YTXH có tính kế thừa YTXH ko giải thích dc 1 tư tưởng nếu chỉ dựa trđộ, hiện trạng ptr KT và các QH KT-XH.
trong các xã hội có giai cấp thì các gc khác nhau sẽ kế thừa di sản của giai đoạn trước.

You might also like