Professional Documents
Culture Documents
SAIGONTOURIST
TỔNG QUAN KỸ
THUẬT MẠNG CÁP HFC
SCTV
Tháng 5/2017
NỘI DUNG
Phần 1: Mô hình mạng HFC
1.1 Các dịch vụ triển khai trên mạng HFC
1.2 Ưu điểm, hạn chế.
1.3 Nguyên lý hệ thống
1.4 Các thiết bị quang chính trong mạng HFC
HFC: Hybrid Fiber Coxial: Mạng cáp lai quang và đồng trục
1.1 Các dịch vụ triển khai trên mạng HFC
* Hạn chế:
- Mạng truy nhập sử dụng cáp đồng trục ->
nhiễu và hạn chế băng thông làm ảnh hưởng
đến chất lượng và khả năng triển khai đa
dịch vụ trên nền hạ tầng HFC.
- Truyền RF trên quang: chất lượng tín hiệu bị
ảnh hưởng bởi tán sắc và các hiệu ứng phi
tuyến khi truyền xa -> khoảng cách tối đa từ
Headend đến Node khoảng 160Km
1.3 Nguyên lý hệ thống
Sơ đồ ghép Net tại Headend/Hub có CMTS
1.3 Nguyên lý hệ thống
Sơ đồ ghép Net tại Hub không có CMTS, phương án dùng bộ
ghép CWDM
Máy thu
CWDM quang Bộ chia 8
đường tới Indoor
FR
Máy thu
Tín hiệu truyền hình Fiber quang RF Bộ chia RF
(từ Headend, hub) tới 1550 nm đường tới Indoor
FR
RF
RF
Máy thu
Tín hiệu Internet
Fiber quang RF Bộ chia RF
Từ máy phát down ở
Headend , hub có đường tới Indoor
1310 nm FR
CMTS tới
(thu down)
1.4. Các thiết bị quang chính
1. Máy phát quang (FT): Chuyển E/O
- Phân theo bước sóng: 1310nm và 1550nm, DWDM
- Phân theo loại điều chế quang: External và Direct
- Phân theo công suất phát
2. Máy thu quang đường tới (FFR): Chuyển O/E
- Băng tần: 45÷1000MHz
- Công suất quang : -3 ÷ 2dBm
3. Máy thu quang đường về (RFR): Chuyển O/E
- Băng tần: 5÷200MHz
- Công suất quang : -15 ÷ 3dBm
4. Khuếch đại quang: EDFA, Band C, 20dBm, input -5÷10dBm.
5. Switch quang: 2x1
6. Node quang
2. QUY TRÌNH THIẾT KẾ QUANG SCTV
• Nhận bản đồ tổng từ tổ thiết kế (CAD, QGIS…)
Nhận yêu cầu • Thể hiện vị trí Hub, Node lên bản vẽ (CAD, QGIS)
• Topology, số cores/node
Xác định tiêu chuẩn • Công suất 1310 hay 1550nm
• Dự toán vật tư
Dự toán • Dự toán chi phí nhân công
2.1 TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ QUANG SCTV
Căn cứ:
-QCVN 33:2011 về việc treo cáp viễn thông không
vượt quá 4 sợi trên cùng 1 hướng tuyến và chủ
trương làm gọn cáp viễn thông tại các thành phố
trong cả nước
-Thông báo số 2995-2999/TB/SCTV ban hành
ngày 31/12/2013 của Tổng Giám đốc về quy trình
duyệt hồ sơ kỹ thuật và tiêu chuẩn thiết kế 2014.
2.1 TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ QUANG SCTV
Định hướng thiết kế:
- Quy hoạch sợi quang:
• TP.HCM + Hà Nội (node 500): ring 6, star 8 core ( min 6 core/1 node)
• Thành phố,Thị xã khác ( node 500) ring 4 core, star 6 core ( min 4 core/ 1node)
• Các huyện star 4-6 core/1 node.
- Phân phối công suất:
• Khu vực phát triển GĐ 1 là 1 dịch vụ ( khoảng 2 năm sau phát triển đa dịch vụ) hoặc
khu vực chỉ phát triển 1 dịch vụ, hoặc khu vực có nhiều node xa hub( >15 km) -> sử
dụng phân phối 1550nm.
• Khu vực qui hoạch phát triển đa dịch vụ đồng thời hoặc tương lai gần ( <2 năm) ->
dùng 1310nm
- Thiết kế quang cải tạo để ổn định mạng cáp hiện trạng : tận dụng tối đa mạng hiện hữu,
giữ nguyên hiện trạng phân phối quang hoặc điều chỉnh đối với các trường hợp đặt bộ
chia trong node, măng xông..., theo đáp ứng tối thiểu số sợi quang cho node: star 3
core/1 node, ring 2 core/1 node. Đối với các node tách mới thì thiết kế theo tiêu chuẩn
mới (như trên)
2.2 QUY HOẠCH TUYẾN CÁP QUANG
MX1 MX2
MX [(n-6)/6] MX4
Cáp n core
HUB X HUB D
2.2.1 Quy hoạch cho Hub
Sơ đồ măng xông cho vòng Ring Headend/Hub
XANH LAM
CAM
XANH LỤC
Headend Headend
SCTV NÂU
SCTV
XÁM
TRẮNG
Măng xông Măng xông Măng xông Măng xông Măng xông
2.2.1 Quy hoạch cho Hub
Sơ đồ măng xông Hub B
Vào HUB B
Core 1 Core 1
Core 2 Core 2
Core 6 Core 6
Core 7 Core 7
Core 8 Core 8
Core 9 Core 9
Core 10 Core 10 Từ MX
Từ MX
Core 11 Core 11 HUB C
HUB A tới
Core 12 Core 12 đến
Vào HUB B
2.2.2 Quy hoạch cho Node
Tùy thuộc vào thực tế và nhu cầu, tiêu chuẩn.
4 kiểu mạng:
a. Mạng dạng vòng
b. Mạng dạng sao
c. Mạng hỗn hợp loại 1
d. Mạng hỗn hợp loại 2
a. Mạng dạng vòng (ring)
Mỗi node quang có 2 hướng phân biệt từ hub tới (hướng forward và backup)
Đảm bảo ổn định tín hiệu.
Chi phí cao hơn các kiểu thiết kế khác.
NODE 1 NODE 2
Cáp n core
FOWARD
MX1 MX2
NODE 3
MX [n/m] MX4
Cáp n core
Core 1 Core 1
Core 2 Core 2
Core 3 Core 3
Core m Core m
QUANG QUANG
Core 2m Core 2m
Core n Core n
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
NODE 1 NODE 2 NODE 3
A
Link Link Link
ODF Net Net Net
2
13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
BK
NODE 4 NODE 5 NODE 6
B
Link Link Link
Net Net Net
b. Mạng dạng sao (star)
Các node chỉ được cấp theo 1 hướng từ Hub
Tiết kiệm chi phí hơn <> độ ổn định thấp hơn.
Thiết kế cho các khu vực dân cư tập trung theo chiều dài,
không phù hợp để thiết kế ring.
Cáp n core
HUB QUANG
Core 1
Core 2
Core 3
Core 4
Core 5
Core m
Core m+4
Core m+5
Core 2m
Core 2m+1
Cáp (n*m+ MX
Cáp (n*m+ Cáp (n*m+ MX I
k*g) core k*g) core k*g) core NODE I
A B C Cáp 2kg cores
Cáp 2(k-1)g
MX1 MX2
Forward
Cáp (n*m+
cores
k*g) core
NODE 3 MX3
Hub quang MX NODE II
Cáp 2g
cores
Backup
Cáp (n*m+
k*g) core
Cáp (n*m+ MX n Cáp (n*m+ NODE 4
k*g) core k*g) core
NODE k
NODE n NODE 4
d. Mạng hỗn hợp loại 2
2 nhánh cáp (1 ring, 1 star), có 1 đoạn trùng nhau -> dùng cáp dung lượng
lớn hơn.
Địa hình phân tán không thể thiết kế ring toàn bộ. Nhánh phải thiết kế star
kéo dài, cấp nhiều node.
NODE 1 NODE 2
MX
Cáp (n*m+ Cáp (n*m+ Cáp (n*m+ MX I
k*g) core k*g) core k*g) core NODE I
A B C Cáp kg cores
MX1 MX2
Cáp (k-1)g
Forward
Cáp (n*m)
cores
core
NODE 3 MX3
Hub quang MX NODE II
Cáp 2
cores
Backup
Cáp (n*m)
core
Cáp (n*m) MX n Cáp (n*m) NODE 4
core core
NODE k
NODE n NODE 4
2.3 THIẾT KẾ CÔNG SUẤT
Căn cứ:
Công suất thiết bị phát
Suy hao cáp quang:
• 0.25dB/Km @ 1550nm
• 0.35dB/Km @ 1310nm
Suy hao bộ ghép, bộ chia (bao gồm Adaptor quang)
Tiêu chuẩn công suất vào thiết bị thu.
2.4. THIẾT KẾ CÔNG SUẤT
Equipment
Gain/ Loss Output Power
Value
Type Device (dB) (dBm)
AC R o ad
+24VD C
FWD FWD
HP
AMP. 02 I/O-3
Inter.Pad Inter.EQ
– 10 02 M Hz
+24VD C
D iplex F ilter
3 4 TP (-20d B)
LP
AMP. 01 Split ter Forward Output
In p ut E Q
FW D
2
In p ut P a d
TP (-20d B)
Forward Output
FW D
+24VD C
1
FWD FWD
HP
AMP. 02 I/O-4
Inter.Pad Inter.EQ
– 10 02 M Hz
D iplex Filter
– 10 02 M Hz
D iplex F ilter
HP
LP
AC R o ad
I/O-1
Fuse
LP
AC R o ad
In p ut P a d
In p ut Pa d
R EV
REV
AM P. 03
+24VDC
Fuse
TP (-20d B)
Reverse O utp ut
AMP.MINI TRUNK 1G
LPF
Sơ đồ Amply Line
+24VDC +24VDC
1 2 3 4 Fuse
AC Road
I/O-3
65/82 – 1002MHz
65/82 – 1002MHz
HP
HP
TP (-20dB)
Diplex Filter
Diplex Filter
Forward Output
I/O-1 Splitter
LP
LP
I/O-4
AC Road
TP (-20dB)
Forward Input
Input Pad
REV
AC Road
+24VDC Fuse
Fuse
REV REV
Output EQ Output Pad
AMP.03 LPF
TP (-20dB)
Reverse Input
TP (-20dB)
Reverse Output
AMP.LINE 1G
5.1 Đo kiểm & Cân chỉnh đường đi
Các từ viết tắt:
EQ ( Equalizer ): là một mạch điện tử, tác động lên tín hiệu
tương tự như cáp đồng trục nhưng theo chiều ngược lại, để vô
hiệu hóa độ dốc ngược của tín hiệu tạo ra bởi đoạn cáp đồng
trục trước các thiết bị tích cực hoặc tạo độ dốc tín hiệu theo
yêu cầu.
CS ( Cable Simulator ): là một mạch điện tử, tác động lên
tín hiệu tương tự như cáp đồng trục.
Pad : là một mạch điện tử, tác động lên tín hiệu như nhau ở
mọi tần số, để làm suy giảm mức tín hiệu đến một mức cần
thiết phục vụ cho quá trình cân chỉnh thiết bị.
5.1 Đo kiểm & Cân chỉnh đường đi
Cách cân chỉnh mức tín hiệu đường tới amplifier:
Hạ tầng mạng cáp CATV hoạt động dựa trên nguyên tắc
khuếch đại đồng nhất, nghĩa là tín hiệu ở ngỏ ra ( mức và độ
dốc ) ở bất kỳ amplifier nào trên cùng một mạng cáp đều là
như nhau.
Tín hiệu trên cáp đồng trục sẽ bị suy hao tăng dần theo tần số
tạo nên độ dốc tại ngỏ vào của ampli. Tùy theo độ dài cáp, tín
hiệu đến ampli đạt độ dốc thuận ( mức tín hiệu tại tần số thấp
nhỏ hơn mức tín hiệu tại tần số cao ) hay dốc ngược ( mức tín
hiệu tại tần số thấp cao hơn mức tín hiệu tại tần số cao ).
5.1 Đo kiểm & Cân chỉnh đường đi
Để đảm bảo các tỷ số C/N, CSO, CTB trên hệ thống mạng
cáp, mức tín hiệu ngỏ vào Hybrid 1 phải bằng nhau trong dãy
tần số.
Xác định độ dốc và cân tín hiệu tại 2 tần số 147.25MHz và
551.25MHz.
5.1 Đo kiểm & Cân chỉnh đường đi
5.1 Đo kiểm & Cân chỉnh đường đi
QUESTION & ANSWER
THANK
YOU!