You are on page 1of 11

Chapter 2.

Các nhóm
tài sản và công cụ tài
chính
Here is where your presentation begins
Money Markets

Fixed Income

Capital
Markets
Asset Classes Equity

Derivatives

Money Markets đề cập đến tái sản ngắn hạn (=< 1 năm )
Captital Markets liến quan đến các tài sài hạn (>1 năm )
2.1 Thị trường
tiền tệ
Thị trường tiền tệ là một phần của thi
trường nợ có thu nhập cố định : chứng
khoán nợ ngắn hạn, thanh khoản cao ,
và rủi ra tương đối thấp, mệnh giá lớn.
Quỷ tương hỗ là công cụ để các nhà
đầu tư cá nhân tham gia vào thị trường
tiền tệ .
Money market instrument
Tín phiếu kho bạc (Treasury bill or T-Bil)

Tín phiếu kho bạc là chứng khoán chính chủ ngắn hạn; được phát hành với giá
thấp hơn so với mệnh giá và được thanh toán bằng mệnh giá khi đáo hạn.

Thu nhập nhận được từ tín phiếu kho bạc phải chịu thuế ở cấp độ liên bang
nhưng thu nhập này được miễn thuế tiểu bang và địa phương.

Mệnh giá thấp nhất là $100, phổ biến là 10,000$

Tín phiếu kho bạc được phát hành với thời hạn là 4, 13, 26 hay 52 tuần.
Treasury bill or T-Bill (Tín phiếu kho bạc )

Giá mua (asked price) là giá mà bạn phải trả để mua tín phiếu từ một nhà buôn
chứng khoán.
Giá bán (bid price) là mức giá hơi thấp hơn mà bạn sẽ nhận được nếu bạn muốn
bán một tín phiếu cho nhà buôn.
Chênh lệch giá mua bán ( Bid-ask spread ) là chênh lệch giữa hai mức giá này,
là nguồn lợi nhuận của nhà buôn.
T-bills thường được báo giá bằng phương pháp chiết khấu Ngân hàng.
Bảng báo giá sẽ được qui về lợi suất hàng năm dựa trên một năm có 360 ngày
Treasury bill or T-Bill (Tín phiếu kho bạc )
Bank-discont
method
Bond
Equivalent
Yield

Online.wsj.comMarkets Market Data  Interest Rates  Highlights


of addition data  Treasury Quotes  Bills
Treasury bill or T-Bill (Tín phiếu kho bạc )

●   hiện nay được báo giá theo phương pháp chiết khấu ngân hàng.
T-Bills
Mức chiết khấu tín phiếu so với mệnh giá(F) sẽ được qui về lợi suất hàng năm dựa trên
một năm có 360 ngày, rồi sau đó được trình bày dưới dạng tỷ lệ phần trăm so với mệnh
giá.

P(ask)= F*(1-ask(%)*N/360=$10000*(1-0.025%*2/360)=$9999.986
Bond Equivalent yield (BEY, or “Asked yield”)
R(BEY) =
Money market instrument
Chứng chỉ tiền gởi (certificate of deposit, CD)
02
Chứng chỉ tiền gửi là tiền gửi có kỳ hạn ở ngân hàng.

03 Giấy nợ thương mại (commercial paper, CP)


Nợ ngắn hạn không bảo đảm được phát hành bởi các
công ty lớn.
04 Hối phiếu có ngân hàng chấp nhận (bankers’s acceptance)
Hối phiếu có ngân hàng chấp nhận là lệnh của
khách hàng yêu cầu ngân hàng thanh toán một số
tiền vào một ngày trong tương lai.
05
05 Đô la ngoại biên (Eurodollars)
Là tiền gửi bằng đô la tại các ngân hàng nước ngoài hay chi nhánh nước ngoài của
các ngân hàng Mỹ. Hầu hết là tiền gửi có kỳ hạn với thời hạn dưới sáu tháng

Hợp đồng mua lại (repo) và hợp đồng mua lại


06 nghịch đảo
07
07
07
Là việc bán chứng khoán chính phủ trong ngắn hạn với một thỏa thuận mua lại chứng
khoán đó với giá cao hơn.
05

07 Quỹ lên bang( Fed Fund)


Hợp đồng mua lại (repo) và hượp đồng mua lại nghịch đảo
05
08Broker’s Calls
Các cá nhân có thể vay ký quỹ một phần số tiền mà họ sử dụng để mua chứng
khoán từ nhà môi giới của họ . Và các nhà môi gới sẽ đi vay từ các ngân hàng và sẽ
dồng ý hoàn trả lại ngay lập tức nếu ngân hàng yêu cầu.

09 Thị trường LIBOR(London Interbank Offer)

LIBOR là lãi suất cho vay giữa các ngân hàng trên thị trường Luân Đôn.
Lãi suất cơ bản cho nhiều khoản vay và sản phẩm phái sinh
Yields on Money Market
Instruments
Cho dù hầu hết các chứng khoán thị trường tiền tệ có rủi ro thấp, các công
cụ này chẳng phải là không có rủi ro
Những nhà đầu tư đòi hỏi thanh khoản nhiều hơn cũng sẽ chấp nhận lợi
suất chứng khoán thấp hơn, chẳng hạn như tín phiếu kho bạc, song có
thể bán đi nhanh chó
Cả phí bảo hiểm trên CD và chênh lệch TED thường trở nên lớn hơn
trong thời kỳ khủng hoảng tài chính
Trong cuộc khủng hoảng tín dụng năm 2008, chính phủ liên bang đã cung
cấp bảo hiểm cho các quỹ tương hỗ trên thị trường tiền tệ sau khi một
số quỹ bị thua lỗ.

You might also like