Professional Documents
Culture Documents
Định nghĩa : Là các loại vi khuẩn, virus, kí sinh trùng, nấm có trong thực
phẩm, có thể gây hại cho người tiêu dùng.
Mặt khác, thực phẩm có thể bị nhiễm vi sinh vật do quá trình
nhiễm chéo:
+ Vi sinh vật từ thực phẩm thô (chưa được chế biến) sang thực
phẩm chín (đã được chế biến)
+ Sử dụng các dụng cụ thiết bị không được vệ sinh hoặc xử lý
thích hợp
Một số loại vi sinh vật gây ngộ độc thực phẩm
a. Vi khuẩn .
• Theo thống kê, 50-60% các vụ ngộ độc thực phẩm ở Việt Nam là do vi
khuẩn gây ra.
• Vi khuẩn có ở khắp mọi nơi
• Trong điều kiện thích hợp, vi khuẩn sinh sản rất nhanh, có thể nhân gấp
đôi sau 20 phút, từ một con vi khuẩn sau 8 giờ sẽ nhân thành xấp xỉ
17.000.000 con
• Điều kiện thích hợp : Thời gian, nhiệt độ , thức ăn, độ ẩm, oxy => tất cả đều có
trong nhà máy thực phẩm
Khoảng nhiệt độ sinh trưởng của vi khuẩn
b. Virut.
• Virus còn nhỏ hơn vi khuẩn nhiều lần, phải dùng kính hiển vi
điện tử phóng đại hàng vạn lần mới nhìn thấy chúng.
• Virus chịu được lạnh, không chịu được nóng và tia tử ngoại.
Virus bị ảnh hưởng bởi các chất sát khuẩn như formol, cồn,
acid và kiềm mạnh.
• Virus gây ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực
phẩm thường có trong ruột người.
Kí sinh trùng
(GMP) .ĐIỀU NÀY CÓ NGHĨA LÀ SẢN PHẨM PHẢI ĐƯỢC XỬ LÝ TRONG ĐIỀU KIỆN HỢP VỆ SINH, NGHĨA LÀ CHÚNG TA PHẢI
RỬA VÀ SÁT TRÙNG ( GIẾT CHẾT CÁC VI KHUẨN) BÊN TRONG NHÀ MÁY
RỬA SẠCH TAY VÀ QUẦN ÁO ĐỂ ĐẢM BẢO KHÔNG TRUYỀN VI KHUẨN CHO ĐẦU CÁ KHI XỬ LÝ CHÚNG
PHẢI GIỮ ĐẦU CÁ Ở NHIỆT ĐỘ THẤP CHO TỚI KHI SỬ DỤNG CHÚNG
PHẢI ĐẢM BẢO KHÔNG ĐƯỢC GIỮ ĐẦU CÁ TRONG MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỘ CAO QUÁ LÂU.
PHẢI ĐÓNG KÍN CÁC THÙNG ĐỰNG DẦU ĐỂ ĐẢM BẢO DẦU ĐƯỢC BẢO VỆ AN TOÀN VÀ KHÔNG CÓ VẬT LẠ RƠI VÀO
TRONG.
PHẢI NGĂN CHẶN KHÔNG CHO NHỮNG LOẠI ĐỘNG VẬT HẠI NHƯ CHUỘT, GIÁN VÀ NHỮNG CON CÔN TRÙNG KHÁC
VÀO ĐƯỢC TRONG NHÀ MÁY. KHU VỰC BÊN NGOÀI NHÀ MÁY CŨNG CẦN PHẢI VỆ SINH SẠCH SẼ VÀ GỌN GÀNG ĐỂ
DỤNG CỤ HỖ TRỢ BĂNG BÓ - CHỈ SỬ DỤNG BĂNG DÍNH CÁ NHÂN SÁNG MÀU ĐỂ NẾU MỘT MIẾNG RƠI VÀO SẢN
GỖ, NHỰA, GIẤY..., CÁC PALLET GỖ PHẢI ĐƯỢC DỜI ĐI NGAY KHI DÙNG XONG, RÁC PHẢI ĐƯỢC BỎ VÀO THÙNG
NHỮNG VIỆC NÊN LÀM NHỮNG VIỆC KHÔNG NÊN LÀM
Thực hiện phương pháp “Thực hành bàn Đeo đồng hồ
tay tốt” Đeo trang sức
Băng lại các vết thương bằng băng dính cá Sơn móng tay
nhân Đeo móng tay giả
Báo cáo tình trạng bệnh hoặc bị thương cho Khạc nhổ
người giám sát Ăn kẹo cao su
Đội mũ trùm đầu một cách thích hợp Hút thuốc
Mặc đồ bảo hộ được cung cấp Ho, hắt hơi vào sản phẩm
Cắt ngắn móng tay và duy trì móng tay Băng bó vết thương không đúng cách
sạch sẽ Để nơi làm việc bựa bộn sau khi làm việc
Dọn dẹp lại mọi thứ lộn xộn tại nơi làm xong
việc
Vứt rác vào thùng rác
Cuộn lại các dây và đương ống sau khi sử
dụng
Giữ nơi làm việc,sạch sẽ, gọn gàng và khô
thoáng
Bảo quản các chất hóa học
• Các chất hóa học như hóa chất vệ sinh, khử trùng, dầu mỡ,
chất diệt côn trùng,… nếu không được sử dụng hoặc bảo quản
đúng cách thì có thể là một mối nguy hóa học đáng kể.
• Biện pháp ngăn ngừa:
• Lập danh mục các hóa chất
• Theo dõi việc nhập – xuất
• Theo dõi việc sử dụng hằng ngày
• Tham dự buổi đào tạo về cách sử dụng hóa chất
Thực hiện phương pháp “Thực hành bàn tay tốt”
28
Hiểu được thế nào là GMP, SSOP, GMP
Nắm được các nội dung cơ bản của GMP, SSOP và HACCP.
GMP
• GMP là viết tắt của 3 từ tiếng anh ( Good
manufacturing practices) nghĩa là thực hành
sản xuất tốt. GMP là quy phạm sản xuất, tức
là các thao tác thực hành cần tuân theo để
tạo ra sản phẩm an toàn
• 2. Nội dung
• Quy phạm sản xuất được thể hiện dưới dạng văn bản
• Một GMP là quy phạm cho một công đoạn sản xuất gồm bốn
nội dung :
• Quy trình : Mô tả quy trình chế biến tại công đoạn
• Lý do : Giải thích lý do tại sao phải tuân theo quy định trên
• Các thủ tục cần tuân thủ : Mô tả thao tác, thủ tục cần tuân theo
tại công đoạn tạo ra sản phẩm an toàn
• Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát : phân công trách
nhiệm thực hiện các thao tác trên và biểu mẫu ghi chép, lưu trữ
• Tập hợp tất cả các GMP từ khâu tiếp nhận nguyên liệu đến sản
phẩm cuối cùng ta được chương trình GMP
• SSOP là viết tắt của 4 từ tiếng anh Sanitation standard operating procedures
có nghĩa là quy phạm vệ sinh cụ thể hơn là quy trình, thủ tục, kiểm soát vệ
sinh.
• Nội dung:
Quy phạm vệ sinh được thể hiện dưới dạng một văn bản gồm 4 nội dung cho
11 lĩnh vực vệ sinh cần đảm bảo:
• Bốn nội dung gồm :
• Yêu cầu (hay mục tiêu) : nêu những yêu cầu hay mục tiêu của lĩnh vwcjj vệ
sinh.
• Điều kiện hiện nay : Mô tả thực trạng, điều kiện hiện nay về lĩnh vực vệ sinh
của công ty
• Các thủ tục cần thực hiện: Nêu các công việc, thủ tục cần tuân thủ, thực hiện
để đạt được yêu cầu, mục tiêu về lĩnh vực vệ sinh
• Phân công thực hiện và biểu mẫu giám sát : Nêu các công việc, thủ tục trên thì
ai làm, làm như thế nào, khi nào làm và biểu mẫu giám sát, ghi chép và lưu
trữ.
QUY PHẠM VỆ SINH - SSOP
Các biện pháp phòng ngừa là các hành động hoặc hoạt động có thể dùng để
ngăn chặn, loại bỏ hoặc giảm thiểu các mỗi nguy an toàn thực phẩm đến mức có
thể chấp nhận được
NỘI DUNG CHÍNH
KHÁI NIỆM ĐIỂM KIỂM SOÁT TỚI HẠN (ccp)
MỐI LIÊN HỆ GIỮA ĐIỂM KIỂM SOÁT VÀ ĐIỂM
KIỂM SOÁT TỚI HẠN
SƠ ĐỒ QUYẾT ĐỊNH ĐIỂM KIỂM SOÁT TỚI
HẠN
Điểm kiểm soát tới hạn (CCP) là điểm, bước hoặc quá trình tại đó có thể tiến
hành các biện pháp kiểm soát nhằm ngăn ngừa, loại trừ hoặc giảm thiểu về an
toàn thực phẩm đến mức có thể chấp nhận được
Điểm mà người vận hành bắt đầu áp dụng các hành động điều chỉnh
được gọi là ngưỡng vận hành.
Quá trình chế biến cần phải hiệu chỉnh khi đạt tới ngưỡng vận hành.
Hiệu chỉnh quá trình là hành động được thực hiện để đưa quá trình trở
lại khuôn khổ giới hạn vận hành
MỤC ĐÍCH CỦA GIÁM SÁT
THẾ NÀO LÀ CÁC HÀNH ĐỘNG SỬA CHỮA?
Hành động sửa chữa là các thủ tục cần phải tuân thủ khi vi phạm hoặc không
đạt được giới hạn tới hạn.
Khi ngưỡng tới hạn một CCP bị vi phạm, phải tiến hành tại chỗ các hành
động sửa chữa nhằm:
Khôi phúc sự kiểm soát của quá trình
Xử lý các sản phẩm vi phạm trong thời gian xảy ra sai lệch
Tìm nguyên nhân vi phạm, xác định biện pháp phòng ngừa sự tái vi phạm
Mục tiêu của chương trình HACCP là xác định nhanh chóng các vi phạm
ngưỡng tới hạn. Phát hiện vi phạm càng nhanh thì thực hiện hành động sửa
chữa càng dễ dàng và lượng sản phẩm cần sửa chữa càng ít
HÀNH ĐỘNG SỬA CHỮA
Hành động sửa chữa phải giải quyết được các vấn đê trước mắt là khôi phục
được kiểm soát tại các CCP, nhưng cũng đồng thời cung cấp các giải pháp lâu
dài nhằm ổn định quá trình, tránh tái diễn các vi phạm đã xảy ra
Cần tìm hiểu, xác định đúng nguyên nhân gây sai lệch đã dẫn tới vi phạm,
xác định các biện pháp điều chỉnh lâu dài, tránh khả năng tái vi phạm. Đây có
thể là những giải pháp điều chỉnh quá trình, cải tiến sản phẩm hoặc đánh giá,
xem xét để hoàn thiện kế hoạch HACCP
Các biện pháp trước mắt hoặc các giải pháp lâu dài cần được thống nhất trong
ban lãnh đạo và phổ biến, hướng dẫn cụ thể cho công nhân, những người trực
thực hiện các hành động sửa chữa biết và làm theo. Bản hướng dẫn này là
một phần của kế hoạch HACCP
Xác định lô sản phẩm đã sản xuất trong thời gian vi phạm và phương
thức xử lý.
Hoặc
Thẩm tra: Là việc áp dụng các phương pháp, thủ tục, thử nghiệm
và thẩm định nhằm bổ sung cho việc giám sát để công nhận giá trị
và xác định sự tuân thủ kế hoạch HACCP và sự cần thiết sửa đổi
kế hoạch HACCP hay không.
Lưu trữ hồ sơ là hành động tài liệu hóa mọi hoạt động được thực hiện trong kế
hoạch HACCP nhằm đảm bảo rằng quá trình thực hiện kế hoạch HACCP được
kiểm soát.
Lưu trữ hồ sơ và kiểm soát hồ sơ là một nhiệm vụ rất quan trọng của chương
trình HACCP. Hồ sơ HACCP là một bằng chứng quan trọng chứng minh rằng kế
hoạch HACCP của công ty có được xây dựng chính xác và đúng thủ tục hay
không; rằng kế hoạch HACCP đó có được tuân thủ một cách triệt để hay không.
Có thể nói, không có hồ sơ thì không có hệ thống HACCP, hồ sơ HACCP được
lưu trữ và kiểm soát không đúng thì chắc chắn hệ thống HACCP không thành
công
PHẦN III : CÁC ĐIỂM KIỂM SOÁT OPRP VÀ CCP TRONG NHÀ MÁY