Professional Documents
Culture Documents
phạm vi địa lý
Mạng máy tính có thể phân bổ trên một vùng lãnh thổ nhất định và
có thể phân bổ trong phạm vi một quốc gia hay quốc tế.
Dựa vào phạm vi phân bổ của mạng người ta có thể phân ra các
loại mạng như sau:
GAN (Global Area Network) kết nối máy tính từ các châu lục khác nhau.
Thông thường kết nối này được thực hiện thông qua mạng viễn thông
và vệ tinh.
WAN (Wide Area Network) - Mạng diện rộng, kết nối máy tính trong nội
bộ các quốc gia hay giữa các quốc gia trong cùng một châu lục. Thông
thường kết nối này được thực hiện thông qua mạng viễn thông. Các
WAN có thể được kết nối với nhau thành GAN hay tự nó đã là GAN.
Mạng máy tính – phân loại theo
phạm vi địa lý
MAN (Metropolitan Area Network) kết nối các máy tính trong
phạm vi một thành phố. Kết nối này được thực hiện thông qua
các môi trường truyền thông tốc độ cao (50-100 Mbit/s).
LAN (Local Area Network) - Mạng cục bộ, kết nối các máy tính
trong một khu vực bán kính hẹp thông thường khoảng vài trǎm
mét. Kết nối được thực hiện thông qua các môi trường truyền
thông tốc độ cao ví dụ cáp đồng trục thay cáp quang. LAN
thường được sử dụng trong nội bộ một cơ quan/tổ chức...Các
LAN có thể được kết nối với nhau thành WAN.
Trong các khái niệm nói trên, WAN và LAN là hai khái niệm
hay được sử dụng nhất.
Từ mạng LAN đơn giản…
PC1 PC2 PC3
PC4
Laptop
Printer
Hub
Hub/Switch
Printer
Server
Minicomputer
Workstation
PC5
…đến WAN,…
Workstation
Workstation
Workstation
Workstation
Workstation
Router
Đồng Nai
Saigon
Hà Nội Workstation
Workstation
…, và Internet !!!
VN
Internet
Internet
AU 64 Kbps
FR
Các mạng không dây
Wireless LANs
Wireless WANs
Các mạng không dây (tt)
Các mạng không dây (tt)
Phần mềm mạng
Các dịch vụ hướng kết nối và không kết nối
Các dịch vụ gốc
Hệ thống các Protocol
Mối quan hệ của các dịch vụ với các giao thức
Giao thức (Protocol)
Một tập các tiêu chuẩn để trao đổi thông tin giữa
hai hệ thống máy tính hoặc hai thiết bị máy tính với
nhau được gọi là giao thức (Protocol).
Các giao thức (Protocol) còn được gọi là nghi thức
hoặc định ước của mạng máy tính.
Hệ thống các Protocol
Nó cung cấp tập tiêu chuẩn đảm bảo kết nối và tương thích
tốt giữa các hệ thống khác nhau mà không yêu cầu các thay
đổi về phần cứng và phần mềm.
Mô hình 7 lớp của OSI
Lớp phiên
Lớp mạng
Lớp vật lý
Mô hình 7 lớp của OSI
Application Application
Session Session
segments
Transport Data Transport
packets
Network Data Network
frames
Data Link Data Data Link
Physical Physical
10010111001011010010110101011110101
Tầng vật lý
Thực hiện chức năng truyền chuỗi các bit trên đường vật lý.
Cung cấp các phương tiện điện, cơ, hàm và thủ để duy trì hay hủy
kết nối vật lý.
Tầng vật lý (tt)
Biểu diễn các bit: (Encoding); data
Tốc độ dữ liệu:
Bất đồng bộ / đồng bộ bit
Cấu hình liên kết: point-to-point, multipoint
Mô hình mạng: mesh, star, ring, bus
Chế độ truyền/nhận dữ liệu: simplex, half-duplex, full- duplex
Tầng liên kết dữ liệu
Chịu trách nhiệm truyền các đơn vị dữ liệu (nhóm các bit) từ
1 trạm đến trạm kế tiếp mà không bị lỗi
Nó nhận các đơn vị dữ liệu từ lớp 3 rồi thêm 1 số bit có nghĩa
bắt đầu (Header) và 1 số bit có nghĩa kết thúc (Trailer) mà
chúng chứa địa chỉ vật lý và thông tin điều khiển khác: gọi là
Frame
Tầng liên kết dữ liệu (tt)
Truyền Node-to-Node
Tầng liên kết dữ liệu (tt)
Cung cấp truyền tin cậy trên đường vật lý.
Khung
Địa chỉ vật lý (MAC Address)
Cấu hình liên kết mạng
Kiểm soát lỗi: truyền lại frame bị lỗi
Điều khiển lưu lượng: tránh bị tràn tại đầu thu (receiver)
Tầng liên kết dữ liệu (tt)
(chứa 1 số bit
kiểm tra lỗi)
Tầng mạng
Chịu trách nhiệm chọn đường và truyền các gói (packet) giữa
các mạng.
Tầng mạng (tt)
End-to-
End
delivery
(truyền
giữa 2 đầu
mút)
Tầng mạng (tt)
Tầng mạng đảm nhiệm
Phân phát từ nguồn đến đích
Địa chỉ luận lý (logic)
Chọn đường (routing)
Tầng giao vận
Chịu trách nhiệm truyền source-to-destination (end-to-end) của
toàn bộ message
Tầng mạng truyền end-to-end cho gói dữ liệu riêng lẻ.
Bảo đảm truyền tin cậy message (dữ liệu) giữa 2 đầu mút (end-to-
end)
Cắt / hợp dữ liệu
Điều khiển luồng dữ liệu giữa 2 đầu mút
Kiểm soát lỗi
Địa chỉ service-point (điểm truy cập dịch vụ), ví dụ: Port
Tầng giao vận (tt)
End-to-End reliable delivery
Tầng giao vận (tt)
Cắt / hợp dữ liệu
Tầng phiên
Thiết lập, quản lý và kết thúc phiên làm việc
giữa hai máy.
Phiên
Cuộc đối thoại: quyết định ai gửi, khi nào gửi
Đồng bộ
Tầng phiên (tt)
Dialog unit
Tầng trình bày
Lựa chọn cách tiếp nhận dữ liệu để lớp ứng
dụng có thể đọc được.
Định dạng dữ liệu
Cấu trúc dữ liệu
Chuyển đổi dữ liệu
Nén dữ liệu
Mã hoá dữ liệu
Tầng trình bày (tt)
Tầng ứng dụng
Cung cấp dịch vụ cho user
Email, chia sẻ file (file sharing),…
Cho phép người sử dụng (cả con người và phần mềm) truy
cập mạng.
Tầng ứng dụng (tt)
Tầng ứng dụng (tt)
Thí dụ sự đóng gói: Air-mail
MÔ HÌNH TCP/IP
Mô hình phân lớp của TCP/IP
So sánh với mô hình OSI 7 tầng
Sự phát triển mô hình TCP/IP
Thập niên 60 DARPA phát triển Transmission Control
Protocol/Internet Protocol (TCP/IP) kết nối các mạng máy tính
thuộc bộ quốc phòng Mỹ.
Internet, mạng máy tính toàn cầu, sử dụng TCP/IP kết nối các
mạng trên thế giới.
4 lớp của mô hình TCP/IP
Layer 4: Application (ứng dụng)
Layer 3: Transport (vận chuyển)
Layer 2: Internet
Layer 1: Network access (truy
cập mạng)
Lớp truy cập mạng
Kết hợp chức năng hai lớp vật lý và liên kết dữ liệu mô hình
OSI.
Các mô tả về chức năng, thủ tục, cơ học, điện học
Tốc độ truyền vật lý
Khoảng cách, các bộ kết nối vật lý.
Khung
Địa chỉ vật lý
Cấu hình liên kết mạng
Sự đồng bộ
Điều khiển lỗi, điều khiển lưu lượng.
Lớp Internet
Gởi dữ liệu đến đích qua các mạng con (tương tự lớp mạng
mô hình OSI).
Gói
Mạch ảo
Tìm đường, bảng tìm đường, giao thức tìm đường
Địa chỉ luận lý
Sự phân đoạn
Giao thức Internet (IP).
Lớp vận chuyển
Lớp vận chuyển liên quan đến chất lượng dịch vụ như độ tin
cậy, điều khiển lưu lượng và sửa lỗi (tương tự lớp vận chuyển
mô hình OSI).
Phân đoạn, dòng dữ liệu
Định hướng kết nối và không kết nối
Điều khiển luồng
Phát hiện và sửa lỗi
Transmission control protocol (TCP).
User datagram protocol (UDP).
Lớp ứng dụng
Kết hợp chức năng của ba lớp phiên, trình bày, ứng dụng
trong mô hình OSI.
FTP, HTTP, SMNP, DNS ...
Định dạng dữ liệu, cấu trúc dữ liệu, mã hoá …
Điều khiển đối thoại …
Chồng giao thức TCP/IP
So sánh TCP/IP và OSI
So sánh TCP/IP với OSI (tt.)
Giống nhau:
Đều phân lớp.
Đều có lớp ứng dụng.
Đều có lớp mạng và lớp vận chuyển
Kỹ thuật chuyển mạch gói.
Các chuyên gia mạng phải nắm rõ cả hai.
So sánh TCP/IP với OSI (tt.)
Khác nhau:
TCP/IP kết hợp lớp trình bày và phiên vào lớp ứng dụng.
TCP/IP kết hợp lớp liên kết dữ liệu và lớp vật lý và một lớp truy
cập mạng.
TCP/IP đơn giản hơn vì ít lớp hơn
Bộ giao thức TCP/IP là chuẩn trên Internet.