Professional Documents
Culture Documents
• Các danh mục hệ thống gồm tập hợp các bảng hệ thống
SQL Server, dùng để quản lý toàn bộ các instance và chỉ tồn
tại duy nhất trong CSDL Master
• Các danh mục CSDL gồm tập các bảng hệ thống được sử
dụng để quản lý một CSDL cụ thể.
Việc thay đổi hay xóa các bảng này có thể làm cho
cơ sở dữ liệu bị mất chức năng, bị xáo trộn,
thậm chí là không sử dụng được
3.1. CÁC DANH MỤC TRONG
SQLSERVER
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu
• Chứa các dòng thông tin về mỗi tập tin trong CSDL gồm ID
tập tin, ID CSDL, các tên tập tin vật lý và logic, vị trí, kích cỡ
• Chứa các dòng thông tin về mỗi lựa chọn máy chủ được
thiết lập bới người quản trị trước khi SQL Server được bắt
đầu
• Chứa các dòng thông tin về mỗi thiết bị sao lưu thường
xuyên gồm các tên tập tin vật lý và logic, kích cỡ tập tin
• Chứa các dòng thông tin về mỗi tài khoản đăng nhập gồm
ID bảo mật, ID đăng nhập, mã hóa mật khẩu (có thể NULL)
• Chứa các dòng thông tin vể mỗi khung nhìn, luật, mặc định,
bẩy lỗi, ràng buộc CHECK, ràng buộc DEFAULT và các thủ
tục
3.1. CÁC DANH MỤC TRONG
SQLSERVER
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu
• Chứa các dòng thông tin về mỗi chỉ mục gồm ID chỉ mục,
loại, các yếu tố ban đầu và tên chỉ mục
• Chứa các dòng thông tin về mỗi đối tượng trong CSDL gồm
tên đối tượng , ID đối tượng, ID người dùng của chủ sở hữu
và ngày tạo
2 • Tạo cơ sở dữ liệu
• Mở rộng server group, mở nút server tại nơi muốn tạo CSDL
• Nhấn chuột phải tại nút Databases, chọn New Database
• Khai báo các thông tin cần thiết rồi nhấn nút OK
Mô tả
Tạo CSDL có tên là MyDB, tập tin dữ liệu tên là MyDB_dat.mdf
đặt trong C:\data, kích cỡ khởi tạo là 10MB, kích thước tối đa
là 50MB, tỉ lệ gia tăng là 5MB, và log file tên là MyDB_log.ldf
đặt trong C:\data, kích thước khởi tạo là 5MB, kích thước tối
đa là 25MB, tỉ lệ gia tăng là 10%
Câu lệnh
CREATE DATABASE MyDB
ON (NAME = MyDB_dat, FILENAME = ‘C:\data\MyDB_dat.mdf',
SIZE = 10,MAXSIZE = 50, FILEGROWTH= 5)
LOG ON
(NAME = 'MyDB_log',FILENAME = ‘C:\data\MyDB_log.ldf',
SIZE = 5MB, MAXSIZE = 25MB,FILEGROWTH=10%)
GO
3.2.3. TÙY CHỌN CẤU HÌNH
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu
• Mở rộng server group, mở nút server tại nơi muốn tạo CSDL
• Nhấn chuột phải tại nút tên Cơ sở dữ liệu muốn hiệu chỉnh
rồi chọn Properties
• Thay đổi cấu hình trong các thẻ của giao diện Database
Properties
Ví dụ 1:
Chỉnh sửa kích cở của tập tin log file của MyDB thành 10MB
Ví dụ 2:
Ví dụ 3:
Chỉnh sửa tỷ lệ gia tăng của tập tin MyDB_dat của MyDB thành 15%
Ví dụ 4:
Chỉnh sửa kích cở của tập tin MyDB_dat của MyDB thành 20MB
▪ Yêu cầu:
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu
1 • Tổng quan
▪ Mục tiêu
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu
Đặc điểm
- Không quan tâm đến thay đổi so với lần sao lưu cuối cùng
- Mất nhiều vùng nhớ cho một
- Đbản sao
- Tốn thời gian thực hiện
- Không tái tạo được CSDL chính xác tại thời điểm bị sự cố
Đặc điểm
- Nhanh hơn full backup do chỉ ghi nhận những thay đổi
-Đ
ngay sau khi thực hiện full backup lần cuối cùng
- Không tái tạo được CSDL chính xác tại thời điểm bị sự cố
• Sử dụng bản backup nào để khôi phục dữ liệu về đúng 06:00 ngày 14/05?
• Làm thế nào để khôi phục dữ liệu đến 09:00 ngày 14/05?
TRANSACTION LOG BACKUPS
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu
Đặc điểm
- Chỉ ghi nhận những thay đổi trong transaction log ngay sau khi
thực hiện transaction log backup cuối cùng (nếu có) hoặc từ
-Đ
full/differential backup cuối cùng
- Được sử dụng cùng với full backup, differential backup để tái tạo
CSDL ngay tại thời điểm xảy ra sự cố
• Phục hồi toàn bộ CSDL bằng cách sử dụng Full hoặc differential
backup gần nhất (nếu có) và tất cả các transaction log backup theo
trình tự kể từ lần sao lưu toàn bộ hay sao lưu khác biệt gần nhất
Ví dụ (step 1)
CSDL gồm các dữ liệu ABC, DEF, GHI; logfile không có dữ liệu vì
không có giao dịch nào xảy ra
LOG FILE
3.3.4. QUY TRÌNH PHỤC HỒI
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu
Ví dụ (step 2)
Khi đang thực hiện sao lưu được một phần dữ liệu, giao dịch phát
sinh; ABC thay bằng 123, GHI thay bằng 456
LOG FILE
ABC = 123
GHI = 456
3.3.4. QUY TRÌNH PHỤC HỒI
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu
Ví dụ (step 3)
SQL Server ưu tiên thực hiện giao dịch, xong tiếp tục sao lưu. Dữ
liệu sao lưu đã bị thay đổi.
LOG FILE
ABC = 123
GHI = 456
3.3.4. QUY TRÌNH PHỤC HỒI
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu
Ví dụ (step 4)
Sau khi sao lưu dữ liệu, SQL Server thực hiện sao lưu transaction
logs
Ví dụ (step 5)
Khi có yêu cầu phục hồi, CSDL được khôi phục trước bằng bản sao
lưu dữ liệu gần nhất
LOG BACKUP
ABC = 123
GHI = 456
3.3.4. QUY TRÌNH PHỤC HỒI
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu
Ví dụ (step 6)
Sau đó, SQL Server sẽ khôi phục tiếp transaction log. Các dữ liệu sẽ
được roll forward để đảm bảo không bị thay đổi trong quá trình sao
lưu. Đến dữ liệu thứ ba (456), SQL Server phát hiện có sự thay đổi
(từ log backup), roll back được thực hiện.
LOG BACKUP
ABC = 123
GHI = 456
3.3.4. QUY TRÌNH PHỤC HỒI
• Tất cả giao dịch đều được ghi trong logfile; dữ liệu được
phục hồi ngược trở lại tới một thời điểm trong quá khứ.
THUẬT NGỮ MÔ TẢ
Dùng để sao lưu toàn bộ hoặc một
phần cơ sở dữ liệu, transaction log,
Backup tập tin hoặc nhóm tập tin; được lưu trữ
trên Backup media bằng cách sử dụng
Backup device
Backup device Chứa đường dẫn vật lý hoặc URL
Backup file Bộ sao lưu dùng để lưu trữ các tập tin
Bộ sao lưu dùng để lưu trữ trên các
Backup media
media vật lý như đĩa hoặc URL
Được gọi là bộ sao lưu, bộ này có thể
Backup set
nằm trên Backup media
3.3.6. SỬ DỤNG T-SQL
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu
Agent đang bị tắt, cần phải khởi động trước khi tiếp tục
Khởi động thành công, sẵn sàng hoạt động
Để khởi độngnhấn
Tiếp theo, Agent, YESnhấn
nút hãy chuột
trong cửa sô phải
User và chọnAccess
Control START
Sau đó, nhấn nút YES trong cửa số SSMS và chờ … chờ …
3.4.1. TÁC NHÂN VẬN HÀNH -
OPERATOR
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu
Mục đích
- Tác nhân có thể tự động thực-hiện
Đ một số hoạt động, nhằm chủ
động trong quá trình vận hành hệ thống.
Công cụ
- SQLServer Agent hoặc T-SQL- Đ
Mục đích
- Tự động hóa một số công việc- Đ
(nhiều bước) với nhiều lịch trình,
nhằm chủ động trong quá trình vận hành hệ thống.
Công cụ
- SQLServer Agent hoặc T-SQL- Đ
Mục đích
- Tự động hóa việc gửi cảnh báo,
- Đ nhằm chủ động trong quá trình
vận hành hệ thống.
Công cụ
- SQLServer Agent hoặc T-SQL- Đ
1 • Mục tiêu
Cơ sở dữ liệu
Mạng
3.5.3. CÁC CÔNG CỤ & KỸ THUẬT
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu
• Dùng để truy cập thông tin về lỗi và sự kiện được ghi lại
trong nhật ký sau:
• Audit Collection • Job History
• Data Collection • SQL Server
• Database Mail • SQL Server Agent
Activity Monitor
• Thể hiện thông tin về các quy trình SQL Server và cách các
quy trình này ảnh hưởng đến phiên bản hiện tại của SQL
Server với các thẻ nội dung:
• Overview • Data File I/O
• Processes • Recent Expensive Queries
• Resource waits • Active Expensive Queries
Bảng chụp các khóa (lock) hiện Giám sát các khóa chặn và khóa
sp_lock
hành chết trong quá trình gây ra chúng
• Khóa là quá trình DBMS hạn chế quyền truy cập vào một
hàng trong môi trường nhiều người dùng. Điều này đảm bảo
hai người dùng không thể cập nhật đồng thời cùng một cột.
• adLockBatchOptimistic
• adLockReadOnly
• adLockOptimistic
• adLockUnspecified
• adLockPessimistic
• Một giao diện phong phú để tạo và quản lý dấu vết cũng như
phân tích và phát lại kết quả theo dõi.
• Các sự kiện được lưu trong tệp theo dõi, sau đó có thể được
phân tích hoặc sử dụng để phát lại một loạt các bước cụ thể
khi cố gắng chẩn đoán sự cố