You are on page 1of 61

HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU

QUẢN TRỊ VẬN HÀNH SQLSERVER


NỘI DUNG
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

1 • Các danh mục trong SQLServer

2 • Tạo và cấu hình cơ sở dữ liệu

3 • Sao lưu và phục hồi

4 • Tự động hóa các tác vụ quản trị

5 • Giám sát hoạt động


3.1. CÁC DANH MỤC TRONG
SQLSERVER
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Danh mục hệ thống (system catalogs)

• Các danh mục hệ thống gồm tập hợp các bảng hệ thống
SQL Server, dùng để quản lý toàn bộ các instance và chỉ tồn
tại duy nhất trong CSDL Master

Danh mục cơ sở dữ liệu (database catalogs)

• Các danh mục CSDL gồm tập các bảng hệ thống được sử
dụng để quản lý một CSDL cụ thể.

Việc thay đổi hay xóa các bảng này có thể làm cho
cơ sở dữ liệu bị mất chức năng, bị xáo trộn,
thậm chí là không sử dụng được
3.1. CÁC DANH MỤC TRONG
SQLSERVER
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Bảng hệ thống Sysaltfiles

• Chứa các dòng thông tin về mỗi tập tin trong CSDL gồm ID
tập tin, ID CSDL, các tên tập tin vật lý và logic, vị trí, kích cỡ

Bảng hệ thống Sysconfigures

• Chứa các dòng thông tin về mỗi lựa chọn máy chủ được
thiết lập bới người quản trị trước khi SQL Server được bắt
đầu

Bảng hệ thống Sysdatabases

• Chứa các dòng thông tin về mỗi CSDL gồm ID CSDL, ID


bảo mật của chủ sở hữu CSDL, ngày tạo, mức độ tương
thích CSDL
3.1. CÁC DANH MỤC TRONG
SQLSERVER
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Bảng hệ thống Sysdevices

• Chứa các dòng thông tin về mỗi thiết bị sao lưu thường
xuyên gồm các tên tập tin vật lý và logic, kích cỡ tập tin

Bảng hệ thống Syslogins

• Chứa các dòng thông tin về mỗi tài khoản đăng nhập gồm
ID bảo mật, ID đăng nhập, mã hóa mật khẩu (có thể NULL)

Bảng hệ thống Syscomments

• Chứa các dòng thông tin vể mỗi khung nhìn, luật, mặc định,
bẩy lỗi, ràng buộc CHECK, ràng buộc DEFAULT và các thủ
tục
3.1. CÁC DANH MỤC TRONG
SQLSERVER
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Bảng hệ thống Sysindexes

• Chứa các dòng thông tin về mỗi chỉ mục gồm ID chỉ mục,
loại, các yếu tố ban đầu và tên chỉ mục

Bảng hệ thống Sysobjects

• Chứa các dòng thông tin về mỗi đối tượng trong CSDL gồm
tên đối tượng , ID đối tượng, ID người dùng của chủ sở hữu
và ngày tạo

Bảng hệ thống Sysusers

• Chứa các dòng thông tin về mỗi người dùng Windows,


nhóm Windows, SQL Server và vai trò SQL Server trong
CSDL gồm ID, tên, nhóm ID và ngày tạo
3.1. TÓM TẮT CÁC BẢNG HỆ
THỐNG TRONG SQLSERVER
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

TÊN NỘI DUNG


Sysaltfiles Thông tin về mỗi tập tin trong CSDL
Sysconfigures Thông tin về mỗi lựa chọn máy chủ được thiết lập
Sysdatabases Thông tin về mỗi CSDL
Sysdevices Thông tin về mỗi thiết bị sao lưu
Syslogins Thông tin về mỗi tài khoản đăng nhập
Syscomments Thông tin về mỗi khung nhìn, luật, mặc định, bẩy lỗi, ràng buộc
Sysindexes Thông tin về mỗi chỉ mục
Sysobjects Thông tin về mỗi đối tượng trong CSDL
Sysusers Thông tin về mỗi người dùng

--Sử dụng tên khoản Windows (System) Administrator


SELECT * FROM [tên bảng hệ thống]
3.2. TẠO VÀ CẤU HÌNH CSDL
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

1 • Một số thông tin

2 • Tạo cơ sở dữ liệu

3 • Các tùy chọn cấu hình


3.2.1. MỘT SỐ THÔNG TIN
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Điều kiện để tạo được cơ sở dữ liệu


• Người tạo CSDL thuộc nhóm SYSADMIN hoặc có vai trò
DBCREATOR FIXED SERVER
• Người tạo CSDL trở thành chủ (OWNER) của CSDL
• SQLSERVER cho phép tạo tối đa 32767 CSDL

Những chú ý khi tạo cơ sở dữ liệu


• Cần xác định tên, kích cỡ, các tập tin MDF, NDF, LDF và file
group dùng để lưu trữ chúng
• Tên của CSDL đặt theo quy tắc định danh
• Kích cỡ tối đa của CSDL sẽ ngăn chặn sự gia tăng không
kiểm soát của CSDL
3.2.2. TẠO CƠ SỞ DỮ LIỆU
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Sử dụng SQLServer Management Studio

• Mở rộng server group, mở nút server tại nơi muốn tạo CSDL
• Nhấn chuột phải tại nút Databases, chọn New Database
• Khai báo các thông tin cần thiết rồi nhấn nút OK

Sử dụng câu lệnh CREATE DATABASE

• Gõ lệnh trong cửa sổ New Query


• Gọi thực thi câu lệnh (chọn rồi nhấn nút Execute hoặc F5)

Thực hành tạo CSDL bằng SSMS


CÂU LỆNH CREATE DATABASE
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

CREATE DATABASE database_name


[ON [ < filespec > [,...n ] ] [, < filegroup > [,...n ] ]]
[ LOG ON { < filespec > [,...n ] } ]
[ COLLATE collation_name ]
[ FOR LOAD | FOR ATTACH ]
< filespec > ::=
[ PRIMARY ]
([ NAME = logical_file_name, ]
FILENAME = 'os_file_name'
[, SIZE = size ]
[, MAXSIZE = { max_size | UNLIMITED } ]
[, FILEGROWTH = growth_increment ]) [,...n ]
< filegroup > ::=
FILEGROUP filegroup_name < filespec > [,...n ]
CÂU LỆNH CREATE DATABASE
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Mô tả
Tạo CSDL có tên là MyDB, tập tin dữ liệu tên là MyDB_dat.mdf
đặt trong C:\data, kích cỡ khởi tạo là 10MB, kích thước tối đa
là 50MB, tỉ lệ gia tăng là 5MB, và log file tên là MyDB_log.ldf
đặt trong C:\data, kích thước khởi tạo là 5MB, kích thước tối
đa là 25MB, tỉ lệ gia tăng là 10%

Câu lệnh
CREATE DATABASE MyDB
ON (NAME = MyDB_dat, FILENAME = ‘C:\data\MyDB_dat.mdf',
SIZE = 10,MAXSIZE = 50, FILEGROWTH= 5)
LOG ON
(NAME = 'MyDB_log',FILENAME = ‘C:\data\MyDB_log.ldf',
SIZE = 5MB, MAXSIZE = 25MB,FILEGROWTH=10%)
GO
3.2.3. TÙY CHỌN CẤU HÌNH
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Sử dụng SQLServer Management Studio

• Mở rộng server group, mở nút server tại nơi muốn tạo CSDL
• Nhấn chuột phải tại nút tên Cơ sở dữ liệu muốn hiệu chỉnh
rồi chọn Properties
• Thay đổi cấu hình trong các thẻ của giao diện Database
Properties

Sử dụng câu lệnh ALTER DATABASE

• Gõ lệnh trong cửa sổ New Query


• Gọi thực thi câu lệnh (chọn rồi nhấn nút Execute hoặc F5

Thực hành cấu hình CSDL sử dụng SSMS


CÂU LỆNH ALTER DATABASE
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

ALTER DATABASE database


{ ADD FILE < filespec > [,...n ] [ TO FILEGROUP filegroup_name ]|
ADD LOG FILE < filespec > [,...n ]|
REMOVE FILE logical_file_name |
ADD FILEGROUP filegroup_name |
REMOVE FILEGROUP filegroup_name |
MODIFY FILE < filespec > |
MODIFY NAME = new_dbname |
MODIFY FILEGROUP filegroup_name {filegroup_property |
NAME = new_filegroup_name } |
SET < optionspec > [,...n ] [ WITH < termination > ] |
COLLATE < collation_name >
}
< filespec > ::= (NAME = logical_file_name
[, NEWNAME = new_logical_name ] [, FILENAME = 'os_file_name' ]
[, SIZE = size ] [, MAXSIZE = { max_size | UNLIMITED } ]
[, FILEGROWTH = growth_increment ])
CÂU LỆNH ALTER DATABASE
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Ví dụ 1:
Chỉnh sửa kích cở của tập tin log file của MyDB thành 10MB

ALTER DATABASE MyDB


MODIFY FILE (NAME = 'MyDB_log', SIZE = 10MB)

Ví dụ 2:

Bổ sung thêm một tập tin dữ liệu MyDB_data2

ALTER DATABASE MyDB


ADD FILE (NAME = MyDB_data2, FILENAME
='C:\data\MyDB_data2.mdf', SIZE = 10 MB, MAXSIZE = 20MB)
CÂU LỆNH ALTER DATABASE
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Ví dụ 3:

Chỉnh sửa tỷ lệ gia tăng của tập tin MyDB_dat của MyDB thành 15%

ALTER DATABASE MyDB


MODIFY FILE (NAME='MyDB_dat', FILEGROWTH = 15)

Ví dụ 4:

Chỉnh sửa kích cở của tập tin MyDB_dat của MyDB thành 20MB

ALTER DATABASE MyDB


MODIFY FILE (NAME='MyDB_dat', SIZE= 20)
THỰC HÀNH

▪ Yêu cầu:
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

 Thực hiện lại các đoạn mã (script) từ slide bài


giảng trên máy tính cá nhân (slide 12, 15, 16)
▪ Thời gian nộp bài
 17g00 ngày 29/05/2021
▪ Chú ý:
 Lưu trong file *.sql và nộp bài lên LMS (để
tính điểm bài tập cá nhân)
3.3. SAO LƯU VÀ PHỤC HỒI
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

1 • Tổng quan

2 • Các loại sao lưu

3 • Chính sách phục hồi

4 • Quy trình phục hồi

5 • Các phương tiện lưu trữ

6 • Sao lưu, phục hồi với T-SQL


3.3.1. TỔNG QUAN
VỀ SAO LƯU, PHỤC HỒI

▪ Mục tiêu
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

 Dự phòng các biến cố có thể xảy ra


 Phục hồi dữ liệu nhanh và chính xác
▪ Các biến cố
 Chủ quan & khách quan
 Hệ thống & hành vi
 Bên trong & bên ngoài
3.3.2. CÁC LOẠI SAO LƯU
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Full database backups


• Sao chép tất cả datafiles, user data, database objects trong
một CSDL

Differential database backups


• Sao chép những thay đổi trong tất cả datafiles kể từ lần full
backup gần nhất

File or file group backups


• Sao chép một datafile đơn hoặc một file group

Transaction log backups


• Sao chép một cách có thứ tự tất cả các thao tác chứa trong
LDF kể từ lần transaction log backup gần nhất
FULL DATABASE BACKUPS
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Điều kiện sử dụng


- Dữ liệu ít quan trọng, những thay đổi của CSDL có thể tạo

lại bằng tay tốt hơn dùng transaction logs.
- CSDL ít thay đổi (chỉ đọc)

Đặc điểm
- Không quan tâm đến thay đổi so với lần sao lưu cuối cùng
- Mất nhiều vùng nhớ cho một
- Đbản sao
- Tốn thời gian thực hiện
- Không tái tạo được CSDL chính xác tại thời điểm bị sự cố

Thực hành Full database backup


DIFFERENTIAL BACKUPS
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Điều kiện sử dụng


- Dữ liệu ít quan trọng, những thay đổi của CSDL có thể tạo
lại bằng tay tốt hơn dùng transaction
-Đ logs.
- Tài nguyên để thực hiện backup giới hạn (thiếu vùng lưu
trữ, thiếu thời gian thực hiện)

Đặc điểm
- Nhanh hơn full backup do chỉ ghi nhận những thay đổi

ngay sau khi thực hiện full backup lần cuối cùng
- Không tái tạo được CSDL chính xác tại thời điểm bị sự cố

Thực hành Differential backup


FULL & DIFFERENTIAL BACKUPS

THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG


Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

24:00 (12/05) Full backup (1)


06:00 (13/05) Differential backup (2)
12:00 (13/05) Differential backup (3)
18:00 (13/05) Differential backup (4)
24:00 (13/05) Full backup (5)
06:00 (14/05) Differential backup (6)
12:00 (14/05) Differential backup (7)

• Sử dụng bản backup nào để khôi phục dữ liệu về đúng 06:00 ngày 14/05?
• Làm thế nào để khôi phục dữ liệu đến 09:00 ngày 14/05?
TRANSACTION LOG BACKUPS
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Điều kiện sử dụng


- CSDL thay đổi thường xuyên
- Tài nguyên để thực hiện backup
- Đ giới hạn (thiếu vùng lưu trữ,
thiếu thời gian thực hiện)
- Không chấp nhận mất dữ liệu kể từ lần backup cuối cùng

Đặc điểm
- Chỉ ghi nhận những thay đổi trong transaction log ngay sau khi
thực hiện transaction log backup cuối cùng (nếu có) hoặc từ

full/differential backup cuối cùng
- Được sử dụng cùng với full backup, differential backup để tái tạo
CSDL ngay tại thời điểm xảy ra sự cố

Thực hành Transaction log backup


3.3.3. CHÍNH SÁCH PHỤC HỒI
Full database restore
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

• Phục hồi toàn bộ CSDL bằng cách sử dụng Full hoặc differential
backup gần nhất (nếu có) và tất cả các transaction log backup theo
trình tự kể từ lần sao lưu toàn bộ hay sao lưu khác biệt gần nhất

File or file group restore with full recovery


• Phục hồi toàn bộ tập tin hoặc nhóm tập tin bằng cách sử dụng File or
Filegroup backup gần đây nhất (nếu có) và tất cả các log backup theo
trình tự kể từ lần sao lưu toàn bộ hay sao lưu khác biệt gần nhất

Recovery to a point in time


• Phục hồi toàn bộ CSDL được chỉ định trước tại một thời điểm bằng
cách sử dụng fully logged transactions trong log backup cùng với
database, file hoặc file group backups

Recovery to a named transaction


• Phục hồi toàn bộ CSDL được chỉ định bởi named mark bằng cách sử
dụng fully logged transactions trong log backup cùng với database,
file hoặc file group backups
3.3.4. QUY TRÌNH PHỤC HỒI

▪ Việc khôi phục sẽ đưa CSDL về trạng thái


Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

ngay trước khi thực hiện việc sao lưu. Giao


dịch nào không hoàn thành trong khi sao
lưu bị hủy bỏ để đảm bảo tính nhất quán
▪ Điều gì xảy ra nếu trong quá trình thực hiện
sao lưu phát sinh giao dịch làm thay đổi dữ
liệu?
3.3.4. QUY TRÌNH PHỤC HỒI
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Ví dụ (step 1)

CSDL gồm các dữ liệu ABC, DEF, GHI; logfile không có dữ liệu vì
không có giao dịch nào xảy ra

DATABASE DATABASE BACKUP


ABC
DEF -Đ
GHI

LOG FILE
3.3.4. QUY TRÌNH PHỤC HỒI
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Ví dụ (step 2)

Khi đang thực hiện sao lưu được một phần dữ liệu, giao dịch phát
sinh; ABC thay bằng 123, GHI thay bằng 456

DATABASE DATABASE BACKUP


ABC
-Đ ABC
DEF
DEF
GHI

LOG FILE

ABC = 123
GHI = 456
3.3.4. QUY TRÌNH PHỤC HỒI
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Ví dụ (step 3)

SQL Server ưu tiên thực hiện giao dịch, xong tiếp tục sao lưu. Dữ
liệu sao lưu đã bị thay đổi.

DATABASE DATABASE BACKUP


123 ABC
DEF -Đ DEF
456 456

LOG FILE

ABC = 123
GHI = 456
3.3.4. QUY TRÌNH PHỤC HỒI
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Ví dụ (step 4)

Sau khi sao lưu dữ liệu, SQL Server thực hiện sao lưu transaction
logs

DATABASE DATABASE BACKUP


ABC ABC
DEF -Đ DEF
GHI 456

LOG FILE LOG BACKUP

ABC = 123 ABC = 123


GHI = 456 GHI = 456
3.3.4. QUY TRÌNH PHỤC HỒI
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Ví dụ (step 5)

Khi có yêu cầu phục hồi, CSDL được khôi phục trước bằng bản sao
lưu dữ liệu gần nhất

RESTORED DATABASE DATABASE BACKUP


ABC ABC
DEF -Đ DEF
456 456

LOG BACKUP

ABC = 123
GHI = 456
3.3.4. QUY TRÌNH PHỤC HỒI
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Ví dụ (step 6)
Sau đó, SQL Server sẽ khôi phục tiếp transaction log. Các dữ liệu sẽ
được roll forward để đảm bảo không bị thay đổi trong quá trình sao
lưu. Đến dữ liệu thứ ba (456), SQL Server phát hiện có sự thay đổi
(từ log backup), roll back được thực hiện.

RESTORED DATABASE DATABASE BACKUP


ABC -Đ ABC
DEF DEF
GHI 456

LOG BACKUP

ABC = 123
GHI = 456
3.3.4. QUY TRÌNH PHỤC HỒI

▪ Việc khôi phục sẽ đưa CSDL về trạng thái


Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

ngay trước khi thực hiện việc sao lưu. Giao


dịch nào không hoàn thành trong khi sao
lưu bị hủy bỏ để đảm bảo tính nhất quán
▪ Điều gì xảy ra nếu trong quá trình thực hiện
sao lưu phát sinh giao dịch làm thay đổi dữ
liệu? Dùng log backup để giải quyết
▪ Những thao tác gì sẽ được ghi nhận trong
log backup?
3.3.4. QUY TRÌNH PHỤC HỒI
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Full recovery mode

• Tất cả giao dịch đều được ghi trong logfile; dữ liệu được
phục hồi ngược trở lại tới một thời điểm trong quá khứ.

Bulk-logged recovery mode

• Một số giao dịch (Insert, update, delete) được ghi đầy đủ


trong logfile, một số khác thì chỉ ghi ngắn gọn.

Simple recovery mode

• Logfile được truncate thường xuyên và không cần sao lưu;


dữ liệu được phục hồi ngược trở lại tới một thời điểm sao
lưu gần nhất.
3.3.5. PHƯƠNG TIỆN LƯU TRỮ
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

THUẬT NGỮ MÔ TẢ
Dùng để sao lưu toàn bộ hoặc một
phần cơ sở dữ liệu, transaction log,
Backup tập tin hoặc nhóm tập tin; được lưu trữ
trên Backup media bằng cách sử dụng
Backup device
Backup device Chứa đường dẫn vật lý hoặc URL
Backup file Bộ sao lưu dùng để lưu trữ các tập tin
Bộ sao lưu dùng để lưu trữ trên các
Backup media
media vật lý như đĩa hoặc URL
Được gọi là bộ sao lưu, bộ này có thể
Backup set
nằm trên Backup media
3.3.6. SỬ DỤNG T-SQL
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

BACKUP DATABASE <databasename> TO DISK = <backup device>


RESTORE VERIFYONLY FROM <backup device >
WITH FORMAT,
MEDIANAME = <mediabackup label>,
MEDIADESCRIPTION = <media description database backup>,
NAME = <backup label>,
DESCRIPTION = description database backup>,
STATS = <number>
BACKUP DATABASE <databasename> TO DISK = <backup device>
WITH DIFFERENTIAL
BACKUP DATABASE <databasename>
FILE = logical_filename,
FILEGROUP = logical_filegroup_name
TO DISK = <backup device>

BACKUP LOG <databasename>


TO DISK = <backup device>
WITH NO_TRUNCATE
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

3.3.6. SỬ DỤNG T-SQL


3.3.6. SỬ DỤNG T-SQL
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

RESTORE DATABASE <databasename>


FROM DISK = <backup device >
WITH NORECOVERY|RECOVERY
RESTORE DATABASE <databasename>
FILE = logical_filename |FILEGROUP = logical_filegroup_name
FROM DISK = <backup device >
WITH RESTRICTED_USER, NORECOVERY|RECOVERY, STATS = <number>
RESTORE LOG <databasename>
FROM DISK = <backup device >
RESTORE DATABASE <databasename>
FROM DISK = < backup device >
WITH NORECOVERY|RECOVERY,
RESTORE LOG <databasename>
FORM DISK = < backup device >
WITH FILE = <number>,
NORECOVERY|RECOVERY,
STOPAT = <date time>
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

3.3.6. SỬ DỤNG T-SQL


KIỂM TRA QUÁ TRÌNH (SỐ 1)
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

MSSV chẵn: Đề chẵn


MSSV lẻ: Đề lẻ
Bắt đầu: 13g15
Nộp bài: Trước 14g15
Hình thức: Nộp file sql lên trang LMS
3.4. TỰ ĐỘNG HÓA
CÁC TÁC VỤ QUẢN TRỊ
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

1 • Định nghĩa tác nhân vận hành

2 • Tạo các công việc

3 • Cấu hình các cảnh báo


3.4. KHỞI ĐỘNG AGENT
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Agent đang bị tắt, cần phải khởi động trước khi tiếp tục
Khởi động thành công, sẵn sàng hoạt động
Để khởi độngnhấn
Tiếp theo, Agent, YESnhấn
nút hãy chuột
trong cửa sô phải
User và chọnAccess
Control START

Sau đó, nhấn nút YES trong cửa số SSMS và chờ … chờ …
3.4.1. TÁC NHÂN VẬN HÀNH -
OPERATOR
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Mục đích
- Tác nhân có thể tự động thực-hiện
Đ một số hoạt động, nhằm chủ
động trong quá trình vận hành hệ thống.

Công cụ
- SQLServer Agent hoặc T-SQL- Đ

Các thành phần


- Lịch trình (thời gian) -Đ
- Thông báo (địa chỉ, nội dung)

Thực hành định nghĩa Operator


3.4.1. TÁC NHÂN VẬN HÀNH -
OPERATOR
Quy trình tự động hóa tác vụ quản trị
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Bước 1: Tạo tác nhân vận hành mới

Tên của tác nhân (duy nhất)

Tùy chọn gửi thông báo cho quản trị viên

Tùy chọn thời gian thực hiện

1. Nhấn chuột phải vào nút Operator


2. Chọn nút New Operator từ danh sách

Tác nhân mới đã được tạo


Nhấn OK để hoàn tất quá trình tạo tác nhân mới
3.4.2. CÔNG VIỆC - JOB
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Mục đích
- Tự động hóa một số công việc- Đ
(nhiều bước) với nhiều lịch trình,
nhằm chủ động trong quá trình vận hành hệ thống.

Công cụ
- SQLServer Agent hoặc T-SQL- Đ

Các thành phần


- Bước thực hiện
- Lịch trình (thời gian) -Đ
- Cảnh báo
- Thông báo (địa chỉ, nội dung)
Thực hành định nghĩa JOB
3.4.2. CÔNG VIỆC - JOB

Quy trình tự động hóa tác vụ quản trị


Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Bước 2: Tạo tác vụ (công việc, nhiệm vụ) mới

Nhấn vào nútTên


STEPS để khai
của công báo
việc bước
cácnhất)
(duy
thực hiện choChủ sởviệc
công hữu của công việc
Phân loại công việc
Mô tả công việc

1. Nhấn chuột phải vào nút Jobs


2. Nhấn nút New Job từ trong danh sách

Nhấn OK để kết thúc hoặc lựa chọn các thao tác


tiếp theo từ menu bên trái Select a page
3.4.2. CÔNG VIỆC - JOB

Quy trình tự động hóa tác vụ quản trị


Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Bước 3: Khai báo các bước trong công việc

Chọn nút Advanced để cấu hình một số tùy chọn


Tên của bước (thao tác), duy nhất
Các hoạt động sẽ thực hiện khi
bước này kết thúc thành công
Loại thao tác
Hiện tại Cách
công việc
thứcchưa
thực có bước
hiện thực hiện
(chạy) Các hoạt động sẽ thực hiện khi
bước này kết thúc thành công
Nhấn nútCơ sở dữ
NEW để liệu
khaitham chiếu số 1
báo bước

Các câu lệnh được thực thi

Nhấn nút OK để hoàn thành


3.4.2. CÔNG VIỆC - JOB

Quy trình tự động hóa tác vụ quản trị


Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Bước 4: Khai báo lịch trình thực hiện công việc

Hiện tại chưa có tiến độ được khai báo


Tiếp theo, nhấn vào nút Schedules để khai báo tiến độ
Nhấn nút NEW để khai báo tiến độ
3.4.3. CẢNH BÁO - ALERT
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Mục đích
- Tự động hóa việc gửi cảnh báo,
- Đ nhằm chủ động trong quá trình
vận hành hệ thống.

Công cụ
- SQLServer Agent hoặc T-SQL- Đ

Các thành phần


- Nội dung -Đ
- Phản hồi

Thực hành định nghĩa ALERT


3.4.3. CẢNH BÁO - ALERT

Quy trình tự động hóa tác vụ quản trị


Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Bước 5: Khai báo cảnh báo

Hiện công việc này không có cảnh báo

Nhấn nút ADD để tạo cảnh báo


3.4. KẾT THÚC

Quy trình tự động hóa tác vụ quản trị


Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Bước 6: Hoàn tất


3.5. GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

1 • Mục tiêu

2 • Các nội dung giám sát

3 • Các công cụ và kỹ thuật


3.5.1. MỤC TIÊU CỦA GIÁM SÁT
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Xác định những gì đang diễn ra bên


trong SQL Server

Xác định mức độ SQL Server sử


dụng hiệu quả tài nguyên máy chủ

Xây dựng hồ sơ hoạt động của SQL


Server
3.5.2. CÁC NỘI DUNG GIÁM SÁT
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Tài nguyên hệ thống

Bản thân SQL Server

Cơ sở dữ liệu

Các ứng dụng cơ sở dữ liệu

Mạng
3.5.3. CÁC CÔNG CỤ & KỸ THUẬT
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Log File Viewer (securityadmin)

• Dùng để truy cập thông tin về lỗi và sự kiện được ghi lại
trong nhật ký sau:
• Audit Collection • Job History
• Data Collection • SQL Server
• Database Mail • SQL Server Agent

• Cách thức sử dụng


• Chọn Object Explorer, mở rộng Management
• Nhấp chuột phải SQL Server logs, chọn View, nhấn
View SQL Server log
3.5.3. CÁC CÔNG CỤ & KỸ THUẬT
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Activity Monitor

• Thể hiện thông tin về các quy trình SQL Server và cách các
quy trình này ảnh hưởng đến phiên bản hiện tại của SQL
Server với các thẻ nội dung:
• Overview • Data File I/O
• Processes • Recent Expensive Queries
• Resource waits • Active Expensive Queries

• Cách thức sử dụng


• Tổ hợp phím Ctrl+Alt+A

Thực hành Activity Monitor


3.5.3. CÁC CÔNG CỤ & KỸ THUẬT
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

System Stored Procedures

Tên Mô tả Mục đích sử dụng

Bảng chụp các tiến trình và các


Giám sát hoạt động của người
sp_who người dùng hiện hành (bao gồm
dùng và các tiến trình của họ
các câu lệnh thực thi hiện hành)

Bảng chụp các khóa (lock) hiện Giám sát các khóa chặn và khóa
sp_lock
hành chết trong quá trình gây ra chúng

Ước tính không gian ổ đĩa hiện


Giám sát không gian sử dụng của
sp_spaceused hành dành riêng và được sử dụng
CSDL hay đối tượng
bởi một bảng hoặc toàn bộ CSDL
Thống kê CPU, I/O đã sử dụng,
Giám sát khối lượng công việc
sp_monitor thời gian chờ từ khi thực hiện
thực hiện trong khoảng thời gian
lệnh sp_monitor lần cuối
3.5.3. CÁC CÔNG CỤ & KỸ THUẬT
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

SQL Server Locking & Killing locks

• Khóa là quá trình DBMS hạn chế quyền truy cập vào một
hàng trong môi trường nhiều người dùng. Điều này đảm bảo
hai người dùng không thể cập nhật đồng thời cùng một cột.

• adLockBatchOptimistic
• adLockReadOnly
• adLockOptimistic
• adLockUnspecified
• adLockPessimistic

• Cách thức truy cập khóa


• Mở Activity Monitor, chọn thẻ Processes
• Chọn hiển thị Blocked by để xác định tiến trình đang bị
lock bởi tiến trình khác
• Chọn tiến trình gây ra lock để diệt (Kill process)
3.5.3. CÁC CÔNG CỤ & KỸ THUẬT
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

SQL Server Profiler

• Một giao diện phong phú để tạo và quản lý dấu vết cũng như
phân tích và phát lại kết quả theo dõi.

• Các sự kiện được lưu trong tệp theo dõi, sau đó có thể được
phân tích hoặc sử dụng để phát lại một loạt các bước cụ thể
khi cố gắng chẩn đoán sự cố

• Cách thức sử dụng


• Từ Start > All programs > MS SQL Server >
Performance Tools > SQL Server Profiler
• Từ menu Tools của SSMS

Thực hành SQL Server Profiler


LỆNH DBCC
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Lệnh DBCC Mô tả hoạt động


DBCC Xác thực mỗi kiểu dữ liệu trong bảng
CheckCatalog syscolumns có một mục trong bảng systypes;
mỗi bảng hay khung nhìn trong sysobjects có ít
nhất một cột trong bảng syscolumns
DBCC CheckDB Kiểm tra việc phân bổ và toàn vẹn cấu trúc của
tất cả các đối tượng được quy định trong CSDL
DBCC Thực hiện tương tự như DBCC CheckDB,
CheckFilegroup nhưng giới hạn trong một filegroup cụ thể và
các bảng được yêu cầu
DBCC Loại bỏ tất cả bộ nhớ đệm từ vùng đệm; Kiểm
DropCleanBuffer tra bộ nhớ đệm trống mà không cần tắt hay
khởi động lại máy chủ
LỆNH DBCC
Cơ sở dữ liệu – Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu

Lệnh DBCC Mô tả hoạt động


DBCC OpenTran Hiển thị thông tin liên quan đến các hoạt động
giao dịch lâu nhất trong CSDL
DBCC ProcCache Hiển thị thông tin liên quan đến nội dung bộ
nhớ đệm của thủ tục, bao gồm số lượng thủ
tục lưu trữ trong cache, số lượng thực thi hiện
hành và kích cỡ của thủ tục trong vùng đệm
DBCC Hiển thị thông tin phân mảnh cho các dữ liệu
ShowContig và các chỉ mục của bảng
DBCC Kiểm tra và sửa chữa báo cáo sử dụng không
UpdateUsage gian được cung cấp bởi bởi thủ tục hệ thống
sp_spaceused

You might also like