NƯỚC CỦA DÂN, DO DÂN, VÌ DÂN Sinh viên nắm, hiểu được nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước của dân, do dân, vì dân. Trên cơ sở đó, biết vận vào thực tiễn học tập và sinh hoạt hàng ngày. Xây dựng ý thức tự giác trong chấp hành nghiêm pháp luật Nhà nước, thực hiện sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật. NỘI DUNG KẾT CẤU: 4 VĐ I. Xây dựng Nhà nước thể hiện quyền là chủ và làm chủ của nhân dân. II. Quan điểm của Hồ Chí Minh về sự thống nhất giữa bản chất giai cấp công nhân với tính nhân dân và tính dân tộc của Nhà nước. III. Xây dựng Nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ. IV. Xây dựng Nhà nước trong sạch, hoạt động có hiệu quả. I. Xây dựng Nhà nước thể hiện quyền là chủ, làm chủ của nhân dân 1. Nhà nước của dân - Là khẳng định: Tất cả mọi quyền lực trong Nhà nước và XH đều thuộc về nhân dân. Điều1, HP1946 QĐ: “tất cả quyền bính trong nước là của toàn thể nhân dân VN”; Điều 32: “Những việc QHệ đến vận mệnh quốc gia sẽ đưa ra nhân dân phán quyết”. - Dân chủ nghĩa là dân là chủ, dân làm chủ. + Dân là chủ, là xác định vị thế cao nhất thuộc về nhân dân; Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Nước ta là nước dân chủ, địa vị cao nhất là dân, vì dân là chủ”. + Dân làm chủ, là xác định quyền và nghĩa vụ của nhân dân. 2. Nhà nước do dân - Nhà nước do dân lập nên, do dân ủng hộ, do dân làm chủ. - Nhà nước do nh/dân lập nên và nh/dân quản lý thể hiện: + Nhân dân bầu ra Quốc hội: Quốc hội bầu ra Chủ tịch nước, UBTVụ QHội và H/Đồng Chính phủ; HĐCP là cơ quan hành chính cao nhất của Nhà nước; + Mọi công việc của Bộ máy Nhà nước, đều thực hiện ý chí của nhân dân. + Nhân dân có quyền kiểm soát, giám sát mọi hoạt động của Nhà nước và bãi nhiệm các đại biểu, nếu không còn xứng đáng là người đại biểu của nhân dân. 3. Nhà nước vì dân - Nhà nước lấy lợi ích chính đáng của nhân dân làm mục tiêu, tất cả vì lợi ích của nhân dân. Đó là một Nhà nước không có đặc quyền, đặc lợi. - Cán bộ, công chức Nhà nước: từ Chủ tịch nước đến đến công chức bình thường đều phải làm “công bộc”, “đầy tớ cho dân”, chứ không phải làm quan cách mạng. Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Việc gì có lợi cho dân thì làm. Việc gì có hại cho dân thì phải tránh”. II. Quan điểm của Hồ Chí Minh về sự thống nhất giữa bản chất GCCN với tính ND và tính DT của Nhà nước 1. Về bản chất GCCN của Nhà nước - Hồ Chí Minh chỉ rõ, Nhà nước ta mang bản chất GCCN. B/hiện: + Nhà nước do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo. + Bản chất giai cấp của Nhà nước ta được thể hiện ở tính định hướng XHCN trong quá trình phát triển. - Bản chất GCCN của Nhà nước ta còn được thể hiện ở nguyên tắc tổ chức và hoạt động cao nhất là: tập trung dân 2. Về bản chất GCCN thống nhất với tính nhân dân, tính dân tộc của nhà nước
- Nhà nước ra đời là kết quả của cuộc đấu
tranh lâu dài, gian khổ của nhiều thế hệ người Việt Nam. - Sự thống nhất… còn được biểu hiện, Nhà nước ta bảo vệ lợi ích của nhân dân, lấy lợi ích của dân tộc làm cơ bản. - Ngay sau khi ra đời, Nhà nước ta đã đứng ra làm nhiệm vụ của dân tộc giao phó, lãnh đạo nhân dân tiến hành kháng chiến bảo vệ nền độc lập, tự do của Tổ quốc, tổ chức XD chế độ mới. III. Xây dựng Nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ 1. Xây dựng Nhà nước hợp hiến, hợp pháp.
- C/M Tháng 8/1945, Hồ Chí Minh chủ
trương sớm tổ chức Tổng tuyển cử…; (6/1/1946) thực hiện Tổng tuyển cử trong cả nước… - Ngày 2/3/1946, tại Phiên đầu tiên Quốc hội khóa 1, lập ra các tổ chức, bộ máy và các chức vụ chính thức của Nhà nước; Nhà nước Việt Nam mới có đầy đủ tư cách pháp lý để thực hiện chức năng đối nội và đối ngoại. 2. Hoạt động quản lý NN bằng Hiến pháp, Pháp luật và chú trọng đưa Pháp luật vào cuộc sống.
- Nhà nước sử dụng pháp luật để quản lý và điều hành
đất nước, đi đúng đường lối chính trị của Đảng. Hồ Chí Minh nhấn mạnh: “Trăm điều phải có thần linh pháp quyền”. - Tuyên truyền PL sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân để mọi người nhận rõ quyền và nghĩa vụ của mình. - Coi trọng tính nghiêm minh và hiệu lực của Pháp luật. (Không có ngoại lệ…; đúng người, đúng tội). 1. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức đủ đức và tài - Vị trí, vai trò của cán bộ, công chức - Yêu cầu về XD đội ngũ cán bộ, công chức: + Tuyệt đối trung thành với cách mạng. + Hăng hái, thành thạo công việc, giỏi chuyên môn, nghiệp vụ. + Phải có mối liên hệ mật thiết với nhân dân. + Phải là những người dám phụ trách, dám quyết đoán, dám chịu trách nhiệm, nhất là những tình huống khó khăn, phức tạp. + Phải thường xuyện TPB và PB, luôn có ý thức và hành động vì sự lớn mạnh, trong sạch của Nhà nước. 2. Đề phòng và khắc phục những tiêu cực trong hoạt động của Nhà nước.
Theo Hồ Chí Minh, xây dựng Nhà
nước thực sự của dân, do dân, vì dân phải luôn được gắn liền với việc xây dựng Nhà nước trong sạch. + Chống đặc quyền, đặc lợi + Chống tham ô, lãng phí, quan liêu. + Chống “tư túng”, “chia rẽ”, “kiêu ngạo”. Tóm lại: phải thường xuyên cảnh giác và kiên quyết chống căn bệnh chủ nghĩa cá nhân trong mỗi cán bộ, viên chức trong bộ máy của Nhà nước. 3. Tăng cường tính nghiêm minh của pháp luật đi đôi với đẩy mạnh giáo dục đạo đức cách mạng - Tăng cường giáo dục pháp luật. - Giáo dục pháp luật, phải đi đôi với giáo dục đạo đức cách mạng. - Kết hợp giáo dục đạo đức cách mạng với giáo dục đạo đức công dân, đạo đức nghề nghiệp. - Xử lý nghiêm minh mọi hành vi vi phạm pháp luật, bất kể là ai…; thực hiện mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật. * Ý NGHĨA CỦA TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC… TRONG TÌNH HÌNH MỚI 1. Khẳng định giá trị lý luận, thực tiễn to lớn của TTHCM về xây dựng NN… đối với cách mạng Việt Nam. - TTHCM về xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân làm phong phú học thuyết MLN về Nhà nước trong thời đại mới. - Là cơ sở khoa học để Đảng ta tiếp tục lãnh đạo xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN ở nước ta hiện nay. - Là vũ khí L/L để Đ/tranh P/phán các Q/điểm sai trái, phản động của các thế lực thù địch chống phá N/nước ta hiện nay… 2. Yêu cầu vận dụng TTHCM về xây dựng Nhà nước… vào thực tiễn xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN ở nước ta hiện nay - Nhận thức đúng đắn vai trò, tầm quan trọng của Nhà nước trong HTCT và đội ngũ cán bộ, công chức Nhà nước, ra sức xây dựng nhà nước trong sạch, hoạt động có hiệu quả. - Kiện toàn bộ máy hành chính nhà nước, phải đi đôi với nâng cao năng lực, P/chất của đội ngũ cán bộ, công chức N/nước và đẩy mạnh Đ/T chống tham nhũng... - Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước./. NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HCM
1. Khái niệm tư tưởng HCM.
2. Cơ sở và quá trình hình thành, phát triển tư tưởng HCM. 3. Tư tưởng HCM về GQ mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp ở các nước thuộc địa. 4. Quan điểm HCM về lựa chọn con đường cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam. 5. Quan điểm HCM: Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc. 6. Quan điểm của Hồ Chí Minh về động lực của CNXH, nguyên tắc, bước đi của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam. 7. Quan điểm HCM về vai trò, bản chất của Đảng cộng sản VN, sự cần thiết phải xây dựng Đảng. 8. Tư tưởng HCM về đại đoàn kết dân tộc; ĐK quốc tế? 9. Quan điểm HCM về xây dựng nhà nước thể hiện quyền là chủ, làm chủ thuộc về nhân dân; xây dựng nhà nước trong sạch, vững mạnh, hiệu quả. 10. Tư tưởng HCM về lĩnh vực văn hóa giáo dục và đạo đức.
Hình thức đề thi:
- Kết cấu đề thi: 2 câu tự luận mỗi câu 5 điểm. - Đề thi: Không được sử dụng tài liệu.