You are on page 1of 51

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN

Môn Quản lý môi trường đô thị và khu công nghiệp

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP


QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI KHU CÔNG NGHIỆP
NOMURA, HẢI PHÒNG
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hằng

Nhóm 7: Trần Thị Thành Nghĩa


Trần Hữu Thái
Trần Thị Minh Quyên
Nguyễn Huy Hoàng
Mục lục
Chương 1: Tổng quan

Chương 2: Phương pháp nghiên cứu

Chương 3: Khu công nghiệp Nomura - Hải Phòng

Chương 4: Đánh giá hiện trạng quản lý môi trường KCN Nomura

Chương 5: Kết luận - Kiến nghị


M ỤC TIÊU C HUNG

Tìm hiểu thông tin chung về KCN Nomura - Hải Phòng, điều kiện
tự nhiên cũng như kinh tế - xã hội ở Hải Phòng.

M ỤC TIÊU CỤ THỂ

Tìm hiểu về các vấn đề, hiện trạng liên quan đến môi trường và đề
xuất các giải pháp quản lý môi trường ở KCN Nomura.
Chương 1
Tổng quan

1
Giới thiệu về thành phố Hải Phòng

Hải Phòng là thành phố cảng quan trọng lớn thứ 2 ở Việt Nam sau cảng
Sài Gòn và lớn nhất miền Bắc, là cửa ngõ quốc tế của Việt Nam nằm tại ba quận
Hồng Bàng, Ngô Quyền và Hải An, bên cạnh đó cụm cảng Lạch Huyện Cửa ngõ
Quốc tế mới loại 1A đang được hoàn thiện sẽ mang một tầm vóc mới cho cảng
biển Hải Phòng.

2
Nguồn: Google

 Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ninh


 Phía Tây giáp tỉnh Hải Dương
 Phía Nam giáp tỉnh Thái Bình
 Phía Đông giáp Vịnh Bắc Bộ
thuộc Biển Đông.

Bản đồ thành phố Hải Phòng 3


Logo biểu tượng thành phố Hải Phòng Thành phố Hải Phòng về đêm
Nguồn: Wikipedia

4
Điều kiện tự nhiên
a. Địa hình:
Địa hình phía Bắc của Hải Phòng là vùng trung du, có đồi núi xen kẽ với đồng
bằng và ngả thấp dần về phía Nam ra biển. Khu đồi núi này có liên hệ với hệ núi
Quảng Ninh, nơi này trước đây đã xảy ra quá trình sụt võng với cường độ nhỏ, gồm
các loại sa thạch, đá phiến sét và đá vôi có tuổi khác nhau được phân bố thành từng
dải liên tục theo hướng Tây Bắc – Đông Nam từ đất liền ra biển.
b. Bờ biển và biển:
Bờ biển Hải Phòng dài trên 125 km, thấp và khá bằng phẳng, nước biển Đồ Sơn
hơi đục nhưng sau khi cải tạo nước biển đã có phần sạch hơn, cát mịn vàng, phong
cảnh đẹp. 5
c. Khí hậu:
Khí hậu Hải phòng mang tính chất cận nhiệt đới ẩm, đặc trưng của thời tiết
miền Bắc Việt Nam: mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều, mùa đông khô và lạnh, có 4 mùa
Xuân, Hạ, Thu, Đông tương đối rõ rệt.
 Mùa Hạ kéo dài từ tháng 5 – tháng 9, mưa nhiều, lượng mưa trên
100mm/tháng, nhiệt độ trung bình trên 25oC.
 Mùa Đông kéo dài từ tháng 11 – tháng 3 năm sau, khô hanh, nhiệt độ trung
bình dưới 20oC. Vào mùa đông khi xuất hiện gió lạnh, nhiệt độ bị giảm đột ngột.
 Độ ẩm không khí của khu vực Hải Phòng khá cao, trung bình khoảng 85%.
 Chế độ gió của khu vực chịu ảnh hưởng của hoàn lưu chung khí quyển và thay
đổi theo mùa. Tốc độ gió trung bình hàng năm khoảng 3,5m/s 4,2 m/s. 6
Điều kiện kinh tế - xã hội

 Về kinh tế – xã hội, GRDP của Hải Phòng năm 2020 theo giá hiện hành đạt

276,6 nghìn tỷ đồng, xếp thứ 6/63 tỉnh thành cả nước, tốc độ tăng trưởng

kinh tế của thành phố đạt 11,22 % xếp thứ 2 cả nước.

 Thu nhập bình quân đầu người theo năm 2019 là 5,576 triệu đồng/tháng, xếp

thứ 7/63 tỉnh thành. Chỉ tiêu tăng trưởng GRDP/người năm 2025 là 11.800

USD, cao nhất trong số các tỉnh thành cả nước.

7
Chương 2
Phương pháp nghiên cứu

8
Phương pháp tổng hợp tài liệu
 Được sử dụng để thu thập thông tin trong các tài liệu có sẵn để hoàn thành
phần tổng quan cho đề tài. Thu thập các dữ liệu, hình ảnh, sơ đồ,… từ sách
báo, internet.
Mục đích:
• Giúp cho người nghiên cứu nắm được phương pháp của các nghiên cứu đã
thực hiện trước đây.
• Làm rõ hơn đề tài nghiên cứu của mình.
• Giúp người nghiên cứu có phương pháp luận hay luận cứ chặt chẽ hơn.
• Có thêm kiến thức rộng, sâu về lĩnh vực đang nghiên cứu.

9
Chương 3
Khu công nghiệp Nomura

10
Giới thiệu về KCN Nomura
Tổng quan
Vị trí

Loại hình sản xuất

Những điểm
đặc biệt

11
Khu công nghiệp Nomura, thành phố Hải Phòng

•Khu công nghiệp Nomura Hải Phòng còn được viết tắt với chữ NHIZ nghĩa

là Nomura – Haiphong Industrial Zone Development Corporation.

•Khu công nghiệp Nomura được thành lập ngày 23/12/1994, theo giấy phép

đầu tư số 1091/GP của Ủy ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư cho phép thành lập

Công ty liên doanh (có tên là Công ty phát triển KCN Nomura – Hải Phòng).

12
600,000,000
USD
13
Cổng chính hướng đi vào của KCN Nomura - Hải Phòng
Nguồn: NHIZ 14
Vị trí

Tòa nhà chính quản lý, trung tâm kinh doanh và logo của KCN Nomura
Nguồn: NHIZ 15
Nguồn: NHIZ

16
Vị trí địa lý và giao thông tại KCN Nomura
Có vị trí tốt, thuận tiện về giao thông, nằm dọc quốc lộ 5, ngay ngã 4 Quán Toan,
đầu ngõ đi vào TP cảng Hải Phòng. Khoảng cách KCN Nomura đến các địa điểm.
 Cách Hà Nội 90 km
 Cách trung tâm và cảng TP Hải Phòng 13 km
 Cách cảng Cái Lân 64 km
 Cách sân bay Quốc tế Nội Bài khoảng 100 km
 Cách ga đường sắt gần nhất 2 km

Bản đồ giao thông trong khu vực KCN 17


STT Danh sách tên Công ty ở KCN Nomura
1 Công ty Fujita Corporation-Nhật Bản
2 Công ty TNHH Z-TON VINA
3 Công ty trách nhiệm hữu hạn WINEL Việt Nam
4 Công ty trách nhiệm hữu hạn FUJI SEIKO Việt Nam
5 Công ty TNHH thương mại KOKUYO Việt Nam
6 Công ty TNHH chế tạo máy CITIZEN Việt Nam
7 Công ty trách nhiệm hữu hạn YAZAKI Hải Phòng Việt Nam
...
54 Công ty KANDENKO Co., Ltd
18
Các loại hình sản xuất tại KCN Nomura

Các lĩnh vực


công nghệ Linh kiện
cao, chế tạo điện, điện tử
máy, cơ khí

Bao bì, sản


Sản xuất phẩm giấy
linh kiện ô cao cấp và
tô, xe máy dệt may

19
Các ngành nghề có mặt tại KCN Nomura, TP. Hải Phòng
Số lượng
Diện tích
STT Ngành nghề sản xuất doanh Tỷ lệ (%)
(ha)
nghiệp

1 Công nghệ cao, chế tạo máy, cơ khí 12 30 24,4

2 Sản xuất linh kiện, phụ tùng ô tô, xe máy 9 32 26

3 Sản xuất linh kiện cho các thiết bị điện, điện tử 14 32 26

4 Sản xuất các thiết bị hàng hải 3 5 4,1

5 Sản xuất bao bì và các sản phẩm về giấy cao cấp 4 10 8,1

6 May mặc 3 4 3,3


7 Sản xuất các sản phẩm khác 9 10 8,1
20
21
Ưu đãi đầu tư tại KCN Nomura

Về thuế:
 Thuế thu nhập doanh nghiệp (Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ): Miễn thuế thu
nhập doanh nghiệp 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp
theo khi nhà đầu tư đầu tư trong khu công nghiệp.
 Miễn thuế VAT: Đối với doanh nghiệp được cấp chứng nhận đầu tư là EPE.
Tiền thuê đất (Nghị định số 46/2014/NĐ-CP).
 Dự án sử dụng đất xây dựng nhà cho công nhân của các khu công nghiệp theo
dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
22
Ưu đãi đầu tư tại KCN Nomura

 Đất xây dựng kết cầu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, cụm công

nghiệp, khu chế xuất theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định

tại Khoản 2 Điều 149 Luật Đất đai.

Về thủ tục:

 Thủ tục pháp lý: thủ tục hành chính một cửa, liên thông rất thuận lợi và nhanh

gọn đối với nhà đầu tư.

23
Trạm PCCC, các lô đất trống và nhà máy tiêu chuẩn 24
Chương 4
Đánh giá hiện trạng quản lý
môi trường tại KCN Nomura

25
A. Nước thải
 Nguồn phát sinh nước thải:
Ô nhiễm nguồn nước do nước thải gây ra là loại hình ô nhiễm môi trường phổ
biến và dễ thấy tại các KCN. Nguồn phát sinh nước thải trong KCN Nomura – Hải
Phòng gồm 3 loại:
Nước thải
công nghiệp

Nước mưa
Nước thải chảy tràn
sinh hoạt

26
Lượng nước sử dụng
(m3/ngày) Lượng nước
TT Tên doanh nghiệp thải ước
Cho công Cho sinh tính
nghệ hoạt

1 Công ty TNHH Advanced Technology HP 0 9 7,2

2 Công ty TNHH Asty Việt Nam 0 18 14,4


3 Công ty TNHH Daito Rubber Việt nam 0 2,4 1,9
4 Công ty TNHH chế tạo máy EBA 0 8,5 6,8
5 Công ty TNHH Fujikura Composite VN 0 22,5 18
6 Công ty TNHH Giấy Konya Việt Nam 0,5 54 43,5
7 Công ty TNHH Takahata Precision VN 0 16 12,8
Khu xử lý nước thải tại
KCN Nomura - Hải Phòng
Nguồn: NHIZ

28
Mức độ tiêu chuẩn nước thải
QCVN
STT Chỉ tiêu Đơn vị của NHIZ, chỉ số giới hạn
40:2011/BTNMT
(Đầu vào)

1 Nhiệt độ 0
C 45 40
2 pH – 5~9 5,5 – 9
3 Độ màu Co – Pt 100 150
4 BOD mg/l 500 50
5 COD mg/l 500 150
6 TSS mg/l 600 100
7 As mg/l 0,1 0,1
8 Cd mg/l 0,01 0,1
9 Pd mg/l 0,5 0,5
10 Cl2 dư mg/l 2 2
11 Cr (VI) mg/l 0,1 0,1
12 Cr (III) mg/l 1 1
Sơ đồ hệ thống thu gom nước thải của KCN Nomura 30
Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải của KCN Nomura 31
Bể xử lý nước thải tập trung của KCN Nomura
32
 Hiện trạng môi trường nước thải:

Để thực hiện tốt luật BVMT, đảm bảo tính ổn định lâu dài, KCN Nomura đã
xây dựng nhà máy xử lý nước thải với hiệu suất xử lý 10.800m3/ngày.đêm.
Lượng thải trung bình toàn KCN khoảng 1.600m3/ngày.đêm, bao gồm nước thải
công nghiệp và nước thải sinh hoạt.
Nước thải công nghiệp từ các nhà máy  xử lý đạt tiêu chuẩn  xả thải vào
hệ thống thu gom nước thải chung của KCN Nomura.
Nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất  bể thu gom và đấu nối về hệ
thống xử lý nước thải tập chung của KCN, sau khi xử lý đạt QCVN
40:2011/BTNMT và xả ra sông Cấm tại một cửa xả.
Nước thải mặt có nguồn gốc từ nước mưa trên bề mặt KCN, nước thải mặt
không có nguy cơ cao về hàm lượng chất ô nhiễm độc hại và được thu gom bằng hệ
thống thu gom nước thải chung của thành phố.

33
B. Khí thải và bụi
Phát sinh do đốt nhiên liệu: Điện năng, năng lượng, khai thác từ việc đốt
cháy các loại nhiên liệu như: dầu FO, DO, khí hóa lỏng (LPG). Tùy theo
từng loại nhiên liệu mà lượng khí thải, thành phần khí thải, nồng độ,…
khác nhau.
Phát sinh từ loại dây chuyền sản xuất công nghệ.
Phát sinh từ hoạt động giao thông vận tải.
Phát sinh từ quá trình phân hủy tự nhiên các HCHC.

34
C. Tiếng ồn và độ rung
Nguồn phát sinh tiếng ồn và độ rung chấn chủ yếu từ hoạt động sản xuất của
các nhà máy và hoạt động giao thông nội bộ và giao thông trên quốc lộ 5 Hải
Phòng – Hà Nội. Ngay từ khi thiết kế, KCN đã có kế hoạch chống ồn và độ
rung với một số giải pháp:
 Đào hào cách ly cạnh tường rào tại khu vực trực tiếp giáp với đường quốc lộ
5, có tác dụng giảm rung chấn từ đường giao thông đến khu công nghiệp.
 Xây tường bao và trồng hệ thống cây xanh bóng mát quanh KCN ngăn cách
giữa khu công nghiệp và khu dân cư để tạo chướng ngại vật giảm tiếng ồn.
 Xây dựng trạm điện dự phòng cách khu dân gần nhất 200m và thiết kế hào
xung quanh, điện cao su để hạn chế rung chấn và ồn trong quá trình hoạt
35
động.
D. Về chất thải rắn
Nguồn phát sinh Hiện trạng

Chất thải rắn trong KCN Nomura gồm có Chất thải rắn thông thường, các doanh
CTR thông thường không nguy hại; CTNH và nghiệp trong KCN  thuê đơn vị dịch vụ môi
chất thải sinh hoạt hằng ngày được phát sinh từ trường thu gom xử lý trực tiếp.
hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động xây Đối với rác sinh hoạt: Thuê công ty môi
dựng và sinh hoạt. trường đô thị Hải Phòng thu gom, vận chuyển
và xử lý.
Đối với rác công nghiệp: Phân loại, các
chất thải như thùng, bìa carton  tận dụng lại,
CTR công nghiệp  bán cho các đơn vị có
chức năng thu mua.
36
Tỷ lệ
TT Loại CTR không nguy hại CTR/tháng(kg) CTR/năm(tấn)
(%)
1 Bao bì, bìa carton, gỗ 84.000 1.008 79,38
2 Kim loại thừa 5.600 67,2 5,29
3 Nhựa thừa 8.400 100,8 7,94
4 Giấy vụn 1.120 13,44 1,06
5 Các loại chất thải khác 6.700 80,4 6,33
Tổng 1.269,84 100

Tổng hợp chất thải rắn không nguy hại tại KCN Nomura

37
TT Loại chất thải nguy hại CTNH/tháng (kg) CTNH/năm(kg) Tỷ lệ (%)

1 Bóng đèn huỳnh quang thải 112 1.344 0,87

2 Hộp mực in thải 56 672 0,04


3 Mực in thải 56 672 0,04
4 Dầu thải các loại 1.400 16.800 11,19
5 Giẻ lau dính dầu mỡ 2.240 26.880 17,43
6 Bao bì chứa CTNH 5.600 67.200 43,57
...
9 Các loại CTNH khác 2.240 26.800 17,43
Tổng 12.852 154.224 100

Tổng hợp chất thải nguy hại trung bình tại 38


Đánh giá ảnh hưởng của KCN Nomura về tài nguyên và MT
 Tác động đến tài nguyên thiên nhiên:
Về tài nguyên Về môi trường

KCN đã thu hồi 153 ha đất nông KCN đã thu hút trên 50 doanh nghiệp
nghiệp trồng lúa thuộc 3 xã: An Hưng, đầu tư hoạt động sản xuất kinh doanh đã
Tân Tiến, An Hồng của huyện An làm phát sinh ra môi trường một lượng lớn
Dương để chuyển đổi mục đích sử dụng khí thải, nước thải và rác thải.
đất từ nông nghiệp sang đất phi nông Việc một lượng lớn nước thải phát sinh
nghiệp. từ hoạt động của KCN được thải vào sông
Ngoài ra, KCN còn tiêu thụ điện Cấm dẫn đến tình trạng tăng hàm lượng các
năng và một số nhiên nguyên liệu khác chất ÔNN. ÔNKK từ các ống khói của nhà
phục vụ sản xuất kinh doanh như: xăng, máy và ô nhiễm mùi từ quá trình sử dụng
dầu, khí đốt. các nguyên liệu như sơn, HCHC....

39
Đề xuất một số biện pháp BVMT
ở KCN Nomura
 Quy hoạch, xây dựng hệ thống cây xanh đạt tiêu chuẩn môi trường

Theo quy hoạch sử dụng đất của KCN Nomura, diện tích đất dành cho cây
xanh, thảm cỏ là 3 ha chiếm 1,9% tổng diện tích đất. Tuy nhiên, các doanh
nghiệp đầu tư vào KCN đều dành ít nhất 10% diện tích đất của đơn vị mình để
trồng cây.
Các loại cây xanh được trồng trong KCN chủ yếu là các cây bóng mát
(keo, phượng, sấu…), cây xanh trang trí (hoa dâm bụt, hoa mẫu đơn, cau
vua…), thảm cỏ.
40
 Đề xuất quy trình quản lý

Thành lập ban quản lý KCN nhằm:


 Xác định các cơ hội phát triển, vận hành và giám sát các vấn đề liên
quan đến phát triển KCN.
 Thúc đẩy và tạo điều kiện thực hiện các hoạt động phát triển KCN.
 Duy trì hoạt động tái sử dụng, tái sinh, tái chế phế liệu, trao đổi
nguyên vật liệu giữa các nhà máy trong KCN.

41
 Áp dụng công nghệ hiện đại, sản xuất sạch hơn, giảm thiểu chất thải

tại nguồn, ngăn ngừa ô nhiễm, tái sử dụng phế liệu trong quá trình

sản xuất.

 Quản lý chất thải, ứng cứu sự cố, hệ thống quản lý môi trường tại

từng nhà máy, doanh nghiệp của KCN.

 Tuyên truyền cho mọi người về các vấn đề môi trường.


42
 Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát các hoạt động BVMT của
các doanh nghiệp trong KCN

 Quản lý, giám sát việc thu gom, xử lý chất thải rắn công nghiệp, chất thải
nguy hại, nước thải trong quá trình sản xuất.
 Kết hợp với các cơ quan nhà nước về bảo vệ môi trường của địa phương,
thực hiện giám sát tình trạng môi trường của KCN.
 Xử phạt thích hợp với các hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ môi
trường.

43
Chương 5
Kết luận - Kiến nghị

44
Kết luận
 Toàn bộ nước thải của các doanh nghiệp trong KCN đều được xử lý sơ bộ (theo QCVN
40/2011/BTNMT).
 KCN Nomura – Hải Phòng chấp hành tương đối tốt các quy định về bảo vệ môi trường,
có nhà máy xử lý nước thải, công suất bảo đảm xử lý nước thải công nghiệp và sinh
hoạt. Nước thải ra sông Cấm sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn.
 Các doanh nghiệp trong KCN đã kí hợp đồng với các đơn vị thu gom và xử lý rác thải
theo quy định.
 Trạm xử lý nước thải được vận hành và kiểm tra định kỳ hoặc liên tục nhằm sửa chữa,
thay thế, bảo dưỡng các thiết bị trong hệ thống xử lý để đảm bảo hiệu quả xử lý cao nhất
trước khi xả thải ra môi trường. Đặc biệt chưa từng để xảy ra sự cố ảnh hưởng đến môi
trường. 45
Kiến nghị

 KCN Nomura - Hải Phòng đã tuân thủ tốt các mặt BVMT. Tuy nhiên cần phải
kiểm soát chặt các vấn đề xả thải ra ngoài từ các doanh nghiệp sản xuất trong
KCN nói trên và cần phải nâng cao hệ thống xả thải cũng như tránh làm ảnh
hưởng đến các khu vực khác.

 Cần tập huấn, phổ biến cho các doanh nghiệp trong KCN về công tác PCCC và
tuyên truyền đến các doanh nghiệp về việc BVMT cũng như việc đảm bảo an
toàn của các công nhân trong lao động.
46
Tài liệu tham khảo
1.Kland Việt Nam (2018), Khu công nghiệp Nomura - Hải Phòng (Nomura-IP-Hải
Phòng).
https://kland.vn/IndustrialPark/khu-cong-nghiep-nomura-hai-phong.html, ngày truy
cập 25/10/2021.

2. NHIZ (2019), Trang chủ Nomura-Haiphong Industrial Zone Development


Corporation.
http://www.hpnomura.com/en/index.html, ngày truy cập 25/10/2021.

3. Haiphong.gov (2017), Điều kiện tự nhiên.


http://hppc.gov.vn/101091-l5/3791223- n60.htm, ngày truy cập 25/10/2021.
47
Cảm ơn cô và các bạn đã lắng
nghe bài thuyết trình của nhóm

You might also like