You are on page 1of 25

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC............................................................................................................................1
HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN DẦU TƯ......................................................2
BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ.................................................3
GIẤY CHỨNG NHẬN VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM........................................4
CV CEO CÔNG TY DORAEMI.....................................................................................5
KẾ HOẠCH THU HÚT ĐẦU TƯ FDI TỈNH LÂM ĐỒNG...........................................7
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT.................................................................................................8
VĂN BẢN XÁC MINH SỐ DƯ TÀI KHOẢN.............................................................17
HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ..............................................................18
HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN DẦU TƯ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*** ***
HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

CÔNG TRÌNH: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SỮA HẠT MẮC CA

(Đã chỉnh sửa theo ý kiến các sở, ngành)

1. Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư.


2. Văn bản đồng ý về chủ trương của UBND tỉnh Lâm Đồng.
3. Chứng chỉ quy hoạch để lập Dự án.
4. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của Nhà đầu tư.
5. Giải trình dự án.

ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ


Công ty Doraemi

GIÁM ĐỐC
Mai Thị Lan Hương

2
3
BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ


Kính gửi: - UBND tỉnh Lâm Đồng
- Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
Nhà đầu tư: Công ty Doraemi
Đăng ký thực hiện Dự án đầu tư với nội dung sau:
1. Tên dự án đầu tư: Nhà máy sữa mắc ca.
2. Địa điểm: Khu công nghiệp Lộc Sơn, phường Lộc Sơn, thị xã Bảo Lộc, tỉnh Lâm
Đồng.
3. Mục tiêu, quy mô của dự án:
- Quy mô sản xuất của công ty: Nhà máy chế biến sữa mắc ca đạt công suất thiết kế trên
năm là 1 triệu lít.
- Tạo thêm 90-120 chỗ làm mới cho lao động địa phương, thu nhập bình quân của người
lao động đạt từ 6 triệu đồng/tháng.
- Đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước về sữa mắc ca đảm bảo nguồn gốc,
chất lượng.
- Góp phần thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá của tỉnh Lâm Đồng.
4. Vốn đầu tư dự kiến để thực hiện dự án: 80.281.901.689 đồng.
+ Nguồn vốn tự có: 48.169.141.014 đồng
+ Nguồn vốn huy động: 16.056.380.338 đồng
+ Vốn vay: 16.056.380.338 đồng.
5. Thời gian hoạt động của dự án dự kiến: 30 năm.
6. Tiến độ thực hiện dự án: Từ tháng 1/2024 - 1/2026.
7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư: Xin được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy
định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh Lâm Đồng.
8. Nhà đầu tư cam kết:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực nội dung của hồ sơ
đầu tư.
b) Cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Pháp luật Việt Nam và các quy
định của Giấy chứng nhận đầu tư.

Lâm Đồng, ngày 14 tháng 10 năm 2023.

GIÁM ĐỐC

Mai Thị Lan Hương

4
GIẤY CHỨNG NHẬN VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM

5
CV CEO CÔNG TY DORAEMI

Họ tên: Mai Thị Lan Hương


Ngày sinh: 7/7/1980
Quốc tịch: Việt Nam
Quê quán: Đông Hưng - Thái Bình – Việt Nam
 Học vấn
1998 - 2002: Đại học Kinh tế quốc dân
Cử nhân Internetional Bussiness, Tốt nghiệp hạng ưu.
2002 - 2004: Đại học Harvard
MBA International Business, Tốt nghiệp hạng ưu
2004 - 2008: University of Birmingham
Doctor of Philosophy, PhD, Business, Tốt nghiệp hạng ưu
 Kinh nghiệm và quá trình làm việc:
- 12/2004 - 03/2011: Thực tập sinh => Trợ lý CEO Ngân hàng Đầu tư tại Ngân
hàng JPS.
Lần đầu tiên trở thành nhà phân tích trên thị trường chứng khoán. Tư vấn cho khách hàng
đánh giá tình hình và mục tiêu tài chính; phát triển các chiến lược đầu tư có mục tiêu. Hỗ
trợ CEO quản lý danh mục đầu tư và tổ chức các sự kiện khác. Nghiên cứu chính sách và
pháp luật. Tư vấn M&A.
Thành tựu quan trọng
Hoàn thành phát hành trái phiếu thành công đúng thời hạn cho nhiều doanh nghiệp niêm
yết.
Tổ chức thành công sự kiện hội nghị nhà đầu tư quốc tế
Hỗ trợ nhóm chiến lược đạt được sự phát triển để trở thành một trong những công ty hàng
đầu trên thị trường.
Liên hệ xác minh:
Bà Kotura - Trưởng phòng nhân sự JPS: koturajpspersonel@gmail.com
- 04/2011 - 06/2019: Chuyên viên tư vấn chiến lược => Trưởng bộ phận hoạch
định chiến lược => Giám đốc hoạch định chiến lược tập đoàn Doraemon.
Quản lý các hoạt động lập kế hoạch thiết lập và làm việc ở các nhà máy Bán hàng, Quản
trị viên, Nhân sự, Mua hàng, Tài chính, Xây dựng, Hậu cần, Đóng gói và Chế biến thực
phẩm. Làm việc với cơ quan chức năng để cấp giấy phép theo quy định.
Thành tựu quan trọng
Tất cả các giấy phép được cấp trong thời gian mục tiêu.
Cắt giảm 20% chi phí trong thời gian setup so với các công ty chủ chốt trong khu vực
Đưa nhà máy chế biến hạt thành nhà máy tốt nhất cả nước theo tiêu chuẩn quốc tế –
100% khách hàng nhận xét sau khi tham quan.
Duy trì 100% mục tiêu sản xuất đã đề ra và các mục tiêu khác
Công ty khởi nghiệp sáp nhập thành công thành một tập đoàn lớn.
Liên hệ xác minh:
Ông Jituo - Phó Phòng nhân sự Tập Đoàn Doraemon : Jituo03dora@gmail.com

6
- 07/2019 - 12/2022: Phó Giám đốc Tập đoàn Doraemon.
Quản lý một nhóm gồm 1450 thành viên trong các lĩnh vực Sản xuất, Quản lý Chất
lượng, Cơ khí & Kỹ thuật, Nhân sự, Kế toán, Xây dựng & Sửa chữa, An ninh và nhóm
Hỗ trợ khác để tạo ra hoạt động kinh doanh mới và thúc đẩy tăng trưởng. Dịch vụ bao
gồm các sự kiện, tư vấn sáng tạo và cấp phép. Tiến hành đánh giá nhân viên, liên hệ với
Giám đốc điều hành để đặt ra mục tiêu và giám sát nhóm trong việc đạt được KPI. Làm
việc với bộ phận bán hàng để tìm ra giải pháp tốt nhất cho khách hàng. Chịu trách nhiệm
giám sát và quản lý hoạt động kiểm toán.
Thành tựu quan trọng
Một trong những nhà máy tốt nhất cả nước theo tiêu chuẩn quốc tế – 100% khách hàng
nhận xét.
Đạt tiêu chuẩn an toàn thực phẩm được đánh giá cao: BRC - A, HACCP - A.
Nhà máy thực hành tốt nhất đạt yêu cầu bền vững để đóng góp cho cộng đồng
Cắt giảm chi phí hơn 25% trong 3 năm hoạt động tại nhà máy trong khi lương nhân viên
tăng trung bình 10-20% mỗi năm
Duy trì chương trình phòng vệ và an toàn thực phẩm tốt nhất một cách hiệu quả
Điều phối thành công việc phát triển đội ngũ nhân sự đẳng cấp thế giới và các chương
trình mang lại lợi ích cho nhân viên với ngân sách hạn hẹp.
Liên hệ xác minh:
Ông Jituo - Phó Phòng nhân sự Tập Đoàn Doraemon: Jituo03dora@gmail.com
 Từ 01/2023 - nay: Giám đốc điều hành Công ty Doraemi.

7
KẾ HOẠCH THU HÚT ĐẦU TƯ FDI TỈNH LÂM ĐỒNG

https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Ke-hoach-8231-KH-UBND-2021-giai-
phap-thu-hut-dau-tu-nuoc-ngoai-FDI-Lam-Dong-495683.aspx

8
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ LẠI ĐẤT

ĐỂ XÂY DỰNG NHÀ MÁY TẠI KHU CÔNG NGHIỆP LỘC SƠN

Số: 1124/HĐTĐ/GĐ
- Căn cứ các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành;
- Căn cứ Quyết định số 123/QĐ-BTNMT ngày 01/01/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Đầu tư xây
dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật KCN Lộc Sơn”;
- Căn cứ Quyết định số 321/QĐ-UBND ngày 01/01/2024 của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh
Lâm Đồng về việc thành lập KCN Lộc Sơn tại huyện Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng và cho
phép Công ty Doraemi làm chủ đầu tư;
- Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 123456789 ngày 01 tháng 01 năm 2024
do Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Bảo Lộc cấp cho phép
Công ty Doraemi hoạt động sản xuất kinh doanh trong KCN Lộc Sơn;
- Căn cứ Bản thỏa thuận giữ đất tại KCN Lộc Sơn số 456/BTT-GĐ ngày 01 tháng 01 năm
2024 ký giữa Tổng Công ty ABC và Công ty Doraemi
Bản Hợp đồng thuê lại đất tại Khu công nghiệp Lộc Sơn này được ký ngày 01 tháng 01
năm 2024 giữa hai Bên:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A): TỔNG CÔNG TY TNHH Đầu tư phát triển Việt Phát
- Địa chỉ: Lộc Nga, Bảo Lộc, Lâm Đồng.
- Điện thoại: 1234567890
- Số tài khoản: 44444444
- Mã số thuế: 12345678
- Người đại diện: Nguyễn Văn A
- Chức vụ: Tổng giám đốc

BÊN THUÊ (BÊN B)


- Địa chỉ: Lộc Nga, Bảo Lộc, Lâm Đồng
- Điện thoại: 02273851645
- Số tài khoản: 88888888
- Mã số Thuế: 987654321

9
- Người đại diện: Mai Thị Lan Hương
- Chức vụ: CEO
Hai bên đã cùng nhau thảo luận và đồng ý ký Hợp đồng thuê lại đất tại Khu công nghiệp
Lộc Sơn (sau đây gọi là “Hợp đồng thuê lại đất”) để thành lập nhà máy sản
xuất ....................................................................................................................
ĐIỀU 1 : THỬA ĐẤT CHO THUÊ LẠI
1.1 Thửa đất cho thuê lại
- Diện tích: 9000 m2
- Thửa: 88 ; Tờ bản đồ số 123, huyện Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng.
- Địa chỉ: Số 174, Đường Merkava, KCN Lộc Sơn, huyện Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng.
1.2 Vị trí và diện tích thửa đất cho thuê lại (sau đây gọi là Khu đất thuê) được xác định
theo Bản đồ địa chính thửa đất số 88/TLĐC tỷ lệ 1/200 do Công ty ABC lập ngày 12
tháng 11 năm 2023 và được Văn phòng đăng ký Quyền sử dụng đất tỉnh Lâm Đồng xác
nhận ngày 13 tháng 11 năm 2023
1.3 Bản đồ xác định vị trí và diện tích của khu đất thuê là một bộ phận pháp lý không
tách rời của hợp đồng thuê lại đất.
1.4 Khi có sự thay đổi của Nhà nước về quy định thuê lại đất trong Khu công nghiệp, Bên
A sẽ thông báo cho bên B biết để cùng thực hiện.
ĐIỀU 2 : THỜI HẠN THUÊ LẠI ĐẤT VÀ SỬ DỤNG HẠ TẦNG KHU CÔNG
NGHIỆP
2.1 Bên A được phép cho Bên B thuê lại đất và sử dụng hạ tầng kỹ thuật tại Khu công
nghiệp Lộc Sơn với thời hạn được tính từ ngày Bên B nhận được Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh/ Giấy chứng nhận đầu tư cho đến ngày 01 tháng 01 năm 2054 (sau đây gọi
là Thời hạn thuê lại đất)
2.2 Khi hết thời hạn thuê lại đất, nếu thời hạn thuê đất của Bên A với Nhà nước Việt Nam
và thời hạn đầu tư của Bên B được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền gia hạn, thì thời
hạn thuê lại đất của Bên B sẽ được Bên A xem xét cho gia hạn tương ứng. Mức phí sử
dụng đất trong thời gian gia hạn sẽ được hai Bên thoả thuận lại theo giá thời điểm phù
hợp với các quy định của Nhà nước Việt Nam.
ĐIỀU 3 : PHÍ SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.1 Tiền thuê đất thô :
3.1.1 Giá thuê đất thô (áp dụng cho năm 2011) là : 0.5 USD/m2/năm (chưa bao gồm thuế
Giá trị gia tăng).
3.1.2 Giá thuê đất thô trên đây sẽ được điều chỉnh tăng mỗi 05 năm/ lần với mức tăng phù
hợp với mức điều chỉnh tăng của UBND tỉnh Lâm Đồng.
3.1.3 Tiền thuê đất thô được tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 (Kể từ ngày ký Hợp
đồng).

10
3.1.4 Bên B thanh toán tiền thuê đất thô cho Bên A theo giấy báo thanh toán của Bên A,
cụ thể như sau :
- Năm 2024:
+ Số tiền phải trả (chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng) được tính theo nguyên tắc sau: 0.5
USD/m2/năm x 9000 m2 x 12 tháng / 12 tháng = 54.000 USD
+ Thời hạn thanh toán : trong vòng 30 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng.
- Từ năm 2025 trở đi:
Bên B thanh toán cho bên A tiền thuê đất thô theo giấy báo thanh toán và chậm nhất vào
ngày 31 tháng 3 hàng năm.
3.2 Phí sử dụng mặt bằng công nghiệp :
3.2.1 Phí sử dụng mặt bằng công nghiệp được sử dụng cho các nội dung: bồi thường, giải
tỏa, di chuyển dân cư, xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật trong khu công nghiệp
như: hệ thống đường giao thông, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước mưa, thoát nước
thải, cây xanh, thảm cỏ, hệ thống chiếu sáng đường giao thông.
Phí sử dụng mặt bằng công nghiệp được tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 (Kể từ ngày
ký hợp đồng).
Bên B đồng ý thanh toán cho Bên A tiền phí sử dụng mặt bằng công nghiệp trả 01 lần cho
suốt thời hạn đầu tư là : 42 USD/m2 (chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng) trên cơ sở tính
toán theo đơn giá sau:
- Năm thứ 1,2,3: phí sử dụng mặt bằng công nghiệp là 0,5 USD/m2/năm (chưa bao gồm
thuế Giá trị gia tăng) và
- Năm thứ 4: phí sử dụng mặt bằng công nghiệp là 0,60 USD/m2 (chưa bao gồm thuế Giá
trị gia tăng) và
- Năm thứ 5 đến ngày 01 tháng 01 năm 2054: phí sử dụng mặt bằng công nghiệp là 0,53
USD/m2/năm (chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng).
3.3. Phí quản lý :
3.3.1 Phí quản lý được sử dụng cho công tác: quản lý, giữ gìn an ninh trật tự, bảo dưỡng
các công trình hạ tầng kỹ thuật trong khu công nghiệp.
3.3.2 Mức phí quản lý là: 0.75 USD/m2/năm (chưa bao gồm Thuế Giá trị gia tăng).
3.3.3 Phí quản lý được tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 (Kể từ ngày ký hợp đồng).
3.3.4 Bên B thanh toán phí quản lý cho Bên A theo Giấy báo thanh toán của Bên A, cụ
thể như sau:
- Năm 2024:
+ Số tiền phải trả (chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng) được tính theo nguyên tắc sau:
0.75 USD/m2/năm x 9000 m2 x 12 tháng / 12 tháng = 81.000 USD

11
+ Thời hạn thanh toán: trong vòng 30 ngày, kể từ ngày hai Bên ký kết Hợp đồng thuê lại
đất.
- Từ năm 2025 trở đi:
+ Số tiền phải trả (chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng) được tính theo nguyên tắc sau:
0.75 USD/m2/năm x 9000 m2 x 12 tháng / 12 tháng = 81.000 USD
+ Thời hạn thanh toán : chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 hàng năm.
3.4 Thuế Giá trị gia tăng:
Bên B có trách nhiệm trả thuế Giá trị gia tăng theo quy định hiện hành của Nhà nước Việt
Nam đối với các khoản phí thuê lại đất nêu ở khoản 3.1 ; 3.2 ; 3.3 của Hợp đồng này.
3.5 Tiền đặt cọc:
Số tiền đặt cọc sẽ được Bên A khấu trừ vào đợt thanh toán cuối cùng (đợt 2) khi Bên B
thanh toán phí sử dụng mặt bằng công nghiệp cho Bên A.
3.6 Đồng tiền thanh toán:
Bên B căn cứ vào Giấy báo thanh toán của bên A để thanh toán các khoản tiền phải trả
cho Bên A theo Hợp đồng thuê lại đất bằng đồng Việt Nam (VNĐ) theo tỷ giá mua thực
tế của ngân hàng công thương Việt Nam tại thời điểm thanh toán.
ĐIỀU 4: XỬ LÝ NƯỚC THẢI
4.1 Nước thải của Khu công nghiệp Lộc Sơn trước khi chảy ra sông Buông phải được xử
lý đạt giới hạn cho phép theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
QCVN 24:2009/BTNMT, Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam và các văn bản khác
liên quan.
4.2 Bên A thực hiện xây dựng hệ thống xử lý nước thải chung cho Khu công nghiệp Lộc
Sơn để đảm bảo nước thải trước khi chảy ra sông Buông đã được xử lý đạt giới hạn cho
phép theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN
24:2009/BTNMT, Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam và các văn bản khác liên quan.
4.3 Bên B phải cam kết thực hiện việc xử lý nước thải cục bộ đạt giới hạn tiếp nhận vào
Nhà máy xử lý nước thải KCN LỘC SƠN trước khi đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải
chung của Khu công nghiệp:
+ Việc xử lý nước thải của Bên B sẽ chịu sự quản lý, kiểm tra của BênA và các cơ quan
quản lý môi trường tỉnh Lâm Đồng.
+ Phải cam kết, bằng phí tổn của mình, sẽ xử lý nước thải trong Khu đất thuê đạt tiêu
chuẩn theo Bảng Giá trị giới hạn các thông số và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải
tiếp nhận vào Nhà máy xử lý nước thải KCN LỘC SƠN trước khi đấu nối vào hệ thống
xử lý nước thải chung của Khu công nghiệp Lộc Sơn.
+ Khối lượng nước thải tính phí được tính bằng 80% khối lượng nước cấp sử dụng trong
Khu đất thuê. Bên B trả phí xử lý nước thải theo Giấy báo hàng tháng của Công ty Cổ
phần Dịch vụ Sonadezi.

12
+ Chi tiết về việc xử lý nước thải được quy định trong một hợp đồng riêng, được thỏa
thuận và ký kết giữa Bên B và Công ty Cổ phần Dịch vụ Sonadezi.
ĐIỀU 5 : QUYỀN HẠN CỦA BÊN B
5.1 Kể từ ngày ký Hợp đồng thuê lại đất, Bên B được quyền khảo sát, đo đạc, khoan địa
chất công trình, san lấp mặt bằng phục vụ cho việc xây dựng trên Khu đất thuê.
5.2 Bên B có quyền tổ chức sản xuất kinh doanh trên khu đất thuê theo đúng nội dung
của
Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Bên B.
5.3 Bên B được phép xây dựng nhà xưởng và triển khai hoạt động trên Khu đất thuê sau
khi:
- Nhận được văn bản thẩm định thiết kế các công trình.
- Trả đầy đủ các khoản tiền nêu tại Điều 3.1, 3.2 và 3.3 của Hợp đồng thuê lại đất.
- Ký kết Bản ghi nhớ tổng quát về việc xây dựng nhà máy tại Khu công nghiệp Lộc Sơn
đính kèm theo Hợp đồng thuê lại đất.
5.4 Nhà xưởng, nhà kho, văn phòng hay vật kiến trúc được xây cất hay tạo ra trên Khu
đất thuê là tài sản của Bên B. Bên B được quyền thế chấp tại ngân hàng ở Việt Nam giá
trị tài sản của mình trên khu đất thuê để vay vốn cho sản xuất.
5.5 Bên B được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo đúng các quy định hiện
hành của Nhà nước Việt Nam.
ĐIỀU 6 : CAM KẾT CỦA BÊN A ĐỐI VỚI KHU ĐẤT CHO THUÊ
6.1 Bên A cam kết trao cho Bên B trọn quyền sử dụng Khu đất thuê để thực hiện dự án
như Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được cấp, ngoại trừ trường hợp qui định tại
Điều 8.2 của Hợp đồng này.
6.2 Bên A sẵn sàng giúp đỡ Bên B tiến hành các thủ tục cần thiết để Bên B nhận được,
Giấy phép xuất nhập khẩu, Giấy đăng ký chế độ kế toán cũng như công việc khác theo sự
ủy thác của Bên B với mức phí thấp nhất do hai bên thỏa thuận.
6.3 Các dịch vụ thông tin như: điện thoại, fax... do Viễn thông Lâm Đồng cung cấp đến
khu đất thuê. Tiền lắp đặt và cước phí sử dụng dịch vụ thông tin Bên B trả cho Viễn thông
Lâm Đồng theo quy định của Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
6.4 Đường dây điện 15(22)kV đến Khu đất thuê do Công ty TNHH 1 thành viên Điện lực
Lâm Đồng đầu tư xây dựng.
6.5 Bên A chịu trách nhiệm xây dựng hệ thống đường ống nước với đường kính đảm bảo
cung cấp nước cho nhà máy của Bên B với công suất khoảng 45 m3/ngày đêm. Bên B sẽ
ký hợp đồng sử dụng nước với Bên A và trả mọi khoản phí từ việc sử dụng nước cho Bên
A. Việc quản lý và cung cấp nước do Bên A thực hiện.

13
6.6. Bên A có trách nhiệm bảo trì, quản lý cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Lộc Sơn
(không bao gồm hệ thống cấp điện và thông tin) trong suốt thời hạn thuê lại đất của Bên
B nêu tại Điều 2.
6.7 Bên A thực hiện việc cắm mốc và bàn giao Khu đất thuê cho Bên B chậm nhất sau 10
(mười) ngày kể từ ngày Hợp đồng thuê lại đất ký kết giữa Hai Bên được DIZA xác nhận.
ĐIỀU 7 : CAM KẾT CỦA BÊN B TRONG QUÁ TRÌNH THUÊ VÀ SỬ DỤNG
ĐẤT Ở KHU CÔNG NGHIỆP ABC
7.1 Bên B sử dụng đất vào mục đích như quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh và tuân thủ theo đúng Luật pháp Việt Nam cũng như các
điều khoản trong Hợp đồng thuê lại đất.
7.2 Bên B cam kết xây dựng nhà máy và điều hành sản xuất, kinh doanh trên Khu đất
thuê theo đúng nội dung của Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, các quy định cụ thể của Khu công nghiệp Lộc Sơn và các điều khoản của Hợp
đồng thuê lại đất.
7.3 Bên B chịu mọi khoản thuế theo quy định của Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh và các khoản thuế khác theo quy định của Luật pháp Việt Nam.
7.4 Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên B không được chuyển đổi, chuyển nhượng,
cho thuê lại quyền sử dụng đất đối với Khu đất thuê nếu không được sự chấp thuận của
Bên A. Trong trường hợp, được bên A chấp thuận thì Bên B phải chịu mọi chi phí phát
sinh khi chuyển giao Khu đất thuê. Bên được chuyển nhượng phải tuân thủ các điều
khoản của Hợp đồng thuê lại đất này.
7.5 Trong thời gian thực hiện hợp đồng, trường hợp Bên B cho Bên thứ 3 thuê lại
kho/xưởng trong phạm vi đất thuê của mình thì Bên B phải thông báo bằng văn bản cho
Bên A và phải được sự đồng ý của Bên A trước khi tiến hành ký hợp đồng với bên thứ 3.
7.6 Bên B có thể bán toàn bộ hay một phần tài sản thuộc quyền sở hữu của mình trên Khu
đất thuê trên cơ sở tuân thủ theo đúng Luật pháp Việt Nam và các quy định cụ thể của
Khu công nghiệp Lộc Sơn cũng như của Bản hợp đồng này. Người mua phải ký một Hợp
đồng thuê lại đất khác với Bên A và cam kết bằng văn bản về việc chấp hành Luật pháp
Việt Nam và mọi quy định của Khu công nghiệp Lộc Sơn.
7.7 Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu Bên B muốn trả lại khu đất thuê trước thời
hạn với lý do chính đáng thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên A trước ít nhất là 06
(sáu) tháng.
7.8 Bên B, bằng chi phí của mình, có trách nhiệm đầu tư nhánh rẽ 15(22)kV để đấu nối
vào lưới điện của khu công nghiệp và đầu tư trạm biến áp để cấp điện theo nhu cầu sử
dụng của Bên B.
7.9 Bên B không được phép đào, khoan giếng khai thác nước ngầm trong phạm vi khu
đất thuê hay tại bất kỳ vị trí nào trong Khu công nghiệp Lộc Sơn khi chưa được sự chấp
thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam.

14
7.10 Bên B cần chuẩn bị một bể chứa nước hoặc tháp nước riêng bằng phí tổn của mình
để dự trữ nước trong trường hợp thiếu nước và để duy trì áp suất nước ổn định trong quá
trình sử dụng.
7.11 Bên B cần phải nộp cho Bên A các bản vẽ dưới đây về thiết kế xây dựng nhà máy
trong khu đất thuê để Hai Bên thỏa thuận đấu nối hạ tầng và Bên A kiểm tra các yêu cầu
kỹ thuật xây dựng trong Khu công nghiệp Lộc Sơn trước khi Bên B nộp hồ sơ thẩm định
thiết kế:
- Bản vẽ thiết kế mặt bằng tổng thể công trình;
- Bản vẽ kiến trúc mặt chính của nhà máy;
- Thiết kế san nền toàn khu;
- Hệ thống thoát nước mưa toàn khu;
- Hệ thống thoát nước thải toàn khu;
- Mặt bằng cấp điện toàn khu;
- Mặt bằng cấp nước toàn khu;
- Mặt bằng trồng cây xanh. Bên B sẽ nhận được văn bản phản hồi của Bên A về các bản
vẽ trên. Bên A đảm bảo giải quyết công việc một cách nhanh chóng, kịp thời để không
làm ảnh hưởng đến công tác xây dựng của Bên B.
7.12 Bên B cam kết thực hiện công tác bảo vệ môi trường theo đúng các quy định về bảo
vệ môi trường của Nhà nước Việt Nam và của Bên A tại Khu công nghiệp Lộc Sơn
7.13 Bên B chịu trách nhiệm và bồi thường đầy đủ cho Bên A trong trường hợp Bên A bị
thiệt hại về cơ sở hạ tầng khu công nghiệp với bất cứ lý do nào phát sinh do việc làm cố ý
hoặc không cố ý của Bên B hay nhân viên hoặc người thừa hành của Bên B gây ra trong
quá trình xây dựng và hoạt động sản xuất kinh doanh trong khu đất thuê, trong thời hạn
thuê lại đất.
7.14 Bên B sẽ hoàn tất việc xây dựng và đưa nhà máy vào hoạt động trong thời gian 12
(mười hai) tháng kể từ ngày ký kết Hợp đồng thuê lại đất.
Nếu quá thời hạn nêu trên mà dự án của Bên B chưa triển khai và đi vào hoạt động thì
Bên A sẽ có văn bản nhắc nhở và xem xét ân hạn với khoảng thời gian là 3 tháng. Khi hết
thời gian ân hạn này mà dự án của Bên B vẫn chưa đi vào hoạt động thì hợp đồng sẽ
được tự động thanh lý và Bên A sẽ thu hồi khu đất thuê để nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
7.15 Bên B cam kết thanh toán các khoản tiền: tiền thuê đất thô, phí sử dụng mặt bằng
công nghiệp và phí quản lý đầy đủ và đúng hạn được nêu tại Điều 3.1, 3.2 và 3.3 của Hợp
đồng thuê lại đất.

15
7.16 Bên B cam kết sử dụng đất trong phạm vi ranh giới Khu đất thuê. Bên B phải ký kết
với Bên A Bản ghi nhớ tổng quát về việc xây dựng nhà máy tại Khu công nghiệp Lộc
Sơn đính kèm theo Hợp đồng thuê lại đất.
ĐIỀU 8 : CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng thuê lại đất chấm dứt trong các trường hợp sau:
8.1 Vào cuối thời hạn thuê lại đất nêu tại Điều 2, Hợp đồng thuê lại đất sẽ chấm dứt nếu
đơn xin gia hạn đầu tư của Bên B không được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận, Bên B đồng ý ngừng hoạt động ngay và dọn dẹp, di chuyển tất cả các toà nhà,
công trình, thiết bị, nguyên vật liệu ra khỏi khu đất thuê trong vòng 90 (chín mươi) ngày
kể từ ngày hết thời hạn thuê lại đất và tự chịu mọi phí tổn; và Bên B giao trả lại Khu đất
thuê cho Bên A trong tình trạng mặt bằng sạch; đồng thời chuyển trả lại Giấy Chứng nhận
quyền sử dụng đất của Khu đất thuê cho Bên A.
8.2 Trong trường hợp Bên B không thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản phí qui
định tại Điều 3.1, 3.2 và 3.3 của Hợp đồng thuê lại đất, Bên A có quyền tính tiền lãi trả
chậm mà không cần thông báo bằng văn bản cho Bên B theo lãi suất 10% / năm cho đến
khi Bên A nhận được khoản tiền trả chậm hoặc đến ngày Hợp đồng thuê lại đất bị Bên A
chấm dứt do việc Bên B không trả tiền đúng hạn.
8.3 Bên B giải thể hoặc bị phá sản trước khi hết thời hạn thuê lại đất.
ĐIỀU 9 : NGÔN NGỮ, SỬA ĐỔI VÀ BÃI MIỄN
9.1 Tiếng Việt và tiếng Anh được dùng làm ngôn ngữ để cắt nghĩa các nội dung của Hợp
đồng thuê lại đất. Trong trường hợp có sự không đồng nhất giữa hai ngôn ngữ trên thì
tiếng Việt được dùng làm ngôn ngữ giải thích. Hợp đồng thuê lại đất do Pháp luật Việt
Nam chi phối và ràng buộc các Bên.
9.2 Trừ khi được Hai bên đồng ý bằng một văn bản khác, các quyền và nghĩa vụ quy định
trong Hợp đồng thuê lại đất không được cải biến, sửa đổi bởi một trong Hai bên mà
không được sự chấp thuận của bên kia.
9.3 Nếu một trong hai bên không áp dụng bất cứ một điều khoản nào trong Hợp đồng
thuê lại đất thì không tạo nên sự bãi miễn của điều khoản đó hay các tác động, chi phối
của nó đến các điều khoản khác của Hợp đồng thuê lại đất.
ĐIỀU 10 : XỬ LÝ VI PHẠM
10.1 Các tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng thuê lại đất trước hết
phải được hai bên giải quyết bằng cách thương lượng hòa giải. Trong trường hợp thương
lượng hòa giải không giải quyết được tranh chấp thì hai bên đồng ý đưa vụ tranh chấp đó
ra Tòa án kinh tế tỉnh Lâm Đồng hoặc một tòa án có thẩm quyền khác của Việt Nam do
hai bên thỏa thuận để phân xử và hai bên chịu sự phán quyết theo quyết định của tòa án
trên.
10.2 Trong quá trình thực hiện Hợp đồng thuê lại đất, khi Pháp luật Việt Nam hoặc cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền có sự thay đổi hoặc điều chỉnh về các luật định, quyết

16
định hay các quy chế, văn bản pháp lý khác có liên quan, ảnh hưởng đến việc thực hiện
các điều khoản của Hợp đồng thuê lại đất thì Hai Bên phải tuân thủ và thực hiện theo.
ĐIỀU 11 : TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG
Hai Bên đồng ý miễn trừ trách nhiệm cho nhau về sự mất mát, sự trễ nải, sự thiệt hại, sự
thay đổi điều kiện hợp đồng hay bất cứ tổn thất nào xảy đến cho Hai Bên do những tác
động sau: sự phê duyệt quy chế hay hướng dẫn của chính phủ, việc bộc phát tình trạng
khẩn trương, các hoạt động thù nghịch, chiến tranh, các biến động dân sự, bạo loạn, dịch
bệnh, thiên tai, hỏa hoạn, sự thay đổi Luật pháp của Nhà nước nơi thực hiện dự án hoặc
những nguyên nhân tương tự xảy ra ngoài tầm kiểm soát của Hai Bên.
ĐIỀU 12 : ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
12.1 Bản hợp đồng thuê lại đất này thay thế cho tất cả các thỏa thuận bằng lời nói hoặc
các trao đổi cam kết ưng thuận giữa hai bên bằng văn bản trước đây.
12.2 Mọi điều khoản không được quy định cụ thể tại Bản hợp đồng thuê lại đất này sẽ
được hai bên thực hiện theo Luật pháp Việt Nam.
12.3 Hợp đồng thuê lại đất được lập thành bảy 07 (bảy) bản tiếng Việt và 04 (bốn) bản
tiếng Anh; mỗi bên giữ 02 (hai) bản tiếng Việt và 02 (hai) bản tiếng Anh, đồng gửi Sở Tài
nguyên & Môi trường tỉnh Lâm Đồng, Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng, Ban quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Lâm Đồng mỗi nơi một 01 (một) bản tiếng Việt. Cả hai bên đã đọc nội
dung, hoàn toàn am hiểu và nhìn nhận là thể hiện đúng ý định của mình.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Tổng Giám đốc Tổng Giám đốc
Nguyễn Văn A Mai Thị Lan Hương

17
VĂN BẢN XÁC MINH SỐ DƯ TÀI KHOẢN

XÁC NHẬN SỐ TÀI KHOẢN

Kính gửi: Các Đơn vị hữu quan

Ngân hàng JPS – Chi nhánh/Phòng Giao dịch Tokyo xác nhận:

Tên Công ty: Tập đoàn Doraemon

Điện thoại: +6362793467


Mã số Doanh nghiệp: 236920HTD

Người đại diện theo Pháp luật: Kioka Hachime

Chức vụ: Tổng giám đốc Tập đoàn Doraemon

Đang có tài khoản tiền gửi thanh toán 3,3 triệu USD (tương đương 81 tỷ VND) tại
Ngân hàng chúng tôi, thông tin như sau:

Số hiệu tài khoản: 345-678-901-2

Ngày mở tài khoản: 22/5/2023

Ngày 22 tháng 05 năm 2023

T/M Ngân hàng JPS

Giám đốc điều hành

Kudo Shinichi

18
HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------------------------

HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ


Số 62024/HĐCGCN

Hôm nay, ngày 23. tháng 6. năm …2024. tại Lâm Đồng (ghi địa điểm ký kết).
Chúng tôi gồm có:

BÊN A (Bên giao)


- Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan): ……… Tập đoàn Doraemon ................................
- Địa chỉ: ......Marunouchi Trust Tower Main, 22nd Floor,1-8-3 Marunouchi,
Chiyoda-ku, Tokyo 100-0005, Japan......
- Điện thoại: ……1234567890…............................
- Tài khoản số: 12345678906688
Mở tại Ngân hàng: BCD Bank
- Đại diện là Ông (bà): Kazuo Kawamura Chức danh: Chủ tịch kiêm Giám đốc
điều hành Tập đoàn Doraemon
- Giấy uỷ quyền số 23 ngày 23 tháng 6 năm 2024 do ông (bà) Kazuo Kawamura
chức vụ … Chủ tịch kiêm Giám đốc điều hành Tập đoàn Doraemon. ký
BÊN B (Bên nhận):
- Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan):……..Công ty Doraemi .........................................
- Địa chỉ: Lô F5, Khu công nghiệp Lộc Sơn, phường Lộc Sơn, thị xã Bảo Lộc, tỉnh
Lâm Đồng................

19
- Điện thoại: ........................02273851645.............
- Tài khoản số: 88888888
Mở tại Ngân hàng: MB Bank
- Đại diện là Ông (bà): Mai Thị Lan Hương Chức vụ: CEO
- Giấy uỷ quyền số 23 ngày 23 tháng 6. năm 2024. do ông (bà) Mai Thị Lan
Hương. chức vụ …CEO . ký (nếu có).
Sau khi xem xét các nghiên cứu và kết quả của các nghiên cứu về công nghệ sử dụng để
chế biến sữa hạt Mắc ca phù hợp hai bên thống nhất thoả thuận lập hợp đồng với nội
dung sau:
Điều 1. Giải thích từ ngữ
Công nghệ sấy lạnh Sasaki: Sấy lạnh là phương pháp sấy bằng tác nhân là không
khí rất khô ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sấy thông thường. Dải nhiệt độ sấy từ 35-65 độ
C, độ ẩm không khí sấy vào khoảng 10-30%.
Công nghệ phân tách Enzyme
Điều 2. Nội dung công nghệ được chuyển giao
Chuyển giao hai công nghệ:
- Công nghệ sấy lạnh Sasaki
- Công nghệ phân tách Enzyme
Hợp đồng không bao gồm chuyển giao toàn bộ máy móc sử dụng. Bên nhận phải
mua máy móc để sử dụng công nghệ.
Điều 3. Quyền hạn và trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện chuyển giao
công nghệ
Bên chuyên giao:
Chuyển giao toàn bộ công nghệ, kĩ thuật sử dụng và thực hiện các công việc bảo trì máy
móc cho bên nhận
Bên nhận:
Tiến hành các buổi học để nhận công nghệ chuyển giao
Mua các thiết bị máy móc do bên chuyển giao yêu cầu
Điều 4. Thời hạn, tiến độ và địa điểm cung cấp công nghệ, máy móc thiết bị
Thời hạn cung cấp công nghệ: năm 2025

20
Địa điểm cung cấp: tại nhà xưởng của công ty Doraemi
Điều 5. Giá cả và phương thức thanh toán
1- Giá máy móc, thiết bị được xác định thông qua giám định chất lượng và giá cả.
2- Tuỳ thuộc vào tính tiên tiến của công nghệ, nội dung công nghệ, tính độc quyền
của công nghệ, chất lượng sản phẩm, tỷ lệ sản phẩm được xuất khẩu, hiệu quả kinh tế, kỹ
thuật, xã hội, các bên tham gia hợp đồng thoả thuận giá thanh toán cho việc chuyển giao
công nghệ.
3- Đối với chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao
công nghệ trong nước; giá thanh toán cho việc chuyển giao công nghệ, bao gồm các đối
tượng được nêu tại Điều 4 Nghị định số 45/1998/NĐ-CP quy định chi tiết về chuyển giao
công nghệ, trong đó không kể giá trị máy móc, thiết bị kèm theo, phải theo một trong các
giới hạn sau:
a) Từ 0 đến 5% giá bản tịnh sản phẩm trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng, hoặc
b) Từ 0 đến 25% lợi nhuận sau thuế, thu được từ việc tiêu thụ sản phẩm được sản
xuất hoặc dịch vụ có áp dụng công nghệ được chuyển giao trong thời hạn hiệu lực của
hợp đồng.
c) Từ 0 đến 8% tổng vốn đầu tư trong trường hợp góp vốn bằng giá trị công nghệ.
Đối với dự án hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và chuyển
giao công nghệ không quá 20% vốn pháp định.
4- Đối với việc chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển
giao công nghệ trong nước, giá thanh toán cho việc chuyển giao công nghệ không kể giá
trị máy móc, thiết bị kèm theo, có thể đến 8% giá bán tịnh hoặc đến 30% lợi nhuận sau
thuế, hoặc trong trường hợp góp vốn bằng giá trị công nghệ đến 10% tổng số vốn đầu tư
với công nghệ hội đủ các yêu cầu sau:
a) Công nghệ được chuyển giao thuộc lĩnh vực công nghệ cao (theo danh mục của
Bộ Khoa học và Công nghệ công bố trong từng thời kỳ);
b) Công nghệ được chuyển giao có ý nghĩa lớn đối với sự phát triển kinh tế xã hội
vùng sâu, vùng xa và miền núi, hải đảo;
c) Phần lớn sản phẩm được xuất khẩu (hoặc phí trả cho công nghệ được ở mức cao
đối với sản phẩm được xuất khẩu).
Các chi phí cho việc ăn, ở, đi lại, lương cho học viên được đào tạo ở nước ngoài
có thể không bao gồm trong giới hạn phần trăm nói tại khoản 3 Điều 23, nghị định số
45/1998//NĐ-CP quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ.

21
Đối với những công nghệ đặc biệt, có mức phê duyệt thanh toán cho việc chuyển
giao công nghệ cao hơn các bên trình Bộ Khoa học và Công nghệ để xin ý kiến chỉ đạo
của Thủ tướng Chính phủ.
5. Giá công nghệ chuyển giao từ Việt Nam ra nước ngoài do các bên thoả thuận
theo luật pháp của nước bên nhận và được cơ quan quản lý Nhà nước Việt Nam có thẩm
quyền phê duyệt theo hướng dẫn chi tiết của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về
các mức thanh toán.
6- Phương thức thanh toán cho việc chuyển giao công nghệ do các bên thoả thuận
theo các phương thức sau đây:
a) Đưa toàn bộ giá trị công nghệ được chuyển giao vào vốn góp trong các dự án
đầu tư.
b) Trả kỳ vụ theo tỷ lệ phần trăm lợi nhuận sau thuế hoặc phần trăm bán tịnh.
c) Trả gọn làm một hoặc nhiều lần bằng tiền hoặc bằng hàng hoá phù hợp với tiến
độ chuyển giao công nghệ và quy định của pháp luật Việt Nam về việc thanh toán bằng
hàng hoá. Giá trị trả gọn được xác định căn cứ vào Điều 23 Nghị định số 45/1998//NĐ-
CP quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ.
d) Các bên có thể kết hợp các phương thức thanh toán, trong các trường hợp sau
đây:
Trường hợp công nghệ được chuyển giao gồm nhiều nội dung khác nhau trong
hợp đồng, phải ghi rõ phần thanh toán cho mỗi nội dung chuyển giao, giá thanh toán cho
việc chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp;
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, khi một nội dung hoặc một số nội dung hợp
đồng không được thực hiện thì bên nhận có quyền yêu cầu điều chỉnh việc thanh toán.
Điều 6. Cam kết của các bên về bảo đảm thực hiện hợp đồng
Trong điều khoản này phải thực hiện được các ý sau đây:
1- Bên giao cam kết thực hiện đúng theo các thông tin kỹ thuật của bên giao cung
cấp;
2- Bên nhận cam kết thực hiện đúng các thông tin kỹ thuậtt của bên giao cung cấp;
3- Trên cơ sở bên nhận thực hiện đúng chỉ dẫn của bên giao, bên giao có nghĩa vụ
bảo đảm thực hiện chuyển giao công nghệ để đạt được những kết quả sau:
- Đạt được mục tiêu đề ra được sản phẩm hàng hoá và dịch vụ đạt được các chỉ
tiêu chất lượng đã được định rõ trong hợp đồng;

22
- Công nghệ đạt được các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật, các chỉ tiêu hao mòn nguyên
liệu, nhiên liệu, vật tư đã định rõ trong hợp đồng;
- Công nghệ bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về môi trường, về an toàn
lao động, vệ sinh lao động.
4- Những cam kết của các bên nhằm bảo đảm không xảy ra sai sót trong chuyển
giao công nghệ và sử dụng kết quả sau khi hết thời hạn hiệu lực của hợp đồng.
Điều 7. Ban hành và thời hạn bảo hành
- Bên giao có trách nhiệm ban hành các nội dung công nghệ được chuyển giao, kể
cả đối với máy móc, thiết bị (nếu máy móc, thiết bị do bên giao cung cấp) trong thời hạn
do các bên thoả thuận trong hợp đồng;
- Trường hợp các bên không có thoả thuận khác thì thời hạn ban hành là thời hạn
hợp đồng có hiệu lực;
- Trong thời hạn bảo hành nếu bên nhận thực hiện đúng các chỉ dẫn của bên giao
mà sản phẩm hàng hoá, dịch vụ hoặc công nghệ không đạt được khắc phục bằng chi phí
của bên giao.
Điều 8 Bổ sung sửa đổi, huỷ bỏ hoặc chấm dứt hợp đồng
Các bên có thể quy định điều kiện sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ hoặc chấm dứt hợp
đồng, dựa trên cơ sở quy định của pháp luật. Cụ thể nên quy định:
1- Hợp đồng chuyển giao công nghệ có thể được bổ sung, sửa đổi hoặc huỷ bỏ
từng phần khi được các bên thoả thuận nhất trí.
……… Đối với hợp đồng phải được phê duyệt theo quy định tại Điều 32 của Nghị
định số 45/1998//NĐ-CP quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ, việc bổ sung, sửa
đổi, thay thế hoặc huỷ bỏ từng phần của hợp đồng chuyển giao công nghệ chỉ có hiệu lực
khi đã được cơ quan phê duyệt hợp đồng chấp thuận bằng một quyết định phê duyệt.
2- Hợp đồng chuyển giao công nghệ chấm dứt trong các trường hợp sau:
a) Hợp đồng hết thời hạn theo quy định trong hợp đồng;
b) Hợp đồng chấm dứt trước thời hạn theo sự thoả thuận bằng văn bản giữa các
bên.
c) Xảy ra những trường hợp bất khả kháng và các bên thoải thuận chấm dứt hợp
đồng;
d) Hợp đồng bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về quản lý chuyển giao công
nghệ huỷ bỏ, đình chỉ do vi phạm pháp luật.

23
e) Huỷ bỏ hợp đồng đã có hiệu lực pháp luật theo sự thoả thuận bằng văn bản giữa
các bên nếu không gây thiệt hại đến lợi ích Nhà nước và xã hội, các bên phải chịu trách
nhiệm về thiệt hại xảy ra đối với bên thứ ba liên quan do việc huỷ bỏ hợp đồng.
Đối với hợp đồng phải được phê duyệt thì khi huỷ bỏ các bên phải có trách nhiệm
thông báo cho cơ quan đã phê duyệt hợp đồng.
g) Khi một bên thừa nhận vi phạm hợp đồng hoặc có kết luận của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền là vi phạm hợp đồng thì bên vi phạm có quyền đơn phương đình chỉ
việc thực hiện hợp đồng đó.
Điều 9. Phạm vi và mức độ bảo đảm bí mật đối với công nghệ được chuyển giao
Bên chuyển giao phải cam kết các bí mật đối với công nghệ được chuyển giao
chưa được tiết lộ và cam kết không tiết lộ các bí mật về công nghệ chuyển giao cho bên
thứ ba.
Điều 10. Trách nhiệm của mỗi bên trong việc thực hiện hợp đồng
Bên nhận và bên giao công nghệ có nghĩa vụ thực hiện thoả thuận về quyền và
nghĩa vụ của mỗi bên quy định trong hợp đồng, nếu vi phạm các quy định về vi phạm đã
xác định trong hợp đồng.
Những trách nhiệm khác của mỗi bên do pháp luật quy định các bên phải nghiêm
chỉnh chấp hành.
Điều 15. Giải quyết tranh chấp
Các tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này được giải quyết bằng thương lượng, trên
tinh thần hợp tác hạn chế tổn nhau phát sinh từ sự khác thất chung. Nếu tranh chấp không
giải quyết bằng thương lượng được thì đề nghi cơ quan Tòa án nhân dân tỉnh Lâm Đồng
.............................................giải quyết.
Điều 16. Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng được lập thành 8 bản bằng tiếng Việt Nam (trong trường hợp có bên
nước ngoài tham gia thì 4 bản được lập bằng thứ tiếng nước ngoài thông dụng. Thông
thường việc chọn tiếng nước ngoài nào là do các bên thoả thuận), các bản có giá trị như
nhau. Trong trường hợp có mâu thuẫn về cách hiểu khác nhau về ngôn ngữ thì dùng bản
tiếng Việt Nam làm chuẩn. (Có thể thoả thuận dùng bản tiếng nước ngoài làm chuẩn, nếu
chúng ta có chuyên gia thành thạo về ngôn ngữ làm hợp đồng). Mỗi bên giữ bốn bản (hai
bản bừng tiếng Việt Nam, hai bản bằng tiếng ……) các bản có giá trị như nhau.
Nếu trong hợp đồng có phần nội dung về chuyển giao đối tượng sở hữu công nghệ
thì cần ghi rõ phần đó có hiệu lực kể từ ngày được đăng ký tại cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật về sở hữu công nghiệp.

24
Tuỳ thuộc vào đối tượng chuyển giao công nghệ các bên có thể thoả thuận đưa vào
hợp đồng những điều khoản nếu có không trái với quy định của Nhà nước và pháp luật
Việt Nam.

ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN ĐẠI DIỆN BÊN GIAO


(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Hương Kazuo
Mai Thị Lan Hương Kazuo Kawamura

25

You might also like