Professional Documents
Culture Documents
HẢI QUAN 1
BỘ MÔN PHỤ TRÁCH GIẢNG DẠY
Địa chỉ: Phòng 903, Nhà A1, Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Điện thoại: 024 36280280/ máy lẻ 5919
Hotline: 0916124050
GIỚI THIỆU GIẢNG VIÊN
Giảng viên 1:
• PGS.TS. Nguyễn Văn Tuấn
• Bộ Môn TMQT, Viện TM & KTQT
• Email: nvtuan13556@gmail.com
Giảng viên 2:
• TS. Nguyễn Thị Liên Hương
• Bộ môn TMQT, Viện TM & KTQT
• Email: huongnl1974@yahoo.com.vn
Giảng viên 3:
• TS. Vũ Thị Minh Ngọc (GV thỉnh giảng)
• Trường ĐH Ngoại thương
PHÂN BỐ THỜI GIAN
Trong đó
Tổng số
Ghi
STT Nội dung tiết Bài tập, thảo
Lý thuyết chú
(60 phút) luận, kiểm tra
1 Chương 1 2 2 0
2 Chương 2 3 2 1
3 Chương 3 3 2 1
4 Chương 4 5 4 1
5 Chương 5 3 2 1
6 Chương 6 4 3 1
7 Chương 7 3 2 1
8 Chương 8 4 3 1
9 Chương 9 3 3 0
10 Chương 10 5 4 1
11 Chương 11 3 2 1
Cộng 38 29 9
KINH TẾ HẢI QUAN 1
• Chương 1. Đối tượng và nội dung của môn học
• Chương 2. Quá trình phát triển của hải quan VN
• Chương 3. Tổ chức hoạt động hải quan Việt Nam
• Chương 4. Quản lý nhà nước về hải quan
• Chương 5. Đại lý hải quan
• Chương 6. Hải quan điện tử
• Chương 7. Tổ chức hải quan thế giới
• Chương 8. Hợp tác quốc tế về hải quan
• Chương 9. Tổng quan về xuất xứ hàng hoá và quy tắc
xuất xứ
• Chương 10. Các quy tắc xuất xứ và công tác kiểm tra
xuất xứ hàng hoá xuất nhập khẩu tại Việt Nam
• Chương 11. Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại cơ quan
Hải quan
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
• Đánh giá theo thang điểm 10, trong đó:
- Điểm đánh giá của giảng viên (Dự lớp, thảo luận,
bài tập): 10%
- Điểm kiểm tra: 30% (Sinh viên làm 2 bài kiểm
tra: 1 bài kiểm tra cá nhân và 1 bài tập nhóm +
thuyết trình)
- Thi cuối học kỳ: 60% (hình thức thi tự luận kết
hợp với trắc nghiệm)
• Sinh viên phải dự giờ nghe giảng tối thiểu
70% số tiết mới được thi hết học phần
Chương 1: Đối tượng và nội dung môn học
Mục tiêu của chương này cho người học biết đối
tượng, nhiệm vụ, nội dung, phương pháp nghiên
cứu môn học và nội dung xây dựng lực lượng hải
quan Việt Nam
Nội dung:
1- Đối tượng và nhiệm vụ của môn học
2- Nội dung và phương pháp nghiên cứu môn học
3- Xây dựng lực lượng hải quan Việt Nam trong
sạch, vững mạnh
Đối tượng và nhiệm vụ của môn học
Lịch sử ra đời của hải quan thế giới:
•Hải quan thế giới ra đời gắn liền với quá trình phát triển của thương
mại quốc tế giữa các quốc gia và vùng lãnh thổ.
•Hải quan có từ thời cổ đại khi giao thương giữa các vùng địa lý khác
nhau xuất hiện.
•Hải quan do nhà nước tổ chức và quy định hoạt động trên lãnh thổ
của một quốc gia.
•Hoạt động hải quan góp phần thực hiện chính sách hội nhập kinh tế.
Đối tượng và nhiệm vụ của môn học
Đối tượng nghiên cứu của môn học
•Nghiên cứu mặt xã hội của quá trình kinh tế trong lĩnh vực HQ
•Nghiên cứu những biểu hiện đặc thù của các quy luật kinh tế
trong lĩnh vực HQ
•Nghiên cứu vận dụng chủ trương, đường lối chinh sách của
Đảng và Nhà nước trong ngành HQ.
•Nghiên cứu khía cạnh kinh tế xã hội của tổ chức ngành HQ.
•Tổng kết khái quát hóa thực tiễn thành lý luận và đưa lý luận
vào thực tiễn hoạt động ngành HQ.
•Nghiên cứu những mối quan hệ kinh tế trong và ngoài ngành
hải quan
•Nghiên cứu những quan hệ quốc tế trong lĩnh vực HQ
Đối tượng và nhiệm vụ của môn học
Nhiệm vụ của môn học:
•Trang bị cho người học cơ sở lý luận về hoạt động hải
quan.
•Hình thành những kỹ năng cơ bản về hải quan cho
người học.
•Giúp cho người học làm chủ được toàn bộ quy trình
hoạt động cũng như thực hiện quản trị trong từng công
đoạn của lĩnh vực hải quan.
•Tổng kết kinh nghiệm thực tế trong hoạt động hải
quan của Việt Nam và thế giới.
Nội dung và phương pháp nghiên
cứu môn học
• Tính cấp thiết của hiện đại hoá hải quan Việt
Nam:
- Do sự phát triển mạnh mẽ của thương mại quốc
tế.
- Sự phát triển của công nghệ thông tin.
- Do đòi hỏi trong phân công và hợp tác quốc tế về
hải quan.
- Sự tập trung vào an ninh thương mại ngày càng
cao
Hiện đại hoá HQVN trong thời kỳ mới
• Mục tiêu hiện đại hoá hải quan
Mục tiêu tổng quát:
- Phấn đấu bắt kịp trình độ quản lý của hải quan các
nước trong khu vực với hệ thống pháp luật hải
quan ổn định, minh bạch, phù hợp với chuẩn mực
quốc tế.
- Trình độ HQ đạt trình độ chuyên nghiệp chuyên
sâu.
- Hệ thống thông quan chủ yếu dựa vào nền tảng tự
động hóa trên cơ sở áp dụng kỹ thuật quản lý rủi ro
và trang thiết bị kỹ thuật hiện đại nhằm tạo thuận
lợi cho TM, ĐT đảm bảo nguồn thu NS và bảo vệ
an ninh quốc gia.
Hiện đại hoá HQVN trong thời kỳ mới
Trong chương này đề cập đến tính tất yếu, các chức năng và vai
trò quản lý của nhà nước trong nền kinh tế thị trường, trong lĩnh
vực hải quan; phương pháp quản lý hải quan và mối quan hệ
giữa các phương pháp đó.
1- Quản lý nhà nước về kinh tế trong thị trường
2- Quản lý nhà nước về hải quan
3- Hệ thống các cơ quan quản lý nhà nước về
4- Các phương pháp quản lý lĩnh vực hải quan
5- Hệ thống các công cụ quản lý của nhà nước
Quản lý nhà nước về kinh tế trong
thị trường
Chức năng quản lý nhà nước về kinh tế:
•Tạo môi trường và điều kiện thuận lợi cho hoạt động KT.
•Định hướng cho sự phát triển, đầu tư vào một số lĩnh vực
để dẫn dắt nền KT; ổn định môi trường KT vĩ mô.
•Xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội, đảm bảo yêu cầu
của phát triển kinh tế.
•Quản lý tài sản công, kiểm kê, kiểm soát toàn bộ hoạt động
kinh tế xã hôi.
•Khắc phục mặt tiêu cực của cơ chế thị trường, phân phối
thu nhập quốc dân một cách công bằng, thực hiện tăng
trưởng kinh tế gắn với cải thiện đời sống nhân dân.
Quản lý nhà nước về kinh tế trong
thị trường
Sự cần thiết của quản lý nhà nước đối với hải quan:
•Bản chất của hải quan là hoạt động của nhà nước do
nhà nước.
•Hải quan là lĩnh vực hoạt động kinh tế của nền kinh tế
quốc dân.
•Hải quan là lĩnh vực chứa đựng nhiều mâu thuẫn kinh
tế xã hội.
•Hải quan là lĩnh vực hoạt động mang tính liên ngành,
có tính xã hội hóa cao.
Quản lý nhà nước về hải quan
Chương 4 trình bầy các chức năng quản lý vĩ mô của nhà nước
trong nền kinh tế thị trường, sự khác biệt giữa chức năng quản
lý của nhà nước với chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.
Chương 4 cũng cho thấy sự cần thiết của quản lý nhà nước
trong lĩnh vực hải quan, các nội dung quản lý nhà nước và hệ
thống các cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực hải quan.
Trong chương cũng cho thấy hệ thống các phương pháp quản
lý trong lĩnh vực hải quan và hệ thống các công cụ chủ yếu
trong quản lý kinh tế và trong quản lý thương mại quốc tế.
CHƯƠNG 5 ĐẠI LÝ THỦ TỤC HẢI QUAN
Nội dung chủ yếu của hợp đồng đại lý thủ tục
hải quan:
•Căn cứ ký kết hợp đồng.
•Hình thức của hợp đồng.
•Phần mỏ đầu của hợp đồng.
•Phần thông tin về chủ thể của hợp đồng.
•Phần những điều khoản thỏa thuận.
•Phần cuối của hợp đồng.
Hoạt động của đại lý thủ tục hải quan
Thủ tục hoạt động của đại lý thủ tục hải quan:
•Nhân viên đại lý hải quan phải xuất trình Giấy chứng
minh nhân dân.
•Nhân viên đại lý hải quan phải xuất trình thẻ nhân viên
đại lý hải quan.
•Trình tự làm thủ tục tùy thuộc vào loại hàng XNK chủ
yếu: ( hàng gia công theo hợp đồng thương mại; hàng
XNK vào khu chế xuất; hàng xuất nhập kho ngoai quan;
hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất; hàng tham dự hội
chợ triển lãm ...).
•Mỗi hàng hóa XNK có trình tự và yêu cầu về hồ sơ
khác nhau theo yêu cầu của pháp luật.
Quyền hạn và trách nhiệm của chủ hàng:
•Ký hợp đồng đại lý hải quan về phạm vi ủy quyền,
trách nhiệm của mỗi bên.
•Cung cấp cho đại lý hải quan đầy đủ, chính xác các
chứng từ, thông tin cần thiết để làm thủ tục hải quan của
lô hàng XNK.
•Chịu trách nhiệm trước pháp luật về trường hợp cung
cấp không chính xác, không đầy đủ các thông tin, các
chứng từ liên quan đến lô hàng, cung cấp chứng từ
không hợp pháp, không hợp lệ cho đại lý hải quan dẫn
đến hành vi vi phạm pháp luật.
Quyền hạn và trách nhiệm của ĐLHQ:
•Quản lý sử dụng mã số nhân viên ĐLHQ để tiến hành
khai báo làm thủ tục HQ. Chịu trách nhiệm về việc đề
nghị cơ quan hải quan cấp mã số cho người đáp ứng đủ
điều kiện.
•Yêu cầu chủ hàng cung cấp đầy đủ chính xác chứng từ
thông tin cần thiết để làm thủ tục HQ cho lô hàng XNK.
•Yêu cầu cơ quan HQ hướng dẫn về thủ tục HQ, thủ tục
thuế cho lô hàng XNK; hướng dẫn kết nối mạng với hải
quan; được tham dự các lớp tập huấn bồi dưỡng bồi
dưỡng pháp luật HQ.
•Chịu trách nhiệm về nội dung khai trên tờ khai HQ.
Quyền hạn và trách nhiệm trong đại lý
làm thủ tục hải quan
Hỗ trợ của hải quan đối với đại lý thủ tục hải
quan:
•Hỗ trợ kỹ thuật trong việc kết nối mạng.
•ĐLHQ được tham gia các khóa đào tạo, nghiên cứu các
chuẩn quốc tế liên quan đến thủ tục HQ điện tử.
•Cục hải quan tỉnh, thành phố hướng dẫn và tư vấn cho
đại lý hải quan khi có yêu cầu.
•Nhân viên đại lý hải quan được mời tham dự các khóa
học đào tạo ngắn hạn hoặc chuyên sâu, các hội thảo về
nghiệp vụ hải quan.
Quyền hạn và trách nhiệm trong đại lý
làm thủ tục hải quan
Quyền hạn và trách nhiệm của đại lý thủ tục hải quan:
•Quản lý sử dụng mã số nhân viên ĐLHQ để tiến hành
khai báo làm thủ tục HQ. Chịu trách nhiệm về việc đề
nghị cơ quan hải quan cấp mã số cho người đáp ứng đủ
điều kiện.
•Yêu cầu chủ hàng cung cấp đầy đủ chính xác chứng từ
thông tin cần thiết để làm thủ tục hải quan cho lô hàng
XNK.
•Yêu cầu cơ quan HQ hướng dẫn về thủ tục HQ, thủ tục
thuế cho lô hàng XNK; hướng dẫn kết nối mạng với hải
quan; được tham dự các lớp tập huấn bồi dưỡng bồi
dưỡng pháp luật HQ.
Quyền hạn và trách nhiệm trong đại lý
làm thủ tục hải quan
Quyền hạn và trách nhiệm của ĐLHQ:
•Chịu trách nhiệm về nội dung khai trên tờ khai hải
quan trên cơ sở bộ chứng từ, tài liệu liên quan đến lô
hàng XNK do chủ hàng cung cấp. Thực hiện đúng phạm
vi được ủy quyền theo hợp đồng đại lý.
•Thông báo cho cơ quan HQ để thu hồi mã nhân viên
đại lý hải quan trong trường hợp cần thiết.
•Cung cấp đầy đủ kịp thời các thông tin tài liệu liên
quan đến chủ hàng, đến lô hàng đại lý làm thủ tục hải
quan theo yêu cầu của cơ quan hải quan.
Quyền hạn và trách nhiệm trong đại lý
làm thủ tục hải quan
Trong chương này nghiên cứu về tổ chức hoạt động của hải quan
điện tử; kinh nghiệm tổ chức hải quan của một số nước;
những vấn đề cơ bản về hoạt động nghiệp vụ của hải quan
điện tử; những cơ sở phát triển hải quan điện tử ở nước ta.
Trình bày những quy định của Tổ chức thương mại thế giới có
liên quan đến hải quan; Tổ chức Hải quan thế giới (WCO) – sự ra
đời và tổ chức hoạt động; sự tham gia của VN trong WCO.
NỘI DUNG CHƯƠNG
7.1- Những quy định của tổ chức thương mại thế giới
liên quan đến hoạt động hải quan
• Các nguyên tắc của Tổ chức Thương mại thế giới WTO
•Hiệp định về các khía cạnh của quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến
thương mại
•Hiệp định tạo thuận lợi cho thương mại của WTO (đang đàm phán
trong vòng Doha)
7.2. TỔ CHỨC HẢI QUAN THẾ GIỚI
• Các công ước quốc tế về hải quan trong khuôn khổ của WCO
• WCO xây dựng và phát triển các công ước, công cụ quôc tế về hải quan.
• WCO cung cấp các trợ giúp kỹ thuật, đào tạo hải quan cho các quốc gia
thành viên.
• WCO có vai trò quan trọng trong đấu tranh chống gian lận TM
• WCO là cầu nối giữa cơ quan HQ với các đối tác nhằm tạo ra môi trường
hải quan minh bạch.
NHIỆM VỤ TỔ CHỨC HẢI QUAN THẾ GIỚI
•Nghiên cứu mọi vấn đề có liên quan đến hợp tác hải quan mà các
bên ký kết thỏa thuận.
•Kiểm tra mọi khía cạnh kỹ thuật của các chế độ hải quan cũng
như những nhân tố liên quan tới chúng.
•Soạn thảo các điều khoản công ước, khuyến nghị chúng với
chính phủ hữu quan.
•Ban hành các khuyến nghị nhằm bảo đảm việc giải thích và áp
dụng thống nhất các công ước đã ký.
NHIỆM VỤ TỔ CHỨC HẢI QUAN THẾ GIỚI
•Ban hành các khuyến nghị với tư cách là cơ quan hòa giải nhằm
giải quyết các tranh chấp trong áp dụng các công ước liên quan tới
hải quan.
•Đảm bảo việc phổ biến các thông tin liên quan đến luật lệ và
nghiệp vụ hải quan.
•Cung cấp cho các chính phủ liên quan những thông tin về vấn đề
hải quan trong khuôn khổ mục tiêu chung của công ước.
•Đại diện cho cộng đồng hải quan quốc tế hợp tác với các tổ chức
liên chính phủ về lĩnh vực thuộc thẩm quyền của hội đồng.
CÁC CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ HẢI QUAN
TRONG KHUÔN KHỔ CỦA WCO
•Công ước thành lập Hội đồng hợp tác hải quan.
•Công ước quốc tế về đơn giản và hài hòa hóa thủ tục HQ.
•Công ước về hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa (HS).
•Công ước quốc tế về hỗ trợ hành chính lẫn nhau nhằm ngăn ngừa
và trấn áp các vi phạm hải quan.
•Công ước về tạm quản hàng hóa.
•Công ước hải quan về quá cảnh quốc tế hàng hóa.
•Công ước HQ về Container.v.v (Tổng số 20 công ước)
HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC VỀ KỸ THUẬT
•Các hội thảo đào tạo hàng năm.
•Các khóa đào tạo các nhà đào tạo.
•Các khóa đào tạo về hệ thống hài hòa (HS) và Trị giá
hải quan.
•Hội thảo và đào tạo về các Công ước của Hội đồng.
•Hoạt động đào tạo khác có phối hợp với tổ chức quốc
tế khác.
•Trợ giúp chuyên gia cho các nước đang phát triển.
•Trợ giúp hải quan các nước thành viên xây dựng và
hình thành các phòng thí nghiệm hải quan.
CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA WCO
•Hội đồng
•Ban thư ký
•Hợp tác hải quan trong Tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng
(GMS)
HỢP TÁC HẢI QUAN
TRONG KHUÔN KHỔ ASEAN
Nguyên tắc hợp tác Hải quan ASEAN
•Nguyên tắc nhất quán.
•Nguyên tắc khiếu kiện.
•Nguyên tắc đơn giản.
•Nguyên tắc minh bạch.
•Nguyên tắc hiệu quả.
•Nguyên tắc hợp tác và trợ giúp lẫn nhau.
HỢP TÁC HẢI QUAN
TRONG KHUÔN KHỔ ASEAN
Tiến trình cơ bản về hợp tác của Hải quan ASEAN:
•Chương trình hành động Hà Nội
•Chương trình hành động thực thi chính sách Hải quan ASEAN
(PIWP)
•Chương trình hội nhập Viên Chăn (Lào)
VAI TRÒ CỦA HẢI QUAN VIỆT NAM
TRONG HỢP TÁC HẢI QUAN ASEAN
•Tham gia trong khuôn khổ hợp tác hải quan ASEAN, có nhiều sáng
kiến trong các lĩnh vực hợp tác quan trọng.
•Tham gia các cam kết quốc tế về hải quan như Công ước Kyoto; Công
ước HS...
•Phát triển chương trình cải cách hiện đại hóa hải quan, áp dụng các
phương pháp quản lý tiên tiến
HỢP TÁC HẢI QUAN TRONG KHUÔN KHỔ APEC
• Tổng quan về Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương
(APEC).
• Cơ chế hợp tác hải quan trong APEC
• Kế hoạch hành động quốc gia về Hải quan của Việt Nam
CƠ CHẾ HỢP TÁC HẢI QUAN TRONG APEC
• Hợp tác trong lĩnh vực hải quan không phải là cam kết bắt buộc,
nhưng mang lại kết quả vì bản chất linh hoạt và tăng cường năng lực
thực hiện các cam kết trong WTO cao.
• Cơ chế hợp tác APEC trong lĩnh vực hải quan được thực hiện chủ
yếu thông qua hoạt động của Tiểu ban thủ tục hải quan ( SCCP)
• Tiểu ban SCCP với mục đích đơn giản hóa và hài hòa hóa thủ tục
hải quan hoạt động của SCCP được báo cáo lên Ủy ban TM&ĐT.
• SCCP hàng năm đánh giá các tiến triển, đề xuất định hướng trong
lĩnh vực HQ và báo cáo với các hội nghị SOM và cấp cao APEC.
TIẾN TRÌNH CƠ BẢN HỢP TÁC
HẢI QUAN APEC
•Trong năm APEC 1995 tổ chức tại Nhật Bản, các thành viên đã xây
dựng 5 nguyên tắc định hướng cơ bản cho hoạt động của SCCP là tạo
thuận lợi; có trách nhiêm; thống nhất; minh bạch; và đơn giản hóa.
•Năm 2005, tại Hàn Quốc các thành viên đã nhất trí 16 nội dung hợp tác
về hải quan của Kế hoạch hành động tập thể ( CAP).
HỢP TÁC HẢI QUAN
TRONG KHUÔN KHỔ ASEM
• Tổng quan về Diễn đàn hợp tác kinh tế Á- Âu ( ASEM).
• Cơ chế hợp tác hải quan ASEM
• Nội dung cơ bản của hợp tác hải quan ASEM
CƠ CHẾ HỢP TÁC HẢI QUAN ASEAN
•Phối hợp tác của hải quan ASEM là hội nghị Tổng cục trưởng và Cao
Ủy Hải quan ASEM
•Tổ chức cuộc họp của Nhóm làm việc về thủ tục hải quan và Nhóm
làm việc về kiểm soát hải quan
•Hội thảo giữa hải quan và doanh nghiệp
NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HỢP TÁC
HẢI QUAN ASEM
•Tuyên bố Yokohama về tăng cường hợp tác hải quan trong kỷ nguyên mới
THAM GIA CỦA HẢI QUAN VIỆT NAM
TRONG ASEM
•Việt Nam là thành viên sáng lập ra ASEM tham gia theo 2 kênh là
Chính phủ và Doanh nghiệp.
•Hải quan Việt Nam tham gia Hội nghị Tổng cục trưởng và Cao ủy,
các nhóm làm việc và diễn đàn doanh nghiệp.
•Việt Nam tích cực triển khai các mục tiêu về thuận lợi thương mại;
xác định các rào cản và biện pháp khắc phục; đưa ra các sáng kiến hỗ
trợ kỹ thuật, đào tạo cán bộ trong lĩnh vực thủ tục và kiểm soát hải
quan, sở hữu trí tuệ.
HỢP TÁC HẢI QUAN TRONG TIỂU VÙNG
SÔNG MÊ KONG
Một số nét khái quát về hợp tác GMS
•GMS bao gồm Myanmar, Vân Nam Trung Quốc, Việt Nam, Lào,
Cămpuchia và Thái Lan, với diện tích 2,6 triệu KM2, dân số khoảng
300 triệu người.
•Chương trình hợp tác GMS được đưa ra năm 1992 với sự tài trợ của
Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) tập trung vào 9 lĩnh vực ưu tiên
HỢP TÁC HẢI QUAN
TRONG TIỂU VÙNG SÔNG MÊ KONG
•Hiệp định khung về tạo thuận lợi cho vận chuyển người và hàng hóa
giữa các nước GMS.
•Các nước GMS thống nhất kiểm tra hải quan 1 cửa 1 lần nhằm giảm
thời gian làm thủ tục tại cửa khẩu, giảm chi phí cho doanh nghiệp vận
tải
HỢP TÁC HẢI QUAN
TRONG TIỂU VÙNG SÔNG MÊ KONG
Hải quan Việt Nam triển khai kiểm tra một lần trong GMS
•Việt Nam triển khai kiểm tra 1 lần với Campuchia; Lào và Trung
Quốc ở một số cửa khẩu.
•Kiểm tra 1 lần gồm 4 giai đoạn.
8.2 HỢP TÁC HẢI QUAN SONG PHƯƠNG
•Đặc điểm
•Cơ sở pháp lý
•Hợp tác hải quan song phương của Hải quan Việt Nam
•Hợp tác Hải quan Việt Nam và Hải quan Nhật Bản
•Hợp tác Hải quan Việt Nam và Hải quan Lào, Hải quan Campuchia
ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP TÁC SONG PHƯƠNG
• Chịu ảnh hưởng chi phối của các mối quan hệ về chính trị,
kinh tế
• Bị ảnh hưởng rất mạnh của các cam kết trong khuôn khổ đa
phương.
• Tập trung giải quyết các vấn đề cụ thể và phải có tác dụng
thúc đẩy kinh tế thương mại và đầu tư.
• Mang lại hiệu quả về hỗ trợ tài chính dưới dạng đề án hỗ trợ
kỹ thuật sử dụng các quỹ song phương hoặc đa phương nhưng
do tài trợ song phương đảm nhận.
CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA HỢP TÁC HẢI QUAN
SONG PHƯƠNG
• Các thỏa thuận về kinh tế, thương mại, đầu tư...cấp Chính phủ,
Nhà nước Việt Nam với hai hoặc nhiều nước.
• Các cam kết kỹ thuật nghiệp vụ hải quan mà Việt Nam đã ký
trong khuôn khổ đa phương và song phương.
HỢP TÁC HQ VIỆT NAM VÀ HQ TRUNG QUỐC
•Dự án hợp tác khu vức GMS về quản lý rủi ro trong lĩnh vực HQ do
JICA và hải quan Nhật Bản tài trợ 2008-2010.
•Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam-Nhật Bản
HỢP TÁC HẢI QUAN VIỆT NAM
VÀ HẢI QUAN LÀO
• Tháng 8-1997, ký nghị định thư về trao đổi hàng hóa của công dân
cư trú trong khu vực biên giới Việt Nam –Lào
• Tháng 4-1994, Hải quan VN và Bộ Tài chính Lào ký thỏa thuận một
số quy định chung về quản lý hải quan đối với hàng hóa và phương
tiện quá cảnh và phối hợp đấu tranh chống buôn lậu qua biên giới.
• Năm 1999 hai bên ký “Thỏa thuận cửa Lò” quy định phối hợp thời
gian làm việc tại cửa khẩu biên giới Việt Nam – Lào
• Năm 2002, ký thỏa thuận Viên Chăn
HỢP TÁC HẢI QUAN VIỆT NAM-
CAMPUCHIA
• Hải quan biên giới hai nước tăng cường hợp tác trong công tác
nghiệp vụ, thống nhất giờ làm việc tạo thuận lợi cho làm thủ tục hải
quan qua biên giới.
• Tháng 12-2005 Hải quan hai nước thống nhất tổ chức Hội nghị Hải
quan biên giới lần thứ 1, hai bên thống nhất nội dung hợp tác giữa
hải quan hai nước
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 8
Chương 8 trình bầy tổng quan Hợp tác đa phương và song phương về
hải quan. Trong mỗi khuôn khổ đa phương đều cho thấy nét khái quát
về đặc điểm kinh tế, xã hội của tổ chức, nguyên tắc hợp tác hải quan,
cơ chế hợp tác hải quan, tiến trình hợp tác hải quan và vai trò của hải
quan Việt Nam trong hợp tác đa phương.
Chương 8 cũng cho thấy các hợp tác song phương của hải quan Việt
Nam với hải quan của một số quốc gia trên thế giới, mỗi hợp tác song
phương đều cho thấy các Hiệp định hợp tác, thỏa thuận hợp tác, nội
dung hợp tác cụ thể ở từng nghiệp vụ, lĩnh vực hải quan và tương lai
triển vọng của sự hợp tác hải quan giữa hai quốc gia.
CHƯƠNG 9
9.1. Khái niệm xuất xứ hàng hoá và vai trò của xuất xứ hàng hoá
9.4. Quy tắc xuất xứ trong hệ thống ưu đãi phổ cập chung (GSP)
của EU, Nhật Bản và Hoa Kỳ
9.1 KHÁI NIỆM XUẤT XỨ HÀNG HÓA VÀ
VAI TRÒ CỦA XUẤT XỨ HÀNG HÓA
Khái niệm về xuất xứ hàng hoá
•Xuất xứ hàng hóa là ‘Quốc tịch của một hàng hóa’ một cách đơn
thuần hàng hóa hoàn toàn được khai thác, nuôi trồng, chế biến, tại một
nước mà không có sự tham gia của hàng hóa nhập khẩu từ nước khác
thì được coi là có xuất xử từ nước đó.
•Theo Công ước Kyoto sửa đổi: ‘Nước xuất xứ của hàng hóa là nước
tại đó hàng hóa được chế biến hoặc sản xuất, phù hợp với tiêu chuẩn
được đặt ra nhằm mục đích áp dụng trong biểu thuế hải quan, những
hạn chế về số lượng hoặc các biện pháp khác liên quan đến thương
mại’
• Theo Luật Thương mại Việt Nam: Xuất xứ hàng hóa là nước hoặc
vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hóa hoặc nơi thực hiện
công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hóa trong trường
hợp có nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản
xuất hàng hóa đó.
• Xuất xứ hàng hóa chỉ là một khái niệm tương đối.
• Việc xác định và thừa nhận quốc gia, vùng lãnh thổ là xuất xứ của
hàng hóa trên thực tế khá phức tạp và không phải lúc nào cũng
thống nhất.
TIÊU CHÍ QUYẾT ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA
• Tiêu chí xuất xứ hàng hóa thuần túy được áp dụng khi hàng hóa
hoàn toàn được khai thác, nuôi trồng, chế biến tại một nước mà
không có sự tham gia của hàng hóa nhập khẩu từ nước khác.
• Tiêu chí chuyển đổi cơ bản được áp dụng khi hàng hóa được tạo ra
do nhiều nước khác nhau cùng tham gia vào quá trình sản xuất. Khi
đó các nước phải thống nhất với nhau những tiêu chí và phương
pháp xác định xuất xứ hàng hóa.
VAI TRÒ CỦA XUẤT XỨ HÀNG HÓA
• Xuất xứ hàng hóa đóng vai trò quan trọng trong việc kiếm soát hoạt
động ngoại thương.
• Tạo thuận lợi cho hàng xuất khẩu được hưởng ưu đãi và quyền lợi
của nước xuất khẩu tại nước nhập khẩu.
• Xuất xứ hàng hóa được sử dụng kết hợp với mã số thuế để xác định
mức thuế suất của thuế nhập khẩu.
VAI TRÒ CỦA XUẤT XỨ HÀNG HÓA
• Xuất xứ hàng hóa khẳng định uy tín trách nhiệm của hàng hóa đối
với thị trường và vị trí của nước xuất khẩu hàng hóa trong thương
mại quốc tế.
• Xuất xứ hàng hóa có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe
cộng đồng, lợi ích người tiêu dùng và bảo vệ môi trường.
• Xuất xứ hàng hóa có vai trò quan trọng trong việc thống kê xuất
nhập khẩu hàng hóa.
9.2. QUY TẮC XUẤT XỨ HÀNG HÓA
Hiệp định Quy tắc xuất xứ định nghĩa: ‘Quy tắc xuất xứ là những luật,
quy định, quyết định hành chính chung do các thành viên áp dụng để
xác định nước xuất xứ của hàng hóa với điều kiện là quy tắc xuất xứ
này không liên quan thỏa thuận thương mại hoặc chế độ thương mại tự
chủ có áp dụng ưu đãi thuế quan’
QUY TẮC XUẤT XỨ HÀNG HÓA
• Theo Công ước Kyoto sửa đổi: ‘Quy tắc xuất xứ là những quy định
cụ thể, hình thành và phát triển từ những quy tắc quy định trong
luật pháp quốc gia hoặc các hiệp định quốc tế ( tiêu chuẩn xuất xứ )
được một quốc gia áp dụng để xác định xuất xứ hàng hóa’
Vậy: Quy tắc xuất xứ là những quy định cụ thể trong luật pháp của
một quốc gia hoặc các quy định của các Hiệp định quốc tế mà quốc
gia đó áp dụng để xác định xuất xứ hàng hóa.
VAI TRÒ CỦA QUY TẮC XUẤT XỨ
Đối với chính sách thương mại
•Quy tắc xuất xứ được sử dụng nhằm khắc phục tình
trạng thương mại không công bằng.
•Quy tắc xuất xứ được sử dụng để bảo vệ sản xuất nội
địa.
•Quy tắc xuất xứ được sử dụng để thực hiện ưu đãi đối
với hàng hóa từ quốc gia đang phát triển hoặc các quốc
gia hưởng lợi theo Hiệp định hợp tác khu vực.
•Quy tắc xuất xứ được sử dụng để thực thi các chính
sách mua sắm của chính phủ.
VAI TRÒ CỦA QUY TẮC XUẤT XỨ
Đối với chính sách thương mại
•Quy tắc xuất xứ được sử dụng để kiểm soát mức độ
tiếp cận thị trường nội địa của các nhà xuất khẩu nước
ngoài.
•Quy tắc xuất xứ được sử dụng để thực hiện các mục
đích an toàn vệ sinh và môi trường.
•Quy tắc xuất xứ được sử dụng để đảm bảo an ninh
quốc gia hoặc chính sách chính trị
VAI TRÒ CỦA QUY TẮC XUẤT XỨ
Đối với nền kinh tế
•Quy tắc xuất xứ ảnh hưởng đến việc phân bổ các
nguồn lực.
•Quy tắc xuất xứ ảnh hưởng đến đầu tư.
NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG QUY TẮC XUẤT
XỨ
• Nguyên tắc minh bạch rõ ràng của các tiêu chí xuất
xứ.
• Nguyên tắc khách quan, vô tư, không cản trở, bóp
méo thương mại.
• Nguyên tắc phải được quán lý nhất quán, thống nhất
và hợp lý phải đảm bảo nguyên tắc đối xử quốc gia.
• Nguyên tắc công khai, có thể dự báo, đảm bảo quyền
lợi hợp pháp của các bên liên quan.
HÀI HÒA QUY TẮC XUẤT XỨ HÀNG HÓA
Mục tiêu hài hòa quy tắc xuất xử hàng hóa
•Tạo điều kiện kinh tế trong nước phát triển trên cơ sở hội nhập sâu
rộng với nền kinh tế thế giới và sự phát triển của phân công lao động
mang tính chất quốc tế.
•Tạo thuận lợi cho thương mại có điều kiện hòa nhập với những chuẩn
mực thương mại quốc tế để từ đó có thể đáp ứng tốt các yêu cầu của
Hiệp định Thương mại đa phương và song phương trong quá trình hội
nhập.
NGUYÊN TẮC HÀI HÒA
QUY TẮC XUẤT XỨ KHÔNG ƯU ĐÃI
• Quy tắc xuất xứ áp dụng như nhau cho tất cả các mục đích sử dụng trong các
công cụ chính sách thương mại không ưu đãi.
• Quy tắc xuất xứ phải thể hiện rõ nước xuất xứ của một hàng hóa là nước sản
xuất ra toàn bộ hàng hóa đó hoặc nước thực hiện công đoạn chế biến cơ bản
cuối cùng hàng hóa đó.
• Quy tắc xuất xứ cần phải khách quan dễ hiểu và có thể dự đoán trước được.
• Không được sử dụng quy tắc xuất xứ trực tiếp, hoặc gián tiếp làm công cụ
thực hiện mục tiêu thương mại cho dù chúng được gắn với những biện pháp
hoặc công cụ đó.
• Quy tắc xuất xứ phải được thực hiện một cách nhất quán, thống nhất, khách
quan và hợp lý.
• Quy tắc xuất xứ phải mạch lạc, chặt chẽ.
• Quy tắc xuất xứ phải dựa trên tiêu chuẩn khẳng định.
CHƯƠNG TRÌNH HÀI HÒA QUY TẮC XUẤT
XỨ KHÔNG ƯU ĐÃI
• Quy tắc xuất xứ không ưu đãi áp dụng chung cho các thành
viên phạm vi khá rộng trong thương mại quốc tế.
• Mục tiêu hài hòa các quy tắc xuất xứ nhằm tạo ra sự ổn định,
giảm rào cản và tạo thuận lợi cho thương mại đầu tư phát
triển.
QUY TẮC TỔNG QUÁT
Những nội dung cơ bản của quy tắc tổng quát:
•Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại các hộ gia đình.
•Các khoảng sản được khai thác hoặc tồn tại chỉ ở một quốc gia....
NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA QUY TẮC CHUNG
XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ CÁC SẢN PHẨM
Quy tắc xuất xứ ưu đãi được hiểu là các quy định, điều luật và các
quyết định hành chính áp dụng chung của thành viên WTO khi xác
định hàng hóa có đủ tiêu chuẩn chất lượng để hưởng các đối xử ưu đãi
theo các cơ chế thương mại tự quy định hoặc theo thỏa thuận cho phép
hưởng các ưu đãi về thuế quan không thuộc phạm vi áp dụng của quy
tắc xuất xứ không ưu đãi theo điều 1 Hiệp định GATT 1994.
QUY TẮC XUẤT XỨ ƯU ĐÃI
- Cơ chế thương mại tự định của các nước phát triển dành cho nước
đang phát triển.
- Cơ chế thương mại thỏa thuận là ưu đãi giữa 2 nước hoặc nhóm
nước thỏa thuận dành cho nhau trên nguyên tắc có đi có lại.
QUY TẮC XUẤT XỨ ƯU ĐÃI
•Các tiêu chí chuyển đổi cơ bản của xuất xứ ưu đãi phải thật rõ ràng.
•Quy tắc xuất xứ ưu đãi phải đảm bảo ưu đãi không gây ra cản trở
thương mại bình thường đối với thành viên khác của WTO.
•Quy tắc xuất xứ phải đảm bảo tính minh bạch về luật pháp, các quy
định và thể lệ liên quan đến quy tắc xuất xứ
QUY TẮC XUẤT XỨ ƯU ĐÃI
- Tiêu chí về các hoạt động sản xuất hoặc chế biến.
•Các ngoại lệ ngoài tiêu chí chuyển đổi.
9.4. QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG HỆ THỐNG ƯU
ĐÃI PHỔ CẬP CHUNG (GSP) CỦA EU,
NHẬT BẢN, HOA KỲ
Giới thiệu chung
•Hệ thống ưu đãi phổ cập là một hệ thống mà theo đó các nước phát
triển cho các nước đang phát triển được hưởng chế độ ưu đãi bằng cách
giảm hoặc miễn thuế áp dụng cho hàng hóa xuất khẩu từ các nước đang
phát triển.
•Trên cơ sở của Hệ thống GSP mỗi quốc gia xây dựng một chế độ GPS
cho riêng mình với những nội dung, quy định, mức ưu đãi khác nhau
tuy nhiên mục tiêu của Hệ thống GSP vẫn được đảm bảo.
QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG HỆ THỐNG ƯU
ĐÃI PHỔ CẬP CHUNG (GSP) CỦA EU,
NHẬT BẢN, HOA KỲ
Các mục tiêu chính của GSP
•Tạo điều kiện để các nước đang phát triển khai thác khả năng tiềm
tàng về mở rộng về buôn bán phát sinh từ chế độ GSP và tăng cường
khả năng sử dụng chế độ này.
•Tăng kim ngạch xuất khẩu của các nước được hưởng.
•Thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa của các nước đang phát triển.
•Đẩy mạnh mức tăng trưởng kinh tế, chống đói nghèo của những nước
này.
QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG HỆ THỐNG ƯU
ĐÃI PHỔ CẬP CHUNG (GSP) CỦA EU,
NHẬT BẢN, HOA KỲ
Các mục tiêu chính của GSP
•Phổ biến thông tin về các quy định và thủ tục điều chỉnh buôn bán
theo chế độ này.
•Giúp các nước được hưởng thiết lập những điểm trọng tâm trong nước
để tăng cường sử dụng GSP.
•Cung cấp thông tin về các quy định liên quan đến thương mại như
thuế chống bán phá giá; chống bù giá; các quy định hải quan; thủ tục
giấy phép nhập khẩu; và pháp luật thương mại khác quy định điều kiện
thâm nhập thị trường các nước cho hưởng.
QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG HỆ THỐNG ƯU
ĐÃI PHỔ CẬP CHUNG (GSP) CỦA EU,
NHẬT BẢN, HOA KỲ
Các nội dung chính của GSP.
•Nước cho hưởng ưu đãi GSP: Hiện nay có 16 chế độ ưu đãi khác nhau
đang hoạt động tại 28 nước phát triển.
•Nước được hưởng ưu đãi GSP: Gồm những nước đang phát triển và
những nươc kém phát triển.
•Hàng hóa được hương ưu đãi.
•Mức độ ưu đãi.
•Cơ chế bảo vệ.
QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG HỆ THỐNG ƯU
ĐÃI PHỔ CẬP CHUNG (GSP) CỦA EU,
NHẬT BẢN, HOA KỲ
Quy tắc xuất xứ trong GSP của EU
•Sản phẩm xuất xứ toàn bộ.
•Sản phẩm được sản xuất toàn bộ hoặc một phần từ nguyên liệu, hay bộ
phận nhập khẩu.
•Gia công chế biến không đầy đủ.
•Chứng từ.
QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG HỆ THỐNG ƯU
ĐÃI PHỔ CẬP CHUNG (GSP) CỦA EU,
NHẬT BẢN, HOA KỲ
•Chứng từ.
QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG HỆ THỐNG ƯU
ĐÃI PHỔ CẬP CHUNG (GSP) CỦA EU,
NHẬT BẢN, HOA KỲ
•Chứng từ.
QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG HỆ THỐNG ƯU
ĐÃI PHỔ CẬP CHUNG (GSP) CỦA EU,
NHẬT BẢN, HOA KỲ
• Chứng từ.
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 9
Chương 9 trình bầy bản chất, vai trò của xuất xứ hàng hóa; khái niệm
và vai trò của quy tắc xuất xứ hàng hóa; hệ thống các nguyên tắc xây
dựng quy tắc xuất xứ hàng hóa. Những mục tiêu, nguyên tắc hải hòa
quy tắc xuất xứ không ưu đãi, chương trình hài hòa quy tắc xuất xứ
không ưu đãi; các thể chế quốc tế quản lý quy tắc xuất xứ thông qua
phân tích chức năng nhiệm vụ của Ủy ban quy tắc xuất xứ WTO và Ủy
ban kỹ thuật về quy tắc xuất xứ WCO cũng được trình bầy trong
chương này. Chương 9 còn cho biết quan niệm về quy tắc xuất xứ ưu
đãi, phạm vị áp dụng quy tắc xuất xứ ưu đãi; nguyên tắc và các tiêu chí
của quy tắc xuất xứ ưu đãi. Đặc biệt những quy tắc xuất xứ trong hệ
thống ưu đãi phổ cập chung GSP của EU, Hoa Kỳ và Nhật Bản cũng
được phân tích chi tiết trong chương này.
CHƯƠNG 10
Trong chương này cụ thể hoá các quy tắc xuất xứ và công tác kiểm tra
xuất xứ hàng hoá xuất nhập khẩu tại hải quan VN; trình bày các quy
tắc xuất xứ của ASEAN, các mẫu C/O và kiểm tra hải quan.
NỘI DUNG CHƯƠNG
•Các hàng hóa có xuất xứ không thuần túy, nhưng thỏa mãn yêu cầu
hàm lượng ASEAN và các yêu cầu khác đối với hàng hóa có xuất xứ
• Hàng hóa có xuất xứ của một nước thành viên sử dụng làm nguyên
liệu tại một nước thành viên khác để sản xuất sản phẩm sẽ được
hưởng ưu đãi thuế quan, được coi là xuất xứ của nươc thành viên
sản xuất ra sản phẩm đó.
• Nếu hàm lượng giá trị ASEAN của nguyên vật liệu nhỏ hơn 40%,
hàm lượng giá trị ASEAN này sẽ được cộng gộp theo đúng tỷ lệ
thực tế vào hàm lượng nội địa với điều kiện hàm lượng ASEAN lớn
hơn hoặc bằng 20%.
QUY ĐỊNH VỀ NHỮNG CÔNG ĐOẠN GIA
CÔNG, CHẾ BIẾN ĐƠN GIẢN
• Những công đoạn gia công chế biến như: Bảo quản hàng hóa khi
vận chuyển hoặc lưu kho; hỗ trợ cho việc gửi hàng, vận chuyển;
đóng gói hoặc trưng bầy hàng hóa để bán. Không được xét đến khi
xác định xuất xứ hàng hóa.
• Hàng hóa có xuất xứ của một nước thành viên vẫn giữ nguyên xuất
xứ ban đầu khi nó được xuất khẩu từ một nước thành viên khác nơi
các công đoạn được thực hiện không vượt quá những công đoạn gia
công chế biến đơn giản như quy định trên.
QUY ĐỊNH VỀ VẬN CHUYỂN TRỰC TIẾP
Hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan khi đáp ứng đầy đủ những quy
định của phụ lục và được vận chuyển trực tiếp từ lãnh thổ của nước
thành viên XK sang thành viên nước NK. Các phương thức sau đây
được coi là vận chuyển trực tiếp.
•Hàng hóa được vận chuyển qua lãnh thổ của bất kỳ một nước thành
viên nào.
•Hàng hóa không vận chuyển qua lãnh thổ của một nước không phải là
thành viên.
QUY ĐỊNH VỀ VẬN CHUYỂN TRỰC TIẾP
Nếu hàng hóa quá cảnh qua một hoặc nhiều nước trung gian không là
nước thành viên, có hoặc không chuyển tầu, lưu kho tạm thời tại nước
đó với điều kiện:
•Quá cảnh là cần thiết vì lý do địa lý và liên quan trực tiếp đến vận
chuyển.
•Hàng hóa không tham gia vào giao dịch thương mại, không tiêu thụ tại
nước quá cảnh.
•Hàng hóa không trải qua bất cứ công đoạn nào ngoài việc dỡ hàng, tái
xếp hàng hoặc những công đoạn cần thiết giữ sản phẩm trong điều kiện
tốt.
QUY TẮC “GIÁ TRỊ TỐI THIỂU”
• SP không đạt tiêu chí xuất xứ chuyển đổi mã số hàng hóa vẫn được
coi là có xuất xứ nếu phần giá trị nguyên liệu không có xuất xứ có
mã số hàng hóa giống mã số hàng hóa của SP đó nhỏ hơn 10% giá
trị FOB của SP đồng thời phải đáp ứng các quy định khác trong phụ
lục này.
• Khi áp dụng tiêu chí hàm lượng giá trị ASEAN cho một sản phẩm,
giá trị nguyên liêu không có xuất xứ nêu trên vẫn được tính vào giá
trị nguyên vật liệu không có xuất xứ.
QUY ĐỊNH VỀ BAO BÌ VÀ VẬT LIỆU ĐÓNG GÓI
• Vật liệu đóng gói và bao bì bán lẻ.
- Giá trị vật liệu đóng gói và bao bì để bán lẻ được coi là cấu thành
của hàng hóa, được tính đến khi xác định xuất xứ hàng hóa.
- Trường hợp trên không được áp dụng khi được phân loại cùng với
hàng hóa đóng gói sẽ được loại trừ trong việc xem xét liệu tất cả vật
liệu không có xuất xứ được sử dụng trong việc sản xuất ra hàng hóa
có đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa của SP đó hay
không.
• Bao gói và vật liệu đóng gói dùng để vận chuyển hàng hóa sẽ không
được xem xét khi xác định xuất xứ của hàng hóa đó.
QUY ĐỊNH VỀ PHỤ KIỆN, PHỤ TÙNG VÀ
DỤNG CỤ
Khi xác định xuất xứ hàng hóa, không cần xem xét xuất xứ của
các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn đi cùng
miễn là các phụ kiện, dụng cụ, phụ tùng và tài liệu hướng dẫn
mang tính thông tin phải được nước thành viên nhập khẩu phân
loại và thu thuế nhập khẩu cùng với hàng hóa đó.
QUY ĐỊNH VỀ YẾU TỐ TRUNG GIAN
Khi xác định xuất xứ hàng hóa không cần phải xác định xuất xứ của
những yếu tố dưới đây được sử dụng trong sản xuất và không còn nằm
lại trong hàng hóa đó:
•Nhiên liệu và năng lượng.
•Dầu nhờn, chất bôi trơn...dùng vận hành thiết bị, nhà xưởng.
•Thiết bị, dụng cụ máy móc thử nghiệm, kiểm tra hàng hóa..v.v
QUY ĐỊNH VỀ NGUYÊN VẬT LIỆU GIỐNG
NHAU VÀ CÓ THỂ THAY THẾ NHAU
• Đối với xác định xuất xứ hàng hóa có pha trộn hoặc kết hợp nguyên
liệu có xuất xứ và không có xuất xứ, xuất xứ của các nguyên liệu
giống nhau và có thể thay thế nhau được xác định dựa trên các quy
định kế toán về quản lý kho áp dụng tại nước thành viên xuất khẩu.
• Khi đã quyết định sử dụng một phương pháp kế toán về quản lý kho
nào thì phương pháp này phải được sử dụng suốt trong năm tài
chính đó.
10.2 QUY TẮC XUẤT XỨ GIỮA ASEAN VÀ
MỘT SỐ NƯỚC CHÂU Á
• Quy tắc xuất xứ giữa ASEAN và Trung Quốc
• Quy tắc xuất xứ giữa ASEAN và Hàn Quốc
• Quy tắc xuất xứ giữa ASEAN với Nhật Bản và Ấn Độ
QUY TẮC XUẤT XỨ GIỮA ASEAN VÀ
TRUNG QUỐC
Theo hiệp định này, sản phẩm một bên nhập khẩu được coi là có xuất
xứ và điều kiện để hưởng ưu đãi thuế quan nếu SP đó đáp ứng các quy
định vế xuất xứ với 1 trong 2 trường hợp sau:
•Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một
bên.(HH có xuất xứ thuần túy ).
•Không có xuất xứ thuần túy hoặc không được sản xuất toàn bộ tại lãnh
thổ của một bên ( hàng hóa có xuất xứ không thuần túy).
HÀNG HÓA CÓ XUẤT XỨ THUẦN TÚY
Các sản phẩm liệt kê dưới đây xem là có xuất xứ thuần túy hoặc được
sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một bên.
•Cây trồng và sản phẩm từ cây trồng được thu hoạch tại đó.
•Các sản phẩm thu được từ động vật sống tại đó.
•Các sản phẩm lấy từ vùng lãnh hải, đáy biển. Các sản phẩm đánh bắt ở
biển và các sản phẩm từ biển..v.v..
HÀNG HÓA CÓ XUẤT XỨ KHÔNG THUẦN TÚY
• Có ít nhất 40% hàm lượng của sản phẩm có xuất xứ từ bất kỳ bên
nào.
• Nếu tổng giá trị các nguyên vật liệu một phần hoặc cả SP có xuất xứ
từ bên ngoài lãnh thổ của một bên ( không thuộc ACFTA ) không
vượt quá 60% giá trị của SP tính theo giá FOB được sản xuất hoặc
thu được với điều kiện là quy trình cuối cùng trong quá trình SX
được thực hiện trên lãnh thổ của một bên.
QUY TẮC XUẤT XỨ GIỮA ASEAN VÀ
TRUNG QUỐC
Các sản phẩm đáp ứng các yêu cầu xuất xứ theo hàm lượng ACFTA và
được sử dụng tại một bên như là đầu vào của một sản phẩm hoàn chỉnh
đủ điều kiện được hưởng ưu đãi theo Hiệp định được coi là các sản
phẩm có xuất xứ tại bên gia công, chế biến sản phẩm cuối cùng miễn là
tổng hàm lượng ACFTA của sản phẩm cuối cùng không nhỏ hơn 40%.
QUY TẮC XUẤT XỨ GIỮA ASEAN VÀ
TRUNG QUỐC
Các sản phẩm đã trải qua quá trình chuyển đổi cơ bản tại một bên được
coi là xuất xứ của bên đó. Hiệp định quy định các sản phẩm đáp ứng
quy tắc xuất xứ đối với sản phẩm cụ thể tại phụ lục 2 của Hiệp định
được xem là những hàng hóa đã trải qua quá trình chuyển đổi cơ bản tại
một bên.
QUY TẮC XUẤT XỨ GIỮA ASEAN VÀ
TRUNG QUỐC
Trường hợp sau đây được coi là chuyển hàng trực tiếp từ bên xuất khẩu
sang bên nhập khẩu:
•Sản phẩm được vận chuyển thẳng không qua lãnh thổ của bất kỳ nước
nào không phải là thành viên của ACFTA.
•Sản phẩm được vận chuyển quá cảnh qua một hoặc nhiều nước trung
gian có hoặc không có chuyển tầu hoặc lưu kho với điều kiện.
QUY TẮC XUẤT XỨ GIỮA ASEAN VÀ
TRUNG QUỐC
Quy định về đóng gói.
•Để xác định thuế hải quan, một bên xem xét sản phẩm tách riêng với
bao bì. Đối với SP nhập khẩu từ một bên khác, bên nhập khẩu có thể
cũng xác định xuất xứ của bao bì đó riêng rẽ.
•Trường hợp không xác định xuất xứ bao bì riêng rẽ, việc đóng gói sản
phẩm sẽ được coi là một phần làm nên toàn bộ sản phẩm đó và không
xem xét phần đóng gói
QUY TẮC XUẤT XỨ GIỮA ASEAN VÀ
TRUNG QUỐC
Xuất xứ của các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn
hoặc mang tính thông tin đi kèm hàng hóa sẽ bị loại trừ trong việc xác
định xuất xứ hàng hóa, miễn là các phụ tùng, phụ kiện, dụng cụ và các
tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin phải được nước
thành viên nhập khẩu phân loại và thu thuế nhập khẩu cùng với loại
hàng hóa đó.
QUY TẮC XUẤT XỨ GIỮA ASEAN VÀ
TRUNG QUỐC
Xuất xứ của năng lượng và nhiên liệu, nhà máy và thiết bị hoặc máy
móc và công cụ được sử dụng để có được hàng hóa hoặc các nguyên
liệu được sử dụng trong quá trình sản xuất mà không còn lại trong hàng
hóa hoặc không tạo nên một phần của hàng hóa sẽ không được tính đến
khi xác định xuất xứ.
QUY TẮC XUẤT XỨ
GIỮA ASEAN VÀ HÀN QUỐC
Các quy định xuất xứ trong CEPT là nền tảng để xây dựng các quy tắc xuất xứ giữa
ASEAN và Hàn Quốc.
Hàng hóa không đạt tiêu chí xuất xứ về chuyển đổi mã số hàng hóa vẫn
được coi là có xuất xứ nếu chúng không thuộc từ chương 50 đến 63
trong danh mục mã HS, giá trị của nguyên liệu không có xuất xứ được
sử dụng đê sản xuất SP không đạt tiêu chí xuất xứ không được vượt
quá 10% của tổng giá FOB của hàng hóa hoặc hàng hóa thuộc từ
chương 50 đến 63 trong danh mục mã HS trọng lượng nguyên liệu
không có xuất xứ sử dụng sản xuất hàng hóa không đạt tiêu chí xuất xứ
trên không được quá 10% của tổng trọng lượng hàng hóa, đồng thời
đáp ứng tất cả các điều kiện khác về xuất xứ quy định trong Hiệp định.
QUY TẮC XUẤT XỨ
GIỮA ASEAN VÀ HÀN QUỐC
Nguyên vật liệu giống nhau và có thể thay thế nhau.
•Để xác định xuất xứ của hàng hóa mà khi sản xuất có sử dụng pha trộn
hoặc kết hợp tự nhiên nguyên liệu có xuất xứ và không có xuất xứ, việc
xác định xuất xứ của các nguyên liệu này có thể dựa vào các nguyên
tắc kế toán về quản lý đang được sử dụng rộng rãi trong thực tế nước
thành viên xuất khẩu.
•Khi sử dụng phương pháp quản ký kế toán nào thì phương pháp này
phải được sử dụng trong hết năm tài chính đó.
QUY TẮC XUẤT XỨ
GIỮA ASEAN VÀ HÀN QUỐC
Để được chấp nhận cho hưởng ưu đãi thuế quan, hàng hóa phải có C/O
mẫu AK do cơ quan có thẩm quyền được nước thành viên xuất khẩu
chỉ định và thông báo cho tất cả các nước thành viên khác phù hợp với
thủ tục cấp C/O quy định tại quy chế cấp C/O mẫu AK
QUY TẮC XUẤT XỨ
GIỮA ASEAN VỚI NHẬT BẢN VÀ ẤN ĐỘ
Hiên tại quy tắc xuất xứ giữa ASEAN với 2 quốc gia
trên đang trong quá trình đàm phán do đặc điểm về
thương mại khác nhau giữa các bên. Tuy nhiên, các quy
tắc xuất xứ chủ đạo của CEPT vẫn là nền tảng cho việc
đàm phán.
10.3. GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ
• Khái niệm
• Nội dung
• Các mẫu C/O chủ yếu
• Tổ chức cấp giấy chứng nhận xuất xứ
KHÁI NIỆM GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ
• Theo công ước Kyoto sửa đổi: Giấy chứng nhận xuất xứ là mẫu đặc
trưng xác nhận hàng hóa, trong đó cơ quan chức trách hoặc c/q
được ủy quyền phát hành giấy chứng nhận này chứng thực rằng HH
mà giấy chứng nhận này có liên quan, có nguồn gốc từ một nước cụ
thể. Giấy chứng nhận có thể bao gồm tờ khai của nhà SX, nhà phân
phối, nhà XK hoặc tổ chức có thẩm quyền khác.
• Theo NĐ 19/NĐCP ngày 20/2/2006: Giấy chứng nhận xuất xứ HH
là văn bản do tổ chức có thẩm quyền thuộc quốc gia hoặc vùng lãnh
thổ xuất khẩu HH cấp dựa trên những quy định và yêu cầu liên
quan về xuất xứ chỉ rõ nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa.
NỘI DUNG GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ
• Có nhiều loại giấy chứng nhận xuất xứ, mỗi loại được cấp dựa trên
các quy tắc xuất xứ nhất định, theo thủ tục cấp và thể thức nhất
định.
• Nội dung cơ bản trên giấy chứng nhận xuất xứ gồm: Tên, địa chỉ
của người xuất khẩu; tên địa chỉ của người nhập khẩu; mô tả về
hàng hóa; số lượng, trọng lượng; tổ chức cấp C/O ( tên, dấu, ngày
tháng năm cấp chữ ký của người có thẩm quyền ). Một số mẫu C/O
có thêm tiêu chí tiêu chuẩn xuất xứ, số invoice...
CÁC MẪU C/O CHỦ YẾU
• Các loại mẫu giấy chứng nhận xuất xứ ưu đãi đặc biệt cấp cho
những hàng hóa được hưởng ưu đãi đặc biệt về thuế quan theo các
thỏa thuận song phương và đa phương.
• Giấy chứng nhận xuất xứ ưu đãi đang sử dụng tại Việt Nam gồm
C/O mẫu A; C/O mẫu D; C/O mẫu E; C/O mẫu AK; C/O mẫu S;
C/O mẫu S
TỔ CHỨC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT
XỨ
• Mỗi quốc gia có quy định riêng về cơ quan, tổ chức cấp C/O nhưng
thường là Bộ Thương mại; Bộ Công nghiệp; Bộ Tài chính; Phòng
TM&CN...
• Ở VN cơ quan có thẩm quyền cấp C/O.
• Một số quy định về kiểm tra xuất xứ hàng hoá của hải quan
• Trách nhiệm của công chức hải quan và người khai hải quan
• Thuận lợi và khó khăn trong thực hiện HĐ về quy tắc xuất xứ hàng
hoá khi VN là thành viên WTO
CƠ SỞ PHÁP LÝ KIỂM TRA XUẤT XỨ
HÀNG HÓA XNK
• Cơ sở pháp lý quốc tế: Hiệp định Quy tắc xuất xứ, các quy tắc
trong chương trình hài hòa quy tắc xuất xứ, chương trình ưu đãi phổ
cập chung của EU, Mỹ, Nhật Bản, quy tắc xuất xứ của ASEAN.
• Cơ sở pháp lý trong nước: Đó là hệ thống luật pháp của Việt Nam
như luật Hải quan; các văn bản quy phạm pháp luật là cơ sở pháp lý
phục vụ công tác xác định kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa.
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA XUẤT XỨ
HÀNG HÓA CỦA HẢI QUAN
- Quy định về việc nộp C/O: Thời điểm nộp C/O cho cơ quan HQ theo
quy định là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan hàng hóa NK. C/O nộp
cho HQ gồm 01 bản chính còn có giá trị hiệu lực.
+ Hàng hóa được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt và hàng hóa nhập
khẩu phải tuân theo chế độ quản lý nhập khẩu đặc biệt phải nộp C/O.
+ Hàng hóa nhập khẩu hưởng thuế suất MFN, hoặc thông thương,
hàng quá cảnh hoặc có thuế suất ưu đãi đặc biệt có giá FOB ≤ 200$
không phải nộp C/O.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG CHỨC HẢI
QUAN VÀ NGƯỜI KHAI HẢI QUAN
• Công chức hải quan có trách nhiệm nắm vững văn bản pháp luật và
phương pháp xác định xuất xứ để thực thi kiểm tra hàng hóa XNK
khi làm thủ tục hải quan. Có trách nhiệm hướng dẫn người khai đầy
đủ, chính xác về xuất xứ hàng hóa.
• Người khai hải quan chịu trách nhiệm về xuất xứ hàng hóa XNK.
Người khai phải khai chính xác xuất xứ hàng hóa; chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ chứng từ liên quan đến hàng hóa XNK để xuất trình cho cơ
quan hải quan.
CÁC NỘI DUNG KIỂM TRA
• Xử lý vi phạm.
10.5. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG VIỆC
THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH VỀ QUY TẮC XUẤT XỨ HÀNG
HÓA KHI VIỆT NAM LÀ THÀNH VIÊN WTO
Chương 10 trình bầy hệ thống các quy tắc xuất xứ của ASEAN, quy
tắc xuất xứ giưa ASEAN và một số nước châu Á như Trung Quốc, Hàn
quốc và trong tương lai với Nhật Bản và Ấn độ. Bản chất của Giấy
chứng nhận xuất xứ hàng hóa, các nội dung cơ bản trên giấy chứng
nhận xuất xứ, các mẫu C/O và các tổ chức cấp giấy chứng nhận xuất xứ
cũng được phân tích trong chương này. Chương 10 còn cho thấy công
tác kiểm tra xuất xứ hàng hóa XNK tại hải quan Việt Nam thông qua
phân tích cơ sở pháp lý kiểm tra xuất xứ, quy định về kiểm tra xuất xứ
và trách nhiệm của công chức hải quan, của người khai hải quan đối
với kiểm tra xuất xứ hàng hóa. Những thuận lợi khó khăn trong thực
hiện Hiệp định về quy tắc xuất xứ hàng hóa khi VN là thành viên của
WTO cũng như một số vi phạm điển hình về xuất xứ hàng hóa và các
biện pháp hạn chế vi phạm cũng được trình bầy ở cuối chương này.
CHƯƠNG 11
Trong chương này trình bày những vấn đề chung về quyền sở hữu trí
tuệ; cơ sở pháp lý về quyền sở hữu trí tuệ; trách nhiệm và quy trình
thực thi bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại cơ quan hải quan.
NỘI DUNG CHƯƠNG
11.2. Thực thi bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại cơ quan Hải quan Việt Nam
11.3. Hành vi xuất khẩu, nhập khẩu vi phạm quyền sở hữu công nghiệp và
quy định xử phạt.
11.1. TỔNG QUAN VỀ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ
TUỆ
•Khái niệm
•Đặc điểm
•Phân loại quyền sở hữu trí tuệ
•Thực thi bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại CQ Hải quan Việt Nam
KHÁI NIỆM QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
•Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của chủ thể với một sản phẩm trí tuệ nào
đó do mình sáng tạo ra và/ hoặc sở hữu được pháp luật thừa nhận và
bảo vệ.
•Khái niệm trên đề cập đến 3 yếu tố cơ bản:
- Đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ.
- Chủ thể của quyền sở hữu trí tuê.
- Quyền của chủ thể sở hữu trí tuệ.
ĐẶC ĐIỂM CỦA QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
• Xét khía cạnh thời gian: Thời điểm phát sinh quyền sở hữu trí tuệ
và thời hạn mà quyền sở hữu trí tuệ được bảo vệ phải được pháp luật
thừa nhận và quy định.
• Xét khía cạnh không gian: Quyền sở hữu trí tuệ chỉ được bảo vệ
trong một không gian nhất định có thể một lãnh thổ, một quốc gia,
hoặc phạm vi toàn cầu tùy thuộc vào việc xác lập quyền sở hữu trí
tuệ đó.
• Nội dung quyền: Quyền sở hữu trí tuệ của một chủ thể đối với một
đối tượng quyền nào đó được giới hạn theo quy định của pháp luật.
PHÂN LOẠI QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Quyền sở hữu trí tuệ bao gồm quyền tác giả và quyền sở hữu công
nghiêp.
Là quyền của tác giả và/ hoặc quyền sở hữu đối tượng là tác phẩm văn
học, nghệ thuật, khoa học. Quyền này bao gồm cả quyền của người
biểu diễn đối với hình tượng biểu diễn của mình, quyền của tổ chức
phát thanh truyền hình đối với chương trình phát thanh truyền hình,
quyền của nhà sản xuất băng đĩa hình do mình sản xuất ra.
PHÂN LOẠI QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
• Cơ sở pháp lý
• Phạm vi thực thi bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của cơ quan hải quan VN
• Kiểm tra xác định tình trạng pháp lý về quyền sở hữu trí tuệ đối với
hàng hóa bị tạm dừng
• Tự động kiểm tra và xử lý đối với hàng hóa là hàng vi phạm nhãn hiệu
thương mại, kiểu dáng công nghiệp và tên gọi xuất xứ
CƠ SỞ PHÁP LÝ THỰC THI QUYỀN SỞ HỮU
TRÍ TUỆ TẠI CƠ QUAN HẢI QUAN VIỆT NAM
• Hiệp định TRIPS của Tổ chức Thương mại Thế giới WTO.
• Luật Hải quan, các Nghị định của Chính phủ, các thông tư liên bộ
hướng dẫn thi hành kiểm soát biên giới về sở hữu công nghiệp đối
với hàng hóa XNK.
• Các quy định của TRIPS và hệ thống pháp luật Việt Nam là cơ sở để
thi hành biện pháp kiểm soát quyền sở hữu trí tuệ với hàng hóa
XNK ra vào lãnh thổ Việt Nam.
BIỆN PHÁP TIẾP CẬN CỦA HẢI QUAN ĐỂ
THỰC THI BẢO HỘ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
• Hình thức thứ nhất: Tiến hành tạm dừng thủ tục hải quan theo
yêu cầu của chủ sở hữu quyền về sở hữu trí tuệ.
• Hình thức thứ hai: Tự động kiểm tra và xử lý đối với hàng giả
là hàng vi phạm nhãn hiệu thương mại, kiểu dáng công
nghiệp, tên gọi xuất xứ.
PHẠM VI THỰC THI BẢO HỘ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ
TUỆ TAI CƠ QUAN HẢI QUAN VIỆT NAM
• Phạm vi đối tượng quyền sở hữu trí tuệ được bảo hộ tại cơ quan hải
quan là đối tượng quyền tác giả, đối tượng quyền sở hữu công
nghiệp đã được Nhà nước bảo hộ và cơ quan hải quan bảo hộ.
• Phạm vi của đối tượng chịu áp dụng biện pháp thực thi bảo hộ
quyền sở hữu trí tuệ của hải quan đó là hải quan chỉ thực thi bảo vệ
quyền sở hữu trí tuệ khi vi phạm quyền sở hữu trí tuệ ở các đối
tượng đang chịu sự kiểm giám sát hải quan là các vi phạm quyền sở
hữu trí tuệ đối với hàng hóa XNK.
CÁC HÌNH THỨC YÊU CẦU BẢO HỘ
QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Một là: Yêu cầu bảo hộ dài hạn là người yêu cầu đề nghị cơ quan HQ
tiến hành các biện pháp thực thi bảo hộ quyền SHTT của mình khi cơ
quan HQ phát hiện bất cứ lô hàng XNK có dấu hiệu vi phạm quyến
SHTT đã yêu cầu bảo hộ nêu trong đơn yêu cầu.
Hai là: Yêu cầu bảo hộ một lần là người yêu cầu đề nghị HQ tiến hành
các biện pháp thực thi bảo hộ quyền SHTT của mình khi cơ quan HQ
phát hiện có lô hàng XNK cụ thể được nêu trong đơn yêu cầu.
Tạm dừng làm thủ tục HQVN theo yêu cầu của chủ sở hữu quyền
để thực thi bảo hộ quyền SHTT
•Cơ quan tiếp nhận và xử lý đơn
•Kiểm tra phát hiện hàng hóa XNK nghi ngờ vi phạm quyền sở hữu trí
tuệ
•Ra quyết định tạm dừng làm thủ tục hải quan
CƠ QUAN TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ ĐƠN
• Tổng cục Hải quan. Tiếp nhận đơn trong trường hợp yêu cầu bảo hộ
dài hạn.
• Cục Hải quan tỉnh, thành phố tiếp nhận đơn đối với cả 2 hình thức
đơn yêu cầu bảo hộ dài hạn và một lần.
• Chi cục Hải quan tiếp nhận đơn đối với cả 2 hình thức yêu cầu bảo
hộ dài hạn và một lần.
TRÌNH TỰ TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ ĐƠN
• Tiếp nhận đơn và xác định các nội dung đơn yêu cầu (người yêu
cầu; nội dung quyền SHTT yêu cầu, phạm vi yêu cầu)
• Quyết định chấp nhận đơn yêu cầu bảo hộ. Người nộp đơn phải đáp
ứng được 2 điều kiện.
- Điều kiên để đảm bảo thực thi của cơ quan Hải quan.
KIỂM TRA PHÁT HIỆN HÀNG HÓA XNK NGHI NGỜ
VI PHẠM QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
• Cơ quan Hải quan được yêu cầu bảo hộ cần thông báo đến đơn vị
Hải quan có liên quan để chủ động kiểm tra.
• Cơ quan Hải quan phối hợp chặt chẽ chủ sở hữu trí tuệ để phát hiện
hàng hóa nhập khẩu nghi ngờ vi phạm.
• Đối với yêu cầu bảo hộ dài hạn, người yêu cầu không đề cập tới một
lô hàng cụ thể nào, công chức thừa hành căn cứ vào các thông tin
cung cấp để xác định lô hàng cụ thể.
RA QUYẾT ĐỊNH TẠM DỪNG
LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
•Căn cứ xác định trạng thái pháp lý về quyền SHTT của lô hàng XNK
tạm dừng làm thủ tục hải quan
QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI
YÊU CẦU TẠM DỪNG
• Được quyền yêu cầu cơ quan HQ cho lấy mẫu hàng hóa từ lô hàng
XNK để xác định có vi phạm quyền SHTT không.
• Cung cấp thông tin, bằng chứng trung thực chứng minh lô hàng
XNK có vi phạm quyền sở hữu trí tuệ.
QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ HÀNG
• Được quyền yêu cầu cơ quan hải quan cho lấy mẫu hàng hóa
từ lô hàng XNK để chứng minh không có vi phạm quyền sở
hữu trí tuệ.
• Cung cấp thông tin, bằng chứng trung thực chứng minh lô
hàng XNK không có vi phạm quyền sở hữu trí tuệ.
QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM
CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN
• Cục bản quyền là cơ quan giám định đối với vi phạm quyền tác giả.
Cục sở hữu CN là cơ quan giám định đối với nghi ngờ vi phạm
quyền sở hữu công nghiệp.
• Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, nghiên
cứu hồ sơ, mẫu hàng hóa để đưa ra kết luận về tình trạng pháp lý
của lô hàng được trưng cầu và có quyền kiến nghị biện pháp xử lý.
CĂN CỨ XÁC ĐỊNH TRẠNG THÁI PHÁP LÝ VỀ
QUYỀN SHTT CỦA LÔ HÀNG XNK TẠM DỪNG
THỦ TỤC HẢI QUẢN
• Căn cứ xác định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tạm dừng vi phạm
quyền sở hữu trí tuệ là kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chỉ ra hàng hóa XNK có vi phạm quyền SHTT.
• Căn cứ để xác định hàng hóa XNK tạm dừng không vi phạm quyền
SHTT là ý kiến kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ ra
hàng hóa XNK không vi phạm quyền SHTT hoặc bên yêu cầu đơn
phương rút đơn yêu cầu.
XỬ LÝ SAU KHI XÁC ĐỊNH TÌNH TRẠNG PHÁP LÝ
VỀ QUYỀN SHTT CỦA LÔ HÀNG XNK TẠM DỪNG
•Trường hợp hàng hóa XNK tạm dừng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ.
•Trường hợp hàng hóa XNK tạm dừng không vi phạm quyền sở hữu trí
tuệ.
•Xứ lý trong một số trường hợp khác.
•Tự động kiểm tra và xử lý đối với hàng hóa là hàng vi phạm nhãn hiệu
thương mại, kiểu dáng công nghiệp và tên gọi xuất xứ
11.3. HÀNH VI XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VI
PHẠM QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
VÀ QUY ĐỊNH XỬ PHẠT
• Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi xuất, nhập khẩu vi
phạm quyền sở hữu công nghiệp
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 11
Chương 11 trình bầy tổng quan về quyền sở hữu trí tuệ thông qua phân
tích khái niệm, đặc điểm và phân loại quyền sở hữu trí tuệ. Việc thực
thi bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại cơ quan hải quan cũng được đề cập
trên cơ sở phân tích cơ sở pháp lý quy định việc thực thi bảo hộ quyền
sở hữu trí tuệ; thủ tục tạm dừng làm thủ tục hải quan theo yêu cầu của
chủ sở hữu để thực thi bảo hộ quyến sở hữu trí tuệ; tự động kiểm tra và
xử lý với hàng hóa vi phạm nhãn hiệu thương mai, kiểu dáng công
nghiệp và tên gọi xuất xứ.
Chương 11 còn cho thấy hành vi xuất khẩu, nhập khẩu vi phạm quyền
sở hữu công nghiệp; các yếu tố vi phạm đối tượng sở hữu công nghiệp;
và việc xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi xuất khẩu, nhập
khẩu vi phạm quyền sở hữu công nghiệp.