You are on page 1of 196

2-1

MBA. TRẦN VĂN TRUNG

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN


(Securities Markets)

Tp. HCM, Tháng 01 năm 2021


2-1 2-2

GiỚI THIỆU
• TRẦN VĂN TRUNG, Ths. Toán; MBA. Tài chính – Ngân hàng
• SĐT: 0866.074.727
• Email trao đổi: trungtran.ufm@gmail.com
• Email gửi bài thuyết trình:
thuyettrinhthaytrung@gmail.com
• https://www.facebook.com/hoaithanh.trantrung
• https://www.facebook.com/groups/thaytrungufm

1 2

2-3 2-4

TÀI LIỆU BẮT BUỘC CÁC WEB VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

• Slide Bài giảng Thị trường chứng khoán, GV cung • http://cafef.vn


cấp
• http://vietstock.vn
• Bài giảng Thị trường chứng khoán, tài liệu dành cho
chương trình CLC, ĐH Tài chính - Marketing • http://ndh.vn
• TS.Nguyễn Thị Mỹ Dung, Bùi Nguyên Hoàn, Ths. Trần • https://www.fireant.vn
Văn Trung, Giáo trình Thị trường chứng khoán, NXB
Giáo dục, 2012.
• TS. Nguyễn Thị Mỹ Dung, Ths. Trần Văn Trung, Giáo
trình thị trường tài chính, NXB Lao động, 2014.

3 4

1
2-5 2-6

GD CK ẢO CẤU TRÚC MÔN HỌC: GỒM 9 CHƯƠNG

• http://estock.duytan.edu.vn 1. Tổng quan về thị trường chứng khoán


• http://www.vnstockgame.com/ 2. Hàng hóa của thị trường chứng khoán
• http://dautruong.vietstock.vn/ 3. Sở giao dịch chứng khoán
4. Lưu ký chứng khoán và thanh toán bù trừ
5. Công ty chứng khoán
6. Quỹ đầu tư và công ty quản lý quỹ
7. Phát hành và niêm yết chứng khoán
8. Giao dịch chứng khoán
9. Định giá chứng khoán

5 6

2-7 2-8

PHƯƠNG PHÁP HỌC ĐiỂM QUÁ TRÌNH

• YÊU CẦU: PHẢI CÓ BÀI GIẢNG • Nhóm 40%


• Nghe giảng, ghi chép tóm tắt, bổ sung chi tiết • Điểm kiểm tra: 40%
phân tích • Thực hành chứng khoán ảo: 10%
• Làm bài tập nhóm ở nhà • Hoạt động cá nhân tại lớp: 10%
• Thảo luận nhóm tại lớp
• Xung phong làm bài tập hoặc trả lời câu hỏi
• Trao đổi trực tiếp với giảng viên
• Thực hành giao dịch chứng khoán ảo

7 8

2
2-9 2 - 10

THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Thi trắc nghiệm, 40 câu, không tài liệu, 60 phút

Nội dung Số câu


•Thi trắc nghiệm Tổng quan TTCK
Hàng hóa TTCK:CP
4
6

•40 câu, mỗi câu 4 phương Hàng hóa TTCK: TP


Hàng hóa TTCK: CCQ + CKPS
6
4
Cty CK + Cty quản lý quỹ , Sở GD 4
án (chỉ chọn 1) Phát hành, niêm yết 6
Giao dịch ck 6

•60 phút Định giá


TỔNG CỘNG
4
40

Nội dung xê dịch chứ không chính xác như trên


•Không dùng tài liệu

9 10

3
ĐỂ CƯƠNG BÀI GIẢNG MÔN: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Tên chương Nội dung chính Ghi chú
Chương 1 TỔNG QUAN VỀ THỊ 1. Khái niệm và chức năng và chủ thể của TTTC
TRƯỜNG CHỨNG 2. Phân loại thị trường tài chính
KHOÁN 3. Khái niệm chứng khoán và thị trường chứng khoán
4. Lịch sử hình thành và phát triển của TTCK
5. Giới thiệu TTCK các nước
6. Các chủ thể tham gia TTCK
7. Nguyên tắc hoạt động của TTCK
8. Cơ cấu của TTCK
9. Vai trò của TTCK đối với nền kinh tế
10. Chỉ số giá cổ phiếu
Chương 2 HÀNG HOÁ CỦA THỊ 1. Tổng quan về hàng hóa của thị trường chứng khoán
TRƯỜNG CHỨNG 2. Cổ phiếu
KHOÁN 3. Trái phiếu
4. Chứng chỉ quỹ
5. Chứng khoán phái sinh
Chương 3 SỞ GIAO DỊCH 1. Khái niệm về Sở giao dịch chứng khoán
CHỨNG KHOÁN 2. Chức năng và nhiệm vụ của sở giao dịch chứng khoán
3. Hình thức sở hữu sở giao dịch chứng khoán
4. Cơ chế hoạt động của sở giao dịch chứng khoán
5. Thành viên của sở giao dịch chứng khoán
6. Hệ thống giao dịch của sở giao dịch chứng khoán
Chương 4 LƯU KÝ, ĐĂNG KÝ 1. Những vấn đề cơ bản về lưu ký, đăng ký và thanh toán bù trừ Thuyết trình,
VÀ THANH TOÁN BÙ chứng khoán. sinh viên tự đọc
TRỪ CHỨNG KHOÁN 2. Hoạt động lưu ký chứng khoán. thêm
3. Hoạt động đăng ký chứng khoán.
4. Hoạt động thanh toán bù trừ chứng khoán
Chương 5 CÔNG TY CHỨNG 1. Người môi giới chứng khoán Thuyết trình,
KHOÁN 2. Hành động đầu cơ lũng đoạn phổ biến sinh viên tự đọc
3. Đạo đức nghề nghiệp của người môi giới thêm
4. Những hành vi thường bị cấm đối với người môi giới
5. Hiệp hội những người môi giới chứng khoán
6. Khái niệm về công ty chứng khoán
1
7. Vai trò và chức năng của công ty chứng khoán
8. Các mô hình tổ chức kinh doanh chứng khoán
9. Nghiệp vụ của các công ty chứng khoán
Chương 6 QUỸ ĐẦU TƯ 1. Khái niệm về quỹ đầu tư và chứng chỉ quỹ đầu tư? Thuyết trình,
CHỨNG KHOÁN VÀ 2. Các lợi ích khi đầu tư qua quỹ? Vai trò của quỹ đầu tư ? sinh viên tự đọc
CÔNG TY QUẢN LÝ 3. Cơ chế tổ chức về hoạt động của quỹ đầu tư? Các hình thức pháp thêm
QUỸ lý về tổ chức hoạt động của quỹ đầu tư?
4. Căn cứ vào lĩnh vực đầu tư có những loại quỹ đầu tư nào?
5. Phân biệt quỹ thành viên và quỹ đại chúng?
6. Phân biệt quỹ đóng và quỹ mở?
7. Khái niệm và phân loại công ty quản lý quỹ
8. Mối quan hệ giữa quỹ đầu tư và công ty quản lý quỹ?
9. Nêu các nghiệp vụ kinh doanh của công ty quản lý quỹ?
10. Thành lập và cơ cấu lãnh đạo – điều hành công ty quản lý quỹ?
11. Hoạt động quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và hoạt động quản lý
danh mục đầu tư?
12. Ngân hàng giám sát: khái niệm, điều kiện pháp lý, quyền và
nghĩa vụ?
Chương 7 PHÁT HÀNH VÀ 1. Khái niệm và phát hành chứng khoán
NIÊM YẾT CHỨNG 2. Phân loại phát hành chứng khoán
KHOÁN 3. Điều kiện phát hành chứng khoán ra công chúng
4. Thủ tục phát hành chứng khoán ra công chúng
5. Bảo lãnh phát hành chứng khoán
6. Đấu giá chứng khoán
7. Niêm yết chứng khoán
Chương 8 GIAO DỊCH CHỨNG 1. Giao dịch chứng khoán trên thị trường tự do
KHOÁN 2. Giao dịch chứng khoán trên thị trường OTC
3. Các giao dịch chứng khoán trên thị trường tập trung
4. Các giao dịch đặc biệt
Chương 9 ĐỊNH GIÁ CHỨNG 1. Định giá cổ phiếu Chỉ dành cho
KHOÁN 2. Định giá trái phiếu lớp 45 tiết,
không phải tại
chức

2
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH

1. Ths. Trần Văn Trung, Slide bài giảng Thị trường chứng khoán.
2. Bài giảng Thị trường chứng khoán (dành cho sinh viên hệ đào tạo Chất lượng cao)
3. TS. Nguyễn Thị Mỹ Dung, Bùi Nguyên Hoàn, Ths. Trần Văn Trung (2012), Giáo trình Thị trường chứng khoán, Nhà
xuất bản Giáo dục.
4. TS. Nguyễn Thị Mỹ Dung, Ths. Trần Văn Trung (2014), Giáo trình Thị trường tài chính.
TÀI LIỆU ĐỌC THÊM

5. PGS, TS. Bùi Kim Yến (2009), Giáo trình Thị trường chứng khoán, Nhà xuất bản Giao thông vận tải.
6. PGS, TS. Lê Hoàn Nga (2009), Thị trường chứng khoán, Nhà xuất bản Tài chính.

3
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CẦN CHÚ Ý
Quy định Cụ thể Ghi chú
Tham gia các buổi học − Tham gia ít nhất 70% Bất kỳ lý do gì, nếu sinh viên vắng quá 30%
trên lớp − Sinh viên vắng trên 30% sẽ bị điểm 0 quá đều bị đánh giá như nhau
trình
− Vắng từ 30% trở xuống, mỗi buổi trừ 1
điểm quá trình
Hình thức lấy điểm quá − Làm bài kiểm tra tại lớp Tuỳ theo điều kiện lớp học, giảng viên sẽ quy
trình − Làm bài tập nhóm , thuyết trình nhóm định cụ thể
− Thực hành giao dịch chứng khoán ảo
Thi kết thúc học phần − Hình thức: trắc nghiệm
− Thời gian: 60 phút
− Không sử dụng tài liệu
− Gồm 40 câu
− Đánh dấu chéo vào phương án chọn trên
phiếu trả lời

HƯỚNG DẪN THUYẾT TRÌNH NHÓM


Nộp bài • Gửi slide trước khi thuyết trình Gửi đúng sẽ nhận mail trả lời tự động
• Địa chỉ mail: thuyettrinhthaytrung@gmail.com
Trình bày slide • Nội dung soạn trên slide Chú ý cỡ chữ từ 28 đến 32, nền slide nên màu
• Thời gian khoản 45 phút trắng
• Sinh viên gửi câu hỏi cho nhóm, không quá 10 câu.
• Dành 15 phút trả lời câu hỏi.
Tiêu chí chấm bài • Gửi bài và hình thức slide Mỗi tiêu chí 2 điểm
• Kiến thức căn bản đảm bảo cho đề tài
• Kiến thức thực tế liên quan đề tài
• Kỹ năng trình bày
• Trả lời câu hỏi

4
GỢI Ý NỘI DUNG CÁC TOPIC
1. Cổ phiếu • Khái niệm và đặc điểm cổ phiếu ty quản lý • Lợi ích khi đầu tư qua chứng chỉ quỹ
thường • Phân loại cổ phiếu quỹ • Phân loại các quỹ đầu tư (nêu đặc điểm từng
• Số cổ phiếu thường quỹ)
• Mệnh giá và vốn điều lệ • Công ty quản lý quỹ
• Giá phát hành và thặng dư 5. Lưu ký và •
• Thị giá và vốn hóa thị trường thanh
• Một số hệ số liên quan giá cổ phiếu: EPS, P/E, toán bù
BVPS, P/B trừ
• Hình thức trả cổ tức 6. Phát hành • Khái niệm phát hành chứng khoán
• Ngày giao dịch không hưởng quyền và điều và niêm • Phân loại phát hành
chỉnh giá tham chiếu yết chứng • Điều kiện phát hành chứng khoán ra công
2. Cổ phiếu • Khái niệm và đặc điểm cp ưu đãi khoán chúng
ưu đãi và • Cổ tứ cổ phiếu ưu đãi • Đấu giá chứng khoán
trái phiếu • Phân loại cp ưu đãi • Bảo lãnh phát hành chứng khoán
• Khái niệm và đặc điểm trái phiếu • Niêm yết chứng khoán: khái niệm, ưu nhược
• Các đặc trưng của trái phiếu điểm, phân loại, điều kiện niêm yết
• Phân loại trái phiếu 7. Hướng • Giao dịch trên thị trường tự do
• Trái phiếu chuyển đổi dẫn giao • Giao dịch trên thị trường OTC
• Trái phiếu kèm chứng quyền dịch • Giao dịch chứng khoán niêm yết
• Trái phiếu mua lại
chứng • Đọc hiểu bảng giá
khoán •
3. Chứng • Quyền mua cổ phần: khái niệm, mục đích, tính Tiếng lóng trên TTCK
khoán giá trị lý thuyết
phái sinh • Khái niệm và đặc điểm của chứng quyền có bảo
đảm
• Hợp đồng kỳ hạn: khái niệm và đặc điểm
• Hợp đồng tương lai: khái niệm và đặc điểm
• Giới thiệu đặc điểm của của hợp đồng tương lai
VN30
• Khái niệm và đặc điểm quyền chọn
4. Quỹ đầu • Khái niệm quỹ đầu tư và chứng chỉ quỹ
tư và công • Cơ chế hoạt động của quỹ
5
TOPIC TIỂU LUẬN THEO NHÓM TOPIC 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN
(XEM CÂU HỎI Ở BÊN DƯỚI) Câu 1. Thị trường tài chính là gì? Chức năng của thị trường
tài chính?
STT Tên topic Tự luận Câu hỏi trả lời
(trang 9) ngắn (trang Câu 2. Phân loại thị trường tài chính và các bộ phận của thị
168) trường tài chính tương ứng với cách phân loại đó?
1 Tổng quan về thị trường Câu 1 → Câu 1 → Câu 21
chứng khoán Câu 12 Câu 3. Phân biệt thị trường tiền tệ và thị trường vốn? Liệt
2 Hàng hoá của TTCK: Câu 23 → Câu 22 → Câu kê các bộ phận và hàng hóa của hai thị trường này?
Cổ phiếu Câu 24 43
3 Hàng hoá của TTCK: Câu 25 → Câu 44 → Câu Câu 4. Thị trường chứng khoán là gì? Những đặc điểm của
Trái phiếu, chứng khoán Câu 36 51 và 58, 59, 60 thị trường chứng khoán?
phái sinh
4 Sở giao dịch chứng Câu 37 → Câu 61 → Câu Câu 5. Nêu các chủ thể của thị trường chứng khoán? Tại
khoán – Công ty chứng Câu 48 69 Việt Nam, cơ quan nào quản lý thị trường chứng
khoán
khoán ? Nhiệm vụ của cơ quan này?
5 Đăng ký, lưu ký, bù trừ Câu 49 → Tự soạn 15 câu
và thanh toán chứng Câu 60 ngắn Câu 6. Phân biệt thị trường chứng khoán sơ cấp và thị
khoán
trường chứng khoán thứ cấp. Cho biết mối liên hệ giữa
6 Quỹ đầu tư và công ty Câu 61 → Câu 52- Câu 57,
quản lý quỹ Câu 72 soạn thêm 9 câu hai thị trường này.
7 Phát hành và niêm yết Câu 73 → Câu 70 → Câu
Câu 7. Thị trường OTC là gì? Đặc điểm của thị trường
chứng khoán Câu 84 51
8 Giao dịch chứng khoán Câu 85 → Câu 82 → Câu OTC? Phân biệt thị trường chứng khoán tập trung
Câu 96 92 (chứng khoán niêm yết), thị trường chứng khoán OTC,
9 Quy định về quản trị các Câu 97 → Tự soạn 15 câu
công ty đại chúng và Câu 108 ngắn thị trường trao tay (thị trường tự do)?
công ty niêm yết Câu 8. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của thị trường
chứng khoán tập trung?
Câu 9. Các mốc lịch sử tiêu biểu của thị trường chứng
khoán thế giới?

6
Câu 10. Lịch sử về thị trường chứng khoán tập trung ở Việt cổ tức cổ phiếu, chia cổ phiếu thưởng, mua cổ phiếu
Nam? với giá ưu đãi.
Câu 11. Khái niệm về chỉ số giá chứng khoán? Các phương Câu 20. Khi công ty trả cổ tức bằng cổ phiếu, cổ tức bằng
pháp tính chỉ số giá? tiền thì các hình thức giá trị của cổ phần và cấu trúc
Câu 12. Những đặc điểm của chỉ số VN30 – Index và vốn chủ sở hữu thay đổi như thế nào?
HNX30 – Index? Câu 21. Nêu khái niệm các loại cổ phiếu: Cổ phiếu thượng
hạng, Cổ phiếu tăng trưởng, Cổ phiếu phòng vệ, Cổ
TOPIC 2: HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN: CỔ PHIẾU phiếu thu nhập, Cổ phiếu chu kỳ, Cổ phiếu thời vụ.
Câu 13. Cổ phiếu: khái niệm và đặc điểm? Câu 22. Cổ phiếu ưu đãi là gì? Những đặc điểm của cổ
Câu 14. Cổ phiếu thường là gì? Các đặc điểm của cổ phiếu phiếu ưu đãi? Sự khác nhau giữa cổ phiếu thường và
thường? cổ phiếu ưu đãi?
Câu 15. Phân biệt các hình thức giá trị của một cổ phần Câu 23. Nêu các loại cổ phiếu ưu đãi?
thường? Câu 24. Nêu cách tính và ý nghĩa của các chỉ tiêu: lợi nhuận
Câu 16. Khi sở hữu cổ phiếu thường, cổ đông thường có trên mỗi cổ phần (EPS), chỉ số giá trên thu nhập (P/E),
những quyền gì? giá trị sổ sách (BV)?
Câu 17. Cổ phiếu được phép phát hành, cổ phiếu phát hành,
TOPIC 3: HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG
cổ phiếu lưu hành, cổ phiếu quỹ là gì? Mục đích của KHOÁN: TRÁI PHIẾU, CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
việc công ty phát hành cổ phiếu quỹ? Câu 25. Trái phiếu: khái niệm và đặc điểm. Các đặc trưng
Câu 18. Ngày giao dịch không hưởng quyền là gì? Có của trái phiếu?
những trường hợp nào? Câu 26. Những yếu tố tác động đến giá của trái phiếu?
Câu 19. Trình bày việc điều chỉnh giá tham chiếu vào ngày Câu 27. Trình bày mối quan hệ giữa lãi suất thị trường, thời
giao dịch không hưởng quyền: nhận cổ tức bằng tiền, gian đến khi đáo hạn và thị giá trái phiếu.

7
Câu 28. Sự giống nhau và khác nhau giữa cổ phần ưu đãi và TOPIC 4: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VÀ CÔNG
trái phiếu? TY CHỨNG KHOÁN
Câu 37. Khái niệm về sở giao dịch chứng khoán? Các hình
Câu 29. Trái phiếu chuyển đổi là gì? Trình bày những ưu
thức sở hữu động của sở giao dịch chứng khoán?
điểm và nhược điểm của trái phiếu chuyển đổi ở góc
Câu 38. Trình bày các chức năng của sở giao dịch chứng
độ nhà đầu tư và nhà phát hành. Cách tính giá chuyển
khoán?
đổi?
Câu 39. Phân loại thành viên của sở giao dịch chứng khoán?
Câu 30. Chứng khoán phái sinh là gì? Phân loại chứng
Câu 40. Hành động đầu cơ lũng đoạn phổ biến trên thị
khoán phái sinh?
trường chứng khoán?
Câu 31. Quyền mua cổ phần là gì? Đặc điểm của quyền
Câu 41. Những hành vi thường bị cấm đối với người môi
mua cổ phần? Mục đích của việc phát hành quyền mua
giới?
cổ phần?
Câu 42. Những giao dịch vi phạm đạo đức nghề nghiệp
Câu 32. Hãy xây dựng công thức tính giá trị lý thuyết của
Câu 43. Công ty chứng khoán là gì?
quyền mua cổ phần
Câu 44. Kinh doanh chứng khoán là gì? Các hình tổ chức
Câu 33. Chứng quyền là gì? Đặc điểm của chứng quyền?
việc kinh doanh của công ty chứng khoán?
Mục đích của chứng quyền?
Câu 45. Các hình thức sở hữu pháp lỹ của CTCK?
Câu 34. So sánh quyền mua cổ phần và chứng quyền.
Câu 46. Phân biệt môi giới chứng khoán và tự doanh chứng
Câu 35. Phân biệt hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai.
khoán?
Câu 36. Hợp đồng quyền chọn là gì? Nêu các trường hợp
Câu 47. Hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán là gì?
lời, lỗ của người mua hợp đồng quyền chọn khi giá thị
Câu 48. Trình bày cơ cấu tổ chức của một công ty chứng
trường của tài sản cơ sở thay đổi?
khoán?

8
TOPIC 5: LƯU KÝ, ĐĂNG KÝ VÀ THANH TOÁN BÙ TRỪ TOPIC 6: QUỸ ĐẦU TƯ VÀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
CHỨNG KHOÁN Câu 61. Khái niệm về quỹ đầu tư và chứng chỉ quỹ đầu tư?
Câu 49. Lưu ký, đăng ký và thanh toán bù trừ chứng khoán Câu 62. Các lợi ích khi đầu tư qua quỹ? Vai trò của quỹ đầu
là gì? tư ?
Câu 50. Vai trò và chức năng của hệ thống lưu ký, đăng ký Câu 63. Cơ chế tổ chức về hoạt động của quỹ đầu tư? Các
và thanh toán bù trừ chứng khoán? hình thức pháp lý về tổ chức hoạt động của quỹ đầu
Câu 51. Các nguyên tắc của hoạt động lưu ký chứng khoán? tư?
Câu 52. Các hình thức lưu ký chứng khoán? Câu 64. Căn cứ vào lĩnh vực đầu tư có những loại quỹ đầu
Câu 53. Những khâu của nghiệp vụ lưu ký chứng khoán? tư nào?
Câu 54. Quy trình ký gửi chứng khoán? Câu 65. Phân biệt quỹ thành viên và quỹ đại chúng?
Câu 55. Nguyên tắc của hoạt động đăng ký chứng khoán và Câu 66. Phân biệt quỹ đóng và quỹ mở?
các công việc của hoạt động đăng ký chứng khoán? Câu 67. Khái niệm và phân loại công ty quản lý quỹ
Câu 56. Nguyên tắc thanh toán bù trừ chứng khoán và quy Câu 68. Mối quan hệ giữa quỹ đầu tư và công ty quản lý
trình của hoạt động thanh toán bù trừ chứng khoán? quỹ?
Câu 57. Nêu bộ máy quản lý, điều hành cuat Trung tâm lưu Câu 69. Nêu các nghiệp vụ kinh doanh của công ty quản lý
ký chứng khoán ở Việt Nam? quỹ?
Câu 58. Trung tâm lưu ký chứng khoán ở Việt Nam có Câu 70. Thành lập và cơ cấu lãnh đạo – điều hành công ty
những quyền hạn gì? quản lý quỹ?
Câu 59. Đối tượng nào là thành viên lưu ký chứng khoán? Câu 71. Hoạt động quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và hoạt
Thành viên lưu ký chứng khoán có những quyền hạn động quản lý danh mục đầu tư?
gì? Câu 72. Ngân hàng giám sát: khái niệm, điều kiện pháp lý,
Câu 60. Điều kiện về đăng ký hoạt động lưu ký chứng quyền và nghĩa vụ?
khoán đối với ngân hàng thương mại và đối với công
ty chứng khoán?

9
TOPIC 7: PHÁT HÀNH VÀ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN Câu 85. Trình bày quy trình giao dịch chứng khoán và
Câu 73. Khái niệm về phát hành chứng khoán? Phương thức những rủi ro giao dịch chứng khoán trên thị trường tự
phát hành chứng khoán? do và những ro?
Câu 74. Điều kiện phát hành chứng khoán ra công chúng? Câu 86. Nêu các phương thức giao dịch trên thị trường
Câu 75. Ở Việt Nam, điều kiện phát hành cổ phiếu, trái OTC?
phiếu, chứng chỉ quỹ ra công chúng được quy định Câu 87. Các bước giao dịch mua bán chứng khoán trên sở
như thế nào? giao giao dịch?
Câu 76. Bảo lãnh phát hành chứng khoán là gì? Các phương Câu 88. Trình bày các mô hình hệ thống giao dịch tại các sở
thức bảo lãnh phát hành chứng khoán? giao dịch chứng khoán?
Câu 77. Những nội dung của bản cáo bạch? Câu 89. Nêu các phương thức giao dịch trên thị trường tập
Câu 78. Thủ tục phát hành chứng khoán ra công chúng? trung?
Câu 79. Đấu giá chứng khoán là gì? Các loại đấu giá chứng Câu 90. Trình bày về lệnh giới hạn? lệnh thị trường?
khoán? Câu 91. Trình bày về lệnh mở cửa, đóng cửa?
Câu 80. Niêm yết chứng khoán là gì? Mục tiêu của niêm yết Câu 92. Trình bày về lệnh dừng?
chứng khoán? Câu 93. Các định chuẩn lệnh ở các thị trường chứng khoán
Câu 81. Những thuận lợi và hạn chế của công ty niêm yết thế giới thường áp dụng?
chứng khoán Câu 94. Đơn vị giao dịch, đơn vị yết giá, biên độ giao động
Câu 82. Các loại niêm yết chứng khoán? giá và giá tham chiếu là gì?
Câu 83. Quy định về niêm yết chứng khoán ở Việt nam hiện Câu 95. Quy định về mức vốn góp, mua cổ phần của nhà
nay? đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp Việt nam?
Câu 84. Trình bày các bước của thủ tục niêm yết chứng Câu 96. Quy định về việc mua lại cổ phiếu của tổ chức phát
khoán? hành, tổ chức niêm yêt?

TOPIC 8: GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

10
TOPIC 9: QUY ĐỊNH VỀ PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ Câu 106. Việc công bổ thông tin của tổ chức phát hành? Tổ
QUẢN TRỊ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG VÀ VIỆC CÔNG BỐ chức niêm yết?
THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CHỨNG KHOÁN Câu 107. Việc công bổ thông tin của công ty chứng khoán,
Câu 97. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần được pháp công ty quản lý quỹ, quỹ đầu tư chứng khoán?
luật quy định như thế nào? Câu 108. Việc công bổ thông tin của sở giao dịch/trung tâm
Câu 98. Đại hội đồng cổ đông: quyền và nghĩa vụ, danh giao dịch chứng khoán
sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông,
chương trình và nội dung đại hội gồm những thông tin
gì?
Câu 99. Những quy định về hội đồng quản trị: quyền hạn,
nhiệm vụ, nhiệm kỳ, số lượng thành viên, tiêu chuẩn
và điều kiện trở thành thành viên Hội đồng quản trị?
Câu 100. Chủ tịch hội đồng quản trị: quyền hạn, nhiệm vụ?
Câu 101. Ban kiểm soát: nhiệm vụ, quyền hạn?
Câu 102. Những đối tượng nào được coi là người biết thông
tin nội bộ? và những đối tượng nào được coi là người
có liên quan?
Câu 103. Công ty đại chúng: khái niệm, hồ sơ, quyền, nghĩa
vụ, nguyên tắc quản trị?
Câu 104. Cổ đông lớn: khái niệm, quy định về việc báo cáo
sở hữu của cổ đông lớn?
Câu 105. Đối tượng và phương thức công bố thông tin trong
hoạt động chứng khoán?

11
Chương 1 Tổng quan về thị trường chứng khoán
Tổng quan về thị trường
1. Khái niệm và chức năng và chủ thể của TTTC
chứng khoán 2. Phân loại thị trường tài chính
3. Khái niệm chứng khoán và thị trường chứng
Trình bày: MBA.Trần Văn Trung khoán
4. Lịch sử hình thành và phát triển của TTCK
5. Giới thiệu TTCK các nước
6. Các chủ thể tham gia TTCK
7. Nguyên tắc hoạt động của TTCK
8. Cơ cấu của TTCK
9. Vai trò của TTCK đối với nền kinh tế
10.Chỉ số giá cổ phiếu 1-2

1 2

1. Khái niệm thị trường tài chính Khái niệm thị trường tài chính

Là thị trường trong đó các loại vốn ngắn hạn, trung hạn, TÀI TRỢ GIÁN TIẾP  Ngân hàng TM

dài hạn, được chuyển từ nơi “thừa” sang nơi “thiếu” để


đáp ứng nhu cầu phát triển nền kinh tế xã hội. CÁC TRUNG
Vốn GIAN
TÀI CHÍNH
Vốn

Vốn
Là nơi gặp gỡ giữa
những bên có nguồn vốn
dư thừa với những bên Người thừa vốn: THỊ Người cầnvốn:
•Hộ gia đình TRƯỜNG •Hộ gia đình
có nhu cầu sử dụng •Doanh Nghiệp
vốn
TÀI
vốn
•Doanh nghiệp
chúng. •Chính phủ CHÍNH •Chính phủ
•Nước ngoài •Nước ngoài

TÀI TRỢ TRỰC TIẾP  TTCK


1-3 1-4

3 4

Chương 1: Tổng quan về TTCK 1


Chức năng của TTTC Chức năng của TTTC

1) Chức năng quan trọng nhất của TTTC: dẫn 3) Chức năng hình thành giá các tài sản tài chính
nguồn tài chính từ những chủ thể có khả năng 4) Chức năng tạo tính thanh khoản (khả năng
cung ứng nguồn tài chính đến những chủ thể cần chuyển đổi thành tiền) cho tài sản tài chính.
nguồn tài chính. - Khả năng chuyển hoá thành tiền cao
2) Chức năng kích thích tiết kiệm và đầu tư - Giúp chủ sở hữu các tài sản tài chính dễ dàng
- Tích luỹ tiền tệ: Thói quen của mọi tầng lớp dân cư chuyển đổi danh mục đầu tư theo yêu cầu.
trong xã hội dẫn đến việc tích luỹ tiền tệ một cách - Tạo thuận lợi cho các công cụ tài chính lưu thông
thường xuyên. thông suốt
- Đầu tư: Làm cho đồng tiền tích lũy được bảo toàn
và sinh lời
- Thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển
1-5 1-6

5 6

Các chủ thể tham gia trên TTTC


(Dựa vào mục đích tham gia thị trường)
• Các nhà phát hành (cty, Chính phủ)
• Các nhà đầu tư (hộ gđ, cty bảo hiểm, các doanh 2. Phân loại thị trường tài chính
nghiệp nói chung, Chính phủ,…)
• Các nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ (Sở GD; các cty • Căn cứ vào thời hạn chuyển giao vốn
lưu ký và thanh toán bù trừ CK; các cty cung cấp • Căn cứ vào tính chất của quyền truy đòi
thông tin, đánh giá hệ số tín nhiệm,… • Căn cứ vào tính chất luân chuyển vốn
• Các nhà quản lý (NHTW, Bộ Tài chính,UBCK Quốc • Căn cứ vào phương thức giao dịch
Gia, tổ chức bảo hiểm tiền gửi,…) • Căn cứ vào hình thức tổ chức thị trường
• Các chủ thể có liên quan khác

1-7 1-8

7 8

Chương 1: Tổng quan về TTCK 2


2.1. Căn cứ vào thời hạn các công cụ tài chính 2.1. Căn cứ vào thời hạn các công cụ tài chính

a/Thị trường tiền tệ;


• Thị trường tiền tệ (money market): Là một bộ
b/Thị trường vốn phận của thị trường tài chính, trong thị trường này
chỉ có người mua bán các loại giấy nợ ngắn
hạn có thời hạn dưới một năm.
• Các công cụ của thị trường tiền tệ: tín phiếu kho
bạc, các loại thương phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền
gửi, kỳ phiếu ngân hàng, các khế ước cho vay (bao
gồm cả thị trường ngoại hối và thị trường nội tệ).

1-9 1-10

9 10

2.1. Căn cứ vào thời hạn các công cụ tài chính 2.1. Căn cứ vào thời hạn các công cụ tài chính

1) Thị trường mở Thị trường vốn (capital market): Thị trường vốn là
2) Thị trường liên ngân hàng tổng thể các giao dịch về vốn trung và dài hạn. Đối tượng
3) Thị trường tín dụng ngắn hạn giao dịch trên thị trường này là những công cụ tài chính
4) Thị trường tiền gửi đáo hạn sau một năm
5) Thị trường ngoại hối - Thị trường tín dụng trung hạn và dài hạn
- Thị trường chứng khoán
- Thị trường cho thuê tài chính
- Thị trường vốn FDI

1-11 1-12

11 12

Chương 1: Tổng quan về TTCK 3


2.2.Căn cứ vào tính chất của quyền truy đòi 2.3.Căn cứ vào tính chất luân chuyển vốn
Thị trường sơ cấp Thị trường thứ cấp
(primary market) (secondary market)
• Thị trường công cụ nợ (debt market)
- Thị trường sơ cấp là - Thị trường mua đi
• Thị trường công cụ vốn (Equity market)
thị trường phát hành bán lại các GTCG đã
• Thị trường các công cụ phái sinh (Derivative GTCG lần đầu tiên. được phát hành trên
market) - Nơi duy nhất đem lại thị trường sơ cấp.
vốn cho nhà phát - Làm thay đổi quyền
hành sở hữu GTCG
- Giá GTCG do nhà - Giá cả GTCG do
phát hành quy định quan hệ cung cầu
- Hình thức bán buôn quyết định
- Hoạt động không liên - Thị trường bán lẻ
1-13
tục - Hoạt động liên tục 1-14

13 14

2.4.Căn cứ vào phương thức giao dịch 2.5.Căn cứ vào hình thức tổ chức thị trường
• Thị trường giao • Thị trường giao sau (thị
ngay (spot market): trường tương lai, thị Thị trường chính thức
trường có kỳ hạn): Là thị (Formal sector of Financial
Là thị trường áp dụng
trường mà ngày giao market):
theo phương thức
 Đây là thị trường hình thành
giao dịch mà ngày dịch (T) không diễn ra
một cách có tổ chức, được
thanh toán và cùng ngày thanh toán pháp luật qui định chặt chẽ,
giao hàng diễn ra mà ngày thanh toán giao hoạt động giao dịch tập trung
hàng (T+n) diễn ra khá lâu tại những địa điểm cố định,
ngay tại ngày giao thông qua những tổ chức tài
sau ngày giao dịch từ 1
dịch (T), (T+1), tuần, 1 tháng, 1 năm, thậm chính được thành lập hợp
(T+2) hoặc (T+3) tùy pháp, có đăng ký kinh doanh.
chí 5 hay 10 năm nhưng
theo qui định của vẫn áp dụng theo giá đã
từng quốc gia chốt tại ngày giao dịch. 1-15 1-16

15 16

Chương 1: Tổng quan về TTCK 4


2.5.Căn cứ vào hình thức tổ chức thị trường
Thị trường không chính thức 3.Khái niệm chứng khoán và
(Informal sector of Financial
market):
thị trường chứng khoán
 Chính là phần còn lại bên ngoài
thị trường tài chính chính thức.
 Đây là loại thị trường hình thành
một cách tự phát, tự nhiên trong
nền kinh tế một khi có hàng hóa
là vốn tài chính, có cung cầu về
vốn.
 Hoạt động của thị trường này
diễn ra ở mọi nơi, mọi lúc khi có
phát sinh cung cầu về vốn.
1-17 1-18

17 18

Khái niệm chứng khoán Định nghĩa chứng khoán


(Luật CK, Điều 6)

• Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi • Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi
ích hợp pháp của người sở hữu với tài sản hoặc ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản
phần vốn của tổ chức phát hành. hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. Chứng
khoán được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút
• Chứng khoán được thể hiện dưới hình thức chứng
toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao gồm các loại
chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử.
sau đây:
• Chứng khoán bao gồm các loại: cổ
phiếu, a) Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;
b) Quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn
trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, nhóm
tư, chứng khoán phái sinh. chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán;
c) Hợp đồng góp vốn đầu tư;
d) Các loại chứng khoán khác do Bộ Tài chính quy
1-19 định.” 1-20

19 20

Chương 1: Tổng quan về TTCK 5


Khái niệm thị trường chứng khoán 4.Lịch sử hình thành và phát triển của TTCK

• Thị trường CK là một bộ phận của thị trường vốn Quá trình hình thành.
dài hạn, thực hiện cơ chế chuyển vốn trực tiếp từ
nhà đầu tư sang nhà phát hành qua đó thực hiện • Phiên chợ đầu tiên được diễn ra vào giữa thế kỷ 15, vào
chức năng của TTTC là cung ứng nguồn vốn trung năm 1453 tại một lữ quán của gia đình Vanber ở Bruges
và dài hạn cho nền kinh tế. [Bỉ]-gia đình này có gia huy hình ba túi da và với một từ
tiếng Pháp là “Bourse” tức là “Mậu dịch thị trường” mà
• Theo Luật CK: thị trường GD CK là địa điểm hoặc
ngày nay gọi là “Sở giao dịch”
hình thức trao đổi thông tin để tập hợp lệnh mua,
bán và GD CK. • Vào năm 1547, thành phố Bruges mất đi sự phồn thịnh
do eo biển Even bị cát lấp nên mậu dịch thị trường ở đây
bị sụp đổ và được chuyển qua thị trấn Auvers [Bỉ]. Sau
đó, lần lượt TTCK các nước Anh, Pháp, Hà Lan, các
nước Bắc Âu, các nước Tây Âu khác và Bắc Mỹ ra
1-21 đời 1-22

21 22

4.Lịch sử hình thành và phát triển của TTCK 2.Lịch sử hình thành và phát triển của TTCK

Quá trình phát triển Quá trình phát triển


h.
• Thời kỳ huy hoàng nhất:1875 đến 1913, TTCK phát • Sau thế chiến thứ hai, TTCK phục hồi và phát triển
triển mạnh cùng với sự tăng trưởng của nền kinh mạnh.
tế. • Khủng hoảng tài chính 1987 làmTTCK thế giới suy
• Năm 1929: sụp nặng nề, nghiêm trọng hơn khủng hoảng năm
1929. Hai năm sau, TTCK thế giới tiếp tục đi vào
- Ngày 24/10/1929, ngày được biết đến với cái tên “ngày
hoạt động ổn định, phát triển và trở thành một định
thứ Năm đen tối”, thị trường giảm điểm tồi tệ, giá cổ
chế không thể thiếu trong đời sống kinh tế của
phiếu rớt “thẳng đứng”. Thị trường mất 11% giá trị.
những quốc gia có nền kinh tế phát triển theo định
- “Ngày thứ ba đen tối" vào ngày 29-10-1929 là ngày
hướng thị trường.
mở đầu cuộc khủng hoảng của TTCK New York, từ đó
cuộc khủng hoảng kéo sang các TTCK Tây Âu, Bắc Âu
và Nhật Bản.
1-23 1-24

23 24

Chương 1: Tổng quan về TTCK 6


1-25 1-26

25 26

Warrent buffett và George Soros

5.Giới thiệu TTCK các nước

• TTCK Mỹ
• Thị trường CK Nhật Bản
• TTCK Hàn Quốc
• TTCK Thái Lan
• TTCK Đài Loan
• TTCK Việt Nam

1-27 1-28

27 28

Chương 1: Tổng quan về TTCK 7


5. Giới thiệu TTCK các nước 5. Giới thiệu TTCK các nước

TTCK Mỹ TTCK Mỹ (tt)


- Ra đời: 17/05/1792 (hiệp ước cây ngô đồng). - Thị trường OTC: Nasdaq, thành lập từ năm 1971,
- Sở GDCK NewYork (NYSE) (thị trường phố wall), là bộ phận lớn nhất của thị trường thứ cấp Mỹ xét
quản lý 80% các GD CK của Mỹ. về số lượng chứng khoán giao dịch trên thị trường
- Sở GDCK Mỹ (AMEX) là ttck tập trung lớn thứ 2 ở với trên 15000 chứng khoán, lớn hơn rất nhiều so
Mỹ và hiện nay có khoảng 1/5 số chứng khoán của với số lượng chứng khoán giao dịch trên thị trường
Mỹ được mua bán trên thị trường này. tập trung NYSE.

1-29 1-30

29 30

5. Giới thiệu TTCK các nước 5. Giới thiệu TTCK các nước

Thị trường CK Nhật Bản: TTCK Hàn Quốc:


- Sở giao dịch chứng khoán Tokyo (Tokyo Stock Hoạt động vào năm 1956 cùng với sự khai sinh của
Exchange - TSE) là thị trường lớn nhất tại Nhật Sở giao dịch chứng khoán Deahan - tiền thân của
bản về số lượng ck lưu hành cũng như về Sở giao dịch chứng khoán Hàn Quốc.
doanh thu. Sở Giao dịch chứng khoán Hàn Quốc (KSE) là một
• Hiện nay, Nhật Bản có 8 Sở gdck. Ba 3 Sở gdck sàn giao dịch duy nhất có tổ chức ở Hàn Quốc, có
3 khu vực giao dịch trên Sở: khu vực giao dịch cho
Tokyo, Nagoya, Osaka là Sở gdck mang tính
cổ phiếu, trái phiếu và các chứng khoán phái sinh.
quốc gia", giao dịch chiếm tới 98,1% tổng giá trị
giao dịch ck trên ttck Nhật Bản.
• TTCK phi tập trung, tiêu biểu đó là thị trường
Jasdaq và thị trường J-net.
1-31 1-32

31 32

Chương 1: Tổng quan về TTCK 8


5. Giới thiệu TTCK các nước 5. Giới thiệu TTCK các nước

TTCK Thái Lan: TTCK Thái Lan (tt)


TTCK Thái Lan ban đầu được các công ty tư nhân Từ 1986, Sở giao dịch chứng khoán Thái Lan phát
thành lập (vào tháng 7/1962), đến1970 thị trường triển mạnh và đạt hiệu quả cao. Giai đoạn 1962-
này phải đóng cửa vì ít người tham gia và thiếu sự 1986, Sở giao dịch chứng khoán Thái Lan chịu sự
hỗ trợ của Nhà nước. quản lý và giám sát song trùng của 2 cơ quan:
Tháng 5/1974, Luật Sở giao dịch chứng khoán Ngân hàng Trung ương, Bộ Tài chính.
được ra đời và Sở giao dịch chứng khoán được mở Năm 1992, Uỷ ban chứng khoán Thái Lan thành
cửa trở lại vào năm 1975. lập.

1-33 1-34

33 34

5. Giới thiệu TTCK các nước 5. Giới thiệu TTCK các nước

TTCK Đài Loan TTCK Việt Nam:


• Sở giao dịch chứng khoán Đài Loan được thành  11-7-1998 Chính phủ đã ký Nghị định số 48/CP ban
lập vào tháng 10-1961 được tổ chức dưới dạng hành về chứng khoán và TTCK chính thức khai sinh
công ty cổ phần. cho Thị trường chứng khoán Việt Nam ra đời. Ngày
20/07/2000: TTGD CK TP.Hồ Chí Minh được đưa vào
• Khi mới đi vào vận hành, Sở giao dịch chứng
vận hành.
khoán Đài Loan (TSE) thực hiện hệ thống giao dịch
 Phiên GD đầu tiên vào ngày 28/07/2000 với hai mã CP
theo phương pháp thủ công, sau đó đến tháng 8-
là SAM và REE.
1985 được thay thế bằng hệ thống giao dịch máy
 TTGD Tp.HCM đã chính thức được Chính phủ ký
móc bán tự động, đến năm 1993 hệ thống giao dịch
Quyết định số: 599/QĐ-TTg ngày 11/05/2007 chuyển
tự động hoàn toàn được thiết lập.
đổi thành Sở giao dịch Chứng khoán Tp.HCM. Ngày
08/08/2007, SGDCK TP.HCM đã chính thức được khai
1-35 trương. 1-36

35 36

Chương 1: Tổng quan về TTCK 9


SỞ GD CK TP.HCM (HOSE 5. Giới thiệu TTCK các nước

TTCK Việt Nam


THỜI GIAN SỰ KIỆN • TTGDCK Hà Nội đã chính thức chào đời vào ngày
10/07/1998 Về CK và TTCK và QĐ thành lập 2 8/3/2005.
(NĐ 48/1998/NĐ-CP) TT GDCK tại TP.HCM và HN
• Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (SGDCK Hà
20/07/2000 TT GDCK Tp.HCM chính thức khai Nội) được thành lập theo Quyết định số
trương và đi vào vận hành 01/2009/QĐ-Ttg ngày 2/1/2009 của Thủ tướng
28/07/2000 TT GDCK Tp.HCM thực hiện 2 Chính phủ trên cơ sở chuyển đổi, tổ chức lại Trung
phiên GD đầu tiên (SAM và REE)
Chuyển TT GDCK thành Sở GDCK
tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
11/05/2007
(Quyết định số:599/QĐ-TTg) Tp.HCM

08/08/2007 SGDCK TP.HCM đã chính


thức được khai trương
1-37 1-38

37 38

Biểu đồ VN - Index Biểu đồ HNX - Index

1-39 1-40

39 40

Chương 1: Tổng quan về TTCK 10


Biểu đồ UpCom-Index

1-41 1-42

41 42

Mô hình GD TTCK tập trung 6. Các chủ thể tham gia TTCK

Có nhiều loại chủ thể tham gia vào TTCK. Chia


thành 5 nhóm chủ thể.
1. Chủ thể phát hành (tổ chức phát hành).
2. Chủ thể đầu tư (nhà đầu tư).
3. Chủ thể trung gian CK.
4. Chủ thể quản lý và giám sát các hoạt động của
TTCK.
5. Các tổ chức có liên quan.

1-43 1-44

43 44

Chương 1: Tổng quan về TTCK 11


7.Nguyên tắc hoạt động của TTCK 8. Phân loại của TTCK

• Nguyên tắc cạnh tranh tự do  Phân loại theo sự luân chuyển vốn:
• Nguyên tắc công khai thông tin • TT sơ cấp ; TTthứ cấp.
- Chính xác, kịp thời, dễ dàng  Phân loại theo phương thức giao dịch
• Nguyên tắc trung gian mua bán • Thị trường giao ngay; Thị trường giao sau
- Mua bán phải qua trung gian, cty môi giới  Phân loại theo địa điểm giao dịch:
• Nguyên tắc đấu giá • Thị trường chính thức; TT bán chính thức
- Trực tiếp, Gián tiếp, Tự động • TT tự do
 Phân loại theo hàng hóa:
• TT Cổ phiếu; TT Trái phiếu; TT các CK phái sinh.

1-45 1-46

45 46

Bảng so sánh các thị trường 9.Vai trò của TTCK đối với nền kinh tế

Tiêu chí Thị trường Thị trường Thị trường tự • Góp phần thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng nền
Chính thức Bán chính do kinh tế
thức • Tạo điều kiện thu hút và kiểm soát vốn đầu tư nước
CK giao dịch Niêm yêt Đăng ký Bất cứ loại ngoài.
nào • Kích thích các DN sản xuất kinh doanh có hiệu quả
hơn
Địa điểm GD Sở GD CK Các công ty Bất cứ nơi nào
Ck • Là phương tiện giúp Chính phủ thực hiện các chính
sách kinh tế tài chính.
Trung gian Môi giới Tự doanh Bất cứ ai • Là công cụ đánh giá hoạt động kinh doanh và là
GD phong vũ biểu của nền kinh tế.
Chi phí GD Hoa hồng môi Chênh lệch Không giới
giới mua – bán hạn
1-47 1-48

47 48

Chương 1: Tổng quan về TTCK 12


9. Chỉ số giá cổ phiếu Chỉ số giá bình quân giản đơn

Chỉ số giá cổ phiếu được tính cho:


- Tất cả cổ phiếu của từng thị trường. Ví dụ như: chỉ
số KOSPI, Hangseng. Trong đó:
- Từng ngành, nhóm ngành. Ví dụ như: chỉ số ngành  I: chỉ số giá bình quân giản đơn.
công nghiệp của Mỹ (DJIA).  Pt: giá thời kỳ t của các hàng hoá tham gia tính
- Thị trường quốc tế. Ví dụ như: chỉ số Hangseng toán.
Châu á (HSAI), chỉ số Dow Jones quốc tế (DJWSI).  n: Số lượng chứng khoán đưa vào.
* Các chỉ số Dow Jones của Mỹ, Nikkei 255 của
Nhật, MBI của Ý áp dụng phương pháp này.

1-49 1-50

49 50

a/Chỉ số giá bình quân giản đơn Chỉ số giá bình quân Laspeyres

• Ví dụ: Một sở gdck có 3 cp: Chỉ số giá bình quân Laspeyres là chỉ số giá bình
quân gia quyền, lấy quyền số là khối lượng thời
kỳ gốc. Như vậy, kết quả tính sẽ phụ thuộc vào
Chứng khoán Giá ngày t Giá ngày t+1 cơ cấu quyền số thời kỳ gốc:
A 50 60
B 60 60 Trong đó:
C 70 75 • I: chỉ số giá bình quân Laspeyres.
• Pt: giá thời kỳ báo cáo.
• Số trung bình ngày t = (50+60+70)/3=60 • P0: giá thời kỳ gốc.
• Số trung bình ngày t+1 = (60+60+75)/3=65 • q0: khối lượng (quyền số), thời kỳ gốc hoặc cơ cấu của
khối lượng thời kỳ gốc.
• Như vậy chỉ số trung bình đã tăng 5 điểm

1-51 1-52

51 52

Chương 1: Tổng quan về TTCK 13


Chỉ số giá bình quân Paascher Một số chỉ số trên thế giới

Chỉ số giá bình quân Paascher là chỉ số giá bình quân • Các chỉ số ta thường nghe như là chỉ số Dow
gia quyền lấy quyền số là khối lượng thời kỳ báo Jones (Dow Jones Average), chỉ số S/P 500
cáo. Như vậy, kết quả tính sẽ phụ thuộc vào cơ cấu
quyền số thời kỳ báo cáo. (Standard & Poor’s) ở Mỹ, chỉ số Hang Seng (HIS)
ở Hồng Kông, chỉ số Nikkei và chỉ số Topix ở
Trong đó: Nhật… đều là các số trung bình. Các loại chỉ số này
• I: chỉ số giá bình quân Paascher. có một số đặc điểm chung là đều được tính trên cơ
• Pt: giá thời kỳ báo cáo. sở giá của một số cổ phiếu tiêu biểu của một số
• P0: giá thời kỳ gốc. ngành kinh tế tiêu biểu.
• qt: khối lượng (quyền số) thời kỳ tính hoặc cơ cấu của
khối lượng thời kỳ báo cáo.
Các chỉ số KOSPI (Hàn quốc); S&P 500 (Mỹ); Hangseng
(Hồng Kong); VN-index của Việt Nam áp dụng phương
pháp này.
1-53 1-54

53 54

Chỉ số Dow Jones Chỉ số Standard & Poor 500

• Chỉ số Dow Jones được tính trên cơ sở giá của 65 • Chỉ số Standard & Poor 500 được tính toán trên cơ
loại cổ phiếu tiêu biểu của của ba nhóm ngành: sở 500 cổ phiếu tiêu biểu:
- Ngành công nghiệp gồm 30 loại cổ phiếu hình thành -trong đó 400 cổ phiếu của ngành công nghiệp,
chỉ số Dow Jones công nghiệp; -40 cổ phiếu của ngành vận tải,
- Ngành vận tải 20 loại cổ phiếu, hình thành chỉ số -40 cổ phiếu của ngành tài chính
Dow Jones vận tải; -và 20 cổ phiếu của ngành dịch vụ công cộng. Các
- Ngành dịch vụ công cộng 15 loại cổ phiếu, hình lĩnh vực công nghiệp, vận tải, tài chính cũng có chỉ
thành chỉ số Dow Jones dịch vụ công cộng; số riêng.
- và chỉ số Dow Jones chung. Các lĩnh vực công nghiệp, vận tải, tài chính cũng có
chỉ số riêng.

1-55 1-56

55 56

Chương 1: Tổng quan về TTCK 14


Các chỉ số: AMEX, NYSE, NASDAQ Chỉ số Hang Seng và Nikkei

• Có những chỉ số được tính trên tất cả các loại cổ • Chỉ số Hang Seng 140 loại cổ phiếu,
phiếu giao dịch trên thị trường: chỉ số AMEX được • Chỉ số Nikkei có hai chỉ số, một chỉ số có 225 cổ
tính trên tất cả các cổ phiếu niêm yết của Sở giao phiếu và một chỉ số khác có 325 loại cổ phiếu.
dịch chứng khoán Mỹ,
• Chỉ số NYSE được tính trên tất cả các cổ phiếu
niêm yết của Sở giao dịch chứng khoán New York,
chỉ số NASDAQ được tính trên tất cả các loại cổ
phiếu giao dịch trên thị trường OTC của Mỹ.

1-57 1-58

57 58

Chỉ số CK ở VN Chỉ số VN - 30

• VN- Index: Áp dụng cho tất cả cổ phiếu trên sàn • Phương pháp tính Vn-Index chỉ dựa trên giá trị vốn
HoSE hóa thị trường của các cổ phiếu thành phần mà
• HNX – Index: Áp dụng cho tất cả cổ phiếu trên sàn chưa tính đến lượng cổ phiếu thực sự tự do lưu
HNX hành.
• Upcom – Index: Áp dụng cho tất cả cổ phiếu trên • Trong khi đó, VN30 được tính theo phương pháp
sàn UPCOM giá trị vốn hóa thị trường, bao gồm 30 cổ phiếu
• VN30-Index: Áp dụng cho 30 mã CK trên sàn HoSE thành phần, đại diện cho hoạt động của 30 công ty
được niêm yết trên HOSE.
• HNX30-Index: Áp dụng cho 30 mã CK trên sàn
HNX • Số này chiếm khoảng 80% tổng giá trị vốn hóa và
60% tổng giá trị giao dịch toàn thị trường.

1-59 1-60

59 60

Chương 1: Tổng quan về TTCK 15


6.Một số loại chỉ số giá CK

Tên chỉ số Số lượng ck áp dụng


VN Tất cả mã CK trên sàn HoSE
VN30 30 mã CK lớn trên sàn HoSE
VNMid 70 mã CK trên sàn HoSE
VN100 100 mã CK trên sàn HoSE
VNSML Không cố định số lượng trên sàn HoSE
VNAllshare Không cố định số lượng trên sàn HoSE
HNX Tất cả mã CK trên sàn HNX
HNX30 30 mã CK lớn trên sàn HNX
VNXALL Gồm các CK chọn lọc trên HoSE và HNX
UpCom Gồm tất cả CK trên UpCom
1-61

61 62

Chương 1: Tổng quan về TTCK 16


CÁC HÀNG HOÁ GIAO DỊCH
Chương 2 TRÊN TTCK
CÁC HÀNG HOÁ GIAO
1. Tổng quan về hàng hoá của TTCK
DỊCH TRÊN TTCK 2. Chứng khoán vốn – Cổ phiếu
3. Chứng khoán nợ – Trái phiếu
Trình bày: MBA.Trần Văn Trung
4. Chứng chỉ quỹ đầu tư
5. Chứng khoán phái sinh (Derivative)

2a - 1

0 1

Khái niệm

1. Tổng quan về hàng hoá của • Xác nhận hợp pháp sở hữu phần tài sản, vốn
TTCK của tổ chức phát hành
• Hình thức:
• Khái niệm chứng khoán
• Các loại:
• Đặc điểm • CK vốn:
• Phân loại • CK nợ:
• CK PS

2a - 2 2a - 3

2 3

Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 1


Đặc điểm Phân loại

• Gắn với khả năng thu lợi 1) Chủ thể phát hành: cty, chính phủ
• Gắn với rủi ro 2) Tính chất huy động vốn: ck nợ, ck vốn, ck ps
• Khả năng thanh toán 3) Lợi tức của CK: ck có thu nhập cố định, ck có
thu nhập biến đổi.
4) Hình thức pháp lý của CK: ck vô danh, ck ghi
danh
5) Nơi giao dịch: ck giao dịch tập trung, ck giao
dịch phi tập trung

2a - 4 2a - 5

4 5

2a - 6 2a - 7

6 7

Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 2


2. Chứng khoán vốn – Cổ phiếu

• Các khái niệm


• Đặc điểm
• Số lượng cổ phiếu
• Cổ phiếu thường
• Cổ phiếu ưu đãi

2a - 8 2a - 9

8 9

Khái niệm cổ phiếu Khái niệm cổ phiếu

Cổ phiếu: Là loại CK xác nhận quyền và lợi


ích hợp pháp của người sở hữu đối với một
phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành (Luật
CK).
• Khi một cty CP gọi vốn để thành lập hoặc mở rộng
sản xuất, số vốn đó được chia thành nhiều phần nhỏ
bằng nhau gọi là cổ phần (share).
• Người mua cổ phần gọi là cổ đông (shareholder).
• Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần gọi là cổ phiếu
(stock).

2a - 10 2a - 11

10 11

Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 3


Các khái niệm Đặc điểm cổ phiếu

• Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có • Là một tài sản thực sự, vì nó là chứng thư xác
theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nhận quyền sở hữu đối với tài sản và vốn của
nghiệp. cty CP.
• Vốn điều lệ là số vốn do tất cả các cổ đống góp • Là một loại CK vĩnh viễn (vô thời hạn), thời
và được ghi vào điều lệ của doanh nghiệp. hạn của cổ phiếu gắn chặt với thời hạn của cty
• Cổ đông lớn là cổ đông sở hữu trên 10% vốn đã phát hành ra nó.
điều lệ hoặc nắm giữ trên 10% vốn cổ phần có • Là loại giấy tờ có giá có khả năng sinh lời, có
quyền bỏ phiếu của một doanh nghiệp. tính rủi ro và có khả năng chuyển nhượng
được.
• Cổ tức là số tiền hàng năm được trích từ lợi
nhuận của doanh nghiệp để trả cho mỗi cổ
phần. 2a - 12 2a - 13

12 13

Cổ phiếu thường – Common Stock

Cổ phiếu thường  CP gồm 2 loại: cp thường và cp ưu đãi.


 Cổ phiếu thường hay còn gọi là cổ phiếu phổ
• Khái niêm cổ phiếu thường thông:
• Quyền của cổ đông thường • Là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ
• Các loại giá của cp thường đông đối với cty và xác nhận cho phép cổ
• EPS và Chỉ số P/E
đông được hưởng các quyền lợi thông
thường trong cty.
• Cổ tức: cách chi trả, hình thức chi trả
• Trả cổ tức bằng cổ phiếu và tách cổ phiếu • Bắt buộc phải có ở công ty cp.
• Mua lại cổ phiếu

2a - 14 2a - 15

14 15

Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 4


Quyền của cổ đông thường Cổ đông thường (phổ thông)

• Tham dự và phát biểu trong các Đại hội cổ đông. • Cổ đông chủ chốt:
Thực hiện quyền biểu quyết, mỗi cổ phần phổ thông • Cổ đông chủ chốt bao gồm cổ đông sáng lập, cổ đông là
có một phiếu biểu quyết. thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát công ty và có
• Được nhận cổ tức. thể là những cổ đông lớn.
• Chịu trách nhiệm về sự hình thành, tồn tại hoạt động kinh
• Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng doanh và sự phát triển của công ty trước Nhà nước, trước xã
với tỷ lệ sở hữu (quyền tiên mãi). hội
• Được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình. • Không được tự do mua bán chuyển nhượng cổ phiếu của
• Khi cty phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại mình, trừ những trường hợp đặc biệt
tương ứng với phần vốn góp vào cty. • Cổ đông công chúng
• Các quyền khác được quy định theo Điều lệ cty. • Tự do mua bán, chuyển nhượng CP và được hưởng mọi
quyền lợi và trách nhiệm theo điều lệ công ty và theo luật
2a - 16 pháp. 2a - 17

16 17

Cổ phiếu phát hành


Cổ phiếu được phép phát hành:
= số cp đã phát hành – số cp quỹ
 Là số lượng cp tối đa của một công ty có thể phát • Là số cp của cty đã phát hành ra nhà đầu tư, nó
hành từ lúc bắt đầu thành lập cũng như trong suốt nhỏ hơn hoặc tối đa là bằng với số cổ phiếu được
quá trình hoạt động. phép phát hành.
 Trong trường hợp thay đổi số lượng cp được • Mục đích phát hành:
phép phát hành thì phải được đa số cổ đông bỏ
phiếu tán thành và phải sửa đổi điều lệ công ty. Vốn điều lệ = MG CP thường x + Tổng MG CPUD
Số CP thường phát hành (nếu có)

2a - 18 2a - 19

18 19

Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 5


Cổ phiếu quỹ Cổ phiếu quỹ

• Là số cp cty phát hành ra nhưng với những lý do nhất


định cty bỏ ra mua lại một số cp của cty mình.
• Lý do mua cổ phiếu:
• Cung cấp cơ hội đầu tư nội bộ
• Thay đổi cơ cấu vốn của công ty
• Cải thiện chỉ tiêu lợi nhuận trên cổ phần (EPS)
• Giảm quyền sở hữu của một nhóm cổ đông nào đó
• Giảm thiểu sự pha loãng cổ phiếu nhằm tránh nguy
cơ thao túng quyền kiểm soát công ty.

2a - 20 2a - 21

20 21

Các hình thức giá trị của cổ phiếu VÍ DỤ

Giá CP Giá Công ty


• Một công ty có vốn điều lệ là 10 tỷ đồng, mệnh
Mệnh giá
giá cp là 10 000 đồng, hiện nay công ty có
Giá phát hành 100.000 cp quỹ, tổng số tiền trả cổ tức là 900
trđ. Tính cổ tức trên mỗi cp.
Giá trị sổ sách

Giá thị trường

Giá trị thực

2a - 22 2a - 23

22 23

Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 6


BÀI TẬP ÁP DỤNG

• Một Công ty cổ phần thành lập năm 2006 với số • Năm 2006:
vốn điều lệ ban đầu là 30 tỷ đồng (cổ đông đã góp 1) Công ty không có cp ưu đãi
đủ). Mệnh giá là 10.000 đồng/cổ phiếu. Tháng 2) Số cp phát hành:
03/2008, Công ty thực hiện phát hành thêm 2 triệu 3) Ko có cp quỹ,  số cp lưu hành:
cổ phiếu thường với giá 15.000 đồng/cổ phiếu. • Năm 2008:
Biết rằng tính đến cuối năm 2008, các quỹ khác
1) Số cp lưu hành:
của Công ty là 7 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế chưa
2) Thặng dư:
phân phối là 2 tỷ đồng.
3) VCSH:
• Tính số cổ phiếu đang lưu hành lúc công ty thành 4) Giá trị ss (BVPS) = (VCSH – Giá trị cp ud)/ số cp
lập và cuối năm 2008, thặng dư vốn cổ phần và giá lưu hành:
trị sổ sách của cổ phiếu cuối năm 2008. 2a - 24 2a - 25

24 25

Sơ đồ phân phối lợi nhuận


Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)
Khoản mục Năm 2006 Năm 2008
– Lãi vay
Vốn điều lệ
(và số cp lưu hành) = Lợi nhuận trước thuế (EBT)
Thặng dư
– Thuế
Cp quỹ
= Lợi nhuận sau thuế (EAT, Net income, LN ròng, LN thuần, thu nhập ròng)
Các quỹ ROA, ROE, ROS

LNSTCPP – Cổ tức cổ phiếu ưu đãi


= Lợi nhuận cổ đông thường  Tính EPS,
– Cổ tức cổ phiếu thường
= Lợi nhuận giữ lại
2a - 26

26 27

Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 7


EPS (earning per share) của cổ phiếu Chỉ số P/E

• Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu: P/E = P/EPS


Đ ƯỜ ( ổ ứ ư đã )
EPS = ố ườ ư à • Với P là thị giá cp
 Ý nghĩa EPS: • EPS được tính cho 12 tháng gần nhất
• Ý nghĩa:
• P/E dùng để tính toán xem 1 cp đắt hay rẻ.
• P/E phản ánh niềm tin của nhà đầu tư đối với cty
cũng như đối với tốc độ tăng trưởng
Yếu tố làm thay đổi EPS

2a - 28 2a - 29

28 29

Chỉ số P/B Bài tập áp dụng

• Giá trị sổ sách: • Công ty XYZ có lợi nhuận trước thuế và lãi
à ả ợ ả ả ổ ư đã vay là 2.200 triệu đồng. Công ty đang nợ ngân
BVPS = hàng 1.000 triệu đồng với lãi suất 15%/năm.
ố ườ ư à
• Ý nghĩa BVPS: Hiện nay công ty đang có 5 triệu cp lưu hành,
không có cổ phiếu ưu đãi. Biết thuế suất thuế
TNDN là 25%.
• P/B = Thị giá/ BVPS • Tính EPS và P/E, biết giá thị trường hiện nay là
• Ý nghĩa P/B: 15.000 đ
• Công ty quyết định trích 60% từ lợi nhuận sau
thuế trả cổ tức. Tính cổ tức trên 1 cp.
2a - 30 2a - 31

30 31

Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 8


Giải Bài tập áp dụng Cổ tức - Dividend

• Cổ tức là phần lợi nhuận sau thuế của công ty dành


để chi trả cho cổ đông. Cổ tức là phần thu nhập mà
mỗi cổ đông thực nhận
• Thường được trả sau khi đã trả cổ tức cố định cho
cổ đông ưu đãi và sau khi trừ đi quỹ tích lũy (lợi
nhuận giữ lại để dành cho đầu tư).
• Phụ thuộc vào tình hình hoạt động kinh doanh của
cty và chính sách phân chia cổ tức.
• Thường được trả định kỳ 6 tháng hoặc 1 năm.
• Hình thức, tỷ lệ chi trả cổ tức do chính sách công
2a - 32 ty và HĐQTquyết định 2a - 33

32 33

Hình thức chi trả cổ tức Trả cổ tức bằng cổ phiếu

• Trả cổ tức bằng tiềnmặt • Là chi trả thêm cổ phần thường cho các cổ
đông thường, chuyển tiền từ tài khoản lợi
• Trả cổ tức bằng cổ phiếu nhuận giữ lại sang các tài khoản vốn cổ phần
• Một số công ty sẽ công bố trả cổ tức theo hình thường khác của các cổ đông.
thức khác. • Tiền sẽ không bị chuyển ra ngoài công ty.
• Công ty trả cổ tức cho cổ đông bằng thành phẩm, • Trả cổ tức bằng cổ phiếu khi doanh nghiệp giữ lợi
hàng bán, bất động sản hay cổ phiếu của công ty nhuận cho mục đích đầu tư và muốn làm an lòng cổ
khác do doanh nghiệp sở hữu. đông
• Như Công ty kẹo gôm Wrigley trả cổ tức bằng các hộp • Công ty sẽ tăng số lượng cổ phiếu đang lưu hành.
kẹo cao su.
• Trả cổ tức bằng cổ phiếu làm tài khoản chủ sở hữu
• Nhà hoả thiêu Dundee dành ưu đãi giảm giá dịch vụ hỏa
táng cho các cổ đông. 2a - 34 tăng lên và phần lợi nhuận giảm xuống. 2a - 35

34 35

Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 9


Hình thức chi trả cổ tức So sánh cổ tức tiền mặt và cổ tức cổ phần

• Trả cổ tức bằng cổ phiếu giống như tách cổ


phiếu. Cổ tức tiền mặt Cổ tức cổ phần
• Cả 2 trường hợp đều làm số lượng cổ phần •Làm giảm tài sản nên giảm Giảm vốn lợi nhuận và tăng
vốn lợi nhuận dẫn đến giảm vốn góp cổ phần vì đã vốn
tăng lên và giá trị cổ phần giảm xuống. vốn cổ phần cổ đông hoá phần vốn lợi nhuận.
• Trả cổ tức bằng cổ phiếu làm tài khoản chủ •Khoản thanh toán cổ tức
sở hữu tăng lên và phần lợi nhuận giảm tiền mặt như một khoản nợ
xuống. thanh toán ngắn hạn
• Tách cổ phiếu làm giảm mệnh giá mỗi cổ
phần.
2a - 36 2a - 37

36 37

Công ty tài trợ cổ tức bằng cổ phiếu từ đâu? Ngày giao dịch không hưởng quyền:

• Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Retained Earnings). • Ngày giao dịch không hưởng quyền là gì?
• Các quỹ dự phòng doanh nghiệp như: quỹ đầu tư phát
triển (investment & development fund).
• Thặng dư vốn cổ phần (share premiums).
• Ngày giao dịch không hưởng quyền:
Nhà đầu tư cần lưu ý, việc phát hành cổ tức bằng cổ
phiếu không làm thay đổi vốn chủ sở hữu (Shareholder’s
equity), và tỷ lệ nắm giữ của mỗi cổ đông trong công ty
không đổi (do cùng nhận một tỷ lệ tương ứng cho phần
tăng thêm).

2a - 38 2a - 39

38 39

Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 10


Ngày giao dịch không hưởng quyền và
Các ngày đặc biệt liên quan việc chi trả cổ tức
ngày khoá sổ

Chu kỳ thanh toán T+2 • Ngày công bố: ngày HĐQT của công ty tuyên bố
rằng công ty sẽ trả cổ tức. Vào ngày này công ty
15/2/N Thứ 5 (Ngày Thứ 6 (Ngày 24/4/N sẽ tuyên bố mức trả cổ tức và ngày đăng ký cuối
16/3/N) 17/3/N
cùng
T T+1
Ngày công bố Ngày giao Ngày khoá sổ Ngày chi • Ngày giao dịch không hưởng quyền (ngày xác
(Declaration dịch không Record date) trả cổ lập quyền hưởng cổ tức) : Nhà đầu tư mua cổ
date) hưởng tức
quyền (Payme phiếu trong ngày này sẽ không có tên trong sổ
(Ex – nt date) sách của công ty cho đến sau ngày khoá sổ, vì vậy
dividend)
cổ tức được trả cho cổ đông cũ. Do vậy, vào ngày
này giá thị trường của cổ phiếu sẽ giảm đi một
lượng đúng bằng giá trị cổ tức
2a - 40 2a - 41

40 41

Cách thức chi trả cổ tức Giá cổ phiếu vào ngày GD không hưởng
quyền nhận cổ tức

• Ngày khóa sổ (ngày chốt danh sách cổ • Trong một thế giới hoàn hảo, giá cổ phiếu sẽ giảm bằng một
lượng cổ tức phải trả trong ngày thực hiện quyền.
đông): ngày công ty yêu cầu phòng đăng
ký của mình cung cấp danh sách các cổ
đông hiện hành của công ty để biết ai $P
-t … -2 -1 0 +1 +2 …
được quyền nhận cổ tức.
$P - cổ tức
Giá giảm bằng
• Ngày chi trả: ngày công ty chuyển trả cổ lượng cổ tức Ngày GD không
hưởng quyền
tức cho các cổ đông. Khoảng 2 tuần sau được trả bằng tiền
mặt
ngày khoá sổ.
2a - 42 2a - 43

42 43

Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 11


Ví dụ về điều chỉnh giá tham chiếu vào ngày Ví dụ về điều chỉnh giá tham chiếu vào ngày
GD không hưởng quyền GD không hưởng quyền

a) Giá đóng cửa cp vào trước ngày GDKHQ là


40.000 đ. Công ty trả cổ tức 3.000 đ. Hỏi giá
t/c vào ngày GDKHQ?
b) Giá đóng cửa cp vào trước ngày GDKHQ là
40.000 đ. Công ty trả cổ tức bằng cp tỷ lệ 3:1.
Hỏi giá t/c vào ngày GDKHQ?
c) Giá đóng cửa cp vào trước ngày GDKHQ là
30.000 đ. Công ty bán cp cho cổ đông hiện
hữu cp mới tỷ lệ 3:1 với giá 10.000 đ. Hỏi giá
t/c vào ngày GDKHQ?
2a - 44 2a - 45

44 45

Điền vào bảng: Tăng, giảm, không đổi ?

Hoạt động Mệnh


giá
Số cp lưu
hành (q)
Giá thị
trường (p)
Vốn điều
lệ công
Vốn
hóa V
Tổng
VCSH
Tổng
TS
Cổ phiếu ưu đãi (prefered stock)
(1) (2) (3) ty = pxq (6) (7)
(4) (5)
Cổ tức = • Khái niêm cổ phiếu ưu đãi
tiền (A)
• Quyền của cổ đông thường
Cổ tức = cp
(ko dùng cp • Một số loại CP ưu đãi
quỹ) (B)
Mua lại cp
(C)

Tách cp (D)

Gộp cp (E)

2a - 46 2a - 47

46 47

Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 12


Khái niệm cổ phiếu ưu đãi Cổ phiếu ưu đãi cổ tức (nước ngoài)

Là chứng thư hoặc bút toán ghi sổ xác nhận • Cổ phiếu ưu đãi là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu
quyền sở hữu trong một công ty, đồng thời cho vốn cổ phần nhưng người nắm giữ không có quyền
phép người nắm giữ loại cp này được hưởng biểu quyết.
một số quyền ưu tiên hơn so với cổ đông • Cổ phiếu ưu đãi hứa trả lãi định kỳ theo một công
thức xác định, nhưng có thể hoãn trả mà không bị phá
thường.
sản .
• Người nắm giữ cp ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi. • Khoản cổ tức hoãn trả trong một kỳ sẽ được tính lũy
• Loại cp ưu đãi mà các cty cp ở các nước tích để trả trong những kỳ sau.
thường phát hành là cp ưu đãi cổ tức.  Cổ phiếu ưu đãi có thứ tự ưu tiên chi trả thấp hơn trái
phiếu nhưng cao hơn cổ phần phổ thông
 Cổ phiếu ưu đãi là công cụ mang tính nửa nợ, nửa vốn
2a - 48 cổ phần 2a - 49

48 49

Một số loại CP ưu đãi Cổ phần ưu đãi biểu quyết (Việt Nam)

• CP ưu đãi tích lũy: hưởng cố tức cố định, • Cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so
nhưng trong trường hợp cty làm ăn không có với cổ phần phổ thông. Số phiếu biểu quyết của
lãi hoặc trả không đủ lãi cổ phần thì phần còn một cổ phần ưu đãi biểu quyết do điều lệ công
thiếu sẽ được tích lũy cho năm sau. ty quy định.
• CP ưu đãi không tích lũy: là loại cp ưu đãi
mà khi cty gặp khó khăn không trả được cổ tức • Chỉ có cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ
trong năm thì cổ đông ưu đãi cũng mất quyền cổ phần ưu đãi biểu quyết.
nhận cổ tức trong năm đó. • Cổ đông ưu đãi biểu quyết chịu hạn chế về thời
gian hưởng quyền ưu đãi về biểu quyết và hạn
chế về khả năng chuyển nhượng theo điều lệ
công ty và quy định của pháp luật
2a - 50 2a - 51

50 51

Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 13


Một số loại CP ưu đãi Một số loại CP ưu đãi

• CP ưu đãi có chia phần (cp ưu đãi tham dự): • CP ưu đãi có thể chuộc lại: là CP ưu đãi
hưởng cổ tức cố định, nhưng khi cty làm ăn có nhưng có quy định chuộc lại sau một thời gian
lãi nhiều, sẽ được hưởng thêm một phần lợi tức nhất định.
phụ trội theo tỷ lệ quy định. • CP ưu đãi có thể chuyển thành CP thường:
• CP ưu đãi không tham dự: là loại cp ưu đãi cho phép người mua có quyền chuyển đổi cp
mà cổ đông nắm giữ chúng chỉ được hưởng cổ ưu đãi này sang cp thường theo một tỷ lệ đã
tức ưu đãi cố định, ngoài ra không được hưởng được ấn định trước.
thêm bất cứ phần lợi nhuận nào.

2a - 52 2a - 53

52 53

Ví dụ về Cty CP Cơ Điện Lạnh REE phát hành


Ví dụ về Cty Gillette
cp ưu đãi chuyển đổi

• Số lượng phát hành đợt 03: 89.096 cổ phiếu, • Năm 1989, Gillette phát hành 600tr USD cp ưu
(Đợt 01 năm 2004, Đợt 02 phát hành cho năm đãi cho Berkshire, với cổ tức 8,75%/năm và ưu
2005) tiên chuyển đổi thành cp trong 10 năm với giá
• Ngày phát hành: 07/02/2007 50$/cp, cao hơn 20% thị giá lúc đó.
• Thời gian chuyển đổi thành cổ phiếu phổ • Năm 1991, khi thị giá cp là 72,5$, Berkshire
thông: năm 2009 chuyển đổi sang cp thường và nhận được 12 tr
• Tỷ lệ chuyển đổi: 01 cổ phiếu ưu đãi sẽ được cp, đạt tỷ lệ lãi 45% trong 2 năm, chưa kể cổ
chuyển đổi thành 01 cổ phiếu phổ thông tức.

2a - 54 2a - 55

54 55

Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 14


• Tình trạng kinh doanh của Công ty qua các
Áp dụng tính cổ tức của cổ phiếu ưu đãi.
năm như sau:
• Năm 2003, Công ty gặp khó khăn, phần lãi ròng
• CTCP A ngoài số cổ phiếu phổ thông có phát không có nên không có nguồn để trả cổ tức cho cổ
hành các loại cổ phiếu ưu đãi sau đây với tỷ lệ phiếu ưu đãi và cổ phiếu thường.
cổ tức quy định: • Năm 2004, tình trạng kinh doanh có tiến bộ hơn
• Cổ phiếu ưu đãi có tích lũy cổ tức 8%, nhưng công ty chỉ có khả năng trả cổ tức cho cổ
phiếu ưu đãi 50% cổ tức đã quy định.
• Cổ phiếu ưu đãi không tích lũy cổ tức 12%,
• Năm 2005, công ty làm ăn phát đạt, dành ra một
• Cổ phiếu ưu đãi tham dự chia phần 10%, loại quỹ để trả hết phần cổ tức còn thiếu cho cổ đông ưu
này không tích lũy. đãi tích lũy, trước khi trả cổ tức theo quy định cho
cổ phiếu ưu đãi và trả cổ tức cho cổ phiếu thường
5% mệnh giá.

2a - 56 2a - 57

56 57

Ví dụ (tt)

• Năm 2006, công ty tiếp tục tăng trưởng nên trả Loại cp 2003 2004 2005 2006

đầy đủ các khoản cổ tức theo quy định cho cổ


CP UD tích 0% 4% 20% 8%
phiếu ưu đãi, cổ phiếu thường được hưởng cổ luỹ 8% (nợ 8%) (nợ 12%)
tức 20% trên mệnh giá. Sau khi trích quỹ, số
CP UD ko 0% 6% 12% 12%
lợi nhuận dôi ra được chia đều cho số cổ phiếu tích luỹ 12%
thường và cổ phiếu ưu đãi tham dự, mỗi cổ
CP UD tham 0% 5% 10% 10%+2000
phần được thêm 2000 đồng. dự chia phần đ
• Lập bảng kết quả phân phối cổ tức theo các ko tích luỹ,
10%
năm trên cho mỗi loại cổ phiếu?
CP thường 0% 0% 5% 20%+2000
2a - 58
đ 2a - 59

58 59

Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 15


3. Chứng khoán nợ – Trái phiếu

• Khái niệm trái phiếu


• Các đặc điểm của trái phiếu
TRÁI PHIẾU • Đặc trưng trái phiếu
• Phân biệt trái phiếu và cổ phiếu
• Phân loại trái phiếu
• Lãi suất và Lãi trái phiếu
• Giá trái phiếu và lãi suất thị trường
• Rủi ro của trái phiếu

0 1

2b - 3

2 3

Chương 2b_Hàng hóa TTCK 1


Khái niệm trái phiếu

• Là loại CK xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp


của người sở hữu đối với một phần vốn nợ của
tổ chức phát hành (Luật CK).
• Trái phiếu là một loại hợp đồng nợ dài hạn được ký kết
giữa chủ thể phát hành (chính phủ hay DN) và người
cho vay, bảo đảm sự chi trả lợi tức vào những khoản
thời gian nhất định và hoàn lại vốn gốc khi khoản tiền
vay đến hạn.

2b - 4 2b - 5

4 5

Đặc điểm trái phiếu Đặc điểm trái phiếu (tt)

• Người sở hữu trái phiếu là chủ nợ của chủ thể • Khi cty bị phá sản, trái chủ được ưu tiên trả nợ
phát hành. trước người nắm giữ cổ phiếu.
• Có thời hạn và có mệnh giá. Mệnh giá của TP • Không được quyền tham gia hoạch định chính
là cơ sở để tính lãi cho người sở hữu TP. sách cho cty, không được quyền bỏ phiếu,
• Được hưởng trái tức ở một mức cố định, không quyền kiểm soát cty.
phụ thuộc vào kết quả hoạt động của cty. • Không có quyền tiên mãi khi cty phát hành
• Được thu hồi vốn gốc bằng mệnh giá của TP ở thêm CP thường.
thời điểm đáo hạn.

2b - 6 2b - 7

6 7

Chương 2b_Hàng hóa TTCK 2


TRÁI PHIẾU CONCUNG TRÁI PHIẾU CONCUNG

• Tên TCPH: Công ty Cổ phần Đầu tư Con


Cưng
• Ngày phát hành: 28/6/2019
• Ngày đáo hạn: 28/12/2020
• Kỳ hạn trái phiếu: 18 tháng
• Mệnh giá: 100.000 VNĐ/trái phiếu
• Tổng mệnh giá phát hành: 100 tỷ VNĐ
• Lãi suất: 11%/năm
• Kỳ trả lãi: 06 tháng/lần
2b - 8 2b - 9

8 9

TRÁI PHIẾU CONCUNG TRÁI PHIẾU CONCUNG

• Loại Trái phiếu: Trái phiếu doanh nghiệp, không • Khối lượng đăng ký giao dịch tối thiểu: 1000 Trái
chuyển đổi, không có tài sản bảo đảm và không phiếu
kèm chứng quyền • Phí giao dịch: 0.02% tổng mệnh giá chuyển nhượng
• Quyền bán lại trái phiếu: nhưng không thấp hơn 100.000 đồng (Một trăm
Tại thời điểm tròn 9 tháng, 12 tháng, 15 tháng kể từ nghìn đồng)/01 bộ hồ sơ chuyển quyền sở hữu; và
ngày phát hành, các trái chủ có quyền bán lại tối đa tối đa là 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng)/01 bộ
100% lượng trái phiếu nắm giữ cho TCPH hồ sơ chuyển quyền sở hữu
Các trái chủ phải thông báo bằng văn bản đến • Lịch dừng chuyển nhượng TP (cho đợt trả lãi
TCPH kế hoạch bán lại trái phiếu trước 03 tháng coupon lần 2 - 28/06/2020): 18/06/2020 - 28/06/2020

2b - 10 2b - 11

10 11

Chương 2b_Hàng hóa TTCK 3


Các thuật ngữ của trái phiếu Đặc trưng trái phiếu

• Nhà phát hành:

• Mệnh giá:

• Lãi suất và cách trả lãi:

• Thời gian:

2b - 12 2b - 13

12 13

Phân biệt cổ phiếu và trái phiếu Phân loại trái phiếu

Trái phiếu Cổ phiếu Theo nhà phát hành


•Chứng khoán nợ •Chứng khoán vốn
•Hưởng lãi suất cố định (trừ TP •Hưởng cổ tức không cố định
có lãi suất thả nỗi) Theo lợi tức (lãi suất) TP
•Có thời hạn hoàn vốn (trừ trái •Không có thời hạn hoàn vốn
phiếu vĩnh cửu) Theo mức độ đảm bảo
•Trái chủ không được quyền •Cổ đông có quyền bầu cử Phân loại TP
thanh toán
bầu cử
•Được thụ trái trước cổ phiếu •Được chia cổ tức và nhận tài
sản thanh lý sau trái chủ Theo hình thức TP
•Công ty bị phá sản nếu không •Công ty không bị phá sản nếu
trả được nợ và lãi không trả được cổ tức Phân loại theo khoản kèm
them
2b - 14 2b - 15

14 15

Chương 2b_Hàng hóa TTCK 4


Phân loại trái phiếu theo nhà phát hành

• TP của Chính phủ và của chính quyền địa


phương:
• Chính phủ các nước thường phát hành trái phiếu để
huy động tiền nhàn rỗi trong các tầng lớp dân cư,
các tổ chức kinh tế, xã hội.
• Chính quyền địa phương (cấp tỉnh, tp trực thuộc
TW) phát hành TP để huy động vốn đáp ứng nhu
cầu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
• TP doanh nghiệp: Các DN (cty Cp, cty TNHH)
phát hành TP để tăng thêm vốn hoạt động kinh
doanh.
2b - 16 2b - 17

16 17

Trái phiếu chính phủ (Government Bond) Các loại trái phiếu chính phủ

• Trái phiếu do chính phủ phát hành xác nhận • Trái phiếu kho bạc: do Kho bạc Nhà nước phát
nghĩa vụ trả nợ và lãi của chính phủ đối với hành để huy động vốn bù đắp thiếu hụt của
người sở hữu trái phiếu. ngân sách nhà nước theo dự toán ngân sách nhà
• Lãi suất trái phiếu do Bộ trưởng Bộ Tài chính nước hàng năm đã được Quốc hội quyết định.
quyết định hay hình thành theo kết quả đấu • Trái phiếu công trình trung ương: do Kho bạc
thầu. Nhà nước phát hành để huy động vốn theo
quyết định của Thủ tướng Chính phủ cho các
dự án thuộc nguồn vốn đầu tư của ngân sách
trung ương, đã ghi trong kế hoạch nhưng chưa
được bố trí vốn ngân sách trong năm.
2b - 18 2b - 19

18 19

Chương 2b_Hàng hóa TTCK 5


Trái phiếu được chính phủ bảo lãnh
Các loại trái phiếu chính phủ
(Government- Guaranteed Bond
• Trái phiếu đầu tư: do các tổ chức tài chính nhà nước, • Trái phiếu do doanh nghiệp phát hành được chính phủ
các tổ chức tài chính, tín dụng được Thủ tướng Chính cam kết trước các nhà đầu tư về việc thanh toán đúng
phủ chỉ định phát hành nhằm huy động vốn để đầu tư hạn của tổ chức phát hành. Trường hợp tổ chức phát
theo chính sách của Chính phủ. hành không thực hiện được nghĩa vụ thanh toán (gốc,
• Trái phiếu ngoại tệ: do Bộ Tài chính phát hành theo lãi) khi đến hạn thì chính phủ sẽ chịu trách nhiệm trả
chỉ định của Thủ tướng Chính phủ với mệnh giá là nợ thay tổ chức phát hành.
một ngoại tệ có khả năng chuyển đổi tự do. • Trái phiếu chỉ được phát hành cho các công trình cụ
• Công trái xây dựng tổ quốc: do Chính phủ phát hành thể theo chỉ định của Thủ tướng Chính phủ. Tổ chức
nhằm huy động nguồn vốn trong nhân dân để đầu tư phát hành là doanh nghiệp được Thủ tướng Chính phủ
xây dựng những công trình quan trọng quốc gia. chỉ định làm chủ đầu tư các dự án của Nhà nước.

2b - 20 2b - 21

20 21

Trái phiếu được chính phủ bảo lãnh Trái phiếu chính quyền địa phương (Local
(Government- Guaranteed Bond Government Bond, Municipal Bond)
• Mức bảo lãnh thanh toán có thể bằng một phần hay • Trái phiếu do ủy ban nhân dân cấp tỉnh/ thành
bằng tối đa 100% giá trị (gốc, lãi) của trái phiếu phát phố trực thuộc trung ương tỉnh uỷ quyền cho
hành. Kho bạc Nhà nước hoặc tổ chức tài chính, tín
• Doanh nghiệp phát hành trái phiếu phải trả phí bảo dụng trên địa bàn phát hành, nhằm huy động
lãnh (mức tối đa theo quy định hiện hành là
vốn cho các dự án, công trình thuộc nguồn vốn
0,05%/năm) tính trên số tiền đang bảo lãnh.
đầu tư của ngân sách địa phương, đã ghi trong
kế hoạch nhưng chưa được bố trí vốn ngân
sách trong năm.

2b - 22 2b - 23

22 23

Chương 2b_Hàng hóa TTCK 6


Trái phiếu chính quyền địa phương (Local
Phân loại theo lợi tức trái phiếu
Government Bond, Municipal Bond)
• Phương án phát hành trái phiếu, kế hoạch sử dụng vốn
vay và phương án hoàn trả nợ vay khi đến hạn được • TP có lãi suất cố định
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng trình Hội đồng
nhân dân thông qua và được Bộ trưởng Bộ Tài chính
• TP có lãi suất biến đổi (lãi suất thả nổi): lợi
chấp thuận bằng văn bản. tức được trả trong các kỳ có sự khác nhau và
• Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định lãi suất được tính theo một lãi suất có sự biến đổi theo
cụ thể trên cơ sở giới hạn biên độ do Bộ trưởng Bộ một lãi suất tham chiếu.
Tài chính quyết định và mặt bằng lãi suất thực tế của • TP có lãi suất bằng không: người mua TP
trái phiếu Chính phủ cùng kỳ hạn tại thời điểm phát không được nhận lãi nhưng được mua với giá
hành. Trường hợp đấu thầu lãi suất thì lãi suất được
thấp hơn mệnh giá (mua chiết khấu) và được
hình thành theo kết quả đấu thầu trong phạm vi mặt
bằng lãi suất thực tế của trái phiếu Chính phủ cùng kỳ hoàn trả số tiền bằng mệnh giá khi đáo hạn.
hạn tại thời điểm phát hành cộng giới hạn biên độ do
2b - 24 2b - 25
Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
24 25

Phân loại theo mức độ đảm bảo thanh toán của


Ví dụ về CTG phát hành TP
nhà phát hành.
• Năm 2010 CTG phát hành trái phiếu có kỳ hạn 2 năm • Trái phiếu bảo đảm: là loại Tp mà nhà phát
với lãi suất thả nổi với lãi suất năm đầu là hành dùng một tài sản có giá trị làm vật đảm
11,19%/năm được trả vào ngày phát hành. Lãi suất bảo cho việc phát hành.
năm sau thả nổi, được tính bằng trung bình cộng lãi
suất huy động tiền gửi tiết kiệm bằng VND trả sau, kỳ
hạn 12 tháng công bố tại Sở giao dịch/chi nhánh
Vietinbank tại Hà Nội, Ngân hàng Thương mại Cổ • TP không bảo đảm: TP được phát hành chỉ được bảo
phần Ngoại thương Việt Nam (Sở giao dịch), Ngân đảm bằng chính uy tín của nhà phát hành.
hàng Agribank (Sở giao dịch ), Ngân hàng BIDV
(Chi nhánh Sở giao dịch 1) tại ngày xác định cộng
biên độ 1,30%/năm và trả vào ngày đáo hạn.
2b - 26 2b - 27

26 27

Chương 2b_Hàng hóa TTCK 7


Ví dụ về Cty Cổ phần Đầu tư Địa ốc Nova Phân loại dựa vào hình thức trái phiếu

• Năm 2009 Công ty Cổ phần Đầu tư Địa ốc • Trái phiếu vô danh


Nova (Novaland) đã phát hành trái phiếu có • Là loại trái phiếu không ghi tên người sở hữu, tên
bảo đảm, tài sản bảo đảm là bất động sản trái chủ không được lưu giữ trong sổ sách của chủ
(Quyền sử dụng khu đất xây dựng dự án Khu thể phát hành.
cao ốc Thương mại – Căn hộ Sunrise City • Mỗi tờ trái phiếu có các cuống nhận lãi gọi là
(“Dự án Sunrise City”). coupon, đến định kỳ trả lãi, chủ thể phát hành sẽ
cắt cuống nhận lãi đó và trả tiền lãi cho trái chủ.
• Trái phiếu ký danh
• Là loại trái phiếu có ghi tên trái chủ trên trái phiếu
cũng như trong sổ sách của chủ thể phát hành.
2b - 28 2b - 29

28 29

Dựa theo tính chất của trái phiếu Dựa theo tính chất của trái phiếu

• TP kèm chứng quyền mua cổ phiếu: là loại TP có thể chuyển đổi: là loại TP của cty cổ phần
TP có kèm theo phiếu cho phép người chủ sở cho phép trái chủ quyền được chuyển đổi TP
hữu quyền được mua 1 số lượng CP nhất định sang cổ phiếu của cty.
của cty với một mức giá đã được xác định và • Tỷ lệ chuyển đổi và kỳ hạn được ấn định ngay
vào những thời kỳ nhất định. từ lúc phát hành và chỉ thay đổi khi cty phát
• TP có thể mua lại: Là loại TP mà khi phát hành có sự tách hoặc gộp cp.
hành có quy định trên TP cho phép nhà phát • Tỷ lệ chuyển đổi: 1 TRÁI PHIẾU  bao nhiêu
hành được quyền chuộc lại (tức là được quyền cp thường.
mua lại một phần hay toàn bộ TP trước khi TP • Số cp thường = Mệnh giá TP /Giá chuyển đổi.
đến hạn thanh toán). • NĐT chỉ chuyển đổi khi có lợi, tức khi giá thị
2b - 30 trường > giá chuyển đổi. 2b - 31

30 31

Chương 2b_Hàng hóa TTCK 8


Ví dụ Tổng Công ty Cổ phần xuất khẩu Đông Nam Á Ví dụ Trái phiếu chuyển đổi của SSI năm 2010
Hamico phát hành TP chuyển đổi. - 2011
• Mệnh giá: 100.000 đồng
• Thời hạn: 24 tháng; Lãi suất: 8%.; Tỷ lệ chuyển
đổi: 1:10; Ngày phát hành: 10/08/2010.
• Số lượng trái phiếu đã chuyển đổi ngày
10/02/2011: 504.950 trái phiếu.
• Vốn điều lệ trước ngày 10/02/2011:
56.880.000.000 đồng (Năm mươi sáu tỷ, tám trăm
tám mươi triệu đồng).
• Vốn điều lệ sau ngày 10/02/2011: 107.375.000.000
đồng (Một trăm linh bảy tỷ, ba trăm bảy mươi lăm
triệu đồng).
2b - 32 2b - 33

32 33

Lãi suất và Lãi trái phiếu Giá trái phiếu và lãi suất thị trường

• Lãi suất bằng không (trái phiếu chiết khấu) R: lãi suất thị trường; i: lãi suất trái phiếu.
• Lãi suất thả nổi = tham chiếu + biên độ VB: Giá trái phiếu; F: Mệnh giá trái phiếu
• Lãi suất cố định • R > i  VB < F
• Lãi 1 kỳ = [Mệnh giá x lãi suất] / số kỳ lãi trong năm • R < i  VB > F
• R = i  VB = F
• Tổng lãi lãi 1 kỳ = [Mệnh giá x lãi suất] x kỳ hạn
(VB biến động ngược chiều với R)
Dần về đáo hạn, VB dần về F.

34 35

Chương 2b_Hàng hóa TTCK 9


Rủi ro của trái phiếu 4. Chứng khoán phái sinh (dẫn xuất)
(Derivative)
• Khái niệm
• Thấp hơn cổ phiếu. • Quyền mua cổ phần (Rights)
• Trái phiếu công ty rủi ro cao hơn trái phiếu • Chứng quyền (Warrants)
chính phủ. • Hợp đồng kỳ hạn (Forwards)
• Trái phiếu nào dài hạn hơn thì rủi ro cao. • Hợp đồng tương lai (Futures)
• Trái phiếu có lãi suất cố định rủi ro cao hơn trái • Quyền chọn (Option)
phiếu có lãi suất thả nổi.

2b - 37

36 37

Khái niệm chứng khoán phái sinh Khái niệm chứng khoán phái sinh

Chứng khoán phái sinh là một loại • Chứng khoán phái sinh hình thành trên cơ sở
chứng khoán đặc biệt xuất phát từ một các loại chứng khoán giao dịch trên thị trường
chứng khoán (hàng hóa) cơ sở và giá trị chứng khoán.
của nó phụ thuộc vào giá trị, trạng thái của
• Nó không có vai trò tạo vốn cho nền kinh
chứng khoán (hàng hóa) cơ sở đó.
tế, nhưng nó làm cho thị trường chứng khoán
 Các chứng khoán phái sinh chủ yếu:
• Quyền mua cổ phần (Rights)
giao dịch sôi động, làm tăng thêm tính hấp dẫn
• Chứng quyền (Warrants) cho các loại chứng khoán phái sinh ra nó.
• Hợp đồng kỳ hạn (Forwards)
• Hợp đồng tương lai (Futures)
• Quyền chọn (Option)
2b - 38 2b - 39

38 39

Chương 2b_Hàng hóa TTCK 10


Quyền mua cổ phần (rights) Quyền mua cổ phần (rights)

• Khi phát hành cổ phiếu mới, giá phát hành như Quyền mua cổ phần hay còn gọi là quyền mua
thế nào (cao, thấp, bằng) so với thị giá cổ trước:
phiếu đang lưu hành? • là quyền ưu tiên cho các cổ đông hiện hữu
• Hãy suy ra giá bình quân sau khi phát hành? • được mua cổ phiếu thường mới phát hành
• Có ảnh hưởng đến lợi ích cổ đông hiện hữu • theo một tỷ lệ nhất định phụ thuộc vào số cổ
không? phần họ đang nắm giữ
• Hướng giải quyết là gì? • với một mức giá đã được ấn định trước (thường
là thấp hơn giá thị trường)
• và trong một khoảng thời gian rất ngắn.
2b - 40 2b - 41

40 41

Quyền mua cổ phần (rights) Ví dụ về Cty Vinamilk

• Mục đích: đảm bảo lợi ích cho các cổ đông • Năm 2006 Vinamilk phát hành cp mới bằng
hiện hữu mà vẫn đáp ứng nhu cầu tăng vốn của 10% vốn điều lệ.
cty. • Cổ đông hiện hữu được mua 50% số này theo
tỷ lệ 20:1 với giá bằng mệnh giá, 50% còn lại
• Giấy đảm bảo này có giá trị giao dịch và được bán cho nhà đầu tư mới và cổ đông chiến lược
giao dịch tự do trên thị trường chứng khoán theo giá thị trường.
cho đến ngày khóa sổ đăng ký mua cp mới.

2b - 42 2b - 43

42 43

Chương 2b_Hàng hóa TTCK 11


Giá trị lý thuyết của quyền mua cổ phần Ví dụ về Cty CTCP Sông Đà 3

• Gọi R là giá trị lý thuyết của 1 quyền mua • CTCP Sông Đà 3 (HNX: SD3) thông báo 21/10/10 là
ngày giao dịch không hưởng quyền và ngày đăng ký
• Đặt N = m/n, như vậy cần N quyền (cp cũ) để
cuối cùng là 25/10/10 để trả cổ tức và phát hành cổ
mua 1 cp mới phiếu cho cổ đông hiện hữu. Biết thị giá là 25.000 đ
• Lợi nhuận trên mỗi cp mới là: • Ngoài ra, SD3 còn chào bán 7,999,678 cp cho cổ đông
hiện hữu bằng với mệnh giá và tỷ lệ thực hiện quyền
1:1.
• Suy ra:
• Thời gian chuyển nhượng quyền mua từ ngày
09/11/10 đến ngày 02/12/10, cổ đông đăng ký đặt mua
và nộp tiền từ ngày 09/11/10 đến ngày 07/12/10.
• Giả sử 1 NĐT có 2000 cp muốn chuyển nhượng
2b - 44 toàn bộ số quyền thì thu về số tiền là bao nhiêu? 2b - 45
44 45

• Tính số lượng quyền để mua một cổ phiếu.


Tính giá trị lý thuyết của quyền mua cổ phần.
• CTCP A có:
• Vốn điều lệ: 20 tỷ đồng
• Số cp đang lưu hành: 2.000.000 cp
• Mệnh giá: 10.000 đồng /cp
• Giá thị trường: 20.000 đồng /cp
• Công ty dự định phát hành thêm 1.000.000 cổ phiếu mới cho
cổ đông hiện hữu với giá 14.000 đồng /cp tăng vốn điều lệ
công ty lên 30 tỷ đồng.
• Tính:
• Số lượng quyền cần thiết để mua 1 cổ phiếu mới của cổ đông.
• Giá trị lý thuyết của 1 quyền mua cổ phần.
• Tính tổng giá trị của 1500 quyền
2b - 46 2b - 47

46 47

Chương 2b_Hàng hóa TTCK 12


Chứng quyền (Warrants) (truyền thống)

• Warrants là loại chứng khoán được phát hành


cùng với việc phát hành trái phiếu hoặc cp ưu
đãi, trong đó xác nhận quyền được mua một số
cp thường theo những điều kiện nhất định.
• Vì Warrant cho phép người mua có thể mua CP
với mức giá được ấn định trước, người mua sẽ
nắm giữ chứng quyền khi họ tin giá TT của CP
đó tăng lên => kiếm lời hiệu quả. Giả sử giá
giảm, warrant mất tác dụng, họ cũng chỉ mất
một ít vốn.
• Là công cụ bảo hiểm và đầu tư hữu hiệu.
2b - 48 2b - 49

48 49

Ví dụ Công ty Cổ phần FPT phát hành trái


Ví dụ về Cty FPT
phiếu FPT năm 2009
• Loại Trái phiếu: Trái phiếu có kèm chứng quyền và • Chứng quyền: Cứ 1 tỷ đồng mệnh giá TP sẽ được kèm
không có bảo đảm, hình thức Trái phiếu: ghi sổ theo 1.158 chứng quyền. Trong thời hạn hiệu lực của
quyền đặt mua cổ phần theo chứng quyền, mỗi chứng
• Kỳ hạn: 3 năm;
quyền sở hữu sẽ được quyền mua 10 cổ phần FPT với
• Mệnh giá: 1 tỷ VNĐ giá mua cổ phần theo chứng quyền.
• Giá phát hành: 100% mệnh giá; Lãi suất: 7%/năm • Ngày thực hiện chứng quyền: Là các ngày: 09/10/2011,
• Ngày phát hành: Ngày 9 tháng 10 năm 2009 09/10/2012 và 09/10/2013
• Ngày đáo hạn: Ngày 9 tháng 10 năm 2012 • Thời hạn hiệu lực của quyền đặt mua cổ phần theo chứng
quyền: Là thời hạn bắt đầu từ mỗi Ngày thực hiện chứng
• Phương thức thanh toán: Tiền lãi: Thanh toán định kỳ
quyền và kết thúc sau 10 ngày làm việc kể từ Ngày thực
hàng năm 01 lần vào các ngày: 09/10/2010, hiện chứng quyền.
09/10/2011 và 09/10/2012; Tiền gốc: được thanh toán
• Giá mua cổ phần theo chứng quyền: 92.025 VNĐ/cổ
theo mệnh giá 01 lần vào Ngày đáo hạn.
2b - 50 phần. 2b - 51

50 51

Chương 2b_Hàng hóa TTCK 13


So sánh chứng quyền và quyền mua cổ phần
1.Chứng quyền là gì?
Chỉ tiêu Quyền mua CP Chứng quyền 2.Chứng quyền mua?
Thời hạn lưu Vài tháng Vài năm 3.Chứng quyền bán?
hành Chứng 4.Các thông tin cơ bản của một chứng quyền
Giá đặc quyền Thấp hơn Cao hơn quyền có 5.Tại sao gọi là chứng quyền có bảo đảm?
so với giá cp bảo đảm
6.Cách thức giao dịch chứng quyền
Mục đích Bảo vệ quyền Phát hành CK 7.Lời lỗ khi mua chứng quyền và ví dụ
lợi cổ đông hiện mới dễ dàng 8.Lợi ích và rủi ro khi đầu tư chứng quyền
hữu hơn 9.Một số chú ý khi đầu tư

2b - 52

52 53

Chứng Quyền có bảo đảm là gì?


(Covered Warrant - CW)

 Sản phẩm chứng quyền có đảm bảo là một sản phẩm khá
phổ biến tại các thị trường chứng khoán phát triển như Anh,
Đức, Canada, Hồng Kong,…
 Chứng quyền là chứng khoán có tài sản đảm bảo do công ty
chứng khoán phát hành.
 Ở Việt Nam, chứng quyền có đảm sẽ được phát hành bởi
các công ty chứng khoán bảo từ năm 2019.

54 55

Chương 2b_Hàng hóa TTCK 14


Chứng quyền mua (Call warrant) Chứng quyền bán (Put warrant)

Cho phép người sở hữu có quyền nhưng không phải Cho phép người sở hữu có quyền nhưng không
là nghĩa vụ được mua một chứng khoán cơ sở với phải là nghĩa vụ được bán một chứng khoán cơ
mức giá được xác định trước vào hoặc trước ngày sở với mức giá được xác định trước vào hoặc
đáo hạn. trước ngày đáo hạn.

56 57

Các thông
tin cơ bản Tại sao gọi
của một là chứng
chứng quyền có
quyền bảo đảm?

58 59

Chương 2b_Hàng hóa TTCK 15


Ví dụ:
Chứng quyền mua CP HPG,
Tỷ lệ 1:1
Giá thực hiện 22.000 đồng,
Giá phát hành 2.000 đồng
Đáo hạn sau 6 tháng kể từ ngày phát hành

*BÁN LẠI TRÊN THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP


1/Bán lại giá 2.500 đồng, lời 500 đồng, lời 25%.
2/Bán lại giá 1.500 đồng, lỗ 25%.

60 61

Ví dụ:
Chứng quyền mua CP HPG, Lời lỗ khi mua chứng quyền
Tỷ lệ 1:1
Giá thực hiện 22.000 đồng,
Giá phát hành 2.000 đồng
Đáo hạn sau 6 tháng kể từ ngày phát hành

*NẮM GIỮ KHI ĐÁO HẠN:


1/Giá HPG = 25.000đ, lời 3.000đ, trừ phí 2.000đ lời 50%
2/Giá HPG = 24.000đ, lời 2.000đ, trừ phí 2.000đ  hòa vốn
3/Giá HPG = 23.000đ, lời 1.000đ, trừ phí 2.000đ  lỗ 50%
4/Giá HPG = 19.000đ, lỗ phí 2.000đ, lỗ 100%

62 63

Chương 2b_Hàng hóa TTCK 16


Lợi ích (ưu điểm) của chứng quyền Rủi ro khi đầu tư chứng quyền

64 65

Hợp đồng kỳ hạn (Forwards)


Chú ý khi đầu tư chứng quyền
• Hợp đồng kỳ hạn là HĐ cam kết mua hoặc bán
chứng khoán, trong đó bên mua mua và bên
bán chấp thuận thực hiện một giao dịch hàng
hóa với khối lượng xác định, tại một thời điểm
xác định trong tương lai với một mức giá xác
định trước.
• Điểm khác biệt giữa hợp đồng kỳ hạn và giao
dịch giao ngay là thời điểm thanh toán giao
dịch.

2b - 67

66 67

Chương 2b_Hàng hóa TTCK 17


Hợp đồng kỳ hạn (Forwards) Hợp đồng tương lai (Futures)

• Trong HĐ kỳ hạn chỉ có 2 bên tham gia vào • Là hợp đồng mua bán CK mà tại ngày giao
việc ký kết, giá cả do 2 bên thỏa thuận với dịch, đôi bên thỏa thuận về số lượng, giá cả
nhau, dựa theo những ước tính mang tính nhưng việc thanh toán và giao hàng sẽ diễn ra ở
một ngày tương lai.
cá nhân.
• Tham gia HĐ kỳ hạn sẽ giới hạn được rủi ro • Hợp đồng tương lai thường được
tiềm năng cũng như hạn chế lợi nhuận tiềm giao dịch tại Sở giao dịch.
năng của mình.
• Vì chỉ có 2 bên tham gia HĐ nên mỗi bên phụ
thuộc duy nhất vào bên kia trong việc thực hiện
HĐ. 2b - 68 2b - 69

68 69

Các loại hợp đồng tương lai: Hợp đồng tương lai (Futures)

• Hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán (index • Đối với người mua HĐ tương lai, họ đứng
futures) trên quan điểm giá chứng khoán sẽ tăng và
• Hợp đồng tương lai lãi suất (interest futures) người bán HĐ tương lai đứng trên quan điểm
• Hợp đồng tương lai ngoại hối (currency giá chứng khoán sẽ giảm.
futures) • Hợp đồng tương lai cho phép nhà đầu tư
• Hợp đồng tương lai nông sản (agricultural chuyển trạng thái rủi ro của CK cho một nhà
futures) đầu tư khác muốn chấp nhận rủi ro đó.
• Hợp đồng tương lai kim loại và khoáng sản
(metal and mineral futures)
2b - 70 2b - 71

70 71

Chương 2b_Hàng hóa TTCK 18


Hợp đồng tương lai (Future) Hợp đồng tương lai (Futures)

• Ví dụ: Ngày 1/1/2011, có một HĐ tương lai • Đây là TT dành cho các nhà đầu tư chuyên
như sau: mua bán 100 CP của Cty XYZ với giá nghiệp, vì chỉ có họ mới đủ khả năng phân tích
25.000 đ/CP. Ngày thanh toán và giao hàng là TT để chọn lấy thời cơ tốt nhất cho việc đầu tư.
31/3/2011. Số tiền ký quỹ là 10%.
• Các điều khoản trong HĐ tương lai đều được
Sẽ có 2 xu hướng như sau:
cam kết theo đúng nguyên tắc giao dịch, đặc
• Nếu đến ngày 31/3/20011, giá CP đó trên TT là biệt là giá cả, được thỏa thuận đấu giá công
30.000 đ/ CP => người mua HĐ tương lai sẽ
lời 5.000 đ/ CP. khai trong phòng giao dịch HĐ tương lai có tổ
chức.
• Nếu giá giảm xuống 20.000 đ/ CP => người
bán HĐ tương lai sẽ lời 5.000 đ/ CP.
2b - 72 2b - 73

72 73

Hợp đồng tương lai (Futures) Hợp đồng tương lai (Futures)

• Cả 2 bên đều phải ký quỹ và số tiền ký quỹ • Thường thì khi đến ngày thực hiện HĐ, người
thường được gửi tại một NH trung gian hoặc mua và người bán thanh toán với nhau khoản
cty thanh toán bù trừ. tiền chênh lệch thay vì người mua phải thanh
• Những thay đổi về giá trị của các tài khoản của toán tất cả tiền và người bán giao hàng hóa cụ
các bên tham gia HĐ được điều chỉnh hàng thể.
ngày theo mức giá TT và được ghi nhận bởi • Người mua HĐ tương lai có thể kết thúc
Cty thanh toán bù trừ. quyền và nghĩa vụ của họ bất cứ lúc nào
trước ngày đáo hạn bằng cách một HĐ tương
lai bán đối ứng với HĐ tương lai mua.

2b - 74 2b - 75

74 75

Chương 2b_Hàng hóa TTCK 19


Hợp đồng kì hạn Hợp đồng tương lai
Quyền chọn (Option)
Quy mô HĐ theo yêu cầu cá nhân Quy mô HĐ chuẩn hóa
• Quyền chọn là quyền được ghi trong HĐ
Tự thỏa thuận mang tính cá nhân Giao dịch thông qua sàn giao dịch
cho phép người mua lựa chọn quyền mua
(trung gian)
Giá được xác định trước Có thể thay đổi
hoặc quyền bán một số lượng CK được
xác định trước trong khoảng thời gian
Hai bên biết nhau Có thể không biết nhất định với mức giá được xác định
Hầu như ko bắt buộc ký quỹ Bắt buộc ký quỹ trước.
Rủi ro cao Phân tán rủi ro

Thanh toán vào ngày đáo hạn Giá thị trường được tính hàng ngày
2b - 77

76 77

Quyền chọn (Option) Quyền chọn (Option)

• Có 2 loại quyền chọn  Quyền chọn mua (Call Option)


• Áp dụng theo kiểu Châu Âu: thực hiện quyền khi • Là một HĐ giữa 2 bên trong đó một bên cho bên kia
được quyền mua một loại CK nào đó, với một mức
đáo hạn.
giá, số lượng xác định vào một ngày nhất định trong
• Áp dụng theo kiểu Mỹ: có thể thực hiện quyền tương lai (kiểu Châu Âu) hoặc trong một thời hạn nhất
trước ngày đáo hạn. định (kiểu Mỹ).
• Quyền chọn bao gồm: • Người mua Call Option sẽ phải trả cho người bán Call
Option một khoản phí gọi là tiền cược.
• Quyền chọn mua (Call Option) • Người mua Call Option là người theo quan điểm giá
• Quyền chọn bán (Put Option) lên.
• Đến thời hạn thực hiện HĐ, nếu giá TT lên cao hơn giá
thực hiện ghi trong HĐ, người mua Call Option sẽ có
quyền thực hiện quyền mua CK của mình.
2b - 78 2b - 79

78 79

Chương 2b_Hàng hóa TTCK 20


Quyền chọn (Option) Quyền chọn (Option)

2b - 80 2b - 81

80 81

Quyền chọn (Option) Quyền chọn (Option)

Quyền chọn bán (Put Option) Nhân tố ảnh hưởng đến giá option:
• Là một HĐ giữa 2 bên trong đó một bên cho • Giá của CK cơ sở.
bên kia được quyền bán một loại CK nào đó • Giá thực hiện.
với một mức giá, số lượng xác định vào một • Thời gian cho đến khi đáo hạn.
ngày nhất định trong tương lai (kiểu Châu Âu) • Lãi suất TT, tính thanh khoản của TT.
hoặc trong thời hạn nhất định (kiểu Mỹ). Ưu điểm của Option:
• Người mua Put Option phải trả cho người bán • Người mua có quyền thực hiện hoặc không thực
một khoản phí hay gọi là tiền cược. hiện HĐ vào ngày thanh toán.
• Người mua Put Option đứng trên lập trường • Nếu lỗ, người mua Option chỉ lỗ trong phạm vi
tiền cược (khoản phí).
giá giảm.
2b - 82 2b - 83

82 83

Chương 2b_Hàng hóa TTCK 21


Quyền chọn (Option) Quyền chọn (Option)

2b - 84 2b - 85

84 85

Quyền chọn mua Quyền chọn bán


Mua -Trả một khoản phí -Trả một khoản phí
-Có quyền mua. -Có quyền bán.
-Có quyền huỷ hợp đồng. -Có quyền huỷ hợp đồng
-Nếu lỗ thì lỗ tối đa bằng -Nếu lỗ thì lỗ tối đa bằng
khoản phí đã trả. khoản phí đã trả.
-Nếu lãi thì có thể lãi vô -Nếu lãi thì có thể lãi vô hạn
hạn.
Bán - Thu được một khoản phí. - Thu được một khoản phí.
- Có nghĩa vụ bán. -Có nghĩa vụ mua.
-Không được quyền huỷ -Không được quyền huỷ
hợp đồng. hợp đồng.
-Nếu lãi thì lãi tối đa bằng -Nếu lãi thì lãi tối đa bằng
khoản phí thu. khoản phí.
-Nếu lỗ thì có thể lỗ vô -Nếu lỗ thì có thể lỗ vô hạn.
hạn. 2b - 86

86 87

Chương 2b_Hàng hóa TTCK 22


Khái niệm chứng khoán phái sinh

4. Chứng khoán phái sinh (dẫn xuất) Chứng khoán phái sinh là một loại
(Derivative)
chứng khoán đặc biệt xuất phát từ một
• Khái niệm chứng khoán (hàng hóa) cơ sở và giá trị
• Quyền mua cổ phần (Rights)
của nó phụ thuộc vào giá trị, trạng thái của
• Chứng quyền (Warrants)
• Hợp đồng kỳ hạn (Forwards) chứng khoán (hàng hóa) cơ sở đó.
• Hợp đồng tương lai (Futures)  Các chứng khoán phái sinh chủ yếu:
• Quyền chọn (Option) • Quyền mua cổ phần (Rights)
• Chứng quyền (Warrants)
• Hợp đồng kỳ hạn (Forwards)
• Hợp đồng tương lai (Futures)
• Quyền chọn (Option)
2b - 0 2b - 1

0 1

Khái niệm chứng khoán phái sinh Quyền mua cổ phần (rights)

• Chứng khoán phái sinh hình thành trên cơ sở • Khi phát hành cổ phiếu mới, giá phát hành như
các loại chứng khoán giao dịch trên thị trường thế nào (cao, thấp, bằng) so với thị giá cổ
chứng khoán. phiếu đang lưu hành?
• Nó không có vai trò tạo vốn cho nền kinh • Hãy suy ra giá bình quân sau khi phát hành?
tế, nhưng nó làm cho thị trường chứng khoán • Có ảnh hưởng đến lợi ích cổ đông hiện hữu
giao dịch sôi động, làm tăng thêm tính hấp dẫn không?
cho các loại chứng khoán phái sinh ra nó. • Hướng giải quyết là gì?

2b - 2 2b - 3

2 3

Chương 2b_Hàng hóa TTCK 1


Quyền mua cổ phần (rights) Quyền mua cổ phần (rights)

Quyền mua cổ phần hay còn gọi là quyền mua • Mục đích: đảm bảo lợi ích cho các cổ đông
trước (quyền tiên mãi): hiện hữu mà vẫn đáp ứng nhu cầu tăng vốn của
• là quyền ưu tiên cho các cổ đông hiện hữu cty.
• được mua cổ phiếu thường mới phát hành
• theo một tỷ lệ nhất định phụ thuộc vào số cổ • Giấy đảm bảo này có giá trị giao dịch và được
phần họ đang nắm giữ giao dịch tự do trên thị trường chứng khoán
• với một mức giá đã được ấn định trước (thường cho đến ngày khóa sổ đăng ký mua cp mới.
là thấp hơn giá thị trường)
• và trong một khoảng thời gian rất ngắn.
2b - 4 2b - 5

4 5

Giá trị lý thuyết của quyền mua cổ phần Ví dụ 1

• Gọi R là giá trị lý thuyết của 1 quyền mua • CTCP Sông Đà 3 (HNX: SD3) thông báo 21/10/10 là
ngày giao dịch không hưởng quyền và ngày đăng ký
• Đặt N = m/n, như vậy cần N quyền (cp cũ) để
cuối cùng là 25/10/10 để trả cổ tức và phát hành cổ
mua 1 cp mới phiếu cho cổ đông hiện hữu. Biết thị giá là 25.000 đ
• Lợi nhuận trên mỗi cp mới là: • Ngoài ra, SD3 còn chào bán 7,999,678 cp cho cổ đông
hiện hữu bằng với mệnh giá và tỷ lệ thực hiện quyền
1:1.
• Suy ra:
• Thời gian chuyển nhượng quyền mua từ ngày
09/11/10 đến ngày 02/12/10, cổ đông đăng ký đặt mua
và nộp tiền từ ngày 09/11/10 đến ngày 07/12/10.
• Giả sử 1 NĐT có 2000 cp muốn chuyển nhượng
2b - 6 toàn bộ số quyền thì thu về số tiền là bao nhiêu? 2b - 7
6 7

Chương 2b_Hàng hóa TTCK 2


Giải Ví dụ 1 Ví dụ 2
• CTCP A có:
• Vốn điều lệ: 20 tỷ đồng
• Số cp đang lưu hành: 2.000.000 cp
• Mệnh giá: 10.000 đồng /cp
• Giá thị trường: 20.000 đồng /cp
• Công ty dự định phát hành thêm 1.000.000 cổ phiếu mới cho
cổ đông hiện hữu với giá 14.000 đồng /cp tăng vốn điều lệ
công ty lên 30 tỷ đồng.
• Tính:
• Số lượng quyền cần thiết để mua 1 cổ phiếu mới của cổ đông.
• Giá trị lý thuyết của 1 quyền mua cổ phần.
• Tính tổng giá trị của 1500 quyền
2b - 8 2b - 9

8 9

Giải ví dụ 2 Chứng quyền truyền thống (Warrants)

• Warrants là loại chứng khoán được phát hành


cùng với việc phát hành trái phiếu hoặc cp ưu
đãi, trong đó xác nhận quyền được mua một số
cp thường theo những điều kiện nhất định.
• Vì Warrant cho phép người mua có thể mua CP
với mức giá được ấn định trước, người mua sẽ
nắm giữ chứng quyền khi họ tin giá TT của CP
đó tăng lên => kiếm lời hiệu quả. Giả sử giá
giảm, warrant mất tác dụng, họ cũng chỉ mất
một ít vốn.
• Là công cụ bảo hiểm và đầu tư hữu hiệu.
2b - 10 2b - 11

10 11

Chương 2b_Hàng hóa TTCK 3


Ví dụ Công ty Cổ phần FPT phát hành trái
Ví dụ về Cty FPT
phiếu FPT năm 2009
• Loại Trái phiếu: Trái phiếu có kèm chứng quyền và • Chứng quyền: Cứ 1 tỷ đồng mệnh giá TP sẽ được kèm
không có bảo đảm, hình thức Trái phiếu: ghi sổ theo 1.158 chứng quyền. Trong thời hạn hiệu lực của
quyền đặt mua cổ phần theo chứng quyền, mỗi chứng
• Kỳ hạn: 3 năm;
quyền sở hữu sẽ được quyền mua 10 cổ phần FPT với
• Mệnh giá: 1 tỷ VNĐ giá mua cổ phần theo chứng quyền.
• Giá phát hành: 100% mệnh giá; Lãi suất: 7%/năm • Ngày thực hiện chứng quyền: Là các ngày: 09/10/2011,
• Ngày phát hành: Ngày 9 tháng 10 năm 2009 09/10/2012 và 09/10/2013
• Ngày đáo hạn: Ngày 9 tháng 10 năm 2012 • Thời hạn hiệu lực của quyền đặt mua cổ phần theo chứng
quyền: Là thời hạn bắt đầu từ mỗi Ngày thực hiện chứng
• Phương thức thanh toán: Tiền lãi: Thanh toán định kỳ
quyền và kết thúc sau 10 ngày làm việc kể từ Ngày thực
hàng năm 01 lần vào các ngày: 09/10/2010, hiện chứng quyền.
09/10/2011 và 09/10/2012; Tiền gốc: được thanh toán
• Giá mua cổ phần theo chứng quyền: 92.025 VNĐ/cổ
theo mệnh giá 01 lần vào Ngày đáo hạn.
2b - 12 phần. 2b - 13

12 13

So sánh chứng quyền và quyền mua cổ phần Chứng quyền có bảo đảm (Covered warrants)

Chỉ tiêu Quyền mua CP Chứng quyền


Thời hạn lưu Vài tháng Vài năm
hành
Giá đặc quyền Thấp hơn Cao hơn
so với giá cp
Mục đích Bảo vệ quyền Phát hành CK
lợi cổ đông hiện mới dễ dàng
hữu hơn

2b - 14 2b - 15

14 15

Chương 2b_Hàng hóa TTCK 4


Hợp đồng kỳ hạn (Forwards)

• Hợp đồng kỳ hạn là HĐ cam kết mua hoặc bán


chứng khoán, trong đó bên mua mua và bên
bán chấp thuận thực hiện một giao dịch hàng
hóa với khối lượng xác định, tại một thời điểm
xác định trong tương lai với một mức giá xác
định trước.
• Điểm khác biệt giữa hợp đồng kỳ hạn và giao
dịch giao ngay là thời điểm thanh toán giao
dịch.

2b - 17

16 17

Hợp đồng kỳ hạn (Forwards) Hợp đồng tương lai (Futures)

• Trong HĐ kỳ hạn chỉ có 2 bên tham gia vào • Là hợp đồng mua bán CK mà tại ngày giao
việc ký kết, giá cả do 2 bên thỏa thuận với dịch, đôi bên thỏa thuận về số lượng, giá cả
nhau, dựa theo những ước tính mang tính nhưng việc thanh toán và giao hàng sẽ diễn ra ở
một ngày tương lai.
cá nhân.
• Tham gia HĐ kỳ hạn sẽ giới hạn được rủi ro • Hợp đồng tương lai thường được
tiềm năng cũng như hạn chế lợi nhuận tiềm giao dịch tại Sở giao dịch.
năng của mình.
• Vì chỉ có 2 bên tham gia HĐ nên mỗi bên phụ
thuộc duy nhất vào bên kia trong việc thực hiện
HĐ. 2b - 18 2b - 19

18 19

Chương 2b_Hàng hóa TTCK 5


Các loại hợp đồng tương lai: Hợp đồng tương lai (Futures)

• Hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán (index • Đối với người mua HĐ tương lai, họ đứng
futures) trên quan điểm giá chứng khoán sẽ tăng và
• Hợp đồng tương lai lãi suất (interest futures) người bán HĐ tương lai đứng trên quan điểm
• Hợp đồng tương lai ngoại hối (currency giá chứng khoán sẽ giảm.
futures) • Hợp đồng tương lai cho phép nhà đầu tư
• Hợp đồng tương lai nông sản (agricultural chuyển trạng thái rủi ro của CK cho một nhà
futures) đầu tư khác muốn chấp nhận rủi ro đó.
• Hợp đồng tương lai kim loại và khoáng sản
(metal and mineral futures)
2b - 20 2b - 21

20 21

Hợp đồng tương lai (Future) Hợp đồng tương lai (Futures)

• Ví dụ: Ngày 1/1/2011, có một HĐ tương lai • Đây là TT dành cho các nhà đầu tư chuyên
như sau: mua bán 100 CP của Cty XYZ với giá nghiệp, vì chỉ có họ mới đủ khả năng phân tích
25.000 đ/CP. Ngày thanh toán và giao hàng là TT để chọn lấy thời cơ tốt nhất cho việc đầu tư.
31/3/2011. Số tiền ký quỹ là 10%.
• Các điều khoản trong HĐ tương lai đều được
Sẽ có 2 xu hướng như sau:
cam kết theo đúng nguyên tắc giao dịch, đặc
• Nếu đến ngày 31/3/20011, giá CP đó trên TT là biệt là giá cả, được thỏa thuận đấu giá công
30.000 đ/ CP => người mua HĐ tương lai sẽ
lời 5.000 đ/ CP. khai trong phòng giao dịch HĐ tương lai có tổ
chức.
• Nếu giá giảm xuống 20.000 đ/ CP => người
bán HĐ tương lai sẽ lời 5.000 đ/ CP.
2b - 22 2b - 23

22 23

Chương 2b_Hàng hóa TTCK 6


Hợp đồng tương lai (Futures) Hợp đồng tương lai (Futures)

• Cả 2 bên đều phải ký quỹ và số tiền ký quỹ • Thường thì khi đến ngày thực hiện HĐ, người
thường được gửi tại một NH trung gian hoặc mua và người bán thanh toán với nhau khoản
cty thanh toán bù trừ. tiền chênh lệch thay vì người mua phải thanh
• Những thay đổi về giá trị của các tài khoản của toán tất cả tiền và người bán giao hàng hóa cụ
các bên tham gia HĐ được điều chỉnh hàng thể.
ngày theo mức giá TT và được ghi nhận bởi • Người mua HĐ tương lai có thể kết thúc
Cty thanh toán bù trừ. quyền và nghĩa vụ của họ bất cứ lúc nào
trước ngày đáo hạn bằng cách một HĐ tương
lai bán đối ứng với HĐ tương lai mua.

2b - 24 2b - 25

24 25

Hợp đồng kì hạn Hợp đồng tương lai Quyền chọn (Option)

Quy mô HĐ theo yêu cầu cá nhân Quy mô HĐ chuẩn hóa


• Quyền chọn là quyền được ghi trong HĐ
Tự thỏa thuận mang tính cá nhân Giao dịch thông qua sàn giao dịch cho phép người mua lựa chọn quyền mua
(trung gian) hoặc quyền bán một số lượng CK được
Giá được xác định trước Có thể thay đổi xác định trước trong khoảng thời gian
nhất định với mức giá được xác định
Hai bên biết nhau Có thể không biết
trước.
Hầu như ko bắt buộc ký quỹ Bắt buộc ký quỹ

Rủi ro cao Phân tán rủi ro

Thanh toán vào ngày đáo hạn Giá thị trường được tính hàng ngày 2b - 27

26 27

Chương 2b_Hàng hóa TTCK 7


Quyền chọn (Option) Quyền chọn mua (Call Option)

• Có 2 loại quyền chọn Là một HĐ giữa 2 bên trong đó một bên cho bên kia
được quyền mua một loại CK nào đó, với một mức giá,
• Áp dụng theo kiểu Châu Âu: thực hiện quyền khi số lượng xác định vào một ngày nhất định trong tương
đáo hạn. lai (kiểu Châu Âu) hoặc trong một thời hạn nhất định
• Áp dụng theo kiểu Mỹ: có thể thực hiện quyền (kiểu Mỹ).
trước ngày đáo hạn. Người mua Call Option sẽ phải trả cho người bán Call
Option một khoản phí gọi là tiền cược.
• Quyền chọn bao gồm:
Người mua Call Option là người theo quan điểm giá
• Quyền chọn mua (Call Option) lên.
• Quyền chọn bán (Put Option) Đến thời hạn thực hiện HĐ, nếu giá TT lên cao hơn giá
thực hiện ghi trong HĐ, người mua Call Option sẽ có
quyền thực hiện quyền mua CK của mình.

2b - 28 2b - 29

28 29

Quyền chọn bán (Put Option) Lời/Lỗ của người mua quyền chọn MUA

Là một HĐ giữa 2 bên trong đó một bên cho bên


kia được quyền bán một loại CK nào đó với một
mức giá, số lượng xác định vào một ngày nhất
định trong tương lai (kiểu Châu Âu) hoặc trong
thời hạn nhất định (kiểu Mỹ).
Người mua Put Option phải trả cho người bán
một khoản phí hay gọi là tiền cược.
Người mua Put Option đứng trên lập trường
giá giảm.

2b - 30 2b - 31

30 31

Chương 2b_Hàng hóa TTCK 8


Quyền chọn mua Quyền chọn bán
Lời/Lỗ của người mua quyền chọn BÁN
Mua -Trả một khoản phí -Trả một khoản phí
-Có quyền mua. -Có quyền bán.
-Có quyền huỷ hợp đồng. -Có quyền huỷ hợp đồng
-Nếu lỗ thì lỗ tối đa bằng -Nếu lỗ thì lỗ tối đa bằng
khoản phí đã trả. khoản phí đã trả.
-Lãi vô hạn khi giá cp dần -Lãi hữu hạn, lãi tối đa khi
về dương vô cùng giá cp bằng không.
Bán - Thu được một khoản phí. - Thu được một khoản phí.
- Có nghĩa vụ bán. -Có nghĩa vụ mua.
-Không được quyền huỷ -Không được quyền huỷ
hợp đồng. hợp đồng.
-Nếu lãi thì lãi tối đa bằng -Nếu lãi thì lãi tối đa bằng
khoản phí thu. khoản phí.
-Nếu lỗ thì có thể lỗ vô hạn -Nếu lỗ thì có thể lỗ hữu
2b - 32 khi giá cp ra vô cùng hạn khi giá cp bằng không 2b - 33

32 33

34

Chương 2b_Hàng hóa TTCK 9


NỘI DUNG CHÍNH
Chương 3
SỞ GD CHỨNG KHOÁN 1. Khái niệm
2. Hình thức sở hữu
3. Chức năng của sở GDCK
4. Cơ cấu tổ chức Sở giao dịch
5. chứng khoán
6. Thành viên của Sở GDCK

3-2

1.Khái niệm 2.Hình thức sỡ hữu

• Sở giao dịch chứng khoán là một pháp nhân được


thành lập theo quy định của pháp luật thực hiện
việc tổ chức giao dịch chứng khoán cho chứng
khoán của tổ chức phát hành đủ đk niêm yết tại Sở hữu
Sở giao dịch chứng khoán. thành viên
công ty cổ
Hình thức
phần
sở hữu
Nhà nước
3-3 3-4

Chương 3. Sở GDCK 1
Sở GD CK TP.HCM Sở GDCK Hà Nội
• Là pháp nhân thuộc sở hữu Nhà nước, được tổ chức theo mô hình • Sở GDCK Hà Nội là pháp nhân thuộc sở hữu Nhà nước, được tổ
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, hoạt động theo chức theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
Luật Chứng khoán, Luật Doanh nghiệp, Điều lệ của Sở Giao dịch viên, có tư cách pháp nhân. Hoạt động theo Luật Chứng khoán,
chứng khoán và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Luật Doanh nghiệp, Điều lệ của Sở Giao dịch chứng khoán và các
• Tên gọi đầy đủ: Sở Giao Dịch Chứng khoán thành phố quy định khác của pháp luật có liên quan.
Hồ Chí Minh. • Tên gọi đầy đủ: Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội
• Tên giao dịch quốc tế: Hochiminh Stock Exchange. • Tên giao dịch quốc tế: Hanoi Stock Exchange
• Tên viết tắt: HOSE. • Tên viết tắt: HNX
• Vốn điều lệ: 1.000 tỷ đồng • Vốn điều lệ: 1.000 tỷ đồng

3-5 3-6

3.Chức năng của sở GDCK 4.Cơ cấu tổ chức Sở giao dịch chứng khoán

- Tổ chức việc quản lý điều hành việc mua bán CK


Đại hội đồng cổ đông
- Quản lý, điều hành hệ thống GDCK (Hội đồng thành viên)
- Cung cấp các dịch vụ liên quan đến mua bán CK
Hội đồng quản trị
- Cung cấp thông tin và kiểm tra, giám sát các hoạt
động GDCK. Ban giám đốc

Các phòng chức năng

Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Văn


thành niêm giao giám nghiên Kế công Phòng
viên yết dịch sát cứu toán - nghệ
phát Kiểm tin hoc
triển toán

3-7 3-8

Chương 3. Sở GDCK 2
Sơ đồ Sở GDCK Hà Nội

3-9 3-10

Chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm các


5.Thành viên của Sở GDCK
loại:
Phân loại thành viên • Chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán,
• Mỗi SGDCK có quy định về thành viên riêng biệt, • Chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính
Về cơ bản có 2 loại: • Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ.
- Người môi giới
- Người kinh doanh CK (Quyết định số 15/2008/QĐ-BTC)
Bên cạnh còn có các thành viên:
- Thành viên lập giá
- Thành viên chính thức
- Thành viên đặc biệt
Ở NewYork: Môi giới hưởng hoa hồng; Môi giới của
môi giới; Người giao dịch có đăng ký; Người
chuyên gia 3-11 3-12

Chương 3. Sở GDCK 3
Ðiều kiện cấp chứng chỉ hành nghề môi giới Điều kiện để được cấp chứng chỉ chuyên môn về
chứng khoán cho cá nhân ở Việt Nam chứng khoán
• Chưa từng bị UBCKNN xử phạt theo pháp luật CK Người muốn được cấp chứng chỉ chuyên môn về chứng
và TTCK hoặc đã chấp hành xong quyết khoán sẽ phải theo 7 khóa học, gồm:
định xử phạt sau một năm, trong trường hợp bị 1. Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường
chứng khoán;
xử phạt.
2. Pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
• Có trình độ đại học trở lên. Ðạt yêu cầu trong kỳ thi 3. Phân tích và đầu tư chứng khoán;
sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề CK , phù hợp 4. Môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán;
với loại chứng chỉ hành nghề CK đề nghị cấp. 5. Tư vấn tài chính và bảo lãnh phát hành chứng khoán,
• Có các chứng chỉ chuyên môn về CK , bao gồm: 6. Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
Chứng chỉ Những vấn đề cơ bản về CK và Thị 7. Khoá học quản lý quỹ và tài sản.
trường CK , Chứng chỉ Pháp luật về CK và Thị
trường CK , Chứng chỉ Phân tích và Ðầu tư CK ,
Chứng chỉ Môi giới CK và Tư vấn đầu tư CK . 3-13 3-14

5.Thành viên của Sở GDCK 5.Thành viên của Sở GDCK

Tiêu chuẩn thành viên Tiêu chuẩn thành viên


• Đối với thể nhân: • Đối với thể nhân:
- Có đạo đức nghề nghiệp tốt, không can án, có sức khỏe
- Có đạo đức nghề nghiệp tốt, không can án, có
- Có trình độ, kiến thức chuyên môn về kinh tế, tài chính,
ngân hàng TTCK.
sức khỏe
- Có đủ năng lực tài chính được biểu hiện bằng một trong - Có trình độ, kiến thức chuyên môn về kinh tế,
các hình thức sau: ký quỹ, có tài sản thế chấp tại một tổ tài chính, ngân hàng TTCK.
chức tín dụng, được tổ chức tín dụng bảo lãnh. - Có đủ năng lực tài chính được biểu hiện bằng
- Có giấy phép hành nghề môi giới. một trong các hình thức sau: ký quỹ, có tài sản
thế chấp tại một tổ chức tín dụng, được tổ chức
tín dụng bảo lãnh.
- Có giấy phép hành nghề môi giới.
3-15 3-16

Chương 3. Sở GDCK 4
5.Thành viên của Sở GDCK

Thủ tục
kết nạp Thảo luận sơ bộ
thành viên
Nộp hồ sơ xin kết nạp

Thẩm định

Hội đồng quản trị ra quyết định

Thanh toán các khoản phí

Kết nạp

3-17

Chương 3. Sở GDCK 5
4-1 4-2

 Nội dung chính 

1. Những vấn đề cơ bản về lưu ký, đăng ký và


thanh toán bù trừ chứng khoán.
2. Hoạt động lưu ký chứng khoán.
3. Hoạt động đăng ký chứng khoán.
4. Hoạt động thanh toán bù trừ chứng khoán

1 2

4-3 4-4

1. Những vấn đề cơ bản về lưu ký, đăng ký và


1.1. Khái niệm
thanh toán bù trừ CK
1.1. Khái niệm a) Lưu ký chứng khán
1.2. Vai trò, chức năng của hệ thống lưu ký, đăng • Lưu ký chứng khoán là "Hoạt động tổng hợp
ký và thanh toán bù trừ CK bao gồm 2 nghiệp vụ: lưu giữ và điều hành CK
theo sự uỷ thác của người sở hữu CK ".
• Ở Việt Nam, theo quyết định số 05/1999/QĐ-
UBCK3 ngày 27/3/1999, lưu ký CK là hoạt
động lưu giữ, bảo quản CK của khách hàng và
giúp khách hàng thực hiện các quyền của mình
đối với CK lưu ký.

3 4

1
4-5 4-6

1.1. Khái niệm 1.1. Khái niệm

b) Đăng ký chứng khoán c) Thanh toán bù trừ chứng khoán


• Thanh toán bù trừ CK là hoạt động luân chuyển CK
• Đăng ký CK là hoạt động ghi nhận và theo dõi
trên các tài khoản lưu ký dưới sự điều hành của trung
những thông tin về người sở hữu CK, bao gồm tâm lưu ký, thanh toán bù trừ CK.
các thông tin về: loại CK, số lượng CK theo • Hoạt động thanh toán bù trừ CK không thực hiện đối
từng loại của từng người sở hữu. với các CK lưu ký kín, còn đối với các loại CK được
• Ở Việt Nam, theo quyết định số 05/1999/QĐ- lưu ký mở thì hoạt động này chỉ áp dụng đối với CK
UBCK3, đăng ký CK là việc ghi nhận quyền sở được lưu ký tổng hợp.
hữu, các quyền khác và nghĩa vụ liên quan của • Thực chất của hoạt động thanh toán bù trừ CK là việc
người nắm giữ CK bằng một hệ thống thông tin chuyển giao quyền sở hữu CK giữa những khách hàng
có CK đang được lưu ký tổng hợp tại một tổ chức lưu
lưu giữ trong các tài khoản lưu ký CK.
ký.

5 6

4-7 4-8
1.2. Vai trò, chức năng của hệ thống lưu ký, 1.2. Vai trò, chức năng của hệ thống lưu ký,
đăng ký và thanh toán bù trừ ck đăng ký và thanh toán bù trừ CK
a) Vai trò: b) Chức năng:
- Thứ nhất, thực hiện thanh toán các giao dịch CK, đảm 1. Quản lý các CK lưu ký của khách hàng.
bảo cho các GDCK được hoàn tất.
2. Ghi nhận quyền sở hữu và các thông tin về
- Thứ hai, giúp cho việc quản lý hiệu quả TTCK.
tình tình thay đổi của các CK lưu ký cho
- Thứ ba, giảm chi phí cho các chủ thể tham gia TTCK.
khách hàng.
- Thứ tư, góp phần giảm rủi ro cho hoạt động thị trường.
- Thứ năm, đảm bảo thực hiện thanh toán nhanh góp 3. Cung cấp thông tin về CK giả mạo, mất cắp.
phần giúp các đối tượng của hệ thống tăng vòng quay 4. Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán tiền và
của vốn. chuyển giao CK sau khi các giao dịch được
thực hiện.

7 8

2
4-9 4 - 10

1.2. Vai trò, chức năng của hệ thống lưu ký,


2. Hoạt động lưu ký chứng khoán
đăng ký và thanh toán bù trừ CK
b) Chức năng: 2.1. Các nguyên tắc của hoạt động lưu ký chứng
5. Xử lý các thông tin về việc thực hiện quyền của
người sở hữu CK đối với các tổ chức phát hành khoán
như: thông báo họp đại hội đồng cổ đông, đại diện 2.2. Các hình thức lưu ký chứng khoán
uỷ quyền... và giúp khách hàng thực hiện quyền
thông qua mạng lưới của hệ thống.
2.3. Hoạt động lưu ký chứng khoán
6. Phân phối lãi, trả vốn gốc và cổ tức cho người sở
hữu CK.
7. Giúp quản lý tỷ lệ nắm giữ của người sở hữu CK.
8. Cung cấp các dịch vụ khác liên quan đến CK như:
cầm cố CK, thu hộ thuế...

9 10

4 - 11 4 - 12

2.1. Các nguyên tắc của hoạt động lưu ký CK 2.1. Các nguyên tắc của hoạt động lưu ký CK

- Các thành viên lưu ký phải mở tài khoản lưu ký CK


- Mỗi khách hàng chỉ được mở tài khoản lưu ký
cho khách hàng tách biệt với tài khoản lưu ký CK của
tại một thành viên lưu ký. Khách hàng sẽ đặt chính các thành viên.
lệnh, giao dịch thông qua chính thành viên lưu - Các CK niêm yết tại Sở GDCK phải được lưu ký tập
ký. trung tại Sở GDCK.
- Khách hàng là cá nhân tổ chức trong nước chỉ - SDGCK mở và quản lý tài khoản lưu ký cho các thành
được mở tài khoản lưu ký tại thành viên lưu ký viên để hạch toán và quản lý các CK ký gửi cho thành
trong nước. viên. Phần CK thuộc sở hữu khách hàng của thành
viên sẽ được hạch toán vào tài khoản GDCK của
- Khách hàng là cá nhân, tổ chức nước ngoài khách hàng do SGDCK mở đứng tên thành viên.
phải mở tài khoản lưu ký tại thành viên lưu ký
nước ngoài.

11 12

3
4 - 13 4 - 14

2.1. Các nguyên tắc của hoạt động lưu ký CK 2. 2. Các hình thức lưu ký CK

- Khi lưu ký CK tập trung tại Sở GDCK, thành • Lưu ký CKđóng


viên lưu ký phải nộp cho Sở GDCK đầy đủ các • Lưu ký mở
chứng từ theo quy định. - Lưu ký biệt lập;
- CK được lưu ký phải hợp lệ, không bị hư hỏng - Lưu ký hoán đổi;
và không thuộc loại bị cấm trao đổi.
- Lưu ký tổng hợp;
- Thành viên lưu ký CK giao CK phải đảm bảo
- Lưu ký tại tổ chức thứ ba;
đủ CK trên tài khoản thanh toán bù trừ CK, phù
hợp với các chứng từ thanh toán CK. - Lưu ký thế chấp;
- Lưu ký phong toả;

13 14

4 - 15 4 - 16

2.3. Hoạt động lưu ký chứng khoán 2.3. Hoạt động lưu ký chứng khoán
a/Mở tài khoản lưu ký chứng khoán
b/Ký gửi chứng khoán
Tài khoản lưu ký CK là tài khoản dùng để hạch
toán việc gửi, rút hoặc chuyển nhượng CK; Đây là bước trong đó khách hàng gửi CK thuộc
hạch toán việc giao và nhận CK. sở hữu của họ vào thành viên lưu ký nơi họ mở
Tài khoản lưu ký CK gồm các loại: tài khoản lưu ký CK. Sau đó, thành viên lưu ký
- TK CK giao dịch sẽ tái ký gửi CK của khách hàng vào trung tâm
- TK CK cầm cố GDCK (quá trình lưu ký 2 cấp)
- TK CK chờ niêm yết
- TK CK chờ rút
- TK thanh toán bù trừ CK đã giao dịch
- Các TK khác
15 16

4
4 - 17 4 - 18

2.3. Hoạt động lưu ký chứng khoán Sơ đồ tiếp nhận và hạch toán CK lưu ký ở TTCK VN

• Qui trình ký gửi CK được tiến hành như sau:


- Ký gửi CK tại thành viên lưu ký
- Thành viên lưu ký tiếp nhận và hạch toán CK ký
gửi
- Thành viên tái lưu ký CK vào Trung tâm lưu ký
CK
- Trung tâm lưu ký CK tiếp nhận và hạch toán CK
lưu ký

17 18

4 - 19 4 - 20

Chú thích nội dung các bước: Chú thích nội dung các bước:

(1): Tổ chức phát hành làm thủ tục đăng ký, lưu ký (5a): Tổ chức phát hành đối chiếu danh sách khách hàng
(2): Khách hàng ký gửi chứng chỉ CK hoặc nộp giấy chứng với danh sách cổ đông, gửi cho thành viên kết qủa xác
nhận quyền sở hữu CK nhận.
(3): Thành viên hạch toán vào tài khoản lưu ký khách hàng (5b): Trung tâm hạch toán vào tài khoản lưu ký của thành
và thông báo cho khách hàng viên và xác nhận với thành viên.
(4a): Thành viên ký gửi chứng chỉ CK (6): Tổ chức phát hành nộp danh sách cổ đông kèm theo
(4b): Thành viên lập danh sách khách hàng lưu ký CK ghi thông báo về thành viên lưu ký mà khách hàng đã ký gửi
sổ; gửi danh sách này cho tổ chức phát hành CK.
(7): Trung tâm GDCK thực hiện bút toán ghi tương ứng
trên các tài khoản lưu ký.

19 20

5
4 - 21 4 - 22

2.3. Hoạt động lưu ký chứng khoán 2.3. Hoạt động lưu ký chứng khoán

c/Lưu ký ghi sổ CK đặt mua trong đợt phát • Các trường hợp áp dụng hình thức lưu ký ghi sổ ở
hành mới Việt Nam hiện nay gồm có:
Đây là phương thức lưu ký trong đó CK của các -Phát hành mới
khách hàng đặt mua trong đợt phát hành mới -Phát hành thêm để tăng vốn
nhận được bằng cách thực hiện bút toán ghi sổ -Phát hành cổ phiếu thưởng
tài khoản trực tiếp vào hệ thống lưu ký, đăng ký -Chuyển đổi Trái phiếu chuyển đổi
và thanh toán bù trừ CK thông qua các thành -Thực hiện quyền mua cổ phiếu
viên lưu ký, tổ chức phát hành (hay tổ chức bảo - Thực hiện quyền tách gộp cổ phiếu
lãnh phát hành). - Phát hành trái phiếu chính phủ để niêm yết trên
TTCK.

21 22

4 - 23 4 - 24

Sơ đồ quy trình lưu ký ghi sổ CK đặt mua trong đợt


Chú thích nội dung các bước:
phát hành mới, phát hành thêm ở TTCK VN
(1): Tổ chức phát hành nộp hồ sơ đăng ký lưu ký
(2): Khách hàng đặt mua CK phát hành mới, phát hành thêm để tăng
vốn tại tổ chức bảo lãnh phát hành
(3): Tổ chức bảo lãnh phát hành lập danh sách khách hàng đặt mua CK,
gửi danh sách khách hàng cho tổ chức phát hành.
(4): Tổ chức phát hành lập danh sách phân bổ CK cho khách hàng và
gửi cho trung tâm GDCK.
(5): Trung tâm GDCK phân bổ CK vào các tài khoản lưu ký CK và
gửi cho thành viên lưu ký bản sao kê kết quả phân bổ chi tiết đến
từng khách hàng.
(6): Thành viên lưu ký phân bổ số CK khách hàng ký gửi vào tài
khoản lưu ký CK của từng khách hàng, gửi giấy xác nhận đã gửi CK
cho khách hàng.

23 24

6
4 - 25 4 - 26

3. Hoạt động đăng ký chứng khoán 3.1. Nguyên tắc của hoạt dộng đăng ký CK
3.1. Nguyên tắc của hoạt dộng đăng ký chứng - Tất cả các loại CK niêm yết phải được đăng ký
khoán tập trung tại Sở GDCK
3.2. Hoạt động đăng ký chứng khoán - CK phải được đăng ký tách biệt cho từng loại
theo các thông tin về: loại CK, mệnh giá, tên,
quốc tịch của người sở hữu CK, số của chứng chỉ,
CK nếu có, số CK mà người đó nắm giữ...
- Khi có sự thay đổi về quyền sở hữu CK thì thành
viên lưu ký phải nộp các tài liệu liên quan đến sự
thay đổi này theo quy định để tiến hành việc đăng
ký lại.

25 26

4 - 27 4 - 28

3.2. Hoạt động đăng ký CK 4. Hoạt động thanh toán bù trừ CK


- Đăng ký các CK mới phát hành 4.1. Nguyên tắc thanh toán bù trừ CK
- Quản lý sổ đăng ký người sở hữu CK.
4.2. Quy trình của hoạt động thanh toán bù trừ
- Quản lý sổ đăng ký CK mới chuyển nhượng, sổ đăng ký
CK cầm cố. CK
- Lập danh sách người sở hữu CK để chuẩn bị đại hội cổ
đông hàng năm.
- Thực hiện các công việc liên quan đến thanh toán cổ tức.
- Thực hiện các nghiệp vụ đăng ký CK liên quan đến tăng
vốn của công ty phát hành.
- Giám sát tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài.
- Các công việc khác theo quy định của Uỷ ban.

27 28

7
4 - 29 4 - 30

4.1. Nguyên tắc thanh toán bù trừ CK 4.1. Nguyên tắc thanh toán bù trừ CK

- Chỉ được thực hiện đối với các loại ck được phép - Áp dụng cho mọi giao dịch trên ttck và thanh
lưu ký tổng hợp tại các trung tâm lưu ký. toán tiền qua hệ thống ngân hàng thanh toán chỉ
- Tuân thủ nguyên tắc giao ck đồng thời với thanh định. Nguyên tắc này buộc các đối tác giao dịch
toán trả tiền. phải có tài khoản lưu ký ck tổng hợp và tài khoản
- Thực hiện thông qua nghiệp vụ bù trừ đa phương tiền tại các trung tâm lưu ký, thanh toán bù trừ ck.
và thanh toán từng giao dịch cho các thành viên
- Thực hiện tại bộ phận thanh toán bù trừ. Trước
tham gia.
khi thực hiện việc giải quyết chuyển giao ck, các
thành viên phải hoàn tất thủ tục thanh toán theo
các quy định, mẫu hướng dẫn tại bộ phận thanh
toán của trung tâm thanh toán bù trừ.

29 30

4 - 31

4.2. Quy trình của hoạt động thanh toán bù


trừ CK
Bước 1: Chuẩn bị thanh toán
- Lập báo cáo giao dịch
- Đối chiếu giao dịch
Bước 2: Bù trừ và thanh toán
- Bù trừ: song phương, đa phương
- Thanh toán: thanh toán từng giao dịch, thanh
toán bù trừ liên tục, thanh toán cuốn chiếu.
Bước 3: Chuyển giao bằng bút toán ghi sổ hoặc
chuyển giao vật chất các chứng chỉ ck.

31

8
Chương 5
NGƯỜI MÔI GiỚI VÀ 1.Người môi giới chứng khoán
CÔNG TY CHỨNG
• 1.1.Khái niệm
KHOÁN • 1.2. Hành động đầu cơ
• 1.3. Đạo đức nghề nghiệp của người môi
giới
• 1.4. Những hành vi bị cấm đối vớ người
môi giới
• 1.5.Hiệp hội những người môi giới ck

5-2

2.Công ty chứng khoán


SINH VIÊN ĐỌC GIÁO TRÌNH
• 2.1.Điều kiện thành lập
• 2.2.Hoạt động nghiệp vụ của công ty ck
• 2.3.Tổ chức hoạt động của công ty chứng
khoán
• 2.4.Quản lý tiền và tài sản của khách hàng tại
công ty chứng khoán
• 2.5.Một số hạn chế giao dịch của công ty
chứng khoán

5-3 5-4

1
2.1.Điều kiện và thủ tục thành lập cty CK 2.1.Điều kiện và thủ tục thành lập cty CK

• Đi u ki n v v n: Cty CK phải có mức vốn điều • Đi u ki n v nhân s : những người quản lý hay
lệ tối thiểu bằng vốn pháp định. Vốn pháp định nhân viên giao dịch của Cty phải đáp ứng các yêu
thường được quy định cụ thể cho từng loại hình cầu về kiến thức, trình độ chuyên môn và kinh
nghiệp vụ. nghiệm, cũng như mức độ tín nhiệm, tính trung
• thực. Hầu hết các nước đều yêu cầu nhân viên của
cty CK phải có giấy phép hành nghề. Những người
giữ các chức danh quản lý còn phải đòi hỏi có giấy
phép đại diện.
• Điều kiện về cơ sở vật chất: Các tổ chức và cá
nhân sáng lập cty CK phải đảm bảo yêu cầu cơ sở
vật chất tối thiểu cho cty CK.

5-5 5-6

2.1.Điều kiện và thủ tục thành lập cty CK 2.1.Điều kiện và thủ tục thành lập cty CK

Ở Việt Nam, theo điều 30, NĐ 48/1998 của Chính • Sau khi đã đáp ứng được các điều kiện, các nhà
phủ quy định bên cạnh yêu cầu về vốn pháp định sáng lập cty CK phải lập hồ sơ xin cấp phép lên
như trên, các Cty CK muốn được cấp phép phải UBCKNN. Hồ sơ thông thường bao gồm các loại
đáp ứng thêm các điều kiện sau đây: tài liệu sau:
1. Có phương án hoạt động kinh doanh phù hợp với - 1. Đơn xin cấp phép
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và phát triển - 2. Giấy phép thành lập doanh nghiệp.
ngành CK - 2. Phương án nhân sự
2. Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ cho việc - 3. Phương án hoạt động
kinh doanh CK - 4. Điều lệ ctyCK
3. Giám đốc (TGĐ), các nhân viên kinh doanh - 5. Các tài liệu minh chứng về vốn, tình hình
(không kể nhân viên kế toán, văn thư hành chính, sản xuất kinh doanh, cơ sở vật chất và trình
thủ quỹ) của CTCK phải có giấy phép hành nghề độ chuyên môn của đội ngũ quản lý và các
CK do UBCK Nhà nước cấp. giấy tờ khác theo quy định.

5-7 5-8

2
Ở Việt Nam
• Hình thức hoạt động: Cty TNHH hoặc cty CP 2.2. Hoạt động nghiệp vụ của
• Vốn pháp định:
- Môi giới: 25 tỷ đồng
công ty ck
- Tự doanh: 100 tỷ đồng
- Bảo lãnh phát hành: 165 tỷ đồng
• Nghiệp vụ chính
- Tư vấn đầu tư CK: 10 tỷ đồng • Nghiệp vụ phụ trợ
Trường hợp cty CK xin cấp phép cho nhiều loại hình kinh doanh
thì vốn pháp định là tổng số vốn pháp định của từng loại hình
riêng lẻ.
• Tài sản: có trụ sở, có trang thiết bị phục vụ hoạt động
kd ck.
• Nguồn nhân lực: GĐ(TGĐ) và tối thiểu 03 người có
chứng chỉ hành nghề CK cho nghiệp vụ KD.
• Cơ quan cấp phép: UBCK NN
5-9 5-10

Nghiệp vụ chính Nghiệp vụ chính

a/Nghi p v môi gi i CK a/Nghi p v môi gi i CK


Môi giới CK là hoạt động trung gian hoặc đại diện • Kỹ năng của người môi giới CK được thể hiện trên
mua, bán CK cho khách hàng để hưởng hoa hồng. các khía cạnh:
Theo đó, Cty CK đại diện cho khách hàng tiến hành - Kỹ năng truyền đạt thông tin
giao dịch thông qua cơ chế giao dịch tại SGDCK - Kỹ năng tìm kiếm khách hàng:
hoặc TT OTC mà chính khách hàng phải chịu trách - Kỹ năng khai thác thông tin
nhiệm đối với kết quả giao dịch của mình.

5-11 5-12

3
Khách Hàng Khách Hàng
(Người Mua) SỞ GIAO DỊCH (Người Bán)

Quá trình giao dịch và luân chuyển chứng từ BẢNG ĐIỆN


H/Đồng Lệnh Mua H/Đồng Lệnh Mua

Thông Báo Kết Quả

(6)
Phòng Tiếp Thị Phòng Tiếp Thị

Đấu Giá Và Thương (3)


Lượng
Phòng Giao (5) Phòng Giao
Dịch Dịch
(6)
(8)
Môi Môi
Phòng Thanh Giới A Giới B Phòng Thanh
Toán Toán

CÔNG TY CK A CÔNG TY CK B

Trung Tâm Lưu Ký CK

Chứng Khoán Chứng Khoán

Và Thanh Toán Bù Trừ


Ngân Hàng Ủy CK Ngân Hàng Ủy
Vốn Thác A Thác B Vốn

5-13 5-14

Nghiệp vụ chính Nghiệp vụ chính

b/Nghi p v t doanh b/Nghi p v t doanh


Tự doanh là việc Cty CK tự
tiến hành các • Yêu cầu đối với Cty CK
- Tách biệt quản lý
giao dịch mua, bán CK cho chính - Ưu tiên khách hàng
mình. Hoạt động tự doanh của Cty CK được - Góp phần bình ổn TT
thực hiện thông qua cơ chế giao dịch trên SGDCK - Hoạt động tạo TT
hoặc TT OTC . • Các hình thức giao dịch tự doanh
- Giao dịch gián tiếp;
- Giao dịch trực tiếp

5-15 5-16

4
Nghiệp vụ chính Nghiệp vụ chính

c/Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành: c/Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành:
• Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành là việc Cty CK có • Các hình thức phân phối CK chủ yếu là:
chức năng bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thực - Bán riêng cho các tổ chức đầu tư tập thể, các quỹ
hiện các thủ tục trước khi chào bán CK, tổ chức đầu tư, quỹ bảo hiểm, quỹ hưu trí.
việc phân phối CK và giúp bình ổn giá CK trong giai - Bán trực tiếp cho các cổ đông hiện thời hay những
đoạn đầu sau khi phát hành. nhà đầu tư có quan hệ với tổ chức phát hành.
- Bán rộng rãi ra công chúng

5-17 5-18

Cty CK

Nhận yêu cầu bão lãnh


Nghiệp vụ chính
Ký hợp đồng tư vấn quản lý

-Đệ trình phương án,


d/Nghiệp vụ tư vấn đầu tư CK
-Cam kết bão lãnh
• Tư vấn đầu tư CK là việc Cty CK thông qua hoạt
TỔ CHỨC
Lập nghiệp đoàn bão lãnh
UBCK
động phân tích để đưa ra các lời khuyên, phân tích
PHÁT HÀNH Ký hợp đồng bão lãnh
các tình huống và có thể thực hiện một số công
Nộp hồ sơ xin phép phát hành việc dịch vụ khác liên quan đến phát hành, đầu tư
Thăm dò TT và cơ cấu tài chính cho khách hàng.
-Công bố việc phát hành
-Phân phát báo cáo bạch
-Phân phát phiếu đăng ký mua CK
-Nhận tiền đặt cọc

Giấy phép phát hành CK có hiệu lực

Phân phối cổ phiếu trên cơ sở phiếu đăng ký

Bình ổn thị trường Lưu ký CK Thanh toán


5-19 5-20

5
Nghiệp vụ chính Nghiệp vụ chính

d/Nghiệp vụ tư vấn đầu tư CK d/Nghiệp vụ tư vấn đầu tư CK


• Hoạt động tư vấn CK được phân loại theo các tiêu • Nguyên tắc cơ bản của hoạt động tư vấn
chí sau: - Không đảm bảo chắc chắn về giá trị CK
- Theo hình thức của hoạt động tư vấn: bao gồm tư - Luôn nhắc nhở khách hàng rằng những lời tư vấn của
vấn trực tiếp và tư vấn gián tiếp để tư vấn cho khách mình dựa trên cơ sở phân tích các yếu tố lý thuyết và
những diễn biến trong quá khứ, có thể là không hoàn
hàng.
toàn chính xác và khách hàng là người quyết định cuối
- Theo mức độ uỷ quyền của tư vấn: bao gồm tư vấn cùng trong việc sử dụng các thông tin từ nhà tư vấn để
gợi ý và tư vấn uỷ quyền. đầu tư, nhà tư vấn sẽ không chịu trách nhiệm về những
- Theo đối tượng của hoạt động tư vấn: bao gồm tư thiệt hại kinh tế do lời khuyên đưa ra.
vấn cho người phát hành và tư vấn đầu tư. - Không được dụ dỗ, mời chào khách hàng mua hay bán
một loại CK nào đó, những lời tư vấn phải được xuất
phát từ những cơ sở khách quan là quá trình phân tích,
5-21 tổng hợp một các khoa học, logic các vấn đề nghiên cứu.
5-22

Các nghiệp vụ phụ trợ Các nghiệp vụ phụ trợ

• L u ký CK: Là việc lưu giữ, bảo quản CK của • Nghi p v tín d ng: Đối với các TT CK phát triển,
khách hàng thông qua các tài khoản lưu ký CK bên cạnh nghiệp vụ môi giới CK cho khách hàng
• Qu n lý thu nh p c a khách hàng (qu n lý c để hưởng hoa hồng, Cty CK còn triển khai dịch
t c): xuất phát từ việc lưu ký CK cho khách hàng, vụ cho vay CK để khách hàng thực hiện giao
Cty CK sẽ theo dõi tình hình thu lãi, cổ tức của CK dịch bán khống (short sale) hoặc cho khách hàng
và đứng ra làm dịch vụ thu nhận và chi trả cổ tức vay tiền để khách hàng thực hiện nghiệp vụ mua
cho khách hàng thông qua tài khoản của khách ký quỹ (margin purchase).
hàng.

5-23 5-24

6
2.3.Tổ chức hoạt động của công ty chứng
Các nghiệp vụ phụ trợ
khoán
• Nghi p v qu n lý qu : ở một số TT CK, pháp luật • Cơ cấu tổ chức của công ty ck phải đảm bảo tách
về TT CK còn cho phép Cty CK được thực hiện biệt về văn phòng làm việc, nhân sự, hệ thống dữ
nghiệp vụ quản lý quỹ đầu tư. Theo đó, Cty CK cử liệu, báo cáo giữa các bộ phận nghiệp vụ có xung
đại diện của mình để quản lý quỹ và sử dụng vốn đột lợi ích của công ty ck và khách hàng hoặc giữa
và tài sản của quỹ đầu tư để đầu tư vào CK. Cty lợi ích của các khách hàng với nhau.
CK được thu phí dịch vụ quản lý quỹ đầu tư. • Công ty ck phải thiết lập và duy trì hệ thống kiểm
soát nội bộ độc lập và chuyên trách. Hệ thống kiểm
soát nội bộ phải được thiết lập tại trụ sở chính, chi
nhánh của công ty ck.

5-25 5-26

2.4.Quản lý tiền của khách hàng 2.4.Quản lý chứng khoán của khách hàng

• Công ty ck phải quản lý tiền gửi giao dịch ck của • Quản lý ck công ty đại chúng của KH
khách hàng tách biệt khỏi tiền của chính công ty ck. - Cty ck phải quản lý tách biệt ck của khách hàng với
Cty ck không được trực tiếp nhận tiền giao dịch ck của mình.
chứng khoán của khách hàng. - Cty ck phải gửi ck của KH vào Trung tâm lưu ký ck
• KH của cty ck phải mở tk tiền tại ngân hàng trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận ck của
thương mại do cty ck lựa chọn. KH.
• Các công ty ck phải quản lý tiền gửi giao dịch ck • Quản lý ck khác của KH
của KH theo quy định 27/2007/QĐ-BTC - Cty ck được đăng ký và lưu ký ck khác của KH tại
cty CK theo hợp đồng ký kết với KH.

5-27 5-28

7
2.5.Một số hạn chế giao dịch của công ty chứng
khoán
• Cty ck phải ưu tiên thực hiện lệnh của KH trước lệnh
của chính mình
• Cty ck phải công bố cho KH biết khi mình là đối tác
trong giao dịch trực tiếp với KH và không được thu phí
của KH trong trường hợp này.
• Trong trường hợp lệnh mua/bán ck của KH có ảnh
hưởng lớn đến giá loại ck đó, cty ck không được
mua/bán trước cùng loại ck đó cho chính mình hoặc tiết
lộ thông tin cho bên thứ ba mua/bán ck đó.
• Khi KH đặt lệnh giới hạn,cty ck không được mua hoặc
bán cùng loại ck đó cho mình ở mức giá bằng hoặc tốt
hơn mức giá của KH trước khi lệnh của KH được thực
hiện. 5-29

8
QUỸ ĐẦU TƯ
Chương 6
QUỸ ĐẦU TƯ VÀ CÔNG 1. Khái niệm về quỹ đầu tư và chứng chỉ quỹ đầu
tư?
TY QUẢN LÝ QUỸ
2. Các lợi ích khi đầu tư qua quỹ? Vai trò của quỹ
đầu tư ?
3. Cơ chế tổ chức về hoạt động của quỹ đầu tư?
Các hình thức pháp lý về tổ chức hoạt động của
quỹ đầu tư?
4. Căn cứ vào lĩnh vực đầu tư có những loại quỹ
đầu tư nào?
5. Phân biệt quỹ thành viên và quỹ đại chúng?
6. Phân biệt quỹ đóng và quỹ mở?
6-2

1 2

Khó khăn khi các cá nhân đầu tư cổ phiếu? Khái niệm qũy đầu tư

• Vốn ít nên không tham gia vào hội đồng quản trị. • Là một định chế tài chính trung gian phi ngân hàng
• Kiến thức hạn chế. thu hút tiền nhàn rỗi từ các nguồn khác nhau.
• Kinh nghiệm ít. • Đầu tư vào các cổ phiếu, trái phiếu, tiền tệ, hay các
loại tài sản khác.
• Thiếu thông tin.
• Được quản lý chuyên nghiệp, chặt chẽ bởi công ty
• Thiếu công cụ hỗ trợ sàn lọc.
quản lý quỹ, ngân hàng giám sát và cơ quan thẩm
quyền khác.
• Mỗi NĐT tham gia đầu tư vào quỹ sẽ sở hữu một
phần trong tổng danh mục đầu tư của quỹ. Việc nắm
giữ này được thể hiện thông qua việc sở hữu các
chứng chỉ quỹ đầu tư

6-3 6-4

3 4

1
Các bên tham gia Các lợi ích của việc đầu tư qua quỹ

Giảm thiểu rủi ro nhờ đa dạng hóa danh mục


đầu tư.
Tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đạt các yêu cầu
về lợi nhuận.
Được quản lý chuyên nghiệp.
Giám sát chặt chẽ bởi các cơ quan thẩm
quyền.
Tính năng động của quỹ đầu tư.

6-5 6-6

5 6

Sắp xếp các loại chứng khoán theo rủi ro tăng dần

• Chứng chỉ quỹ.


• Trái phiếu chính phủ. Theo phương
thức tạo vốn
• Cổ phiếu thường.
• Trái phiếu công ty. Phân loại
• Chứng khoán phái sinh. quỹ đầu tư

6-7 6-8

7 8

2
Phân loại quỹ dựa vào nguồn vốn huy động Phân loại quỹ theo cơ chế quản lý

• Quỹ đầu tư dạng công ty: Quỹ được xem là một


Quỹ đầu tư tập thể Quỹ đầu tư CK riêng pháp nhân đầy đủ, những người góp vốn vào quỹ
• Là quỹ thu hút vốn từ nhiều • Là quỹ chỉ thu hút vốn trong trở thành các cổ đông và có quyền bầu ra Hội đồng
đối tượng đầu tư khác nhau phạm vi hẹp các nhà đầu tư,
quản trị quỹ.
trong xã hội. thường là những người đầu
• Quỹ đại chúng là quỹ đầu tư tư chuyên nghiệp • Quỹ đầu tư dạng tín thác: Quỹ đầu tư không
chứng khoán thực hiện chào • Quỹ thành viên là quỹ đầu tư được xem là một pháp nhân đầy đủ, mà chỉ là quỹ
bán chứng chỉ quỹ ra công chứng khoán có số thành chung vốn những người đầu tư để thuê các chuyên
chúng. viên tham gia góp vốn không gia quản lý quỹ chuyên nghiệp đầu tư sinh lợi.
vượt quá ba mươi thành viên
và chỉ bao gồm thành viên là
pháp nhân (Luật ck)

6-9 6-10

9 10

Phân loại quỹ theo phương thức huy động:


Quỹ đầu tư CK đóng (Closed-End Fund)
Giao dịch CCQ của quỹ đóng

• Là quỹ đầu tư CK trong đó người đầu tư không • Quỹ đóng chỉ huy động vốn từ NĐT trong một giai
được bán lại CCQ cho Quỹ trước thời hạn kết đoạn phát hành, hoặc có thể tăng vốn theo thời
thúc hoạt động hay giải thể. điểm khác nhau.
• Công ty quản lý quỹ thay mặt quỹ đầu tư ck • CTQLQ chỉ giao dịch trực tiếp với NĐT trong thời
gian huy động vốn, và khi Quỹ giải thể do hết thời
đóng phát hành CCQ. Chứng chỉ này có thể
hạn hoạt động.
được chuyển nhượng, niêm yết và giao dịch tại
• Việc phân phối CCQ chỉ thực hiện trong thời gian
sở giao dịch ck.
huy động lần đầu, hoặc khi tăng vốn điều lệ Quỹ
• Quỹ đầu tư ck đóng có thể đăng ký lại để trở thông qua công ty chứng khoán hoặc CTQLQ.
thành quỹ đầu tư dạng mở.

6-11 6-12

11 12

3
Giao dịch CCQ của quỹ đóng Tài sản ròng của CCQ

• Quỹ đóng được niêm yết và giao dịch trên sàn giao
dịch chứng khoán. NĐT sử dụng các dịch vụ giao dịch TỔNG TS CỦA QUỸ - (TS VÔ HÌNH +
NAV = NỢ PHẢI TRẢ + CP ƯU ĐÃI)
CCQ như một chứng khoán niêm yết thông qua sàn
giao dịch. NĐT trả phí giao dịch chứng khoán cho công SỐ CCQ PHÁT HÀNH
ty chứng khoán.
• Giá giao dịch mua/bán CCQ hàng ngày dựa trên giá thị
trường, phụ thuộc vào lượng cung/cầu thị trường.
• Giá giao dịch này có thể lớn hoặc nhỏ hơn giá trị NAV
của Quỹ; Giá trị NAV của quỹ phản ánh hiệu quả đầu tư
nhưng chỉ mang tính tham khảo. 6-13 6-14

13 14

Phân loại quỹ theo phương thức huy động:


Giao dịch CCQ của quỹ mở
Quỹ đầu tư CK mở (Open end funds)
• Là quỹ đầu tư CK trong đó người đầu tư được • Sau đợt phát hành lần đầu ra công chúng, giao dịch
quyền bán lại CCQ đầu tư cho Quỹ. mua/bán của nhà đầu tư được thực hiện định kỳ
• Khác với quỹ đóng, tổng vốn của quỹ mở biến động căn cứ vào giá trị tài sản ròng (NAV).
theo từng đợt giao dịch do tính chất đặc thù của nó • Quỹ mở được huy động vốn liên tục trong quá trình hoạt
- là nhà đầu tư được quyền bán lại chứng chỉ quỹ động. NĐT có thể thực hiện việc mua/bán vào thời điểm
đầu tư cho quỹ, và quỹ phải mua lại các chứng chỉ định kỳ với CTQLQ.
theo giá trị ròng vào thời điểm giao dịch. • Giao dịch này được thực hiện trực tiếp với công ty
Quản Lý Quỹ hoặc tại các Đại lý chỉ định. CCQ
không được niêm yết trên thị trường chứng khoán.
• NĐT có thể thực hiện việc chuyển đổi giữa các quỹ
khác nhau cùng công ty quản lý quỹ.
6-15 6-16

15 16

4
Sự khác nhau giữa quỹ đầu tư dạng đóng và quỹ đầu
Giao dịch CCQ của quỹ mở tư dạng mở (Quỹ dạng công ty)

 CTQLQ phải cân bằng giữa tỷ lệ tiền mặt phù Quỹ đầu tư dạng mở Quỹ đầu tư dạng đóng
hợp và đảm bảo tính thanh khoản khi NĐT muốn •Ck phát hành là cp thường •Có thể phát hành cp

rút vốn. •Số lượng ck hiện hành thường, cp ưu đãi hoặc trái
luôn thay đổi phiếu
 Quy trình quản lý quỹ phức tạp hơn vì luồng tiền
•Chào bán ra công chúng •Số lượng ck phát hành cố
được ra/vào thường xuyên – thời điểm NĐT nộp định
liên tục
tiền/rút vốn có khả năng ảnh hưởng tới kết quả •Chào bán ra công chúng
•Sẵn sàng mua lại các cp
đầu tư của Quỹ; chỉ một lần
phát hành theo giá trị ts
thuần •Không mua lại các ck đã
phát hành
6-17 6-18

17 18

Giá trị tài sản thuần (NAV)


QUỸ MỞ Phân loại quỹ theo chiến lược đầu tư:
Sau khi xác định xong giá trị tài sản của quỹ sẽ được chia cho số cổ
phiếu hoặc chứng chỉ quỹ đang lưu hành để xác định giá trị cho mỗi
chứng chỉ. Giá bán và giá mua lại sẽ bằng giá trị của mỗi chứng chỉ
cộng thêm một số chi phí cho việc mua bán đó. • Quỹ cân bằng
 Giá trị tài sản thuần trên một cổ phần: • Quỹ đầu tư chỉ số ETF
TỔNG TS CỦA QUỸ - (TS VÔ HÌNH + NỢ PHẢI TRẢ + CP ƯU ĐÃI) • Quỹ đầu tư mạo hiểm
NAV =
SỐ CỔ PHẦN PHÁT HÀNH • Quỹ đầu cơ
NAV của các quỹ được tính toán và công bố hằng ngày dựa trên giá
trị thị trường của các chứng khoán mà quỹ đầu tư vào.
QUỸ ĐÓNG
Lấy NAV làm cơ sở
Bán thấp hơn NAV => bán chiết khấu (DISCOUNT)
Lớn hơn NAV => bán có thu phí (PREMIUM)

Discount(-)/ = Giá cổ phần - NAV


Premium(+)
NAV
6-19 6-20

19 20

5
Quỹ chỉ số ETF Phân loại quỹ theo tài sản của danh mục

• Quỹ đầu tư trái phiếu


• Exchange Traded Fund hay ETF là một hình thức
quỹ đầu tư thụ động mô phỏng theo một chỉ số cụ • Quỹ đầu tư cổ phiếu
thể. • Quỹ kim loại
• Danh mục của ETF gồm một rổ chứng khoán có •…
cơ cấu như cơ cấu của chỉ số mà nó mô phỏng.
• Nhà quản lý quỹ không cần tích cực tái cơ cấu
danh mục của quỹ mà chỉ cần bám sát theo rổ
chứng khoán của chỉ số mục tiêu.
• Cho phép niêm yết trên sàn.

6-21 6-22

21 22

Theo dõi hoạt động đầu tư của quỹ đầu tư Theo dõi hoạt động đầu tư của quỹ đầu tư

 Hiệu quả hoạt động của Quỹ được thể hiện thông  Báo cáo tài chính quý/năm thể hiện hiệu quả
qua giá trị tài sản ròng (NAV) được công bố định Báo cáo
hoạt động cũng như các hoạt động của Quỹ
Giá trị tài sản kỳ. tài chính
như đầu tư thanh lý tài sản.
ròng (NAV)  Giá trị tài sản ròng thường được đăng trên trang
 Hiệu quả của Quỹ có thể được so sánh với
web của Sở Giao dịch CK TPHCM hay trên
Chỉ số hiệu quả của các Quỹ hoạt động cùng loại
website của Quỹ.
 Báo cáo thường niên cung cấp thông tin về các tham  Đối với các quỹ cổ phiếu thì có thể căn cứ
hoạt động đầu tư, thoái vốn cũng như lợi nhuận chiếu vào tăng/giảm của các chỉ số tham chiếu như
Báo cáo thường
và các hoạt động liên quan của Quỹ trong suốt Vn-index, Vn30 index…
niên
một năm qua cũng như kế hoạch kinh doanh, lợi
nhuận, phát triển của Quỹ trong thời gian tới.
6-23 6-24

23 24

6
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ

1. Khái niệm và phân loại công ty quản lý quỹ


2. Mối quan hệ giữa quỹ đầu tư và công ty quản lý
quỹ?
3. Nêu các nghiệp vụ kinh doanh của công ty quản
lý quỹ?
4. Thành lập và cơ cấu lãnh đạo – điều hành công
ty quản lý quỹ?
5. Hoạt động quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và
hoạt động quản lý danh mục đầu tư?
6. Ngân hàng giám sát: khái niệm, điều kiện pháp lý,
quyền và nghĩa vụ?
6-25

25

7
Phát hành chứng khoán và niêm yết chứng khoán
Chương 7
PHÁT HÀNH &
1. Khái niệm phát hành
NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN
2. Phân loại phát hành
3. Điều kiện phát hành
4. Thủ tục phát hành
5. Bản cáo bạch
6. Bảo lãnh phát hành
7. Đấu giá chứng khoán
8. Niêm yết chứng khoán

7-2

1 2

1.Khái niệm phát hành


Trường hợp
• Phát hành CK là việc tổ chức chào bán cho các
nào tăng vốn nhà đầu tư những giấy tờ có giá để trang trải cho

? điều lệ của
công ty cổ
phần
nhu cầu vốn đầu tư.
• Tổ chức phát hành có thể là: chính quyền trung
ương, chính quyền dịa phương, công ty, quỹ đầu
tư.
• Chứng khoán phát hành: trái phiếu, cổ phiếu,
chứng chỉ quỹ đầu tư.

7-3 7-4

3 4

1
2.Phân loại phát hành
Phân loại phát hành
Phân loại theo đợt phát hành
•Phát hành CK lần đầu Theo đợt
Theo hình
thức chào
•Phát hành CK các đợt tiếp theo phát hành bán CK

Phân loại theo đối tượng mua bán CK


Phát hành Phát hành Chào bán
•Phát hành riêng lẻ CK lần CK bổ Chào bán
CK ra công
CK riêng lẻ
•Phát hành CK ra công chúng đầu sung chúng

Chào bán lần Chào bán


đầu CP, thêm CP, Chào bán trái
chứng chỉ chứng chỉ phiếu
quỹ (IPO) quỹ (SPO)

7-5 7-6

5 6

Phát hành riêng lẻ Phát hành riêng lẻ

Các doanh nghiệp thường lựa chọn phát hành


• Là việc phát hành trong đó CK được riêng lẻ bởi một số nguyên nhân sau:
bán trong phạm vi một số người nhất • Công ty không đủ tiêu chuẩn để phát
định (thông thường là cho các nhà đầu hành ra công chúng;
tư có tổ chức), với những điều kiện • Số lượng vốn cần huy động nhỏ, mục đích
chọn phát hành riêng lẻ để giảm chi phí.
hạn chế và khối lượng phát hành phải • Phát hành cho cán bộ công nhân viên
đạt một mức nhất định. chức của công ty.
• Công ty phát hành cổ phiếu nhằm mục đích duy
trì các mối quan hệ trong kinh doanh. Ví dụ
như phát hành cổ phiếu cho các nhà cung cấp hay
tiêu thụ sản phẩm, phát hành cho các đối tác...
7-7 7-8

7 8

2
Phát hành CK ra công chúng Phát hành cổ phiếu ra công chúng

Là hình thức phát hành trong đó CK Phát hành lần đầu ra công chúng (IPO - Initial
được phát hành rộng rãi ra công chúng Public Offering): là việc phát hành trong đó
cho một số lượng lớn các nhà đầu tư cổ phiếu của công ty lần đầu tiên được bán
nhất định, trong đó phải đảm bảo một tỷ rộng rãi cho công chúng đầu tư.
lệ cho các nhà đầu tư nhỏ. Ngoài ra, Nếu cổ phần được bán lần đầu cho công chúng
nhằm tăng vốn thì đó là IPO sơ cấp, còn khi cổ
tổng khối lượng phát hành CK cũng phần được bán lần đầu từ số cổ phần hiện hữu
phải đạt một tỷ lệ theo quy định. thì đó là IPO thứ cấp.

7-9 7-10

9 10

Phát hành cổ phiếu ra công chúng Các phương pháp phát hành ck ra công chúng

Phát hành cổ phiếu ra công chúng:


- Chào bán sơ cấp (phân phối sơ cấp): là đợt phát PP phát hành trực tiếp
hành cổ phiếu bổ sung của công ty cho rộng rãi các
công chúng đầu tư.
 Phát hành trái phiếu ra công chúng: thực hiện PP ủy thác phát hành (bảo lãnh
bằng một phương thức duy nhất đó là chào bán sơ
cấp. phát hành)
Chào bán qua đấu thầu hay đấu
giá
7-11 7-12

11 12

3
3.Điều kiện phát hành CK lần đầu ra công chúng

a) Các chỉ tiêu định lượng:


• Công ty phải có quy mô vốn nhất định. Vốn
quy định tuỳ theo mỗi nước, có thể là quy định vốn
điều lệ tối thiểu ban đầu, vốn cổ phần (tỷ lệ nắm giữ
của các cổ đông cũng như số lượng các cổ đông
ngoài công ty)...
• Công ty phải hoạt động có hiệu quả
trong một số năm liên tục trước khi xin phép phát
hành ra công chúng.

7-13 7-14

13 14

3.Điều kiện phát hành CK lần đầu ra công chúng 3.Điều kiện phát hành CK lần đầu ra công chúng

a) Các chỉ tiêu định lượng: b/Các chỉ tiêu định tính:
•Tổng giá trị của đợt phát hành phải • Các nhà quản lý công ty bao gồm thành
đạt quy mô nhất định viên Ban giám đốc điều hành và Hội
• Một tỷ lệ nhất định của đợt phát hành phải được đồng quản trị phải có trình độ, kinh
bán cho một số lượng quy định công chúng đầu tư. nghiệm quản lý công ty
• Các thành viên sáng lập của công ty • Cơ cấu tổ chức của công ty phải hợp lý
phải cam kết nắm một tỷ lệ nhất định và phải vì lợi ích của các nhà đầu tư.
vốn cổ phần của công ty trong một khoảng thời
gian quy định
7-15 7-16

15 16

4
Điều kiện chào bán CỔ PHIẾU lần đầu ra công
3.Điều kiện phát hành CK lần đầu ra công chúng
chúng của công ty cổ phần (Điều 15 Luật CK 2019)

b/Các chỉ tiêu định tính: • Vốn điều lệ


• Các báo cáo tài chính, bản cáo bạch và các tài liệu - Mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào
cung cấp thông tin của cả phải có độ tin cậy cao bán từ 30 tỷ đồng trở lên tính theo giá trị ghi trên
nhất, được chấp thuận kiểm toán bởi các tổ chức sổ kế toán
kiểm toán có uy tín. • Hoạt động kinh doanh
• Công ty phải có phương án khả thi về việc sử dụng - Hoạt động kinh doanh của 02 năm liên tục liền trước
vốn thu được từ đợt phát hành. năm đăng ký chào bán phải có lãi,
• Công ty phải được một hoặc một số các tổ chức - Không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán.
bảo lãnh phát hành đứng ra cam kết bảo lãnh cho • Kế hoạch chào bán
đợt phát hành. - Có phương án phát hành
- Có phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào
7-17
bán cổ phiếu được Đại hội đồng cổ đông thông qua.7-18

17 18

Điều kiện chào bán CỔ PHIẾU lần đầu ra công Điều kiện chào bán TRÁI PHIẾU lần đầu ra công
chúng của công ty cổ phần (Điều 15 Luật CK 2019) chúng của công ty cổ phần (Điều 15 Luật CK 2019)

• Tỉ lệ phần trăm số cổ phiếu tối thiểu • Về vốn điều lệ


- Tối thiểu là 15% số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ - Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời
chức phát hành phải được bán cho ít nhất 100 nhà đầu tư điểm đăng ký chào bán từ 30 tỷ đồng trở lên tính
không phải là cổ đông lớn;
theo giá trị ghi trên sổ kế toán
- Trường hợp vốn điều lệ của tổ chức phát hành từ 1.000 tỷ
đồng trở lên, tỷ lệ tối thiểu là 10% số cổ phiếu có quyền • Về hoạt động kinh doanh
biểu quyết của tổ chức phát hành; - Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng
• Nghĩa vụ cam kết ký chào bán phải có lãi;
- Cổ đông lớn phải cam kết cùng nhau nắm giữ ít nhất 20% - Không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán;
VĐL của tổ chức phát hành tối thiểu là 01 năm kể từ ngày - Không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01
kết thúc đợt chào bán; năm.
- Có cam kết và phải thực hiện NY hoặc đăng ký giao dịch
cổ phiếu trên hệ thống giao dịch CK sau khi kết thúc đợt
chào bán; 7-19 7-20

19 20

5
Điều kiện chào bán TRÁI PHIẾU lần đầu ra công Điều kiện chào bán CHỨNG CHỈ QUỸ lần đầu ra công
chúng của công ty cổ phần (Điều 15 Luật CK 2019) chúng của công ty cổ phần (Điều 15 Luật CK 2019)

• Kế hoạch chào bán • a) Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán tối
- Có phương án phát hànH. Có phương án sử dụng thiểu là 50 tỷ đồng;
- Trả nợ vốn thu được từ đợt chào bán. Tất cả phải được Đại • b) Có phương án phát hành và phương án đầu tư
hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng vốn thu được từ đợt chào bán chứng chỉ quỹ phù
thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua
hợp với quy định của Luật này;
• Nghĩa vụ cam kết
• c) Phải được giám sát bởi ngân hàng giám sát theo
- Có cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với
nhà đầu tư về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm
quy định của Luật này;
quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và các điều kiện • d) Chứng chỉ quỹ chào bán ra công chúng phải
khác; được niêm yết trên hệ thống giao dịch chứng khoán
- Tổ chức phát hành không thuộc trường hợp đang bị truy cứu sau khi kết thúc đợt chào bán, trừ trường hợp chào
trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án về một trong các tội bán chứng chỉ quỹ mở.
xâm phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích.
7-21 7-22

21 22

4.Thủ tục phát hành 4.Thủ tục phát hành

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành:


Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành
• Đơn xin phép phát hành CK;
• Bản sao có công chứng các tài liệu liên quan đến
Bước 2: Nộp hồ sơ xin phép phát hành lên việc thành lập, đăng ký kinh doanh của TCPH;
cơ quan quản lý phát hành
• Điều lệ hoạt động của TCPH;
• Nghị quyết của Đại hội cổ đông chấp thuận việc
Bước 3: Công bố phát hành phát hành cổ phiếu
• Bản cáo bạch;
Bước 4: Chào bán và phân phối CK ra công chúng

7-23 7-24

23 24

6
4.Thủ tục phát hành 4.Thủ tục phát hành

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành (tt): Bước 2: Nộp hồ sơ xin phép phát hành lên cơ quan
• Danh sách và sơ yếu lý lịch thành viên Hội đồng quản lý phát hành
quản trị và Ban giám đốc; • Sau khi chuẩn bị xong các tài liệu trong hồ sơ xin phép
• Các báo cáo tài chính liên tục trong 2 năm liên tục phát hành, tổ chức bảo lãnh hoàn chỉnh hồ sơ được gửi
gần nhất tính tới thời điểm nộp hồ sơ đã được kiểm trực tiếp đến UBCK.
toán; • Trong thời gian xét duyệt hồ sơ xin phép phát hành, tổ
• Hợp đồng bảo lãnh phát hành được ký kết giữa tổ chức bảo lãnh cùng với TCPH phải thực hiện tất cả việc
chức bảo lãnh chính và TCPH; sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của UBCK. Các sửa đổi
• Các tài liệu giải trình về khả năng lợi nhuận, thanh hoặc bổ sung này phải được lập bằng văn bản và gửi
toán cổ tức và chấp hành các nghĩa vụ đối với Nhà đến UBCK. Trong thời gian này, tổ chức bảo lãnh không
nước. được phép mời chào, quảng cáo cũng như tiết lộ các
thông tin về giá cả của cổ phiếu hoặc triển vọng của
TCPH.
7-25 7-26

25 26

4.Thủ tục phát hành 4.Thủ tục phát hành

Bước 3: Công bố phát hành • Ở Việt Nam, theo điều 14 Nghị định 144/2003 NĐ-
• Trong thời hạn nhất định sau khi nhận được giấy CP của Chính phủ ban hành ngày 28/11/2003, việc
công bố phát hành được quy định như sau:
phép phát hành, TCPH phải công bố công khai việc
phát hành trên các phương tiện thông tin theo quy - Trong vòng 5 ngày sau khi nhận được Giấy
phép phát hành do UBCKNN cấp, TCPH có
định của pháp luật. nghĩa vụ công bố việc phát hành trên 5 số báo
• liên tiếp của một tờ báo Trung ương và một tờ
báo địa phương nơi TCPH đặc trụ sở chính.
- Tổ chức phát hành, tổ chức bảo lãnh phát hành
hoặc đại diện chỉ được sử dụng thông tin trong
hồ sơ xin cấp giấy phép phát hành đã được
UBCK Nhà nước chấp thuận để phát hành.
7-27 7-28

27 28

7
4.2. Thủ tục phát hành 4.Thủ tục phát hành

Bước 4: Chào bán và phân phối CK ra công Bước 4: Chào bán và phân phối CK ra công chúng
chúng • Thời hạn đăng ký mua CK phải đảm bảo kéo dài tối
Ngay sau khi nhận được Giấy phép phát hành, thiểu 15 ngày làm việc. Hết thời hạn đăng ký mua,
TCPH, tổ chức bảo lãnh phải thông báo cho người
TCPH phải gửi cho UBCKNN các tài liệu phục vụ
đầu tư biết số lượng CK được mua.
cho việc phân phối, bao gồm:
• Để đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong phân
+ Bản cáo bạch tóm tắt; phối, tổ chức bảo lãnh cần nêu rõ phương thức ưu
+ Nội dung thông cáo phát hành; tiên phân phối, có thể dùng hoặc một số phương
+ Các tài liệu khác (nếu có). thức như:
Ưu tiên về thời gian
Ưu tiên về số lượng
 Các ưu tiên khác theo thoả thuận (cần được ghi
7-29 rõ trong phiếu đăng ký mua CK). 7-30

29 30

Nội dung bản cáo bạch


5.Bản cáo bạch
(Chào bán cổ phiếu và trái phiếu)

• Bản cáo bạch là tài liệu hoặc dữ liệu điện tử công • Các nhân tố rủi ro ảnh hưởng đến giá cả cổ phiếu
khai những thông tin chính xác, trung thực, khách chào bán
quan đến việc chào bán hoặc niêm yết chứng • Những người chịu trách nhiệm chính đối với nội
khoán của tổ chức phát hành. dung Bản cáo bạch
• Các khái niệm
• Nội dung của bản cáo bạch được • Tình hình và đặc điểm của tổ chức phát hành
trình bày theo quy định của UBCK • Cổ phiếu chào bán
• Mục đích chào bán
• Kế hoạch sử dụng số tiền thu được từ đợt chào
bán
• Các đối tác liên quan tới đợt chào bán
7-31 7-32

31 32

8
Những thông tin mà nhà đầu tư cần rút ra từ bản Những thông tin mà nhà đầu tư cần rút ra từ bản
cáo bạch cáo bạch

• Thông tin chính của trang bìa: • Thông tin về ngành kinh doanh – công ty đang có
- Các chứng khoán sẽ được bán những hoạt động kinh doanh gì?
- Số lượng CK sẽ được bán - Tình hình (các) ngành kinh doanh chính mà cty phát
- Giá các CK hành tham gia.
- Tổ chức liên quan đến đợt phát hành - Triển vọng của (các) ngành liên quan có ảnh hưởng
tới hoạt động ngành kinh doanh chính của cty phát
hành.

7-33 7-34

33 34

Những thông tin mà nhà đầu tư cần rút ra từ bản Những thông tin mà nhà đầu tư cần rút ra từ bản
cáo bạch cáo bạch

• Thông tin phi tài chính về công ty: • Phần thông tin tài chính trong quá khứ:
- Loại sản phẩm, dịch vụ - Khả năng thanh toán
- Khách hàng và nhà cung cấp của cty - Doanh thu thuần: tỷ trọng ngành, tốc độ tăng trưởng
- Công nghệ, phương thức sx và kênh phân phối - Lợi nhuận trước thuế TNDN: các tỷ suất lợi nhuận,
- Năng lực quản trị: giá trị, tầm nhìn, chiến lược, cấu tốc độ tăng trưởng
trúc tổ chức, văn hoá công ty. - Tốc độ tăng trưởng g = (1-D/EPS)*ROE
- Các tài sản vô hình như nhãn hiệu sản phẩm, bằng
sáng chế và khả năng nghiên cứu và phát triển.
- Cấu trúc sở hữu: cổ đông lớn, cổ đông nhà nước,
cổ đông nước ngoài, cổ đông nội bộ,..

7-35 7-36

35 36

9
Những thông tin mà nhà đầu tư cần rút ra từ bản Những thông tin mà nhà đầu tư cần rút ra từ bản
cáo bạch cáo bạch

• Phần thông tin tài chính tương lai: • Các yếu tổ rủi ro
- Doanh thu thuần - Tình hình kinh tế vĩ mô
- Lợi nhuận trước thuế - Rủi ro chính sách
- Lợi nhuận sau thuế và EPS - Rủi ro tỷ giá
- Chính sách cổ tức - Rủi ro lãi suất
- Từ phân tích thông tin, nhà đầu tư có thể tính hiện - Rủi ro kinh doanh ngành
giá (PV) của cổ phiếu. Trên cơ sở hiện giá, giá chào - Rủi ro tài chinh công ty
bán, tương quan cung – cầu, nhà đầu tư sẽ ra quyết
định về giá đặt mua.

7-37 7-38

37 38

6.Bảo lãnh phát hành CK 6.Bảo lãnh phát hành CK


b) Các phương thức bảo lãnh phát hành

a) Khái niệm Bảo lãnh với cam kết chắc chắn (firm
• Bảo lãnh phát hành là việc tổ chức bảo lãnh (TCBL) commitment underwriting)
giúp tổ chức phát hành (TCPH) thực hiện các thủ Bảo lãnh với cố gắng cao nhất (Best efforts
tục trước khi chào bán CK, tổ chức việc underwriting)
phân phối CK và giúp bình ổn giá CK Bảo lãnh theo phương thức tất cả hoặc không
trong giai đoạn đầu sau khi phát hành. (All or Nothing)
• Như vậy, bảo lãnh phát hành bao gồm cả việc tư Bảo lãnh theo phương thức tối thiểu - tối đa
vấn tài chính và phân phối CK. Bảo lãnh theo phương thức dự phòng (Standby
• Tổ chức bảo lãnh được hưởng phí bảo lãnh hoặc underwriting)
một tỷ lệ hoa hồng nhất định trên số tiền thu được.

7-39 7-40

39 40

10
6.Bảo lãnh phát hành CK 6.Bảo lãnh phát hành CK
b) Các phương thức bảo lãnh phát hành b) Các phương thức bảo lãnh phát hành

 Bảo lãnh với cam kết chắc chắn (firm Bảo lãnh với cố gắng cao nhất (Best efforts
commitment underwriting): underwriting):
là phương thức bảo lãnh trong đó TCBL cam kết sẽ là phương thức bảo lãnh mà theo đó TCBL thoả
mua toàn bộ số CK phát hành cho dù có phân phối thuận làm đại lý cho TCPH. TCBL không cam kết
được hết CK hay không.
bán toàn bộ số CK mà cam kết sẽ cố gắng hết sức
Thông thường, trong phương thức này một nhóm
để bán CK ra thị trường, nhưng nếu không phân
các TCBL hình thành một tổ hợp để mua CK của
TCPH với giá chiết khấu và bán lại các CK theo giá phối hết sẽ trả lại cho TCPH phần còn lại và không
chào bán ra công chúng (POP) và hưởng phần phải chịu hình phạt nào.
chênh lệch giá.

7-41 7-42

41 42

6.Bảo lãnh phát hành CK 6.Bảo lãnh phát hành CK


b) Các phương thức bảo lãnh phát hành b) Các phương thức bảo lãnh phát hành

Bảo lãnh theo phương thức tất cả hoặc không Bảo lãnh theo phương thức tối thiểu - tối đa:
(All or Nothing): Là phương thức trung gian giữa phương thức bảo
Trong phương thức này, TCPH yêu cầu TCBL bán lãnh với cố gắng cao nhất và phương thức bảo
một số lượng CK nhất định, nếu không phân phối lãnh bán tất cả hoặc không.
được hết sẽ huỷ toàn bộ đợt phát hành. TCBL phải
trả lại tiền cho các nhà đầu tư đã mua CK. Theo phương thức này, TCPH yêu cầu TCBL được
tự do chào bán CK đến mức tối đa quy định (mức
trần). Nếu lượng CK bán được đạt tỉ lệ thấp hơn
mức sàn thì toàn bộ đợt phát hành sẽ bị hủy bỏ.

7-43 7-44

43 44

11
6.Bảo lãnh phát hành CK
b) Các phương thức bảo lãnh phát hành

 Bảo lãnh theo phương thức dự phòng (Standby 7. Đấu giá chứng khoán
underwriting):
• Áp dụng khi một cty đại chúng phát hành bổ sung • Khái niệm
thêm cp thường và chào bán cho các cổ đông cũ
trước khi chào bán ra công chúng bên ngoài. Tuy • Phân loại đấu giá CK
nhiên, sẽ có một số cổ đông không muốn mua thêm • Nghĩa vụ của cơ quan thực hiện
cổ phiếu của công ty. Vì vậy, cty cần có một TCBL • Nghĩa vụ của nhà đầu tư
dự phòng sẵn sàng mua những quyền mua không
được thực hiện và chuyển thành những cổ phiếu
để phân phối ra ngoài công chúng.
• Bảo lãnh theo phương thức dự phòng là việc TCBL
cam kết sẽ là người mua cuối cùng hoặc chào bán
hộ số cp của các quyền mua không được thực hiện.
7-45 7-46

45 46

Khái niệm đấu giá chứng khoán Phân loại đấu giá CK

• Đấu giá chứng khoán là việc nhà đầu tư đưa ra các • Đấu giá kiểu Mỹ
mức giá và khối lựơng chứng khoán đề nghị mua. - Nhà
đầu tư được mua chứng
Người mua có thể đựoc ưu tiên theo thứ tự: khoán theo giá đã đặt.
+ Ưu tiên về giá; - Giá trúng thầu bình quân là giá tham chiếu để tính giá
+ Ưu tiên về thời gian; mua của cổ đông chiến lược và người lao động.
+ Ưu tiên về khối lựơng. • Đấu giá kiểu Hà Lan
- Giá trúng thầu là giá mà tại đó, khối lựơng chứng
khoán đặt mua bằng với khối lựơng chào bán.
- Mọinhà đầu tư được mua theo
giá này (một giá).
7-47 7-48

47 48

12
Nghĩa vụ của cơ quan thực hiện Nghĩa vụ của nhà đầu tư

• Thông báo công khai tại doanh nghiệp, nơi bán đấu • Gửi Đơn đăng ký theo mẫu cho cơ quan thực hiện
giá, trên các phương tiện thông tin đại chúng về đấu giá.
các thông tin liên quan đến việc bán cổ phần trước • Nộp đầy đủ tiền đặt cọc bằng 10% giá trị cổ phần
khi tổ chức đấu giá tối thiểu 20 ngày. đăng ký mua tính theo giá khởi điểm.
• Cung cấp thông tin liên quan đến doanh nghiệp và • Thời gian nộp đơn và đặt cọc tối thiểu 5 ngày
cuộc đấu giá cho các nhà đầu tư, các tổ chức xúc trước ngày tổ chức đấu giá.
tiến đầu tư cùng với đơn đăng ký tham gia đấu giá. • Thực hiện đấu giá théo đúng quy định. Nếu vi phạm
• Tiếp nhận Đơn đăng ký tham gia đấu giá, kiểm tra sẽ bị huỷ bỏ quyền tham gia đấu giá và không
điều kiện tham dự đấu giá và phát Phiếu tham dự được hoàn trả tiền đặt cọc.
đấu giá cho các nhà đầu tư có đủ điều kiện. • Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền mua cổ phần nếu
được mua.
7-49 7-50

49 50

Các trường hợp vi phạm Quy chế đấu giá Địa điểm bỏ phiếu đấu giá

• Không nộp phiếu tham dự đấu giá; • Bỏ phiếu kín đối với việc đấu giá trực tiếp ntại
• Phiếu tham giá đấu giá không hợp lệ; doanh nghiệp hoặc tổ chức tài chính trung gian,
• Đăng ký nhưng không đặt mua (toàn bộ hoặc một phần), sẽ trung tâm giao dịch chứng khoán. Nhà đầu tư ghi
không được nhận lại tiền đặt cọc tương ứng với số cổ phần giá đặt mua (giá đấu) đối với số lượng cổ phần đã
không đặt mua;
đăng ký vào Phiếu tham dự đấu giá và gửi cho cơ
• Bỏ giá thấp hơn giá khởi điểm;
quan thực hiện bán đấu giá trong thời hạn quy định.
• Không ghi giá và/hoặc khối lựong trên Phiếu tham dự đấu
giá; • Riêng trừong hợp đấu giá tại trung tâm giao dịch
• Không thanh toán toàn bộ hoặc một số cổ phần được quyền chứng khoán, nhà đầu tư được lựa chọn bỏ phiếu
mua theo kết qua đấu giá. Trong trừong hợp nhà đầu tư chỉ trực tiếp tại trung tâm giao dịch chứng khoán hoặc
thanh toán một phần, số phần trúng giá mua của nhà đầu tư gửi qua công ty chứng khoán là thành viên tham
sẽ đựoc Ban đấu giá xét theo thứ tự mức giá đặt mua từ gia thực hiện việc đấu giá qua trung tâm giao dịch
cao xuống thấp trong các mức giá đặt mua của nhà đầu tư. chứng khoán.
7-51 7-52

51 52

13
Xử lý kết quả đấu giá Ví dụ về đấu giá

• Nguyên tắc xác định kết quả đấu giá theo giá đặt • Bán đấu giá cổ phiếu Dự án XYZ
mua từ cao xuống thấp, nhà đầu tư đặt mua the giá Vốn điều lệ 337,470,000,000
nào thì được mua cổ phần theo giá đó.
• Nhà đầu tư trả giá cao nhất được quyền mua đủ số - Vốn nhà nước 253,102,500,000 75.00%
cổ phần đã đăng ký mua theo giá đã trả. Số cổ - Cổ phần ưu đãi 496,000,000 0.15%
phần còn lại lần lượt đựoc bán cho các nhà đầu tư
trả giá cao liền kề cho đến hết số cổ phần chào - Đối tác chiến lược 13,498,800,000 4.00%
bán.
• Trừong hợp các nhà đầu tư trả giá bằng nhau - Bán đấu giá 70,372,700,000 20.85%
nhưng số cổ phần chào bán ít hơn thì chia theo tỷ
lệ đăng ký mua.
7-53 7-54

53 54

Ví dụ về đấu giá Đăng ký đấu giá

Số lượng đăng ký mua Giá đăng ký mua


• Số cổ phần đấu giá: 7.037.270
500 40,000,000
• Mệnh giá: 10.000 đ/CP 1,000 500,000
• Giá khởi điểm: 20.000 đ/CP 20,000 120,000
40,000 100,000
100,000 90,000
1,200,000 80,000
2,400,000 70,000
3,600,000 60,000
4,500,000 50,000
7,000,000 40,000
8,000,000 30,000
12,000,000 20,000
7-55 7-56

55 56

14
Kết quả Thanh toán tiền mua cổ phần

Số lượng đăng ký Giá đăng ký Tích luỹ


được mua (CP) mua (1.000đ) mua (CP) • Trong phạm vi 15 ngày làm việc kê từ ngày công
500 40,000 500 bố kết quả đấu giá, cơ quan thực hiện bán đấu giá
1,000 500 1,500
và nhà đầu tư có trách nhiệm hoàn tất việc mua
bán cổ phần và chuyển tiền mua CP về tài khoản
20,000 120 21,500
của doanh nghiệp cổ phần hoá.
40,000 100 61,500
• Nếu quá hạn mà nhà đầu tư vẫn không nộp, hoặc
100,000 90 161,500
nộp không đủ so với số tiền phải thanh toán mua cổ
1,200,000 80 1,361,500 phần thì số cổ phần chưa được thanh toán đựoc
2,400,000 70 3,761,500 coi là số cổ phần nhà đầu tư từ chối không mua
3,275,770 60 7,037,270 hết.
Tỷ lệ mua ở mức sàn: 3.275.770 : 3.600.000 = 91 %
7-57 7-58

57 58

Quản lý tiền đặt cọc

• Nhà đầu tư có tham gia đấu giá hợp lệ nhưng 9. Niêm yết chứng khoán
không mua cổ phần, trong 5 ngày làm việc (kể từ
ngày kết thúc cuộc đấu giá), cơ quan thực hiện đấu • Khái niệm
giá có trách nhiệm thanh toán lại đầy đủ tiền đặt
• Mục tiêu của niêm yết
cọc.
• Ưu nhược điểm của việc niêm yết CK
• Nhà đầu tư được mua Cp theo kết quả đấu giá, tiền
đặt cọc đựoc trừ vào tổng số tiền phải trả tương • Phân loại niêm yết CK
ứng với tỷ lệ cổ phần thực tế mua theo giá đấu. • Tiêu chuẩn niêm yết
• Thủ tục niêm yết
• Quản lý niêm yết

7-59 7-60

59 60

15
9.1.Khái niệm niêm yết CK 9.2. Mục tiêu của niêm yết

• Niêm yết CK là việc SGDCK cho phép chứng - Thiết lập quan hệ hợp đồng giữa SGDCK với tổ chức
phát hành có CK niêm yết, từ đó quy định trách nhiệm
giao
khoán của một công ty phát hành được và nghĩa vụ của tổ chức phát hành trong việc công bố
dịch trên Sở giao dịch nếu công thông tin, đảm bảo tính trung thực, công khai và công
bằng.
ty này đáp ứng được những điều kiện nhất định do
- Nhằm mục đích hỗ trợ thị trường hoạt động ổn định,
sở quy định.
xây dựng lòng tin của công chúng đối với TTCK bằng
cách lựa chọn các CK có chất lượng cao để giao dịch.
- Cung cấp cho các nhà đầu tư những thông tin về các
tổ chức phát hành.
- Giúp cho việc xác định giá CK được công bằng trên thị
7-61 trường đấu giá vì thông qua việc niêm yết công khai. 7-62
61 62

9.3. Ưu nhược điểm của việc niêm yết CK 9.3. Ưu nhược điểm của việc niêm yết CK

Ưu điểm: • Nhược điểm:


- Công ty dễ dàng trong huy động vốn - Lộ thông tin
- Làm tăng uy tín của DN tạo đk thuận lợi hơn cho - Có thể phải đối mặt nhiều hơn với rủi ro từ những
DN trong kinh doanh hành vi phi pháp
- Nâng cao tính thanh khoản cho các CK - Việc kiểm soát doanh nghiệp sẽ phức tạp hơn
- Phải tăng thêm chi phí
- Thúc đẩy việc quản lý có hiệu quả hơn
- Giá trị công ty được đánh giá và bộc lộ rõ ràng hơn
- Có thể được hưởng những khoản ưu đãi nhất định

7-63 7-64

63 64

16
9.4. Phân loại niêm yết CK 9.4. Phân loại niêm yết CK

 Niêm yết lần đầu ( Initial Listing).  Niêm yết lần đầu: Sau khi tổ chức phát hành đáp
ứng được những điều kiện do SGDCK đặt ra thì
 Niêm yết bổ sung (Additional Listing) SGDCK cho phép CK của tổ chức phát hành được
 Thay đổi niêm yết (Change Listing) niêm yết giao dịch lần đầu tiên sau khi phát hành ra
công chúng.
 Niêm yết lại (Relisting).
 Niêm yết cửa sau (Back door Listing).  Niêm yết bổ sung: Là quá trình chấp thuận của
 Niêm yết toàn phần và niêm yết từng phần (Dual SGDCK cho một công ty đang niêm yết được niêm
Listing &Partial listing) yết các cổ phiếu phát hành bổ sung để tăng vốn
hoặc do sáp nhập chia,tách,trả cổ tức,thực hiện
chuyển đổi từ trái phiếu,cổ phiếu ưu đãi.

7-65 7-66

65 66

9.4. Phân loại niêm yết CK 9.4. Phân loại niêm yết CK

• Thay đổi niêm yết: Phát sinh khi cty niêm yết thay • Niêm yết từng phần và niêm yết toàn phần:
đổi tên Ck giao dịch, khối lượng, mệnh giá hoặc - Niêm yết toàn phần: là việc niêm yết toàn bộ
số lượng chứng khoán phát hành ra công chúng
tồng giá trị CK được niêm yết của mình. của một tổ chức phát hành.
- Niêm yết từng phần: là việc niêm yết một
• Niêm yết cửa sau: Là trường hợp 1 tổ chức niêm phần trong tổng số CK đã phát hành ra công
yết chính thức sát nhập, liên kết hoặc tham gia vào chúng của 1 tổ chức phát hành.
hiệp hội với 1 tổ chức, nhóm không niêm yết và kết
quả là các tổ chức không niêm yết đó lấy được
quyền kiểm soát tổ chức niêm yết.

7-67 7-68

67 68

17
9.5. Tiêu chuẩn niêm yết 9.5. Tiêu chuẩn niêm yết

• Tiêu chuẩn định lượng • Tiêu chuẩn định tính


- Thời gian hoạt động từ khi thành lập công ty - Triển vọng của công ty;
- Quy mô và cơ cấu sở hữu cổ phần công ty - Phương án khả thi về sử dụng vốn của đợt phát
- Lợi suất thu được từ vốn cổ phần hành;
- Tỷ lệ nợ - Ý kiến kiểm toán về các báo cáo tài chính.
- Sự phân bổ cổ đông - Cơ cấu tổ chức hoạt động của công ty (HĐQT
và BGĐ điều hành).
- Mẫu chứng chỉ CK.
- Lợi ích mang lại đối với ngành, nghề trong nền
kinh tế quốc dân.
- Tổ chức công bố thông tin.
7-69 7-70

69 70

NĐ 14/2007/NĐ-CP -Điều 8. Điều kiện niêm yết chứng NĐ 14/2007/NĐ-CP -Điều 8. Điều kiện niêm yết chứng
khoán tại Sở GDCK Tp HCM khoán tại Sở GDCK Tp HCM

1. Điều kiện niêm yết cổ phiếu: • c) Không có các khoản nợ quá hạn chưa được dự
• a) Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp phòng theo quy định của pháp luật; công khai mọi
tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 80 (120) tỷ khoản nợ đối với công ty của thành viên Hội đồng
quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng Giám
đồng trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán.
đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc, Kế
toán trưởng, cổ đông lớn và những người có liên
• b) Hoạt động kinh doanh hai năm liền trước quan;
năm đăng ký niêm yết phải có lãi và không có • d) Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết của
lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký niêm yết; (ROE công ty do ít nhất 100 (300) cổ đông nắm giữ;
>=5%)

7-71 7-72

71 72

18
NĐ 14/2007/NĐ-CP -Điều 8. Điều kiện niêm yết chứng NĐ 14/2007/NĐ-CP -Điều 8. Điều kiện niêm yết chứng
khoán tại Sở GDCK Tp HCM khoán tại Sở GDCK Tp HCM

• đ) Cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban 2. Điều kiện niêm yết trái phiếu:
kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó • a) Là cty cổ phần, cty trách nhiệm hữu hạn,
Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc và Kế toán doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại
trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100% số thời điểm đăng ký niêm yết từ 80 tỷ đồng Việt Nam
cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong • b) Hoạt động kinh doanh của hai năm liền trước
thời gian 6 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu năm đăng ký niêm yết phải có lãi, không có các
thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại khoản nợ phải trả quá hạn trên một năm và hoàn
diện nắm giữ; thành các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước;
• e) Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu hợp lệ theo
quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này.
7-73 7-74

73 74

NĐ 14/2007/NĐ-CP -Điều 8. Điều kiện niêm yết Điều kiện Đăng ký niêm yết chứng khoán tại TTGDCK
chứng khoán tại Sở GDCK Tp HCM Hà Nội

• c) Có ít nhất 100 người sở hữu trái phiếu cùng • 1. Điều kiện niêm yết cổ phiếu:
một đợt phát hành; • a) Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại
• d) Có hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu hợp lệ theo thời điểm đăng ký niêm yết từ 10 (30) tỷ đồng Việt
quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định này. Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
• b) Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm
đăng ký niêm yết phải có lãi, không có các khoản
nợ phải trả quá hạn trên một năm và hoàn thành
các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước; (ROE >=5%)
• c) (15%) Cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty
do ít nhất 100 cổ đông nắm giữ;

7-75 7-76

75 76

19
Điều kiện Đăng ký niêm yết chứng khoán tại Điều kiện Đăng ký niêm yết chứng khoán tại
TTGDCK Hà Nội TTGDCK Hà Nội

• d) Cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban • đ) Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu hợp lệ theo
Kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này;
Giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc và Kế toán • e) Việc niêm yết cổ phiếu của các doanh nghiệp
trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100% số thành lập mới thuộc lĩnh vực cơ sở hạ tầng hoặc
cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng công nghệ cao, doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong chuyển đổi thành công ty cổ phần không phải đáp
thời gian 6 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu ứng điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều
thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại này.
diện nắm giữ;

7-77 7-78

77 78

Điều kiện Đăng ký niêm yết chứng khoán tại Điều kiện Đăng ký niêm yết chứng khoán tại
TTGDCK Hà Nội TTGDCK Hà Nội

• 2. Điều kiện niêm yết trái phiếu doanh nghiệp: • 3. Trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ
• a) Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương được
hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã góp niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán theo đề
tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 10 tỷ đồng Việt nghị của tổ chức phát hành trái phiếu.
Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
• b) Các trái phiếu của một đợt phát hành có cùng
ngày đáo hạn;
• c) Có hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu hợp lệ theo
quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định này.

7-79 7-80

79 80

20
Nghị định: 58/2012/NĐ-CP
Nghị định: 58/2012/NĐ-CP
Điều 53. Điều kiện niêm yết ck tại HOSE
Điều 53. Điều kiện niêm yết ck tại HOSE

1. Điều kiện niêm yết cổ phiếu: • c) Công khai mọi khoản nợ đối với công ty của
• a) Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám
đăng ký niêm yết từ 120 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng
theo giá trị ghi trên sổ kế toán; Giám đốc), Kế toán trưởng, cổ đông lớn và những
• b) Có ít nhất 02 năm hoạt động dưới hình thức công ty người có liên quan;
cổ phần tính đến thời điểm đăng ký niêm yết (ngoại trừ
• d) Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết
doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa gắn với niêm yết); tỷ lệ
lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) năm gần của công ty do ít nhất ba trăm (300) cổ đông
nhất tối thiểu là 5% và hoạt động kinh doanh của hai không phải cổ đông lớn nắm giữ, trừ trường hợp
năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải có lãi; không có doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty
các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm; không có lỗ luỹ cổ phần theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
kế tính đến năm đăng ký niêm yết; tuân thủ các quy định
của pháp luật về kế toán báo cáo tài chính;
7-81 7-82

81 82

Nghị định: 58/2012/NĐ-CP Nghị định: 58/2012/NĐ-CP


Điều 53. Điều kiện niêm yết ck tại HOSE Điều 54. Điều kiện niêm yết ck tại HNX

• đ) Cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là thành • 1. Điều kiện niêm yết cổ phiếu
viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng • a) Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký
Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán niêm yết từ 30 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên
trưởng của công ty; cổ đông lớn là người có liên quan với sổ kế toán;
thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc • b) Có ít nhất 01 năm hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần
(Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và tính đến thời điểm đăng ký niêm yết (ngoại trừ doanh nghiệp nhà
Kế toán trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100% số nước cổ phần hóa gắn với niêm yết); tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên
cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ vốn chủ sở hữu (ROE) năm liền trước năm đăng ký niêm yết tối
thiểu là 5%; không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01
ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06
năm, không có lỗ lũy kế tính đến thời điểm đăng ký niêm yết; tuân
tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà thủ các quy định của pháp luật về kế toán báo cáo tài chính;
nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ; • c) Tối thiểu 15% số cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do
• e) Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu hợp lệ theo quy định. ít nhất 100 cổ đông không phải cổ đông lớn nắm giữ, trừ trường
hợp doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần
theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
7-83 7-84

83 84

21
Nghị định: 58/2012/NĐ-CP
9.6. Thủ tục niêm yết
Điều 54. Điều kiện niêm yết ck tại HNX

• d) Cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là thành • SGD thẩm định sơ bộ
1
viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng
Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán • Nộp bản đăng ký lên UBCK
2
trưởng của công ty; cổ đông lớn là người có liên quan với
thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc • Chào bán ra công chúng
(Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và 3
Kế toán trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100% số
cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ • Xin phép niêm yết
4
ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06
tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà • Thẩm tra niêm yết chính thức
5
nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ;
• đ) Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu hợp lệ theo quy định. • Niêm yết
6

7-85 7-86

85 86

9.7. Quản lý niêm yết

 Quy định báo cáo dành cho việc quản lý các cổ


phiếu niêm yết
 Tiêu chuẩn thuyên chuyển, CK bị kiểm soát, huỷ
bỏ niêm yết
 Niêm yết cổ phiếu của các công ty sáp nhập
 Ngừng giao dịch
 Phí niêm yết
 Mã CK
 Quản lý niêm yết CK của các công ty nước ngoài

7-87

87 88

22
Chương 8 Giao dịch chứng khoán
GIAO DỊCH
1. Giao dịch chứng khoán trên thị trường tự do
CHỨNG KHOÁN 2. Giao dịch chứng khoán của các công ty đại chúng
(thị trường OTC)
Trình bày: MBA. Trần Văn Trung 3. Giao dịch chứng khoán niêm yết

8-2

1 2

Quy trình giao dịch


1. Giao dịch chứng khoán trên thị • Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng văn bản
trường tự do theo cách thông thường hoặc bằng cách trao tay
• Nguồn thông tin cp.
• Giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển
• Quy trình giao dịch
nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc đại diện
• Rủi ro cần lưu ý uỷ quyền của họ ký.
• Bên chuyển nhượng vẫn là người sở hữu ck có liên
quan cho đến khi tên của người nhận chuyển
nhượng được đăng ký vào sổ đăng ký cổ đông.

8-3 8-4

3 4

1
Nguồn thông tin Rủi ro cần lưu ý

• Người quen, đang làm việc tại công ty đó • Người chuyển nhượng không hội đủ điều kiện chủ
• Thông tin đại chúng (truyền hình, truyền thanh, sở hữu.
internet) • Người chuyển nhượng không thực hiện cam kết
• Một số website có thông tin về thị trường tự do: chuyển nhượng.
- http://vietstock.vn • Quyền phát sinh từ khi ký chuyển nhượng cho đến
- http://sanotc.com khi người được chuyển nhượng được đăng ký vào
sổ đăng ký cổ đông.

8-5 8-6

5 6

Khái niệm TT OTC

• TTCK phi tập trung (OTC) là loại TTCK xuất hiện


2. Giao dịch chứng khoán của sớm nhất trong lịch sử hình thành và phát triển của
các công ty đại chúng (thị TTCK. TT được mang tên OTC (Over The
trường OTC) Counter) có nghĩa là "TT qua quầy".
• Thi trường OTC là TT không có trung tâm GD tập
trung, đó là một mạng lưới các nhà môi giới và tự
doanh CK mua bán với nhau và với các nhà đầu tư,
các hoạt động GD của TT OTC được diễn ra tại các
quầy (sàn GD) của các ngân hàng và công ty CK.

8-7 8-8

7 8

2
Đặc điểm của thị trường OTC Đặc điểm của thị trường OTC

• Cơ chế các lập giá trên TT OTC chủ yếu được thực • Về hình thức tổ chức TT. TT OTC được tổ chức
hiện thông qua phương thức thương lượng và thoả theo hình thức phi tập trung, không có địa điểm GD
thuận song phương giữa bên mua và bên bán. mang tính tập trung giữa bên mua và bán. TT sẽ
diễn ra tại các địa điểm GD của các ngân hàng,
• TT có sự tham gia và vận hành của các nhà tạo lập công ty CK và các địa điểm thuận tiện cho người
TT, đó là các công ty GD - môi giới mua và bán.
• Là TT sử dụng hệ thống mạng máy tính điện tử • CK GD trên TT OTC bao gồm 2 loại:
diện rộng liên kết tất cả các đối tượng tham gia TT. - Các CK chưa đủ điều kiện niêm yết trên Sở GD
• Quản lý TT OTC được chia thành 2 cấp: Cấp quản song đáp ứng các điều kiện về tính thanh khoản
lý nhà nước và cấp tự quản. và yêu cầu tài chính tối thiểu của TT OTC.
• Cơ chế thanh toán trên TT OTC là linh hoạt và đa - Các loại CK chưa niêm yết của công ty đã niêm
dạng yết trên Sở GD CK.
8-9 8-10

9 10

Vai trò của TT OTC GIAO DỊCH OTC

- Hỗ trợ và thúc đẩy TTCK tập trung phát triển; • Giao dịch cho chính tổ chức thành viên (những
- Hạn chế, thu hẹp TT tự do, góp phần đảm bảo sự người tạo lập thị trường);
ổn định và lành mạnh của TTCK;
• Môi giới giao dịch cho người đầu tư.
- Tạo TT cho các CK của các công ty vừa và nhỏ, các
CK chưa đủ điều kiện niêm yết;
- Tạo môi trường đầu tư linh hoạt, thuận lợi cho các
nhà đầu tư.

8-11 8-12

11 12

3
THÔNG TIN BÁO GIÁ
CtyA: a:23.5/20.000;23.8/15.000;
b:27.3/50.000;27.5/20.000;
c:25.2/17.000;25.6/10.000;
d:20.6/30.000;21.0/40.000.

CtyB: b:27.4/10.000;27.6/30.000;
c:25.4/18.000;25.7/20.000;
d:20.9/25.000;21.1/30.000;
e:28.4/40.000;28.9/30.000.

CtyC: c:25.6/15.000;25.9/20.000;
d:20.7/35.000; 20.9/25.000 …

KQ: c:25.6/10.000; d:20.9/25.000

8-13 8-14

13 14

Giao dịch chứng khoán của các công ty đại chúng

• Công ty đại chúng là công ty cp, thuộc một trong ba


loại hình sau đây:
- Cty thực hiện chào bán cp ra công chúng
- Cty có cp được niêm yết trên Trung tâm/Sở GDCK
- Cty có cp được ít nhất một trăm nhà đầu tư sở hữu,
không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp
và có vốn điều lệ đã góp từ 10 tỷ đồng trở lên. GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT

8-15 8-16

15 16

4
Nội dung Mô hình hệ thống giao dịch trên sở giao dịch

- Hệ thống giao dịch đấu giá theo giá


1. Mô hình hệ thống giao dịch - Hệ thống giao dịch đấu giá theo lệnh
2. Quy trình giao dịch chứng khoán niêm yết
3. Phương thức giao dịch
4. Các loại lệnh giao dịch
5. Đơn vị yết giá
6. Đơn vị giao dịch
7. Biên độ giao động giá
8. Giá tham chiếu
9. Một số trường hợp giao dịch đặc biệt
8-18

17 18

QUY TRÌNH GIAO DỊCH PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH

• Giao dịch thỏa thuận


• Giao dịch khớp lệnh:
Định kỳ: mở cửa, đóng cửa
Liên tục

19 20

5
Phương thức giao dịch Phương thức giao dịch khớp lệnh

 Phương thức giao dịch thỏa thuận  Khớp lệnh định kỳ: là phương thức GD dựa trên
• Giao dịch thỏa thuận thông thường: là hình thức cơ sở tập hợp tất cả các lệnh mua và bán trong
giao dịch trong đó bên mua, bên bán tự thoả một khoảng thời gian nhất định, sau đó khi đến
thuận với nhau về các điều kiện giao dịch và giờ chốt giá GD, giá CK được khớp tại mức giá
được đại diện giao dịch nhập thông tin vào hệ đảm bảo thực hiện được khối lượng GD là
thống đăng ký giao dịch để xác nhận giao dịch lớn nhất
này
 Khớp lệnh liên tục: là phương thức GD được
• Giao dịch thỏa thuận điện tử: là hình thức giao thực hiện liên tục khi có các lệnh đối ứng được
dịch trong đó đại diện giao dịch nhập lệnh với các
nhập vào hệ thống.
điều kiện giao dịch đã được xác định và lựa chọn
lệnh đối ứng phù hợp để thực hiện giao dịch

8-21 8-22

21 22

THỜI GIAN GIAO DỊCH NGUYÊN TẮC SO KHỚP

• Ưu tiên về giá.
• Ưu tiên về thời gian.

23 24

6
LỆNH GIAO DỊCH LỆNH GIỚI HẠN: LO (Limit Order)

• Lệnh có giá cụ thể (chỉ ra mức giá giao dịch): LO • Ghi rõ giá khi đặt.
• Lệnh không có giá (hệ thống tự lấy giá): • Giá khớp tại giá đặt hoặc tốt hơn.
Định kỳ: ATO, ATC • Có hiệu lực từ lúc đặt đến kết thúc phiên giao dịch
Liên tục: Lệnh thị trường: MP; MOK, MAK, MTL hoặc đến khi hủy bỏ (đối với lệnh chưa khớp).
Sau đóng cửa: PLO

25 26

LỆNH mở cửa: ATO (At The Open), Ví dụ xác định giá mở cửa
LỆNH đóng cửa: ATC (At The Close)

• Được ưu tiên thực hiện trước lệnh giới hạn,


không thực hiện được nếu không có một lệnh giới Tích Đăng Mức giá Đăng Tích KL
hạn nào được nhập vào, Khối lượng dư chưa thực luỹ mua ký mua ký bán kuỹ bán khớp
hiện sẽ bị huỷ lệnh
• Nguyên tắc khớp lệnh ATO, ATC: 200 200 ATO
o Giá ATO là giá tại đó tổng khối lượng khớp lệnh là lớn nhất. 600 400 85.100 1.000 2500 600
o Nếu có nhiều mức giá cùng khối lượng lớn nhất thì chọn giá gần giá tham
chiếu 1200 600 85.000 700 1500 1200
o Nếu có 2 mức giá cách đều giá tham chiếu thì chọn giá lớn hơn
2000 800 84.900 300 800 800
ATO 500 500

8-28

27 28

7
Sau khi xác định giá mở cửa, khớp lệnh xảy ra liên
Ví dụ xác định giá mở cửa tục
• KL khớp lệnh lớn nhất là 1.200, tại mức giá 85.000 Đăng ký mua Mức giá Đăng ký bán
• Do đó, mức giá này là giá mở cửa. - 85.100 1.000
• Các lệnh đặt mua với giá ATO, 85.100 được thực - 85.000 300
hiện 100% khối lượng ở mức 85.000 800 84.900 -
• Các lệnh đặt bán với giá ATO, 84.900 được thực
hiện 100% khối lượng cũng ở mức 85.000 Mua 200ABC@82.000: lệnh đang chờ, chưa thực hiện
• Riêng 700CP đặt bán ở mức giá 85.000 chỉ thực Mua 500ABC@84.000: thực hiện ngay 300 ở mức giá
hiện được 400, còn 300 chưa thực hiện. 84.000, còn 200 đang chờ
Bán 1300ABC@80.000: thực hiện ngay 200 ở mức giá
84.000, 800 ở mức giá 83.000, 200 ở mức giá 82.000, còn
100 chờ ở giá 80.000
8-29 8-30

29 30

Ví dụ 2
• Thay vì bán 1.300 ABC@80.000, nhà đầu tư có • Trong khoảng thời gian từ 9h00-9h15, tại SGDCK,
thể sử dụng lệnh bán 1.300 ABC@MP. nhà môi giới tập hợp các lệnh mua và lệnh bán của
• Khi đó, lệnh này sẽ quét theo các lệnh mua từ trên CK xyz.
xuống: • Để đơn giản hoá, chúng ta giả sử các lệnh mua và
• 200 ở giá 84.000, 800 ở giá 83.000, 200 ở giá bán đều là các lệnh ATO và lệnh giới hạn. Trong
82.000 khoảng thời gian nhận lệnh, chúng ta có bảng tổng
• 100 còn lại sẽ chuyển thành lệnh LO ở mức giá thấp kết đối với CK xyz như sau:
hơn 1 đơn vị yết giá so với mức giá vừa thực hiện,
tức 81.500

8-31 8-32

31 32

8
Ví dụ 2

• Theo ví dụ trên, có 2 mức giá (80.000 đồng và


75.000 đồng) cho khối lượng GD lớn nhất và bằng
nhau (900 cổ phiếu). Vì vậy, nếu phiên đóng cửa
trước, giá GD là 70.000 đồng/cổ phiếu, thì mức giá
75.000 đồng là mức giá GD.
• Trong trường hợp, giá đóng cửa ngày hôm trước
là 77.500 đồng/cổ phiếu thì tuỳ theo từng SGDCK
sẽ lựa chọn mức giá cao hơn (80.000) hoặc mức
giá có chênh lệch mua bán ít hơn làm giá GD, hoặc
chọn giá 77.500 đồng làm giá GD.

8-33 8-34

33 34

LỆNH thị trường: MP (Market Price) LỆNH MP (Market Price)

• Là loại lệnh đặc biệt:


– Mua tại mức giá bán thấp nhất • Nếu KL đặt lệnh của lệnh MP vẫn còn, lệnh MP sẽ
– Bán với giá mua cao nhất hiện có trên thị trường. được chuyển thành lệnh giới hạn mua (bán) tại
• Lệnh này không thực hiện được nếu không có lệnh mức giá cao (thấp) hơn một đơn vị yết giá so với
đối ứng tồn tại. giá giao dịch cuối cùng trước đó.
• Lệnh tồn tại trong đợt khớp lệnh liên tục. • Khi nào dùng lệnh MP

35 36

9
Lệnh thị trường: MOK (Match or kill) Lệnh thị trường: MAK (Match and kill)

• Lệnh nhập vào nếu không được khớp hết sẽ hủy • Lệnh nhập vào nếu không được khớp hết sẽ hủy
toàn bộ lệnh. phần còn lại chưa khớp của lệnh.

37 38

Lệnh thị trường: MTL (Match to limit) Lệnh sau đóng cửa: PLO (Post Limit Order)

• Lệnh nhập vào nếu không được khớp hết sẽ • Giao dịch tại giá ATC và sau phiên ATC.
chuyển phần còn lại chưa khớp của lệnh thành • Khớp ngay nếu có lệnh đối ứng.
lệnh giới hạn. • Không được nhập vào hệ thống nếu không có lệnh
khớp trong phiên khớp lệnh liên tục, và khớp lệnh
định kỳ đóng cửa.

39 40

10
Sửa, hủy lệnh Lệnh dừng (stop order)

• Lệnh dừng (stop order) là loại lệnh đặc biệt để


• Quy định hủy sửa: bảo đảm cho các nhà đầu tư có thể thu lợi nhuận
– Lệnh giới hạn được phép sửa giá, khối lượng và hủy lệnh tại một mức độ nhất định (bảo vệ lợi nhuận) và
trong thời gian giao dịch. Thứ tự ưu tiên của lệnh sau khi sửa
được xác định như sau: phòng chống rủi ro trong trường hợp giá CK
• Thứ tự ưu tiên của lệnh không đổi nếu chỉ sửa giảm khối lượng; chuyển động theo chiều hướng ngược lại.
• Thứ tự ưu tiên của lệnh được tính kể từ khi lệnh sửa được nhập vào
hệ thống giao dịch đối với các trường hợp sửa tăng khối lượng
• Sau khi đặt lệnh, nếu giá TT đạt tới hoặc vượt qua
và/hoặc sửa giá. mức giá dừng thì khi đó lệnh dừng thực tế sẽ trở
– Lệnh ATC không được phép sửa, chỉ được phép hủy trong thời thành lệnh TT
gian giao dịch.
– Các loại lệnh giao dịch không được phép sửa, hủy trong năm
(05) phút cuối phiên khớp lệnh định kỳ

8-42

41 42

Lệnh dừng (stop order) Lệnh dừng (stop order)

• Có hai loại lệnh dừng:


- Lệnh dừng để bán luôn đặt giá thấp hơn thị giá hiện tại
của một CK muốn bán  cắt lỗ
Biểu đồ hiện
- Lệnh dừng để mua luôn đặt giá cao hơn thị giá của CK
tại cần mua.
• Lệnh dừng trở thành lệnh TT khi giá CK bằng hoặc
Biểu độ dự
đoán
vượt quá mức giá ấn định trong lệnh - giá dừng. Lệnh
dừng thường được các nhà đầu tư chuyên nghiệp áp
dụng và không có sự bảo đảm nào cho giá thực hiện sẽ
là giá dừng. Như vậy, lệnh dừng khác với lệnh giới hạn
ở chỗ, lệnh giới hạn bảo đảm được thực hiện với giá
giới hạn hoặc tốt hơn.

8-43 8-44

43 44

11
Lệnh dừng (stop order)

• Có bốn cách cơ bản sử dụng lệnh dừng, trong đó *Hai cách sử dụng lệnh dừng có tính chất phòng
có hai cách có tính chất bảo vệ và hai cách khác ngừa.
dùng để phòng ngừa đối với nhà đầu tư.
1. Phòng ngừa sự thua lỗ quá lớn trong trường hợp
* Hai cách sử dụng lệnh dừng có tính chất bảo mua bán ngay.
vệ.
Thứ nhất: bảo vệ tiền lời của người kinh doanh 2. Phòng ngừa sự thua lỗ quá lớn trong trường hợp
trong một thương vụ đã thực hiện. bán trước mua sau.
Thứ hai: bảo vệ tiền lời của người bán trong một
thương vụ bán khống.

8-45 8-46

45 46

Biên độ giá Bước giá

• HOSE:
• HOSE: +/- 7% o Dưới: 10.000 đồng, bước giá là 10 đồng
oGiá sàn: 93% Giá tham chiếu o Từ 10.000 đồng đến 49.950 đồng: bước giá là 50 đồng
o Từ 50.000 đồng trở lên: bước giá là 100 đồng
oGiá trần: 107% Giá tham chiếu
• HNX:
• HNX: +/- 10% o 100 đồng cho mọi mức giá
oGiá sàn: 90% Giá tham chiếu
oGiá trần: 110% Giá tham chiếu

47 48

12
ĐƠN VỊ (LÔ) GIAO DỊCH Giá tham chiếu

• Giá tham chiếu (Reference price) là mức giá cơ


Lô HOSE HNX bản để làm cơ sở tính toán biên độ giao động giá
Chẵn: Giao dịch 10 đơn vị 100 đơn vị hoặc các giá khác trong ngày GD. Giá tham chiếu
khớp lệnh được xác định cho từng loại hình GD:
Lẻ: Bán lại cho 1 9 đơn vị 1 99 đơn vị - Giá tham chiếu đối với CK đang GD bình thường.
công ty chứng - Giá tham chiếu đối với CK mới đưa vào niêm yết.
khoán - Giá tham chiếu đối với trường hợp CK bị đưa vào
Lớn: Giao dịch Từ 20.000 đơn vị trở Từ: 5.000 đơn kiểm soát, hoặc hết thời gian bị kiểm soát.
thỏa thuận lên vị trở lên

49 50

Giá tham chiếu Giá tham chiếu

• Giá tham chiếu đối với CK được đưa vào GD lại • Trên cơ sở giá tham chiếu, giới hạn dao động giá
sau khi bị tạm ngừng GD. của các CK được tính như sau:
• Giá tham chiếu đối với CK trong trường hợp tách, • Giá trần = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x
gộp cổ phiếu. Biên độ giao động giá)
• Giá tham chiếu cổ phiếu trong trường hợp GD • Giá sàn = Giá tham chiếu - (Giá tham chiếu x
không được hưởng cổ tức và các quyền kèm theo. Biên độ giao động giá)
• Giá tham chiếu cổ phiếu sau khi cty niêm yết phát
hành cổ phiếu bổ sung.

51 52

13
Một số trường hợp giao dịch đặc biệt Cổ phiếu mới niêm yết

 Cổ phiếu mới niêm yết • Khi phát hành cổ phiếu ra công chúng, giá chào
 Tách, gộp cổ phiếu bán được xác định dựa trên điều kiện và tình hình
 Giao dịch cổ phiếu quỹ thực tiễn tài chính của cty và mức giá này thường
được chiết khấu nhằm đảm bảo sự thành công
 Giao dịch ký quỹ cho các đợt phát hành IPO, do đó khi đưa vào GD,
nhu cầu GD cổ phiếu này rất lớn làm cho giá cổ
phiếu tăng cao. Vì vậy, đối với cổ phiếu mới đưa
vào niêm yết, cần phải xác định giá tham chiếu
một cách hợp lý.

53 54

Cổ phiếu mới niêm yết Giao dịch cổ phiếu quỹ


Thông thường có 3 cách xác định giá tham chiếu
cho cổ phiếu mới đưa vào niêm yết: • Cổ phiếu quỹ (treasury stocks) là cổ phiếu đã phát
- Giá chào bán ra công chúng. hành và được mua lại bởi chính tổ chức phát hành.
- Giá mở cửa TT theo quan hệ cung -cầu cổ phiếu, Việc mua lại cổ phiếu quỹ do tổ chức phát hành thực
không giới hạn biên độ. hiện phải được sự chấp thuận của SGDCK.
- Giá trung bình của các lệnh đặt mua. • Mục tiêu mua lại cổ phiếu quỹ: ngăn chặn khả năng
thao túng cty từ bên ngoài; làm cổ phiếu dự trữ hoặc
Ngoài ra, trên thực tế nhiều SGDCK còn vận
để phát hành cổ phiếu thưởng, hoặc cty mua lại để
dụng phối hợp cả 3 cách xác định giá tham chiếu
nói trên, hoặc xây dựng giá tham chiếu theo mức
điều chỉnh lại cơ cấu tài chính của cty (nợ/vốn cổ
trần để khống chế. phần); ngăn chặn giá CK giảm sút mạnh trên TT.
Nguồn vốn để mua cổ phiếu lấy từ quỹ thặng dư của
cty (capital supplus).

55 56

14
Giao dịch cổ phiếu quỹ Giao dịch ký quỹ
a/Khái niệm
• Cty niêm yết muốn mua lại cổ phiếu quỹ phải xin • GD ký quỹ (margin trading) hay còn gọi là GD
phép SGDCK và nêu rõ: nguồn vốn thực hiện mua bảo chứng, đó là việc mua hoặc bán CK trong đó
lại; khối lượng và thời gian thực hiện mua lại; cty nhà đầu tư chỉ có một phần tiền hoặc CK, phần
CK được uỷ thác thực hiện lệnh. còn lại do cty CK cho vay.
• Thông thường, để hạn chế tác động tới giá cổ
phiếu trên TT, SGDCK quy định khối lượng cổ
phiếu mà cty niêm yết được mua lại qua các phiên
GD, và sau khi mua lại cty niêm yết phải nắm giữ
trong vòng 06 tháng không được phép bán ra.

57 58

Giao dịch ký quỹ Giao dịch ký quỹ

–Ưu điểm: Gia tăng lợi nhuận đầu tư do b/Mua ký quỹ và bán khống
GD này có tác dụng đòn bẩy tài chính rất Mua ký quỹ:
mạnh đối với nhà đầu tư, đồng thời GD • Mua ký quỹ (margin purchase) là việc mua CK bằng
tài khoản ký quỹ; nhà đầu tư chỉ cần có một số tiền
ký quỹ có thể mang lại những tác động
nhất định trong tổng giá trị CK đặt mua, phần còn lại
tích cực như ổn định giá CK và tăng sẽ do cty CK cho vay.
cường tính thanh khoản của TT. • Sau khi thực hiện GD, CK mua được sẽ do cty nắm
–Nhược điểm: Ẩn chứa mức độ rủi ro giữ để làm vật thế chấp. Khi nhà đầu tư có nhu cầu
bán CK, cty CK sẽ thực hiện lệnh bán CK và thu về
cao có khả năng làm tổn hại đến hoạt
phần vốn đã cho nhà đầu tư vay (gồm cả gốc và lãi
động của TT. cho vay).
• Nhà đầu tư tiến hành GD mua ký quỹ khi kỳ vọng giá
59 60

15
Giao dịch ký quỹ Giao dịch ký quỹ

• Muốn thực hiện GD mua ký quỹ, nhà đầu tư phải mở


b/Mua ký quỹ và bán khống
một loại tài khoản đặc biệt đó là tài khoản ký quỹ.
• Trong hợp đồng mở tk ký quỹ quy định rõ, chủ tk • Trường hợp tỷ lệ ký quỹ trên tài khoản nhỏ hơn tỷ
phải đảm bảo được tỷ lệ ký quỹ bắt buộc. Trong đó, lệ ký quỹ duy trì, CTCK sẽ phát lệnh ký quỹ
tỷ lệ ký quỹ bắt buộc do UBCK quy định và tỷ lệ này (margin call) yêu cầu nhà đầu tư bổ sung thêm tiền
càng cao thì giá trị CK hoặc tiền mà nhà đầu tư đi hoặc CK vào tài khoản để đảm bảo tỷ lệ ký quỹ ở
vay từ CTCK sẽ càng nhỏ. trên tỷ lệ ký quỹ duy trì.
• Trong quá trình GD bằng tk ký quỹ, nhà đầu tư phải • Nếu như nhà đầu tư không thực hiện lệnh gọi ký
luôn đảm bảo tỷ lệ ký quỹ (tính bằng cách lấy giá trị quỹ, CTCK có thể sẽ bán số CK ký quỹ của nhà
CK sở hữu chia cho tổng giá trị CK trên tài khoản) ở đầu tư trên tài khoản.
trên mức tỷ lệ ký quỹ duy trì do CTCK quy định.

61 62

Cho CP ABC niêm yết tại HoSE, biết giá tham


Giao dịch ký quỹ chiếu 95000đ, hỏi lệnh nào sau đây hợp lệ, vì sao?
b/Mua ký quỹ và bán khống
Bán khống: Từ 9.00  9.15 AM
• Bán khống (short sale) là việc bán CK không thuộc
1) Mua 15 cp, lệnh LO giá 94.000 đ
sở hữu của nhà đầu tư tại thời điểm bán; hay nói
khác bán khống là việc nhà đầu tư vay CK của cty 2) Bán 500cp lệnh MP
CK để bán vào thời điểm giá cao, sau đó sẽ mua CK 3) Mua 30 cp giá ATO
khi giá giảm xuống để trả lại cho cty CK.
4) Mua 100cp lệnh LO giá 94.250 đ
• Vì vậy, khi áp dụng nghiệp vụ bán khống, nhà đầu tư
ký vọng giá CK sẽ giảm, điều này ngược lại đối với 5) Bán 500 cp giá 96.000 đ
trường hợp mua ký quỹ.

63 64

16
Cho CP ABC niêm yết tại HoSE, biết giá tham
chiếu 95000đ, hỏi lệnh nào sau đây hợp lệ, vì sao?

Từ 9.15  11.30 AM
1) Mua 300 cp lệnh LO giá 101.500 đ
2) Bán 200 cp giá 105.000 đ
3) Mua 500 cp lệnh MP
4) Mua 200 cp giá ATO
5) Bán 25.000 cp giá 96.000 đ
6) Mua 500 cp giá 96.500 đ

65 66

17
¥(5:U+&,#S!TU&
0¦§67¨6©17ª80
0123 526789 89 
5267890  81 5267890

08
!"#$%&#'()&*+, !"#$%&#'()&*+,&-.(/ $%&#'()34#%&#'(&(5R+:$#
&-.(/01234#%&#'() :N(3@012:?:@A:B+,CD+#E; :B+,CD,#S!TU&3"#VO+W%!;X
0 :&9*+,.(56+789! 5'33"#FGHILOPQ#
;<=>:?:@A
FGHILOPQ#
:B+,CD+#E;5'33"#
FGHI1JKLM
1\1&*LS#:'+1&*F(&O+,3(N+)34\+,O5+,&-]3&^!.(5:U+&_S`Qa(b3aS!:Q+,
cdeefgchdMijS
%&#E+V+,)C&k%l+&
:U+&CmKal+&VjTn+,o
p1q),#k#&"+<aq>
rstud9vfswx
€ #
E + 
ceefgedI&k%l+&
€ceefgedI&k%l+&#E+
3n‚al+&VjTn+,aq)al+&
yz{|}~ 3&U34@ƒ+,<MqI)MpI)M1a> 3n‚al+&VjTn+,aq
chf„e…dI&k%
l+&#E+3n†XJ&#E+
V+,oal+&VjTn+,aq)
MJ
cee‡ed6[ˆ‰Šx‹Œ‹t
efgeedŽ
eefgedI&k%
€eefgedI&k%l+&
l+&#E+3n††XJ&#E+ #E+3n‚a!"#l+&VjTn+,aq)
&#6(oal+&VjTn+,aq) al+&3&U34@ƒ+,<MqI)MpI)
MJ M1a>
Y
Z[[ 
€efghd7+,jS
%&#E+&#6()C&k%l+&:U+&CmKal+&
VjTn+,op1),#k#&"+<aq>
efghd7+, a@(DoI&‘+,:@A&_5’VjSl+&K
€eefghdeedI&k%l+&#E+
jS%&#E+&#6()C&k% 3n‚al+&VjTn+,oaq
l+&:U+&CmKal+&Vj
Tn+,op1),#k#&"+ “
<aq>
rstud9vfswx VS
€ ( ,
hfghd%&#E+,#S!TU&
#ƒKal+&VjTn+,oJaq
yz{|}~
a@(DoI&‘+,:@A&_5’VjSl+&

eefgheed6[ˆ
‰Šx‹Œ‹t
”•[–—[‹˜™[š[gtd&- eefgheed6[ˆ‰Šx‹Œ‹t
7%&@›+,3&*,#S!
TU&3&œS3&(b+3\&žž
:'+ŸŸ& ž¡O3\Ÿ &žž
:'+Ÿ¢&žž
”x}
Š
˜sZdhee
 s£ G#S!TU&C&k%l+&o
‹¤x [ˆ
‰Šx
0134567894
 4 7474 
 !"
#$%&'()*  !"#$%
(+*,*- .((/*0 &'()*(+*,*- .(<4=78>?@78
12"34567#$,8' (/*0,8'2"359967:;
2"359967
ABCDEFGHIJDKLIMDNOIPQGDIPRSGIJTLUIVDWLIDRQGIJXSGILFIYZIY[IMDNOIL\LIPQGDI]^_I`aIA\G
LDKGHIMD[\GIGH_bIMDRIPQGDIcEdLIGDeOÌa[IDQIJDfGHIHR_[IghLD
ijkl''*" ukl'inviipqrs 
kminoiipqrsoit
LBwR_[IghLDIJDx_IJD^eGIy%0 !"%(z"(!{#*"!#|,*|!*'*"km;"!,8}
'*"km~,€‚'(ƒ&'($#*0%0%#$ !"{#$(„''*"km,-
'*{.(…!†3ukl'†inornoiipqrsoit7
gBI‡H^bSGIJˆLIY[IMDNOIPQGD
‰Š‹ŒŽŠ‘Ž’“Ž”Š•–i !"8 &'*"—,€€!(*0(˜*(™€v%8
&'*(š—,€€!(*0(˜*(™€;
‰ŠŠ‹ŽŒŽŠ‘Ž’“Ž›œŠŽ”Š‘–ž„*#* !"3Ÿ%78 ' &'*}{#$
(„''*"km(™€~,€€!(*0(˜*(™€
¡.!,„*&' '(z" ¢"!#|'*(£'*~$'*¤",€{#$
(„'(™€
¥1 ¦§¨© ª«¬­ª«®¯–°$,Ÿ( !"o%&'()* &'* 12"3,8'2"7;
74
±
²°$‚''* &
'*l(-}'*³r´o³ri
²°,€€!(*0 ijkl'³ri µ‚'kl'
(™€°´*~
#$(˜,¶'
¤ƒ.!‚'
¦74949·5¸78–$74¹º0()* &'*%(šš(Ÿ µ‚'kl'
74»>7()* &'* !""š(*8(™0(m(™€+';
²ž€~2kl'(™',('*"km*0(l
²%m¤ƒ(™0(„''*"km'"ƒ~"!*{.!
‚'8,„*&'
°)*(m(™€+' °)*(m(™€+'kl'3¼³µ}
kl'3¼n7– ¼´µ}¼r°7
²½3yn¾¿)*¤" ²½¬<3¼"(™µ*7y°(m
€",€ (™€+'#*(!¶(Às´µ3s*™
3.!87~!ƒ- µ*7;°,€{#$.!
($'**)()*‚',€.(~¤ƒ($
&'* !""— %¶
3Ÿ'*%(š—7
¶(%€'*~#*²½ª<3¼"("kµ*7y°(m
&'*!„* ';(™€+'#*(!¶(Às³µ3s*"k
µ*7;°,€{#$.!
 ‚',€.(~¤ƒ¾
¿)*¤"

²½«¦­¼"™Á((**(7–°(m
(™€+'ÂÃ**)–°,€{
0124567894
 7885
864844814848

84
!"#$%&%#'"(
)*148+6,-./4804
782/4+1+0
/2/ 3488245864
)*1487
8+0
/88
)96:;,48< 5478=758>8?4 3487@ 74
A,824 5478 8;.B
F!"#C<48 4+6,-./4804

782/4+0
/ 74
A,01,6
8?4GHI
JD894
 48K0128854
456
!"#C<D894
784984
?47840817788

L24
8?478
48 3487@ 74
*48R*S<D894
/E84

/E84
A,
JM 784
,7848K0128
854
456748 504
8NO4
JD894
 8P
,2E389Q
`/HI1.d48e6f4
,e6c4/
TUV%WX#YZ `/8,+856 a48.b4

/7848;,8?478 +0
/8:848g28 64

[#%\]^_( 48 3487@ 74


A,;,4
1
,2E38c4L  807848?48;,4
1

,2E38c4L  7
hUi%j"kl F_Co__pq^rstuv )_Co__pq^rstwxv F_{|#%\]<tw}v
mYnkl"$
$%W `/L4y`/8,+ `/L4y`/8,+856Jwxv `/L4y`/8,+856Jw}v
856Juv
`/14y`/8,+856zwxv `/14y`/8,+856zw}v
`/14y`/8,+
856zuv F^~W%|#%\]<D894
e6 348
F_Z]Ys
`/L4y`/8,+
856804
e6c4J
€
/L4;,8566
‚z`/8,+856;,
8566‚ƒ2w-H„
864 
`/14y`/8,+
856804
e6c4z
€
/8,+856;,
8566‚z
/14
8566‚ƒ2w-H„
864 
F_…W"s
`/L4y`/8,+
856804
e6c4J
€
/8,+856;,
8566‚z
/14
8566‚ƒ2w-H„
864 
`/14y`/8,+
856804
e6c4z
€
/L48566‚
02345678963
9 79
63
9
96  3

!"#$%&$'()*6+,- 
.6/
012,63,3450456,3469 778977:7 *633; 96<656=>?3@A,37>A,5B?C,
5D3,345678963
E
2345043; 96<6F2345678963
G8A55.
5,34
2346F2345678963
H8A55.
5,34
012,63,3469 796I,- ;6J66>K9?C,*6+,LM9,346N65.
5,34
6J6O5?C,MP,
QRSQQT U!V WXYZ QRWXYZX$[\]^_&`a(b$cWSdXeWXfg%&$cWX$[\]^_&h$cWb$'%)
X$[\]^_&`a(b$cW)
78H77:6i39j8I9,34*6338k>5 96I9515O49
.656139l237>m.9696O56 n68,345678963

opMq>5D3,345678963

r3@Ak7>A,,34E5s3 r3@Ak7>A,,34EouMq
563 otMq
749656I9K5678zs35D39 63
8D31393@8
5
77:vw,6,37>k.96 569 63
?.5{8,|,,37>k.96
4 53@,3s,617850@t}63@950>,,6,37>k.96
77:vw7,3@8 4 53@6>K9,6,37>k.9650{3~6+,- .6

5L 63@*6+, *6+,13956y963,37>k.9656J7
96>6x56y9636 56 n96>
*639j,349139
,37>k.9656J756 n 49n
 Q… %&$'(S QQT Q…%&$'(SQQTU!V Q…%&$'(S!"#$%&$'(
U!VSQ†
‡ˆ‰Š‹Œ‰Ž‰‘’‰“”ˆ‰•–Œ—
+FM7877:vw +FMM78 +FMM78MM8
˜™_&šW)?A3s9 7M9 ˜™_&šW)?A3s9 7MM95|MM ˜™_&šW)?A3s9 7MM95|MM
5|M0}MM/MMM
€ ‚ƒW „^ ˜™ h›)Hœ7877: ˜™h›Hœœ78 ˜™h›)Hœœ788
X$[\]^_& vw
‡ˆ‰Š‹Œ‰Ž‰‘’‰žŸ‰ ¡Œ—
l¢£tM/MMM l¢£}/MMM78 6+,- .6
!"#$%&$'( 6+,- .6
237>k.9656J756 n 
*6+,- .6l¢
¤ ¥e¦_ QRSQ† Q…%&$'( ©Q…%&$'()
X$#
6.,34ªM/MMMP,E 237>k.96*6D6EMMP, 237>k.96*6D6EMMP,/
MP,/ 237>k.9656J756 nEP,
237>k.9656J756 nEP,
6.,345|M/MMM0 QQTU!V)§`¨WX
123245789
45789
3

453555789

55789
3

!"#$%#&'( )9
*+,
79 3
I J: @9> KG; 8L9
> M:N O;?@9 ?B9>P:QD; 8L9
> M:> RF
> +S9
IT U789:; <;9 S;?@9 VWX Y,ZC[F?@9 >8L9
>J7\QO
FGH:
?): ]9^
( )9
789:; <;7=>
-. /#01 ?@9 >AB9CD9 I_L9Q
FGH: ?D5:`; a+Z A; a+XI22^
234%5657
EFGH: 9
GDCD9 IE
FGH: >8L9
>J
FGH: ?): ]9b::?@9 
FGH: ?)?cN )9

789:C[HP9
7de:79 
> Ff: a+g
>h9 : UC\g
7i9
:[F
I( )9
789:; <;> J: @9>AG9
9
D,
FGH: 7j+>B9:YF:`; a+
fO9Bf,a>Z9
D,
FGH: >Ak?lCF+N m>lf9
n9

FGH: o4
9
D,: G7a9N :i
7i9
:[F789:e:?S;3
s34%
$%1
ru0 s34%r%0%r1"r#v s34%r%0%r1"4%‚ ƒ%1"
r#v w
s1q#5t% xyz{ w†{‡†‡ˆ|‰‡Šz‰‹Œz‰‡Ž{ˆzŽ{…{–†{‡†‡ˆ|—˜‰‹Œz‰‡Ž{ˆzŽ{…{
|}~€{z†‘’‡xyz{“}~”†{‡‰•z†‰‡Šz‰‹Œz{z†‘’‡xyz{„…z”†{‡‰•z†—˜‰‹Œz
4%‚ ‰‡Ž{ˆzŽ{…{{z†‘’‡xyz{„…z€ ‰‡Ž{ˆzŽ{…{{z†‘’‡xyz{|}~€
ƒ%1"
wxyz{
„…z€
. %p# V;@ 9a +™š›:
g
: M9
:
` n ž5
U7a9 žo žo
%qr%0% *+œgT ž o
r1"
V@9 ™š›>A n ž5
; a+ 7a9 ž ž
ž
V@9 Ÿ ¡:` n ž5
; a+g: M9
: U7a9 žo žo
*+œgT žo
V@9 Ÿ ¡>A n ž5
; a+ 7a9 ž ž
ž
EFGH: >AJ:>a;>lCD93
.
¢%£¤ EFGH: *+F7@9> GlTG9>F:>TK9>KA2554141¦I5o§¨21©¦§
r%‚4%¥
5t% EFGH: >AJ:>+,a9 ªª«Km AFH9
X%rr$¬­­®¯°r!02# .¬¬#.41±.²³´ªª«™Gm?K AFH9
gªª«
µAG AFH9

¶. '· ™¸9 D7j+>8: U:i> dfk>DN G¹9>l5:)9


>,: M9
N G9QD789:; <;fk>DN G¹9k
3%4%' 9 º+:)9
>,: M9
N G9
 ¡ D7j+>8:i> d:»9
f+FQDm9?Gl:`; a+g: M9
: U*+œ>AG9
:»9
9
D,g¡ D7j+>8
N )9
789:7=>::?@9 
FGH: QnFf+FgQnFm9789
> ¼:»9
f½>?Gl: M9
N G9>AG9

 :»9
f½>79>N O;?@9 79 N¾g>An::?@9 7¿789:9 S;QDG @> \9
>l; B9
FGH: ?B9
>P:>A8O:7i: 8FN O;9 89
QÀ9:Á9 @+?J:3

12356789
2 5  5222 582358 72 582 7
82!7"5#2$
%&82'  2( ) 
2 * +#2,1235678982-582 . /22'27"-3
03 +#212
2 * +#272 2 77 3#24 +#28&587"6/7789!%&+ :
778; !%&+ :778<&%&+ 18=>>2?@56>?228A 76" +#23778B88
B!8!&8=>>2?@C>D2$E22'59F97 )8&282G +#2 77830H27"-3
282G +#27I2 J8567
2 * +#272 2 7K1235678982-L"M7N 82O
8 2 . I8&*2 229 27"-3282G +#2 7IP3$
B229 2.
I
2 *72 059F8 6
842 753
2 *72 2 7$
%22:2Q39'  *7 J  )8=RS0G2
2 67 T 2  +#23 82 "
52 0G9F2
2 670I2)79F87 U8
268&V />S10G9F2
2 67WA 5 
972320. 662X8
2 2YZB[11:7P3B[3822 * "68M82
25V +#28&\@]3"-8=3"0582 "52 $
B25OU U/%232 *L^_%:Z P  5G:[688&9I:8232 *Z[7:25O.:
9' OG82O8 `9'  *7  2)9' 3"1 822 * "685#2
 +#22
2 67 2a2822 * "68M8225V +#2
2 bV
 2YZB[11:7P3B[3822 * "68M8225V +#2a82X8@?/ 13"3
 8&9.3"+5 68252  +#232(59FJ85678 6232 +#207Dc '-
8=2 OG82O8 8=
2a7P3B[$B25OU U
2 2YZB[11:7P3B[
3822 * "68M8225V +#2687 8252  +#28&\@?3"-
8=3"238X8 +#22-8=2 26882' 2A+5 6 +#2$
_7"5#28d0I2)7 23567899.3 ,
CB2
2 67,8W"&  O8"5 31^%9.3 59F
2e
56789$
CB22(7f%g,2O2A26$
CB22(7 I:78232 *,2O2A268&=8&9'2F
5 777"5#2 .
2A$
CB27" 5 ,1^%9.3 2O#2A268d0I2)7$
Chương 9 Nội dung

ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN 1. Định giá cổ phiếu


• Cp ưu đãi
• Cp thường
2. Định giá trái phiếu
Trình bày: MBA.Trần Văn Trung • TP có lãi suất cố định
• TP chuyển đổi
• TP có lãi suất thả nỗi

9a-2

Giá trị của đồng tiền theo thời gian

1. Định giá cổ phiếu • Giá trị tương lai – giá trị ở một thời điểm nào đó
trong tương lai của một số tiền hiện tại dựa theo
một mức lãi suất đã biết. Công thức tính:
• Giá trị của đồng tiền theo thời gian
• Định giá CP ưu đãi FVn = PV(1+r)n
• Định giá CP thường
• Giá trị hiện tại – giá trị qui về thời điểm hiện tại của
một số tiền trong tương lai dựa theo một mức lãi
suất đã biết. Công thức tính:

PV = FVn/(1+i)n = FVn(1+r)-n

9a-3 9a-4

1
Giá trị tương lai của một dòng tiền
Mô hình chiết khấu dòng tiền Giá trị hiện tại của dòng tiền đều cuối kỳ
0 k% 1 2 …… n Gọi:
• C: Giá trị của từng khoản tiền của dòng tiền đều cuối
CF0 CF1 CF2 …… CFn
kỳ
CF1/(1+r)1 • n: số lượng kỳ hạn
CF2/(1+r)2 • r: lãi suất

……
Công thức tính giá trị hiện tại của dòng tiền đều:
…..
…..

CFn/(1+r)n

9a-5 9a-6

Trường hợp đặc biệt


1. 1. Định giá cổ phiếu CP ưu đãi (prefered stock)

Cổ phiếu ưu đãi là cổ phiếu:


- Được hưởng cổ tức cố định hàng năm
- Không có ngày đáo hạn
=> Cổ phiếu ưu đãi có tính chất giống như trái
phiếu vĩnh cửu

9a-7 9a-8

2
1.1. Định giá cổ phiếu CP ưu đãi 1.1.Định giá cổ phiếu CP ưu đãi

• NĐT nắm giữ CP vô hạn: • Ví dụ minh hoạ:


• Giả sử REE phát hành cổ phiếu ưu đãi mệnh giá
100$ trả cổ tức 9% và nhà đầu tư muốn lãi suất
đầu tư là 14%,
- Dp: cổ tức của cổ phiếu ưu đãi • Giá cổ phiếu này sẽ là: $9/0,14 = 64,29$
- r: lợi nhuận đầu tư cổ phiếu ưu đãi/lãi suất yêu cầu
• NĐT nắm giữ CP sau n năm thì bán với giá Pn:

9a-9 9a-10

1.2. Định giá CP thường 1.2. Định giá CP thường

• Phương pháp chiết khấu dòng thu nhập Mô hình chiết khấu dòng thu nhập
(Discounted cashflow techniques)
- Mô hình chiết khấu theo luồng thu nhập cổ tức
- Phương pháp định giá cổ phiếu theo luồng ngân lưu
họat động
- Phương pháp định giá cổ phiếu theo luồng thu nhập tự
do (DCF – The discounted free cashflow model) • V là giá trị ước tính của cổ phiếu
• Các phương pháp định giá so sánh (Relative • n là thời gian đầu tư vào cổ phiếu
valuation techniques) • CFi là ngân lưu trong kỳ thứ i
- Phương pháp định giá theo tỷ lệ giá trên thu nhập (P/E) • r là tỷ suất chiết khấu, bằng với mức tỷ suất lợi
- Phương pháp định giá dựa vào các chỉ số so sánh khác nhuận đầu tư đòi hỏi (required rate of return) đối
với lọai cổ phiếu có liên quan.
9a-11 9a-12

3
Mô hình chiết khấu dòng thu nhập 1.2. Định giá CP thường

Mô hình chiết khấu theo luồng thu nhập cổ tức Mô hình chiết khấu theo luồng thu nhập cổ tức
• Điều kiện sử dụng mô hình:
- Dự đoán được động thái tăng trưởng cổ tức
- Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của nhà đầu tư
• Trường hợp nhà đầu tư nắm giữ cp vô hạn: • Ba trường hợp tăng trưởng cổ tức:
- Tốc độ tăng trưởng bằng 0
- Tốc độ tăng trưởng không đổi (tăng trưởng đều)
- Tốc độ tăng trưởng thay đổi (tăng trưởng không
đều)

9a-13 9a-14

1.2. Định giá CP thường Mô hình chiết khấu theo luồng thu nhập cổ tức

Mô hình chiết khấu theo luồng thu nhập cổ tức


• Trường hợp tốc độ tăng trưởng cổ tức g = 0,
nắm giữ cp vô hạn:

• Trường hợp tốc độ tăng trưởng cổ tức g = 0,


nhà đầu tư bán cp sau n năm:

9a-15 9a-16

4
Mô hình chiết khấu theo luồng thu nhập cổ tức Lập công thức tính cho trường hợp sau:

• Trường hợp tăng trưởng đều trong n năm đầu tiên


• Trường hợp tốc độ tăng trưởng cổ tức không với tốc độ g1 và tăng trưởng đều với tốc độ g2
đổi g, nắm giữ cp vô hạn trong những năm còn lại:
Po = D1/ (r – g) (Mô hình Gordon)
• Trường hợp tốc độ tăng trưởng cổ tức không
đổi g, nhà đầu tư bán cp sau n năm:

9a-17 9a-18

Mô hình chiết khấu theo luồng thu nhập cổ tức Mô hình chiết khấu theo luồng thu nhập cổ tức

• Trường hợp tăng trưởng đều trong n năm đầu tiên Tốc độ tăng trưởng:
với tốc độ g1 và tăng trưởng đều với tốc độ g2
trong những năm còn lại: Tốc độ tăng trưởng cổ tức:
g = ROE x tỷ lệ thu nhập giữ lại
= ROE x (1 - tỷ lệ trả cổ tức)
Trong đó:
• ROE = Lợi nhuận ròng/ Vốn CSH bình quân.
• Trường hợp tốc độ tăng trưởng cổ tức thay đổi • Tỷ lệ thu nhập giữ lại = lợi nhuận giữ lại / EPS
• Tỷ lệ chia cổ tức = cổ tức 1 cp / EPS
 Tỷ lệ thu nhập giữ lại = 1 – tỷ lệ chi trả cổ tức
9a-19 9a-20

5
1.2. Định giá CP thường

Mô hình chiết khấu theo luồng thu nhập cổ tức

9a-21 9a-22

1.2. Định giá CP thường 1.2. Định giá CP thường

Mô hình chiết khấu theo luồng thu nhập cổ tức Mô hình chiết khấu cổ tức
• Ví dụ: Cổ phiếu A hiện trả cổ tức 2$, tốc độ tăng
trưởng cổ tức trong 5 năm tới là 10%, sau đó là 6%
cho những năm tiếp theo. Nếu nhà đầu tư đòi hỏi
lợi nhuận là 14% thì giá cổ phiếu sẽ là bao nhiêu?

9a-23 9a-24

6
1.2. Định giá CP thường

Mô hình chiết khấu theo luồng thu nhập cổ tức


• Hiện giá của cổ tức nhận được trong 5 năm đầu

• Hiện giá của dòng cổ tức nhận được từ năm thứ 6 trở về
sau

• Giá cổ phiếu V = V1+ V2 = 31,16$


9a-25 9a-26

1.2. Định giá CP thường

Mô hình chiết khấu theo luồng thu nhập cổ tức


• Ví dụ:

9a-27 9a-28

7
1.2. Định giá CP thường 1.2. Định giá CP thường

Hạn chế của mô hình chiết khấu cổ tức PP định giá cổ phiếu theo luồng ngân lưu họat động

• Mô hình không áp dụng được trong trường hợp


công ty không trả cổ tức
• Mô hình này chưa trực tiếp tính đến yếu tố rủi ro • OCFi= Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kd – Dòng tiền
mà chỉ phụ thuộc vào chính sách phân phối cổ tức đầu tư
của DN • WACC (Weighted Average Cost of Capital): chi phí vốn
• Muốn tính được giá của cp cần phải tính được lãi bình quân:
suất kỳ vọng, mà lãi suất kỳ vọng của mỗi nhà đầu
tư có thể khác nhau. Trong đó, RE và RD lần lượt là chi phí của vốn chủ sở hữu
và vốn vay, RD chính là lãi suất vay ngân hàng. E là vốn chủ
sở hữu, D là vốn vay, và A là tổng vốn họat động, t là thuế
9a-29 thu nhập doanh nghiệp. 9a-30

Các phương pháp định giá so sánh (Relative


1.2. Định giá CP thường
valuation techniques)
PP định giá cổ phiếu theo luồng thu nhập tự do • Phương pháp định giá so sánh có thể được áp
• Thu nhập tự do, hay còn gọi là ngân lưu tự do là dụng tốt với 2 điều kiện:
phần còn lại của ngân lưu họat động sau khi đã trừ - Có được các thông tin để đối chiếu giữa công ty có
đi các nghĩa vụ thanh tóan nợ vay (cả vốn gốc và cổ phiếu cần định giá và mức bình quân của thị
lãi), và các khỏan đầu tư vào tài sản cố định mới để trường, hay các công ty tương tự xét về các góc độ:
thay thế các tài sản cũ đã khấu hao hết. cùng lĩnh vực họat động, cùng quy mô, và nếu có
thể, cùng mức rủi ro.
- Mức định giá của thị trường là tương đối sát với giá
trị thực, nghĩa là không cao hơn nhiều hoặc thấp
hơn nhiều so với giá trị thực.
• FCFi = Doanh thu – chi phí – đầu tư

9a-31 9a-32

8
Các phương pháp định giá so sánh Các phương pháp định giá so sánh

Sử dụng chỉ số P/E Sử dụng chỉ số P/E


V = EPS1 * P/E • P/E của công ty có mức tăng trưởng ổn định dài
• EPS1 là ước tính thu nhập ròng của công ty trong hạn:
12 tháng tới. Chỉ số P/E được áp dụng theo một
trong hai cách sau đây:
- Lấy chỉ số P/E bình quân tòan ngành mà công ty đó
tham gia hoặc lựa chọn một công ty có cổ phiếu
được giao dịch rộng rãi có cùng tỷ suất lợi nhuận,
mức rủi ro, và mức tăng trưởng tương tự như cổ
phiếu mà chúng ta cần định giá.
- Xác định chỉ số P/E “thông thường” của chính công
ty đó. 9a-33 9a-34

Sử dụng chỉ số P/E Sử dụng chỉ số P/E

Nhận xét về chỉ số P/E Nhược điểm và những lưu ý khi phân tích chỉ số P/E
• Chỉ số P/E sẽ tăng khi ROE tăng. Điều này hòan hợp lý vì • Dữ liệu EPS sử dụng để tính tóan chỉ số P/E là thu nhập kế
ROE cao nghĩa là công ty có những cơ hội tăng trưởng tốt. tóan, vì thế có thể không chỉ phụ thuộc vào kết quả họat
• Khi ROE > r, b càng cao thì P/E càng cao vì nếu doanh động kinh doanh thực tế của công ty, mà còn phụ thuộc vào
nghiệp có thể tận dụng những cơ hội tăng trưởng tốt bằng phương pháp kế tóan được áp dụng.
cách giảm tỷ lệ chi trả cổ tức, tăng tỷ lệ lợi nhuận giữ lại để • Chỉ số P/E có thể tăng một cách đột biến khi lợi nhuận của
tăng vốn tái đầu tư thì sẽ đạt được mức tăng trưởng cao. công ty giảm mạnh do tác động của chu kỳ kinh doanh, và
Ngược lại, khi ROE < r, b càng cao sẽ làm cho P/E càng điều này không liên quan đến việc thị trường đánh giá cao
thấp. cơ hội tăng trưởng mạnh của công ty trong tương lai.
• Còn nếu ROE = r, việc tăng hay giảm b không có ảnh • Chỉ số P/E của các ngành kinh doanh khác nhau là không
hưởng gì đến P/E. giống nhau.
• Công ty càng rủi ro (r càng lớn), thì chỉ số P/E càng cao
9a-35 9a-36

9
1.2. Định giá CP thường 1.2. Định giá CP thường

Sử dụng chỉ số P/E Sử dụng chỉ số P/E

Cổ phiếu BIBICA


• Mệnh giá = 10.000 đồng, re = 15%, g = 10%
• Số lượng phát hành = 5.600.000, EPS kỳ vọng =
2.400 đồng
• Công ty sử dụng 40% lợi nhuận để trả cổ tức
• Tỷ số PE = (1 – b)/(r– g)
= (1 – 0,6)/(0,15 – 0,1) = 8
• Giá cổ phiếu = 2.400 x 8 = 19.200 đồng

9a-37 9a-38

1.2. Định giá CP thường 1.2. Định giá CP thường

Sử dụng chỉ số P/E Hạn chế của phương pháp PE


• Việc định giá khó chính xác do phụ thuộc vào việc
ước lượng lợi nhuận kỳ vọng
• Làm thế nào để chọn tỷ số PE cho phù hợp
• Liệu nhà đầu tư có tin tưởng vào tỷ số PE bình
quân của ngành hay không
• Nếu có, vẫn còn sai số giữa PE của ngành và PE
của công ty

9a-39 9a-40

10
1.2. Định giá CP thường 1.2. Định giá CP thường

Phương pháp định giá dựa vào các chỉ số so sánh khác Hạn chế của phương pháp PE
• Ch s P/CF (Price-to-Cashflow Ratio):
• Ch s P/B (Price-to-Book Ratio): đo bằng tỷ số - Vì mức lãi báo cáo trong báo cáo lãi lỗ phụ thuộc
giữa giá thị trường của cổ phiếu và giá trị theo sổ nhiều vào phương pháp kế tóan, nhưng ngân lưu
sách bình quân mỗi cổ phiếu. báo cáo thì ít phụ thuộc vào phương pháp kế tóan,
- Chỉ số này được áp dụng khi nhà đầu tư cho rằng do đó một số nhà phân tích thích sử dụng chỉ số
giá trị sổ sách là một chỉ tiêu quan trọng đại diện cho P/CF hơn chỉ số P/E.
giá trị của công ty. - Cashflow ở đây có thể là ngân lưu họat động, họăc
ngân lưu tự do tùy theo sự lựa chọn của nhà phân
tích.

9a-41 9a-42

1.2. Định giá CP thường

Phương pháp định giá dựa vào các chỉ số so sánh khác

• Ch s P/S (Price-to-Sales Ratio):


- đối với những công ty mới thành lập chưa có lợi
nhuận thì không thể áp dụng chỉ số P/E, vì thế chỉ
số P/S sẽ được áp dụng.
- Vì tỷ suất lợi nhuận của các ngành kinh doanh khác
nhau là rất khác nhau nên chỉ số P/S giữa các
ngành có sự khác nhau rất lớn. Mặc dù vậy, chỉ số
P/S ngày càng được áp dụng nhiều trong thực tế.

9a-43

11
Chương 10
ĐỊNH GIÁ
2. Định giá trái phiếu
CHỨNG KHOÁN
• Nguyên tắc định giá TP
• Yếu tố ảnh hưởng giá TP
Trình bày: MBA.Trần Văn Trung • Định giá TP có lãi suất cố định
• Định giá TP chuyển đổi
• Định giá TP có lãi suất thả nỗi

9b-2

2.1.Nguyên tắc định giá TP 2.2.Yếu tố ảnh hưởng giá TP


Böôùc 1: Öôùc löôïng doøng tieàn teä thu • Quan hệ cung cầu về trái phiếu trên thị trường
nhaäp kyø voïng
Giá trái phiếu chứng khoán.
bằng hiện • Khả năng tài chính của tổ chức phát hành trái phiếu
giá dòng tiền Böôùc 2: Öôùc löôïng suaát chieát khaáu = • Thời gian đáo hạn của trái phiếu
thu nhập từ Laõi suaát khoâng ruûi ro + Phaàn gia • Lạm phát
taêng do ruûi ro
trái phiếu • Biến động lãi suất thị trường

Böôùc 3: Tính hieän giaù doøng tieàn teä


thu nhaäp theo suaát chieát khaáu vöøa
öôùc löôïng

9b-3 9b-4

1
2.3.Định giá TP có lãi suất cố định 2.3.Định giá TP có lãi suất cố định
Công thức xác định giá trị trái phiếu trả lãi định kỳ 1 lần/năm
Định giá một trái phiếu có lãi suất cố định tức là tính giá • VB là giá trị ước tính của trái phiếu
trị hiện tại của tất cả các dòng tiền dự kiến nhận được từ • n là thời gian cho đến kỳ đáo hạn trái phiếu.
trái phiếu đó. • r là lãi suất kỳ vọng của trái phiếu, bằng với lãi suất phi rủi ro cộng
với phần bù rủi ro của trái phiếu.
• Việc xác định các dòng tiền đơn giản hay phức tạp phụ
thuộc vào lọai trái phiếu.
• Đối với những trái phiếu mà người phát hành không
thể mua lại trước khi đáo hạn, các dòng tiền bao gồm:
- Các khỏan thanh tóan coupon định kỳ cho tới khi trái
phiếu đáo hạn
- Mệnh giá trái phiếu tại thời điểm đáo hạn quy về giá
trị hiện tại
9b-5 9b-6

2.3.Định giá TP có lãi suất cố định 3.3.Định giá TP có lãi suất cố định
Ví dụ 1: Công thức xác định giá trị trái phiếu trả lãi định kỳ 2 lần/năm
• Giả sử trái phiếu có mệnh giá 1000$ được
hưởng lãi suất 10%/năm trong thời hạn 9 năm
và nhà đầu tư đòi hỏi lợi nhuận 12%.

9b-7 9b-8

2
3.3.Định giá TP có lãi suất cố định 3.3.Định giá TP có lãi suất cố định

Ví dụ 2: Định giá trái phiếu có lãi suất coupon bằng 0 (zero-coupon


bond)
• Kho bạc phát hành trái phiếu có mệnh giá 10 triệu
đồng, kỳ hạn 5 năm, trả lãi bán niên với lãi suất
10%/năm và nhà đầu tư đòi hỏi lợi nhuận 12% khi
mua trái phiếu này.

9b-9 9b-10

2.3.Định giá TP có lãi suất cố định 2.3.Định giá TP có lãi suất cố định

Ví dụ 3: Định giá trái phiếu trả lãi một lần khi đáo hạn
• Giả sử trái phiếu có mệnh giá 1000$ không
được hưởng lãi, có thời hạn 10 năm và nhà đầu
tư đòi hỏi lợi nhuận 12%, giá trái phiếu này:

9b-11 9b-12

3
2.3.Định giá TP có lãi suất cố định Bài tập áp dụng

Định giá trái phiếu vô hạn (không đáo hạn)

• V = C/r

• Ví dụ 4:
• Giả sử bạn mua trái phiếu hưởng lãi hàng năm 80$
trong thời gian vô hạn. Bạn đòi hỏi lợi nhuận đầu tư
là 14%. Giá trái phiếu này sẽ là:

• V = I/r = 80/0,14 = 571,43$

9b-13 9b-14

2.3.Định giá TP có lãi suất cố định 2.3.Định giá TP có lãi suất cố định

Mối quan hệ giá – lãi suất: Mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa – lãi suất yêu cầu và
giá
Giaù traùi phieáu
Giaù traùi
phieáu
r<i
r=i
F

r>i

Thôøi gian
Laõi suaát 9b-15
0 5 10 15 9b-16

4
2.3.Định giá TP có lãi suất cố định Bài tập áp dụng

Mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa – lãi suất yêu cầu và giá
• Lãi suất yêu cầu= lãi suất danh nghĩa=> giá bán trái
phiếu bằng mệnh giá
• Lãi suất yêu cầu < lãi suất danh nghĩa => giá bán
trái phiếu cao hơn mệnh giá
• Lãi suất yêu cầu > lãi suất danh nghĩa => giá trái
bán phiếu thấp hơn mệnh giá
• Lãi suất yêu cầu gia tăng => giá bán trái phiếu giảm
• Lãi suất yêu cầu giảm => giá bán trái phiếu tăng
• Giá trái phiếu  mệnh giá khi t  n
9b-17 9b-18

2.4.Định giá TP chuyển đổi


Ví dụ minh họa
(Convertible Bond)
• Giá trái phiếu không thực hiện chuyển đổi = giá trị
trái phiếu thông thường.

• Giá trị chuyển đổi = tỷ lệ chuyển đổi x thị giá cp

• Giá trị lợi ích chuyển đổi = Max(giá trị chuyển đổi,
giá trị trái phiếu không thực hiện chuyển đổi)

9b-19 9b-20

5
3. Các thước đo lãi suất của trái phiếu 3.1. Lãi suất hiện tại (CY - current yield)

3.1. Lãi suất hiện tại (CY - current yield)


3.2. Lãi suất đến khi đáo hạn (YTM – Yield to
Maturity)
CY = lãi coupon hàng năm/ giá hiện tại
3.3. Lãi suất khi mua lại (YTC – Yield to Call)
3.4. Lãi trên lãi và lãi suất thực tế (realized • Lãi suất hiện tại chỉ liên quan đến lãi suất coupon
compound yield) mà không tính đến bất kỳ các khỏan thu nhập hay
chi phí nào khác do chênh lệch giữa giá mua trái
3.5. Lãi suất kỳ đầu tư
phiếu và mệnh giá trái phiếu đến khi đáo hạn.

9b-21 9b-22

3.2. Lãi suất đến khi đáo hạn


(YTM – Yield to Maturity) 3.3. Lãi suất khi mua lại (YTC – Yield to Call)

Lãi suất khi đáo hạn được định nghĩa là tỷ lệ chiết khấu sao • Trong trường hợp tổ chức phát hành có thể mua lại
cho giá trị hiện tại của tất cả các khỏan thanh tóan có được từ trái phiếu trước kỳ hạn, lúc đó nhà đầu tư có thể
trái phiếu bằng với giá hiện tại của trái phiếu không cần quan tâm đến lãi suất đến khi đáo hạn,
mà chỉ quan tâm đến lãi suất cho đến khi tổ chức
phát hành mua lại trái phiếu.
• Công thức xác định YTC hòan tòan giống như công
• Giải phương trình ta sẽ tìm được giá trị của y chính là thức trên để tính tóan YTM trên đây, chỉ khác là N
giá trị YTM. không phải là thời gian cho đến khi trái phiếu đáo
• Ngoài ra ở các thị trường tài chính phát triển, nhà đầu hạn mà là thời gian cho đến khi mua lại, và mệnh
tư cũng có thể tra bảng trái phiếu để tìm YTM. giá được thay bằng giá mua lại.

9b-23 9b-24

6
9b-25

7
30. Giá phát hành là gì? Thặng dư là gì? Khi nào thặng dư dương, âm và bằng
TỔNG QUAN VỀ TT TÀI CHÍNH không?
1. Vai trò quan trọng nhất của TTTC 31. Cổ tức là gì? Cổ tức CP thường khác gì cổ tức CP ưu đãi?
2. Cơ sở phân loại TT vốn và TT tiền tệ 32. Các hình thức trả cổ tức của CP thường?
3. Công cụ của tt tiền tệ có đặc điểm gì 33. Ngày GD không hưởng quyền là gì? Có những ngày GD không hưởng
4. Công cụ của tt vốn có đặc điểm gì quyền nào?
5. Kể tên các bộ phận của tt tiền tệ 34. Vào ngày GD không hưởng quyền trả cổ tức, giá cổ phiếu điều chỉnh như
6. Kể tên các bộ phận của tt vốn thế nào?
7. Mối quan hệ của tt tiền tệ và tt công cụ nợ nợ 35. Kể tên những ngày GD không hưởng quyền mà giá CP phải điều chỉnh
8. Mối quan hệ của tt vốn và tt công cụ vốn giảm?
9. Liệt kê các công cụ của tt tiền tệ 36. Khi trả cổ tức bằng tiền mặt tài sản công ty phát hành thay đổi như thế nào?
10. Liệt kê các công cụ của tt vốn 37. Khi trả cổ tức bằng CP thì cấu trúc VCSH thay đổi như thế nào
38. EPS là gì? Ý nghĩa EPS?
TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
11. Liệt kê các nhóm hàng hoá của tt ck 39. Làm tăng EPS bằng cách nào?
12. TTCK là gì? 40. Công thức tính P/E? Ý nghĩa của chỉ số P/E?
13. Cơ quan quản lý tt ck VN 41. Cổ phiếu ưu đãi là gì? Cách tính cổ tức CP ưu đãi?
14. Phân loại cty CP ở góc độ quản lý ttck 42. Các loại CP ưu đãi?
15. Các loại ttck? 43. CP ưu đãi chuyển đổi là gì? Khi nào nhà đầu tư chuyển đổi? Tỷ lệ chuyển
16. Nguyên tắc hoạt động của ttck tập trung? đổi?
17. Nhà đầu tư đặt lệnh giao dịch chứng khoán NY ở đâu? TRÁI PHIẾU
18. Người mua, bán trên ttck sơ cấp và ttck thứ cấp? 44. Trái phiếu là gì? Chủ thể phát hành?
19. Mục đích tham gia mua, bán trên ttck thứ cấp 45. Ý nghĩa của mệnh giá trái phiếu?
20. Ý nghĩa của chỉ số giá ck? 46. Mối quan hệ giữa thị giá TP và lãi suất thị trường?
21. Số ck tham gia vào tính toán các chỉ số ck VN - Index, HNX - Index, VN30 47. Sự dịch chuyển giá TP khi dần về ngày đáo hạn?
- Index, HNX30 - Index 48. Cách tính tiền lãi mỗi kỳ của TP trả lãi định kỳ?
49. TP có lãi suất thả nổi và TP có ls cố định, TP nào rủi ro hơn?
CỔ PHIẾU
22. Các loại cổ phiếu? 50. TP chuyển đổi là gì? Khi nào nhà đầu tư nên chuyển đổi?
23. Công thức tính vốn điều lệ 51. Cùng nhà phát hành, hai trái phiếu kỳ hạn khác nhau phát hành cùng thời
24. Cổ phiếu quỹ là gì điểm, trái phiếu nào lãi suất cao hơn?
25. Tỷ lệ mua cp quỹ tối đa và thời gian nắm giữ tối thiểu mà luật VN quy định CHỨNG CHỈ QUỸ - QUỸ ĐẦU TƯ
đối với công ty NY? 52. Chứng chỉ quỹ là gì?
26. Mối quan hệ giữa số cp phát hành, cp quỹ, cp lưu hành? 53. Quỹ đầu tư chứng khoán riêng là gì? Quỹ đâu tư tập thể là gì?
27. Mệnh giá CP là gì? 54. Quỹ đóng là gì? Quỹ mở là gì?
28. Thư giá là gì? Công thức tính? 55. Quỹ đầu tư tín thác là gì? Quỹ đầu tư dạng công ty là gì?
29. Thị giá của CP là gì? Các thị giá lưu lại trên bảng điện khi GD CP NY? 56. Công thức tính NAV?
57. Khi quỹ mở mua lại chứng chỉ quỹ thì mua theo giá nào? 84. Kể tên các loại lệnh trên sàn HOSE?
85. Kể tên các loại lệnh trên sàn HNX?
CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 86. Lệnh LO tồn tại trong đợt khớp lệnh nào? Khi nào lệnh LO bị huỷ?
58. Quyền mua CP là gì? 87. Lệnh thị trường xuất hiện trong đợt khớp lệnh nào?
59. Công thức tính giá trị lý thuyết của quyền mua? 88. Nguyên tắc khớp lệnh ATO, ATC?
60. Chứng quyền là gì? 89. Giá tham chiếu là giá khớp của lệnh nào?
90. Biên độ giao động giá tại sàn HOSE và HNX?
SỞ GIAO DỊCH
61. Sở GDCK là gì? 91. Bước giá giao dịch quy định tại sàn HOSE và HNX?
62. Hình thức sở hữu của sở GDCK? 92. Lô giao dịch quy định tại sàn HOSE và HNX?
63. Chức năng của sở GDCK? THỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ PHÁI SINH
64. Thành viên của sở GDCK? 93. HĐ kỳ hạn là gì?
94. HĐ tương lai là gì?
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
65. Công ty chứng khoán là gì? 95. HĐ quyền chọn là gì?
66. Kể tên các nghiệp vụ của công ty CK? 96. Các loại HĐ quyền chọn?
67. Nghiệp vụ môi giới CK là gì? 97. Công cụ phái sinh nào không giao dịch trên sở GD?
68. Nghiệp vụ tự doanh của Công ty CK là gì? 98. Công cụ phái sinh nào chỉ giao dịch trên sở GD?
69. Nghiệp vụ tư vấn đầu tư ck là gì? 99. Công cụ phái sinh nào mà người mua biết trước mức lỗ tối đa của mình?

PHÁT HÀNH VÀ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN
70. Phát hành chứng khoán là gì?Chứng khoán nào được phát hành? 100. Liệt kê các phương pháp phổ biến định giá cổ phiếu?
71. Các loại phát hành chứng khoán? 101. Viết công thức định giá cổ phiếu bằng mô hình chiết khấu cổ tức? Nhược
72. Điều kiện về vốn để phát hành cổ phiếu, trái phiếu, CCQ ra công chúng ở điểm của mô hình chiết khấu cổ tức?
Việt Nam? 102. Viết công thức định giá cổ phiếu theo luồng thu nhập tự do.
73. Bảo lãnh phát hành CK là gì? 103. Viết công thức định giá cổ phiếu bằng cách áp dụng chỉ số P/E? Nhược
74. Các phương thức bảo lãnh phát hành chứng khoán? điểm của phương pháp định giá này?
75. NY chứng khoán là gì? 104. Viết công thức định giá trái phiếu vào ngày nhận lãi cho các trường hợp:
76. ĐK về vốn để NY CK trên sàn HOSE? trái phiếu trả lãi định kỳ 1 lần/ năm, 2 lần/năm, trái phiếu nhận lãi khi đáo
77. ĐK về vốn để NY CK trên sàn HNX? hạn, trái phiếu chiết khấu, trái phiếu không kỳ hạn.
78. Các loại NY CK? 105. Nêu các rủi ro khi đầu tư vào trái phiếu?
79. Lưu ký CK là gì? 106. Viết công thức định giá trái phiếu trong trường hợp ngày định giá không
80. Đăng ký CK là gì? phải là ngày nhận lãi cho trái phiếu trả lãi định kỳ 1 lần/ năm.
81. Thanh toán bù trừ là gì? 107. Viết công thức tính lợi suất hiện tại, lợi suất đến khi đáo hạn, lợi suất đến
khi mua lại?
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN 108. Nếu bạn mua 1 trái phiếu có thể mua lại, và lãi suất giảm, giá trái phiếu có
82. Các mô hình thị trường GD chứng khoán? tăng lên giống như trường hợp trái phiếu không thể mua lại không? Giải
83. Các phương thức giao dịch chứng khoán? thích.
109. Giả định rằng bạn là nhà đầu tư có kỳ hạn ngắn (dưới 1 năm). Bạn đang
cân nhắc hai khoản đầu tư: Trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 1 năm và Trái phiếu
Chính phủ kỳ hạn 20 năm. Bạn cho rằng trái phiếu nào rủi ro hơn đối với
bạn? Hãy giải thích.
110. Trong các tình huống, cho biết YTM của trái phiếu sẽ tăng lên hay giảm.
a) Giá trái phiếu tăng lên
b) Mức tín nhiệm của trái phiếu giảm
c) Luật phá sản có sự thay đổi, theo đó chủ trái phiếu sẽ khó nhận được các
khoản thanh toán hơn khi công ty phá sản.
d) Tình hình kinh tế chuyển từ giai đoạn tăng trưởng sang giai đoạn suy thoái.
Hãy giải thích ảnh hưởng đối với tiềm lực tài chính của công ty.
e) Các nhà đầu tư nhận thấy rằng trái phiếu này có thứ hạng ưu tiên thấp hơn
trái phiếu khác do cùng công ty phát hành.
BÀI TẬP THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Bài 1. Cho thông tin về VCSH của công ty ABC vào ngày 31/12/201x như sau:
Cổ phiếu ưu đãi: mệnh giá 100.000 đ; cổ tức 6%; số lượng 500 cp. 50.000.000 đ
CP thường mệnh giá 3.000 đ; đăng ký phát hành 300.000 cp; 200.000 cp đang lưu hành 600.000.000 đ
Thặng dư 52.000.000 đ
Thu nhập giữ lại 160.000.000 đ
Tổng VCSH 862.000.000 đ
Cho biết EBIT = 250.000.000 đ; Lãi trái phiếu = 27.000.000 đ, lãi suất trái phiếu 9%.; thuế suất 34%;
Hãy tính: a/ Vốn điều lệ của công ty; lợi nhuận ròng; cổ tức cp ưu đãi công ty phải trả hàng năm; tổng mệnh giá trái
phiếu. b/ Tính EPS, DPS (cổ tức trên mỗi cp), biết tỷ lệ thu nhập giữ lại là 40%. c/Tính ROE, P/E (biết thị giá hiện
nay là 10.000đ), P/B? d/Giả sử toàn bộ số cổ phiếu ưu đãi được chuyển đổi thành cp thường với giá 5.000 đồng/cp
thường. Hãy viết lại bảng thông tin về VCSH ở trên.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

1
Bài 2: Cty ABC có cấu trúc vốn như sau:
Trái phiếu lãi suất 8% (mệnh giá 100.000đ) 8.000.000.000đ
Cổ phiếu ưu đãi 6%, (mệnh giá 100.000đ) 3.000.000.000đ
Cổ phiếu thường (mệnh giá 10.000đ) 6.000.000.000đ
Cty có 5.000.000.000đ thu nhập trước lãi và thuế, thuế suất 34%. Thị giá cổ phiếu ABC là 54.000đ/CP.
Hãy tính:
a. Thu nhập trên mỗi cổ phần
b. Chỉ số giá trên thu nhập (P/E)
c. Nếu cty chỉ trả 70% thu nhập hiện tại cho cổ đông dưới hình thức cổ tức và giữ lại 30% thu nhập. Cổ tức trên mỗi
cổ phần là bao nhiêu?
d. Nếu một nửa số trái phiếu đang lưu hành được chuyển đổi thành cổ phiếu thường với giá chuyển đổi 40.000đ/CP.
Hỏi nhà đầu tư có nên thực hiện việc chuyển đổi hay không? Hãy tính tỷ lệ chuyển đổi và khoản chênh lệch giá trên
1 trái phiếu chuyển đổi. Việc chuyển đổi này đã ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của cty như thế nào và các chỉ tiêu EPS,
DPS?
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

2
Bài 3: Công ty cổ phần KFC có tình hình như sau:
1. Công ty đã phát hành 2 loại cổ phiếu:
- Cổ phiếu thường: 3.000.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu.
- Cổ phiếu ưu đãi (loại tích lũy và không tham dự): 100.000 cổ phiếu, mệnh giá 20.000 đ/cổ phiếu, cổ tức là 15%/
năm.
2. Công ty phát hành 100.000 trái phiếu chuyển đổi mệnh giá là 100.000 đ/trái phiếu, lãi suất 12%/ năm, lãi trả sau,
thời hạn 5 năm (từ ngày 1/1/N-2 đến ngày 31/12/N+2). Hệ số chuyển đổi là 1:5, thời hạn chuyển đổi 31/12/N+1.
3. Ngày 20/2/N, Công ty đã hoàn thành việc mua lại 20.000 cổ phiếu thường.
4. Số liệu Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N như sau:
- Tổng giá trị tài sản: 70.000 triệu đồng
- Tổng nợ: 15.000 triệu đồng (không bao gồm nợ cổ tức ưu đãi)
5. Trong năm N công ty đạt được mức lợi nhuận trước thuế là 15.000 triệu đồng.
Yêu cầu:
1. Xác định giá trị sổ sách 1 cổ phiếu thường của công ty tại thời điểm 31/12/N?
2. Tính hệ số giá trên thu nhập (P/E), hệ số giá trên thư giá (P/B), hệ số chi trả cổ tức của Công ty?
3. Tại thời điểm 31/12/N+1 nhà đầu tư A nắm giữ 10.000 trái phiếu, theo anh (chị) nhà đầu tư A có nên chuyển đổi
sang cổ phiếu thường hay không? vì sao?
Biết rằng:
- Chi phí kinh doanh của Công ty trong năm đều hợp lý, hợp lệ.
- Năm N-1 công ty HĐKD không hiệu quả, thua lỗ 2.000 triệu đồng, do vậy cổ tức của cổ đông ưu đãi năm N-1 vẫn
chưa được thanh toán. Số lỗ được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế năm N.
- Giá cổ phiếu của công ty trên thị trường ngày 31/12/N là 27.000 đồng/CP.
- Hội đồng quản trị Công ty công bố chi trả cổ tức cho các cổ đông thường năm N với mức bằng 12% mệnh giá cổ
phiếu.
- Công ty dự tính tốc độ tăng trưởng cổ tức hàng năm ổn định ở mức 10%.
- Tỉ lệ chiết khấu 15%/năm.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
3
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

4
Bài 4. Xác định giá và khối lượng giao dịch của thị trường trong trường hợp không có lệnh ATO và ATC ( chỉ có
lệnh giới hạn) như sau:

Số lệnh cổ phiếu MZ như sau, với giá tham chiếu 24,5 ngàn đồng

Mua Giá Bán

2.200 (khách hàng H) 24,9 400(khách hàng B)

1.000(khách hàng A) 24,8 0

600(khách hàng C) 24,6 1000(khách hàng I)

0 24,5 2.000(khách hàng E)

1.200(khách hàng D) 24,4 1.400(khách hàng F)

1.000(khách hàng G) 24,3 0

Bài 5. Xác định giá và khối lượng giao dịch của thị trường trong trường hợp có lệnh ATO tham gia như sau:

Sổ lệnh của cổ phiếu MZ với giá tham chiếu 27,6 ngàn đồng như sau:

Mua Giá Bán


700(khách hàng H) 27,9 800(khách hàng B)
2.000(khách hàng A) 27,7
1.100(khách hàng C) 27,6 5000(khách hàng I)
400(khách hàng N) 27,5 2.600(khách hàng E)
4.500 (khách hàng D) 27,3 900(khách hàng F)

5
1.000(khách hàng G) 27,2
ATO 1.000(khách hàng J)
Bài 6. Khớp lệnh liên tục (đ/vị đồng)

Tại thời điểm MP nhập vào máy giao dịch thì cổ phiếu DP như sau:

a/ Lệnh bán MP

K.lượng mua cp Giá mua Giá bán Khối lượng bán cp

1000(A) 135.000 137.000 1500( C)

2000(B) 134.000 MP 3600(D)

Khách hàng D (đặt lệnh bán MP) bán cho A 1000 cp. Với giá 135000 chưa hết tiếp tục bán cho B 2000cp với giá
134000, D còn 600cp chưa bán và không thể khớp tiếp được vì tạm thời hết khách hàng mua, nên lệnh bán MP này
chuyển thành lệnh LO bán với mức giá thấp hơn 1 bước giá (cụ thể là 1000) tức là còn 133.000

b/Lệnh mua MP

K.lượng mua cp Giá mua Giá bán Khối lượng bán cp

2500(C) 130.000 120.000 3000(A)

5500(D) MP 122000 2300(B)

Khách hàng D đặt lệnh mua MP , mua của A 3000cp với giá 120000 và mua tiếp của B 2300 với mức giá cao hơn là
122.000, vẫn chưa đủ và không thể khớp lệnh tiếp được nên lệnh mua Mp này chuyển thành lệnh LO mua với mức
giá cao hơn 1 bước giá , cụ thể là 1.000 tức là 123.000

6
Bài 7. Công ty SAPA phát hành cổ phiếu thường tăng đều, Năm tới tiền lời chia cho mỗi cổ phiếu là 4.500đ. Phần chia lời từ
lợi nhuận tăng đều mỗi năm 5%. Hỏi giá cổ phiếu của công ty là bao nhiêu nếu cổ đông yêu cầu 14% lãi trên vốn đầu tư cho
cổ phiếu?

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 8. Công ty thép K chia lời cho cổ đông hiện nay mỗi cổ phiếu là 3.000đ. Mức chia lời cho cổ phiếu tăng đều 6%/năm.
Nếu nhà đầu tư đòi hỏi tỷ lệ lãi trên cổ phiếu là 12% thì giá cổ phiếu của công ty thép K trên thị trường là bao nhiêu hiện
nay? Hãy tính giá cổ phiếu của công ty thép K nói trên trong vòng 3 năm tới (P3) nếu các giả thiết khác không đổi?

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 9. Công ty JVC hiện đang có mức độ tăng tưởng là 20%/năm trong vài năm nay, dự đoán mức độ tăng trưởng này còn
duy trì trong 3 năm nữa. Sau đó, mức độ tăng trưởng sẽ chậm lại và ổn định ở mức 7%/năm. Giả sử rằng, cổ tức được chia
150.000đ một cổ phần và tỷ lệ lãi yêu cầu trên cổ phiếu là 16%.

a/ Tính hiện giá của cổ phiếu trên thị trường? b/ Tính giá trị cổ phiếu 1 năm sau và 2 năm sau?

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 10. Công ty thực phẩm N phát hành trái phiếu lãi suất 15%/năm, mệnh giá 1 triệu đồng, 15 năm đáo hạn. Lãi suất đang
lưu hành 10%/năm. Hãy tính hiện giá của trái phiếu với 2 phương thức trả lãi:

a/ Trả lãi định kỳ 1 năm 1 lần. b/ Trả lãi định kỳ nửa năm 1 lần. Có nhận xét gì?

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
7
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 11. Một loại trái phiếu zero coupon có mệnh giá 1.000 USD. Lãi suất đáo hạn 16%, thời gian còn lại cho đến khi đáo hạn
là 10 năm. Biết rằng, trái phiếu này đã lưu hành trên thị trường được 5 năm. Hỏi hiện nay giá trái phiếu là bao nhiêu? Nếu giá
của nó là 200 USD thì lãi suất đáo hạn là bao nhiêu?

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 12. Công ty DASO bán trái phiếu kỳ hạn 20 năm, lãi suất 12%/năm, mệnh giá 1.000đ. Loại trái phiếu này đã được phát
hành cách đây 10 năm, hiện nay với kỳ đáo hạn còn lại là 10 năm, trái phiếu này được bán với giá 849,46đ.

a/ Hãy tính tỷ lệ sinh lợi tức thời? b/ Tính tỷ lệ sinh lợi cho đến khi mãn hạn?

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 13. Tổng công ty Thép X bán trái phiếu kỳ hạn 25 năm, lãi suất 15%/năm, đúng bằng mệnh giá của nó 1 triệu đồng vào
tháng 9/1995. Vào tháng 9/2005, tỷ lệ sinh lợi cho đến khi mãn hạn là 12%. Hãy tính hiện giá trái phiếu vào thời điểm này
(9/2005)?

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 14. Công ty cổ phần CN phát hành trái phiếu vào đầu tháng 1/1995, trái phiếu có mệnh giá 1 triệu đồng, kỳ hạn 10 năm,
lãi suất trả cho người mua 8%/năm, định kỳ 6 tháng trả lãi 1 lần.

a/ Vào đầu tháng 7/2000, lãi suất thị trường là 7,8%/năm. Hãy tính hiện giá trái phiếu, nếu vào lúc này trái phiếu vẫn được
bán trên thị trường bằng mệnh giá, thì nhà đầu tư có nên mua trái phiếu?

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
8
b/ Vào đầu tháng 7/2001, nếu giá trái phiếu là 920.000đ, hãy tính lợi suất danh nghĩa, lợi suất tức thời, lợi suất đáo hạn của
trái phiếu? Nếu nhà đầu tư kỳ vọng mức lãi suất trên trái phiếu là 10% thì có nên mua trái phiếu vào lúc này không?

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 15. Một công ty phát hành một loại trái phiếu có mệnh giá 10 triệu đồng, thời gian đáo hạn là 10 năm, lãi suất trả cho
người mua là 10%/năm, mỗi năm trả lãi 2 lần. Nếu tỷ lệ lãi yêu cầu trên trái phiếu lần lượt là 12% và 14% thì giá bán hợp lý
của nó tương ứng là bao nhiêu?

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong trường hợp trái phiếu đã lưu hành được 5 năm và lãi suất chiết khấu vẫn là 12%/năm thì giá trị của trái phiếu là bao
nhiêu?

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 16. Công ty PSV phát hành trái phiếu vào đầu tháng 1/1995. Trái phiếu được bán đúng bằng mệnh giá của nó ($1.000),
lãi suất trái phiếu được trả hàng năm 7,5%, kỳ đáo hạn 25 năm sau kể từ ngày phát hành.

a/ Hãy tính tỷ lệ sinh lợi cho đến khi mãn hạn (YTM) của loại trái phiếu này tại thời điểm phát hành, có nhận xét gì?

b/ Tính giá trái phiếu vào đầu tháng 12/2000 nếu giả thiết rằng tỷ suất lãi chung tăng đến 10%?

c/ Đầu tháng 1/2005, trái phiếu được bán giá $600. Hãy tính tỷ lệ sinh lợi tức thời và tỷ lệ sinh lợi cho đến khi mãn hạn. Cuối
năm này, giá trái phiếu là $700 và lãi suất thị trường là 12% nhà đầu tư có nên mua trái phiếu?

9
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 17. Trái phiếu có mệnh giá 1 triệu đồng, lãi coupon 10%, phương thức trả lãi 6 tháng/lần, kỳ đáo hạn 10 năm, lãi suất đáo
hạn 12%. Hỏi giá trái phiếu hiện nay là bao nhiêu? Giá 2 năm sau của trái phiếu là bao nhiêu?

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 18. Trái phiếu mệnh giá $1.000, lãi coupon 15%, kỳ hạn 10 năm, phương thức trả lãi 6 tháng/lần, có điều khoản được
chuộc lại sau 7 năm với giá chuộc $1.100. Hiện nay, giá trái phiếu là $950, hỏi lợi suất chuộc lại là bao nhiêu?

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 19. Trên bảng cân đối kế toán (31/12/2005) của công ty X, ta thấy có số liệu:
(Đơn vị tính: 1.000đ)
II-Nợ dài hạn
- Trái phiếu lãi suất 7% 7.400.000
III-Vốn cổ đông
- Cổ phiếu ưu đãi 8%, mệnh giá 1.000.000đ, 500 cổ phiếu đang lưu hành 500.000
- Cổ phiếu thường mệnh giá 10.000đ, đăng ký
phát hành 1 triệu cổ phiếu, 800.000 cổ phiếu đang lưu hành 8.000.000
- Vốn thặng dư 200.000
10
- Thu nhập giữ lại (quỹ dự trữ) 1.400.000
--------------------
Tổng vốn cổ phần 10.100.000
Các số liệu khác tính đến 31/12/2005:
- Thu nhập ròng thực hiện sau khi trả cổ tức cổ phiếu ưu đãi 1.800 triệu đ.
- HĐQT cuối năm quyết định tỷ lệ thanh toán cổ tức là 60% thu nhập ròng sau khi trả cổ tức ưu đãi.
Yêu cầu:
1- Tính thư giá cổ phiếu thường?
2- Tính thu nhập mỗi cổ phần?
3- Tính cổ tức chia cho mỗi cổ phần?
4- Nếu toàn bộ cổ phiếu ưu đãi được chuyển đổi thành cổ phiếu thường với giá chuyển đổi 40.000đ/CP, trong lúc hiện nay giá
cổ phiếu trên thị trường là 50.000đ/CP, thì nhà đầu tư có nên chuyển đổi hay không? Tính tỷ lệ chuyển đổi và khoản chênh
lệch giá trên 1 cổ phiếu ưu đãi.
5- Trái phiếu của công ty đã được phát hành vào ngày 1/7/2000, mệnh giá 1 triệu đồng, lãi suất 7% với phương thức trã lãi 6
tháng/lần, kỳ hạn 10 năm (ngày đáo hạn 1/7/2010). Nếu lãi suất thị trường hiện nay là 8%, hãy tính giá trái phiếu.
Nếu giá trái phiếu trên thị trường hiện nay là 870.000đ thì nhà đầu tư nên mua trái phiếu của công ty hay không?
6- Tốc độ tăng trưởng của công ty dự kiến 3 năm tới tăng mỗi năm 10%, sau đó tăng ổn định 5%/năm kể từ năm thứ 4 trở đi.
Tính hiện giá cổ phiếu? So với giá thị trường hiện nay, nhà đầu tư có nên mua cổ phiếu không?
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

11
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 20. Công ty Huy Hoàng có vốn kinh doanh là 100 tỷ đồng với cấu trúc vốn như sau:

- Cổ phiếu thường: 50%, số lượng cổ phiếu đang lưu hành 3.480.000 CP.
- Cổ phiếu ưu đãi: 10%
- Trái phiếu: 40%
Kết quả kinh doanh lợi nhuận sau thuế 18 tỷ đồng. Tỷ lệ thu nhập giữ lại 50%, tỷ lệ cổ tức ưu đãi 6%, lãi suất chiết khấu
10%.

a/ Tính các chỉ tiêu ROE, EPS, DPS, tốc độ tăng trưởng?

b/ Tốc độ tăng trưởng trên duy trì trong 3 năm tới, năm thứ 4 tăng 12%/năm và năm thứ 5 trở đi 6%/năm. Tỷ lệ lãi yêu cầu
trên cổ phiếu là 10%. Hãy tính giá cổ phiếu hiện nay, một năm sau, hai và ba năm sau?

Bài 21. Công ty cổ phần ANZ vào ngày 31/12/2004 có tài liệu trên bảng cân đối kế toán như sau:

- 1 tỷ đồng trái phiếu lãi suất cố định 7%/năm (mệnh giá mỗi trái phiếu 1 triệu đồng, kỳ hạn trái phiếu 10 năm, phát hành
vào 1/1/2000, phương thức thanh toán lãi 6 tháng/lần).
- 2 tỷ đồng cổ phiếu thường (mệnh giá 10.000đ/CP).
- Vốn thặng dư 400 triệu đồng.
- Quỹ tích lũy 600 triệu đồng.
Yêu cầu:

a/ Hiện nay (1/1/2005) giá trị sổ sách mỗi cổ phần là bao nhiêu? Có thể đánh giá công ty qua giá trị cổ phiếu như thế nào?

b/ Hiện nay lãi suất thị trường là 8% và giá bán trái phiếu vẫn bằng mệnh giá, nhà đầu tư có nên mua trái phiếu hay không?

c/ Ngày 1/7/2006, giá trái phiếu là 900.000đ thì tỷ lệ sinh lợi đáo hạn là bao nhiêu?

d/ Kết quả thu nhập 31/12/2004, thu nhập trước thuế là 708,5 triệu đồng, thuế thu nhập 32%. Tính chỉ số EPS?

e/ Dự đoán tốc độ tăng trưởng công ty 2 năm tới là 18%, năm thứ 3 thấp hơn 3%. Dự đoán chỉ số P/E ở cuối năm thứ 3 là
13,2, và công ty vẫn duy trì chính sách chia cổ tức 70% trên thu nhập dành cho cổ đông. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tư
trên cổ phiếu là 12%. Hãy tính giá cổ phiếu vào ngày 1/1/2005 và 1/1/2007?

12
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 23. Công ty cổ phần SS có số liệu trên bảng cân đối kế toán ngày 1/1/2005 như sau:

- 60.000 trái phiếu mệnh giá 100.000đ/1TP, lãi suất 7%/năm, được phát hành ngày 1/7/2003, phương thức trả lãi 6
tháng/lần, kỳ hạn 10 năm.
- 60.000 cổ phiếu ưu đãi mệnh giá 10.000đ/1CP, cổ tức 8%.
- 2 triệu cổ phiếu thường đang lưu hành mệnh giá 10.000đ/1CP.
- Vốn thặng dư 4,2 tỷ đồng.
- Thu nhập giữ lại 3,2 tỷ đồng.
- Kết quả thu nhập năm vừa qua chuyển sang năm nay phân phối, chỉ tiêu EBIT 12,5 tỷ đồng. Chỉ số thanh toán cổ tức
40%. Thuế suất thuế thu nhập 32%.
Yêu cầu:

13
a/ Vào ngày 1/1/2005 lãi suất thị trường là 8% và giá của trái phiếu là 96.000đ, bạn có khuyên nhà đầu tư mua trái phiếu hay
không?

b/ Vào ngày 1/7/2006 nếu nhà đầu tư mua trái phiếu với giá 110.000đ thì tỷ suất sinh lời đáo hạn là bao nhiêu?

c/ Sau khi phân phối lợi nhuận, hãy xác định thư giá, thu nhập cổ phiếu thường, cổ tức cổ phiếu thường, tốc độ tăng trưởng?

d/ Tính từ thời điểm 1/1/2005, công ty giữ nguyên tốc độ tăng trưởng trong 4 năm tiếp theo, sau đó tăng ổn định 8%/năm.
Nếu tỷ suất lãi mong đợi trên cổ phiếu là 10% hãy tính giá cổ phiếu vào thời điểm này, một năm sau và hai năm sau?

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

14
TÓM TẮT CÔNG THỨC THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

1.Điều chỉnh giá tham chiếu vào ngày giao dịch không hưởng quyền
a. Trả cổ tức bằng tiền
Th chiếu đ chỉnh = Th chiếu – cổ tức
b. Trả cổ tức bằng cp, chia cp thưởng tỷ lệ m:n
Th chiếu đ chỉnh = (Th chiếu ko đ chỉnh x m )/(m+n)
c. Mua cp với giá ưu đãi
Th chiếu đ chỉnh = (Th chiếu ko đ chỉnh x m + giá mua ưu đãi x n) )/(m+n)
2.Cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi
• Nếu thị giá > giá chuyển đổi → chuyển đổi
• Tỷ lệ chuyển đổi = Mệnh giá CP ƯĐ / giá Ch đổi
• Chênh lệch = Giá CP ƯĐ hiện nay – mệnh giá
3.Lợi nhuận trên VCSH (ROE)
ROE = Lợi nhuận sau thuế/VCSH
4.Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS)
EPS = Lợi nhuận dành cho CĐ thường/ Số CP thường lưu hành bình quân
5.Tỷ số P/E: P/E = Thị giá/EPS
6.Thư giá (Giá trị sổ sách, BVPS)
Thư giá (BVPS) = (VCSH – MGCP ƯĐ)/ Số CP thường lưu hành
7.Tỷ số P/B: P/B = Thị giá/BVPS
8.Cổ tức mỗi cổ phần thường (DPS)
• DPS = EPS* tỷ lệ trả cổ tức = (Số tiền trả cổ tức)/Số CP lưu hành = (Lợi nhuận cổ đông thường * tỷ lệ trả cổ
tức) /Số CP lưu hành
• EPS = Cổ tức trên 1 cp + Giữ lại trên 1 cp
• Tỷ lệ cổ tức + Tỷ lệ giữ lại = 1 ( tức 100%)
9.Tốc độ tăng trưởng cổ tức (tăng đều)
g = ROE x tỷ lệ thu nhập giữ lại = ROE x (1 - tỷ lệ trả cổ tức)
10.Định giá cổ phiếu
a. CP ưu đãi (dòng cổ tức là vô hạn)
1
P0 = Cổ tức/ r; cổ tức CPƯĐ = mệnh giá x tỷ lệ cổ tức
b. CP thường
i. Tăng trưởng = 0
P0 = Cổ tức/ r = D1/r
ii. Tăng trưởng đều
D1 D (1 + g) D
P0 = = 0 = Pn = n +1
r −g r −g r −g
iii. Tăng trưởng hai giai đoạn
n
D 0 (1 + g1 )t 
D n (1 + g 2 )t − n n
D 0 (1 + g1 )t D n +1 1
P0 =  +  = + 
t =1 (1 + r)t t =1+ n (1 + r)t t =1 (1 + r)t r − g2 (1 + r)n
11.Định giá trái phiếu
a. Trả lãi mỗi năm 1 lần
C C C F C  1  F
VB = + + ... + + =   1 −  +
(1 + r)1 (1 + r) 2 (1 + r) n (1 + r) n r  (1 + r) n  (1 + r)
n

b. Trả lãi bán niên (6 tháng trả lãi 1 lần)


C 1 − (1 + r / 2) −2n F
VB =  +
2 r/2 (1 + r / 2) 2n
c. TP zero coupon:
F
VB =
(1 + r) n
d. TP nhận lại một lần khi đáo hạn
N  Fi F
VB = +
(1 + r) n (1 + r) n
12.Lãi suất trái phiếu
2
C
a. Lãi suất danh nghĩa: i =
F
C
b. Lãi suất hiện hành: CY =
VB
c. Lãi suất đến khi đáo hạn:
C  1  F
VB =  1 − n 
+ , giải tìm y và YTM = y
y  (1 + y)  (1 + y) n
d. Lãi suất đến khi mua lại:
C  1  call price
VB =  1 − +
y  (1 + y)n1  (1 + y)n1
, giải tìm y và YTC = y

3
THAM KHẢO THÊM: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN – THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
D. Phái sinh
TỔNG QUAN VỀ TTTC-TTCK
Câu 11. Tại thị trường thứ cấp giá cả chứng khoán do ai quyết
Câu 1. Chọn phát biểu đúng nhất về thị trường tài chính: định?
A. Các loại vốn trung và dài hạn được chuyển từ nơi A. Nhà nước quy định
thừa sang nơi thiếu B. Nhà phát hành quy định
B. Các loại vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn được C. Quan hệ cung cầu quyết định
chuyển từ nơi thừa sang nơi thiếu để đáp ứng nhu cầu D. Thị trường chứng khoán quyết định.
phát triển nền kinh tế xã hội. Câu 12. Nhận định nào sau đây là sai về thị trường tiền tệ và
C. Các loại tiền tệ được chuyển từ nơi thừa sang nơi thị trường vốn?
thiếu để đáp ứng nhu cầu phát triển nền kinh tế xã A. Là hai bộ phận trên thị trường tài chính
hội. B. Thị trường tiền tệ là nơi mua bán trao đổi công cụ tài
D. Các loại tiền tệ được chuyển từ nơi thừa sang nơi chính ngắn và trung hạn, thị trường vốn là nơi mua
thiếu bán trao đổi công cụ tài chính dài hạn
Câu 2. Chức năng quan trọng nhất của thị trường tài chính là: C. Cùng thực hiện chức năng cung cấp vốn cho nền kinh
A. Kích thích tiết kiệm và đầu tư từ những chủ thể có tế
khả năng cung ứng nguồn tài chính đến những chủ D. Cả A, B, C
thể cần nguồn tài chính. Câu 13. Trong các câu dưới đây, câu nào đúng về thị trường
B. Tích lũy tiền tệ chứng khoán sơ cấp?
C. Dẫn nguồn tài chính từ những chủ thể có khả năng A. Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế
cung ứng nguồn tài chính đến những chủ thể cần B. Làm tăng lượng tiền trong lưu thông
nguồn tài chính. C. Chỉ phát hành bằng hình thức đấu giá
D. Thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển D. Giá phát hành do quan hệ cung cầu quyết định
Câu 3. Căn cứ vào thời hạn của công cụ tài chính ta có loại thị Câu 14. Cơ quan nào quản lý thị trường chứng khoán Việt
trường nào? Nam?
A. Thị trường dài hạn và ngắn hạn A. Ngân hàng Nhà nước
B. Thị trường vốn và thị trường tài chính B. Sở giao dịch chứng khoán, Công ty chứng khoán
C. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn C. Uỷ ban chứng khoán Nhà nước
D. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp D. Cả A, B, C
Câu 4. Thị trường tài chính sơ cấp là gì? Câu 15. Chọn câu sai về thị trường chứng khoán sơ cấp:
A. Thị trường phát hành giấy tờ có giá lần đầu A. Người bán là nhà phát hành, người mua là nhà đầu tư
B. Thị trường bán lại giấy tờ có giá lần đầu B. Người bán là nhà đầu tư, người mua là nhà đầu tư
C. Thị trường bán lại giấy tờ có giá cho thị trường thức khác
cấp C. Nơi trao đổi chứng khoán của các nhà đầu tư
D. Thị trường ngắn hạn D. Cả B và C
Câu 5. Chọn phát biểu đúng nhất về chủ thể tham gia vào thị Câu 16. Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:
trường chứng khoán? A. Thị trường tín dụng
A. Chủ thể phát hành, trung gian và giám sát B. Thị trường liên ngân hàng
B. Chủ thể phát hành, đầu tư, trung gian và các tổ chức C. Thị trường vốn
liên quan D. Thị trường mở
C. Chủ thể phát hành, đầu tư, trung gian, giám sát và Câu 17. Thị trường vốn là thị trường giao dịch:
các tổ chức liên quan A. Các công cụ tài chính ngắn hạn
D. Chủ thể phát hành, đầu tư, trung gian, giám sát B. Các công cụ tài chính trung và dài hạn
Câu 6. Hàng hóa của thị trường tiền tệ là: C. Kỳ phiếu
A. Giấy nợ ngắn hạn có thời hạn dưới 1 năm D. Tiền tệ
B. Giấy nợ dài hạn có thời hạn trên 1 năm Câu 18. Căn cứ vào phương thức tổ chức hoạt động, thị
C. A và B đều đúng trường chứng khoán bao gồm:
D. A và B đều sai A. Thị trường mới nổi và thị trường OTC
Câu 7. Thời gian đáo hạn của giấy tờ có giá trên thị trường B. Thị trường tập trung và phi tập trung
vốn là: C. A và B đều đúng
A. Từ 5 năm trở lên D. A và B đều sai
B. Từ 1 năm trở lên Câu 19. Căn cứ vào tính chất luân chuyển vốn, thị trường tài
C. Không có thời hạn chính được chia thành:
D. Dưới 1 năm A. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp.
Câu 8. Căn cứ để phân chia thị trường sơ cấp và thứ cấp: B. Thị trường tiền tệ.
A. Thời hạn công cụ tài chính C. Thị trường vốn.
B. Tính chất của quyền truy đòi D. Câu B và C đều đúng.
C. Tính chất luân chuyển vốn Câu 20. Chọn phát biểu đúng về đặc điểm của thị trường
D. Phương thức giao dịch chứng khoán thứ cấp là:
Câu 9. Chọn các nguyên tắc hoạt động của TTCK A. Giá cả được hình thành dựa trên quan hệ cung cầu
A. Trung gian, đấu giá B. Là một thị trường liên tục
B. Công khai thông tin C. Giao dịch tập trung và phi tập trung
C. Cạnh tranh tự do D. Cả A, B, C đều đúng
D. Cả A, B, C Câu 21. Phát biểu nào đúng cho thị trường chứng khoán thứ
Câu 10. Tín phiếu kho bạc thuộc thị trường nào? cấp?
A. Tiền tệ A. Làm gia tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế
B. Vốn B. Làm thay đổi quyền sở hữu của các chứng khoán đã
C. Chứng khoán phát hành

1
C. Là nơi các tổ chức phát hành chứng khoán để huy C. Đều hưởng lợi tức theo kết quả kinh doanh
động vốn D. Cả A và C
D. Cả A,và C đều đúng Câu 32. Cổ đông có quyền lợi gì trong công ty?
Câu 22. Chức năng của chỉ số giá cổ phiếu là: A. Hưởng cổ tức theo kết quả kinh doanh
A. Phản ánh nền kinh tế B. Được quyền ưu tiên mua cổ phiếu mới khi phát hành
B. Là cơ sở để đánh giá hoạt động của doanh nghiệp C. Được quyền bỏ phiếu bầu trong đại hội đồng cổ
C. Là cơ sở để người đầu tư lập danh mục có hiệu quả đông
D. Tất cả đều đúng D. Cả A, B, C
Câu 23. Chỉ số giá chứng khoán thể hiện thông tin gì? Câu 33. Mệnh giá của cổ phiếu niêm yết theo quy định hiện
A. Giá chứng khoán bình quân hiện tại so với giá bình nay ở Việt nam là bao nhiêu?
quân thời kì gốc đã chọn A. 15.000 đồng.
B. Giá chứng khoán hiện tại so với giá đóng cửa ngày B. 100.000 đồng.
hôm trước C. 10.000 đồng.
C. Giá chứng khoán bình quân hiện tại D. Không quy định
D. Tất cả đều sai Câu 34. Dựa vào hình thức sở hữu của cổ phiếu, thì cổ phiếu
Câu 24. VN-Index là chỉ số: bao gồm:
A. Gồm tất cả các mã CP trên cả 2 sàn HoSE và HNX A. Cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi.
B. Gồm tất cả các mã CP trên sàn HoSE B. Cổ phiếu ghi danh và cổ phiếu vô danh.
C. Gồm 30 mã CP tiêu biểu trên sàn HoSE C. Cổ phiếu cấp 1 và cổ phiếu cấp 2.
D. Gồm 30 mã CP tiêu biểu trên sàn HNX D. Cổ phiếu hiện vật và cổ phiếu hiện kim.
Câu 25. VN30-Index là chỉ số giá chứng khoán của sàn nào? Câu 35. Những nhân tố nào ảnh hưởng đến giá cổ phiếu:
A. Gồm tất cả các mã CP trên cả 2 sàn HoSE và HNX A. Nhân tố kinh tế
B. Gồm tất cả các mã CP trên sàn HoSE B. Nhân tố phi kinh tế
C. Gồm 30 mã CP tiêu biểu trên sàn HoSE C. Nhân tố thị trường
D. Gồm 30 mã CP tiêu biểu trên sàn HNX D. Tất cả các ý trên
Câu 36. Công ty cổ phần bắt buộc phải có:
CỔ PHIẾU
A. Cổ phiếu phổ thông
Câu 26. Cổ đông là gì? B. Cổ phiếu ưu đãi
A. Là người sỡ hữu cổ phiếu ưu đãi C. Trái phiếu
B. Là người sỡ hữu cổ phiếu thường D. Tất cả các loại trên
C. Là người sở hữu trái phiếu Câu 37. Người sỡ hữu cổ phiếu và trái phiếu đều được hưởng:
D. Cả A và B A. Lãi suất cố định
Câu 27. Mối quan hệ giữa cổ phiếu phát hành, cổ phiếu quỹ, c B. Thu nhập tùy thuộc vào hoạt động công ty
ổ phiếu lưu hành? C. Được quyền biểu quyết tại đại hội cô đông
A. Cổ phiếu lưu hành = Cổ phiếu phát hành – D. Lợi tức từ vốn đầu tư vào công ty
Cổ phiếu quỹ Câu 38. Trả cổ tức bằng cổ phần sẽ làm:
B. Cổ phiếu lưu hành = Cổ phiếu phát hành + Cổ phiếu A. Làm tăng quyền lợi theo tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu của
quỹ cổ đông trong công ty
C. Cổ phiếu lưu hành = Cổ phiếu phát hành = Cổ phiếu B. Không làm thay đổi quyền lợi của cổ đông
quỹ C. Làm giảm quyền lợi của cổ đông
D. Cả 3 câu trên đều sai D. Tất cả đều sai
Câu 28. Cổ phiếu quỹ: Câu 39. Trả cổ tức bằng cổ phiếu ảnh hưởng đến cấu trúc vốn
A. Được chia cổ tức chủ sở hữu thế nào?
B. Là loại cổ phần được phát hành và được công ty phát A. Tổng vốn chủ sở hữu tăng và phần lợi nhuận chưa
hành mua lại trên thị trường phân phối tăng
C. Người sỡ hữu có quyền biểu quyết B. Tổng vốn chủ sở hữu và phần lợi nhuận chưa phân
D. Là một phần cổ phiếu chưa được phép phát hành. phối đều giảm
Câu 29. Tỉ lệ mua cổ phiếu quỹ tối đa và thời gian nắm giữ tố C. Tổng vốn chủ sở hữu giảm và lợi nhuận chưa phân
i thiểu mà luật ViệtNam quy định đối với công ty niêm yế phối tăng
t? D. Tổng vốn chủ sở hữu không đồi và phần lợi nhuận
A. Không có quy định nào chưa phân phối giảm
B. Được mua tối đa 30% và nắm giữ tối thiểu 6 tháng kể Câu 40. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sau đây là
từ lần mua gần nhất SAI?
C. Được mua tối đa 50% và nắm giữ tối thiểu 6 tháng kể A. Khoản thanh toán cổ tức tiền mặt như một khoản nợ
từ lần muagần nhất thanh toán trung hạn
D. Được mua tối đa 80% và nắm giữ tối thiểu 12 tháng B. Khi công ty trả cổ tức bằng cổ phiếu, tiền sẽ không bị
kể từ lần muagần nhất chuyển ra ngoài công ty
Câu 30. Công ty phát hành cổ phiếu quỹ nhằm: C. Việc phát hành cổ tức bằng cổ phiếu không làm thay
A. Thay đổi cơ cấu vốn của công ty đổi tỷ lệ nắm giữ cổ phần của mỗi cổ đông trong
B. Cải thiện chỉ tiêu lợi nhuận trên cổ phần công ty
C. Giảm quyền sở hữu của một cổ đông nào đó và giảmt D. Trả cổ tức bằng cổ phiếu làm tăng số lượng cổ phiếu
hiểu sự pha loãng cổ phiếu nhằm tránh nguy cơ thaot lưu hành
úng công ty Câu 41. Khi phá sản, giải thể công ty, người nắm giữ trái
D. Tất cả các câu trên đều đúng phiếu sẽ được hoàn trả:
Câu 31. Cổ phiếu phổ thông giống cổ phiếu ưu đãi ở điểm A. Trước các khoản vay có thế chấp và các khoản phải
nào? trả
A. Không có thời hạn và là sỡ hữu của cổ đông B. Trước thuế
B. Nếu cùng mệnh giá thì giống nhau mọi mặt C. Sau các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả
Thực hiện: GV Trần Văn Trung Chú ý: Tài liệu này chỉ tham khảm thêm để ôn bài, không phải là đề cương ôn tập
D. Trước các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi và cổ A. Cổ tức dành cho cổ phiếu ưu đãi càng lớn thì giá trị
phiếu thường EPS càng lớn
Câu 42. Năm X, công ty ABC có thu nhập ròng 800 triệu B. Thu nhập ròng càng lớn thì giá trị EPS càng lớn
đồng, số cổ phiếu đã phát hành: 600.000 cổ phiếu thường, C. Trong điều kiện giá trị cổ tức ưu đãi và số cổ phiếu
40.000 cổ phiếu quỹ, không có cổ phiếu ưu đãi. Công ty cố định không đổi, thu nhập ròng càng cao thì EPS
quyết định trả 560 triệu đồng cổ tức. Vậy mỗi cổ phiếu càng lớn
được trả cổ tức là bao nhiêu? D. Trong điều kiện giá trị cổ tức ưu đãi và số cổ phiếu
A. 1.500 đồng cố định không đổi, Thu nhập ròng thấp thì EPS càng
B. 2.000 đồng lớn
C. 1.000 đồng Câu 52. Chọn câu đúng nhất:
D. 1.300 đồng A. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi được tham gia biểu
Câu 43. Tỷ lệ công bố cổ tức trên thị trường chứng khoán của quyết tại đại hội cổ đông
công ty niêm yết ở Việt Nam dựa vào: B. Cổ tức cổ phần ưu đãi được ưu tiên chia trước cổ tức
A. Mệnh giá cổ phần thường
B. Giá nhà đầu tư mua vào C. Cổ đông sở hữu cổ phần thường được chia cổ tức
C. Giá tham chiếu điều chỉnh vào ngày giao dịch không không phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của công
hưởng quyền ty
D. Phần trăm trích từ lợi nhuận sau thuế D. Cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi đều được chia
Câu 44. Thư giá là gì? lợi nhuận theo tỷ lệ do cổ đông yêu cầu
A. Là giá trị trên sổ sách kế toán, phản ánh tình trạng tài Câu 53. Đặc điểm nào sau đây không phải của cổ phiếu?
chính của một công ty tại một thời điểm xác định. A. Là tài sản thật sự
B. Là giá cả được xác định theo cung cầu trên thị trường B. Thời hạn của cổ phiếu gắn chặt với thời hạn của công
chứng khoán. ty phát hành ra nó
C. Là giá cả cổ phiếu giao dịch trên thị trường thứ cấp. C. Là loại giấy tờ có giá có khả năng sinh lời, có tính rủi
D. Là giá cổ phiếu biểu hiện mức cổ tức mà các cổ đông ro
được hưởng. D. Không có khả năng chuyển nhượng
Câu 45. Những loại chứng khoán nào sao đây mà người sở Câu 54. Câu nào đúng về ngày giao dịch không hưởng quyền
hữu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường? nhận cổ tức?
A. Cổ phiếu ưu đãi, kỳ phiếu A. Là ngày giao dịch mà nhà đầu tư mua chứng khoán
B. Trái phiếu, hối phiếu không có quyền nhận cổ tức
C. Hối phiếu, thương phiếu B. Là ngày giao dịch mà nhà đầu tư mua chứng khoán
D. Cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi, trái phiếu chuyển đổi có quyền mua cổ phiếu phát hành thêm với giá ưu đãi
Câu 46. Ý nghĩa của chỉ số P/E? C. Là ngày giao dịch mà nhà đầu tư mua chứng khoán
A. Là tỷ số tài chính dùng để đánh giá mối liên hệ giữa có quyền tham dự đại hội cổ đông
thị giá hiện tại của một cổ phiếu và thu nhập trên cổ D. Tất cả đều đúng
phần Câu 55. Phát biểu nào sau đây mô tả không đúng về cổ phiếu
B. Là tổng giá cổ phiếu trên tổng thu nhập của nhiều kì quỹ?
C. Hệ số P/E cao thì điều đó có nghĩa là người đầu tư dự A. Công ty mua cổ phiếu quỹ để thưởng cho nhân viên
kiến tốc độ tăng cổ tức thấp trong tương lai B. Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do công ty đại chúng đã
D. Tỷ số P/E cao thì có nghĩa là lợi nhuận trên một cổ phát hành và được chính công ty mua lại bằng nguồn
phần của công ty càng cao hoặc giá trị trường của cổ vốn hợp pháp
phiếu thấp C. Mua cổ phiếu quỹ không làm gia tăng quyền kiểm
Câu 47. Khi trả cổ tức bằng cổ phiếu thì cấu trúc VCSH thay soát của ban điều hành công ty
đổi như thế nào? D. A và B đúng
A. VCSH không thay đổi, LN chưa phân phối giảm Câu 56. Các loại cổ phần ưu đãi theo luật doanh nghiệp Việt
B. VCSH không thay đổi, vốn điều lệ giảm Nam?
C. VCSH giảm A. Cổ phần ưu đãi biểu quyết
D. VCSH không thay đổi, các quỹ tăng B. Cổ phần ưu đãi cổ tức
Câu 48. Vào ngày giao dịch không hưởng quyền trả cổ tức, C. Cổ phần ưu đãi hoàn lại
giá cổ phiếu điều chỉnh như thế nào? D. Tất cả đều đúng
A. Tăng Câu 57. Ý nghĩa của chỉ số giá trên thu nhập (P/E)?
B. Giảm A. Hệ số P/E đo lường mối quan hệ giữa giá thị trường
C. Không thay đổi và thu nhập mỗi cổ phiếu
D. Không xác định được B. Nếu hệ số P/E cao có nghĩa là cổ phiếu được thị
Câu 49. Theo quy định hiện nay ở Việt Nam, ngày giao dịch trường chuyển nhượng cao so với thu nhập của cổ
không hưởng quyền nhận cổ tức là: phiếu
A. 1 ngày trước khi khóa sổ C. A và B đều sai
B. 2 ngày trước khi khóa sổ D. A và B đều đúng
C. 3 ngày trước khi khóa sổ Câu 58. Khi trả cổ tức bằng tiền mặt, tài sản công ty phát
D. Không có câu nào đúng hành thay đổi như thế nào?
Câu 50. Trả cổ tức bằng cổ phiếu sẽ làm: A. Tài sản không đổi
A. Làm tăng quyền lợi theo tỉ lệ của cổ đông trong công B. Tài sản không đổi nhưng vốn lợi nhuận giảm dẫn đến
ty giảm vốn cổ phần cổ đông
B. Không làm thay đổi tỉ lệ quyền lợi của cổ đông C. Làm giảm tài sản nhưng vốn lợi nhuận không đổi nên
C. Làm giảm quyền lợi theo tỉ lệ của cổ đông trong công vốn cổ phần cổ đông không đổi
ty D. Làm giảm tài sản và giảm vốn lợi nhuận dẫn đến
D. Không có câu nào đúng giảm vốn chủ sở hữu.
Câu 51. Phát biểu nào sau đây đúng nhất? Câu 59. Thư giá là gì?
Thực hiện: GV Trần Văn Trung Chú ý: Tài liệu này chỉ tham khảm thêm để ôn bài, không phải là đề cương ôn tập
A. Giá cổ phiếu trên thị trường tại một thời điểm nhất A. Trả cổ tức
định B. Chia cp thưởng
B. Giá cổ phiếu ghi trên sổ sách kế toán của công ty ở C. Mua cp giá ưu đãi
một thời điểm nhất định D. Tham dự đại hội
C. Giá trị thực của cổ phiếu ở thời điểm hiện tại Câu 70. Khi trả cổ tức bằng tiền mặt tài sản của công ty thay
D. Giá trị ghi trên giấy chứng nhận cổ phiếu đổi như thế nào ?
Câu 60. Khi trả cổ tức bằng cổ phiếu thì VCSH thay đổi như A. Tăng
thế nào? B. Giảm
A. Vốn CSH tăng C. Không đổi
B. Vốn CSH không thay đổi D. Ban đầu thì giảm về sau này sẽ tăng
C. Vốn CSH giảm Câu 71. Quyền mua cổ phiếu là gì ?
D. Vốn CSH không xác định được cụ thể A. Là quyền mua cổ phiếu ưu đãi ưu tiên cho các cổ
Câu 61. Điểm khác nhau giữa cổ tức cổ phiếu thường và cổ đông hiện hữu
tức cổ phiếu ưu đãi? B. Là quyền mua cổ phiếu thường ưu tiên cho các cổ
A. Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi được chi trả trước cổ tức đông hiện hữu
của cổ phiếu thường C. Là quyền mua trái phiếu ưu tiên cho các cổ đông hiện
B. Cổ tức của cổ phiếu thường thì không cố định, cổ tức hữu
của cổ phiếu ưu đãi thì ngược lại D. Là quyền mua trái phiếu ưu tiên cho người đầu tư
C. A va B đều sai Câu 72. Mục đích của quyền mua cổ phần (quyền tiên mãi) là
D. A và B đều đúng gì ?
Câu 62. Tại một thời điểm nhất định, nếu tất cả các trái phiếu A. Đảm bảo tài sản của chủ sở hữu chứng khoán
có thể chuyển đổi đều được trái chủ đổi thành cổ phiếu B. Các quyền này được chuyển nhượng giữa các cổ đông
phổ thông thì: có quyền hưởng thụ và các nhà đầu tư khác
A. EPS tăng C. Quyền mua trước hay đặc quyền mua cho phép những
B. EPS không bị ảnh hưởng người sở hữu những cổ phần đang lưu hành được mua
C. EPS giảm một số cổ phiếu nhất định trong đợt phát hành mới
D. P/E bị ảnh hưởng còn EPS không bị ảnh hưởng của công ty.
Câu 63. Cổ phiếu ưu đãi có thời hạn bao lâu? D. Cả A, B, C đều đúng
A. Tùy theo từng đợt phát hành, thời hạn được ghi trong Câu 73. Nhận định nào sao đây là SAI khi nói về cổ phiếu ưu
cổ phiếu đãi?
B. Thông thường 50 năm A. Là một loại chứng khoán vốn không có kỳ hạn và
C. Thông thường bằng thời gian ghi trên giấy phép hoạt không hoàn vốn
động của công ty B. Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi dược ấn định theo một tỷ
D. Vĩnh viễn nếu công ty không phá sản, không giải thể lệ cố định trên mệnh giá
Câu 64. Chọn phát biểu đúng nhất về cổ phiếu ưu đãi: C. Mệnh giá của cổ phiếu ưu đãi không có ý nghĩa hơn
A. Có mức sinh lời tiềm năng nhất so với mệnh giá cổ phiếu thường
B. Cổ đông ưu đãi có quyền sở hữu nhưng không có D. Cổ đông sỡ hữu cổ phiếu ưu đãi được ưu tiên về mặt
quyền quản lí tài chính nhưng bị hạn chế về mặt quyền lợi đối với
C. Cổ đông ưu đãi được chia cổ tức TRƯỚC cổ đông công ty góp vốn
thường Câu 74. Cổ phiếu ưu đãi khi không trả cổ tức trong năm này
D. Tất cả đều đúng thì sẽ được trả vào năm sau là loại nào:
Câu 65. Công ty tài trợ cổ tức bằng cổ phiếu từ nguồn vốn A. Cổ phiếu ưu đãi tích lũy
nào? B. Cổ phiếu ưu đãi không tích tích lũy
A. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối C. Cổ phiếu ưu đãi chia phần
B. Giao dich chứng khoán mua đi bán lại D. Cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi
C. Thặng dư vốn cổ phần Câu 75. Cổ phiếu ưu đãi nào dưới đây cho phép nhà đầu tư
D. cả A và C chuyển thành cổ phiếu thường?
Câu 66. 1 công ty XYZ thông báo sẽ tiến hành gộp cổ phiếu, A. Cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi
điều này sẽ làm B. Cổ phiếu ưu đãi không tích tích lũy
A. Không thay đổi gì C. Cổ phiếu ưu đãi chia phần
B. Tăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phần D. Cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi
C. Giảm mệnh giá và tăng số lượng cổ phần
TRÁI PHIẾU
D. Tăng mệnh giá tương đương với chỉ số gộp.
Câu 67. Khi nào nhà đầu tư thực hiện chuyển đổi cổ phiếu ưu Câu 76. Trái phiếu là gì?
đãi thành cổphiếu thường? A. Là một loại hợp đồng kỳ hạn.
A. Khi nhà đầu tư muốn B. Là một loại giấy nợ.
B. Khi công ty muốn C. Là một loại hình quỹ đầu tư.
C. Khi đến hạn chuyển đổi cổ phiếu ưu đãi thành cổphiế D. Tất cả đều đúng.
u thường Câu 77. Chủ thể phát hành trái phiếu là ai ?
D. Tất cả đều sai A. Chính phủ, ngân hàng thương mại
Câu 68. Vào ngày giao dịch không hưởng quyền trả cổ tức, B. Công ty (Cổ phần, TNHH), chính phủ (Địa phương,
giá cổ phiếu điều chỉnh như thế nào ? TW)
A. Không có sự thay đổi C. Doanh nghiệp, chính phủ, chính quyền địa phương
B. Giảm đi một lượng đúng bằng giá trị cổ tức D. Chính phủ, chính quyền địa phương
C. Tăng lên một lượng đúng bằng giá trị cổ tức Câu 78. Ý nghĩa của mệnh giá trái phiếu?
D. Tất cả ý trên đều sai A. Căn cứ để xác định số tiền lãi vay mà người phát hành
Câu 69. Kể tên những ngày giao dịch không hưởng quyền mà phải trả
giá cổ phiếu mà KHÔNG phải điều chỉnh giảm?
Thực hiện: GV Trần Văn Trung Chú ý: Tài liệu này chỉ tham khảm thêm để ôn bài, không phải là đề cương ôn tập
B. Căn cứ để xác định số lợi tức tiền vay mà người nắm C. Giao dịch hạn chế chênh lệch giá
giữ chứng khoán phải trả D. Cả A, B, C đều đúng.
C. Là lợi tức ghi trên trái phiếu Câu 89. Yếu tố nào sau đây KHÔNG bắt buộc phải có trên
D. Tất cả đều sai tất cả hợp đồng phái sinh?
Câu 79. Mối quan hệ giữa thị giá trái phiếu và lãi suất thị A. Mức ký quỹ.
trường ? B. Thông tin về tài sản cơ sở.
A. Ngược chiều C. Ngày đáo hạn của hợp đồng.
B. Thuận chiều D. Giá thực hiện.
C. Không có quan hệ Câu 90. Mục đích của nhà tạo lập thị trường trên thị trường
D. Không thể xác định phái sinh?
Câu 80. Sự dịch chuyển giá trái phiếu khi dần về ngày đáo A. Tạo tính thanh khoản cho các sản phẩm phái sinh
hạn ? B. Đảm bảo cân bằng cho giao dịch của các sản phẩm
A. Giá thị trường của trái phiếu cao hơn mệnh giá của các sản phẩm phái sinh
B. Giá thị trường của trái phiếu thấp hơn mệnh giá C. Cả A và B đều đúng
C. Giá thị trường của trái phiếu dịch chuyển đến gần D. Cả A và B đều sai
mệnh giá Câu 91. Chọn phát biểu đúng về vị thế của hợp đồng phái
D. Giá thị trường của trái phiếu dịch chuyển ra xa mệnh sinh?
giá A. Mở vị thế là tham gia một bên của hợp đồng phái
Câu 81. Khi lãi suất của thị trường thay đổi, giá của các loại sinh
chứng khoán nào sau đây sẽ biến động mạnh nhất ? B. Đóng vị thế là mở vị thế đối ứng với một vị thế đang
A. Trái phiếu zero coupon nắm giữ có cùng tài sản cơ sở và cùng kỳ hạn.
B. Trái phiếu có lãi suất cố định C. Giới hạn vị thế là số lượng vị thế tối thiểu mà nhà
C. Trái phiếu có lãi suất thả nổi đầu tư nắm giữ một loại hợp đồng phái sinh tại cùng
D. Không kết luận được một thời điểm.
Câu 82. Loại chứng khoán nào sau đây được coi là ít rủi ro D. Cả A và B đúng.
nhất? Câu 92. Nhà đầu tư thực hiện vị thế mua hoặc vị thế bán hợp
A. Trái phiếu công ty có lãi suất thả nổi đồng tương lai khi nào?
B. Trái phiếu công ty có lãi suất cố định A. Thực hiện vị thế mua khi kỳ vọng giá tài sản cơ sở
C. Trái phiếu chính phủ có lãi suất cố định tăng và thực hiện vị thế bán khi kỳ vọng giá tài sản cơ
D. Cổ phiếu thường sở giảm.
Câu 83. Trái phiếu chuyển đổi là gì ? B. Thực hiện vị thế mua khi kỳ vọng giá tài sản cơ sở
A. Là trái phiếu có thể chuyển thành cổ phiếu thường vào tăng và thực hiện vị thế bán khi kỳ vọng giá tài sản cơ
một thời điểm được xác định trước trong tương lai sở tăng.
B. Là trái phiếu có thể chuyển thành cổ phiếu thường vào C. Thực hiện vị thế mua khi kỳ vọng giá tài sản cơ sở
một thời điểm bất kỳ trong tương lai giảm và thực hiện vị thế bán khi kỳ vọng giá tài sản
C. Là trái phiếu có thể chuyển thành cổ phiếu ưu đãi vào cơ sở giảm.
một thời điểm được xác định trước trong tương lai D. Thực hiện vị thế mua khi kỳ vọng giá tài sản cơ sở
D. Là trái phiếu bắt buộc chuyển thành cổ phiếu thường giảm và thực hiện vị thế bán khi kỳ vọng giá tài sản
vào một thời điểm được xác định trước trong tương lai cơ sở tăng.
Câu 84. Cùng nhà phát hành, hai trái phiếu kỳ hạn khác nhau, Câu 93. Hệ số nhân của hợp đồng tương lai VN30 là:
phát hành cùng thời điểm, trái phiếu nào được lãi suất cao A. 10.000 đồng
hơn ? B. 100.000 đồng
A. Trái phiếu có kỳ hạn ngắn hơn C. 1.000 đồng
B. Trái phiếu có kỳ hạn dài hơn D. 1.000.000 đồng
C. Lãi suất như nhau Câu 94. Hiểu như thế nào về mức ký quỹ trong hợp đồng
D. Không đáp án nào đúng tương lai?
Câu 85. Loại trái phiếu nào thường có lãi suất thấp A. Thực hiện ký quỹ chỉ bắt buộc đối với người thực hiện
A. TP có lãi suất cố định không có quyền đi kèm, vị thế mua.
B. TP Chuyển đổi B. Thế chấp, cầm cố tài sản đảm bảo để tham gia giao
C. TP kèm chứng quyền dịch.
D. Cả B và C C. Là khoản tiền nhà đầu tư đi vay của công ty môi giới
để thực hiện giao dịch.
CHỨNG QUYỀN CÓ BẢO ĐẢM – CKPS
D. Khoản tiền đặc cọc để tham gia giao dịch, để đảm
Câu 86. Công cụ phái sinh nào sau đây chỉ được mua bán trên bảo khả năng thanh toán hợp đồng.
sở giao dịch? Câu 95. Chứng quyền bán LỖ khi nào?
A. Hợp đồng tương lai A. Giá chứng khoán cơ sở >= giá thực hiện
B. Hợp đồng quyền chọn và hợp đồng tương lai B. Giá chứng khoán cơ sở > giá thực hiện
C. Hợp đồng kỳ hạn C. Giá chứng khoán cơ sở <= giá thực hiện
D. Hợp đồng quyền chọn D. Giá chứng khoán cơ sở < giá thực hiện
Câu 87. Phát biểu nào sai về các công cụ phái sinh? Câu 96. Chứng quyền mua có lãi khi nào?
A. Là công cụ huy động vốn vốn A. Giá chứng khoán cơ sở >= giá thực hiện
B. Tăng hiệu quả đầu tư B. Giá chứng khoán cơ sở <= giá thực hiện
C. Là công cụ để quản trị rủi ro C. Giá chứng khoán cơ sở < giá thực hiện
D. Tăng tính hiệu quả của thị trường D. Giá chứng khoán cơ sở > giá thực hiện
Câu 88. Nhà đầu tư tham gia giao dịch chứng khoán phái sinh Câu 97. Nhà đầu tư mua 1.000 chứng quyền MUA của cổ
với những mục đích nào? phiếu FPT với các thông tin sau: tỷ lệ chuyển đổi là 1:1;
A. Đầu cơ về giá giá thực hiện là 70.000 đồng; giá FPT hiện tại là 66.000
B. B.Phòng ngừa rủi ro đồng; thời hạn chứng quyền là 6 tháng; giá một chứng
Thực hiện: GV Trần Văn Trung Chú ý: Tài liệu này chỉ tham khảm thêm để ôn bài, không phải là đề cương ôn tập
quyền là 1.200 đồng. Giả sử 4 tháng sau, giá FPT trên thị Câu 106. Các loại phát hành chứng khoán ?
trường là 74.000 đồng, giá một chứng quyền mua trên thị A . Phát hành chứng khoán lần đầu, các đợt tiếp theo,
trường là 1.800 đồng và nhà đầu tư muốn bán lại chứng riêng lẻ.
quyền ngay tại thời điểm này trên sở giao dịch chứng B. Phát hành chứng khoán lần đầu, các đợt tiếp theo, ra
khoán. Hỏi nhà đầu tư lời bao nhiêu? công chúng
A. 4.000.000 đồng C. Phát hành chứng khoán lần đầu, riêng lẻ, ra công
B. 600 đồng chúng
C. 600.000 đồng D. Phát hành chứng khoán lần đầu, các đợt tiếp theo,
D. 4.000 đồng riêng lẻ, ra công chúng
Câu 98. Khi giao dịch hợp đồng tương lai cổ phiếu, nhà đầu Câu 107. Bảo lãnh phát hành chứng khoán là tổ chức bảo lãnh
tư chịu khoản lỗ tối đa bằng bao nhiêu khi bị margin call giúp việc gì ?
với giả định họ không bổ sung thêm ký quỹ và chỉ nộp A. Tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục sau khi chào
tiền đúng mức ký qũy ban đầu, thuế và phí giao dịch bằng bán chứng khoán
không. B. Tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào
A. Nhà đầu tư lỗ tối đa bằng ký quỹ ban đầu bán chứng khoán,tổ chức việc phân phối ck
B. Nhà đầu tư lỗ tối đa bằng ký quỹ ban đầu trừ đi giá trị C. Tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục sau khi chào
còn lại sau khi force sell. bán chứng khoán, giúp bình ổn giá ck trong giai đoạn đầu
C. Nhà đầu tư lỗ tối đa không xác định được sau khi phát hành.
D. Kết quả khác D. Tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào
Câu 99. Chọn phát biểu sai về hợp đồng tương lai: bán chứng khoán,tổ chức việc phân phối ck,giúp bình ổn
A. Một trong những nhược điểm của hợp đồng tương lai giá ck trong giai đoạn đầu sau khi phát hành.
là rủi ro tín dụng cao. Câu 108. Điều kiện về vốn để niêm yết ck trên sàn HOSE là
B. Hợp đồng tương lai cho phép mỗi bên tham gia kết bao nhiêu ?
thúc hợp đồng trước khi đáo hạn. A. Từ 120 tỷ VND, giá trị ghi trên sổ kế toán.
C. Hợp đồng tương lai được tiêu chuẩn hóa và niêm yết B. Từ 120 tỷ VND, giá trị ghi trên giấy phép đăng ký
trên sàn giao dịch kinh doanh
D. Giá trị của hợp đồng tương lai phụ thuộc vào sự biến C. Không quy định
động giá cả của tài sản cơ sở. D. Quy định khác
Câu 100. Số lượng hợp đồng còn hiệu lực là gì? Câu 109. Điều kiện về vốn để niêm yết ck trên sàn HNX là
A. Là tổng số lượng hợp đồng đã khớp trong một ngày bao nhiêu ?
giao dịch. A. A.Từ 30 tỷ VND theo giấy phép đăng ký kinh doanh
B. Là tổng số lượng hợp đồng đã đóng vị thế trong một B. B.Từ 30 tỷ VND, giá trị ghi trên sổ kế toán
ngày giao dịch. C. C.Từ 40 tỷ VND, giá trị ghi trên sổ kế toán
C. Là tổng số lượng hợp đồng đã khớp từ ngày niêm yết D. D.Quy định khác
hợp đồng đến hiện tại. Câu 110. Niêm yết ck được phân loại như thế nào ?
D. Là tổng số lượng hợp đồng của các vị thế mở chưa A. Niêm yết lần đầu, niêm yết lại, niêm yết bổ sung
đến hạn thực hiện hợp đồng. B. Niêm yết cửa sau, thay đổi niêm yết
C. Niêm yết toàn phần và niêm yết từng phần
PHÁT HÀNH VÀ NIÊM YẾT CK
D. Tất cả đều đúng
Câu 101. Phát hành CK là việc công ty: Câu 111. Lưu ký chứng khoán là gì ?
A. Mua bán với các nhà đầu tư các loại GTCG A. Là việc nhận ký gửi, bảo quản, chuyển giao ck cho
B. Giao dịch với các nhà đầu tư các loại GTCG khách hàng, giúp khách hàng thực hiện các quyền liên
C. Chào bán cho các nhà đầu tư các loại GTCG quan đến sở hữu ck.
D. Chuyển nhượng các loại GTCG B. Là việc giúp khách hàng thực hiện các quyền liên quan
Câu 102. GTCG nào không phải là công cụ phát hành để tăng đến sở hữu ck
VĐL của công ty CP? C. Là việc nhận ký gửi, bảo quản ck cho khách hàng
A. Trái phiếu D. Tất cả đều sai
B. Tín phiếu kho bạc Câu 112. Theo quy định hiện hành, chào bán chứng khoán ra
C. Cổ phiếu công chúng bao gồm:
D. Chứng chỉ quỹ đầu tư A. Chào bán cổ phiếu,chứng chỉ quỹ
Câu 103. Điều kiện về vốn để phát hành cổ phiếu, trái phiếu B. Chào bán quyền mua cổ phần
ra công chúng ? C. Chào bán trái phiếu
A. Tối thiểu 10 tỷ VND D. Chào bán cổ phiếu,trái phiếu,chứng chỉ quỹ
B. Tối thiểu 30 tỷ VND Câu 113. Mục đích của việc phân biệt phát hành riêng lẻ và
C. Tối thiểu 80 tỷ VND phát hành ra công chúng là:
D. Tối thiểu 120 tỷ VND A. Để dễ quản lý
Câu 104. Điều kiện phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng ? B. Để bảo vệ công chúng đầu tư
A. Tối thiểu 30 tỷ VND C. Để thu phí phát hành
B. Tối thiểu 50 tỷ VND D. Để dễ dàng huy động vốn
C. Tối thiểu 80 tỷ VND Câu 114. Phương thức phát hành qua đấu giá là
D. Tối thiểu 120 tỷ VND A. Nhận bán chứng khoán cho tổ chức phát hành trên cơ
Câu 105. Chọn câu đúng nhất sự khác nhau về dk chào bán cổ sở thỏa thuận về giá
phiếu và trái phiếu ra công chúng ? B. Tổ chức phát hành trực tiếp bán cho các tổ chức, cá
A. Vốn điều lệ từ 30 tỷ VND trở lên. nhân có nhu cầu
B. Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký C. Nhận bán lại chứng khoán của tổ chức phát hành
chào bán phải có lãi. D. Chào bán chứng khoán trên cơ sở cạnh tranh hình
C. Không có các khoản nợ phải trả quá hạn hơn một năm thành giá và khối lượng trúng thầu.
D. Tất cả đều đúng
Thực hiện: GV Trần Văn Trung Chú ý: Tài liệu này chỉ tham khảm thêm để ôn bài, không phải là đề cương ôn tập
Câu 115. Một trong những điều kiện nào dưới đây chưa phải C. Gồm các loại chứng khoán đã được niêm yết và chưa
là điều kiện tối thiểu của việc phát hành lần đầu ra công đủ điều kiện niêm yết.
chúng ở Việt Nam: D. Gồm các loại chứng khoán đã niêm yết và các chứng
A. Mức vốn tối thiểu là 30 tỷ VND. khoán chưa đủ điều kiện niêm yết
B. Kinh doanh có lãi trong năm gần nhất. Câu 124. Trên thị trường tập trung, nhà đầu tư đặt lệnh giao
C. Đội ngũ lãnh đạo của công ty có năng lực quản lý tốt. dịch chứng khoán tại đâu?
D. Tối thiểu 20% vốn cổ phần phá thành ra công chúng. A. Công ty chứng khoán
Câu 116. Bảo lãnh phát hành chứng khoán là việc tổ chức bảo B. Sàn giao dịch chứng khoán
lãnh giúp tổ chức phát hành thực hiện : C. Sở giao dịch chứng khoán
A. Các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán D. Trung tâm giao dịch chứng khoán
B. Nhận mua 1 phần hay toàn bộ chứng khoán của tổ Câu 125. Chọn câu đúng về bước giá giao dịch quy định tại
chức phát hành sàn HOSE:
C. Tổ chức phân phối chứng khoán A. Thị giá ≤ 49.900 đồng: 100 đồng
D. Tất cả các việc trên B. Thị giá từ 10.000 đến 49.950 đồng: 50 đồng
Câu 117. Tổ chức bảo lãnh phát hành phải : C. Thị giá từ 50.000 đến 99.500 đồng: 500 đồng
A. Có liên quan với tổ chức phát hành D. Thị giá ≥ 100.000 đồng: 100 đồng
B. Phải có giấy phép hoạt động bảo lãnh Câu 126. Bước giá giao dịch quy định tại sàn HNX:
C. Phải là công ty chứng khoán A. Giao dịch khớp lệnh 100 đồng và giao dịch thỏa
D. Phải là công ty tài chính thuận là 1 đồng
Câu 118. Niêm yêt chứng khoán là gì? B. Giao dịch khớp lệnh là 10 đồng và giao dịch thỏa
A. Là việc chứng khoán được phát hành rộng rãi ra công thuận là 1 đồng
chúng cho một số lượng lớn các nhà đầu tư nhất định. A. Giao dịch khớp lệnh và thỏa thuận đều là 100 đồng
B. Là việc các nhà đầu tư mua - bán chứng khoán trên B. Giao dịch khớp lệnh là 50 đồng và giao dịch thỏa
thị trường giao dịch tập trung. thuận là 1 đồng
C. Niêm yết chứng khoán là việc cho phép chứng khoán Câu 127. Phương thức giao dịch được sử dụng trên sàn HOSE
của các tổ chức phát hành có đủ tiêu chuẩn để được là gì?
giao dịch trên thị trường giao dịch tập trung. A. Khớp lệnh liên tục
D. A,B,C đều sai B. Khớp lệnh định kỳ
Câu 119. Việc niên yết toàn bộ số lượng chứng khoán phát C. Giao dịch thỏa thuận
hành ra công chúng của một tổ chức phát hành là: D. Cả A, B, C
A. Niên yết từng phần Câu 128. Giờ giao dịch của phương thức khớp lệnh liên tục
B. Niên yết toàn phần HNX là:
C. Niên yết cửa sau A. 9h-11h30
D. Niên yết bổ sung B. 13h-14h30
Câu 120. Khi nhà đầu tư mua cổ phần qua đấu giá tại Trung C. 14h-14h30
tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, nhà đầu tư phải đặt D. Cả A và B đúng
cọc: Câu 129. Lệnh thị trường xuất hiện trong đợt khớp lệnh nào?
a. 10% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi A. Định kỳ
điểm B. Liên tục
b. 15% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi C. Cả A và B đúng
điểm D. Cả A và B sai
c. 5% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi Câu 130. Lệnh giới hạn là gì?
điểm A. Là lệnh mua tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán
d. Không phải đặt cọc. mức giá mua cao nhất hiệN có trên thị trường
B. Là giá khớp lệnh của phiên khớp lệnh định kỳ đóng
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
cửa của ngày giao dịch liền trước
Câu 121. Các rủi ro khi giao dịch trên thị trường tự do C. Là lệnh mua/bán có giá khớp tại giá chỉ định hoặc tốt
A. Người được chuyển nhượng không hội đủ điều kiện hơn.
chủ sở hữu D. Tất cả đều sai.
B. Người được chuyển nhượng không thực hiện cam kết Câu 131. Giá tham chiếu là giá khớp lệnh nào?
chuyển nhượng A. Lệnh LO khớp cuối cùng trong ngày
C. Quyền phát sinh từ khi chuyển nhượng cho đế khi B. Lệnh LO có giá cao nhất trong ngày
người được chuyển nhượng được đăng kí vào sổ C. Lệnh ATO
đăng kí cổ đông D. Lệnh ATC của phiên khớp lệnh hôm trước
D. Tất cả đều đúng Câu 132. Biên độ dao động giá đối với giao dịch cổ phiếu tại
Câu 122. Các phương thức nào giao dịch trên thị trường sàn HOSE là
OTC? A. ±7% so với giá tham chiếu
A. Thỏa thuận; khớp lệnh B. ±10% so với giá tham chiếu
B. Thỏa thuận đơn giản; báo giá; khớp lệnh C. ±15% so với giá tham chiếu
C. Thỏa thuận điện tử; khớp lệnh; có sự tham gia của D. ±5% so với giá tham chiếu
nhà tạo lập thị trường Câu 133. Lệnh LO được phép đặt trong đợt khớp lệnh nào?
D. Phương thức thỏa thuận đơn giản; phương thức báo A. Khớp lệnh định kỳ và khớp lệnh liên tục
giá; phương thức có sự tham gia của nhà tạo lập thị B. Khớp lệnh liên tục
trường. C. Khớp lệnh giao dịch
Câu 123. Chọn câu đúng về chứng khoán giao dịch trên thị D. Khớp lệnh thỏa thuận
trường OTC: Câu 134. Nhà đầu tư được hủy lệnh LO khi nào?
A. Là các loại chứng khoán niêm yết. A.Trong mọi trường hợp kể cả lệnh đã khớp
B. Là các loại chứng khoán chưa được niêm yết.
Thực hiện: GV Trần Văn Trung Chú ý: Tài liệu này chỉ tham khảm thêm để ôn bài, không phải là đề cương ôn tập
B.Lệnh chưa được khớp và trước đợt khớp lệnh định kỳ A. Là số lượng chứng khoán lớn nhất có thể được khớp
đóng cửa lệnh tại hệ thống
C.Lệnh LO đã bán cao hơn giá khớp hiện tại B. Là số lượng chứng khoán nhỏ nhất có thể được khớp
D.Lệnh LO đã mua thấp hơn giá khớp hiện tại lệnh tại hệ thống
Câu 135. Lệnh dừng để bán được đưa ra: C. Là số lượng chứng khoán có thể được khớp lệnh tại
A. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành hệ thống
B. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành D. Cả A và B đều sai
C. Hoặc cao hơn, hoặc thấp hơn giá thị trường hiện hành Câu 146. Đơn vị yết giá là gì ?
D. Tất cả đều sai A. Là đơn vị tiền tệ nhỏ nhất mà giá chứng khoán có thể
Câu 136. Lệnh dừng để mua được đưa ra: thay đổi
A. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành B. Là đơn vị tiền tệ lớn nhất mà giá chứng khoán có thể
B. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành thay đổi
C. Với giá tốt nhất có thể C. Là đơn vị tiền tệ nhỏ nhất mà giá chứng khoán không
D. Tất cả đều sai thể thay đổi
Câu 137. Nguyên tắc khớp lệnh ATO? D. Là đơn vị tiền tệ lớn nhất mà giá chứng khoán không
A. Giá ATO là giá tại đó tổng khối lượng khớp lệnh là thể thay đổi
lớn nhất Câu 147. Giá tham chiếu là giá khớp của lệnh nào?
B. Nếu có nhiều mức giá cùng khối lượng lớn nhất thì A. Là giá đóng cửa (giá thực hiện của lần khớp
chon giá gần giá tham chiếu lệnh cuối cùng) của ngày giao dịch trước đó.
C. Nếu có 2 mức giá cách đều giá tham chiếu thì chọn giá B. Là giá khớp của lệnh giao dịch đầu tiên trong ngày
lớn hơn C. Là giá khớp với lệnh liên tục bất kỳ diễn ra trong
D. Cả A, B, C đều đúng phiên giao dịch
Câu 138. Đâu không phải là đặc điểm của lệnh ATO? D. Là giá thực hiện của lần khớp lệnh cuối cùng của
A. Là lệnh giao dịch tại mức giá mở cửa ngày giao dịch trước đó 3 ngày.
B. Được ưu tiên thực hiện trước lệnh giới hạn (cho dù đặt
mua ở mức giá trần hay đặt bán ở mức giá sàn)
C. Không thực hiện được nếu không có một lệnh giới hạn
nào được nhập vào
D. Khối lượng dư chưa được thực hiện sẽ không bị hủy
Câu 139. Trật tự ưu tiên theo nguyên tắc phương thức khớp
lệnh là:
A. Giá, thời gian, khối lượng
B. Thời gian, giá, khách hàng
C. Giá, thời gian, khách hàng, khối lượng
D. Khách hàng, khối lượng, thời gian, giá
Câu 140. Khi nào lệnh LO bị hủy?
A. Kết thúc ngày giao dịch
B. Lệnh bị hủy
C. Tự động hủy khi không có lệnh đối ứng
D. A và B đều đúng.
Câu 141. Lệnh thị trường khớp lệnh trong đợt khớp lệnh nào?
A. Khớp lệnh định kỳ
B. Khớp lệnh liên tục
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Câu 142. Lệnh thị trường là:
A. Lệnh sẽ luôn thực hiện ở mức giá tốt nhất trên thị
trường
B. Lệnh cho phép người bán, bán toàn bộ chứng khoán
mình đang có trong tài khoản ở mức giá được quy
định trước.
C. Lệnh cho phép người mua, mua chứng khoán theo
mức giá đã định hoặc thấp hơn
D. Cả 3 ý trên
Câu 143. Lệnh giới hạn là:
A. Lệnh cho phép người mua được mua ở mức giá đã
định hoặc tốt hơn.
B. Lệnh cho phép người bán được bán ở mức giá đã
định hoặc tốt hơn.
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Câu 144. Lệnh ATO là lệnh?
A. Được thực hiện với mức giá cao nhất.
B. Được ưu tiên trước lệnh LO.
C. Được khớp tại mức giá có khối lượng khớp lệnh là
lớn nhất.
D. Cả B và C
Câu 145. Đơn vị giao dịch là gì?
Thực hiện: GV Trần Văn Trung Chú ý: Tài liệu này chỉ tham khảm thêm để ôn bài, không phải là đề cương ôn tập

You might also like