Professional Documents
Culture Documents
Chuong I 4 Lien He Giua Phep Chia Va Phep Khai Phuong
Chuong I 4 Lien He Giua Phep Chia Va Phep Khai Phuong
Bài 4:
LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
Giáo viên: Nguyễn Hoàng Trung
1. Định lí:
?1. Tính và so sánh: và
Giải
Vậy:
1. Định lí:
* Định lí: Với số a không âm và số b dương, ta có:
* Chứng minh:
Vì a ≥ 0 và b > 0 nên xác định và không âm
Ta có:
b) 9 25 9 25 3 5 3.6 9
: : :
16 36 16 36 4 6 4.5 10
? 2. Tính
a) b)
Giải
a)
b)
a a
b.
2. Quy tắc chia các căn bậc hai:
Áp dụng:
b
(a 0; b 0)
b
Muốn chia căn bậc hai của số a không âm cho căn bậc hai
của số b dương, ta có thể chia số a cho số b rồi khai
phương kết quả đó.
* Ví dụ 2: Tính
a) b)
Giải
a)
b)
? 3. Tính
a) b)
Giải
a)
b)
2. Áp dụng:
* Chú ý:
a) b) với a ≥ 0
Giải
a)
b)
(với a ≥ 0)
BT: Tính các giá trị và điền
V I E T
vào bảng sau để được tên
một nhà toán học nổi tiếng
100
E
E:
25
6
2 4 2 2 2
II: 2 2 (2 ) 2 4
2
V:
V
(với x < 0)
81 9 9 3 9 2 3
T:
T : : .
16 4 4 2 4 3 2
Phăng – xoa Vi – et (F – Viete) sinh năm 1540 tại Pháp.
Ông là nhà toán học nổi tiếng. Chính ông là người đầu tiên
dùng chữ để kí hiệu các ẩn và các hệ số của phương trình, đồng
thời dùng chúng trong việc biến đổi và giải phương trình.
Nhờ cách dùng chữ để kí hiệu mà đại số phát triển mạnh mẽ.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc Quy tắc khai phương một thương và
chia các căn thức bậc hai
- Làm bài tập:
+ Sách giáo khoa: 30, 31, 33 trang 19
+ Sách bài tập: 42 trang 12
- Tiết sau: Luyện tập