Professional Documents
Culture Documents
Bài 5-Tiêu Chuẩn Iso 9001
Bài 5-Tiêu Chuẩn Iso 9001
1
ISO
“ International Standar Organization”.
Là tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế, có trụ sở tại
Geneva, Thụy Sĩ .
Nhiệm vụ: xây dựng và quảng bá việc sử dụng
các tiêu chuẩn quốc tế nhằm tạo điều kiện thuận lợi
cho thương mại quốc tế.
2
ISO 9001
ISO 14001
ISO 45001
ISO 50001
ISO 22000
etc.
3
ISO 9001: Hệ thống quản lý chất lượng
1. Hướng
vào khách
hàng
7. Quản lý 2. Sự
mối quan lãnh đạo
hệ
Nguyên tắc 3. Sự
6. Quyết định
tham gia của
dựa trên bằng
mọi người
chứng
4. Tiếp
5. Cải tiến cận quá
trình
8
Nguyên tắc 1. Hướng vào khách hàng
6
Nguyên tắc 2. Sự lãnh đạo
Xây dựng một viễn cảnh rõ ràng về tưong lai của tổ chức.
Đặt ra các chỉ tiêu, mục tiêu phấn đấu và thực hiện các chiến
lược nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức.
Tạo ra và duy trì môi trường nội bộ của tổ chức để có thể hoàn
toàn lôi cuốn mọi người tham gia để đạt được các mục tiêu của
tổ chức
Nguyên tắc 3. Sự tham gia của mọi người
8
Nguyên tắc 4 - Tiếp cận theo quá trình
Nguyên tắc 4 - Tiếp cận theo quá trình
Xác định một tập hợp các quá trình trong hệ thống.
Hiểu được tính phụ thuộc lẫn nhau giữa các quá trình.
Hợp nhất các quá trình theo mục tiêu của tổ chức
Đo lường các kết quả dựa trên các mục tiêu chủ yếu
của tổ chức.
Tư duy dựa trên rủi ro là thứ mà tất cả chúng ta đã làm một
cách tiềm thức và tự động hàng ngày.
Khái niệm “rủi ro” đã xuất hiện đâu đó trong phiên bản ISO
9001 : 2008, tuy nhiên phiên bản ISO 9001 : 2015 đề cập một
cách rõ ràng và áp dụng trong toàn bộ hệ thống quản lý.
Tư duy rủi ro được thay thế hành động phòng ngừa khi xây
dựng HTQLCL.
Tư duy dựa trên rủi ro là một phần của tiếp cận theo quá trình.
Khái niệm về rủi ro
Rủi ro: kết quả / hiệu quả / ảnh hưởng (effect) của sự không chắc chắn
tới các mục tiêu.
CHÚ THÍCH 1: một effect là một sự sai lệch so với kỳ vọng (dự kiến) - tích
cực và / hoặc tiêu cực.
Chú ý 2: Các mục tiêu có thể có những khía cạnh khác nhau (chẳng hạn như
tài chính, y tế và an toàn, và mục tiêu môi trường) và có thể áp dụng ở
các cấp độ khác nhau (chẳng hạn như chiến lược, tổ chức rộng, dự án,
sản phẩm và quy trình).
Chú ý 3: rủi ro thường được nhận diện bởi việc tham chiếu đến các sự kiện
(2.17) tiềm ẩn và hậu quả (2.18), hoặc một sự kết hợp của chúng.
Chú ý 4: rủi ro thường được diễn tả trong điều kiện của một sự kết hợp giữa
hậu quả của một sự kiện (bao gồm cả những thay đổi trong các tình
huống) và khả năng (2.19) xảy ra.
Chú ý 5: Sự không chắc chắn là tình trạng, hay một phần, của việc thiếu các
thông tin liên quan, sự hiểu hoặc kiến thức về một sự kiện, hậu quả của
nó, hoặc khả năng. [ISO Guide 73: 2009, định nghĩa 1.1]
ISO 31000:2009 – Clause
Xác định rủi ro và cơ hội tức là ứng với mỗi
quá trình chúng ta phải xác định có những
ảnh hưởng nào đến việc đạt kết quả như
dự định, bao gồm những ảnh hưởng tích
cực và tiêu cực.
Nguyên tắc 5. Cải tiến
18
Nguyên tắc 6. Ra quyết định dựa trên bằng chứng
Lý giải:
Quá trình này thường bao gồm nhiều loại và
nguồn đầu vào, cũng như việc diễn giải chúng
và có thể mang tính chủ quan.
Phải hiểu nguyên nhân và ảnh hưởng của các
mối quan hệ và các hệ quả tiềm ẩn ngoài dự
kiến. Phân tích sự kiện, bằng chứng và dữ liệu
mang lại tính khách quan cao hơn và sự tự tin
trong việc ra quyết định
19
Nguyên tắc 7 . Quản lý các mối quan hệ
20
ISO 9001: CÁC YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG
4.2 Hiểu được nhu cầu và mong đợi của các bên liên
quan
4.3 Xác định phạm vi của hệ thống quản lý chất lượng
4.4 Hệ thống quản lý chất lượng và các quá trình của nó
(ISO9001:2015 – 4.1)
4.1 Hiểu biết về tổ chức và bối cảnh tổ chức
24
4.1 Hiểu biết về tổ chức và bối cảnh tổ chức
Hiểu biết
Hiểu biết BỐI CẢNH BÊN NGOÀI
BỐI CẢNH NỘI BỘ môi trường chính trị, pháp lý,
công nghệ,
giá trị,
cạnh tranh, thị trường,
kiến thức văn hóa,
văn hóa, xã hội,
kết quả hoạt
kinh tế
động của tchức
(quốc tế, quốc gia, khu vực và
địa phương)
25
PHÂN TÍCH BỐI CẢNH BẰNG MÔ HÌNH SWOT
4. Bối cảnh của tổ chức
4.2 Hiểu được nhu cầu và mong đợi của các bên liên quan
Các bên liên quan: Là cá nhân hoặc tổ chức mà có thể ảnh hưởng, hoặc bị ảnh
hưởng, hoặc cảm thấy bị ảnh hưởng bởi quyết định hoặc hành động của tổ chức, ví
dụ:
- Khách hàng
- Chủ sở hữu
- Nhân sự trong tổ chức
- Nhà cung cấp
- Ngân hàng
- Hiệp hội
- Đối tác
- Xã hội
- Có thể bao gồm cả đối thủ cạnh tranh
4.2 Hiểu được nhu cầu và mong đợi của các bên liên quan
DUY TRÌ
thông tin văn bản
hỗ trợ vận hành các quá LƯU TRỮ
trình thông tin văn bản
chứng minh các quá trình
đang thực hiện theo
hoạch định
36
5. Lãnh đạo
37
5.1.1 Khái quát:
• Chịu trách nhiệm về hiệu lực của hệ thống.
• Đảm bảo chính sách, mục tiêu phù hợp với định hướng
chiến lược và bối cảnh của tổ chức.
• Đảm bảo tích hợp các yêu cầu vào các quá trình kinh
doanh.
• Thúc đẩy sử dụng phương pháp tiếp cận theo quá trình và
tư duy dựa trên sự rủi ro.
• Đảm bảo sẵn có các nguồn lực cần thiết
• Truyền đạt vể tầm quan trọng của việc quản lý hệ
thống chất lượng có hiệu lực và sự phù hợp với
các yêu cầu
• Đảm bảo đạt được kết quả mong đợi
• Tham gia, chỉ đạo và hỗ trợ các cá nhân đóng góp
vào tính hiệu lực của hệ thống
5. Lãnh đạo
• Các yêu cầu của khách hàng, luật định, chế định được
xác định, thấu hiểu và đáp ứng
• Duy trì sự tập trung việc nâng cao sự hài lòng của khách
hàng
5.2 Chính sách chất lượng
5. Lãnh đạo
5.2.1 Phát triển chính sách chất lượng
• Cam kết:
Thỏa mãn các yêu cầu
thích hợp
Cải tiến liên tục
5.2.2 Truyền đạt chính sách chất lượng
Xem xét:
Bối cảnh của tổ chức
Yêu cầu của các bên quan tâm
Các mục tiêu chất lượng
Các quá trình
…
Để xác định các rủi ro
của QMS
6.1 Quản lý rủi ro
5 5 10 15 20 25
4 4 8 12 16 20
3 3 6 9 12 15
2 2 4 6 8 10
1 1 2 3 4 5
Xác định mức độ ảnh hưởng và khả năng xảy ra
Tiêu chí cho điểm mức độ Tiêu chí cho điểm khả
Điểm Điểm
ảnh hưởng (M) năng xảy ra (K)
Xử lý rủi
ro
… the Risk!
Chú ý: các lựa chọn để xử lý các rủi ro và cơ hội có thể bao gồm:
tránh rủi ro, chấp nhận rủi ro để theo đuổi một cơ hội, loại bỏ
các nguồn rủi ro, khả năng thay đổi, hậu quả, chia sẻ rủi ro,
hoặc giữ lại rủi ro bằng cách quyết định.
6. Hoạch định
Khi thực hiện xác định / nhận diện rủi ro, phân tích, đánh
giá, xử lý rủi ro lưu lại các tài liệu / hồ sơ sau:
Phòng Nhận Khả Ảnh Mức Risk Biện pháp Kế hoạch Trách
ban / diện rủi năng hưởn độ rủi owner xử lý hiện xử lý tiếp nhiệm
Quá ro xảy ra g ro tại theo
trình
6. Hoạch định
6.2 Các mục tiêu chất lượng và việc hoạch định để đạt được chúng.
6.2.1. Tổ chức phải thiết lập các mục tiêu chất lượng tại các bộ
phận, các cấp, và các quá trình có liên quan.
6.2 Các mục tiêu chất lượng và việc hoạch định để đạt được
MTCL
6.2.2. Khi hoạch định cách thức đạt được các mục tiêu
chất lượng, tổ chức phải xác đinh:
• Cái gì sẽ phải làm
• Nguồn lực nào là cần thiết
• Ai chịu trách nhiệm
• Khi nào thì hoàn thành
• Đo lường các kết quả bằng cách nào
6. Hoạch định
Trường hợp tổ chức xác định sự cần thiết phải thay đổi hệ
thống quản lý chất lượng (xem 4.4) các thay đổi phải được
thực hiện theo kế hoạch và có hệ thống.
Tổ chức phải xem xét tới:
Mục đích của mọi thay đổi và các hậu quả tiềm ẩn
Tính toàn vẹn của QMS
Tính sẵn sàng của các nguồn lực
việc phân bổ hoặc phân bổ lại các trách nhiệm và
quyền hạn
6.3 New
Xem xét tính cần thiết cho sự thay đổi
Hậu quả Quá trình liên
Kết quả
Nội dung quan
mong muốn Rủi ro tích Rủi ro tiêu Nguồn lực
thay đổi (tính toàn vẹn
(mục đích) cực cực QMS)
– Quá trình
– Phát sinh
mua hàng (thay
thêm chi
đổi đơn hàng
phí do bu
mua bu lông từ – Thay đổi
Thay đổi bu Đảm bảo độ lông to hơn;
– Ghế chắc 10 mm lên 13 mũi khoan
lông gắn chịu lực tốt – Dễ bị
chắn hơn; mm); mới;
giữa chân hơn, loại bỏ khoan
– Hạn chế – Thay đổi tiêu – Tiền cho
ghế với thân nguyên nhân nhầm kích
bảo hành do chuẩn kỹ thuật; việc mua bu
ghế từ 10 ghế hư do bu thước lỗ do
bu lông bị – Thay đổi bản lông mới;
mm lên 13 lông không thói quen.
cháy ren. vẽ; – Mua Clê
mm chịu được lực. – Trọng
– Đào tạo lại 13 mm mới.
lượng ghế
người thao tác;
nặng hơn
– Thay đổi
thiết kế.
catalouge.
7. Hỗ trợ
xem xét:
điều cần thiết
từ nhà cung cấp
7.1.2. Nhân lực
Tổ chức phải:
- xác định
- cung cấp nhân lực
cho việc thực hiện hiệu quả HTQLCL, cho việc
điều hành và kiểm soát các quá trình.
7.1.3 Cơ sở hạ tầng
35
7.1.5 Các nguồn lực theo dõi và đo lường
Xác định và cung cấp các nguồn lực cần thiết, đảm bảo
độ tin cậy kết quả giám sát và đo lường
Đảm bảo các nguồn lực:
- thích hợp các yêu cầu theo dõi và đo lường;
- duy trì, liên tục phù hợp mục đích sử dụng
Duy trì thông tin dạng văn bản làm bằng chứng phù
hợp nguồn lực giám sát và đo lường.
36
7.1 Các nguồn lực
7.1.6 Kiến thức của tổ chức
7.2 Năng lực
7.3 Nhận thức
8.2.1 Trao đổi thông tin với khách hàng (ISO 9001:2008 – 7.2.3)
Tổ chức phải thiết lập các quá trình để trao đổi thông tin với khách
hàng liên quan đến:
a/ thông tin liên quan đến sản phẩm và dịch vụ
b/ xử lý các yêu cầu, hợp đồng hoặc đơn đặt hàng, kể cả các sửa đổi
c/ tiếp nhận quan điểm và cảm nhận của khách hàng, kể cả các khiếu
nại
d/ xử lý các tài sản của khách hàng nếu có
e/ các yêu cầu cụ thể đối với các hành động dự phòng, khi thích hợp
8.2 Xác định các yêu cầu đối với sản phẩm và dịch vụ
8.2.2 Xác định các yêu cầu liên quan đến sản phẩm và dịch vụ
Tổ chức phải thiết lập, thực hiện và duy trì một quá trình để xác định
các yêu cầu đối với sản phẩm và dịch vụ sẽ cung cấp tới khách
hàng tiềm năng.
Tổ chức sẽ đảm bảo rằng:
a/ các yêu cầu về sản phẩm và dịch vụ (bao gồm cả các yêu cầu mà
tổ chức cho là cần thiết) và các yêu cầu luật định, chế định được
xác định.
b/ tổ chức có khả năng đáp ứng các yêu cầu đã xác định và chứng
minh đối với các sản phẩm dịch vụ mà tổ chức cung cấp
8.2 Xác định các yêu cầu đối với sản phẩm và dịch vụ
8.3 Thiết kế và phát triển sản phẩm và dịch vụ
Tổ chức phải xem xét, kiểm soát và xác định các thay đổi
đối với đầu vào và đầu ra thiết kế trong quá trình TK-PT
sản phẩm và dịch vụ hoặc sau đó, ở mức độ để không có
tác động bất lợi đến sự đáp ứng các yêu cầu.
8.4 Kiểm soát các sản phẩm và dịch vụ cung cấp từ bên ngoài
nhóm dịch vụ
nhóm sản phẩm/ dịch vụ quan trọng
nhóm sản phẩm/ dịch vụ ít quan trọng
Chuẩn mực đánh giá:
Chất lượng
Khả năng cung ứng về số lượng
Khả năng đáp ứng ngày giao hàng
Giá cả
Phương thức giao nhận
Phương thức thanh toán
Dịch vụ hậu mãi
Hệ thống quản lý chất lượng
Phương pháp đánh giá
Stt Hạng mục đánh giá Chuẩn mực/ Yêu cầu Kết quả đánh giá
1 Chất lượng Đáp ứng yêu cầu
2 Giá Linh hoạt, cạnh tranh
3 Phương thức thanh toán Linh hoạt
4 Thời gian giao hàng Đúng hẹn
5 Dịch vụ sau khi bán Đúng theo hợp đồng
… … …
Stt Tên NCC Mặt hàng Địa chỉ Điện thoại Ngày đánh giá
1
2
3
4
5
…
8.4.2 Loại hình và mức độ kiểm soát việc cung cấp từ bên ngoài
Khi xác định loại hình và mức độ kiểm soát việc cung cấp từ bên ngoài đối với
quá trình, sản phẩm và dịch vụ, tổ chức phải xem xét đến:
a/ sự tác động tiềm ẩn của quá trình, sản phẩm, dịch vụ bên ngoài cung cấp đối
với khả năng của tổ chức trong việc đáp ứng một cách ổn định yêu cầu của
khách hàng, chế định và luật định.
b/ hiệu lực của biện pháp kiểm soát đối với nhà cung cấp bên ngoài
Đối với các quá trình thuê ngoài (outsourcing): bổ sung thêm việc xác định các
biện pháp kiểm soát mà tổ chức dự kiến áp dụng cho nhà cung cấp bên ngoài và
biện pháp mà tổ chức dự kiến áp dụng đối với đầu ra của quá trình thuê ngoài
8.4 Kiểm soát các sản phẩm và dịch vụ cung cấp từ bên ngoài
Tổ chức phải trao đổi thông tin với các nhà cung cấp bên ngoài các yêu
cầu áp dụng cho:
a/ sản phẩm, dịch vụ cung cấp hoặc quá trình thực hiện thay mặt cho tổ
chức
b/ phê duyệt hoặc thông qua sản phẩm và dịch vụ, phương pháp, quá
trình hoặc thiết bị
c/ năng lực con người, bao gồm cả những trình độ cần thiết
d/ tương tác với HTQLCL của tổ chức
e/ biện pháp kiểm soát và giám sát hoạt động của tổ chức áp dụng cho
nhà cung cấp bên ngoài
f/ các hoạt động kiểm tra xác nhận mà tổ chức, hoặc khách hàng của tổ
chức, dự kiến thực hiện tại địa điểm của nhà cung cấp
8.5 Sản xuất và cung cấp dịch vụ
a) văn bản: (1) đặc tính SPDV, (2) kết quả cần đạt;
138
139
8.5 Sản xuất và cung cấp dịch vụ
8.5.2 Nhận biết và truy tìm nguồn gốc
Sử dụng các
phương tiện tích
hợp nhận biết các
đầu ra quá trình;
143
Truy xuất nguồn gốc
144
145
146
8.5 Sản xuất và cung cấp dịch vụ
8.5 Sản xuất và cung cấp dịch vụ
8.5 Sản xuất và cung cấp dịch vụ
Khi thích hợp, tổ chức phải đáp ứng các yêu cầu đối với các
hoạt động sau giao hàng gắn liền với sản phẩm và dịch vụ.
Khi xác định mức độ của các hoạt động sau giao hàng, tổ
chức phải xem xét:
a/ rủi ro gắn liền với sản phẩm, dịch vụ
b/ bản chất, việc sử dụng và vòng đời dự kiến của sản
phẩm, dịch vụ
c/ phản hồi của khách hàng
d/ yêu cầu luật định và chế định
8.5 Sản xuất và cung cấp dịch vụ
Tổ chức phải xem xét và kiểm soát các thay đổi cần thiết cho
sản xuất và cung cấp dịch vụ ở mức độ cần thiết để đảm bảo
sự phù hợp với các yêu cầu quy định.
8.6 Thông qua sản phẩm và dịch vụ
Tổ chức phải thực hiện việc thông qua như đã hoạch định tại
các giai đoạn thích hợp để xác nhận rằng các yêu cầu sản
phẩm và dịch vụ được đáp ứng.
Bằng chứng của sự phù hợp với các chuẩn mực chấp nhận
phải được duy trì.
Việc thông qua sản phẩm đến khách hàng sẽ không được
thực hiện nếu các xác nhận phù hợp đã chưa thực hiện trừ
khi có sự phê duyệt của cấp thẩm quyền thích hợp và phê
duyệt bởi khách hàng nếu cần.
8.7 Kiểm soát đầu ra quá trình, sản phẩm, dịch vụ không phù hợp
9. Đánh giá kết quả thực hiện
Chú thích: Theo dõi sự cảm nhận của khách hàng có thể bao gồm khảo sát
sự thỏa mãn hoặc phản hồi của khách hàng về sản phẩm và dịch vụ đã
được chuyển giao, các cuộc họp với khách hàng, phân tích thị phần, thông
tin khen ngợi, các yêu cầu bảo hành và báo cáo đại lý.
9.1. Theo dõi, đo lường, phân tích và đánh giá
Tổ chức phải phân tích và đánh giá các dữ liệu và thông tin thích hợp
có được từ việc theo dõi, đo lường và các nguồn tin khác.
Đầu ra của việc phân tích và đánh giá phải được sử dụng để:
a) Chứng minh sự phù hợp của sản phẩm và dịch vụ so với các yêu cầu.
b) Đánh giá và nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng.
c) Đảm bảo sự phù hợp và tính hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng
d) Chứng minh rằng những gì đã hoạch định đều được thực hiện thành
công.
e) Đánh giá kết quả hoạt động của các quá trình.
f) Đánh giá kết quả hoạt động của (các) nhà cung cấp bên ngoài
g) Xác định nhu cầu và cơ hội cho việc cải tiến trong phạm vi hệ thống
quản lý chất lượng.
Các kết quả phân tích và đánh giá cũng phải được sử dụng để cung cấp
đầu vào cho việc xem xét của lãnh đạo.
9.1. Theo dõi, đo lường, phân tích và đánh giá
a) Lập kế hoạch, thiết lập, thực hiện và duy trì (các) chương trình đánh
giá bao gồm tần suất, phương pháp, trách nhiệm, các yêu cầu
hoạch định và báo cáo, có xem xét đến các mục tiêu chất lượng,
tầm quan trọng của các quá trình được đánh giá, thông tin phản hồi
của khách hàng, các thay đổi có tác động đối với tổ chức và các kết
quả của lần đánh giá trước.
b) Xác định các chuẩn mực và phạm vi cho mỗi lần đánh giá.
c) Việc lựa chọn các đánh giá viên và thực hiện việc đánh giá phải
đảm bảo tính khách quan và độc lập của quá trình đánh giá.
d) Đảm bảo rằng các kết quả đánh giá được báo cáo đến cấp lãnh đạo
thích hợp.
e) Thực hiện việc khắc phục và hành động khắc phục cần thiết ngay
lập tức.
f) Duy trì tài liệu làm bằng chứng của việc thực hiện các chương trình
đánh giá và kết quả đánh giá.
9.2. Đánh giá nội bộ
Xác định các trình tự thực hiện khi tiến hành đánh giá nội
Kết quả đánh giá phải chứng minh cho điều khoản 9.2.1
9.3. Xem xét của lãnh đạo
9.3. Xem xét của lãnh đạo
9.3.1 Lãnh đạo cao nhất phải xem xét hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức theo tần suất định trước
để đảm bảo sự phù hợp, thỏa đáng và tính hiệu lực liên tục của nó.
Việc xem xét của lãnh đạo phải được lập kế hoạch và thực hiện xem xét:
a) Tình trạng của các hành động khắc phục có được từ các lần xem xét trước
b) Các thay đổi bên trong và bên ngoài có liên quan đến hệ thống quản lý chất lượng bao gồm cả các
định hướng chiến lược của tổ chức
c) Thông tin về kết quả hoạt động, bao gồm cả xu hướng và các chỉ số về:
1) Sự không phù hợp và các hành động khắc phục
2) Kết quả theo dõi và đo lường
3) Kết quả đánh giá nội bộ Not really new
4) Sự thỏa mãn của khách hàng
5) Các vấn đề liên quan đến nhà cung cấp bên ngoài và các bên quan tâm có liên quan
6) Sự đầy đủ của các nguồn lực được yêu cầu cho việc duy trì một hệ thống quản lý chất lượng hiệu
quả
7) Kết quả hoạt động các quá trình và sự phù hợp của sản phẩm và dịch vụ
d) Tính hiệu lực của các hành động giải quyết các rủi ro và cơ hội
e) Các cơ hội tiềm ẩn mới cho việc cải tiến liên tục.
9.3. Xem xét của lãnh đạo
9.3.2 Đầu ra của xem xét của lãnh đạo phải bao gồm các
quyết định và hành động liên quan đến: Not really new
b) Bất kỳ nhu cầu thay đổi nào đối với hệ thống quản lý chất
Tổ chức phải duy trì tài liệu làm bằng chứng về kết quả
Áp dụng
Làm những gì bạn viết
Duy trì
Cung cấp bằng chứng về những gì đã làm
178
Trách nhiệm của lãnh đạo
181
182