Professional Documents
Culture Documents
00 - C1 - Mở đầu
00 - C1 - Mở đầu
1
Mục tiêu của môn học
1. Kiến thức:
Nắm bắt cấu hình phần cứng, vai trò, nhiệm vụ và tính năng hoạt động của thiết bị trong
mạng truyền thông công nghiệp phổ biến PLC, SCADA.
2. Kỹ năng:
- Nhận dạng và xác định vấn đề trong thiết bị và phần mềm của mạng truyền thông
công nghiệp.
- Vận dụng kiến thức vào chọn thiết bị, thiết kế, lắp đặt và vận hành hệ thống mạng
truyền thông công nghiệp cơ bản.
2
Nội dung môn học
1 Mở đầu
2 Cơ sở kỹ thuật
3
Tài liệu tham khảo
Giáo trình “Mạng truyền thông công nghiệp”, Hoàng Minh Sơn
1
4
Đánh giá môn học
- Chuyên cần:
1
+ Điểm danh: vắng 0-1 buổi: 10đ, vắng 2 buổi: 8đ, vắng 3 buổi: 5đ, vắng nhiều hơn 4
buổi: 0 điểm (20%)
+ Kiểm tra 2 bài Mỗi buổi đánh giá dựa trên bài tập được giao (30%).
- Thi viết (50%)
5
Chương 1: Mở đầu
1
1. Khái niệm mạng truyền thông công nghiệp
2. Vai trò của mạng truyền thông công nghiệp
3. Phân cấp hệ thống tự động hoá trong công nghiệp
3
6
Khái niệm mạng truyền thông công nghiệp
1. Mạng truyền thông công nghiệp là gì?
Mạng truyền thông công nghiệp là một mạng truyền thông số, truyền bit nối tiếp, được
sử dụng để ghép nối các thiết bị công nghiệp.
7
Khái niệm cơ bản về truyền thông
Truyền thông là khái niệm dùng để chỉ sự trao đổi thông tin giữa các đối tác
(communications partner) với nhau.
Tín hiệu là môi trường để truyền tải thông
tin và được tạo ra trên cơ sở của các đại
lượng vật lý (ánh sáng, âm thanh, hình ảnh,
điện áp, dòng điện, tần số,…).
Dữ liệu là phần thông tin có ích.
Kỹ thuật số là các thiết bị, phương tiện công nghệ điện tử.
Truyền thông số là việc truyền dẫn thông tin qua các thiết bị, phương tiện công nghệ
điện tử. 8
Khái niệm cơ bản về truyền thông
2. Phương pháp truyền tín hiệu
Dữ liệu có thể được truyền theo dạng analog: các giá trị đi theo một tiến trình liên tiếp
nhau.
Dữ liệu có thể được truyền theo dạng digital: các giá trị đi theo một tiến trình liên tiếp
nhau (lấy mẫu).
9
Khái niệm cơ bản về truyền thông
3. Các kiểu truyền
Truyền một chiều (simplex transmission)
Bên truyền: chỉ có thể gửi dữ liệu.
Bên nhận: chỉ có thể nhận dữ liệu và không thể
trả lời bên nhận.
Truyền hai chiều gián đoạn (half duplex
transmission)
Bên truyền và bên nhận có thể gửi cũng như
nhận thông tin, nhưng chỉ một bên được phép gửi
tại một thời điểm cụ thể. 10
Khái niệm cơ bản về truyền thông
3. Các kiểu truyền
11
Khái niệm cơ bản về truyền thông
3. Các kiểu truyền
Truyền nối tiếp (serial transmission)
Thường yêu cầu 3 dây dẫn: gửi (TX), nhận (RX) and GND.
Các bit trong 1 byte được truyền lần lượt theo thứ tự. Sử
dụng cho khoảng cách truyền dài.
12
Khái niệm cơ bản về truyền thông
Truyền nối tiếp đồng bộ (synchronous serial transmission):
Data frame
Dữ liệu được gửi dưới dạng khung (frame) → Đây là kiểu truyền hai chiều toàn phần
Không có khoảng cách giữa các dữ liệu
Hiệu quả và đáng tin cậy hơn so với truyền không đồng bộ để truyền một lượng lớn
dữ liệu. Ví dụ: truyền video hoặc giọng nói trong thời gian thực
13
Khái niệm cơ bản về truyền thông
Truyền nối tiếp không đồng bộ (asynchronous serial transmission):
Dữ liệu được gửi dưới dạng byte hoặc ký tự
→ Đây là kiểu truyền hai chiều gián đoạn
Có khoảng cách giữa dữ liệu
Start bit and Stop bit được thêm vào dữ liệu để phân biệt khi nào data frame tiếp theo
sẽ đến.
Do tiêu chí về giá thành và độ tin cậy hầu hết các mạng truyền thông đều
sử dụng kiểu truyền dữ liệu dạng số nối tiếp không đồng bộ
14
Khái niệm cơ bản về truyền thông
Mạng truyền thông công nghiệp là một mạng truyền thông số, truyền bit nối tiếp, được
sử dụng để ghép nối các thiết bị công nghiệp.
Thiết bị công nghiệp là gì?
Các loại thiết bị thường sử dụng trong công nghiệp, làm các nhiệm vụ: đóng cắt, điều
khiển, điều chỉnh, bảo vệ, chuyển đổi,… và kiểm tra mọi sự hoạt động của hệ thống.
15
Mạng truyền thông công nghiệp là gì?
2020
17
Khái niệm cơ bản về truyền thông
So sánh mạng Network với Internet
Network Đặc điểm Internet
Một máy chủ có quyền quản trị để Không có máy chủ nào kiểm soát hệ
Quản lý
quản lý mạng thống
Hàng trăm hoặc vài nghìn thiết bị có Số lượng thiết bị Toàn bộ thiết bị trên thế giới có thể
kết nối
thể liên kết cùng một lúc kết nối cùng lúc
Trao đổi hoặc chia sẻ thông tin, tài Thu thập, chia sẻ kiến thức, gia tăng
Mục tiêu
nguyên khả năng giao tiếp
Mạng cục bộ (LAN), mạng diện rộng Kiểu mạng World Wide Web
(WAN), mạng khu vực cơ sở (MAN),
v.v. 18
Khái niệm cơ bản về truyền thông
Các bước xây dựng mạng (network)
Lựa chọn giao thức (protocol) mạng
Lựa chọn các Controller phù hợp cho chức năng điều khiển và truyền thông theo
protocol đã lựa chọn
Các chủng loại cáp kết nối phù hợp với khoảng cách và tốc độ truyền thông
Máy tính, máy in, card mạng,… tương thích với giao thức
Các thiết bị kết nối liên mạng
Softwares, Driver,… thích hợp
19
Vai trò của mạng truyền thông công nghiệp
Thay thế cách nối điểm-điểm cổ điển giữa các thiết bị công nghiệp
Một đường truyền duy nhất giúp đơn
giản hóa cấu trúc liên kết giữa các thiết
bị công nghiệp
Tiết kiệm dây nối và công thiết kế, lắp
Nối điểm-điểm Nối theo cấu trúc mạng
đặt hệ thống
Nâng cao độ tin cậy và độ chính xác của thông tin tránh được nhiễu tác động làm
sai lệch thông tin và khả năng tự phát hiện lỗi nếu có
20
Vai trò của mạng truyền thông công nghiệp
21
Phân cấp hệ thống tự động hoá trong công nghiệp
Company Level
Control Level
Field Level
Mỗi tầng sẽ tương ứng với một cấp độ khác nhau trong nhà máy, xí nghiệp,.. nói riêng, hay
trong công nghiệp nói chung
Thông tin hoặc luồng dữ liệu từ Field level đến Company level và ngược lại
22
Phân cấp hệ thống tự động hoá trong công nghiệp
Field level
Thiết bị đầu vào là: nút nhấn, công tắc, cảm biến,… có nhiệm
vụ đo lường, thu thập thông tin để đưa vào PLC xử lý
Cấp độ này có nhiệm vụ cung cấp thông tin hệ thống và thực thi mệnh lệnh phục vụ
cho quá trình sản xuất.
23
Phân cấp hệ thống tự động hoá trong công nghiệp
Control level
PLC và PID đóng vai trò chủ đạo
Đọc thông tin từ Field level,
Tiến hành lập trình trên phần mềm để điều khiển thiết bị phần cứng
PLC thường tích hợp sẵn PID, bộ điều khiển này bao gồm
Control level
3 khâu: Tỉ lệ – Tích phân – Vi phân giữ ổn định biến số
điều khiển khi được thiết lập một thông số tiêu chuẩn đầu
vào.
Một số ứng dụng trong công nghiệp có đối tượng điều khiển như: nhiệt độ, lưu lượng, áp suất,… không
thể điều khiển bằng phương pháp ON/OFF, nên sử dụng bộ điều khiển PID
24
Phân cấp hệ thống tự động hoá trong công nghiệp
25
Phân cấp hệ thống tự động hoá trong công nghiệp
Supervisory level
Hệ thống điều khiển giám sát và thu thập dữ liệu (Supervisory
Control And Data Acquisition - SCADA) được sử dụng
Supervisory level
Giám sát cả hệ thống, đồng thời điều khiển PLC
thực thi mệnh lệnh
Thiết bị sử dụng chính của SCADA là màn hình HMI, PC Station,… → sẽ hiển thị toàn bộ
thông tin hệ thống, đồng thời cho phép điều khiển các thiết bị chấp hành một cách dễ dàng
26
Phân cấp hệ thống tự động hoá trong công nghiệp
SCADA là sự kết hợp giữa các thiết bị ở
Field level truy cập dữ liệu, điều khiển hệ
thống
SCADA có thể giám sát và điều khiển nhiều hệ thống cùng một lúc chứ không phải chỉ
có một HMI và một hệ thống
27
Phân cấp hệ thống tự động hoá trong công nghiệp
Planning level
Một hệ thống quản lý bằng máy tính (Manufacturing Execution
System - MES) được sử dụng. Planning level
Giám sát toàn bộ quá trình sản xuất trong một dự án hay nhà xưởng, từ nguyên vật liệu thô đầu vào
đến khi sản phẩm hoàn thiện
→ người quản lý có thể điều chỉnh lượng hàng nhập vào và kế hoạch xuất xưởng dựa trên
những dữ liệu nhận được từ hệ thống 28
Phân cấp hệ thống tự động hoá trong công nghiệp
Company level
Company level
Một hệ thống quản lý tích hợp (Enterprise Resource Planning
- ERP) được sử dụng người quản lý hàng đầu của công ty có
thể quan sát và điều hành mọi hoạt động
ERP cho phép giám sát tất cả các cấp độ từ khâu sản xuất, nhập hàng, bán hàng, đến quản lý tài
chính, trả lương nhân viên ... → thúc đẩy hiệu suất làm việc và đảm bảo tính minh bạch trong công ty
29