You are on page 1of 26

HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ

KỸ THUẬT XỬ LÝ ẢNH

8.2.8 Mã hóa chuyển đổi khối


8.2.9 Mã hóa dự đoán

Nhóm 5:
Nguyễn Văn Phong
Bùi Văn Dương
8.2.8 Mã hóa chuyển đổi khối

Là một kỹ thuật nén chia hình ảnh thành các khối nhỏ không
chồng lên nhau có kích thước bằng nhau (ví dụ: 8 X 8) và xử lý
các khối một cách độc lập bằng cách sử dụng phép biến đổi 2-D.

HÌNH 8.21 Một hệ thống mã hóa chuyển đổi khối:


(a) bộ mã hóa; (b) bộ giải mã.
Lựa chọn phép chuyển đổi

- DFT
- Walsh-Hadamard (WHT),
- Biến đổi Cosine rời rạc (DCT)

xét một ảnh con g(x,y) có kích thước n x n chuyển đổi


của nó được chuyển đổi tổng quát:

Với u, v = 0,1…n-1;

3
***Biến đổi Walsh-Hadamard (WHT)

Biến đổi Walsh-Hadamard (WHT), được bắt nguồn từ các hạt nhân
giống hệt nhau về chức năng
Để tính toán WHT của một hình ảnh đầu vào thay vì một hình ảnh
con, thay đổi n thành trong (8,2-16)

4
HÌNH 8.22 Các hàm cơ sở Walsh-Hadamard cho n = 4 Điểm
gốc của mỗi khối nằm trên cùng bên trái của nó.
5
Tổng hợp DCT Biến đổi Cosine rời rạc 2-D
Từ (8.2-10) có thể phân tách

Để tính toán DCT của hình ảnh đầu vào f (x, y) thay vì hình ảnh con
 

6
Tính tuần hoàn so với DCT

HÌNH 8.25 Tính tuần hoàn 1-D (a) DFT và (b) DCT

7
DCT được sử dụng trong chuẩn nén ảnh JPEG

HÌNH 8.26 Lỗi tái cấu trúc so với kích thước hình ảnh con
8
HÌNH 8.27 Các tính gần đúng của Hình 8.27
(a) sử dụng 25% hệ số DCT và (b) các hình phụ,
(c) 4 x 4, và (d) ảnh con.

9
Phân bổ bit / Mã hóa ngưỡng

• Cách lượng hóa


Mã hóa ngưỡng
Mã hóa vùng

***Mã hóa ngưỡng


Đối với mỗi hình ảnh phụ i
• Sắp xếp các hệ số biến đổi theo
thứ tự độ lớn giảm dần
• Chỉ giữ lại X% trên cùng của các
hệ số và loại bỏ phần còn lại.
• Mã hệ số được giữ lại bằng cách
sử dụng mã độ dài thay đổi.

10
*** Mã hóa vùng

(1) Tính phương sai của từng hệ số biến đổi; sử dụng ảnh con để
tính toán.
(2) Giữ X% hệ số của chúng. có phương sai tối đa.

11
Phân bổ bit

Phân bổ bit: Để số lượng bit được cấp phát tỷ lệ với phương sai của
các hệ số..

Nếu bây giờ chúng ta xác định một hàm che hệ số biến đổi
(8.2-23)

với u, v = 0,1,2, ..., n-1

12
Ví dụ: Mặt nạ vùng & phân bổ bit

Mặt nạ điển hình

HÌNH 8.29 Một điển hình


(a) mặt nạ khoanh vùng,
(b) phân bổ bit khu vực,
(c) mặt nạ ngưỡng, và
(d) trình tự sắp xếp hệ số ngưỡng. 13
Ước lượng hình ảnh

HÌNH 8.28 Tính gần đúng của Hình 8.9 (a) sử dụng 12,5% DCT
các hệ số: (a) - (b) kết quả mã hóa ngưỡng; (c) - (d) kết quả mã hóa
địa đới. Các hình ảnh khác biệt được chia tỷ lệ 4. 14
8.2.9 Mã hóa dự đoán
Mã dự đoán được sử dụng trong
● JBIG2
● JPEG
● JPEG-LS
● MPEG-1,2,4
● H.261, H.262, H.263 và H.264
● HDV
● VC-1 và các tiêu chuẩn nén và định dạng tệp khác.
- Mã hóa dự đoán, dựa trên việc loại bỏ sự dư thừa của các pixel
cách xa nhau - trong không gian hoặc thời gian - bằng cách chỉ
trích xuất và mã hóa thông tin mới trong mỗi pixel
- Dự đoán giá trị pixel tiếp theo dựa trên giá trị trước đó
- Mã hóa sự khác biệt giữa giá trị dự đoán và giá trị thực tế
- Điều chế mã xung vi sai hoặc DPCM
15
Mã DPCM

- Mỗi mẫu hoặc pixel được dự đoán từ một hoặc


nhiều mẫu đã truyền trước đó.
- Pixel trước đó
- Trung bình có trọng số của các pixel lân cận
- X bị trừ khỏi dự đoán và
sự khác biệt (lỗi dự đoán) được truyền tới
người nhận.
- Lỗi dự đoán thường sẽ nhỏ
- Về mặt không gian và / hoặc thời gian

16
VÍ DỤ VỀ MÃ DPCM 2-D

17
Mã hóa dự đoán không tổn hao

HÌNH 8.33 Mô hình mã hóa dự


đoán không mất dữ liệu:
(a) bộ mã hóa;
(b) bộ giải mã. 18
Mã hóa dự đoán không tổn hao
Kết quả đầu ra của bộ dự đoán sau đó được làm tròn đến số
nguyên gần nhất,
Bộ giải mã trong Hình 8.33 (b) tái cấu trúc từ các từ mã có độ dài
thay đổi nhận được và thực hiện thao tác ngược

Trong nhiều trường hợp, dự đoán được hình thành dưới dạng kết hợp
tuyến tính của các mẫu trước.

Do đó, đối với mã hóa hình ảnh dự đoán tuyến tính 1-D,

(8.2-33)
19
Mã hóa dự đoán tổn hao

HÌNH 8.41
Một mô hình mã hóa dự đoán không mất dữ liệu:
a) mã hoá;
b) bộ giải mã. 20
Mã hóa dự đoán tổn hao
Như Hình 8.41 cho thấy, bộ định lượng, thay thế hàm số nguyên
gần nhất của hàm không có lỗi­bộ mã hóa, được chèn vào giữa bộ
mã hóa biểu tượng và điểm mà tại đó lỗi dự đoán được hình thành.

- ánh xạ lỗi dự đoán thiết lập lượng nén và biến dạng ký hiệu là
(n),

- Ký hiệu là (n), được tạo ra như một hàm của các dự đoán trong
quá khứ và các lỗi lượng tử hóa tương ứng. Đó là:

trong đó (n) được xác định trước đó. Cấu hình vòng kín này ngăn
chặn sự tích tụ lỗi ở đầu ra của bộ giải mã.

21
8.2.10 Mã hóa Wavelet

HÌNH 8.45
Một hệ thống mã hóa wavelet:
a) mã hoá;
b) bộ giải mã.
22
23
24
25

You might also like