You are on page 1of 13

2.

NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI


KHÔNG QUỐC TỊCH
a. Khái niệm

- Người nước ngoài: người nước


ngoài là người có quốc tịch của
một quốc gia khác đang lao động,
học tập, công tác trên lãnh thổ
nước CHXHCN Việt Nam.
- Người không quốc tịch: là người
không có quốc tịch bất kỳ quốc gia
nào, cư trú trên lãnh thổ Việt Nam

2
b. Cơ sở pháp lý

- Hiến pháp 1992 (Tập trung chủ yếu ở Ðiều 81, 82).
- Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú đi lại của người nước ngoài tại
Việt Nam ngày 21/2/1992
- Nghị định số 04 ngày 18/01/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú đi lại của người nước ngoài
tại Việt Nam.
- Pháp lệnh ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại
diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam năm 1993…
Đặc điểm
▪ Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam phải chịu sự tài phán của hai hệ thống
pháp luật là hệ thống pháp luật Việt Nam và hệ thống pháp luật của nước mà
họ mang quốc tịch; người không quốc tịch chỉ phải chịu sự tài phán của pháp
luật Việt Nam.
▪ Tất cả những người nước ngoài cư trú, làm ăn sinh sống tại Việt Nam đều
bình đẳng về năng lực pháp luật hành chính, không phân biệt dân tộc, màu da,
tôn giáo, nghề nghiệp.
▪ Quy chế pháp lý hành chính của người nước ngoài có những hạn chế nhất
định so với công dân Việt Nam. Nói cách khác, phạm vi quyền và nghĩa vụ
của họ hẹp hơn so với công dân Việt Nam.

4
Ví dụ: họ không có quyền bầu cử,
ứng cử vào các cơ quan quyền lực
nhà nước, không phải thực hiện
nghĩa vụ quân sự…

5
Một số ngành nghề, địa điểm người
nước ngoài, người không quốc tịch
không được phép hoạt động

6
Pháp luật quy định một số ngành nghề cụ Pháp luật quy một số địa điểm mà họ
thể mà người nước ngoài, người không không được phép cư trú:
quốc tịch không được phép hoạt động vì
lý do an ninh quốc gia:
+ Khu vực biên giới, bờ biển.
+ Không được làm nghể khai thác các loại
hải sản ở biển. Không được làm nghề khai + Khu vực liên quan đến bảo vệ an ninh,
thác các loại lâm, thổ sản như gỗ, tre, nứa, quốc phòng.
song, mây… + Những khu vực kinh tế quan trọng, nơi tập
+ Không được làm nghề sửa chữa các loại trung tiềm lực và những bí mật về tài
máy thông tin, máy phát, thu thanh, thu hình. nguyên, khoáng sản.

+ Không được làm nghề in, khắc, đúc chữ,


đúc dấu.
+ Không được làm nghề đánh máy, in roneo,
photocopy….
7
Hành chính

Quy chế pháp lý


hành chính
Kinh tế - xã Văn hóa – xã
hội hội

8
Quyền và nghĩa vụ trong lĩnh vực hành chính
1. Người nước ngoài, người không quốc tịch được Nhà nước Việt Nam
bảo hộ về tính mạng, tài sản và những quyền, lợi ích hợp pháp khác trên
cơ sở pháp luật Việt Nam và điều ước mà Việt Nam ký kết hoặc tham
gia.
2. Có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tự do tín ngưỡng, được bí
mật về điện thoại điện tín, có quyền được bảo vệ tính mạng, nhân phẩm,
danh dự.
3. Có quyền khiếu nại đối với những hành vi trái pháp luật của cơ quan
nhà nước, cán bộ, công chức nhà nước nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của mình.
9
4. Pháp luật nước ta quy định cụ thể về cư trú, đi lại của người
nước ngoài, tạo điều kiện cho họ người nước ngoài nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh. Người nước ngoài được đi lại tự do trên
lãnh thổ Việt Nam phù hợp với mục đích nhập cảnh đã được
đăng ký, trừ khu vực cấm người nước ngoài đi lại.

Nhà nước Việt Nam dành quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao cho
các cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, cơ quan
đạỉ diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, thành viên những cơ
quan đó và thành viên gia đình họ…

10
Quyền và nghĩa vụ trog lĩnh vực
kinh tế - xã hội

- Nhà nước khuyến khích đảm bảo hoạt động đầu tư của người nước ngoài vào
Việt Nam, cho phép các doanh nghiệp nước ngoài hoạt động thương mại, đầu
tư, dịch vụ tại Việt Nam. Đặc biệt đối với các dự án đầu tư sản xuất hàng xuất
khẩu, công nghệ cao trong một số lĩnh vực như nông, lâm, ngư nghiệp, công
nghiệp…

11
Quyền và nghĩa vụ trong lĩnh vực văn hoá –
xã hội

1. Người nước ngoài và con em của họ được vào học tại các trường học Việt
Nam, trừ một số trường đại học, trường chuyên nghiệp hoặc một số ngành học
trong các trường có liên quan đến an ninh, quốc phòng. Việc tuyển sinh, quản
lý học sinh nước ngoài theo quy chế tuyển sinh, quản lý học sinh của Việt
Nam.
2. Cho phép người nước ngoài, pháp nhân nước ngoài được thành lập, tham
gia thành lập và tổ chức trường học quốc tế, trường đại học, trung tâm dạy
nghề, trường văn hóa nghệ thuật hoạt động tại Việt Nam.

12
3. Việc tiếp nhận, quản lý đào tạo đối với người nước ngoài học tại các cơ sở giáo dục thuộc
Bộ Quôc phòng, Bộ Công an, Thanh tra Chính phủ, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Ban cơ
yếu Chính phủ… được thực hiện theo quy định riêng của Nhà nước.
4. Hoạt động thông tin báo chí của phóng viên nước ngoài phải tuân theo quy chế quản lý
thông tin của Nhà nước Việt Nam.
5. Người nước ngoài có quyền kết hôn với công dân Việt Nam, được phép nhận con ngoài giá
thú, nuôi con nuôi… phải tuân theo đúng thủ tục do pháp luật Việt Nam quy định.
6. Nhà nước Việt Nam bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với đối tượng sở hữu công
nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền của, Việt Nam cấp văn bằng bảo hộ. Nhà nước bảo hộ
quyền tác giả của người nước ngoài đối với tác phẩm văn học nghệ thuật, khoa học lần đầu
được công bố và phổ biến tại Việt Nam.
7. Người nước ngoài được khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế tại Việt Nam và được hưởng các
chế độ bảo trợ xã hội.
8. Người nước ngoài, người không quốc tịch có nghĩa vụ tuân thủ pháp luật Việt Nam, có công
với Nhà nước Việt Nam được khen thưởng.
13

You might also like