You are on page 1of 91

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN

KHOA ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG

HỆ THỐNG NHÚNG

THIẾT KẾ BỘ ĐO KHÍ GAS RÒ RỈ


GVHD: Lê Quốc Đán
Sinh viên thực hiện:
Nhóm 11:
- Đặng Thành Nhân - 3119510032
- Giang Kiến Vinh - 3118510057

21/02/2023 Hệ thống nhúng 1


Tổng quan về đề tài
- Khí đốt là nguồn nhiên liệu trong hoạt động công nghiệp và đời
sống của con người.

- Các loại khí đốt phổ biến: CH4, butan, propane, LPG, LNG, …

- Khí LPG (Liquefied petroleum gas), là khí dầu mỏ hoá lỏng, được
dùng trong nấu ăn và sưởi ấm.

- Ưu điểm: Dễ vận chuyển, không độc hại.

- Nhược điểm: Dễ gây cháy nổ khi rò rỉ.

21/02/2023 Hệ thống nhúng 2


Tổng quan về đề tài
- Người ta thêm chất tạo mùi để dễ nhận biết khi bị rò.

- Tuy nhiên sự cố có thể xảy ra khi không có người ở đó.

- Rất nguy hiểm khi bắt gặp nguồn lửa, gây cháy nổ.

21/02/2023 Hệ thống nhúng 3


Ý tưởng thiết kế
- Đo được nồng độ khí gây cháy trong không khí.

- Phân biệt được từng loại khí gây cháy và nồng độ của chúng.

- Phát ra cảnh báo khi nồng độ quá cao bằng giọng nói.

- Lưu lại nồng độ khí đo được để tiện theo dõi.

- Hỗ trợ tương tác trực tiếp trên thiết bị và ngay cả ở xa.

- Thực hiện gọi điện, gửi tin nhắn vào điện thoại khi phát hiện nồng
độ quá cao.

21/02/2023 Hệ thống nhúng 4


Ý tưởng thiết kế
- Hỗ trợ giọng nói khi thực hiện cuộc gọi cảnh báo.

- Hỗ trợ kết nối WiFi, gắn sim kết nối 4G.

- Ra lệnh các thiết bị có hỗ trợ IoT như quạt, hệ thống thông gió, cửa
sổ, … tự bật khi nồng độ khí vượt qua ngưỡng.

- Đánh giá tác hại của nồng độ các khí đo được đến sức khoẻ con
người bằng trí tuệ nhân tạo.

21/02/2023 Hệ thống nhúng 5


Mục tiêu thiết kế
- Loại khí cần đo: LPG.

- Khoảng nồng độ đo được: 300ppm đến 10000ppm.

- Độ phân giải: 1ppm.

- Cảnh báo qua âm thanh.

- Có LCD và trang web tương tác với người dùng.

- Thay đổi qua bàn phím ma trận 4x4, ngưỡng từ 300ppm đến 10000ppm.

- Điện áp hoạt động: 5V.

- Hỗ trợ kết nối WiFi.

- Nơi sử dụng ở gần vị trí đặt bình Gas.


21/02/2023 Hệ thống nhúng 6
Nội dung
1. Cơ sở lý thuyết: Khí LPG, đơn vị ppm, giới hạn nổ trên và dưới,
cảm biến khí bán dẫn, mô hình TCP/IP, giao thức MQTT.

2. Thiết kế bộ đo phát hiện rò rỉ khí gas: Đọc giá trị từ cảm biến,
đọc giá trị từ bàn phím ma trận, lưu đồ cấu hình WiFi, định dạng
dữ liệu đưa lên web.

3. Kết quả thực hiện.

21/02/2023 Hệ thống nhúng 7


1. Cơ sở lý thuyết
1.1. Khí LPG

- Khí LPG (Liquefied petroleum gas) còn gọi là khí dầu mỏ hoá lỏng,
gồm hai thành phần: propane và butane

- Ưu điểm: Dễ dàng lưu trữ, vận chuyển, ít gây ô nhiễm, không độc
hại.

- Nhược điểm: Dễ cháy khi rò ra ngoài, nồng độ quá cao làm giảm
nồng độ oxy trong không khí gây ngạt thở, tích tụ ở những chỗ thấp
trũng, khó phát hiện.
21/02/2023 Hệ thống nhúng 8
1. Cơ sở lý thuyết
1.2 Đơn vị ppm

- (parts per million), một phần triệu.

- Chỉ tỷ lệ lượng của một chất trong tổng số lượng của hỗn hợp chứa
chất đó.

- Nồng độ của một khí nào đó là tỷ lệ số phân tử của loại khí đó trên
tổng số phân tử khí.

21/02/2023 Hệ thống nhúng 9


1. Cơ sở lý thuyết
1.3 Giới hạn nổ trên và dưới

- Giới hạn nổ dưới (LEL): Nồng độ khí đó tối thiểu trong không khí
để có thể gây nổ.

21/02/2023 Hệ thống nhúng 10


1. Cơ sở lý thuyết
1.3 Giới hạn nổ trên và dưới

- Giới hạn nổ trên (UEL): Nồng độ khí đó tối đa trong không khí để có
thể gây nổ.

21/02/2023 Hệ thống nhúng 11


1. Cơ sở lý thuyết
1.3 Giới hạn nổ trên và dưới

- Propane: LEL là 2.1% (21000ppm) và UEL là 9.5% (95000ppm).

- Butane: LEL là 1.8% (18000ppm) và UEL là 8.4% (84000ppm).

21/02/2023 Hệ thống nhúng 12


1. Cơ sở lý thuyết
1.3 Giới hạn nổ trên và dưới

- %LEL: Tỷ lệ nồng độ khí gây cháy với giới hạn nổ dưới của khí đó.

- 10%LEL xem như nguy hiểm.

- 10%LEL của propane và butane là 2100ppm và 1800ppm.

21/02/2023 Hệ thống nhúng 13


1. Cơ sở lý thuyết
1.4 Cảm biến khí bán dẫn

21/02/2023 Hệ thống nhúng 14


1. Cơ sở lý thuyết
1.4 Mô hình TCP/IP

21/02/2023 Hệ thống nhúng 15


1. Cơ sở lý thuyết
1.5 Giao thức MQTT

•Mô hình Pub/Sub


Là giao thức truyền thông điệp (message) theo mô hình

• publish/subscribe.
Client
• Được sử dụng- cho
 Publisher Nơi các
gửi thiết
thôngbịđiệp
IoT với băng thông thấp.
• Nó dựa trên một
 Subscriber - NơiBroker (tạm điệp
nhận thông dịch là “Máy chủ môi giới”)

• “nhẹ”
Broker(khá ít xử
- Máy lý)môi
chủ đơngiới
giản và dễ cài đặt.

21/02/2023 Hệ thống nhúng 16


1. Cơ sở lý thuyết
1.5 Giao thức MQTT
Mô hình Pub/Sub

• Client
• Broker
- Client:
Broker:Chia
Là thành
điểm hai nhóm
giao củalà Publisher
tất cả cácvà Subscriber.
kết nối đến từ Client
- Nhiệm vụ: Publish các thông điệp (message) lên một/nhiều topic cụ
(Publisher/Subscriber).
- thể hoặcvụ:
Nhiệm subscribe một/nhiều
Nhận thông điệp topic nào đótừđể
(message) nhận message
Publisher, từ topic
xếp vào hàng
này.
đợi rồi chuyển đến một địa điểm cụ thể.

21/02/2023 Hệ thống nhúng 17


1. Cơ sở lý thuyết
1.5 Giao thức MQTT
Cơ chế tổng quan

21/02/2023 Hệ thống nhúng 18


2. Thiết kế bộ đo phát hiện rò rỉ khí gas

21/02/2023 Hệ thống nhúng 19


2. Thiết kế bộ đo phát hiện rò rỉ khí gas

21/02/2023 Hệ thống nhúng 20


2. Thiết kế bộ đo phát hiện rò rỉ khí gas
2.1 Cách đọc giá trị từ cảm biến
+5

Rs

R5 Vmq
5K1
R2 R6
1K 10K

GND

21/02/2023 Hệ thống nhúng 21


2. Thiết kế bộ đo phát hiện rò rỉ khí gas
2.1 Cách đọc giá trị từ cảm biến

21/02/2023 Hệ thống nhúng 22


2. Thiết kế bộ đo phát hiện rò rỉ khí gas
2.1 Cách đọc giá trị từ cảm biến

21/02/2023 Hệ thống nhúng 23


2. Thiết kế bộ đo phát hiện rò rỉ khí gas
2.1 Cách đọc giá trị từ cảm biến
Tìm Rs:
+5

Rs

R5 Vmq
5K1
R2 R6
1K 10K

GND

21/02/2023 Hệ thống nhúng 24


2. Thiết kế bộ đo phát hiện rò rỉ khí gas
2.1 Cách đọc giá trị từ cảm biến
Tìm

21/02/2023 Hệ thống nhúng 25


2. Thiết kế bộ đo phát hiện rò rỉ khí gas
2.1 Cách đọc giá trị từ cảm biến

21/02/2023 Hệ thống nhúng 26


2. Thiết kế bộ đo phát hiện rò rỉ khí gas
2.1 Cách đọc giá trị từ cảm biến
Giả sử Ω

ADCVal M(ppm)
512 122
1023 515
2048 2194
3000 4868
3500 6715

21/02/2023 Hệ thống nhúng 27


2. Thiết kế bộ đo phát hiện rò rỉ khí gas
2.2 Cách đọc bàn phím ma trận

- Phương phép quét cột.

- Cho một trong các cột của ma trận phím xuống mức thấp và lần lượt đọc
tín hiệu tại các hàng.

- Khi nút không được nhấn thì tín hiệu tại hàng đó có ở cao, khi được
nhấn thì ở mức thấp.

- Với chỉ số hàng và cột biết được dùng để truy xuất một mảng chứa giá
trị các nút nhấn do người dùng định nghĩa, từ đó ta biết nút nào được
nhấn.
21/02/2023 Hệ thống nhúng 28
2. Thiết kế bộ đo phát hiện rò rỉ khí gas
2.2 Cách đọc phím ma trận

21/02/2023 Hệ thống nhúng 29


2. Thiết kế bộ đo phát hiện rò rỉ khí gas
2.2 Cách đọc phím ma trận

21/02/2023 Hệ thống nhúng 30


2. Thiết kế bộ đo phát hiện rò rỉ khí gas
2.2 Cách đọc phím ma trận

- Phương pháp chống dội phím: Dịch bit.

21/02/2023 Hệ thống nhúng 31


2. Thiết kế bộ đo phát hiện rò rỉ khí gas
2.2 Cách đọc phím ma trận

21/02/2023 Hệ thống nhúng 32


2. Thiết kế bộ đo phát hiện rò rỉ khí gas
2.3 Các chế độ WiFi của ESP32
 Station
 Access-point

21/02/2023 Hệ thống nhúng 33


2. Thiết kế bộ đo phát hiện rò rỉ khí gas
2.3 Các chế độ WiFi của ESP32
 Cơ chế tổng quan đẩy dữ liệu khí gas lên internet (Station)
 Cơ chế tổng quan cấu hình WiFi (Access-point)

CLIENT
Enthernet Enthernet/ Enthernet/ 192.168.200.1
Enthernet/ Enthernet
/Wireless Wireless
Wireless Wireless
GAS /Wireless
SENSOR

Enthernet/
MQTT BORKER
Wireless
192.100.100.1

21/02/2023 Hệ thống nhúng 34


2. Thiết kế bộ đo phát hiện rò rỉ khí gas
2.4 Định dạng dữ liệu gửi lên Web
 Thiết bị sẽ đưa dữ liệu qua kênh gas/general, dữ liệu sẽ được truyền theo dạng
JSON.
 JSON (JavaScript Object Notation), là một kiểu định dạng dữ liệu tuân theo một
quy luật nhất định mà hầu hết các ngôn ngữ lập trình hiện nay đều có thể đọc được.
JSON là một tiêu chuẩn mở để trao đổi dữ liệu trên web. Kiểu dữ liệu này bao gồm
chủ yếu là text, có thể đọc được theo dạng cặp "thuộc tính - giá trị" (Key-value).
Ví dụ:

"PPMval":1000,

"PPMThresold": 1800

}
21/02/2023 Hệ thống nhúng 35
2. Thiết kế bộ đo phát hiện rò rỉ khí gas
2.5 Lưu đồ cấu hình WiFi

21/02/2023 Hệ thống nhúng 36


2. Thiết kế bộ đo phát hiện rò rỉ khí gas
2.5 Lưu đồ cấu hình WiFi

21/02/2023 Hệ thống nhúng 37


2. Thiết kế bộ đo phát hiện rò rỉ khí gas
2.6 Lưu đồ chính

21/02/2023 Hệ thống nhúng 38


3. Kết quả thực hiện

Sản phẩm hoàn thiện


21/02/2023 Hệ thống nhúng 39
3. Kết quả thực hiện

Đặt ngưỡng cảnh báo


21/02/2023 Hệ thống nhúng 40
3. Kết quả thực hiện

Tìm Ro
21/02/2023 Hệ thống nhúng 41
3. Kết quả thực hiện

Thiết lập kết nối WiFi


21/02/2023 Hệ thống nhúng 42
3. Kết quả thực hiện
Kết quả tìm Rs

Điện trở (Ω) Rs (Ω) Sai số (%)


4700 5289.93 12.55
2200 2242.56 1.93
1000 973.74 2.62
680 651.2 4.23
470 435.56 7.32
330 302.76 8.25
220 184.25 16.25
21/02/2023 Hệ thống nhúng 43
3. Kết quả thực hiện
- Từ kết quả trên, khi điện trở có giá trị trên 4700Ω hoặc dưới 330Ω
kết quả tìm có sai số rất lớn, nguyên nhân do ADC của ESP32 chưa
tốt.

21/02/2023 Hệ thống nhúng 44


3. Kết quả thực hiện

Giao diện thiết lập WiFi và kết nối thành công

21/02/2023 Hệ thống nhúng 45


3. Kết quả thực hiện

Giao diện trang chủ


21/02/2023 Hệ thống nhúng 46
3. Kết quả thực hiện

Giao diện trang “Biểu đồ”


21/02/2023 Hệ thống nhúng 47
3. Kết quả thực hiện

Giao diện trang “Cài đặt”


21/02/2023 Hệ thống nhúng 48
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

THIẾT BỊ ĐO VÀ CẢNH BÁO RÒ RỈ KHÍ GAS

21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 49


Về tài liệu này
- Tài liệu này được biên soạn nhằm cung cấp các thông tin về thiết bị
này và hướng dẫn sử dụng cho người dùng.

Lưu ý:

• Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

• Các hình ảnh trong tài liệu này có thể khác so với thực tế.

• Nội dung có thể thay đổi mà không cần báo trước.

21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 50


Cảnh báo an toàn
- Đọc kỹ các cảnh báo an toàn sau đây trước khi sử dụng thiết bị để
tránh tổn thương bản thân hoặc làm hỏng thiết bị.

- Để tránh các nguy cơ tiềm ẩn, hãy sử dụng thiết bị theo cách được
chỉ định trong tài liệu này.

- Nhà sản xuất không chịu trách nhiệm cho những thiệt hại gây ra bởi
việc sử dụng thiết bị không đúng cách.

21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 51


Cảnh báo an toàn
 Việc bảo trì, bảo dưỡng thiết bị chỉ được thực hiện bởi người có chuyên
môn.

 Không tự ý tháo gỡ thiết bị.

 Cấp nguồn cho thiết bị đúng điện áp đã quy định.

 Không sử dụng thiết bị khi vỏ ngoài chưa được lắp chặt chẽ, hư hỏng
hoặc không có vỏ ngoài.

 Không sử dụng thiết bị nếu nghi ngờ có hỏng hóc.

 Không lắp đặt, sử dụng thiết bị ở môi trường ẩm ướt.


21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 52
Cảnh báo an toàn
- Ý nghĩa các ký hiệu:

Cảnh báo: Sử dụng sai có thể gây chết người hoặc tổn
thương đối với người sử dụng.

Chú ý: Sử dụng sai có thể làm hỏng thiết bị hoặc hư hại


đến tài sản.

21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 53


Nội dụng
- Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ
1.1 Thông số kỹ thuật
1.2 Bề ngoài của thiết bị
1.3 Giao diện hiển thị và chức năng các phím
- Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2.1 Vị trí lắp đặt
2.2 Hướng dẫn sử dụng
2.3 Bật/tắt WiFi
2.4 Thiết lập kết nối WiFi
2.5 Giao diện trang web
-Chương 3: KHẮC PHỤC SỰ CỐ PHỔ BIẾN
21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 54
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ
1.1 Thông số kỹ thuật
Điện áp hoạt động 5V
Loại khí đo LPG
Dải đo 300ppm – 10000ppm
Khoảng đặt ngưỡng 300ppm – 10000ppm
Ngưỡng mặc định 1800ppm
Hiển thị LCD
Bàn phím Bàn phím nhập liệu
WiFi 802.11b/g/n 2.4GHz
Chế độ kết nối WiFi Access point và Station

21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 55


Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ
1.1 Thông số kỹ thuật

WiFi kết nối vào thiết bị SSID: WIFI_N11


PASS: 123456789
IP trang web: 192.168.4.1
Cảnh báo Âm thanh
Kích thước 16x8x5cm

21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 56


Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ
1.2 Bề ngoài thiết bị
Số/Tên Mô tả
Mặt trước thiết bị
1. Màn hình - Hiển thị trạng thái kết nối
hiển thị WiFi
- Hiển thị ngưỡng cảnh báo
và nồng độ khí LPG đo
được
2. Bàn phím - Nhập ngưỡng cảnh báo.
- Tắt cảnh báo.
- Bật/tắt WiFi.
- Tìm Ro.
- Thay đổi WiFi.

21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 57


Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ
1.2 Bề ngoài thiết bị
Số/Tên Mô tả
Mặt trước thiết bị
3. LED trạng - Trạng thái kết nối WiFi:
thái WiFi Bật: Đã kết nối
Tắt: Chưa kết nối
Chớp: Đang thiết lập WiFi

4. Cảm biến - Cảm biến khí LPG

21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 58


Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ
1.2 Bề ngoài thiết bị
Mặt bên trái thiết bị

21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 59


Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ
1.3 Giao diện hiển thị và chức năng các phím
Số Mô tả
Trạng thái kết nối WiFi:
1 - Connect: Kết nối
- Disconnect: Ngắt kết nối
2 Ngưỡng đặt cảnh báo (ppm)
3 Nồng độ đo được (ppm)

- Connect: Thiết bị đã kết nối đến WiFi đã chọn và đang ở chế độ Station.
- Disconnect: Thiết bị chưa bật WiFi hoặc đã bật WiFi và đang ở chế độ Access
point.
21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 60
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ
1.3 Giao diện hiển thị và chức năng các phím
Tên phím Mô tả

1 2 3 4 0-9 Các phím số từ 0 đến 9 dùng để nhập giá trị số

5 6 7 8 S Đặt ngưỡng cảnh báo


D Lưu ngưỡng cảnh báo
9 0 S D
F Tìm Ro
F W O C W Bật/tắt WiFi
O Tắt cảnh báo
C Cấu hình WiFi

21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 61


Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2.1 Vị trí lắp đặt

- Lắp thiết bị ở nơi khô ráo.

- Hướng mặt có cảm biến của thiết bị về phía có khả năng xảy ra rò rỉ.

- Khoảng cách giữa thiết bị và nguồn có nguy cơ rò rỉ không lớn hơn


1m.

- Đảm bảo vị trí lắp đặt thiết bị có nguồn điện cung cấp.

21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 62


Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2.2 Hướng dẫn sử dụng

- Khi thiết bị được sử dụng lần đầu, người dùng phải thực hiện một số
thiết lập để đảm bảo kết quả đo được chính xác.
Không được thực hiện tại nơi có nguy cơ cháy nổ hoặc có các khí gas
khác.
Tuân thủ nghiêm ngặt các bước được hướng dẫn để đảm bảo việc đo
nồng độ khí chính xác.

21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 63


Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2.2 Hướng dẫn sử dụng

1. Đặt thiết bị trong môi trường không khí bình thường, không được
đặt gần nguồn lửa, môi trường có các khí: H2, LPG, CH4, CO,
alcohol, propane và không đặt trong các môi trường có khói.

2. Cấp nguồn và để cho thiết bị hoạt động trong 24 giờ.

21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 64


Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2.2 Hướng dẫn sử dụng

3. Sau khi thiết bị hoạt động được 24 giờ, tiến hành tìm Ro của cảm
biến bằng cách nhấn phím F trên bàn phím, màn hình thiết bị hiển thị
như sau:

21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 65


Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2.2 Hướng dẫn sử dụng

Sau khi tìm xong, màn hình hiển thị kết quả tìm được như hình sau và
quay trở về màn hình chính.

- Trong quá trình tìm Ro, không được đặt thiết bị trong môi trường như
đã đề cập ở bước 1.
- Trong các lần sử dụng tiếp theo, để kết quả đo được chính xác nhất,
hãy đảm bảo thiết bị được cấp nguồn trước 30 phút.

21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 66


Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2.2 Hướng dẫn sử dụng

- Ngưỡng cảnh báo mặc định là 1800ppm, người dùng có thể thay đổi
ngưỡng này, ngưỡng cho phép thay đổi từ 300ppm đến 10000ppm.

Tìm hiểu thật kỹ ngưỡng nồng độ mà người dùng muốn thiết bị


cảnh báo. Nồng độ quá cao gây ngạt thở và có nguy cơ cháy
nổ.

21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 67


Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2.2 Hướng dẫn sử dụng

1. Nhấn phím S trên bàn phím, màn hình thiết bị hiển thị như hình
sau:

21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 68


Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2.2 Hướng dẫn sử dụng
2. Nhập ngưỡng cảnh báo qua các phím số từ 0 đến 9 trên bàn phím, tất cả các
phím còn lại (ngoại trừ phím D) đều bị vô hiệu hoá. Góc phải hiển thị thời gian
còn lại trong chế độ này. Màn hình hiển thị giá trị do người dùng nhập như hình
sau:

21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 69


Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2.2 Hướng dẫn sử dụng

 Lưu ý: Nếu nhấn phím S mà người dùng không nhập gì cả hoặc


có nhập mà không nhấn phím D thì trong vòng 2 phút sau thiết
bị tự quay về màn hình chính và giữ nguyên ngưỡng cảnh báo
cũ.

21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 70


Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2.2 Hướng dẫn sử dụng

3. Sau khi nhập giá trị, nhấn phím D để lưu giá trị này, màn hình hiển
thị như sau:

21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 71


Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2.2 Hướng dẫn sử dụng

 Lưu ý: Nếu giá trị nhập nhỏ hơn 300ppm hoặc lớn hơn
10000ppm hoặc người dùng không nhập gì cả mà nhấn phím D
thì màn hình hiển thị cảnh báo “PPM out of range” và trở về
màn hình chính, giữ nguyên ngưỡng cảnh báo cũ.

21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 72


Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2.2 Hướng dẫn sử dụng

- Khi nồng độ khí LPG vượt quá ngưỡng đã đặt, thiết bị sẽ phát ra âm
thanh cảnh báo qua loa buzzer. Nhấn phím O trên bàn phím để tắt.

 Lưu ý: Nếu nồng độ khí LPG giảm dưới ngưỡng cảnh báo, thiết
bị vẫn tiếp tục phát ra cảnh báo cho đến khi người dùng tắt nó
đi.
Đảm bảo các biện an toàn cho bản thân và xung quanh khi vào
môi trường có khí gas bị rò rỉ.
21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 73
Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2.2 Hướng dẫn sử dụng

 Lưu ý: Sau khi tắt cảnh báo mà nồng độ khí đo được vẫn vượt
ngưỡng cảnh báo thì thiết bị vẫn tiếp tục cảnh báo.

21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 74


Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2.3 Bật/tắt WiFi

- Mặc định thiết bị không bật sẵn WiFi, trên màn hình chính hiển thị
dòng “WiFi: Disconnect”, người dùng phải tự bật nếu có nhu cầu.
Để bật kết nối WiFi, nhấn phím W trên bàn phím, màn hình hiển thị
như sau:

21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 75


Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2.3 Bật/tắt WiFi

- Lúc này, thiết bị đang kết nối đến WiFi có tên và mật khẩu đã đặt
trước đó. Sau khi kết nối thành công, tại màn hình chính hiển thị
“WiFi: Connected”, lúc này thiết bị ở chế độ Station. Nhấn phím W
lần nữa sẽ tắt WiFi.

 Lưu ý: Nếu đây là lần đầu tiên sử dụng thiết bị, hãy xem mục
2.4 để xem cách kết nối thiết bị với WiFi.

21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 76


Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2.4 Thiết lập kết nối WiFi

- Nếu thiết bị được sử dụng lần đầu tiên mà chưa có mật khẩu WiFi
hoặc WiFi mà thiết bị đã kết nối trước đó không tồn tại hoặc đã đổi
mật khẩu thì sau khi nhấn phím W để bật WiFi, thiết bị tiến hành tìm
WiFi để kết nối, nếu không kết nối được thì màn hình hiển thị như
sau:

21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 77


Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2.4 Thiết lập kết nối WiFi

- Sau đó thiết bị tự động chuyển thành chế độ Access point, nghĩa là


thiết bị tự phát WiFi để thiết bị khác kết nối, lúc này màn hình hiển
thị như sau:

21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 78


Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2.4 Thiết lập kết nối WiFi Số Mô tả
- Địa chỉ IP để vào trang web
1. IP
chọn WiFi kết nối
- SSID của mạng WiFi do
thiết bị phát ra ở chế độ
2. SSID
Station
- Mật khẩu: 123456789

- Thời gian còn lại trong chế


3. Thời
độ Access point
gian

21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 79


Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2.4 Thiết lập kết nối WiFi

- Trong vòng 2 phút, người dùng sử dụng điện thoại/máy tính kết nối
đến WiFi có SSID và mật khẩu như đã trình bày ở trên. Sau đó mở
trình duyệt và truy cập vào địa chỉ IP như trên. Giao diện trang web
chọn WiFi kết nối như hình sau:

21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 80


Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2.4 Thiết lập kết nối WiFi
Số/tên Mô tả

- Chọn các mạng WiFi


1. Chọn
hiện có do thiết bị tìm
WIFI
ra
- Tên WiFi muốn kết nối
2. SSID đến

3. Mật - Mật khẩu WiFi muốn


khẩu kết nối đến

21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 81


Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2.4 Thiết lập kết nối WiFi

- Nhấn vào mục 1 Chọn WIFI.

- Mục 2 SSID xuất hiện tên WiFi muốn kết nối.

- Nhập mật khẩu vào mục 3 và nhấn nút Thay đổi

21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 82


Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2.4 Thiết lập kết nối WiFi
- Người dùng nhấn vào “Đường dẫn trang điều khiển, giám sát” để vào trang web theo dõi
nồng độ khí LPG.

 Lưu ý: Trước khi nhấn vào “Đường dẫn trang điều khiển, giám sát”, người dùng phải
chuyển mạng WiFi trên điện thoại/máy tính sang một mạng WiFi khác có khả năng truy
cập Internet.

 Lưu ý: Nếu muốn thay đổi WiFi đã kết nối, nhấn phím C và thực hiện các bước như mục
2.4.

 Lưu ý: Nếu 2 phút trôi qua mà người dùng chưa thiết lập kết nối WiFi thì thiết bị tắt
WiFi và quay về màn hình chính.
21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 83
Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2.4 Giao diện trang web

21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 84


Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2.4 Giao diện trang web
Số Mô tả
1 Hiển thị nồng độ khí LPG hiện tại trong không khí
2 Hiển thị nồng độ khí LPG dạng biểu đồ đường
3 Bắt đầu hoặc dừng cập nhật dữ liệu lên biểu đồ đường
4 Xem thống kê nồng độ khí LPG trong 1, 5, 15, 30 phút vừa qua
Các thao tác trên biểu đồ:
- Phóng to
- Thu nhỏ
5 - Bật/tắt chức năng phóng to/thu nhỏ
- Kéo biểu đồ
- Quay về kích thước gốc
- Lưu biểu đồ dưới dạng ảnh

21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 85


Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2.4 Giao diện trang web

- Để xuất giá trị nồng độ khí LPG ra file excel, nhấn vào tab “Biểu
đồ”.

21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 86


Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2.4 Giao diện trang web

Số Mô tả
1 Xuất file excel thống kê nồng độ khí LPG
2 Hiển thị nồng độ khí LPG dạng bảng
21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 87
Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2.4 Giao diện trang web
Cột Mô tả
STT Số thứ tự
Time Thời gian
PPM Nồng độ khí LPG tương ứng
với cột Time
PPM Thresold Ngưỡng cảnh báo

21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 88


Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2.4 Giao diện trang web

- Để thay đổi ngưỡng cảnh báo, nhấn tab “Cài đặt”

21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 89


Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2.4 Giao diện trang web

Người dùng có thể thay đổi ngưỡng cảnh báo bằng các cách như sau:

 Kéo thanh trượt.

 Nhập trực tiếp vào ô.

 Nhấn mũi tên lên/xuống.

 Lưu ý: Ngưỡng đặt từ 300ppm đến 10000ppm.


Tìm hiểu thật kỹ ngưỡng nồng độ mà người dùng muốn thiết bị cảnh
báo. Nồng độ quá cao gây ngạt thở và có nguy cơ cháy nổ.

21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 90


Chương 3: KHẮC PHỤC SỰ CỐ PHỔ BIẾN
Sự cố Nguyên nhân Khắc phục
- WiFi thiết bị đang kết
nối bị tắt hoặc đã đổi
Hiển thị Đặt lại kết nối WiFi như
mật khẩu
“WiFi: Disconnect” hướng dẫn ở mục 2.4
- Thiết bị chưa kết nối
WiFi

Nồng độ khí LPG hiển


thị lớn hơn 10000ppm - Cảm biến hỏng Mang đến trung tâm bảo
- Lỏng dây cảm biến hành
Tìm Ro ra giá trị “inf”
21/02/2023 Hướng dẫn sử dụng 91

You might also like