Professional Documents
Culture Documents
Day 2
Day 2
BÀI 2
1, Kiểu dữ liệu
2, Class, Variable, Method
3, Ép kiểu
4, Toán tử
5, Cấu trúc rẽ nhánh
6, Vòng lặp
7, Thực hành
1.Kiểu dữ liệu
a, Khái niệm
Kiểu dữ liệu là một sự quy định về cấu trúc và miền giá
trị dữ liệu và tập hợp các phép toán tác động lên miền giá trị
đó.
Có 2 loại kiểu dữ liệu:
Kiểu dữ liệu nguyên thủy
Kiểu dữ liệu có cấu trúc
1.Kiểu dữ liệu
Kiểu dữ liệu nguyên thủy
1.Kiểu dữ liệu
Kiểu dữ liệu nguyên thủy
• Ví dụ1:
Tạo 1 lớp Girl có thông tin như sau: Tên, tuổi, chiều cao,
Cân nặng, Giới tính, số đo vòng 1, số đo vòng 2, số đo
vòng 3 và tạo 1 phương thức để in ra thông tin của cô
gái đó
• Ví dụ2:
Xây dựng 1 class Student gồm 2 thuộc tính tên và tuổi.
Trong lớp sinh viên có 2 contructor, 1 contructer không
tham số và contructor có 2 tham số là tên và tuổi. Viết
phương in thông tin học sinh.
Thu hẹp: Quá trình làm tròn số từ dữ liệu có kích thước lớn hơn
sang dữ liệu có kích thước nhỏ hơn. Chuyển đổi dữ liệu kiểu
này có thể gây mất mát dữ liệu. Ví dụ chuyển dữ liệu từ double
sang int.
4.Toán tử
Toán tử số học: +, -,*, /,%,++,--
Toán tử quan hệ: ==, !=, >, <, >=, <=
Toán tử logic: &&, || , !
Toán tử gán: = , +=, -= , *= , /=, %=
Khái niệm:Cấu trúc lựa chọn cho phép bạn kiểm tra một
biến với một danh sách các giá trị. Mỗi giá trị được gọi là
một case – trường hợp. Nếu giá trị này trùng với case nào
thì các lệnh tương ứng với case đó sẽ được thực thi
5.Cấu
Vi dụ:
trúc lựa chọn switch
int thu = 2;
switch(thu){
case 2:
System.out.println(“Thu 2 hoc tieng Anh”); break;
case 3:
System.out.println(“Thu 3 hoc van”); break;
case 4:
System.out.println(“Thu 4 hoc hoa”); break;
case 5:
System.out.println(“Thu 5 hoc toan”); break;
case 6:
System.out.println(“Thu 6 hoc toan”); break;
case7:
System.out.println(“Thu bay duoc nghi”); break;
case 8:
System.out.println(“Chu nhat di choi”); break;
default: System.out.println(“Sai du lieu”); break;
}
HỆ THỐNG ĐÀO TẠO CNTT - T3H HÀ NỘI 15
TÀI LIỆU KHÓA HỌC JAVA CORE
GIẢNG VIÊN: Phạm Trung Đoan
6.Vòng lặp
Định nghĩa:Vòng lặp là một cấu trúc được java định
nghĩa đễ giúp giải quyết các bài toán có những công việc
lặp đi lặp lại nhiều lần
Có 3 loại vòng lặp chính:
for
while
do-while
6.Vòng lặp
For:
Cú pháp:
for (<bieu_thuc_khoi_tao>; <bieu_thuc_dieu_kien_dung>; <bieu_thuc_buoc_nhay>){
//Cong viec can xu ly
}
6.Vòng lặp
While:
Cú pháp:
while(<dieu_kien>){
//to do something
}
VD: Tính tổng các số từ 1->100 int tong=0;
Số lần lặp sẽ là 100 lần int i=1;
while(i<=100){
tong=tong+i;
i++;
}
HỆ THỐNG ĐÀO TẠO CNTT - T3H HÀ NỘI 18
TÀI LIỆU KHÓA HỌC JAVA CORE
GIẢNG VIÊN: Phạm Trung Đoan
6.Vòng lặp
Do-While:
Cú pháp:
do{
//to do something
}while(<dieu_kien>);
VD: Tính tổng các số từ 1->100 int tong=0;
Số lần lặp sẽ là 100 lần int i=1;
do{
tong=tong+i;
i++
}while(i<=100);
HỆ THỐNG ĐÀO TẠO CNTT - T3H HÀ NỘI 19
TÀI LIỆU KHÓA HỌC JAVA CORE
GIẢNG VIÊN: Phạm Trung Đoan
6.Vòng lặp
6.Vòng lặp
break và continue
Thực thành