You are on page 1of 33

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT

 TIỂU LUẬN: HỆ THỐNG GIAO THÔNG THÔNG MINH

  Ứng dụng giao thông thông minh (ITS) và giải pháp bãi đỗ xe thông minh

GV hướng dẫn: Hoàng Thế Phương


Sinh viên thực hiện:
1. Vũ Minh Dũng
2. Nguyễn Văn Công
3. Lại Duy Long
4. Phan Văn Tháp
5. Nguyễn Minh Hiếu
MỤC TIÊU

• Tìm hiểu về hệ thống giao thông thông minh (ITS).


1

• Tìm hiểu về ứng dụng của giao thông thông minh.


2

• Tìm hiểu về bãi đỗ xe thông minh.


3
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU

Khai thác những tài liệu hiện có về giao thông thông minh hiện nay.

Sử dụng những ứng dụng đã được thực hiện và thành công cả ở trong
nước và trên thế giới.

Tiến hành thử nghiệm trong phạm vi nhỏ có thể thực hiện được rồi dần
dần áp dụng rộng rãi.
NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI

1. Nghiên cứu tổng quan về hệ thống giao thông thông minh.

2. Nghiên cứu ứng dụng giao thông thông minh trên thế giới và Việt Nam.

3. Tìm hiểu về giải pháp bãi đỗ xe thông minh.


Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI

1. Hệ thống giao thông thông minh là một trong


những đòi hỏi cấp thiết cần được quan tâm

2. An toàn và cần thiết cho chúng ta hiện nay

3. Hiểu được tầm quan trọng của bãi đỗ xe thông


minh.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GTTM
1.1 Lịch sử ra đời và phát triển của ITS
ITS (Intelligent Transport System) là khái niệm xuất
phát từ Nhật Bản, bắt đầu từ những năm 1980. ITS
được xúc tiến như một dự án quốc gia tại Nhật Bản.
 ITS đã khai thác khả năng công nghệ tiên tiến sẵn có
của nhiều lĩnh vực nhằm cải thiện giao thông với các
mức độ khác nhau.
Hệ thống giao thông thông minh - ITS có một vị trí
quan trọng trong sự nghiệp phát triển GTVT của mỗi
quốc gia và đặc biệt là với tình trạng giao thông của
Việt Nam hiện nay..
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GTTM
1.2 Khái niệm hệ thống giao thông thông minh
ITS (Intelligent Transport System) là sự ứng dụng công nghệ
cao của điện tử tin học và viễn thông để điều hành và quản lý
hệ thống giao thông vận tải.
ITS được coi là một hệ thống lớn, trong đó con người, phương
tiện giao thông, mạng lưới đường giao thông là các thành phần
của hệ thống, liên kết chặt chẽ với nhau.
Hệ thống giao thông thông minh (ITS) áp dụng công nghệ tiên
tiến và phần mềm máy tính vào các thiết bị kiểm soát, chỉ dẫn,
điều khiển, thông tin liên lạc để nâng cao năng lực giao thông
trên các tuyến đường cũng như trong các loại hình vận tải.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GTTM
1.3 Phân loại cách tiếp cận hệ thống GTTM
• Phân theo dịch vụ mà ITS cung cấp
1

• Phân theo lĩnh vực úng dụng


2

• Phân theo quan hệ giữa các bộ phận hợp thành của hệ thống giao thông
3

• Phân theo hệ thống thiết bị công nghệ


4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GTTM
1.4. Chức năng
 Giúp hoàn thiện kết cấu hạ tầng đường bộ và xử lý khẩn cấp
các sự cố giao thông
 Hiện đại hoá các trạm thu phí tự động và trạm cân điện tử.
 Giảm tai nạn, ùn tắc giao thông và giảm ô nhiễm môi trường.
 Quản lý các đường trục giao thông chính, điều tiết việc đi lại
của phương tiện trên đường bằng biển báo điện tử.
 Tạo ra hệ thống thông tin cho người đi đường, phổ cập văn
hoá giao thông và hỗ trợ quá trình khai thác, điều hành hệ
thống giao thông công cộng, chống kẹt xe.
CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG CỦA HỆ THỐNG GTTM
2.1. Ứng dụng ITS trên thế giới

2.1.1. Hệ thống quản lý giao thông


 Hệ thống được vận hành từ hai trung tâm (đề phòng một
trong hai trung tâm bị lỗi) lấy dữ liệu từ nhiều nguồn khác
nhau gồm các camera giám sát, tín hiệu giao thông, các
camera phát hiện, thiết bị phát hiện nhiễu xạ, thiết bị kiểm
soát tốc độ, nhân viên an ninh và cảnh sát giao thông trên
mặt đất.
 Hệ thống có thể tự hoạt động thông qua bảng hiệu thông
báo ở bên đường, bằng cách điều chỉnh pha và tính liên tục
của các tín hiệu giao thông và cảnh báo cho cảnh sát giao
thông trong bối cảnh đó.
CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG CỦA HỆ THỐNG GTTM
2.1. Ứng dụng ITS trên thế giới

2.1.2. Đèn giao thông thông minh


 Ứng dụng chủ yếu trong lĩnh vực giao thông vận tải hỗ trợ
quản lý và giám sát điều tiết tình trạng giao thông trên toàn
thành phố, góp phần giảm ách tắc giao thông, chống kẹt xe
và đưa ra thông tin về lưu lượng xe cộ trên các tuyến
đường.
 Với thiết bị điều khiển thông minh chương trình sẽ tự kiểm
tra các thiết lập và người dùng sẽ có một tầm nhìn tổng thể,
rõ ràng về mạng lưới giao thông nhận được trên màn hiển
thị hình ảnh
CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG CỦA HỆ THỐNG GTTM
2.1. Ứng dụng ITS trên thế giới

2.1.3. Thiết bị lái xe thông minh


 Thiết bị này là một hệ thống công nghệ, gồm các camera
lắp đặt ở xung quanh toàn cảnh ô tô, có khả năng nhận biết,
phân loại các loại biển báo và tín hiệu giao thông trên
đường, tích hợp khả năng xử lý truyền thông.
 Khi xe ô tô tham gia giao thông, camera sẽ tự động quan
sát, ghi nhận và xử lý những biển báo, tín hiệu chỉ dẫn giao
thông trên đường và chuyển thành "mệnh lệnh" hiện lên
một màn hình nhỏ phía trước tay lái.
CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG CỦA HỆ THỐNG GTTM
2.2. Ứng dụng ITS ở Việt Nam

2.2.1. Đưa ITS vào đường cao tốc


 ITS sử dụng các tiến bộ của công nghệ thông tin và viễn
thông để liên kết giữa con người, hệ thống đường giao
thông và phương tiện giao thông lưu thông trên đường
thành một mạng lưới thông tin và viễn thông,
 Nâng cao được tính an toàn cho các phương tiện tham gia
giao thông.
 Tăng cường được tính tiện nghi cho người tham giao
thông.
 Đạt được là lập được một nền tảng chung và xúc tiến các
tiêu chuẩn quốc tế và quy trình kĩ thuật toàn cầu.
CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG CỦA HỆ THỐNG GTTM
2.2. Ứng dụng ITS ở Việt Nam

2.2.2. Hệ thống điều khiển giao thông thành phố


 Thiết bị đo, đếm xe trên đường sử dụng công nghệ xử lý
ảnh: Khi các số liệu về dòng xe được tự động thu nhập thì
một loạt bài toán giao thông sẽ được giải như : điều chỉnh
chu kì đèn tín hiệu, phân làn, phân tuyến kịp thời tránh ách
tắc…
 Thiết bị kiểm soát hành trình off-line, thiết bị thu và truyền
dữ liệu on-line kết hợp GPS và GSM,…, có chức năng như
một hộp đen, tự động thu nhập các thông tin về vị trí, tốc
độ xe trong suốt hành trình
CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG CỦA HỆ THỐNG GTTM
2.2. Ứng dụng ITS ở Việt Nam

2.2.3. Hệ thống tự động báo kẹt xe


 Hệ thống cảnh báo và điều khiển giao thông gồm chương
trình mô phỏng, hệ thống thiết bị cảm biến đo lường, các
bảng thông báo về tình trạng kẹt xe.
 Khi nhìn vào bảng thông báo đặt trên đường, người tham
gia giao thông có thể biết được nơi nào đang kẹt xe.
 Các thông tin cũng được xử lý và hiển thị ở các “thiết bị
đầu ra” như màn hình, tin nhắn, điện thoại,…để thông báo
đến người tham gia giao thông. Qua hệ thống tin nhắn,
người tham gia giao thông cũng được tư vấn đi hướng nào
để tránh kẹt xe.
CHƯƠNG 3: BÃI ĐỖ XE THÔNG MINH
3.1. Tổng quan
 Xã hội ngày càng phát triển - Số lượng ô tô và xe máy
ngày càng tăng tỉ lệ nghịch với bãi đỗ xe tại Việt Nam.
 Việc tìm kiếm vị trí đỗ xe lại lan giải.
 Các bãi gửi xe luôn trong tình trạng quá tải, giá cả gửi
xe rất lộn xộn, trở nên bất tiện, gây khó khăn cho công
tác quản lý, giữ gìn trật tự công cộng
 Bãi đỗ xe ngày càng trở nên cần thiết và đã được thiết
kế, ngày càng đổi mới để giải quyết hoàn hảo, góp
phần cải thiện hệ thống giao thông tại Việt Nam.
CHƯƠNG 3: BÃI ĐỖ XE THÔNG MINH
3.2. Phân loại bãi đỗ xe thông minh
 Bãi đỗ xe thông minh là một hệ thống tích hợp các công nghệ Bãi đỗ xe thông minh
tiên tiến và thiết bị hiện đại như: giám sát bằng hệ thống
camera; kiểm soát lưu lượng xe vào/ra bằng hệ thống, nhận
diện biển số, …. Hệ thống Hệ
 Hệ thống quản lý bãi đỗ xe thông minh và hệ thống đỗ xe tự quản lý bãi
thống đỗ
đỗ xe
động là hai mô hình chính của bãi đỗ xe thông minh. thông xe tự
minh động
 Đối với bất kỳ một hệ thống quản lý bãi đổ xe thông minh
nào thì cũng sẽ bao gồm rất nhiều các thiết bị điện tử và cơ
khí được liên kết với nhau điều này sẽ giúp cho việc quản lý
xe một cách thuận lợi, an toàn và hiệu quả hơn so với phương
pháp giữ xe truyền thống.

CHƯƠNG 3: BÃI ĐỖ XE THÔNG MINH
3.2.1. Hệ thống quản lý bãi đỗ xe thông minh
3.2.1.1. Mô hình chung
 Hệ thống gồm 4 thành phần chính như sau:

Xe đi qua
Nhận dạng Phân loại Giao dịch hay bị
xe xe thanh toán cưỡng chế
vi phạm
CHƯƠNG 3: BÃI ĐỖ XE THÔNG MINH
3.2.1. Hệ thống quản lý bãi đỗ xe thông minh
3.2.1.1. Mô hình chung
a. Nhận dạng xe
 Nhận dạng xe tự động là quá trình xác định xem một
phương tiện giao thông có chịu phí hay không.
 Tại đó, các thiết bị có nhiệm vụ là
nhận dạng chiếc xe trong khu vực
trước cổng.
 Có các công nghệ sau:
+ Mã vạch (QR code)
+ RFID, DRSC
+ Nhận dạng biển số tự động
+ GPS
+ Điện thoại di động
CHƯƠNG 3: BÃI ĐỖ XE THÔNG MINH
3.2.1. Hệ thống quản lý bãi đỗ xe thông minh
3.2.1.1. Mô hình chung
b. Phân loại xe
 Việc phân loại xe có quan hệ chặt chẽ với việc nhận
dạng xe nêu trên. Mục đích của việc phân loại xe là xác
định xem xe thuộc mức phí nào.
 Camera phân loại xe và sử dụng thêm các cảm biến để
gửi thông tin các thông số đo đạc cho người giám sát hoặc
hệ thống quản lý.
 Xác định bằng thiết bị cùng hình ảnh xe sẽ được tự
động kiểm chứng để thông báo khi có hiện tượng chênh
lệch và lưu trữ xử lý trong quy trình hậu kiểm thu phí.
CHƯƠNG 3: BÃI ĐỖ XE THÔNG MINH
3.2.1. Hệ thống quản lý bãi đỗ xe thông minh
3.2.1.1. Mô hình chung
c. Giao dịch thanh toán
 Quá trình này chủ yếu gồm việc liên hệ với tài khoản
khách hàng, thực hiện giao dịch và thanh toán của khách
hàng vào tài khoản, và xử lý các yêu cầu khác.
 Việc thanh toán có thể theo hình thức trả sau, ngân hàng
định kỳ thực hiện giao dịch và gửi giấy yêu cầu hóa đơn cho
khách hàng, hoặc trả trước dưới dạng nào đó, số dư trong tài
khoản được trừ đi sau giao dịch.
 Hiện nay có các công nghệ như sau:
- Công nghệ vé từ, DSRC, thẻ thông minh (Smart Card)
- Công nghệ in trực tiếp trên băng giấy thường
- Công nghệ vé giấy, mã vạch, thanh toán qua tiền điện tử
CHƯƠNG 3: BÃI ĐỖ XE THÔNG MINH
3.2.1. Hệ thống quản lý bãi đỗ xe thông minh
3.2.1.1. Mô hình chung
d. Cưỡng chế vi phạm
 Việc cưỡng chế vi phạm có mục đích là phát hiện và xử lý
những trường hợp không thanh toán hoặc thanh toán dưới
mức cần trả.
 Để hệ thống có cơ sở pháp lý chắc chắn, tại hầu hết các
nước, đều có quy định đã được các cấp có thẩm quyền phê
duyệt để xử phạt vi phạm trong thu phí.
 Trong cưỡng chế (VES) này, số lượng hình ảnh cần xử lý
nhỏ hơn nhiều so với khí phân loại xe (AVI) nên có thể xử lý
bằng nhân công kết hợp phương pháp tự động để có độ chính
xác cao.
CHƯƠNG 3: BÃI ĐỖ XE THÔNG MINH
3.2.1. Hệ thống quản lý bãi đỗ xe thông minh
3.2.1.2. Cấu tạo hệ thống quản lý
 Thẻ/dữ liệu đăng kí: lưu trữ tất cả những dữ liệu lên quan
về biển số xe, hình ảnh phương tiện xe, ngày giờ xe vào/ ra,
….,có thể không cần dùng thẻ chỉ cần quét biển số xe như
công nghệ LPR,ANPR, tuy nhiên vẫn dùng thẻ trong trường
hợp phát sinh.
 Đầu đọc thẻ/dữ liệu khách hàng: đây là thiết bị có tác dụng
truyền tất cả những dữ liệu được ghi lại mỗi khi phương tiện
vào vị trí kiểm tra.
 Camera chuyên dụng được sử dụng để cung cấp dữ liệu
chính xác về biển số cũng như hình ảnh cho các phương tiện,
 Máy tính lưu trữ dữ liệu : thống kê, quản lý xe ra vào, đổi
làn, hiển thị các thông số,thông tin qua bảng led,….
CHƯƠNG 3: BÃI ĐỖ XE THÔNG MINH
3.2.1. Hệ thống quản lý bãi đỗ xe thông minh
3.2.1.3. Nguyên lý hoạt động chung
 Các xe khi vào bãi đỗ xe thông minh đã đăng ký trong hệ thống.
 Khi đi vào vùng kiểm tra, nếu hệ thống kiểm tra đúng với dữ liệu khách hàng trong hệ
thống thì Barie sẽ mở và camera chụp biển số xe và phân tích thành số.
 Số thẻ và biển số xe sẽ được lưu trữ đồng thời với hình ảnh của lái xe do camera thứ 2
chụp để truy vấn khi cần thiết.
 Thời gian xe vào bắt đầu được tính và là cơ sở tính toán thời gian đỗ xe.
CHƯƠNG 3: BÃI ĐỖ XE THÔNG MINH
3.2.1. Hệ thống quản lý bãi đỗ xe thông minh
3.2.1.4. Một số hệ thống quản lý bãi đỗ xe thông minh

Mã vạch:
• Trong những năm gần đây, xu hướng của một xã hội không tiền mặt lên ngôi phương thức thanh toán
mã vạch, QR Code cũng ngày càng được sử dụng rộng rãi hơn. Nó thường được đặt trực tiếp ở các quầy
thu bằng một chiếc bảng nhựa, bên trong là hình màu đen nền trắng, chứa nhiều ô vuông nhỏ và các ký
tự chồng chéo, dùng máy quét để quét mã vạch của người gửi xe khi có tiếng bíp phát ra là xác nhận đã
thanh toán 

RFID:
• Đây là một phương pháp nhận dạng tự động dựa trên việc lưu trữ dữ liệu từ xa, sử dụng thiết bị
thẻ RFID và một đầu đọc RFID qua sóng vô tuyến. Một ăng -ten tại nơi thu phí liên lạc với
một đầu phát đáp (transponder) gắn trên xe qua sóng ngắn chuyên dụng.
• Thẻ RFID đã được chứng minh có độ chính xác tuyệt vời, và có thể được đọc ở mọi
tốc độ di chuyển của phương tiện.
Nhận dạng biển số tự dộng:
• Một hệ thống camera chụp hình ảnh của xe đi qua khu vực thu phí, và hình ảnh của biển số được trích
xuất và sử dụng để xác định chiếc xe. Điều này cho phép xe đi qua mà không cần bất kỳ sự tương tác
trước với bộ phận thu phí.
• Điểm lợi là công nghệ nhận hoàn toàn tự động nhưng bất lợi là cần nhiều thiết bị máy móc phức tạp,
có tỷ lệ lỗi đáng kể, dẫn đến sai sót thanh toán và chi phí xử lý giao dịch (trong đó y êu cầu định vị và
tương ứng với khách hàng) có thể là đáng kể. Hệ thống có thể kết hợp dùng nhân công quan sát có tỷ
lệ lỗi thấp hơn nhiều, nhưng đòi hỏi một chi phí nhân sự tiếp tục.

GPS:
• Việc này có thể thực hiện bằng cách sử dụng tín hiệu vệ tinh định vị toàn cầu GPS (Global Position
System). Máy tự động xác định chính xác vị trí của xe và liên tục so sánh thông tin này với các dữ liệu
bản đồ khu vực thu phí đã lưu trữ.
• Nếu xe không đi trên đoạn đường thu phí, vị trí của xe sẽ không được hiển thị. Khi xe vào đoạn đường
có thu phí, hệ thống tự động phát hiện. Máy sẽ tính phí dựa trên quy định trước như quãng đường đi
và/hoặc tải trọng xe, một số nước tính phí cả theo cấp khí thải của xe.

GSM/GPRS:
• Đây tuy mới ở bước đầu nhưng đã có thể coi như một phương án công nghệ đột phá cho tương lai gần.
• Về nguyên tắc, tài khoản của chủ nhân điện thoại có thể dùng để thanh toán phí cầu đường, vấn đề chỉ là
giải pháp kỹ thuật. Có nhiều phương án đặt ra như thanh toán qua tin nhắn gửi về một số điện thoại dành
riêng cho trạm thu phí, hoặc trừ tiền tự động….
• Trở ngại lớn nhất hiện nay là không phải mọi lái xe đều có điện thoại và giải pháp kỹ thuật cho việc thu
tiền chưa chặt chẽ. Tuy nhiên, với đà phát triển hiện nay, có thể hy vọng nhưng vấn đề này sẽ sớm được
giải quyết.
CHƯƠNG 3: BÃI ĐỖ XE THÔNG MINH
3.2.2. Hệ thống đỗ xe tự động
3.2.2.1. Mô hình chung
 Hệ thống đỗ xe tự động là loại kết cấu có trang bị
hệ thống nâng để di chuyển xe ô tô từ mặt đất lên
điểm đỗ xe ở trên cao (đối với loại hệ thống nổi)
hoặc chuyển xe xuống điểm đỗ ô tô dưới lòng đất
(đối với loại hệ thống ngầm) một cách hoàn toàn tự
động, không cần người lái.
 Với khả năng tận dụng tối đa không gian đất hạn
chế, các nhà quản lý cũng như các chủ đầu tư đang
ngày càng ưu tiên và lựa chọn hệ thống đỗ xe tự
động kiểu này.
CHƯƠNG 3: BÃI ĐỖ XE THÔNG MINH
3.2.2. Hệ thống đỗ xe tự động
3.2.2.2. Nguyên lý hoạt động chung
 Hệ thống đang ở trạng thái sẵn sàng, lái xe vào buồng thang đúng vị trí.
 Người lái xe ra khỏi xe và đi ra ngoài cửa buồng thang.
 Nhấn nút xác nhận gửi xe
 Thang nâng tự động và thiết bị trượt ngang di chuyển xe đến tầng cần gửi.
 Khi lấy xe chỉ cần nhấn nút lấy xe xe tự động chuyển đến vị trí xác nhận

Lái xe
Cơ cấu Xe được
vào vị trí
Lái xe nâng hạ chuyển
Yêu cầu của cơ Xác nhận
đến trước sẽ đến vị cấu đến vị trí
gửi xe gửi xe
vị trí trí và chờ đỗ tự
đã chỉ động
xe
định
CHƯƠNG 3: BÃI ĐỖ XE THÔNG MINH
3.2.2. Hệ thống đỗ xe tự động
3.2.2.3. Một số hệ thống đỗ xe tự động
Model xoay vòng ngang:
• Gồm 2 thang máy lắp ở hai đầu. Các tấm pallet được kết nối theo chiều ngang xoay tròn đưa xe vào/ra.
• Hiệu suất không gian của hệ thống này đặc biệt cao nên lý tưởng cho các tòa nhà cỡ nhỏ và cỡ trung.
Đặc điểm:
– Hiệu suất cao hơn 8 lần so với hệ thống đỗ xe thông thường.
– Đặc biệt hiệu quả với không gian tầng hầm nhỏ.
– Đỗ xe thuận lợi nhờ bàn xoay quay đầu xe khi ra cùng phương pháp nâng tốc độ cao nên giảm thời gian
đỗ và lấy xe. 

Model dạng Cart:


• Sử dụng thang máy và khay gắp đưa xe đến ô trống trong không gian phẳng nhiều tầng.
• Phù hợp với các toà trung tầng, nơi công cộng tuy nhiên hiệu suất sử dụng rất cao.
Đặc điểm:
– Đỗ/lấy xe nhanh vì mỗi khay gắp và thang máy hoạt động độc lập nhau.
– Thuận tiện sử dụng vì khi một phần của hệ thống bị hỏng cũng không ảnh hưởng đến cả hệ
thống.
– Tính an toàn cao nhờ rất nhiều hệ thống cảm biến an toàn.
– Hệ thống điều khiển bằng máy tính và màn hình cảm biến dễ dàng sử dụng.
Model xoay tròn – Rotary:
• Còn được gọi là hệ thống đỗ xe tự động mini. Xe được đưa vào lồng, lồng xoay tròn lên xuống, trái,
phải để đỗ xe.
Đặc điểm:
• Có thể đỗ được 8 xe trên một diện tích vốn chỉ đỗ được 2 xe và lắp tách biệt khỏi tòa nhà.
• Không cần kỹ thuật viên vận hành vì sử dụng vô cùng đơn giản, chỉ cần bấm 1 nút.
• Vì hệ thống xoay về phía gần hơn nên thời gian đỗ xe vào và lấy xe ra ngắn.
• An toàn. Có thiết bị ngăn pallet rơi. 

Model xếp hình:


• Là một giải pháp đỗ xe bán tự động, cấu tạo của hệ thống gồm nhiều tấm pallet độc lập (mỗi tấm pallet
là 1 vị trí đỗ xe) được ghép lại thành một mô hình hình vuông hoặc chữ nhật.
Đặc điểm:
• Chi phí thấp hơn so với các bãi đỗ xe thông minh khác.
• Lắp đặt dễ dàng, nhanh chóng có thể tăng số lượng vị trí đỗ bằng cách lắp ghép các block đỗ xe lại với
nhau, có thể di chuyển cả hệ thống sang một khu vực khác mà không mất nhiều công sức và thời gian.
• Thời gian lấy xe khá nhanh khoảng 1-2 phút/ xe

Model thang nâng đơn:


• Các xe được đỗ trên một pallet và được nâng bằng thang nâng lên một độ cao thích hợp để một chiếc xe
khác có thể đỗ tại không gian phía dưới nhằm tăng số lượng vị trí để xe trên một diện tích.
Đặc điểm :
• Có nhiều chủng loại và kích cỡ có thể phù hợp với nhiều quy mô cũng như địa hình
• Thời gian lắp đặt nhanh, dễ dàng bảo hành bảo trì, Chi phí lắp đặt thấp phù hợp với các chung cư cũ
muốn cải tạo sức chứa cho các bãi đỗ xe tầng hầm
• Nhược điểm của hệ thống là việc lấy các xe ở tầng trên phải di chuyển các xe ở tầng dưới ra ngoài.
• Sử dụng rộng rãi để quản lý phương tiện vào bến xe, bãi đỗ xe công cộng.
• Bãi gửi xe trong trung tâm thương mại, bệnh viện, trường học hay các tòa nhà
Phạm vi ứng dụng cao tầng.
• Quản lý phương tiện ra vào khu công nghiệp, nhà máy, xí nghiệp…

• Tiết kiệm chi phí, thời gian.


• Thẻ giữ xe được làm bằng nhựa, không thấm nước và không bị nhàu nát.
• Giảm số lượng nhân sự, nâng cao hiệu suất công việc.
• Kiểm soát vấn đề tài chính.
Ưu điểm và lợi ích • Điều hành phương tiện lưu thông dễ dàng.
• Thuận tiện cho người sử dụng.
• Tạo dựng sự đẳng cấp cho mọi công trình từ dịch vụ cho đến nét văn minh.
• Tính bảo mật của hệ thống bãi đỗ xe rất cao
• Quản lý hệ thống bãi đỗ xe với các thao tác đơn giản và cực kì tiện ích nhanh
chóng.
VIDEO MÔ PHỎNG RFID
• Ứng dụng ITS ở Việt Nam là điều tất yếu và bãi đỗ xe cũng rất cần thiết với
tình hình đất nước.
KẾT LUẬN • Cần mở rộng sáng tạo hệ thống giao thông thông minh linh hoạt.
• Việt Nam sẽ đạt tiêu chuẩn chung ITS của khu vực và thế giới trong tương lai.

• Tin học hóa tất cả các cơ quan, ban, ngành liên quan đến giao thông như trung
tâm vận tải hành khách công cộng, các bến xe lớn và các bến xe buýt,…
KIẾN NGHỊ • Cần tự động hóa hệ thống thanh toán tại các trạm thu phí, trạm đăng kiểm nhằm
giảm bớt thời gian dừng xe, giảm tốc độ di chuyển.
• Giáo dục ý thức tham giao thông cho toàn dân

You might also like