Professional Documents
Culture Documents
BỘ MÔN NLKT
Khái niệm
Là đơn vị được Nhà nước thành lập nhằm thực hiện một nhiệm
vụ chuyên môn nhất định hay quản lý nhà nước về một hoạt
động nào đó.
Đặc trưng cơ bản
Được NN trang trải các chi phí hoạt động và thực hiện nhiệm vụ
chính trị được giao bằng NKP từ NSNN hoặc quỹ công theo
nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp
Quản lý chi tiêu đúng mục đích, đúng dự toán được phê duyệt
theo từng nguồn kinh phí, từng nội dung chi tiêu theo tiêu chuẩn,
định mức
1.1.2 PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP
6
Đơn vị HCSN bao gồm đơn vị hành chính thuần túy và đơn vị sự nghiệp có
thu. Trong đó, các đơn vị hành chính thuần túy là các cơ quan công quyền
trong bộ máy nhà nước (còn được gọi là các đơn vị quản lý hành chính nhà
nước) được ngân sách cấp 100% kinh phí như: UBND quận, huyện.
Các đơn vị sự nghiệp có thu như sự nghiệp văn hóa, sự nghiệp giáo dục, sự
nghiệp y tế, sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp nghiên cứu khoa học…Nhóm đơn
vị này bao gồm: đơn vị tự đảm bảo một phần kinh phí và Đơn vị tự đảm
bảo 100% kinh phí.
1.1.3 PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP
7
Phân loại theo lĩnh vực hoạt động, các đơn vị sự nghiệp
được phân thành:
Các đơn vị sự nghiêp giáo dục gồm: Các trường học công lập
từ mầm non đến đại học.
Các đơn vị sự nghiệp y tế bao gồm: Các bệnh viện, các cơ sở
khám, chữa bệnh, các trung tâm y tế dự phòng (không bao
gồm các bệnh viện tư).
Các đơn vị sự nghiệp văn hoá, thể thao
Các đơn vị sự nghiệp kinh tế bao gồm các đơn vị sự nghiệp
hoạt động hỗ trợ cho sự nghiệp phát triển kinh tế như các
viện nghiên cứu kinh tế, các trung tâm nghiên cứu giống cây
trồng, vật nuôi....
1.1.3 PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP
9
11
1. KP bảo đảm HĐTX theo dự toán 1. Phần được để lại từ số thu phi, lệ phí
2. KP thực hiện nhiệm vụ KHCN thuộc NSNN
3. KP chương trình đào tạo, bồi dưỡng 2. Thu từ hoạt động dịch vụ
CBVC 3. Thu SN khác
4. KP thực hiện các chương trình mục tiêu 4. Lãi được chia từ các hoạt động liên
quốc gia doanh, liên kết, lãi ngân hàng
5. KP thực hiện đơn đặt hàng của NN 5. Nguồn viện trợ, tài trợ, quà biếu
6. KP thực hiện nhiệm vụ đột xuất 6. Nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng,
7. KP tinh giản biên chế vốn huy động của cán bộ, viên chức trong
8. Vốn đầu tư XDCB, mua MMTB đơn vị
9. Vốn đối ứng thực hiện các dự án có 7. Nguồn vốn liên doanh, liên kết của các tổ
nguồn vốn nước ngoài chức, cá nhân trong và ngoài nước
10. Kinh phí khác
1.1.4 QUY TRÌNH QUẢN LÍ TÀI CHÍNH
1. KP bảo đảm HĐTX theo dự toán 1. Phần được để lại từ số thu phi, lệ phí thuộc
2. KP thực hiện nhiệm vụ KHCN NSNN
3. KP chương trình đào tạo, bồi dưỡng 2. Thu từ hoạt động dịch vụ
CBVC 3. Thu SN khác
4. KP thực hiện các chương trình mục tiêu 4. Lãi được chia từ các hoạt động liên doanh,
quốc gia liên kết, lãi ngân hàng
5. KP thực hiện đơn đặt hàng của NN 5. Nguồn viện trợ, tài trợ, quà biếu
6. KP thực hiện nhiệm vụ đột xuất 6. Nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng,
7. KP tinh giản biên chế vốn huy động của cán bộ, viên chức trong
8. Vốn đầu tư XDCB, mua MMTB đơn vị
9. Vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn 7. Nguồn vốn liên doanh, liên kết của các tổ
vốn nước ngoài chức, cá nhân trong và ngoài nước
10. Kinh phí khác
1.1.4 PHƯƠNG THỨC QUẢN LÍ TÀI CHÍNH
14
Cơ sở dồn tích: nhằm mục đích lập báo cáo tài chính
của các đơn vị của Nhà nước. Phân biệt thời điểm ghi
nhận thu nhập, chi phí với thời điểm thu, chi tiền.
Cơ sở tiền: nhằm mục đích lập báo cáo quyết toán ngân
sách nhà nước. Ghi nhận Thu, Chi NSNN theo thời điểm
thu, chi tiền.
1.2.1.4 CÁC GIẢ ĐỊNH VÀ NGUYÊN TẮC TỔ
CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
21
Nguyên tắc đặc thù: phù hợp với từng cấp dự toán, quy mô
hoạt động và khối lượng nghiệp vụ phát sinh
Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả
Nguyên tắc bất kiêm nhiệm
1.2.1.4 CÁC GIẢ ĐỊNH VÀ NGUYÊN TẮC TỔ
CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
22
GIÁ PHÍ: Giá trị của tài sản được tính theo giá gốc, bao
gồm chi phí mua, bốc xếp, vận chuyển, lắp ráp, chế
biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác đến khi đưa
tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
NHẤT QUÁN: Các quy định và phương pháp kế toán
đã chọn phải được áp dụng nhất quán trong kỳ kế toán
năm
1.2.1.4 CÁC GIẢ ĐỊNH VÀ NGUYÊN TẮC TỔ
CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
23
1.2.2 HỆ THỐNG KẾ TOÁN HCSN
28
Chứng từ không bắt buộc: đơn vị tự thiết kế biểu mẫu đáp ứng quy định
của Luật kế toán
Chế độ lập, luân chuyển, bảo quản, lưu trữ chứng từ kế toán thực
hiện theo Luật Kế toán
1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
31
Sổ theo dõi riêng theo mục lục NSNN: đối với các đơn vị có sử
dụng kinh phí NSNN cấp, kinh phí viện trợ, vay nợ nước ngoài,
nguồn kinh phí được khấu trừ, để lại (mục đích lập báo cáo
quyết toán)
Đơn vị được phép bổ sung chi tiêu trên sổ chi tiết
1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
34
1 2 3 4 5 6 7
I. Mẫu báo cáo tài chính đầy đủ
1 B01/BCTC Báo cáo tình hình tài chính Năm x x x
2 B02/BCTC Báo cáo kết quả hoạt động Năm x x x
1 2 3 4 5 6
1 B01/BCQT Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động Năm x x
Báo cáo chi tiết chi từ nguồn NSNN và nguồn phí được
2 F01-01/BCQT Năm x x
khấu trừ, để lại
3 F01-02/BCQT Báo cáo chi tiết kinh phí chương trình, dự án Năm x x
Báo cáo thực hiện xử lý kiến nghị của kiểm toán, thanh
4 B02/BCQT Năm x x
tra, tài chính
Khái niệm Hệ thống báo cáo lập sau mỗi kì Hệ thống báo cáo lập sau kì kế
kế toán toán năm, đã được chỉnh lí
Nguồn số liệu Số dư, số phát sinh của các tài - Số dư, số phát sinh của các tài
khoản liên quan khoản liên quan
- Các quyết định chỉnh lí báo cáo
Kỳ hạn lập báo cáo Định kỳ: tháng – quý – năm Cuối kì kế toán năm, kết thúc dự
án, chương trình, đề tài
Nguyên tắc lập báo cáo Tuân thủ nguyên tắc chung Tuân thủ nguyên tắc chung
Phương pháp lập Không được điều chỉnh số liệu Được điều chỉnh trong thời gian
kể từ khi khoá sổ lập báo cáo cho phép