You are on page 1of 48

BÀI GIẢNG KẾ TOÁN CÔNG

BỘ MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN


BÀI GIẢNG KẾ TOÁN CÔNG 1

BỘ MÔN NLKT

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
KẾ TOÁN HCSN

1.1 Tổng quan về kế toán HCSN

1.2 Đặc điểm hệ thống kế toán HCSN


1.1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN HCSN

1.1.1 Giới thiệu về đơn vị HCSN


1.1.2 Phân loại đơn vị HCSN
1.1.3 Quy trình quản lý tài chính trong đơn vị HCSN
1.1.4 Phương thức quản lý tài chính trong đơn vị HCSN
1.1.1 Giới thiệu về đơn vị HCSN
5

 Khái niệm
 Là đơn vị được Nhà nước thành lập nhằm thực hiện một nhiệm
vụ chuyên môn nhất định hay quản lý nhà nước về một hoạt
động nào đó.
 Đặc trưng cơ bản
 Được NN trang trải các chi phí hoạt động và thực hiện nhiệm vụ
chính trị được giao bằng NKP từ NSNN hoặc quỹ công theo
nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp
 Quản lý chi tiêu đúng mục đích, đúng dự toán được phê duyệt
theo từng nguồn kinh phí, từng nội dung chi tiêu theo tiêu chuẩn,
định mức
1.1.2 PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP
6

 Đơn vị HCSN bao gồm đơn vị hành chính thuần túy và đơn vị sự nghiệp có
thu. Trong đó, các đơn vị hành chính thuần túy là các cơ quan công quyền
trong bộ máy nhà nước (còn được gọi là các đơn vị quản lý hành chính nhà
nước) được ngân sách cấp 100% kinh phí như: UBND quận, huyện.
 Các đơn vị sự nghiệp có thu như sự nghiệp văn hóa, sự nghiệp giáo dục, sự
nghiệp y tế, sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp nghiên cứu khoa học…Nhóm đơn
vị này bao gồm: đơn vị tự đảm bảo một phần kinh phí và Đơn vị tự đảm
bảo 100% kinh phí.
1.1.3 PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP
7

 Phân loại theo phân cấp quản lý tài chính


 Đơn vị HCSN được tổ chức theo hệ thống dọc tương ứng với từng cấp ngân
sách nhằm phù hợp với công tác chấp hành ngân sách cấp đó. Cụ thể đơn vị
HCSN được chia thành 3 cấp:
 Đơn vị dự toán cấp I: Là đơn vị trực tiếp nhận dự toán ngân sách hàng năm
do Thủ tướng Chính phủ hoặc Uỷ ban nhân dân giao. Đơn vị dự toán cấp I
thực hiện phân bổ, giao dự toán ngân sách cho đơn vị cấp dưới trực thuộc.
 Đơn vị dự toán cấp II: Là đơn vị cấp dưới đơn vị dự toán cấp I, được đơn vị
dự toán cấp I giao dự toán và phân bổ dự toán được giao cho đơn vị dự toán
cấp III (trường hợp được ủy quyền).
 Đơn vị dự toán cấp III: Là đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách, được đơn vị
dự toán cấp I hoặc cấp II giao dự toán ngân sách.
Đơn vị cấp dưới của đơn vị dự toán cấp III được nhận kinh phí để thực hiện
phần công việc cụ thể, khi chi tiêu phải thực hiện công tác kế toán và quyết
toán theo quy định.
1.1.3 PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP
8

 Phân loại theo lĩnh vực hoạt động, các đơn vị sự nghiệp
được phân thành:
 Các đơn vị sự nghiêp giáo dục gồm: Các trường học công lập
từ mầm non đến đại học.
 Các đơn vị sự nghiệp y tế bao gồm: Các bệnh viện, các cơ sở
khám, chữa bệnh, các trung tâm y tế dự phòng (không bao
gồm các bệnh viện tư).
 Các đơn vị sự nghiệp văn hoá, thể thao
 Các đơn vị sự nghiệp kinh tế bao gồm các đơn vị sự nghiệp
hoạt động hỗ trợ cho sự nghiệp phát triển kinh tế như các
viện nghiên cứu kinh tế, các trung tâm nghiên cứu giống cây
trồng, vật nuôi....
1.1.3 PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP
9

 Phân loại theo cấp ngân sách:


 Đơn vị dự toán cấp Trung ương: Sử dụng nguồn ngân
sách cấp Trung ương;
 Đơn vị dự toán cấp Tỉnh: Sử dụng nguồn ngân sách cấp
Tỉnh;
 Đơn vị dự toán cấp Huyện: Sử dụng nguồn ngân sách cấp
Huyện.
1.1.3 PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP
10

o Đơn vị được NSNN đảm bảo toàn bộ chi


thường xuyên
o Đơn vị được NSNN đảm bảo một phần chi
thường xuyên
o Đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên
o Đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên và chi
đầu tư
1.1.4 QUY TRÌNH QUẢN LÍ TÀI CHÍNH

11

 Lập dự toán thu, chi NSNN


 Tổ chức chấp hành dự toán thu, chi
 Quản lý sử dụng tài sản được NN giao
 Chấp hành chế độ kế toán, thống kê
 Lập báo cáo quyết toán thu, chi (quý, năm)
1.1.4 QUY TRÌNH QUẢN LÍ TÀI CHÍNH

 Nguồn kinh phí của các đơn vị loại 1, loại 2


Kinh phí do NSNN cấp Thu SN và thu khác

1. KP bảo đảm HĐTX theo dự toán 1. Phần được để lại từ số thu phi, lệ phí
2. KP thực hiện nhiệm vụ KHCN thuộc NSNN
3. KP chương trình đào tạo, bồi dưỡng 2. Thu từ hoạt động dịch vụ
CBVC 3. Thu SN khác
4. KP thực hiện các chương trình mục tiêu 4. Lãi được chia từ các hoạt động liên
quốc gia doanh, liên kết, lãi ngân hàng
5. KP thực hiện đơn đặt hàng của NN 5. Nguồn viện trợ, tài trợ, quà biếu
6. KP thực hiện nhiệm vụ đột xuất 6. Nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng,
7. KP tinh giản biên chế vốn huy động của cán bộ, viên chức trong
8. Vốn đầu tư XDCB, mua MMTB đơn vị
9. Vốn đối ứng thực hiện các dự án có 7. Nguồn vốn liên doanh, liên kết của các tổ
nguồn vốn nước ngoài chức, cá nhân trong và ngoài nước
10. Kinh phí khác
1.1.4 QUY TRÌNH QUẢN LÍ TÀI CHÍNH

 Nguồn kinh phí của các đơn vị loại 3


Kinh phí do NSNN cấp Thu SN và thu khác

1. KP bảo đảm HĐTX theo dự toán 1. Phần được để lại từ số thu phi, lệ phí thuộc
2. KP thực hiện nhiệm vụ KHCN NSNN
3. KP chương trình đào tạo, bồi dưỡng 2. Thu từ hoạt động dịch vụ
CBVC 3. Thu SN khác
4. KP thực hiện các chương trình mục tiêu 4. Lãi được chia từ các hoạt động liên doanh,
quốc gia liên kết, lãi ngân hàng
5. KP thực hiện đơn đặt hàng của NN 5. Nguồn viện trợ, tài trợ, quà biếu
6. KP thực hiện nhiệm vụ đột xuất 6. Nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng,
7. KP tinh giản biên chế vốn huy động của cán bộ, viên chức trong
8. Vốn đầu tư XDCB, mua MMTB đơn vị
9. Vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn 7. Nguồn vốn liên doanh, liên kết của các tổ
vốn nước ngoài chức, cá nhân trong và ngoài nước
10. Kinh phí khác
1.1.4 PHƯƠNG THỨC QUẢN LÍ TÀI CHÍNH
14

 Phương thức Thu đủ, chi đủ


 Phương thức Thu, chi chênh lệch
 Phương thức quản lý theo định mức
 Phương thức giao quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm
1.2 ĐẶC ĐIỂM HỆ THỐNG KẾ TOÁN HCSN

1.2.1 Khái quát chung về hệ thống kế toàn HCSN


1.2.2 Hệ thống kế toán HCSN hiện hành
1.2.1 Khái quát chung về hệ thống kế toàn HCSN

1.2.1.1 Phạm vi áp dụng và chức năng


1.2.1.2 Đối tượng của kế toán HCSN
1.2.1.3 Cơ sở kế toàn
1.2.1.4 Các giả định và nguyên tắc kế toán
1.2.1.1. Phạm vi áp dụng
17

 Chế độ kế toán HCSN ban hành theo thông tư số


107/2017/TT-BTC áp dụng cho các loại đơn vị sau:
 Các cơ quan nhà nước;
 Các đơn vị sự nghiệp công lập;
 Các tổ chức, đơn vị khác có hoặc không sử dụng ngân sách
nhà nước.
 Trừ các đơn vị: sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường
xuyên và chi đầu tư được vận dụng cơ chế tài chính như
doanh nghiệp, áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp khi đáp
ứng đủ các điều kiện theo quy định hiện hành
1.2.1.1 Phạm vi áp dụng và chức năng

 Kế toán trong đơn vị hành chính – sự nghiệp là một bộ


phận cấu thành hệ thống Kế toán Nhà nước, có chức
năng:
o Thông tin và kiểm tra về tình hình tiếp nhận, sử dụng và
quyết toán kinh phí
o Thông tin và kiểm tra về tình hình quản lý và sử dụng các
loại vật tư, tài sản công
o Thông tin và kiểm tra tình hình chấp hành các dự toán thu,
chi và thực hiện các tiêu chuẩn, định mức do Nhà nước quy
định tại các đơn vị HCSN
1.2.1.2 ĐỐI TƯỢNG CỦA KẾ TOÁN HC,SN
19

• (1/6) Tiền, vật tư và tài sản cố định


• (2/6) Nguồn kinh phí, quỹ
• (3/6) Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn v ị k ế toán
• (4/6) Thu, chi và xử lý chênh lệch thu, chi hoạt động
• (5/6) Đầu tư tài chính, tín dụng nhà nước
• (6/6) Tài sản, các khoản phải thu, nghĩa vụ phải trả khác có liên
quan đến đơn vị kế toán
• Nợ và xử lý nợ công
• Tài sản công
• ....
1.2.1.3. Cơ sở kế toán
20

 Cơ sở dồn tích: nhằm mục đích lập báo cáo tài chính
của các đơn vị của Nhà nước. Phân biệt thời điểm ghi
nhận thu nhập, chi phí với thời điểm thu, chi tiền.
 Cơ sở tiền: nhằm mục đích lập báo cáo quyết toán ngân
sách nhà nước. Ghi nhận Thu, Chi NSNN theo thời điểm
thu, chi tiền.
1.2.1.4 CÁC GIẢ ĐỊNH VÀ NGUYÊN TẮC TỔ
CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
21

 Nguyên tắc đặc thù: phù hợp với từng cấp dự toán, quy mô
hoạt động và khối lượng nghiệp vụ phát sinh
 Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả
 Nguyên tắc bất kiêm nhiệm
1.2.1.4 CÁC GIẢ ĐỊNH VÀ NGUYÊN TẮC TỔ
CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
22

 GIÁ PHÍ: Giá trị của tài sản được tính theo giá gốc, bao
gồm chi phí mua, bốc xếp, vận chuyển, lắp ráp, chế
biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác đến khi đưa
tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
 NHẤT QUÁN: Các quy định và phương pháp kế toán
đã chọn phải được áp dụng nhất quán trong kỳ kế toán
năm
1.2.1.4 CÁC GIẢ ĐỊNH VÀ NGUYÊN TẮC TỔ
CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
23

 KHÁCH QUAN: Đơn vị kế toán phải thu thập, phản ánh


khách quan, đầy đủ, đúng thực tế và đúng kỳ kế toán
mà nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
 CÔNG KHAI: Thông tin, số liệu trong báo cáo tài chính
năm của đơn vị kế toán phải được công khai theo quy
định
 Ghi nhận doanh thu: Doanh thu phải được xác định
bằng giá trị lợi ích kinh tế đơn vị nhận được hoặc sẽ
nhận được khi bán hàng, cung cấp dịch vụ.
1.2.1.4 CÁC GIẢ ĐỊNH VÀ NGUYÊN TẮC TỔ
CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
24

 THẬN TRỌNG: Đơn vị kế toán phải sử dụng phương pháp


đánh giá tài sản và phân bổ các khoản thu, chi một cách thận
trọng, không được làm sai lệch kết quả hoạt động kinh tế, tài
chính của đơn vị kế toán
 Trọng yếu: Theo nguyên tắc này, việc ghi chép và trình bày
tách biệt một nghiệp vụ hoặc một đối tượng nếu chúng là
trọng yếu.
1.2.2 HỆ THỐNG KẾ TOÁN HCSN
25

1.2.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toàn


1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toàn
Tổ chức chứng từ kế toàn
Tổ chức tài khoản kế toàn
Tổ chức sổ sách kế toàn
Chế độ báo cáo quyết toán ngân sách và báo cáo tài chính
1.2.2 HỆ THỐNG KẾ TOÁN HCSN
26

1.2.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toàn


 Tổ chức bộ máy kế toán trong đơn vị HCSN là tổ chức sử dụng nhân sự để
thực hiện công tác kế toán trong đơn vị HCSN. Nội dung tổ chức bộ máy kế
toán trong đơn vị HCSN bao gồm các nội dung sau:
 Xác định số lượng lao động kế toán;
 Phân công, phân nhiệm để thực hiện các phần hành kế toán;
 Xác lập mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ máy kế toán cũng như với cac bộ phận
khác có liên quan trong đơn vị để thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho những người
sử dụng;
 Xây dựng kế hoạch công tác, quy trình làm việc của bộ phận kế toán nhằm đảm bảo quy
định của nhà nước và các tổ chức nghề nghiệp;
 Tùy theo quy mô của đơn vị HCSN mà đơn vị có thể được tổ chức theo một

trong các mô hình sau:


1.2.2 HỆ THỐNG KẾ TOÁN HCSN
27

1.2.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán


 Tùy theo quy mô của đơn vị HCSN mà đơn v ị có

thể được tổ chức theo một trong các mô hình sau:


 Mô hình kế toán tập trung
 Mô hình kế toán phân tán
 Mô hình kế toán hỗn hợp


1.2.2 HỆ THỐNG KẾ TOÁN HCSN
28

1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán


 Hệ thống chứng từ kế toán
 Hệ thống tài khoản kế toán
 Hệ thống sổ kế toán
 Hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo quy ết toán
1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
29

 Chế độ chứng từ kế toán


 Cơ sở pháp lí của chế độ chứng từ kế toán:
 Luật kế toán và các Nghị định hướng dẫn thi hành
 Thông tư 107/2017/TT-BTC
 Các văn bản pháp quy khác
1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
30

 Chế độ chứng từ kế toán


 Biểu mẫu chứng từ kế toán:
 Chứng từ theo biểu mẫu bắt buộc (theo TT107):
STT TÊN CHỨNG TỪ SỐ HIỆU
1 Phiếu thu C40-BB
2 Phiếu chi C41-BB
3 Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng C43-BB
4 Biên lai thu tiền C45-BB

 Chứng từ không bắt buộc: đơn vị tự thiết kế biểu mẫu đáp ứng quy định
của Luật kế toán
 Chế độ lập, luân chuyển, bảo quản, lưu trữ chứng từ kế toán thực
hiện theo Luật Kế toán
1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
31

 Chế độ tài khoản kế toán:


 Các tài khoản trong bảng (loại 1 đến loại 9):
 Chức năng: ghi nhận, xử lí thông tin về tình hình tài chính, ph ục v ụ l ập
báo cáo tài chính
 Đặc điểm: ghi kép
 Nội dung phản ánh: tài sản, công nợ, nguồn vốn, doanh thu, chi phí,
thặng dư, thâm hụt
 Áp dụng: tất cả các đơn vị
 Các tài khoản ngoài bảng (loại 0):
 Chức năng: theo dõi các khoản kinh phí từ ngân sách nhà nước ho ặc có
nguồn gốc ngân sách nhà nước.
 Đặc điểm: ghi đơn
1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
32

 Chế độ tài khoản kế toán:


 Nguyên tắc vận dụng hệ thống tài khoản:
 Xây dựng hệ thống tài khoản của đơn vị trên cơ sở lựa chọn
từ hệ thống TKKT ban hành theo TT107.
 Bổ sung tài khoản:
 Bổ sung tài khoản chi tiết cho các tài kho ản đã có trong danh m ục
TKKT theo TT107: đơn vị tự quyết định
 Bổ sung các tài khoản ngang c ấp v ới các tài kho ản đã có trong
danh mục: phải có sự chấp thuận bằng văn b ản c ủa BTC tr ước
khi áp dụng.
1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
33

 Chế độ sổ sách kế toán


 Quy định về các loại và biểu mẫu sổ kế toán:
 Sổ kế toán chi tiết
 Sổ kế toán tổng hợp:
 Nhật kí: theo dõi các nghiệp vụ theo trình tự thời gian
 Sổ cái: theo dõi nghiệp vụ theo nội dung kinh t ế, tài kho ản

 Sổ theo dõi riêng theo mục lục NSNN: đối với các đơn vị có sử
dụng kinh phí NSNN cấp, kinh phí viện trợ, vay nợ nước ngoài,
nguồn kinh phí được khấu trừ, để lại (mục đích lập báo cáo
quyết toán)
 Đơn vị được phép bổ sung chi tiêu trên sổ chi tiết
1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
34

 Chế độ sổ sách kế toán


 Quy định về hình thức sổ kế toán:
 Hình thức Nhật kí chung
 Hình thức Nhật kí – Sổ cái
 Hình thức Chứng từ ghi sổ
1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
35

 Chế độ sổ sách kế toán


 Quy định về hình thức sổ kế toán:
 Hình thức Nhật kí chung
1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
36

 Chế độ sổ sách kế toán


 Quy định về hình thức sổ kế toán:
 Hình thức Nhật kí – Sổ cái
1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
37

 Chế độ sổ sách kế toán


 Quy định về hình thức sổ kế toán:
 Hình thức Chứng từ ghi sổ
1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
38

 Chế độ báo cáo tài chính:


 Mục đích của BCTC đơn vị HCSN:
 Cung cấp thông tin về: tình hình tài chính, kết qu ả hđ tài chính,
luồng tiền của đơn vị làm cơ sở cho các đối tượng sử dụng ra
quyết định về các hđ tài chính, ngân sách của đơn vị.
 Tăng tính minh bạch trong báo cáo về tình hình sử dụng ngân
sách, nguồn lực
 Cung cấp thông tin đầy đủ về tình hình tài chính và NSNN trên
phạm vi toàn quốc và từng địa phương.
 Phục vụ hợp nhất báo cáo tài chính của cấp trên, ngành.
1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
39

 Chế độ báo cáo tài chính:


 Quy định về BCTC đơn vị HCSN:
 Kì báo cáo: theo Luật Kế toán, Luật Ngân sách, các văn b ản
pháp quy khác: bắt buộc vào cuối năm tài chính
 Thời hạn nộp: 90 ngày kể từ ngày kết thúc kì kế toán năm
 Biểu mẫu báo cáo:
 Dạng đầy đủ: tất cả các đơn vị HCSN
 Dạng đơn giản: một số cơ quan nhà nước và đơn vị SN công l ập
thoả mãn điều kiện
 Thực hiện loại trừ: đối với các đơn vị cấp trên lập báo cáo
tổng hợp, phải loại trừ các giao dịch nội bộ
1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
40

 Chế độ báo cáo tài chính:


 Danh mục BCTC đơn vị HCSN
Nơi nhận

Kỳ hạn lập Cơ quan Tài Cơ quan cấp


STT Ký hiệu biểu Tên biểu báo cáo Cơ quan Thuế
báo cáo chính trên
(2)
(1) (1)

1 2 3 4 5 6 7
I. Mẫu báo cáo tài chính đầy đủ
1 B01/BCTC Báo cáo tình hình tài chính Năm x x x
2 B02/BCTC Báo cáo kết quả hoạt động Năm x x x

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp trực


3 B03a/BCTC Năm x x x
tiếp)

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp gián


4 B03b/BCTC Năm x x x
tiếp)

5 B04/BCTC Thuyết minh báo cáo tài chính Năm x x x


II Mẫu báo cáo tài chính đơn giản
6 B05/BCTC Báo cáo tài chính Năm x x x
1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
41

 Chế độ báo cáo tài chính:


 Quy trình lập báo cáo tài chính nhà nước:
 Tiếp nhận, kiểm tra báo cáo cung cấp thông tin
 Thực hiện hợp cộng các chỉ tiêu
 Loại trừ các giao dịch nội bộ
 Tổng hợp, lập BCTCNN theo quy định
1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
42

 Chế độ báo cáo tài chính:


 Các giao dịch nội bộ được loại trừ:
 Giao dịch giữa các cơ quan, đơn vị thuộc ĐVDT cấp 1 này v ới các
cơ quan đơn vị thuộc ĐVDT cấp 1 khác;
 Giao dịch giữa các cấp ngân sách
 Các khoản phải thu, phải trả nội bộ
 Bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho NS c ấp d ưới
 Cho vay lại từ nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ (UBND
tỉnh vay)
 NSNN cấp kinh phí HĐ, KP chương trình, dự án, KP th ực hi ện đ ơn
đặt hàng, KP ĐT XDCB
1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
43

 Chế độ báo cáo quyết toán:


 Mục đích:
 Tổng hợp tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí
ngân sách nhà nước của đơn vị hành chính, sự nghiệp,
được trình bày chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước
 Cung cấp thông tin phục vụ việc đánh giá tình hình tuân thủ,
chấp hành quy định của pháp luật về ngân sách nhà n ước và
các cơ chế tài chính khác mà đơn vị chịu trách nhiệm thực
hiện
 Cung cấp thông tin phục vụ kiểm tra, đánh giá, giám sát và
điều hành hoạt động tài chính, ngân sách của đơn vị
1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
44

 Chế độ báo cáo quyết toán:


 Đối tượng lập báo cáo quyết toán:
 Các đơn vị HCSN có sử dụng NSNN lập báo cáo quyết toán
với phần kinh phí do NN cấp
 Đơn vị HCSN phát sinh các khoản thu, chi từ các nguồn
khác nếu có quy định phải quyết toán như đối với NSNN thì
phải lập báo cáo quyết toán đối với các nguồn này.
1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
45

 Chế độ báo cáo quyết toán:


 Kì lập báo cáo quyết toán:
 Kì kế toán năm
 Số liệu lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng
năm là số liệu thu, chi thuộc năm ngân sách của đơn vị hành
chính, sự nghiệp, được tính đến hết thời gian chỉnh lý quyết
toán ngân sách nhà nước (ngày 31/01 năm sau) theo quy
định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
 Số liệu lập báo cáo quyết toán là số thu, chi thuộc ngu ồn
khác của đơn vị hành chính, sự nghiệp, được tính đến ngày
kết thúc kỳ kế toán năm (ngày 31/12).
1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
46

 Chế độ báo cáo quyết toán:


 Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo quyết toán:
 - Đối với báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước:
 + Số quyết toán ngân sách nhà nước bao gồm số kinh phí đơn v ị đã nhận và s ử d ụng t ừ
nguồn ngân sách nhà nước cấp trong năm, bao gồm cả s ố liệu phát sinh trong th ời gian
chỉnh lý quyết toán theo quy định của pháp luật v ề ngân sách nhà n ước.
 + Số liệu quyết toán ngân sách nhà nước của đơn vị phải được đối chiếu, có xác nh ận
của Kho bạc nhà nước nơi giao dịch.
 + Số quyết toán chi ngân sách nhà nước là s ố đã thực chi, có đ ầy đủ hồ sơ chứng từ,
riêng khoản chi thuộc nguồn phải ghi thu ghi chi ngân sách nhà n ước thì ch ỉ quy ết toán khi
đã có thủ tục xác nhận ghi thu - ghi chi vào ngân sách nhà n ước c ủa c ơ quan có th ẩm
quyền.
 - Đối với báo cáo quyết toán nguồn khác:
 Số liệu quyết toán bao gồm số thu, chi từ nguồn khác không thuộc ngân sách nhà n ước
mà đơn vị đã thực hiện từ đầu năm đến hết ngày 31/12 hàng năm
1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
47

 Chế độ báo cáo quyết toán:


 Danh mục báo cáo quyết toán:
Nơi nhận

Kỳ hạn lập Cơ quan


STT Ký hiệu biểu Tên biểu báo cáo Cơ quan Tài chính
báo cáo cấp trên
(1)
(2)

1 2 3 4 5 6

1 B01/BCQT Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động Năm x x

Báo cáo chi tiết chi từ nguồn NSNN và nguồn phí được
2 F01-01/BCQT Năm x x
khấu trừ, để lại

3 F01-02/BCQT Báo cáo chi tiết kinh phí chương trình, dự án Năm x x

Báo cáo thực hiện xử lý kiến nghị của kiểm toán, thanh
4 B02/BCQT Năm x x
tra, tài chính

5 B03/BCQT Thuyết minh báo cáo quyết toán Năm x x


1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
48

 Chế độ báo cáo quyết toán:


Tiêu thức phân biệt BÁO CÁO TÀI CHÍNH BÁO CÁO QUYẾT TOÁN

Khái niệm Hệ thống báo cáo lập sau mỗi kì Hệ thống báo cáo lập sau kì kế
kế toán toán năm, đã được chỉnh lí

Nguồn số liệu Số dư, số phát sinh của các tài - Số dư, số phát sinh của các tài
khoản liên quan khoản liên quan
- Các quyết định chỉnh lí báo cáo

Kỳ hạn lập báo cáo Định kỳ: tháng – quý – năm Cuối kì kế toán năm, kết thúc dự
án, chương trình, đề tài

Nguyên tắc lập báo cáo Tuân thủ nguyên tắc chung Tuân thủ nguyên tắc chung

Phương pháp lập Không được điều chỉnh số liệu Được điều chỉnh trong thời gian
kể từ khi khoá sổ lập báo cáo cho phép

You might also like