You are on page 1of 17

I.

Giới thiệu chung về môn học

Giáo trình:
• Nguyễn Công Hiền, Nguyễn Phạm Thục Anh „Mô hình hoá hệ thống
và mô phỏng“ NXB Khoa học và kỹ thuật – 2006.
• Huỳnh Thái Hoàng “Mô hình hóa, nhận dạng và mô phỏng”

Tài liệu tham khảo:


• Các bài báo trong các tạp chí nước ngoài về môn học.

Yêu cầu và mục tiêu của môn học:


• Làm việc theo nhóm.
• Tiếng Anh.
• Khả năng sử dụng máy tính, lập trình cơ bản để xây dựng mô hình
của một hệ thống.

Khuyến khích khả năng làm việc độc lập và sáng tạo !!!
Modelling and Simulation
II.1 Tổng quan về Mô hình hoá và mô phỏng

Lịch sử ra đời:
• Được ra đời từ những năm 40 của TK20 (WW.II)
Phạm vi ứng dụng và nghiên cứu:
• Được ứng dụng trong hầu hết các lĩnh vực, ở nhiều cấp độ khác
nhau:
– 100% các cơ sở nghiên cứu phát triển sử dụng phương pháp mô
hình hoá và các công cụ mô phỏng.
– Hơn 90% các hãng sản xuất sử dụng kỹ thuật mô phỏng trong
các giai đoạn sản xuất (nghiên cứu, tối ưu hoá và phát triển các
sản phẩm mới).
• Ngày càng nhiều các hãng đầu tư vào phát triển kỹ thuật mô phỏng.

Modelling and Simulation


II.1 Tổng quan về Mô hình hoá và mô phỏng

Thế nào là mô hình hoá ?


• Nhận dạng một đối tượng hay hệ thống.

• Xác định được các thành phần (yếu tố) chính, cốt lõi và cần thiết.

• Phân tích các tác động qua lại giữa chúng.

Tại sao phải mô hình hoá ?


• Có được sự hiểu biết về đối tượng hay hệ thống đang quan tâm.

• Để dự đoán, mô phỏng và điều khiển.

• Phát hiện các vấn đề mới phát sinh


Modelling and Simulation
II.2 Một số khái niệm cơ bản

• Đối tượng (Object):

• Hệ thống (System):

• Trạng thái của hệ thống (State of System):

• Mô hình (Model):

• Mô hình hoá (Modelling):

• Mô phỏng (Simulation, Imitation):

Modelling and Simulation


II.3 Hệ thống và mô hình hệ thống

Ví dụ II.1: Hệ thống ổn định tốc độ của động cơ điện một chiều

r(t) e(t) u(t)


BĐK Mạch lực ĐCMC Tải
+ -

y(t)

r(t): Tín hiệu đặt e(t): Sai lệch


y(t): Tín hiệu thực u(t): Tín hiệu điều khiển

Modelling and Simulation


II.3 Hệ thống và mô hình hệ thống

Ví dụ II.2: Hệ thống điều hành nhà máy nhiệt điện

Kế hoạch TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN VÀ


sản xuất GIÁM SÁT

Đầu vào Lò hơi & Máy Phân phối


Cấp liệu Turbin
gia nhiệt phát điện

Modelling and Simulation


II.3 Hệ thống và mô hình hệ thống
Sự k
(Ev

Thực thể
(Entity)

Các thuộc tính


(Attributes)

Các hoạt động?


(Activities)
Trạng thái của hệ thống tại một thời điểm nhất định được
mô tả bởi tập hợp các biến trạng thái (state variables)
Modelling and Simulation
II.3 Hệ thống và phương pháp nghiên cứu hệ thống

Nghiên cứu hệ thống

Hệ thực Mô hình thay thế

Ưu điểm: Ưu điểm:
- Cho kết quả sát thực nhất - Đơn giản và thuận tiện nhất.

Nhược điểm: - Chi phí thấp, hoàn toàn khả thi

- Tốn kém Nhược điểm:

- Không phải lúc nào cũng khả thi - Độ chính xác không cao
Modelling and Simulation
II.4 Xu hướng phát triển của Mô hình hoá và mô phỏng

Ban đầu, phương pháp giải tích được áp dụng để mô hình hoá hệ thống.

Phương pháp mô phỏng được phát triển và ứng dụng rộng rãi nhờ ứng
dụng công nghệ máy tính => Xây dựng mô hình mô phỏng:
- Độ chính xác cao hơn.
- Gần sát với hệ thống thực hơn.
- Áp dụng được cho các hệ thống lớn, có cấu trúc phức tạp.
- Thiết kế lựa chọn cấu trúc, tối ưu và dự đoán trạng thái của hệ
thống.
- Định hướng khi xây dựng các hệ thống mới.

Modelling and Simulation


II.4 Ứng dụng của Mô hình hoá và mô phỏng

Gặp khó khăn khi nghiên cứu trên hệ thống thực:


• Giá thành hệ thống thực quá đắt.
• Thời gian nghiên cứu trên hệ thực quá dài.
• Nghiên cứu trên hệ thống thực gây nguy hiểm.
• Không thể thực hiện được.

Dùng để đánh giá độ nhạy của hệ thống khi có các thay đổi:
• Thay đổi về cấu trúc.
• Thay đổi tham số
• Các tác nhân khác

Modelling and Simulation


II.4 Ứng dụng của Mô hình hoá và mô phỏng

Nghiên cứu, xây dựng mô hình các hệ thống chưa có thực:


• Mô phỏng các hệ thống lớn, phức tạp, có tính ngẫu nhiên cao.
• Mô phỏng các hệ thống sản xuất.
• Ứng dụng trong giải trí (game), kinh doanh và quân sự.
• Các hệ thống ảo.

All models are wrong -but some are useful !!!


C. Chatfield

Modelling and Simulation


III. Khái niệm về Mô hình hệ thống

Tiếp cận hệ thống:


• Hệ thống S (System)
• Môi trường E (Environment)
• Mô hình M (Model)

Tiếp cận cấu trúc ?

Tiếp cận chức năng ?

Tiếp cận hệ thống cho phép ta


xây dựng các hệ thống lớn, có
tính đến nhiều yếu tố tác động.

Modelling and Simulation


III.2 Các đặc điểm Mô hình hệ thống

• Tính mục tiêu (propose).


• Độ phức tạp (complexity).
• Hành vi của mô hình (behavior).
• Tính thích nghi (adaptability).
• Tính điều khiển được (controllability).
• Khả năng phát triển của mô hình (development).
• Độ tin cậy (reliability).
• Độ chính xác (accuracy).

Modelling and Simulation


III.3 Phân loại Mô hình hệ thống

• Mô hình tiền định (predictive)  Mô hình ngẫu nhiên (random).


• Mô hình tĩnh (static)  Mô hình động (dynamic).
• Mô hình tuyến tính (linear)  Mô hình phi tuyến (nonlinear).
• Mô hình liên tục (continuous)  Mô hình gián đoạn (discrete).
• Mô hình vật lý (physical)  Mô hình toán học (mathematical).
• Mô hình giải tích (analytic)  Mô hình mô phỏng (simulated).
MÔ HÌNH HỆ THỐNG

MÔ HÌNH VẬT LÝ MÔ HÌNH TOÁN HỌC


• Tính đồng nhất (identity)
• Tính thực dụng (usability)

Modelling and Simulation


III.4 Các nguyên tắc xây dựng mô hình

Ví dụ III.1: Xây dựng mô hình toán học của đối tượng

Modelling and Simulation


III.4 Các nguyên tắc xây dựng mô hình

Dễ dàng thay đổi và khả năng tái sử dụng:


• Các phân tích dựa trên kinh nghiệm sử dụng lại các mô hình trong
quá khứ.
• Các phân tích thông minh để lập kế hoạch cho tương lai.

Một số gợi ý:
• Tính chọn lọc
• Phân tách
• Phân tích hệ thống ở nhiều mặt
• Xây dựng sơ đồ khối
• Các mẫu điển hình

Modelling and Simulation


IV. Phương pháp Mô phỏng

Mô phỏng là gì ?
„Mô phỏng là quá trình xây dựng mô hình toán học của hệ thống
thực và sau đó tiến hành tính toán thực nghiệm trên mô hình thực tế
để mô tả, giải thích và dự đoán hành vi của hệ thống thực”(1)
Các ứng dụng mô phỏng:
• Thiết kế và phân tích hệ thống điều khiển, lập kế hoạch sản xuất.
• Đánh giá phần cứng, phần mềm của hệ thống máy tính.
• Hệ thống quản lý kho tàng.
• Thiết kế và phân tích hệ thống thông tin liên lạc, độ tin cậy của chúng.
• Thiết kế và phân tích các hệ thống giao thông.
• Các hệ thống dịch vụ
• Hệ thống tài chính, kinh tế.
Modelling and Simulation

You might also like