You are on page 1of 47

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG AVAYA XT SERIES

Nội dung

1. Giới thiệu
2. Cài đặt Avaya XT Series
3. Giao diện đồ họa
4. Một số thao tác trong phiên hội nghị
5. Thảo luận
1. Giới thiệu
1.1. Các thành phần của một bộ thiết bị Avaya XT Series
 Bộ mã hóa.
 Camera HD
 Míc đa hướng
 Điều khiển từ xa
 Cáp nguồn
 Cáp cho kết nối màn hình hiển thị, cáp Camera, cáp Lan
1. Giới thiệu

1.2. Những tính năng cơ bản


 Hỗ trợ 1 cổng HDMI input và 2
cổng HDMI output cho
audio/video.
 Hỗ trợ Dual Monitor.
 Hỗ trợ các chuẩn IP-H.323, IP-
SIP.
 Hỗ trợ Full-duplex audio với khả
năng triệt vọng.
 Cho phép quản lý, cấu hình qua
giao diện WEB.
1. Giới thiệu
1.3. Công nghệ nổi bật
Mã hóa H.264 H.264 SVC
v

Mạng với
tỷ lệ mất
gói 5%

 Mã hóa H.264 SVC, H.265


 Duy trì chất lượng âm thanh/ hình ảnh trong điều kiện đường truyền không ổn định
 Hoàn toàn tương thích với các công nghệ đã triển khai
 Cho phép trải nghiệm THHN qua kết nối internet
2. Đấu nối
2.1. Đấu nối mạng LAN
2. Đấu nối
2.2. Đấu nối mạng PC
2. Đấu nối
2.3. Đấu nối Mic đa hướng
2. Đấu nối
2.4. Đấu nối hệ thống âm thanh bên ngoài
2. Đấu nối
2.5. Đấu nối Camera
2. Đấu nối
2.6. Đấu nối Camera Analog
2. Đấu nối
2.7. Đấu nối Logic tại các Đài/trạm
AT-AR3050S

FW Barracuda F180

AT-FS980M/18PS Thiết bị đầu cuối HNTH


3. Cài đặt Avaya XT Series
3.1. Sử dụng điều khiển
3. Cài đặt Avaya XT Series
3.1. Sử dụng điều khiển
3. Cài đặt Avaya XT Series
3.2. Giao diện màn hình chính

Thực hiện:
 Bật màn hình hiển thị
 Kiểm tra đèn trạng thái phía
trước Code (nhấp nháy)
 Bật Codec bằng cách bấm
phím On/Off trên điều khiển từ
xa
 Xuất hiện giao diện màn hình
chính như sau
3. Cài đặt Avaya XT Series
3.3.1. Đặt tên thiết bị và lựa chọn ngôn ngữ

Thực hiện: Trên giao diện màn


hình chính chọn Configure ->
Quick Setup

 Nhập tên thiết bị trong trường


System name: Hai Phong
 Lựa chọn ngôn ngữ hiển thị
trong trường Language
 Chú ý: Nhấn phím OK để thay
đổi chữ thường thành chữ hoa
hoặc sử dụng các số
3. Cài đặt Avaya XT Series
3.3.2. Điều chỉnh vị trí hiển thị

Đây là bước tiếp sau phần thiết lập


Tên và Ngôn ngữ. Phần này cho phép
người dùng căn chỉnh vị trí khung
hình hiển thị.
Nếu khung hình hiển thị đã ở chính
giữa thì có thể chọn Next để thực
hiện các bước tiếp theo
3. Cài đặt Avaya XT Series
3.3.2. Điều chỉnh vị trí hiển thị

Thực hiện:
 Nhấn phím số 1 để lựa chọn
căn trái, phím số 2 để lựa chọn
căn phải
 sử dụng các phím mũi tên lên,
xuống, trái, phải để căn chỉnh
vị trí khung hình
3. Cài đặt Avaya XT Series
3.3.3. Cấu hình thiết lập về mạng

Đây là bước sau phần căn chỉnh vị trí


khung hình

Thực hiện:
 Nhấn phím OK để lựa chọn
Mode cấu hình địa chỉ: Static
 Thiết lập địa chỉ IP,Subnet
Mask, Gateway
 Chọn Next
3. Cài đặt Avaya XT Series
3.3.3. Cấu hình Gatekeeper

Đây là bước sau phần thiết lập địa chỉ IP


 Thực hiện:
 Chọn Enable: Yes
 Mode: Manual
 Đặt địa chỉ IP trong trường IP address:
123.30.9.142
 Nhập số H.323: đây là số mà Gatekeeper sẽ
dùng để ánh xạ địa chỉ IP
 Chọn Done
4. Thiết lập một số tùy chọn khác

 Về cơ bản sau khi thiết lập các thông


số cơ bản, người sử dụng đã có thể
truy cập trực tiếp địa chỉ IP thông qua
giao diện Web. Hoặc có thể dùng
Menu chính thông qua điều khiển từ
xa để thực hiện phiên hội nghị
 Ngoài ra người dùng cũng có thể thiết
lập một số thông số tùy chọn khác.
Bao gồm chế độ quản trị và chế độ
người dùng
 Dưới đây là một số thông số có thể
cấu hình thông qua giao diện Web
4. Thiết lập một số tùy chọn khác
4.1. Chế độ người dùng
4.1.1. Thay đổi ngôn ngữ, chế độ bảo vệ màn hình…

Phần này cho phép người dùng thực hiện một số thao tác cơ bản sau:

 Ngôn ngữ: cho phép thay đổi ngôn ngữ của giao diện

 Chế độ bảo vệ màn hình: cho phép kích hoạt chế độ bảo vệ màn hình với thời gian kích hoạt
được thiết lập trước

 Điều khiển từ xa: mỗi một thiết bị khiển từ xa có một mã (mặc định là 01). Thay đổi mã điều
khiển từ xa bằng cách nhấn đồng thời các phím chức năng RED và GREEN trên bộ điều khiển
từ xa khi đó phím ON/OFF sẽ chuyển sang màu đỏ sau đó nhập mã cần thay đổi (mã này bao
gồm hai ký tự từ 01 đến 99).
4. Thiết lập một số tùy chọn khác
4.1. Chế độ người dùng
4.1.1. Thay đổi ngôn ngữ, chế độ bảo vệ màn hình…

Thực hiện:

Bước 1: Truy cập giao diện Web bằng cách gõ địa chỉ IP vào trình duyệt
Internet Explorer
User và Password mặc định
(User: Admin, Password: 1234)
4. Thiết lập một số tùy chọn khác
4.1. Chế độ người dùng
4.1.1. Thay đổi ngôn ngữ, chế độ bảo vệ màn hình…

Bước 2: Chọn thẻ User Settings


Thiết lập các thông số mong
muốn và chọn Save
4. Thiết lập một số tùy chọn khác
4.1. Chế độ người dùng
4.1.2. Chế độ trả lời tự động

Thực hiện:

 Bước 1: Truy cập giao diện quản


trị thông qua giao diện web
 Bước 2: Chọn thẻ User Settings
 Bước 3: Chọn General dưới mục
Call-Answer mode.
 Bước 4: Lựa chọn chế độ cần thiết
từ danh sách Automatic answer.
 Bước 5: Chọn Save
4. Thiết lập một số tùy chọn khác
4.1. Chế độ người dùng
4.1.3. Kích hoạt chế độ xác thực khi muốn ngắt kết nối

Người sử dụng có thể cấu hình để hệ


thống yêu cầu xác nhận khi muốn ngắt
cuộc gọi, thực hiện như sau:
 Bước 1: Truy cập giao diện quản trị
thông qua giao diện web
 Bước 2: Chọn thẻ User Settings
 Bước 3: Chọn General dưới mục
Call-answer mode
 Bước 4: Thiết lập Confirm
disconnection thành Yes
 Bước 5: Chọn Save
4. Thiết lập một số tùy chọn khác
4.1. Chế độ người dùng
4.1.4. Chế độ chống làm phiền
Người quản trị có thể cấu hình cho Avaya
XT Series khóa tất cả các cuộc gọi đến bằng
cách kích hoạt tính năng Use Do not Disturb
(DND).
Thực hiện:
 Bước 1: Truy cập giao diện quản
trị
 Bước 2: Chọn thẻ User Settings
 Bước 3: Chọn General dưới mục
Call-Answer mode
 Bước 4: Đặt Do not disturd là Yes
 Bước 5: Chọn Save
4. Thiết lập một số tùy chọn khác
4.2. Chế độ quản trị
4.2.1. Thiết lập chế độ hiển thị cho màn hình

Thiết bị Avaya XT Series hỗ trợ 2 cổng HDMI được định nghĩa tương ứng là HD1 và HD2,
cho phép kết nối tới hệ thống màn hình hiển thị bên ngoài. Người quản trị có thể cấu hình
chế độ hiển thị phù hợp đối với 2 màn hinh này. Khuyến nghị thiết lập chế độ hiển thị như
sau:

 Màn hình HD1 sử dụng để hiển thị hình ảnh đầu gần và Present.
 Màn hình HD2 sử dụng để hiển thị hình ảnh đầu xa.
4. Thiết lập một số tùy chọn khác
4.2. Chế độ quản trị
4.2.1. Thiết lập chế độ hiển thị cho màn hình
Thực hiện:
 Bước 1: Truy cập giao diện web.
 Bước 2: Chọn thẻ Administrator
Settings -> I/O Connections ->
Monitor -> General. Giao diện
xuất hiện như sau:
 Bước 3: Trong trường Number of
Monitors chọn HD1
(Menu&Present) + HD2 (Video
RX). Các trường Resolution HD1 và
HD2 đặt Auto
 Bước 4: Chọn Save
4. Thiết lập một số tùy chọn khác
4.2. Chế độ quản trị
4.2.1. Thiết lập địa chỉ IP

Thực hiện:
 Bước 1: Truy cập giao diện web.
 Bước 2: Chọn thẻ Administrator
Settings -> Network. Giao diện xuất
hiện như sau:
 Bước 3: Chọn cổng GLAN cần thiết
lập và đặt địa chỉ IP
5. Hướng dẫn sử dụng Avaya XT Series
5.1. Thực hiện cuộc gọi

Người sử dụng có thể khởi tạo một cuộc gọi từ thiết bị Avaya XT Series
theo một số cách khác nhau.

 Quay trực tiếp IP của một điểm cầu nào đó


 Sử dụng danh bạ nếu điểm này đã được lưu trong danh bạ
 Hoặc thực hiện gọi lại số này nếu người dùng đã từng quay số đó.

Thông thường các thao tác này sẽ được dùng bởi điều khiển từ xa.
5. Hướng dẫn sử dụng Avaya XT Series
5.1. Thực hiện cuộc gọi
5.1.1. Quay trực tiếp một điểm cầu

Thực hiện:
 Bước 1: Sử dụng điều khiển từ xa chọn
Call
 Bước 2: Nhập địa chỉ IP hoặc số E.164
của điểm đầu xa
 Bước 3: Thay đổi một số thiết lập mặc
định (đây là mục tùy chọn)
- Chọn nút Advanced Options
- Sử dụng các phím mũi tên lên, xuống
để chọn các thông số cần thiết và nhấn OK
 Bước 4: Nhấn phím
5. Hướng dẫn sử dụng Avaya XT Series
5.1. Thực hiện cuộc gọi
5.1.2. Gọi lại một số đã thực hiện trước đó

Thực hiện:

 Bước 1: Trong menu chính, chọn call


 Danh sách các cuộc gọi đã thực hiện sẽ
xuất hiện
 Bước 2: Sử dụng các phím mũi tên lên
xuống trên điều khiển để chọn số cần
gọi
 Bước 3: Nhấn
5. Hướng dẫn sử dụng Avaya XT Series
5.1. Thực hiện cuộc gọi
5.1.3. Gọi một số có trong danh bạ

Nếu như số cần gọi đã được lưu trong danh bạ của thiết bị, người dùng có thể
gọi các số này mà không phải quay trực tiếp số đó.

Thực hiện:

 Bước 1: Trong menu chính, chọn Contact


 Bước 2: Nhập vào tên liên hệ hoặc nhấn phím * để hiển thị danh
sách các số trong danh bạ.
 Bước 3: Chọn số cần thực hiện cuộc gọi
 Bước 4: Nhấn
5. Hướng dẫn sử dụng Avaya XT Series
5.2. Trả lời khi có cuộc gọi đến

Người sử dụng có thể trả lời cuộc gọi bằng tay hoặc thiết lập để hệ thống tự động trả lời khi có
cuộc gọi đến. Nếu người sử dụng thiết lập chế độ trả lời tự động thiết bị sẽ tự động trả lời cuộc
gọi sau số lần rung chuông nhất định.
Nếu người sử dụng không thiết lập chế độ trả lời tự động, khi có cuộc gọi đến người sử dụng có
thể lựa chọn chấp nhận cuộc gọi hay từ chối cuộc gọi, khi có cuộc gọi đến hệ thống sẽ hiển thị
các lựa chọn sau:

 Chấp nhận cuộc gọi, nhấn hoặc OK trên điều khiển từ xa


 Từ chối cuộc gọi, sử dụng các phím di chuyển để chọn Reject và nhấn OK.
 Từ chối cuộc gọi và thiết lập chế độ tự động từ chối tất cả các cuộc gọi đến, chọn Do not
Disturb và nhấn OK
5. Hướng dẫn sử dụng Avaya XT Series
5.3. Ngắt, thoát khỏi phiên hội nghị
Thực hiện:

 Bước 1: Nhấn phím trên điều khiển từ xa


 Bước 2: Nhấn phím để xác nhận ngăt kết nối nếu trên hệ thống đã
thiết lập tính năng này (Confirm disconection)
5. Hướng dẫn sử dụng Avaya XT Series
5.4. Thay đổi bố cục hiển thị

Layout là hình ảnh hiển thị trên màn hình do người sử dụng sắp
đặt. Hình ảnh video của Avaya XT Series phụ thuộc vào người
sử dụng dùng 1 hay 2 màn hình. Người sử dụng có thể thay đổi
layout hiển thị ngay trong khi đang có cuộc gọi.

Trường hợp sử dụng 1 màn hình hiển thị:


Khi không có cuộc gọi màn hình sẽ hiển thị menu hệ thống và
hình ảnh local của Camera. Người sử dụng có thể sắp xếp
layout hiển thị trên màn hình bằng cách sử dụng phím PIP và
layout trên điều khiển từ xa
5. Hướng dẫn sử dụng Avaya XT Series
5.4. Thay đổi bố cục hiển thị
Trường hợp sử dụng 2 màn hình hiển
thị:

Khi không có cuộc gọi, 1 màn hình sẽ hiển


thị menu hệ thống và tín hiệu Camera đầu
gần, màn hình thứ 2 cũng hiển thị hình ảnh
đầu gần. Khi đang trong cuộc gọi, 1 màn
hình sẽ hiển thị menu hệ thống và hình ảnh
đầu gần hoặc tín hiệu trình chiếu, màn hình
còn lại hiển thị hình ảnh đầu xa. Người sử
dụng có thể sắp xếp layout hiển thị trên
màn hình bằng cách sử dụng phím PIP và Thiết lập HD1 (Menu + Present), HD2 (Video Rx)
layout trên điều khiển từ xa.
5. Hướng dẫn sử dụng Avaya XT Series
5.5. Thực hiện trình chiếu
Tùy thuộc vào cấu trúc phòng họp mà người dùng sử dụng 1 hoặc 2 màn hình hiển thị, khi đó tín
hiệu trình chiếu sẽ hiển thị trên cùng một màn hình với tín hiệu Video hoặc hiển thị trên màn hình
thứ 2.
Người dùng có thể thực hiện chia sẻ tín hiệu trình chiếu thông qua giao diện DVI của Avaya XT
Series, tín hiệu trình chiếu này sẽ được gửi đến tất cả các thành viên trong phiên hội nghị.

Thực hiện:

 Bước 1: Kết nối máy tính tới cổng DVI của thiết bị
 Bước 2: Nhấn phím trên điều khiển từ xa để thực hiện quá trình trình chiếu
 Bước 3: Nhấn phím một lần nữa để kết thúc quá trình trình chiếu.
5. Hướng dẫn sử dụng Avaya XT Series
5.6. Ngắt tín hiệu Video gửi đi

Trong cuộc gọi người sử dụng có thể ngắt tín hiệu video gửi đi từ đầu cuối
Avaya XT Series bằng cách nhấn phím trên điều khiển từ xa, biểu
tượng sẽ xuất hiện trên màn hình.
5. Hướng dẫn sử dụng Avaya XT Series
5.7. Điều chỉnh âm lượng hệ thống
Trong phiên hội nghị người dùng có thể sử dụng
phím để tăng hoặc giảm âm lượng của hệ
thống. Để thay đổi âm lượng mặc định của hệ
thống có thể thực hiện như sau:
 Bước 1: Truy cập giao diện điều khiển
 Bước 2: Chọn thẻ User Settings
 Bước 3: Chọn General dưới Call-
Answer mode
 Bước 4: Tăng giảm âm lượng và nhấn
Save
5. Hướng dẫn sử dụng Avaya XT Series
5.8. Quản lý danh bạ
Tạo mới một số:

Người sử dụng có thể thêm mới số liên hệ tại bất kỳ thời điểm nào, thực
hiện như sau:
 Bước 1: Truy cập giao diện web
 Bước 2: Chọn thẻ Make your call
 Bước 3: Chọn Contacts
5. Hướng dẫn sử dụng Avaya XT Series
5.8. Quản lý danh bạ

 Bước 4: Chọn Add Contact


 Bước 5: Chọn loại Contact trong
danh sách Contact type
 Person
 Conference
 Bước 6: Nếu loại Contact là Person,
nhập thông tin vào trường Last
Name, First Name và Company.
 Bước 7: Nếu loại Contact là
Conference, nhập vào Conference
Name
 Bước 8: Chọn nút Plus để nhập số
5. Hướng dẫn sử dụng Avaya XT Series
5.8. Quản lý danh bạ
Nếu người sử dụng biết tên của số liên hệ muốn tìm trong danh bạ thì có thể thực hiện tìm
kiếm theo tên. Trong trường họp không nhó dõ tên của thì có thể thực hiện hiển thị toàn bộ
danh bạ để tìm kiếm.
Thực hiện
 Bước 1: Truy cập giao diện quản trị
 Bước 2: Chọn thẻ Make your call
 Bước 3: Chọn Contacts
 Bước 4: Nhập tên cần tìm vào trường Search hoặc nhập dấu * vào để hiển thị tất cả
danh bạ.
 Bước 5: Chọn nút Search
5. Hướng dẫn sử dụng Avaya XT Series
5.8. Quản lý danh bạ
Xóa số khỏi danh bạ:

 Bước 1: Truy cập giao diện web


 Bước 2: Chọn Make your Call -> Contact
 Bước 3: Chọn Contact cần xóa và nhấn Delete
Công ty Cổ phần Công nghệ Mạng và Truyền thông (INFONET)

Thank you

You might also like