Professional Documents
Culture Documents
Vă
ô
Vĩ
m
ẩu
Khách hàng
nh
m
kh
Vĩ
hế
óa
Nh
ô
ân
yt
xã
àc
tha
Nh
un
hộ
óa
Doanh
gc
i
Hh
ấp
nghiệp
h
Ch
r an
a
Li ê
g
hó
ính
ờn
ht
Mô
nđ
cầ u
cạ n
t rư
trị
ới
i tr
Tiềm ẩn
àn
/ Plu
i
Mô
To
ườ
ật
ng
Công nghệ
Vĩ mô
2.1.2.1. Môi trường kinh tế quốc dân (vĩ
mô)
Thứ nhất, bối cảnh kinh tế
lao động
Thứ tư, bối cảnh đạo đức
- Chuẩn mực đạo đức gắn với hành vi
Từng cá nhân
DN
- Quan niệm đúng→ điều chỉnh hành vi đúng và
ngược lại:
Ra quyết định có lợi cho bản thân, DN trên cơ sở
đảm bảo lợi ích XH hay chỉ vì mình?
Thứ năm, bối cảnh công nghệ
- Công nghệ
QĐ đến năng suất, CLg và Hq
Tạo cơ sở cho cách thức/mô hình KD mới
- Thực trạng
Sáng tạo/chuyển giao công nghệ (từng DN và CS)
Trình độ công nghệ
→ Tác động trực tiếp đến HqHĐ của mọi DN
Thứ sáu, bối cảnh quốc tế
Toàn cầu hóa: Bản chất là thiết lập sân chơi chung
=> Tạo ra
Cơ hội
Sức ép cạnh tranh
ENTER
Tác động tích cực của toàn cầu hóa
• Có thể làm giảm tăng trưởng kinh tế ở các nước kém phát triển
• Gia tăng sự bất bình đẳng thu nhập
• Có thể có nhiều người mất việc làm và áp lực hạ thấp tiền lương ở các
nước phát triển
• Đe dọa môi trường sống
Các tác động khác của toàn cầu hóa
ENTER
a. Công nghệ mới tạo ra những thay đổi mà
vài trăm năm qua không dám nghĩ tới
- Các nguồn năng lượng hóa thạch ngày càng cạn kiệt
Tạo cơ hội lớn để phát triển các doanh nghiệp sản xuất
sản phẩm sử dụng năng lượng mới
- Trên cơ sở phát triển công nghệ thông tin, cuộc cách
mạng công nghiệp thứ 4 kết hợp các công nghệ lại với
nhau, làm mờ ranh giới giữa vật lý, kỹ thuật số và sinh
học
b. Nhiều cơ hội mới xuất hiện nhờ cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
- Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 tạo ra thách thức rất
lớn với mọi doanh nghiệp chậm chân
- Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 có thể phá vỡ thị
trường lao động
- Sự gia tăng khoảng cách giữa các doanh nghiệp và giữa
các bộ phận lao động
- Nhiều mô hình kinh doanh mới xuất hiện làm thay đổi
mạnh các mối quan hệ sản xuất, kinh doanh
- Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ sinh học – nếu
không kiểm soát tốt có thể tạo ra thảm họa đối với loài
người
2.3.4. Xu hướng thay đổi nguồn nhân lực khác trước đây
- Tỷ lệ sinh giảm đáng kể trong những thập kỷ gần đây, đặc biệt đối với
các nước phát triển Tây Âu, Hoa Kỳ, Nhật Bản đã làm thay đổi cơ cấu
nguồn nhân lực ở các quốc gia này.
- Sự cải thiện về kinh tế, y tế và điều kiện sống đã khiến lực lượng
người già chiếm tỷ lệ lớn trong cơ cấu dân số
- Số lượng người trẻ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng dân số các nước già
hóa dân số
- Việt Nam: Hiện đang ở trong giai đoạn dân số vàng với tốc độ già hóa
nhanh, lao động trẻ được đào tạo bài bản ở mức thấp
Tạo ra nền giáo dục phổ thông thay đổi căn bản so với giáo dục hiện
nay
Đổi mới cách đào tạo của các trường chuyên nghiệp
Khích lệ tinh thần đổi mới trong toàn xã hội
2.3.5. Xu hướng thay đổi thị trường tương lai
ENTER
2.4.1. Sự cần thiết phải nhận thức
đúng đắn môi trường kinh doanh
- Thứ nhất, một DN không hoạt động một cách biệt lập hay
theo cách thức là một hệ thống đóng
- Thứ hai, trên cơ sở nhận thức đúng về môi trường kinh
doanh, NQT mới có thể ra các quyết định kinh doanh “đúng
đắn”
- Ngoài ra, trên cơ sở nhận thức đúng đắn MTKD, các NQT
còn góp phần thay đổi MTKD theo hướng có lợi hơn cho
mình
2.4.2. Các góc độ nghiên cứu môi trường kinh doanh
- Quản trị môi trường là quá trình doanh nghiệp chủ động
nghiên cứu am hiểu môi trường để luôn chủ động ra
quyết định kinh doanh đúng
- Một doanh nghiệp có thể quản trị môi trường kinh doanh
nhờ cộng tác với một hoặc một số doanh nghiệp, tổ chức
khác