Professional Documents
Culture Documents
Các thông tin trên căn cước công dân gồm: ảnh, họ
và tên, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi cư trú, ngày
sinh,..
Số
Dữ liệu
lôgic
Đa phương tiện
( âm thanh , hình ảnh )
2. biểu diễn dữ liệu văn
bản
1. Bảng chữ cái tiếng Anh
->Có 7 kí tự: ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư
a ) Bảng mã ASCII
Ban đầu
Chỉ có 128 kí tự
( đủ dùng cho tiếng Anh )
Mở rộng
Thành 256 kí tự
(Các quốc gia có thể sử dụng cho các kí
tự riêng của nước mình)
CHÚ Ý :
• Muốn lấy mã nhị phân : ghép 4 bit ở chỉ số cột dọc
với 4 bit chỉ số cột ngang
Vd : Mã nhị phân của A là 01000001
• Lấy mã thập phân : là STT của kí tự trong bảng
Vd : Mã thập phân của A là 65
Bảng mã ASCII (sgk/165)
b ) Bảng mã Unicode và tiếng Việt trong Unicode
UTF-8
( 8 bit Unicode
Transformation Format)
3 byte: dùng để mã hóa
kí tự đặc biệt
A. 1 Byte
B. 2 Byte
C .4 Byte
D. Từ 1 đến 3 Byte
2 . Sử dụng phụ lục Bảng mã ASCII mở rộng trang 165, hãy xác
định mã nhị phân và mã thập phân ( là số thứ tự của kí tự trong
bảng ) của các kí tự S , G , K
A. Để đảm bảo bình đẳng cho mỗi quốc gia trong ứng dụng tin học
B. Bảng mã ASCII mã hóa mỗi kí tự bởi 1 byte. Giá thành thiết bị lưu trữ
ngày càng rẻ nên không cần phải sử dụng các bộ ký tự mã hóa bởi 1 byte
C. Dùng một bảng mã chung cho mọi quốc gia, giải quyết vấn đề thiếu vị trí
cho bộ ký tự của một số quốc gia đáp ứng nhu cầu dùng nhiều ngôn ngữ
đồng thời trong cùng một ứng dụng