Professional Documents
Culture Documents
2023-THUD-C3 - Ung Dung Cong Cu Xu Ly Du Lieu
2023-THUD-C3 - Ung Dung Cong Cu Xu Ly Du Lieu
CHƯƠNG 3
ỨNG DỤNG CÔNG CỤ XỬ LÝ
VÀ TRỰC QUAN HÓA DỮ LIỆU
• Phản ánh tính chất, sự hơn kém • Phản ánh mức độ, mức độ hơn kém
• Thể hiện bằng chuỗi hoặc số Dữ liệu • Thể hiện bằng số chuỗi hoặc
• Không tính được trị trung bình • Tính được trị trung bình
Thang đo
Thang đo Thang đo Thang đo tỷ
khoảng
danh nghĩa thứ bậc lệ
cách
Nam, Nữ Tốt, Bình thường, Xấu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 23, 36, 43
(Giới tính) (Chất lượng) (Mức độ quan trọng) (Tuổi)
THANG ĐO DANH NGHĨA
• Khái niệm
– Phân loại đối tượng và đặt tên cho các biểu hiện, ấn định
cho chung một ký số tương ứng
• Ý nghĩa
– Các con số chỉ dùng để phân loại đối tượng
– Không thể sắp xếp, so sánh
• Các phép toán thống kê
– Phép đếm
– Tính tần suất
– Xác định giá trị mode
THANG ĐO DANH NGHĨA
• Ví dụ
– Câu hỏi khảo sát: Tình trạng nhà ở hiện tại của anh/chị?
Ở nhà thuê
Ở nhà bố mẹ/người thân
Ở nhà riêng
Cơ sở vật chất
[G3]=COUNTIF($D$2:$D$21,$F$3:$F$12)
[G13]=SUM(G3:G12)
[H3]=G3/$G$13
THỐNG KÊ TẦN SỐ
• Sử dụng hàm COUNTIFS(<Rang>,<IF Conditions>)
[I2]=COUNTIFS($E$2:$E$21,$H2,$D$2:$D$21,I$1)
THỐNG KÊ TẦN SỐ
• Sử dụng hàm Frequency (<Range1>,<Range2>)
Range1: Vùng dữ liệu đếm
Range2: Các giá trị biên
[I2]=min(F2:F21)
[I3]=max(F2:F21)
[I4]=average(F2:F21)
[I5]=median(F2:F21)
[I6]=var.p(F2:F21)
THỐNG KÊ MÔ TẢ
• Sử dụng hàm AVERAGEIFS(…)
[I2]=AVERAGEIFS($F$2:$F$21,$E$2:$E$21,$H2,$D$2:$D$21,I$1)
BẢNG KẾT HỢP
• Mục đích
– Thống kê mô tả/tần số một số biến (thống kê) theo một
số biến (chia nhóm)
• Đối tượng áp dụng
– Biến chia nhóm: dữ liệu định tính
– Biến thống kê: dữ liệu định tính/định lượng
• Các tiêu chí thống kê
– Đếm, tổng, trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất, …
BẢNG KẾT HỢP
CÁC CÔNG CỤ ĐỒ THỊ
• Biểu đồ Histogram
– Khám phá và phân tích tần số trong bảng thống kê
• Biểu đồ Box plot
– Biểu diễn sự phân bố các thành phần, trong đó thể
hiện được giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của tập dữ liệu
• Biểu đồ Waterfall
– Được sử dụng để chứng minh: dữ liệu, từ một vị trí ban
đầu, thay đổi như thế nào.
BIỂU ĐỒ HISTOGRAM
1 6
7 2
3
8
9
4 10
11
5
BIỂU ĐỒ BOX & WHISKER
2
3
Trung bình nửa trên
1 4
Số trung vị (6)
6
BIỂU ĐỒ WATERFALL
3
4
2 5
8 8 Nhấn chuột phải vào biểu đồ
9
10
12
9
13
6
1 [B3]=C3-C2
7
BẢNG ĐIỀU KHIỂN
NỘI DUNG
• Một số khái niệm
• Quy trình thực hiện
• Các chức năng
• Các công cụ
GIỚI THIỆU
• Một số yêu cầu về kiến thức và kỹ năng
– Sử dụng hàm tìm kiếm, logic, thống kê
– Sử dụng Charts
– Sử dụng Sparklines
BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH
• Bảng điều khiển dùng để làm gì?
• Dữ liệu gốc là gì? Lấy từ đâu, như thế nào?
• Mức độ sử dụng bảng điều khiển?
• Ai sẽ sử dụng bảng điều khiển?
BƯỚC 2: CHUẨN BỊ DỮ LIỆU
• Thu thập dữ liệu
– Được cung cấp dữ liệu gốc dạng Excel
– Được cung cấp dữ liệu dạng văn bản hoặc CSV
– Tạo kết nối truy cập và lấy dữ liệu từ CSDL
• Làm sạch dữ liệu
– Xử lý các lỗi nhập liệu (khoảng trắng, ký tự thừa, …)
– Xử lý lỗi trùng lặp dữ liệu
– Biến đổi dữ liệu về dạng phù hợp
BƯỚC 2: CHUẨN BỊ DỮ LIỆU (tt)
• Thu thập dữ liệu
• Làm sạch dữ liệu
• Chuyển đổi bảng dữ liệu
– Sử dụng công cụ Table (menu Insert) để chuyển bảng
tính Excel thành Bảng dữ liệu (data table)
– Sử dụng công cụ Name Manager (menu Formula) để
đặt tên cho Bảng dữ liệu
BƯỚC 3: PHÁC THẢO CẤU TRÚC
THÁNG 1
Dell Lenovo HP
– Hàm dò tìm
• VLOOKUP, HLOOKUP, MATCH, INDEX
– Hàm thống kê
• SUMIFS, AVERAGEIFS, COUNTIFS
BƯỚC 5: TẠO BẢNG ĐIỀU KHIỂN
• Phân tích dữ liệu, sử dụng
– Pivot Table, Pivot Chart và Slicer
• Tạo biểu đồ trực quan
– Biểu đồ phân phối: Histogram, Box & Whisker
– Biểu đồ so sánh: Bar chart, line chart, column chart
– Biểu đồ tỷ trọng thành phần: Pie chart, waterfall chart
• Tạo công cụ trực quan
– Trình đơn thả xuống (combobox)
– Nút tùy chọn (radiobutton)
TRÌNH ĐƠN COMBOBOX
• Mục đích
– Chọn thực hiện một trong số nhiều lựa chọn có sẵn
• Đầu vào
– Bảng số liệu Excel
• Đầu ra
– Trình điều khiển và đồ thị biểu diễn bảng số liệu
• Ví dụ
– Lập biểu đồ doanh thu cho từng địa phương với bảng
số liệu (trang sau)
TRÌNH ĐƠN COMBOBOX
Bước 1:
Sử dụng hàm INDEX lập bảng dữ
liệu riêng cho từng chi nhánh
Bước 2:
Lập biểu đồ cột ngang với bảng
dữ liệu nói trên
Bước 3:
Trong menu Developer, chọn
công cụ ComboBox từ Insert
TRÌNH ĐƠN COMBOBOX
Bước 1:
Sử dụng hàm INDEX lập bảng dữ
liệu riêng cho từng chi nhánh
Bước 2:
Lập biểu đồ cột ngang với bảng
dữ liệu nói trên
Bước 3:
• Chọn công cụ ComboBox từ nút
Insert trong Developer
• Đặt công cụ này trong cùng
trang tính chứa bảng dữ liệu
• Thay đổi kích thước, nhấn chuột
phải và chọn Format Object
• Cung cấp Input Range và Cell
link
• Nhấn OK để kết thúc
NÚT TÙY CHỌN RADIOBUTTON
• Mục đích
– Chọn thực hiện một trong số nhiều lựa chọn có sẵn
• Đầu vào
– Bảng số liệu Excel
• Đầu ra
– Trình điều khiển và đồ thị biểu diễn bảng số liệu
• Ví dụ
– Lập biểu đồ số lượng sản phẩm bán ra theo tháng với
bảng số liệu (trang sau)
TÙY CHỌN RADIOBUTTON
Bước 1:
Sử dụng hàm VLOOKUP lập bảng dữ
liệu riêng cho nhãn hàng theo tháng
Bước 2:
Vẽ biểu đồ đường đối với bảng dữ liệu ở
Bước 1
TÙY CHỌN RADIOBUTTON
Bước 1: Bước 2: Bước 3:
Sử dụng hàm VLOOKUP Vẽ biểu đồ đường Thêm 3 nút tùy chọn, cùng
lập bảng dữ liệu riêng cho đối với bảng dữ liệu liên kết tới ô B15, có nội
nhãn hàng theo tháng ở Bước 1 dung là Dell, Lenovo, HP
BƯỚC 6: BẢO VỆ BẢNG ĐIỀU KHIỂN
• Mục đích
– Chỉ cho phép xem, không thay đổi cấu trúc bảng điều
khiển
• Thực hiện
– Gọi công cụ Protect Sheet (thực đơn Review) đối với
trang chứa Bảng điều khiển
– Giữ nguyên thiết lập mặc định cho việc bảo vệ
– Nhập mật khẩu hai lần (giống nhau)
VÍ DỤ
VÍ DỤ
BƯỚC 1
Hướng dẫn:
1-Mở file Excel
2-Tạo sheet mới
3-Tạo bảng tính với 3 cột: Tháng, Tổng doanh số, Số
đơn hàng
Hướng dẫn:
1-Mở file Excel
2-Tạo sheet mới
3-Tạo bảng tính với 3 cột: Tháng, Tổng doanh số, Số
đơn hàng
[B2]=SUMIF(Table1[MON],A2,Table1[Total])
[C2]==COUNTIF(Table1[MON],A2)
BƯỚC 1
Nhân viên tốt nhất trong tháng Cần tính số lượng bán ra trong
tháng của mỗi sản phẩm
Hướng dẫn:
Hàm nào phù hợp? 1-Mở file Excel
2-Tạo sheet mới
3-Tạo bảng tính với các cột: STT, Mã sản phẩm và 12
cột ứng với 12 tháng (them một cột cuối cùng chứa
Mã sản phẩm)
Hướng dẫn:
1-Mở file Excel
2-Tạo sheet mới
3-Tạo bảng tính với các cột: STT, Mã sản phẩm và 12
cột ứng với 12 tháng (them một cột cuối cùng chứa
Mã sản phẩm)
[C2]=SUMIFS(Data!$Q:$Q,Data!$C:$C,C$1,Data!$L:$L,$B2)
BƯỚC 1
Nhân viên tốt nhất trong tháng Cần tính số lượng bán ra trong
tháng của mỗi sản phẩm
Hướng dẫn:
1-Mở file Excel
Hàm nào phù hợp? 2-Tạo sheet mới
3-Tạo bảng tính với các cột: STT, Mã sản phẩm và 12
cột ứng với 12 tháng (them một cột cuối cùng chứa
Mã sản phẩm)
Hướng dẫn:
1-Mở file Excel
2-Tạo sheet mới
3-Tạo bảng tính với các cột: STT, Mã sản phẩm và 12
cột ứng với 12 tháng (them một cột cuối cùng chứa
Mã sản phẩm)
[C2]=SUMIFS(Data!$Q:$Q,Data!$C:$C,C$1,Data!$L:$L,$B2)
[C26]=MAX(C2:C25)
[C27]=VLOOKUP(C26,C2:$O$25,$O$1+1-C1,FALSE)
BƯỚC 1
Nhân viên tốt nhất trong tháng Cần tính số lượng bán ra trong
tháng của mỗi sản phẩm
Hướng dẫn:
1-Mở file Excel
2-Tạo sheet mới
3-Tạo bảng tính …
4-Tạo bảng tính (trong cùng sheet) với 4 thông tin:
Tháng, Sản phẩm bán chạy, Doanh số, Thông tin chi tiết
Hướng dẫn:
[R2:R12]={TRANSPOSE(C27:N27)}
1-Mở file Excel
2-Tạo sheet mới
[S2:S12]={TRANSPOSE(C26:N26)}
3-Tạo bảng tính …
4-Tạo bảng tính (trong cùng sheet) với 4 &”
[T2]=VLOOKUP(R2,Product!$B$2:$F$25,3,FALSE) thông
” &tin:
Tháng, Sản phẩm bán chạy, Doanh số, Thông tin chi tiết
VLOOKUP(R2,Product!$B$2:$F$25,2,FALSE)
5-Trong trang tính Calc01, them một cột mới ‘Sản phẩm
bán chạy’ và lập công thức nhân bản từ kết quả vừa đạt
[D2]=ProductByMonth!T2
Hướng dẫn:
1-Mở file Excel
2-Tạo sheet mới
3-Tạo bảng tính …
4-Tạo bảng tính (trong cùng sheet) với 4 thông tin:
Tháng, Sản phẩm bán chạy, Doanh số, Thông tin chi tiết
5-Trong trang tính Calc01, them một cột mới ‘Sản phẩm
bán chạy’ và lập công thức nhân bản từ kết quả vừa đạt
BƯỚC 1
Nhân viên tốt nhất trong tháng Cần tính doanh số trong tháng
của mỗi nhân viên
Hàm nào phù hợp? Thực hiện tương tự như đối với
“Sản phẩm bán chạy nhất trong
tháng”
[C2]=SUMIFS(Data!$S:$S,Data!$H:$H,$B2,Data!$C:$C,C$1)
[C46]=MAX(C2:C45)
[C47]=VLOOKUP(C46,C2:$O$45,$O$1+1-C1,FALSE)
[R2:R12]={TRANSPOSE(C47:N47)}
[S2:S12]={TRANSPOSE(C46:N46)}
[T2]=VLOOKUP(R2,Saler!$B$2:$D$45,2,FALSE)
Hướng dẫn:
1/Tạo sheet ‘Final DashBoard’
2/Thiết kế trang tính nhu hình vẽ
3/Sao chép đối tượng ComboBox từ Sheet Calc01 và đặt tại vị trí A1; cấu hình lại đối tượng này.
4/Lập công thức tại ô A3, D3, G3 và K3 để lấy giá trị tương ứng từ sheet Calc01
BƯỚC 2
Hướng dẫn:
1-Lập một trang tính mới tên là ‘Calc02’
2-Lập một bảng tính có 4 cột: Tháng, Số đơn hang, Số
sản phẩm, Doanh thu
3-Lập vùng dò tìm theo số thứ tự và tên của Chi nhánh
4-Lập công thức tìm tên Chi nhánh ứng với STT
[B17]=INDEX(Saler!$G$2:$G$6,$B$16,0)
5-Lập công thức tính Số đơn hàng ứng với CN
[B2]=COUNTIFS(Table1[BranchName],$B$17,
Table1[MON],A2)
6-Lập công thức tính Số sản phẩm ứng với CN
[C2]=SUMIFS(Table1[Quantity],
Table1[BranchName],$B$17,Table1[MON],A2)
7-Lập công thức tính Doanh thu ứng với CN
[D2]=SUMIFS(Table1[Total],
Table1[BranchName],$B$17,Table1[MON],A2)
BƯỚC 2
VÍ Hướng
DỤdẫn:
1-Sao chép toàn bộ bảng tính từ Sheet Calc02 sang Sheet
‘Final DashBoard’
2-Cập nhật địa chỉ trong các công thức tính toán:
Cũ: $B$17 Mới: Calc02!$B$17
3-Tạo Combobox (như mẫu) và thiết lập cấu hình
BƯỚC 3
Hướng dẫn:
1-Lập một trang tính mới tên là ‘Calc03’
2-Lập một bảng tính có 3 cột: Nhãn hàng, Laptop, Desktop
3-Lập công thức tính cho mỗi nhãn hàng (Dell, Lenovo, HP)
[B2]=SUMIFS(Table1[Quantity],Table1[ProductType],
B$1,Table1[ProductBrand],$A2)
BƯỚC 3
Hướng dẫn:
1-Lập một trang tính mới tên là ‘Calc04’
2-Lập một bảng tính có 5 cột: Tháng, Dell, Lenovo, HP, Tất cả
3-Lập công thức tính số lượng hàng bán trong mỗi tháng cho
mỗi nhãn hàng
4-Lập bảng dữ liệu theo từng nhãn hàng (dùng để vẻ biểu đồ)
Hướng dẫn:
1-Lập một trang tính mới tên là ‘Calc04’
2-Lập một bảng tính có 5 cột: Tháng, Dell, Lenovo, HP, Tất cả
3-Lập công thức tính số lượng hàng bán trong mỗi tháng cho
mỗi nhãn hàng
[B2]=SUMIFS(Table1[Quantity],Table1[MON],
$A$2:$A$13,Table1[ProductBrand],B$1)
4-Lập bảng dữ liệu theo từng nhãn hàng (dùng để vẻ biểu đồ)
[B17]=INDEX($B$2:$E$13,A17,$B$15)
5-Vẽ biểu đồ dựa trên dữ liệu nhãn hàng (áp dụng Dell)
[C2]=RANK(E2,E2:E45)
6-Vẽ biểu đồ theo mẫu dựa trên bảng dữ liệu vừa tạo
BƯỚC 4
[H2]=VLOOKUP(G2,$C$2:$D$45,2,FALSE)
[I2]=VLOOKUP(H2,D:E,2,FALSE)
Tiếp theo, định dạng trang tính theo yêu cầu
Cuối cùng, đặt mật khẩu bảo vệ (Review -> Protect
Sheet)
Q&A
78
… những bước chập chững vào thế giới số …
HẾT