You are on page 1of 37

CHƯƠNG 3 – SỬ DUNG

INTERNET CƠ BẢN

1
NỘI DUNG

• 3.1. Kiến thức cơ bản về Internet

• 3.2. Bảo mật khi làm việc với


Internet
• 3.3. Sử dụng trình duyệt web

• 3.4. Sử dụng Website

• 3.5. Sử dụng thư điện tử

2
GIỚI THIỆU MỘT SỐ MẠNG
MÁY TÍNH THÔNG DỤNG

•LAN - WAN
• LOCAL AREA NETWORK
• WIDE AREA NETWORK
3.1. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ
INTERNET
Interner là gì?
Internet là hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy nhập công
cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau. Hệ thống này
truyền thông tin theo kiểu chuyển mạch gói dữ liệu (packet
switching) dựa trên bộ giao thức đã được chuẩn hóa (giao thức
TCP/IP). Hệ thống này bao gồm hàng ngàn mạng máy tính nhỏ
hơn của các doanh nghiệp, của các viện nghiên cứu và các trường
đại học, của người dùng cá nhân, và các chính phủ trên toàn cầu.

4
3.1. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ
INTERNET
Địa chỉ IP
Khi tham gia vào Interntet, mỗi máy tính gọi là host, phải có một địa chỉ
IP dùng để nhận dạng. Địa chỉ IPv4 được chia làm 4 số thập phân có giá
trị từ 0 - 255, phân cách nhau bằng dấu chấm (ví dụ như: 172.16.19.5
hoặc
172.16.0.3).
Sinh viên hãy truy cập vào các IP sau và xem thử là website
của cơ quan nào? vnexpress.net

111.65.250.2 Thsp.edu.vn

113.161.116.183

221.133.26.50  bị chặn không cho truy cập bằng IP 5


3.1. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ
INTERNET
Tên miền (domain)
Việc truy xuất một website bằng IP gây bất tiện, nên
người ta thường dùng tên miền.
Do đó hệ thống tên miền DNS giúp ánh xạ giữa tên và
IP giúp dễ dàng sử dụng hơn. Ví dụ, www.
vnexpress.net dễ nhớ hơn nhiều so với IP là
111.65.250.2.
Tên miền DNS phải đăng ký sử dụng và trả phí.

6
3.1. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ
INTERNET
Xác định IP của tên
miền

7
3.1. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ
INTERNET
IAP
IAP (Internet Access Provider) là nhà cung cấp dịch
vụ đường truyền để kết nối với Internet, quan lý
cổng (gateway) nối với quốc tế. Các máy tính ở các
quốc gia
khác muốn kết nối với nhau phai có cơ sở hạ tầng, do
đó phai nhờ đến IAP. Tại Việt Nam, IAP là công ty dịch
vụ
truyền số liệu VDC thuộc tổng công ty bưu chính
8
viễn thông, cơ quan thực hiện trực tiếp là VNN.
3.1. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ
INTERNET
ISP
• ISP (Internet Service Provider) là nhà cung cấp dịch vụ Internet cho các
tổ chức và cá nhân. ISP phai thuê đường truyền và cổng của một IAP.
Việt Nam có nhiều ISP thương mại: Công ty dịch vụ truyền số liệu
VDC, Công ty FPT, VIETTEL…
• Khi đăng ký với một ISP, người dùng được cung cấp một tài khoan để
quan lý truy cập và tính phí. Mỗi tài khoan bao gồm tên (User name)
và mật khẩu đăng nhập (Password). Tài khoan này thường được lưu
sẵn
trong các thiết bị (như các modem) được cấuhình bởi ISP nên người
dùng
không sử dụng trực tiếp.
9
3.1. KIẾN THỨC CƠ
BẢN VỀ INTERNET

• Dịch vụ Web
• Dịch vụ email
• Dịch vụ Chat
• Dịch vụ tìm kiếm
• Mạng xã hội
• Hội thảo trực tuyến
• Dịch vụ lưu trữ trực tuyến
• …

10
3.1. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ
INTERNET
Dịch vụ Web (WWW) - WORLD WIDE WEB
• Đây là dịch vụ được dùng nhiều nhất. Được viết tắt là
WWW hay gọi ngắn gọn là Web. Web chứa thông tin bao
gồm văn bản, hình ảnh, âm thanh và thậm chí video được
kết hợp với nhau. Web cho phép thâm nhập vào mọi ngõ
ngách trên Internet, là những điểm chứa dữ liệu gọi là
Website. Nhờ có Web, nên dù không phải là một chuyên
gia, người dùng vẫn có thể sử dụng Internet.

11
3.1. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ
INTERNET
Dịch vụ Web (WWW)
Để xem trang Web, máy tính của bạn cần phải có trình duyệt Web

12
3.1. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ
INTERNET
Dịch vụ truyền tin (FTP)
• Dịch vụ truyền tập tin (FTP: File Transfer Protocol) là một hệ
thống chính yếu để chuyển tải file giữa các máy vi tính vào
Internet. File được chuyển tải có dung lượng rất lớn. FTP hầu hết
được sử dụng cho việc chuyển tải những dữ liệu mang tính cá
nhân.
• Thông thường, sẽ dùng FTP để chép file trên một máy chủ từ xa
vào máy vi tính, việc xử lý này gọi là nạp xuống (downloading).
Tuy nhiên, cũng có thể chuyển file từ máy vi tính vào máy chủ từ
xa, điều này gọi là nạp lên (uploading). Thêm vào đó, nếu cần
thiết,
13
3.1. KIẾN THỨC CƠ
BẢN VỀ INTERNET

Dịch vụ Email
• Email là từ viết tắt của Electronic Mail, có
nghĩa là thư điện tử. Đây là một phương
thức trao đổi (Gửi – Nhận) thư từ thông
qua mạng Internet.
• Email được tạo ra lần đàu tiên vào những
năm thiệp niên 60 nhưng chỉ sử dụng rất
hạn chế. Khi mạng internet phát triển hơn
thì nhu cầu về thư điện tử cũng tăng cao..

14
3.1. KIẾN THỨC CƠ
BẢN VỀ INTERNET

Dịch vụ Chat
• Online chat (nói chuyện trực tuyến) hiểu đơn giản là
“hành động trao đổi thông tin giữa hai người hoặc
nhóm người, từ máy tính đến máy tính cùng lúc, qua
mạng (LAN, WAN, Internet)”,
• Hệ thống online chat bắt đầu được biết đến là
Talkomatic, được xây dựng bởi Doug Brown và
David R. Woolley vào năm 1973 trên hệ thống mạng
máy tính tại Đại học Illinois, Mỹ.
• Các dịch vụ chat phổ biến hiện nay: Zalo, Viber,
Facebook, Messenger, …

15
3.1. KIẾN THỨC CƠ
BẢN VỀ INTERNET

Dịch vụ Tìm kiếm


• Đây là dịch vụ mở ra kho tri
thứ c lớ n trên Internet
• Thấ t khó khan để bạ n có thể nhờ
đượ c hết tất cả cá c Website chứ a
thô ng tin hoặ c tra cứ u thô ng tin
đến từ ng trang con chi tiết.
• Rấ t may, cá c cô ng cụ đã hỗ trợ
chú ng ta cá c cô ng việc này.
• Cá c cô ng cộ ng tìm kiếm như:
• Google
• Bing
• Baidu
• Yandex

16
Dịch vụ Mạng xã hội

 Dịch vụ mạng xã hội là dịch vụ kết nối các


thành viên cùng sửo thích trên Internet lại
với nhau, với nhiều mục đích khác nhau,
không phân biệt không gian và thời gian.
 Những người tham gia vào dịch vụ mạng
xã hội được gọi là cư dân mạng
 Các mạng xã hội nổi tiếng:
 Facebook, Twiter: Mạng xá hội giao lưu kết
nối bạn bè.
 Linkedln: mạng xã hội kết nối công việc, việc
làm.
 Youtube: Mạng xã hội video
 Pinterest: Mạng xã hội ảnh đặc biệt dành cho
dân thiết kế
 Instagram: Mạng xã hội thiên về hình ảnh,
bản quyền.
…
Hội thảo trực tuyến

Dịch vụ hội nghỉ trực tuyến của VISHIPEL là dịch vụ sử dụng


hạ tầng mạng Internet để truyền dẫn tín hiệu hình ảnh và âm
thanh giữa hai hoặc nhiều điểm và ở các vị trị địa lý khác nhau.
Trong bối cảnh đại dịch đầu năm 2020, hội thảo trực tuyến lại
nổi lên như một giải pháp hoàn hảo cho các doanh nghiệp, cơ sở
giáo dục. Có thể triển khai hội họp, hội thảo và dạy học.
 Các nền tảng hội thảo trực tuyến:
 Google Meet
 Zoom
 CISCO Webex Meetings
 Skype
…
3.1. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ
INTERNET
Dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực
tuyến

19
3.2. Bảo mật khi làm việc với
Internet

• Bảo mật tài khoản

• Bảo mật thông tin cá nhân

• Tránh các trang web độc hại

• Tránh các phần mềm gián điệp

20
3.3. SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT WEB
3.3. SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT
WEB

22
3.3. SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT
WEB

• Nhập địa chỉ trang web

• Xem lịch sử duyệt web

• Lưu lại trang web

• Đánh dấu trang


(Bookmarks)
• Tải hình ảnh, dữ liệu, video
23
3.5. SỬ DỤ NG THƯ ĐIỆ N TỬ

WebMail:
• Mail.outlook.com, mail.yahoo.com, hotmail.com hay
gmail.com

27
3.5. SỬ DỤ NG THƯ ĐIỆ N TỬ

29
3.5. SỬ DỤ NG THƯ ĐIỆ N TỬ

31
3.5. SỬ DỤ NG THƯ ĐIỆ N TỬ

Đǎng nhập tài khoan google


•Sau khi đǎng ký thành công

ta có thể đǎng nhập tài khoan

Google để sử dụng email.

32
3.5. SỬ DỤ NG THƯ ĐIỆ N TỬ
CÁCH GỞI VÀ NHẬN EMAIL VỚI
GMAIL

33
3.5. SỬ DỤ NG THƯ ĐIỆ N TỬ

Google Mail - Tạo chữ ký điện


tử

Ths. Lê Thị Huyền


Giảng viên
Email:
Điện thoại:

34
3.5. SỬ DỤ NG THƯ ĐIỆ N TỬ

Sử dụng Google Drive


• Sau khi đǎng nhập tài
khoan Google, nhà cung
cấp này cấp phát cho
người dùng một không
gian lưu trữ trực tuyến gọi
là Google Drive

35
3.5. SỬ DỤ NG THƯ ĐIỆ N TỬ

Sử dụng Google Drive


• Sau khi đǎng nhập tài
khoan Google, nhà
cung cấp này cấp phát
cho người dùng một
không gian lưu trữ trực
tuyến miễn phí 15GB
gọi là Google Drive

36
3.5. SỬ DỤ NG THƯ ĐIỆ N TỬ
SỬ DỤNG GOOGLE
DRIVE

37
3.5. SỬ DỤ NG THƯ ĐIỆ N TỬ
SỬ DỤNG GOOGLE
TRANSLATE

38
GOOGLE ỐNG KÍNH

• Sử dụng Google Ống


kính trên điện thoại,
có thể dịch nhanh
các tài liệu thường
gặp trong thực tế.
GOOGLE DOCS

• docs.google.com
• Là phần mềm tin học văn phòng trực tuyến, dễ sử dụng mọi lúc mọi nơi, lưu trữ
và chia sẻ dễ dàng, thích hợp làm việc nhóm.
• Ưu điểm: Không tốn chi phí bản quyền như Microsoft Office. Tuy nhiên, tính
năng cung cấp của Google Docs tính đến thời điểm hiện tại còn ít hơn.

Microsoft Office Google Docs


Word Google Docs
Excel Google Sheets
PowerPoint Google Slides
GOOGLE FORMS

• Google Form là một công cụ tạo và quản lý biểu mẫu khảo


sát cho mục đích thu thập dữ liệu được phát triển bởi
Google. Bạn có thể sử dụng Google Form để thực hiện
khảo sát hay phiếu đăng ký sự kiện,… Biểu mẫu có thể
được chia sẻ dễ dàng thông qua gửi liên kết, gửi Email,
nhúng vào trang Web hoặc bài đăng trên Blog.
• https://forms.gle/u9UgnbSBC7pPS3Pj7
• Kết quả khảo sát thu được sẽ nằm trong Google Drive của
bạn
KHẢO SÁT THỬ

• Link có thể được thu gọn với tool https://bitly.com/


• Kết quả: https://bit.ly/PNT_Huyen

• Hoặc Link thường được chuyển sang mã QR bằng các tool


online trên Internet để dễ gửi cho nhiều người tham gia
khảo sát. https://me-qr.com/
• Kết quả:

You might also like