Professional Documents
Culture Documents
N2 Quality Standard Newspaper WAN-IfRA QAnh-Thien-NgocThanh
N2 Quality Standard Newspaper WAN-IfRA QAnh-Thien-NgocThanh
HCM
KHOA IN VÀ TRUYỀN THÔNG
b. Trame:
• Hình dạng
trame:
Sự khác biệt giữa trame tròn và elip:
2.1 Quản lý chất lượng cho chế bản:
b. Trame:
• Tần số trame:
- Trame AM: 100 – 140 lpi
Tùy thuộc vào bề mặt giấy mà chọn loại trame
phù hợp. Bề mặt giấy gồ ghề, không bằng phẳng
thì dùng trame thô và bề mặt giấy bằng phẳng thì
có thể dùng trame mịn.
- Trame FM: 40 μm ± 10 μm
2.1 Quản lý chất lượng cho chế bản:
b. Trame:
• Góc xoay
trame:
2.1 Quản lý chất lượng cho chế bản:
b. Trame:
Tổng kết:
2.1 Quản lý chất lượng cho chế bản:
c. Tách màu:
• Tổng độ che phủ mực (Total ink coverage): Không
vượt quá 220%
c. Tách màu:
• Giải pháp GCR:
2.1 Quản lý chất lượng cho chế bản:
c. Tách màu:
• Giải pháp GCR:
c. Tách màu:
• Giải pháp GCR:
Ưu điểm:
- Làm giảm tổng độ che phủ mực (TAC) trên tờ in mà
không làm thay đổi sắc thái màu
- Theo báo cáo của WAN-IFRA 2.16 (1996) cho thấy trong
nhiều trường hợp, GCR có thể giúp giảm biến động về
màu sắc và sự thay đổi tone màu trên tờ in tới 50%
- Giúp giảm lượng mực nên do vậy giảm bớt chi phí vật
liệu
2.1 Quản lý chất lượng cho chế bản:
c. Tách màu:
• ICC Profile: WAN-
IFRAnewspaper26V5.icc
Là ICC profile do WAN-IFRA phát triển với không
gian màu phù hợp cho in báo, đồng thời tích hợp
GCR giúp giảm tổng độ che phủ mực.
2.1 Quản lý chất lượng cho chế bản:
d. Computer to Plate:
a. Vật liệu
b. Tông màu sơ cấp, tông màu in thứ 2 và thứ 3
c. Cân bằng xám
d. Mật độ lớp mực tông nguyên
e. Sự chính xác chồng màu
f. Sự gia tăng tầng thứ
2.1 Quản lý chất lượng cho quá trình in:
a. Vật liệu:
a. Vật liệu:
Theo thí nghiệm WAN-IFRA thì chỉ
cần một sự thay đổi nhỏ ở giá trị L*
của giấy thì sẽ gây ra sự thay đổi rất
lớn tới độ rộng của khoảng không
gian màu phục chế được. Giữa 2 loại
giấy có L*78 với giấy L*82.5 thì sự
khác biệt trong khoảng phục chế
màu tới gần 33%
2.1 Quản lý chất lượng cho quá trình in:
- Deviation: là độ sai
lệch cho phép của tờ
in chuẩn trên máy so
với tờ mẫu
- Variation: là độ sai
lệch cho phép của
những tờ in sản lượng
so với tờ in chuẩn trên
máy
2.1 Quản lý chất lượng cho quá trình in:
- Kiểm soát cân bằng xám tại vùng Gray 3 (Medium Grey)
- Delta C formula: √(a1-a2)2 + (b1-b2)2
- Giá trị Delta C nên nhỏ hơn 2
2.1 Quản lý chất lượng cho quá trình in:
.
Bảng 3: Dung sai sự gia tăng tầng thứ
2.1 Quản lý chất lượng cho quá trình in:
.
3. Kết luận:
1. Giới thiệu chung:
2. Nội dung chính:
2.1 Quản lý chất lượng cho chế bản:
a. Dữ liệu đầu vào
b. Trame: Hình dạng trame, Tần số trame, Góc xoay trame
c. Tách màu: TAC, GCR, ICC profile
d. CTP
2.2 Quản lý chất lượng cho quá trình in:
a. Vật liệu
b. Tông màu sơ cấp, tông màu in thứ hai và thứ ba
c. Cân bằng xám
d. Mật độ lớp mực tông nguyên
e. Chồng màu
f. Gia tăng tầng thứ
THANKS FOR
YOUR
ATTENTION!
Any questions?