You are on page 1of 9

Bài 5:Triển khai một hệ thống có hỗ trợ truy cập từ xa qua giao thức SSH.

Chặn thu, phân tích các thông


điệp trong quá trình làm việc của giao thức để thấy được sự tương ứng giữa lý thuyết và thực tế.

Chỉ tiêu Điểm tối đa Ghi chú


Triển khai được hệ thống SSH xác 2,0 Đã hoàn thành
thực bằng mật khẩu

Sinh cặp khóa cho máy chủ SSH từ +1,0


bên ngoài

Triển khai xác thực người dùng bằng +1,0


mật mã khóa công khai
Mô hình Lab

10.3.2.1

10.3.2.128

Trong đó:
-client chính là máy tính hiện tại của học sinh thực hiện
(Window11)
-Server chính là máy chủ được tạo ra trên VMWare(Ubuntu)
Set-up hostname và domain name

Bước đầu thì ta đổi hostname của server thành như trên

Sau khi đổi xong thì kết quả đã ra được như trên
Set-up hostname và domain name

Vào đường dẫn của windows như trên

Thêm domain name cho máy client(windows)


SSH vào server

Ta sử dụng ứng dụng Putty để SSH vào


server qua hostname vừa đặt(Putty ở
đây chính là ip của máy windows luôn)
với port 22 theo kiểu kết nối là SSH.
SSH vào server

Ta đã thành công trong việc telnet vào server


Phân tích gói tin SSH

Khác với telnet thì SSH không có show toàn bộ data cho ta nhìn mà đã được mã
hóa(encryption) như trên
Phân tích quá trình và khóa được sử dụng
1)Key exchange init là quá trình mà hai bên (có thể là hai thiết bị mạng, hai máy tính, hoặc hai hệ thống) bắt đầu giao tiếp để thiết lập các
khóa mã hóa mà chúng sẽ sử dụng trong quá trình trao đổi thông tin để đảm bảo rằng cả hai bên có thể thống nhất trên một khóa chung
hoặc một cặp khóa riêng biệt mà chúng sẽ sử dụng để bảo vệ tính toàn vẹn và bí mật của thông tin truyền qua mạng.

Key Exchange: Message


code:Key exchange init(20) là
quá trình sử dụng để trao đổi
khóa .
Packet Length: Độ dài gói tin.
Padding Length: Độ dài
khoảng đệm.
Phân tích quá trình và khóa được sử dụng
2)Khóa ở đây được phân tích ra chính là diffie-hellman thông qua quá trình key exchange
init.

Key Exchange: Trao đổi khoá (Diffle-


Hellman), Server được xác thực bằng
mật mã khoá công khai trong quá trình
này
Packet Length: Độ dài gói tin
Padding Length: Độ dài khoảng đệm

You might also like