Professional Documents
Culture Documents
Chương 6. KTCT
Chương 6. KTCT
Cách mạng công nghiệp là gì? Phân tích nội dung của cuộc
1 cách mạng công nghiệp 1.0?
Nội dung của cuộc CMCN 2.0? Phương pháp sản xuất dây
2 chuyền được áp dụng lần đầu ở hãng xe hơi nào?
Nội dung của cuộc cách mạng công nghiệp 3.0? Tại sao
3 bán dẫn điện tử lại mở ra giai đoạn máy tính cá nhân?
Cách mạng công nghiệp 4.0 diễn ra trong những lĩnh vực
4 nào? Tại sao kỹ thuật số lại là ngành mũi nhọn?
KHÁI NIỆM CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP
“Là sự phát triển nhảy vọt của nền sản xuất trên cở
sở ứng dụng một cách phổ biến những công nghệ
mới kéo theo sự thay đổi về phân công lao động và
chuyên môn hóa sản xuất”.
* Khái quát về lịch sử các cuộc cách mạng công nghiệp
Động cơ hơi nước
Tàu hỏa
Điện năng
Động cơ điện
Internet
CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0
SMART CITY
* Đổi mới phương thức quản trị sản xuất và kinh doanh
Gắn với chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
NỘI DUNG CỦA CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
Thể chế chính sách cho Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ mới
http://baochinhphu.vn
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI
Xây dựng
Nông nghiệp 4.0
nông thôn mới
http://baochinhphu.vn
KINH TẾ TRI THỨC
KHÁI NIỆM KINH TẾ TRI THỨC
Kinh tế tri thức là nền kinh tế mà trong đó việc sản sinh, phổ cập và
sử dụng tri thức giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển kinh
tế, sản xuất vật chất, nâng cao chất lượng cuộc sống.
Có hơn 70% GDP từ các ngành sản xuất và dịch vụ ứng dụng công
1 nghệ cao.
Hạ tầng CNTT và Truyền Thể chế chính sách kiến tạo
thông. phát triển.
ĐẶC ĐIỂM CỦA KINH TẾ TRI THỨC
Tri thức trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp quyết định sự tăng trưởng kinh tế.
Tỷ trọng các ngành kinh tế dựa vào tri thức ngày càng tăng.
Công nghệ thông tin được ứng dụng rộng rãi. Thông tin là nguồn tài nguyên quan
trọng.
Nguồn nhân lực nhanh chóng được tri thức hóa, học tập trở thành nhu cầu thường
xuyên.
Trong nền kinh tế tri thức, mọi hoạt động đều có liên quan đến vấn đề toàn cầu
hóa kinh tế.
Nhiệm vụ thứ hai, chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại
Khai thác phân bổ và phát huy hiệu quả các nguồn lực trong nước, thu hút có
hiệu quả các nguồn lực bên ngoài.
Cho phép ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ mới hiện đại vào
các ngành các vùng các lĩnh vực của nền kinh tế.
Phù hợp xu thế phát triển chung của nền kinh tế và yêu cầu của toàn cầu hóa
và hội nhập quốc tế.
Nhiệm vụ thứ ba là, từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất
http://tuyengiao.vn
6.1.3. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Namtrong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0
Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, truyền thông và chuẩn bị nền tảng kinh tế số.
Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.
Lợi
Lợithế
thếso
sosánh
sánh
Thứ nhất, do xu thế khách quan
trong bối cảnh toàn cầu hóa. Đó
là quá trình tạo ra liên kết và sự
phụ thuộc lẫn nhau giữa các
quốc gia trên quy mô toàn cầu.
Toàn cầu hóa diễn ra trên phương diện kinh tế là nổi
bật nhất.
Toàn cầu hóa lôi kéo các quốc gia vào hệ thống phân
công lao động quốc tế
Vốn KH-CN
Cho phép tận dụng thời cơ thu hẹp
khoảng cách phát triển, khắc phục
nguy cơ tụt hậu.
Kinh
nghiệm
Nội dung hội nhập kinh tế quốc tế
Tạo điều kiện để tiếp thu những giá trị tinh hoa của thế giới, làm
giàu thêm văn hóa dân tộc
Cải cách toàn diện hướng tới xây dựng một nhà nước pháp quyền
và nền dân chủ XHCN.
Nâng cao vai trò, uy tín và vị thế quốc tế của nước ta trong trên
phạm vi toàn cầu.
Giúp đảm bảo an ninh quốc gia, duy trì hòa bình, ổn định trong khu
vực, mở ra khả năng phối hợp giữa giải quyết các vấn đề toàn cầu.
Tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế
Doanh nghiệp nội địa phải cạnh tranh gay gắt với
1 doanh nghiệp nước ngoài trong việc chiếm lĩnh thị
trường.
Sự phụ thuộc vào thị trường bên ngoài, dễ bị tổn
2 thương trước các biến động kinh tế, chính trị quốc tế.
Đối mặt với sự phân phối không công bằng về lợi ích
3 giữa các nhóm, dễ đẫn đến gia tăng bất bình đẳng xã hội.
4 Nguy cơ chuyển dịch cơ cấu kinh tế bất lợi, trở thành bãi
thải công nghệ, cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường.
5 Thách thức đối với quyền lực Nhà nước, chủ quyền quốc
gia, phức tạp đối trong duy trì an ninh trật tự xã hội.
6 Nguy cơ bị xói mòn bản sắc dân tộc, khủng bố quốc tế,
tội phạm xuyên quốc gia, nhập cư bất hợp pháp.
6.2.3. Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế
Tích cực, chủ động tham gia vào các liên kết kinh tế
quốc tế và thực hiện đầy đủ các cam kết quốc tế.
3
04 Hoàn thiện thể chế kinh tế và luật pháp, để nâng cao hiệu quả
của hội nhập kinh tế quốc tế.
05 Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền kinh tế vì hiệu
quả của hội nhập kinh tế phụ thuộc rất nhiều vào vấn đề này.
06 Xây dựng nền kinh tế tự chủ, nhằm, bảo đảm sự độc lập về
chính trị và sự phát triển có hiệu quả cho nền kinh tế.
01
CỦNG CỐ BÀI Khái niệm, tính tất yếu của công
nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt
Nam
02
Hội nhập kinh tế quốc tế và tác
động của hội nhập kinh tế quốc tế
với Việt Nam
THANK YOU
FOR LISTENING