You are on page 1of 63

Chương1

Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và


lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền
1930-1945

Bộ môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt nam. 16/04/24
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:
- Nắm vững có hệ thống quá trình ra đời của Đảng
CSVN(1920-1930)
- Nội dung cơ bản, giá trị lịch sử của Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng.
- Quá trình Đảng lãnh đạo cuộc đấu tranh giải
phóng dân tộc, giành chính quyền (1930-1945)
2. Yêu cầu:
- Sinh viên phải bám sát giáo trình, kết hợp với bài
giảng của giáo viên để có kiến thức cơ bản về của
chương
- Ngoài ra, sinh viên có thể mở rộng kiến thức và
tăng cường khả năng tự nghiên cứu bằng việc tìm
hiểu nhiều tài liệu tham khảo khác liên quan đến
sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam, quá trình
Đảng lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền.
NỘI DUNG CƠ BẢN

1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cương lĩnh


chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930)

2. Đảng lãnh đạo quá trình đấu tranh giành


chính quyền ( 1930 – 1945)

16/04/24
1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (tháng2/1930)
1.1. Bối cảnh lịch sử
1.1.1.Tình hình thế giới
- Các nước tư bản đế quốc Phương Tây xâm lược
và nô dịch các dân tộc thuộc địa ở Châu Á, Châu Phi,
Châu Mỹ La tinh. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển
mạnh mẽ trên khắp thế giới
- Tại các nước tư bản chính quốc phong trào đấu
tranh của giai cấp công nhân và nhân dân lao động chống
chủ nghĩa tư bản, chống áp bức bất công, vì dân chủ và
hòa bình phát triển mạnh mẽ.
1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ( tháng 2/1930)
1.1. Bối cảnh lịch sử
1.1.1.Tình hình thế giới
- Cách mạng xã hội chủ nghĩa Tháng Mười Nga (1917), sự
ra đời của các đảng Cộng sản tại các nước tư bản và
thuộc địa, sự thành lập của Quốc tế Cộng sản 1919. Khẩu
hiệu cách mạng do V. I. Lênin khởi xướng “ giai cấp vô
sản trên toàn thế giới và các dân tộc thuộc địa đoàn kết lại”
ảnh hưởng mạnh mẽ tới phong trào giải phóng dân tộc ở
các nước thuộc địa trong đó có Việt Nam
Thế giới cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
 3 dòng thác cách
mạng thời đại
 Phong trào giải
Chủ phóng dân tôc Chủ
C
nghĩa đế  Phong trào đâu nghĩa đế
quốc tranh của giai cấp quốc
công nhân và nhân
dân lao động +
cách mạng xã hội
chủ nghĩa
1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cương lĩnh chính
trị đầu tiên của Đảng ( tháng 2/1930)
1.1. Bối cảnh lịch sử
1.1.2. Xã hội Việt Nam dưới sự thống trị của thực dân Pháp .
a.Chính sách cai trị của thực dân Pháp
- Về chính trị
- Về kinh tế
-Về văn hóa- xã hội
b.Sự chuyển biến của xã hội Việt Nam
-Về chính trị
- Về kinh tế
- Về văn hóa- xã hội
+ Sự biến đổi xã hội
+ Các giai cấp

16/04/24
• Tình hình giai cấp và mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt
Nam

GC cũ phân hoá

GC địa chủ GC Nông dân


(2bộ phận) (90%ds)

16/04/24
GC mới
ra đời

GC Tư sản
Tầng lớp
GC Công nhân (TS mại bản,
TS dân tộc)
tiểu tư sàn

16/04/24
+ Mâu thuẫn mới trong xã hội Việt Nam xuất hiện
•Toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp
•Nhân dân Việt Nam với địa chủ phong kiến phản
động
+ Các phong trào yêu nước mang màu sắc mới
xuất hiện

16/04/24
1.1.3 .Các phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam
trước khi có Đảng.
- Phong trào cách mạng chịu ảnh hưởng của
tư tưởng phong kiến
+Phong trào Cần Vương (1885 -1896)
+ Khởi nghĩa Ba Đình (Thanh Hóa), Bãi Sậy (Hưng Yên),
Hương Khê (Hà Tĩnh)
+ Cuộc khởi nghĩa Yên Thế (Bắc Giang)
Mang nặng “cốt cách phong kiến”,
> Các phong trào trên đều thất bại. Ngọn cờ phong kiến
không còn là ngọn cờ tiêu biểu để tập hợp rộng rãi, toàn
thể các tầng lớp nhân dân, không có khả năng liên kết các
trung tâm kháng Pháp trên toàn quốc.

16/04/24
1.1.3.Các phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam
trước khi có Đảng.

- Phong trào cách mạng chịu ảnh hưởng của


trào lưu dân chủ tư sản.
+ Xu hướng bạo động của Phan Bội Châu
+ Xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh
+ Phong trào của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng – khởi
nghĩa Yên Bái (TTS)
Mục đích: đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược, giành độc
lập dân tộc, xây dựng chế độ cộng hòa tư sản
Các phong trào đều thất bại

16/04/24
- Nguyên nhân thất bại :

+ Do thiếu đường lối chính trị đúng đắn để giải quyết triệt để những
mâu thuẫn cơ bản, chủ yếu của xã hội
+ Chưa có một tổ chức vững mạnh để tập hợp, giác ngộ và lãnh đạo
toàn dân tộc
+ Chưa xác định được phương pháp đấu tranh thích hợp để đánh
đổ kẻ thù.
Các phong trào yêu nước đã góp phần cổ vũ mạnh mẽ
tinh thần yêu nước của nhân dân góp phần thúc đẩy
những nhà yêu nước, nhất là lớp thanh niên trí thức tiên
tiến chọn lựa một con đường mới, một giải pháp cứu
nước, giải phóng dân tộc theo xu thế của thời đại

16/04/24
1.2. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị

các điều kiện thành lập Đảng


1.2.1.Nguyễn Ái Quốc chọn con đường cứu nước
- Ngày 5-6-1911, Nguyễn Tất Thành đã rời Tổ quốc đi
sang phương Tây tìm đường cứu nước.
-Năm 1917, cách mạng tháng Mười Nga thành công
Nguyễn Tất Thành đã hướng đến con đường CM Tháng
Mười.
-Năm 1919, Người đã gửi tới hội nghị Véc-xây (Pháp)
bản yêu sách đòi quyền lợi cho dân tộc Việt Nam.

16/04/24
Tàu La-tút-sơ Tơ-rê-vin, năm 1911 người thanh niên yêu nước
Nguyễn Tất Thành rời tổ quốc đi tìm đường cứu nước.

16/04/24
Nguyễn Ái Quốc gửi bản Yêu sách tới Hội nghị VécXây

Nguyễn Ái Quốc (1919)


16/04/24
- Tháng 7-1920, Người được đọc Bản sơ thảo lần thứ
nhất Đề cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê
nin. Người đến với CN. Mác- Lênin và hướng con
đường cứu nước đi theo CMVS
- Tháng 12-1920, tại Đại hội Đảng
XH Pháp họp ở Tua, Nguyễn Ái
Quốc tham gia bỏ phiếu tán thành
việc thành lập ĐCS Pháp, gia
nhập QTCS.
>Là người cộng sản đầu tiên của Việt
Nam, đánh dấu bước chuyển biến Nguyễn Ái Quốc ở đại hội
Tua-Pháp (12-1920)
quyết định trong tư tưởng và lập
trường chính trị của Nguyễn Ái Quốc

16/04/24
1.2.2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị về tư tưởng chính
trị và tổ chức cho sự ra đời Đảng.
a. Về tư tưởng chính trị

- 1921,Nguyễn Ái Quốc tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa

-Viết nhiều tài liệu sách báo để tố cáo, lên án bản chất
của chủ nghĩa thực dân đối với nhân dân các nước
thuộc địa và kêu gọi, thức tỉnh nhân dân bị áp bức đấu
tranh giải phóng.
-Tiến hành tuyên truyền và khẳng định phải truyền bá
tư tưởng vô sản, lý luận Mác-Lênin vào phong trào
công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam

16/04/24
- Nguyễn Ái Quốc đã đặt cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
VN vào quỹ đạo của cuộc cách mạng vô sản:
+ Con đường cách mạng của các dân tộc bị áp bức là giải
phóng giai cấp, giải phóng dân tộc
+ Đường lối chính trị của Đảng cách mạng phải hướng tới giành độc
lập cho dân tộc, tự do, hạnh phúc cho đồng bào

+ Cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa là một
bộ phận của cách mạng vô sản thế giới
+ Lực lượng CM: công nông là gốc của CM, học trò, nhà
buôn nhỏ…. là bầu bạn của công nông. CM “là việc chung
của cả dân chúng”
+ Cách mạng trước hết phải có đảng cách mệnh
16/04/24
b.Về tổ chức
- Tháng 6-1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam
Cách mạng Thanh niên tại Quảng Châu (Trung Quốc). Hội có
vai trò xúc tiến các điều kiện thành lập Đảng
+ Thông qua Hội VNCMTN Người mở lớp đào tạo cán bộ,
các bài giảng trong lớp huấn luyện đã được hệ thống lại xuất
bản thành tác phẩm Đường Cách mệnh. Tác phẩm đã nêu rõ
những điều kiện để thành lập Đảng
+ Sau khi được đào tạo, các hội viên được cử về nước XD
và PT phong trào CM theo khuynh hướng vô sản
+ Hoạt động của Hội có ảnh hưởng và thúc đẩy mạnh mẽ sự
chuyển biến PTCN và phong trào yêu nước những năm
1928-1929 theo xu hướng CMVS. Các cơ sở VNCMTN được
XD trong cả nước
16/04/24
1.3. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
1.3.1. Các tổ chức Cộng sản ở Việt Nam
- Đông Dương Cộng sản đảng ( 6/1929)
- An Nam Cộng sản đảng (11/1929)
- Đông Dương Cộng sản liên đoàn (9/1929)
=> Sự ra đời ba tổ chức cộng sản đã khẳng định bước phát triển về chất

của phong trào yêu nước Việt Nam theo khuynh hướng CMVS, Tuy nhiên, sự ra

đời 3 tổ chức cộng sản ở ba miền không tránh khỏi phân tán về lực lượng và

thiếu thống nhất về tổ chức trên cả nước

=> Sự chuyển biến mạnh mẽ các phong trào yêu nước, nhu cầu thành lập

một chính đảng cách mạng ngày càng trở nên bức thiết đối với cách mạng Việt

Nam
1.3.2. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

- Từ ngày 6/1 đến 7-2-1930 tại Hương Cảng, Trung Quốc


- Thành phần: 2 đại biểu ĐDCSĐ (Trịnh Đình Cửu, Nguyễn Đức Cảnh), 2 đại

biểu ANCSĐ(Châu Văn Liêm và Nguyễn Thiệu), dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái

Quốc - đại biểu Quốc tế Cộng sản.

Hội nghị thành lập Đảng


Cộng sản Việt Nam
16/04/24
- Nội dung hội nghị
+ Bỏ mọi thành kiến, hợp tác để thống nhất các
nhóm cộng sản Đông Duơng
+ Định tên Đảng là Đảng cộng sản Việt Nam
+ Định kế hoạch thực hiện việc thống nhất tổ chức
trong nước
+ Cử Ban Trung ương lâm thời
+ Thông qua Chánh cương vắn tắt, sách lược vắn
tắt, chương trình tóm tắt, điều lệ tóm tắt
+ 24/2/ 1930 ĐDCSLĐ gia nhập ĐCSVN

16/04/24
1.3.3. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

* Cương lĩnh chính trị đầu tiên được tập hợp từ chánh
cương vắn tắt, sách lựơc vắn tắt, chương trình tóm tắt
* Nội dung Cương lĩnh:
- Đường lối chiến lược CMVN: Làm tư sản dân quyền
cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội công
sản
- Nhiệm vụ cách mạng: Chống đế quốc và chống phong
kiến là nhiệm vụ cơ bản để giành độc lập cho dân tộc
và ruộng đất cho dân cày, trong đó chống đế quốc,
giành độc lập cho dân tộc được đặt ở vị trí hàng đầu
+ Về kinh tế:
+ Về văn hóa – xã hội: Dân chúng được tự do tổ chức; Nam
nữ bình quyền; Phổ thông giáo dục theo công nông hóa

16/04/24
- Về lực lượng cách mạng
+ Thu phục được đông đảo bộ phận dân cày, dựa
vào dân cày nghèo làm thổ địa cách mạng, đánh
đổ bọn đại địa chủ và phong kiến.
+ Làm cho các đoàn thể công nông (công hội -
HTX) không nằm dưới quyền và ảnh hưởng của tư
bản quốc gia.
+ Liên lạc với tiểu tư sản, trí thức, trung nông,
thanh niên, Tân Việt…. để kéo họ về phía cách
mạng.
+ Đối với phú nông, trung tiểu địa chủ và tư bản An
Nam mà chưa rõ mặt phản cách mạng thì phải lợi
dụng, hoặc trung lập họ, bộ phận nào ra mặt phản
cách mạng thì phải đánh đổ.
16/04/24
- Về lãnh đạo cách mạng
Giai cấp vô sản là lực lượng lãnh đạo cách mạng
Việt nam. Đảng cộng sản Việt nam là đội tiên
phong của giai cấp vô sản, phải thu phục được đại
bộ phận giai cấp mình, lãnh đạo được dân chúng
- Về quan hệ quốc tế
Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách
mạng thế giới
- Phương pháp tiến hành cách mạng: phải bằng
con đường bạo lực cách mạng của quần chúng,
trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không được thỏa
hiệp

16/04/24
1.3.4. Ý nghĩa lịch sử của sự kiện thành lập Đảng

Cộng sản Việt Nam


- Chấm dứt sự khủng hoảng bế tắc về đường lối cứu nước, cách
mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng vô
sản thế giới
- Là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam
- Lần đầu tiên cách mạng Việt Nam có một bản cương lĩnh chính trị
phản ánh được quy luật khách quan của xã hội, đáp ứng những nhu
cầu cấp bách của xã hội Việt Nam
- Trở thành nhân tố hàng đầu quyết định đưa cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi

này đến thắng lợi khác.

16/04/24
2. Đảng lãnh đạo quá trình đấu tranh
giải phóng dân tộc, giành chính quyền
(1930-1945)

16/04/24
2. Đảng lãnh đạo quá trình đấu tranh giải phóng

dân tộc, giành chính quyền (1930-1945)


2.1. Phong trào cách mạng 1930-1935

2.1.1. Cao trào cách mạng năm 1930-1931


- Thành tựu xây dựng CNXH của Liên Xô
-Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933
-Đảng lãnh đạo cuộc đấu tranh chống TD Pháp
+ Đỉnh cao của cao trào CM là sự ra đời của XVNT

+ Cao trào bị TDP đàn áp nhưng đã để lại nhiều kinh

nghiệm cách mạng cho giai đoạn sau

16/04/24
2.1.2. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông
Dương, tháng 10-1930
a. Hội nghị ban CHTWĐ lần thứ nhất
-Tháng 4-1930, Trần Phú
từ Liên Xô về nước, được bổ sung vào
Ban Chấp hành Trung ương lâm thời
-Từ 14 – 31/10/1930, Ban Chấp hành Trần Phú (1904-1931)
TW họp Hội nghị lần thứ nhất tại Hương Cảng Trung Quốc
+ Quyết định đổi tên Đảng CSVN thành Đảng CSDD.
+ Bầu ban CHTW Đảng, Trần Phú làm Tổng Bí thư.
+ Thông qua Luận cương chính trị của ĐCSDD thay
Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của ĐCSVN

16/04/24
b. Nội dung Luận cương
- Mâu thuẫn xã hội: mâu thuẫn giai cấp ngày càng
diễn ra gay gắt
- Phương hướng chiến lược cách mạng : CMTSDQ
tiến thẳng lên CNXH, bỏ qua giai đoạn phát triển
TBCN
- Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng: đánh đổ phong
kiến và đế quốc. Vấn đề thổ địa là “cái cốt” của
CMTSDQ
- Lực lượng cách mạng: công nhân, nông dân, một
phần tử lao khổ ở đô thị.

16/04/24
- Lãnh đạo cách mạng: Do ĐCS lãnh đạo, có
đường lối chính trị đúng đắn
- Đoàn kết quốc tế: cách mạng Đông
Dương là bộ phận của cách mạng thế giới
- Phương pháp cách mạng: thực hiện võ
trang bạo động để giành chính quyền.
Đánh giá Luận cương:
-Ưu điểm: khẳng định những vấn đề cơ bản về chiến lược
của cách mạng Việt Nam
- Hạn chế:
+ Không vạch rõ mâu thuẫn chủ yếu của xã hội
Việt Nam thuộc địa
+ Không đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng
đầu, nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất
+ Không có chiến lược đoàn kết dân tộc rộng rãi
-Nguyên nhân hạn chế:
+ Không hiểu biết đầy đủ tình hình Đông Dương
+ Nhận thức giáo điều về mối quan hệ dân tộc và
giai cấp
+ Chịu ảnh hưởng khuynh hướng tả của QTCS

16/04/24
2.1.3. Cuộc đấu tranh khôi phục tổ chức và phong trào cách

mạng, Đại hội Đảng lần thứ nhất (3-1935)

-Cách mạng Việt Nam bước vào một giai đoạn đấu tranh cực kỳ gian
khổ, một loạt đảng viên chủ chốt bị bắt

- Ngày 15-6-1932, Đảng công bố “Chương trình hành động


của ĐCS Đông Dương”: Phục hồi tổ chức Đảng và PTCM
+ Yêu cầu trước mắt: đòi quyền tự do và dân chủ đơn sơ
+ Phát triển tổ chức Đảng và các đoàn thể quần chúng
+ Ban Chỉ huy ở ngoài của ĐCSDD được thành lập
(1934), lãnh đạo chỉ đạo như ban CHTW Đ
16/04/24
- Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng 3-1935 (Ma
Cao,Trung Quốc), đề ra ba nhiệm vụ trước mắt:
+ Củng cố và phát triển Đảng
+ Đẩy mạnh cuộc vận động thu phục quần chúng
+ Mở rộng tuyên truyền chống đế quốc, chống chiến
tranh.
+Thông qua Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng và các
nghị quyết về vận động quần chúng.
+ Bầu Ban CHTWĐ, do Lê Hồng Phong làm Tổng BT
Kết quả: Đảng vẫn tồn tại và đứng vững, chuẩn bị lực
lượng tốt cho cuộc đấu tranh giai đoạn tiếp theo

16/04/24
2.2. Cuộc vận động dân chủ 1936-1939
2.2.1. Điều kiện lịch sử và chủ trương của Đảng
a.Tình hình thế giới:
- Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933, CNPX ra đời.
- 1935, Đại hội VII QTCS xác định:
+ Kẻ thù trước mắt: CNPX
+ Nhiệm vụ trước mắt: chống CNPX, chống chiến tranh, bảo
vệ dân chủ, hoà bình.
+ Thành lập mặt trận nhân dân chống phát xít và chiến tranh.
Riêng các nước thuộc địa và nửa thuộc địa cần lập mặt trận
thống nhất chống đế quốc.
- Tại Pháp: 1936, một chính phủ tiến bộ (Chính phủ Mặt trận
nhân dân Pháp) ra đời.
b. Trong nước:
- Phong trào cách mạng đang hồi phục.
- Bọn cầm quyền thi hành chính sách vơ vét và khủng bố. Mọi tầng lớp
xã hội đều mong muốn có những cải cách dân chủ.
2.2.2. Chủ trương và nhận thức mới của Đảng:
a. Chủ trương mới: 26/ 7/ 1936, BCHTW Đảng họp Hội nghị lần thứ 2
tại Thượng Hải, Trung Quốc do Lê Hồng Phong làm chủ trì:
- Nhiệm vụ chiến lược là chống kẻ thù chung là đế quốc và phong kiến.
- Kẻ thù trước mắt: bọn phản động thuộc địa và tay sai
- Nhiệm vụ trước mắt: chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc,
chống phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo và
hòa bình
- Thành lập Mặt trận nhân dân phản đế rộng rãi
- Phương pháp đấu tranh: công khai, nửa công khai, hợp pháp và nửa
hợp pháp.
NX: Hội nghị đã giải quyết tốt mối quan hệ giữa nhiệm vụ
trước mắt và nhiệm vụ lâu dài của cách mạng
b. Nhận thức mới : Văn kiện “Chung quanh vấn đề chiến
sách mới” (10-1936):
“Cuộc dân tộc giải phóng không nhất thiết kết chặt với cuộc
cách mạng điền địa”. Tuỳ hoàn cảnh cụ thể mà có thể giải
quyết trước vấn đề nào quan trọng hơn.

NX: Đây là nhận thức mới phù hợp với tinh thần của Cương
lĩnh chính trị đầu tiên, khắc phục hạn chế trong Luận cương
chính trị (10-1930). Tuy nhiên do hoàn cảnh thời kỳ này nên
nhiệm vụ giải phóng dân tộc chưa có thể đặt ra một cách
trực tiếp. Vì vậy, quan điểm này chưa trở thành tư tưởng chỉ
đạo cuộc đấu tranh của dân tộc.
2.2.3. Phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ,

cơm áo, hòa bình

- Cuộc vận động dân chủ 1936- 1939:

+ Quy mô rộng lớn

+ Lôi cuốn đông đảo quần chúng tham gia

+ Hình thức đấu tranh phong phú: công khai, báo chí, mít tinh hội

họp để tập hợp“dân nguyện”…

+ Hội nghị Trung ương Đảng (3-1938) quyết định lập Mặt trận Dân

chủ Đông Dương để tập hợp lực lượng; Nguyễn Văn Cừ bầu làm
16/04/24
2.3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945
2.3.1. Bối cảnh lịch sử

- 9-1939, chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ

- Tại Pháp, Mặt trận nhân dân tan vỡ. ĐCS Pháp bị
đặt ngoài vòng pháp luật. 6/ 1940 nước Pháp bị
PXĐức chiếm đóng.
- 6-1941 Đức tiến công Liên Xô.
- Ở Đông Dương Pháp thi hành chính sách thống trị
thời chiến. 9-1940, Nhật vào ĐD, Pháp đầu hàng
Nhật, Nhật Pháp câu kết
- ĐCSĐD rút vào hoạt động bí mật
Mâu thuẫn giữa nhân dân ta và đế quốc Pháp - Nhật
gay gắt Đức quốc xã diễu binh
Chiến thắng ở thủ đô
Ba Lan
2.3.2. Chủ trương chiến lược mới của Đảng
 Chủ trương chiến lược mới được thể hiện thông qua 3 hội
nghị:
- Hội nghị BCHTW Đảng lần thứ 6 (11-1939) tại Bà Điểm, Gia
Định: mở đầu sự chuyển hướng chỉ đạo của Đảng.
- Hội nghị BCHTW Đảng lần thứ 7 (11-1940) tại Đình Bảng,
Bắc Ninh: tiếp tục bổ sung nội dung chuyển hướng.
- Hội nghị BCHTW Đảng lần thứ 8 (5-1941) tại Pắc Bó (Cao
Bằng): hoàn chỉnh nội dung chuyển hướng.
Nội dung chuyển hướng:
- Mâu thuẫn hàng đầu: dân tộc ta với đế quốc
- Nhiệm vụ cách mạng: đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Tạm
gác khẩu hiệu Cách mạng ruộng đất, thay bằng khẩu hiệu: tịch thu ruộng
đất của đế quốc và địa chủ phản bội quyền dân tộc chia cho dân cày
nghèo.
- Vấn đề dân tộc được giải quyết trong khuôn khổ từng nước Đông Dương,
thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận riêng
- Tập hợp lực lượng: Lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh)
để tập hợp quần chúng. Các tổ chức quần chúng lấy tên “… cứu quốc”.
- Hình thức nhà nước: khi cách mạng thành công sẽ thành lập nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa
-Phương pháp CM: chủ trương khởi nghĩa vũ trang, coi
chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của
Đảng và nhân dân. Xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa
là đi từ khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa
NX:
+ Khẳng định lại đường lối cách mạng giải phóng dân tộc
đúng đắn trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng,
đồng thời khắc phục triệt để những hạn chế của Luận cương
Chính trị tháng 10 – 1930.

+ Đó là ngọn cờ dẫn đường cho toàn dân Việt Nam đẩy mạnh công

cuộc chuẩn bị lực lượng, tiến lên trong sự nghiệp đánh Pháp, đuổi

Nhật, giành độc lập tự do


16/04/24
lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang:

a- Quá trình xây dựng lực lượng

- Lực lượng vũ trang: Khởi nghĩa Bắc sơn, Nam kỳ, Đô lương , Duy

trì đội du kích Bắc Sơn, phát triển thành cứu quốc quân, xây dựng

căn cứ cách mạng, Đội VNTTGPQ…

- Lực lượng chính trị : Ngày 25-10-1941, “Việt Nam độc lập đồng

minh (Việt Minh) ra đời” là mặt trận đại đoàn kết dân tộc Việt Nam,

là nơi tập hợp, giác ngộ và rèn luyện lực lượng chính trị, một lực

lượng cơ bản và có ý nghĩa quyết định trong tổng khởi nghĩa giành

chính quyền sau này. 1943 Đề cương VH, 1944 Đảng dân chủ, hs,
Sơn.

Đội du kích Bắc Sơn

16/04/24
Hà Tiên.
Nhân dân Nam Bộ vùng lên đấu tranh trong cuộc khởi
nghĩa Nam kỳ
16/04/24
Đội Việt Nam tuyên truyền Giải phóng quân 22/12/1944.

16/04/24
b. Cao trào kháng Nhật cứu nước

* Hoàn cảnh lịch sử:


- Đầu năm 1945, CTTG2 bước vào giai đoạn kết
+ Hồng quân Liên Xô truy kích phát xít Đức, giải
phóng nhiều nước ở Đông Âu và tiến về phía Berlin

+ Nước Pháp được giải phóng,


- Ở Đông Dương 9-3-1945, Nhật đảo chính Pháp, độc
chiếm Đông Dương
- Dự đoán đúng tình hình, Hội nghị Ban Thường vụ
Trung ương Đảng họp tại Đình Bảng - Bắc Ninh, ra
chỉ thị Nhật, Pháp bắn nhau và hành động của chúng
ta (12/3/1945).

16/04/24
* Chủ trương của Đảng qua Chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau
và hành động của chúng ta”
-Xác định kẻ thù chính và duy nhất : phát xít Nhật
- Thay khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật - Pháp” bằng khẩu hiệu
“đánh đuổi phát xít Nhật”
- Nhiệm vụ trước mắt: phát động cao trào kháng Nhật làm tiền đề
cho tổng khởi nghĩa
- Phương châm đấu tranh: phát động chiến tranh du kích, giải
phóng từng vùng, mở rộng căn cứ địa.
- Dự kiến thời cơ tổng khởi nghĩa:
Khi đồng minh đổ bộ vào Đông Dương đánh Nhật
Khi cách mạng Nhật bùng nổ
Khi Nhật bị mất nước như Pháp năm 1940

16/04/24
NX:
- Bản chỉ thị thể hiện sự lãnh đạo kiên quyết, kịp thời của Đảng

- Là kim chỉ nam cho mọi hành động của Đảng và Việt Minh
trong cao trào chống Nhật cứu nước, góp phần dẫn đến thắng
lợi của cách mạng tháng Támnăm 1945.

Tù binh Đức Mỹ ném bom nguyên tử xuống


thành phố của Nhật
*Cao trào kháng nhật:
- Chiến tranh du kích cục bộ và khởi nghĩa từng
phần nổ ra ở vùng thượng du và Trung du Bắc kỳ
- Phong trào “phá kho thóc, giải quyết nạn đói” ở
Bắc bộ và Bắc Trung bộ
- Hoạt động vũ trang tuyên truyền, diệt ác trừ gian ở
đô thị, thành phố lớn
> Cao trào kháng Nhật cứu nước đã làm tan vỡ từng mảng hệ
thống chính quyền địch, làm trận địa cách mạng mở rộng, lực
lượng cách mạng được tăng cường, toàn Đảng, toàn dân sẵn sàng,
chủ động, tiến lên chớp thời cơ tổng khởi nghĩa.

16/04/24
2.3.4.Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
a. Hoàn cảnh lịch sử

- Giữa tháng 8-1945, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc: PXĐ đầu
hàng Đồng minh, Liên Xô tuyên chiến với Nhật, đánh tan đạo quân
Quan Đông của Nhật tại Mãn Châu (Trung Quốc).
-Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống các thành phố Hirôsima và
Nagazaki
-Chính phủ Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Quân Nhật ở
Đông Dương mất hết tinh thần. Chính quyền Trần trọng Kim do Nhật
dựng lên hoang mang cực độ. Thời cơ cách mạng xuất hiện.

16/04/24
b. Chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa:
- Ngày 13 đến ngày 15-8-1945, Hội nghị toàn
quốc của Đảng được triệu tập tại Tân Trào :
+ Phát động tổng khởi nghĩa giành chính
quyền từ tay phát xít Nhật trước khi quân
Đồng minh vào Đông Dương.
+ Khẩu hiệu: phản đối xâm lược! Hoàn toàn
độc lập! Chính quyền nhân dân!
+ Nguyên tắc chỉ đạo khởi nghĩa: tập trung,
thống nhất, kịp thời
+ Phương pháp CM: phải đánh chiếm ngay
những nơi chắc thắng, phối hợp quân sự và
chính trị

+ Quyết định những vấn về đối nội và đối ngoại


Lán Nà Lừa
sau khi giành được chính quyền.
- Ngày 16-8: Đại hội quốc dân họp tại Tân Trào

+Tán thành chủ trương tổng khởi nghĩa của Đảng

+Thành lập Uỷ ban giải phóng dân tộc Việt Nam Hồ Chí

Minh làm Chủ tịch.

+Thông qua 10 chính sách lớn của Việt Minh

Sau Đại hội, Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào cả nước: “Giờ

quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến. Toàn quốc

đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho
16/04/24
c.Tổng khởi nghĩa
- Ngày 19/8/1945: khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội.
- Ngày 23/8/1945: khởi nghĩa thành công ở Huế.
- Ngày 25/8/1945: khởi nghĩa thành công ở Sài Gòn.
Ngày 30/8/1945: vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị, trao
ấn kiếm cho phái đoàn Chính phủ lâm thời và nói: “Tôi thà
làm dân một nước tự do còn hơn làm vua một nước nô lệ”.
Ngày 2/9/1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt
chính phủ lâm thời đọc “Tuyên ngôn độc lập”, tuyên bố với
toàn thể quốc dân và thế giới: nước Việt Nam dân chủ
cộng hoà ra đời.
2.4. Tính chất, ý nghĩa và kinh nghiệm của Cách mạng

tháng Tám năm 1945

2.4.1.Tính chất: Là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc mang tính

chất dân chủ mới

- Cách mạng giải phóng dân tộc thể hiện:

+ Tập trung hoàn thành nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng là giải

phóng dân tộc

+ Lực lượng cách mạng bao gồm toàn dân tộc


16/04/24
- Cách mạng tháng Tám có tính chất dân chủ:

+ CMGPDT là một bộ phận của phe dân chủ chống phát xít

+ Cách mạng đã giải quyết một số quyền lợi cho nông dân,
lực lượng đông đảo nhất trong dân tộc

+ Cuộc cách mạng đã xây dựng chính quyền nhà nước dân
chủ nhân dân đầu tiên ở Việt Nam xóa bỏ chế độ quân chủ
phong kiến, song tính chất dân chủ chưa sâu sắc. Vì chưa
xóa bỏ chế độ ruộng đất và tàn tích phong kiến

16/04/24
2.4.2. Ý nghĩa:
a. Đối với dân tộc:
-Đập tan ách thống trị của đế quốc và phong kiến, lập nên
nước VNDCCH
-Nước ta được độc lập tự do, dân ta thành người chủ đất
nước. Đảng CSĐD trở thành một đảng cầm quyền
-Mở ra kỷ nguyên mới: độc lập, tự do và CNXH
b. Đối với quốc tế:
-Đây là thắng lợi đầu tiên của chủ nghĩa Mác-Lênin ở một
nước thuộc địa.
-Mở đầu sự sụp đổ của CNTD cũ
-Góp phần cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước
thuộc địa.
2.4.3. Kinh nghiệm cách mạng:
- Về chỉ đạo chiến lược: phải giương cao ngọn cờ giải
phóng dân tộc, giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai
nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.
-Về xây dựng lực lượng:Toàn dân nổi dậy trên nền tảng liên
minh công nông, tập hợp mọi lực lượng yêu nước trong mặt
trận dân tộc thống nhất rộng rãi
-Về phương pháp cách mạng: Nắm vững quan điểm bạo lực
cách mạng của quần chúng, xây dựng lực lượng chính trị và
lực lượng vũ trang, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh
vũ trang
- Về xây dựng Đảng: Xây dựng Đảng đủ sức lãnh đạo cuộc
tổng khởi nghĩa.
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG I
1. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị những điều kiện cho
việc ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. Bạn có hiểu
biết gì về vai trò sự ra đời của Đảng đầu năm 1930?.
2. Trình bày bối cảnh lịch sử, chủ trương chuyển
hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng giai
đoạn 1939 - 1945. Theo bạn chủ trương chuyển hướng
chiến lược đó của Đảng có phải là nhân tố quyết định
thắng lợi Cách mạng Tháng Tám năm 1945 không?. Vì
sao?.
3. Nghệ thuật nắm bắt thời cơ và chủ trương phát
động tổng khởi nghĩa giành chính quyền Cách mạng
Tháng Tám năm 1945?. Theo bạn thắng lợi Tổng khởi
nghĩa Cách mạng tháng Tám có phải là “một sự ăn
may” hay không?. Vì sao?
16/04/24
CÂU HỎI ÔN TẬP MỞ RỘNG
1. Dưới ách thống trị của thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX, đầu
thế ký XX xã hội Việt Nam có những biến đổi sâu sắc gì?. Nêu những
mâu thuẫn và nhiệm vụ cách mạng Việt Nam.
2.Trình bày tóm lược các phong trào yêu nước tiêu biểu theo
khuynh hướng phong kiến và tư sản cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
Nguyên nhân khách quan và chủ quan dẫn đến sự thất bại của các
phong trào?.
3.Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn con đường cứu nước và quá
trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho việc thành lập
Đảng Cộng sản Việt Nam như thế nào? Ý nghĩa của việc thành lập
Đảng?.
4.Trình bày những nội dung cơ bản của đường lối cách
mạng Việt Nam được thể hiện ở Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng (2/1930). So sánh với Luận cương chính trị (10/1930), từ đó rút
ra nhận xét
5.Chủ trương của Đảng giai đoạn 1930-1935; 1936-1939;
1939-1945
6. Ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi và kinh nghiệm lịch sử của
cách mạng Tháng Tám 1945?.

16/04/24
Tài liệu học tập
Tài liệu bắt buộc
[1] Giáo trình Lich sử Đảng Cộng sản Việt Nam.
NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội – 2021
Tài liệu tham khảo
 [2] Giáo trình Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam.
NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội – 2006; từ trang
20 đến trang 60
 [4] Các chuyên đề về Đường lối Cách mạng của
Đảng Cộng sản Việt Nam. NXB Chính trị quốc gia,
Hà Nội – 2008; từ trang 20 đến trang 34

You might also like