You are on page 1of 5

TRƯỜNG ĐH SPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC

KHOA CƠ KHÍ

1.Xác định chế độ hàn cho mối hàn giáp mối

1.1.Hàn mặt trước

Ta hàn bằng phương pháp hàn tự động dưới lớp thuốc

2) Chọn vật liệu hàn tự động dưới lớp thuốc

+ chọn dây hàn HV-EM12 do công ty NaHaVi (Nam Hà Việt) sản xuất :

Cơ tính của mối hàn được xác định như sau:

Loại
dây hàn Các chỉ tiêu về cơ tính
Giới hạn bền Giới hạn chảy Độ dãn Độ
kéo ( σb ) ( σC ) dài tương day va
đối(%) đập J
o
Mpa Mpa % C
HV-
410 ÷ 550 ≥ 330 ≥ 22 >27
EM12
+ Thành phần hoá học.

Loại Thành phần hoá học (%)


dây hàn C Si P S Mn
HV- ≤ 0,1 ≤ ≤ ≤ 0,8 ÷
EM12 0,07 0,03 0,03 1,1
Chọn thuốc hàn EG-F7A0 (tương đương với AWS A5.17 F7A0) thuốc hàn

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:NGUYỄN QUỐC MẠNH


SINH VIÊN THỰC HIỆN:NGUYỄN TIẾN MẠNH Trang 29
TRƯỜNG ĐH SPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA CƠ KHÍ

EG-F7A0 phù hợp khi hàn với dây hàn HV-EM12 . thuốc hàn EG-F7A0 do công ty
NaHaVi (Nam Hà Việt ) sản xuất.

Cơ tính mối hàn sau khi hàn :

Si02+Ti02 Al203+Mn0 CaF2 S P


25 ÷ 30 50 ÷ 60 3 ÷ 10 ≤0,06 ≤0,08

*/ Chọn đồ gá .
+ Vì khi hàn kết cấu đơn giản chỉ cần sử dụng đồ gá đơn giản như : ke vuông, trục trơn
để định tâm chi tiết khi gá đính chi tiết và hàn hoàn thiện.
Dùng trục trơn bằng gỗ được tiện tròn.
*/ Thiết bị cho mối hàn tự động dưới lớp thuốc.
chọn máy hàn tự động ZD5-1000 do công ty CPTBCN Mai Dương phân phối .
các thông số kỹ thuật :
MODEL ZD5 - 1000
Nguồn vào ( V ) 380 / 50HZ
KVA 65
Dải điện áp ( A ) 200 – 1000
Dòng hàn ( A ) 101
Chu kì làm việc (%) 100
Kích thước ( mm ) 780x670x1400
Trọng lượng ( Kg ) 530
B) Hàn tự động (Hàn tự động dưới lớp thuốc)
Tính toán chế độ hàn cho mối hàn m1 khi hàn hai chi tiết số 6 với nhau:loại mối hàn
không vát mép,không có khe đáy(hàn từ một phía ,phía còn lại hàn lót bằng phương pháp
hàn MAG)
Theo phần hướng dẫn trong sách CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN NÓNG CHẢY Tập
1 ta có:
Chiều dày của chi tiết S=6 mm
* chiều sâu chảy lớp hàn thứ nhất:h1 = s/2+(2÷3) = 6 mm

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:NGUYỄN QUỐC MẠNH


SINH VIÊN THỰC HIỆN:NGUYỄN TIẾN MẠNH Trang 29
TRƯỜNG ĐH SPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA CƠ KHÍ

Và ta có dòng điện hàn :Ih = (80 ÷ 100)h


(80 ÷100) 6 = 480 ÷ 600 A

*Đường kính dây hàn


Với chiều dầy chi tiết là S = 6mm chọn sơ bộ đường kính dây hàn d = 4mm
Theo bảng 14/tr63/HDĐAMH ta được mật độ dòng điện J = 35 ÷ 60 (A/mm2)
=> Chọn J =45 A/mm2
* Cường độ dòng điện hàn .
ADCT (6.11)/tr43/DHĐAMH ta có.
πd 2 π 42
Ih = .J = .45 =565,2 A , với d = 4 mm
4 4

 chọn Ih= 570 A


* Điện áp hàn
ADCT(6.5)/tr43/HDĐAMH ta có .
50 .10 −3 50 .10 −3
Uh= 20 + . I h = 20 + .570 = 34 ,25 (v)
d 0,5 4 0,5
Lấy Uh = 35 V
* Hệ số đắp.
Theo hình 22/tr35/HDĐAMH với d=4 mm , Ih = 570 A ta chọn được ψ đ =14 (g/A.h)
* Vận tốc hàn :

V = A/I với d =4 thì A = (16 ÷ 20) nên có : v = = 28 ÷35 m/h

Chọn v = 35 m/h hay v = 0.97 cm/s


* hệ số ngấu: ψn = k’(19- 0.01.I)d(U/I) trang 134 sách công nghệ hàn điện nóng
chảy 1
Trong đó ta chọn bằng dòng một chiều cực nghịch nên:
k’ =0,367. do j<120A/ mà J =45 A/mm2
nên k’ =0,376. = 0, 7824
=> hệ số ngấu: ψn =0,7824.(19 – 0,01.570).4(35/570) = 2,55
*/ Tính toán năng lượng đường :
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:NGUYỄN QUỐC MẠNH
SINH VIÊN THỰC HIỆN:NGUYỄN TIẾN MẠNH Trang 29
TRƯỜNG ĐH SPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA CƠ KHÍ

Tính năng lượng đường áp dụng công thức trang 85 sách công nghệ hàn điện
nóng chảy tập 1:
0,24 .U .I .η
qd =
v
= = 3702 cal/cm

→ qđ = 3702 (Cal / cm )

*/ Xác định chiều sâu ngấu


Chiều sâu ngấu của mối hàn được xác định theo công thức (5.6) trang 33 sách
HDĐAMH như sau:

h = 0,0156.
ψn

Trong đó
+ h: chiều sâu ngấu
+ qđ : năng lượng đường
+ ψn : hệ số ngấu
3702
=> h = 0,156. = 5,94 mm
2,55

* Bề rộng mối hàn.


Theo công thức (5.10)/tr34/HDĐAMH.
b=ψn .h
Trong đó :
+ b: bề rộng mối hàn
+ ψn : hệ số ngấu ψn =2,55
+ h: chiều sâu ngấu h = 5,94 mm
=> b=2,55 . 6,03 =15,157 mm
* Diện tích đắp của mối hàn :công thức 5.11 trang 34 sách HDTKDA

= = 0,272
Fd = 27,2
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:NGUYỄN QUỐC MẠNH
SINH VIÊN THỰC HIỆN:NGUYỄN TIẾN MẠNH Trang 29
TRƯỜNG ĐH SPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA CƠ KHÍ

Hệ số khối lượng riêng của kim loại đắp (g/ )


α d : chọn = 13 g/Ah theo hình 22 trang 35 sách HDTKDA
*chiều cao mối hàn
Theo ct (5.25)/tr38/HDĐAMH
Fđ 27 ,2
c= = = 2,45 mm
0,73 .b 0,73 .15 ,157

*Chiều cao toàn bộ mối hàn


H=h+c
Trong đó :
H: chiều cao toàn bộ mối hàn
h: chiều sâu ngấu h= 5,94 mm
c:chiều cao mối hàn c = 2,45 mm
 H= 5,94 + 2,45 = 8,39 mm
* Hệ số ngấu của mối hàn
b 15 ,157
ψn = = = 1,8 ≤ 2 (nằm trong giới hạn cho phép)
H 8,39

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:NGUYỄN QUỐC MẠNH


SINH VIÊN THỰC HIỆN:NGUYỄN TIẾN MẠNH Trang 29

You might also like