Professional Documents
Culture Documents
Chuyende Sohoc
Chuyende Sohoc
C H
H U
U Y
Y Ê
Ê N Đ
Đ Ề V
V Ề S
S Ố H
H Ọ
Ọ C
T
Tr
rầ
ần
n N
N a
Nam
m D
D ũ
D ũ n
ũng
( ( ll a
aa ii s
ss a
aa c
cc .. p
pp a
aa g
gg e
ee .. tt ll s
ss ư
ưư u
u tt ầ
ầầ m
m ,, tt ổ
m ổổ n
nn g
g h
hh ợ
ợợ p
pp ) )
SỐ NGUYÊN, PHÉP CHIA HẾT
1. Định nghĩa.
Tập các số nguyên bao gồm các số tự nhiên và các số đối của chúng và được ký
hiệu là Z.
Z = {0, ±1, ± 2,....}
Số nguyên lớn hơn 0 gọi số nguyên dương.
Số nguyên nhỏ hơn 0 gọi là số nguyên âm.
2. Tính chất.
2.1. Không có số nguyên lớn nhất và nhỏ nhất. Số nguyên dương nhỏ nhất là 1.
2.2. Một tập con hữu hạn bất kỳ của Z luôn có phần tử lớn nhất và phần tử nhỏ
nhất.
2.3. Không có số nguyên nào nằm giữa hai số nguyên liên tiếp
2.4. Nguyên lý qui nạp:
Cho A là tập hợp con của Z. Nếu k Î A và n Î A Þ n + 1 Î A , "n ≥ k thì mọi
số nguyên lớn hơn hay bằng k đều thuộc A.
2.5. Nếu a, b Î Z , a < b thì a + 1 £ b
2.6. "a Î R, $n Î Z : n > a
3. Phép chia hết.
3.1. Định nghĩa.
Cho a, b là hai số nguyên bất kỳ, b khác 0. Nếu tồn tại số nguyên q sao cho a =
bq thì ta nói a chia hết cho b hay a là bội của b (a M b) hay b là ước của a (b|a)
3.2. Định lý. (thuật toán chia)
Cho a, b là hai số nguyên bất kỳ, b khác 0. Khi đó, tồn tại duy nhất các số
nguyên q, r sao cho a = bq + r với 0 £ r < |b|.
3.3. Các tính chất của phép chia hết.
3.3.1. Nếu a M b thì am M b với mọi số nguyên m.
3.3.2. Nếu a M b và b M c thì a M c
3.3.3. Nếu a M c và b M c thì ax + by M c "x,y Î Z ( ax + by được gọi là tổ hợp
tuyến tính của a,b)
3.3.4. Nếu a M b thì |a| ≥ |b|
3.3.5. Nếu a M b và b M a thì |a| = |b|
3.3.6. a M b Û am M bm, "mÎ Z *
BÀI TẬP
1. Cho a, b, n là các số nguyên, n > 0, a ¹ b. Chứng minh
a/ a n – b n M (a – b)
1
b/ (a n + b n ) M (a + b) với n lẻ
c/ (a n – b n ) M ( a + b) với n chẵn
2. Chứng minh rằng với mọi số nguyên n
a/ 3 3n + 3 – 26n – 27 M 169
b/ n 2 – 3n + 5 không chia hết cho 121
3.
a/ Cho f(x) là một đa thức tùy ý với hệ số nguyên. Chứng minh rằng f(a) – f(b) M
(a – b) với mọi số nguyên a, b.
b/ Chứng minh không tồn tại đa thức p(x) với hệ số nguyên thỏa p(3) = 10, p(7)
= 24
k
4. Chứng minh rằng ( a 2 - 1)M 2 k +1 với k nguyên, a lẻ.
5. Chứng minh rằng (n + 1)(n + 2) …(2n) M 2 n với mọi số nguyên dương n
6. Chứng minh rằng tồn tại vô số nguyên dương n thỏa mãn 2 n + 1 M n.
7. Giả sử x, y, z là những số tự nhiên thỏa x 2 + y 2 = z 2 . Chứng minh xyz M 60
8. Cho x,y,z là các số nguyên thỏa (x – y)(y – z)(z – x) = x + y + z. Chứng minh
x + y + z chia hết cho 27.
9. Chứng minh rằng nếu a 2 + b 2 ab M 7 thì 8a 3 – 6b 3 M 7
10. Chứng minh rằng nếu 2 + a và 35 – b chia hết cho 11 thì a + b chia hết 11.
ƯỚC SỐ CHUNG LỚN NHẤT, BỘI SỐ CHUNG NHỎ NHẤT
1.Ước chung lớn nhất.
1.1. Định nghĩa.
Số nguyên dương d được gọi là ước chung lớn nhất của các số nguyên a 1 , a 2 , …,
a n nếu d là ước chung của a 1, a
2 , …, a n và nếu e là một ước chung khác của chúng thì e
là ước của d.
Ký hiệu: d = UCLN(a 1 ,a 2 ,…,a n ) hay d = (a 1 ,a 2 ,…,a n )
Ví dụ : (20, 30, 50) = 10, (15, 20, 18) = 1
Các số nguyên a1, a2, …, an gọi là nguyên tố cùng nhau nếu (a1,a2,…,an) = 1
Các số nguyên a 1 ,a 2,…, a n gọi là nguyên tố sánh đôi nếu hai số bất kỳ trong chúng
nguyên tố cùng nhau.
Chú ý: Các số nguyên tố sánh đôi thì nguyên tố cùng nhau nhưng ngược lại
không đúng.
1.2. Thuật toán Euclid.
1.2.1. Bổ đề. Nếu a = bq + r thì (a,b) = (b,r)
Chứng minh:
Ta có (a,b) |a và (a,b)| b Þ (a,b)| r Þ (a,b)|(b,r) (1)
Mặt khác (b,r)|b và (b,r)|r Þ (b,r)|a Þ (b,r)|(a,b) (2)
Từ (1) và (2) Þ (a,b) = (b,r)
2
a = bq + r1 (0 £ r 1 < |b|)
b = r1q1 + r2 (0 £ r2 < r1)
r1 = r2q2 + r3 (0 £ r3 < r2)
….
rn2 = rn1qn1 + rn (0 £ rn < rn1)
r n1 = r nq
n
Theo định lý trên ta có (a,b) = (b,r1) = (r1,r2) =…=(rn1,rn) = rn.
Ví dụ: Tìm ước chung lớn nhất của hai số a = 555 và b = 407
555 = 407.1 + 148
407 = 148.2 + 111
148 = 111.1 + 37
111 = 37. 3
Vậy (555,407) = 37
1.3. Tính chất.
1.3.1. (a,b) = (b,a)
æ a b ö
1.3.2. d = (a,b) Û ç , ÷ = 1
è d d ø
1.3.3. k(a,b) = (ka,kb)
1.3.4. Nếu (a,b) = 1 và b|ac thì b|c
1.3.5. Nếu (a,b) = 1 và (a,c) = 1 thì (a,bc) = 1
1.3.6. (a,b,c) = ((a,b),c) = (a,(b,c))
1.3.7. (a,b) = (a, b + ka), "k
1.4. Định lý.
Cho a, b là các số nguyên, d là ước số chung lớn nhất của a và b. Khi đó tồn tại
các số nguyên x’, y’ sao cho d = ax’ + by’
Chứng minh
Đặt A = {ax + by /x,y ÎZ} . Gọi l là số dương nhỏ nhất của A.
Do l > 0 nên tồn tại q, r sao cho a = lq + r ( 0 £ r < l)
Giả sử r > 0. Khi đó r = a – lq = a – (ax’ + by’)q = a(1 – x’q) + b( – y’q) Î A
mâu thuẩn với l là số dương nhỏ nhất trong A.
Þ r = 0 hay a M l
Tương tự ta cũng có b M l
Þ d M l ( do d = (a,b))
Mặt khác l = ax’ + by’ Þ l M d . Từ đây suy ra l = d.
1.5. Hệ quả.
1.5.1. a, b là hai số nguyên tố cùng nhau khi và chỉ khi tồn tại hai số nguyên m, n
sao cho am + bn = 1
1.5.2. d là ước chung lớn nhất của a và b khi và chỉ khi d là tổ hợp tuyến tính
dương nhỏ nhất của a và b.
1.5.3. Nếu d = (a1,a2,…,an) thì tồn tại các số x1,x2,..,xn sao cho d = a1x1 + a2x2
+ … + a nx
n
2. Bội chung nhỏ nhất.
3
2.1. Định nghĩa.
Số nguyên dương b được gọi là bội chung nhỏ nhất của n số nguyên a 1 ,a 2,…,a
n
khác 0 nếu m là bội chung của a 1 ,a 2 ,…,a n và nếu e là một bội chung khác của chúng thì
e là bội của b.
Ký hiệu b = [a 1 ,a 2 ,…,a n ]
Ví dụ: [7, 14, 4] = 28
2.2.Tính chất
2.2.1. k[a,b] = [ka,kb]
2.2.2. [a,b,c] = [[a,b],c]
2.2.3 [a,b].(a,b) = ab
Chứng minh tính chất 2.2.3.
Đặt d = (a,b) Þ a = a 1d, b = b 1d với (a
1 ,b 1 ) = 1
Ta có [a 1 ,b 1 ] M a 1 Þ [a 1 ,b 1 ] = m.a 1
b 1 |[a 1 ,b 1 ] = ma 1 Þ b 1 |m Do (a 1, b 1 ) = 1 Þ [a 1 ,b 1 ] M a 1 b 1
mà a 1 b 1 M [a 1 ,b 1 ] nên [a 1,b
1 ] = a 1b
1
[a,b].(a,b) = [a1d, b1d] d = [a1,b1]d 2 = a1b1d 2 = ab
2.2.4. Hệ quả
2.2.4.1. a M b, a M c Þ a M [b,c]
2.2.4.2. a M b, a M c, (b,c) = 1 Þ a M bc
BÀI TẬP
15n + 1
1. Chứng minh phân số tối giản
33n + 2
21n + 17
2. Chứng minh phân số không là số nguyên
14n + 3
3. Chứng minh rằng không tồn tại số tự nhiên n sao cho 2010 n – 1 chia hết cho
1010 n – 1
4.Cho M là một số nguyên dương và tập hợp S = {n Î N / M 2 £ n < ( M + 1) 2 } .
Chứng minh rằng tất cả các tích có dạng ab với a, b Î S đều phân biệt.
5. Chứng minh rằng một số có số lẻ ước số khác nhau khi chỉ khi nó là bình
phương đúng.
6. Chứng minh rằng nếu (a,b) = 1 thì (a + b,a 2 + b 2 ) là 1 hoặc 2.
7. Giả sử m, n là 2 số tự nhiên thỏa (m,n) + [m,n] = m + n. Chứng minh rằng
(m,n) bằng m hoặc n.
8. Tìm (2n + 1,9n + 4), (2n – 1 , 9n + 4), (36n + 3, 90n + 6)
9. Tìm x, y nguyên dương thỏa x + y = 150, (x,y) = 30
10. Tìm x, y nguyên dương thỏa (x,y) = 5!, [x,y] = 50! và x £ y.
SỐ NGUYÊN TỐ
1. Định nghĩa.
Số nguyên p > 1 được gọi là số nguyên tố nếu p chỉ có hai ước dương là 1 và
chính nó.
Số nguyên lớn hơn 1 không phải là số nguyên tố được gọi là hợp số.
4
Từ định nghĩa dễ thấy rằng nếu p là số nguyên tố và a là một số nguyên bất kỳ
thì hoặc a M p hoặc (a,p) = 1
2. Định lý.
Cho hai số nguyên a, b và số nguyên tố p. Khi đó nếu p|ab thì p|a hoặc p|b.
Chứng minh.
Nếu p | a thì (a,p) = 1 suy ra p|b.
3.Định lý.
Mọi hợp số phải có ước nguyên tố nhỏ hơn hay bằng căn bậc hai của nó.
Chứng minh.
Giả sử n = a. b (1 < a, b < n )
Nếu cả a và b đều lớn hơn n thì n = ab > n (vô lý) như vậy phải có một thừa số
không vượt quá n hay có ước nguyên tố không vượt quá n .
3.1.Hệ quả.
Nếu số nguyên n > 1 không có ước nguyên tố nào nhỏ hơn hay bằng n thì n là
số nguyên tố.
Ví dụ: 211 là số nguyên tố vì tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn 211 là
2,3,5,7,11,13 đều không là ước của 211.
4. Định lý cơ bản của số học.
Mọi số nguyên n > 1 đều biểu diễn được dưới dạng tích của các số nguyên tố.
Phân tích này là duy nhất nếu không tính thứ tự của các thừa số.
Chứng minh.
Ta chứng minh tồn tại biểu diễn bằng qui nạp.
Với n = 2, n =3, n = 4 = 2.2, n = 5, n =6 = 2.3 đều biểu diễn dưới dạng tích các
số nguyên tố. Giả sử khẳng định đúng đến n – 1, tức mọi số nguyên không vượt quá
n – 1 đều biểu diễn được dưới dạng tích các số nguyên tố.
Xét số nguyên n. Nếu n nguyên tố ta có ngay điều chứng minh. Nếu n là hợp số
thì n = n 1 .n 2 (1 < n 1 , n 2 < n), từ giả thiết qui nạp ta có n 1 , n 2 đều biểu diễn được dưới
dạng tích các số nguyên tố, như vậy n cũng biểu diễn được dưới dạng tích các số
nguyên tố.
Ta chứng minh cách biểu diễn trên là duy nhất.
Giả sử n có hai cách biểu diễn khác nhau
n = p1p2…pr = q1q2…qs (các số nguyên tố p i khác các số nguyên tố qj ).
Khi đó p1| q1q2…qs Þ p 1| q j Þ p 1 = qj (mâu thuẩn)
k
Như vậy mọi số nguyên n > 1 đều có biểu diễn n = Õ piai = p1a1 p2 a 2 ... p kak , a i > 0
i =1
trong đó p i (i =1,2,…k) là những số nguyên tố đôi một khác nhau. Ta nói n có dạng
phân tích chính tắc.
4.1. Hệ quả.
5
4.1.1. Nếu n có dạng phân tích chính tắc n = p1a1 p2 a 2 ... p k ak thì số tất cả các ước số
dương của n là (a1 + 1)(a 2 + 1)...(a k + 1)
k k
4.1.2. Nếu n = Õ p i ai , m = Õ p i bi , a i , bi ³ 0 thì
i =1 i =1
5. Định lý Tập hợp các số nguyên tố là vô hạn.
Chứng minh.
Giả sử chỉ có n số nguyên tố p 1, p2, …, pn. Xét số N = 1 + p1p2…pn.
N > 1 nên tồn tại một số nguyên tố p là ước của N. Rõ ràng p khác với p1, p 2,..,
p n (vô lý).
Vậy có vô hạn số nguyên tố.
6. Hệ thống ghi số
6.1. Định lý.
Cho số nguyên dương d > 1. Khi đó mọi số tự nhiên N đều có thể biểu diễn được
một cách duy nhất dưới dạng N = d 0 + d 1 b + d 2 b 2 + …. + d nb
n
(1) , trong đó các số
nguyên dương d i thỏa mãn 0 £ d i £ b – 1
Chứng minh.
Ta Chứng minhbằng qui nạp theo N.
Với N = 1, ta có biểu diễn duy nhất 1 = 1
Giả sử biểu diễn nói trên có được và duy nhất cho mọi số 1, 2, …, N – 1
Xét số N. Gọi d 0 là số sao cho N – d0 M b.
Đặt N 1 = (N – d 0 )/b. Vì N 1 < N , theo gt qui nạp N 1 được biểu diễn duy nhất dưới
N - d 0
dạng N 1 = = d1 + d 2b + d 3 b 2 + ... + d n b n -1
b
Như vậy N = d0 + d 1b + d2b 2 + … + dnb n
2
Nếu có một cách biểu diễn khác như thế cho N tức là N = d 0 + d 1b + d 2 b + … +
n
d n b
= a0 + a1b + a2b 2 + … + anb n .
Khi đó d0 = a0 = r ( là số dư khi chia N cho b)
N - d 0
Þ N1 = = d1 + d 2b + d3b2 + ... + d nb n-1 = a1 + a2b + a3 b 2 + ... + an b n -1
b
và theo tính chất duy nhất trong giả thiết qui nạp, ta có điều phải chứng minh.
6.2. Định nghĩa.
Giả sử g là số tự nhiên lớn hớn 1 và M = {0,1,2,…, g – 1} là tập hợp gồn g ký
hiệu các số tự nhiên đầu tiên. Ta nói số tự nhiên s được viết trong hệ g phân ( hoặc hệ
6
thống ghi cơ số g) nếu trong s = ang n + a n1g n1 + …. + a 1g + a0 trong đó n là một số
nguyên dương và ai Î M, an ¹ 0.
Ký hiệu : s = an an - 1.... a1a0 (g) có thể bỏ (g) nếu không nhầm lẫn.
6.3. Hệ nhị phân.
Hệ thống ghi số này sử dụng hai chữ số 0, 1.
Một số tự nhiên k trong hệ nhị phân được viết k = an an - 1.... a1a0 với ai , i =
n n1
0,1,2,..,n là một trong các chữ số 0,1 và a n ¹ 0 có nghĩa là k = a n2 + a n1 2 + …+ a 1 .2
+ a0
6.3.1. Định lý.
Cho số tự nhiên N. Gọi n là số các chữ số (0,1) của N khi viết trong hệ nhị phân,
ta có n = [log2N] + 1
Chứng minh.
Ta có N = 2 + a n2 2 + … + a 1 2 + a 0 , a i Î{0,1} Þ 2 n > N ≥ 2 n 1
n – 1 n 2
7. Phần nguyên
7.1. Định nghĩa.
Phần nguyên, ký hiệu [x], của số thực x là số nguyên lớn nhất không vượt quá x.
Phần phân của x , ký hiệu {x}, là x – [x].
7.2. Tính chất.
7.2.1. x = [x] + {x}
7.2.2. x = [x] Û x Î Z
7.2.3. x = {x} Û 0 £ x < 1
7.2.4. x – 1 < [x] £ x
7.2.5. Nếu k Î Z thì [x + k] = [x] + k, {x + k} = {x} + k
7.2.6. [x + y] – [x] – [y] bằng 0 hoặc 1
7.2.7. [x + y] ≥ [x] + [y] , {x + y} £ {x} + {y}
7.3. Định lý.
éaù
* Nếu a là số thực dương và n Î N thì ê ú là số tất cả các số nguyên dương là
ë n û
bội của n nhưng không vượt qua a.
* Nếu a, b là hai số không âm thì [2a] + [2b] ≥ [a] + [b] + [a + b]
8. Định lý.
Trong sự phân tích số n! ra thừa số nguyên tố n! = p1a1 p2 a 2 ... p kak , a i > 0
énù é n ù é n ù
thì số mũ a i của p i nào đó sẽ là a i = ê ú + ê 2 ú + ... + ê k ú + ....
ë pi û ëê pi û
ú ë p i û
Chứng minh.
7
é n ù é n ù
Tổng trên là hữu hạn vì khi k đủ lớn thì n < pi k khi đó ê k ú + ê k +1 ú + .... = 0
ë pi û ë p i û
Giả sử p là một ước của n!.
é n ù
é n ù ê ú é n ù
Ta có n! = 1.2…p.(p+1)…2p…3p…. ê ú p …n = p ë p û ê ú !q = p m .m !q với m =
ë p û ë p û
é n ù
ê p ú và (p,q) =1
ë û
é m ù
ê p ú
ë û
é m ù
Tương tự m ! = p ê p ú !q ' với (p,q’) = 1
ë û
énù émù é n ù é n ù
ê ú émùê ú ê ú + ê 2 ú é n ù
Suy ra n ! = p p ê ú !qq ' = p ë p û ë p û ê 2 ú !qq ' với (p,qq’) = 1
ë pû ëpû
ë pû ë p û
énù é n ù é n ù
Cứ tiếp tục như thế ta thu được số mũ của p : a = ê ú + ê 2 ú + ... + ê k ú + ...
ë pû ë p û ë p û
Ví dụ. Số mũ của 5 trong phân tích 100! ra thừa số nguyên tố là
é100 ù é100 ù é100 ù
a 5 = ê + + 3 + ... = 20 + 4 + 0 = 24 Từ đó 100! Có tận cùng 24
ë 5 úû êë 5 úû êë 5 úû
2
chữ số 0.
BÀI TẬP
1. Tìm tất cả các số nguyên tố vừa là tổng của 2 số nguyên tố, vừa là hiệu của 2
số nguyên tố
2. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n luôn tồn tại n số tự nhiên liên tiếp
không là số nguyên tố.
3. Chứng minh rằng không tồn tại n để 6n + 5 biểu diễn dưới dạng tổng của 2 số
nguyên tố
4. Tìm tất cả các số tự nhiên n lẻ để n, n + 10, n + 14 là số nguyên tố.
5. Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho 2p 2 + 1 là số nguyên tố.
a a 2 + b 2
6. Cho a, b, c là các số nguyên khác 0, a ¹ c thỏa mãn = 2 . Chứng minh
c c + b 2
rằng a 2 + b 2 + c 2 không thể là số nguyên tố.
7. Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho p 2 + 11 có đúng 6 ước số nguyên dương.
Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho hệ phương trình p + 1 = 2x 2 , p 2 + 1 = 2y 2
có nghiệm nguyên.
8. Chứng minh rằng nếu p và 8p 2 + 1 lẻ là số nguyên tố thì 8p 2 + 2p + 1 là số
nguyên tố.
9. Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho n + 1, n + 3, n + 7, n + 9, n + 13 và n + 15
đều là số nguyên tố
10. Cho 4 số tự nhiên thỏa tính chất : Bình phương của tổng hai số bất kỳ chia
hết cho tích hai số còn lại. Chứng minh rằng có ít nhất ba trong bốn số đó phải bằng
nhau.
8
ĐỒNG DƯ
Định nghĩa.
Cho a, b, m là các số nguyên, m ¹ 0.
Nếu a – b chia hết cho m thì a được gọi là đồng dư với b modulo m, ký hiệu a º b mod
m.
Tính chất
Cho a, b, c, d là các số nguyên
Nếu a º b mod m thì b º a mod m
Nếu a º b mod m và b º c mod m thì a º c mod m
Nếu a º b mod m và c º d mod m thì a + c º b + d mod m
Nếu a º b mod m và c º d mod m thì ac º bd mod m
Nếu a º b mod m, k nguyên dương thì a k º b k mod m
Nếu a º b mod m và d| m thì a º b mod d
Nếu a º b mod m thì ac º bc mod cm với mọi c khác 0.
Nếu ab º ac mod m và (a,m) = 1 thì b º c mod m
a º b mod m i ( i =1,2,…,n) Û a º b mod [m 1 ,m 2 ,…,m n ]
Định lý Fermat nhỏ
Giả sử p nguyên tố, (a, p) = 1. Khi đó a p–1 º 1 mod p
Chứng minh.
Xét p – 1 số a, 2a, 3a, …, (p – 1)a. Ta chứng minh rằng không tồn tại 2 số đồng dư
trong phép chi a cho p.
Giả sử ka º la mod p với k, l Î{1,2,…,p – 1} và k ¹ l Þ a(k – l) M p Þ k – l M p Þ k =
l (mâu thuẩn)
Vậy khi chia p – 1 số trên cho p ta nhận được p – 1 số dư khác nhau từ 1, 2,…, p – 1
Suy ra a. 2a. …(p – 1)a º 1.2….(p – 1) mod p Û (p – 1)!. a p–1 º (p – 1)! mod p
Vì ((p – 1)!,p) = 1 nên a p–1 º 1 mod p.
Từ định lý ta có a p º a mod p (với p nguyên tố, (a,p) =1)
Hệ thặng dư đầy đủ.
c. Mọi hệ thặng dư đầy đủ modulo m đều có đúng m phần tử
9
Một tập hợp {r1,r2,…,rn} được gọi là một hệ thặng dư thu gọn modulo m nếu (ri,m)
= 1, ri ¹ rj "i ¹ j, 1 £ i, j £ n và với mọi số nguyên x nguyên tố cùng nhau với
m thì tồn tại ri sao cho ri º x mod m.
Hàm j có các tính chất sau
j(mn) = j(m)j (n) với (m,n) = 1
Nếu p nguyên tố, j(p) = p - 1, j(p n ) = p n - p n -1 (n > 1) ,
Nếu m = p1a1 p 2 a 2 ...p k a k , p i là các số nguyên tố thì
æ 1 öæ 1 ö æ 1 ö
j(m) = m ç1 - ÷ç1 - ÷ ... ç1 - ÷
è p1 øè p2 ø è p k ø
1 1
Ví dụ : j(2) = 1 , j(3) = 2 , j(4) = 2 2 - 2 = 2 , j(20) = 20(1 - )(1 - ) = 8
2 5
Định lý.
Cho (a,m) = 1 và r 1 , r 2 ,…., r n là một hệ thặng dư thu gọn (đầy đủ) modulo m. Khi đó
ar 1 , ar 2, …, ar
n cũng là một hệ thặng dư thu gọn (đầy đủ) modulo m.
Chứng minh.
Vì (a,m) = 1 nên nếu (r i ,m) = 1 thì (ar i , m) = 1. Ta chứng minh các phần tử của tập
{ar1,ar2,…,arn} đôi một phân biệt modulo m. Thật vậy, nếu ari = arj mod m thì do (a,m)
= 1 nên r i º r j mod m (vô lý). Theo 4.4 ta có đpcm.
Định lý Euler.
Giả sử m là số nguyên dương và (a,m) = 1. Khi đó a j (m) º 1 mod m.
Chứng minh.
Giả sử r1, r2, …, rj (m) là hệ thặng dư thu gọn gồm các số nguyên dương không vượt
quá m và nguyên tố cùng nhau với m. Theo định lý trên ta suy ra ar1, ar2, …, arj (m) là
một hệ thặng dư thu gọn modulo m. Như vậy các đồng dư dương bé nhất của ar 1 , ar 2 ,..,
arj ( m) phải là các số r 1 , r 2,
…, rj (m) xếp theo một thứ tự nào đó. Vì thế ta có
ar1 .ar2 ....arj (m) º r1r2 ...rj ( m) mod m hay a j (m) r1r2 ...rj ( m) º r1r2 ...rj (m) mod m
Vì (r1r2 ...rj (m ) , m) = 1 nên a j (m ) º 1mod m
Ví dụ. Tìm dư khi chia số 11 2010 cho số 24.
Giải
j ( 24)
Ta có (11,24) = 1 Þ 11 º 1mod 24 Þ 118 º 1mod 24
112010 = 118.251+ 2 º 112 º 1 mod 24.
Phương trình đồng dư tuyến tính
Phương trình dạng ax º b mod m được gọi là phương trình đồng dư tuyến tính với a, b,
m là các số đã biết.
10
x0 là một nghiệm của phương trình khi và chỉ khi ax0 º b mod m.
Nếu x 0 là nghiệm thì các phần tử thuộc lớp x 0 cũng là nghiệm.
Định nghĩa.
Giả sử a, m là các số nguyên, m > 1. Nghiệm của phương trình ax º 1 mod m được gọi
là nghịch đảo của a modulo m.
Định lý.
Nghịch đảo của a modulo m là duy nhất Û (a,m) = 1
Chứng minh.
Gọi a’ là nghịch đảo của a modulo m Þ aa’ º 1 mod m Þ aa’ + mb = 1 Þ (a,m) = 1
Đảo lại nếu (a,m) = 1 Þ tồn tại a’, m’ sao cho aa’ + mm’ = 1 Þ aa’ º 1 mod m Þ a’
là nghịch đảo của a modulo m. a’ là duy nhất bởi vì nếu có a’’ sao cho aa’’ º 1 mod m
thì aa’ º aa’’ mod m , mà (a,m) = 1 Þ a’ º a’’ mod m
Hệ quả.
Nếu p nguyên tố thì mỗi phần tử của tập hợp {1,2, …, p – 1} đều có nghịch đảo
duy nhất modulo p.
Định lý.
Nếu (a,m) = 1 thì phương trình ax º b mod m có nghiệm duy nhất theo modulo m.
Chứng minh.
Ta có {1,2,…,m} là một hệ thặng dư đầy đủ modulo m và (a,m) =1 nên {a,2a, …,ma}
cũng là một hệ thặng dư đầy đủ modulo m Þ có đúng một phần tử của hệ này đồng
dư với b mod m . Suy ra đpcm.
Định lý tồn tại nghiệm phương trình đồng dư tuyến tính.
Giả sử (a,m) = d. Khi đó phương trình ax º b mod m (1) có nghiệm khi và chỉ khi d| b
Hơn nữa, khi d | b thì (1) có d nghiệm phân biệt modulo m, đó là
m m m
t, t + , t + 2 ,..., t + (d - 1) (2)
d d d
a b m
trong đó t là nghiệm duy nhất của phương trình x º mod (3)
d d d
Chứng minh.
Nếu phương trình có nghiệm là x 0 Þ ax 0 = b + mt Þ d| b
a b m a m
Đảo lại, nếu d | b thì phương trình x º mod do ( , ) = 1 có nghiệm t duy
d d d d d
nhất
Þ phương trình ax º b mod m cũng có nghiệm t .
Mỗi nghiệm của (3) là nghiệm của (1) và ngược lại.
Dễ thấy rằng (2) là d nghiệm của (3) nên (2) cũng là d nghiệm của (1). Ngoài ra hai
nghiệm của (2) là phân biệt theo modulo m. Thật vậy nếu
11
m m m m
t+r º t + s mod m (1 £ r,s £ d - 1) Þ r º s mod m Þ r º s mod d Þ r –
d d d d
s M d Þ r = s
Tiếp tục, ta chứng minh (1) không còn nghiệm nào khác ngoài (2).
Giả sử y là nghiệm của (1) Þ ay º b mod m Þ ay º at mod m Þ y º t mod m Þ y º t
mod m/d Þ y = t + km/d . Ta có k º r mod d với 0 £ r < d. Do đó
m m
k. º r. mod m Þ y º t + rm/d mod m Þ y thuộc (2).
d d
Ví dụ. Giải phương trình 12x º 7 mod 23
Giải
Do (12,23) = 1 nên phương trình luôn có nghiệm duy nhất.
Ta tìm một số nguyên k sao cho 7 + 23k chia hết cho 12. Chọn k = 7
Þ 12x º 7.24 mod 23 Þ x º 14 mod 23
Mệnh đề.
Giả sử p là số nguyên tố. Số nguyên a là nghịch đảo modulo p của chính nó khi và chỉ
khi a º 1 mod p hoặc a º – 1 mod p
Chứng minh.
Nếu a º 1 mod p hoặc a º – 1 mod p thì a 2 º 1 mod p nên a là nghịch đảo modulo p
của chính nó.
Ngược lại, giả sử a là nghịch đảo modulo của chính nó, tức là a 2 º 1 mod p Þ a 2 – 1 M
p Þ a + 1 M p hoặc a – 1 M p hay a º – 1 mod p hoặc a º 1 mod p.
Định lý Wilson.
Với số nguyên tố p, ta có (p – 1)! º – 1 mod p
Chứng minh.
Khi p = 2, ta có (p – 1)! = 1 º –1 mod 2
Giả sử p là số nguyên tố lớn hơn 2, khi đó mỗi số nguyên a với 1 £ a £ p – 1 tồn tại
nghịch đảo a’ với 1 £ a’ £ p – 1 sao cho aa’ º 1 mod p. Theo mệnh đề trên chỉ có 2 số
1 và p – 1 là nghịch đảo modulo p của chính nó. Như vậy, ta có thể nhóm các số 2,
3,…, p – 2 thành (p – 3)/2 cặp mà tích của chúng đồng dư 1 modulo p.
2.3. …(p – 3)(p – 2) º 1 mod p
Þ (p – 1)! º 1(p – 1) º –1 mod p.
Mệnh đề đảo của định lý Wilson cũng đúng.
Định lý.
Giả sử p là số nguyên dương sao cho ( p – 1)! º – 1 mod p thì p là số nguyên tố.
Định lý đồng dư Trung Hoa.
Giả sử m 1, m2, …, mr là các số nguyên tố cùng nhau đôi một. Khi đó hệ phương
trình đồng dư tuyến tính
x º a 1 mod m 1
x º a 2 mod m 2
….
12
x º ar mod m r
có nghiệm duy nhất modulo m = m1m 2…mr.
Bài tập
1. Chứng minh rằng nếu a là số nguyên chẵn thì a 2 º 0 mod 4, nếu a là số nguyên
lẻ thì a 2 º 1 mod 4
2. Chứng minh rằng nếu a lẻ thì a 2 º 1 mod 8
3. Chứng minh rằng n 7 – n M 42 với n nguyên dương
4. Chứng minh rằng nếu a + b + c M 30 thì a 5 + b 5 + c 5 M 30 (a,b,c Î Z)
n
5. Chứng minh rằng 53 + 7 M 12 với n nguyên dương
6. Giả sử n là số tự nhiên không chia hết cho 17. Chứng minh rằng hoặc n 8 – 1 M
17 hoặc n 8 + 1 chia hết 17
7. Tìm tất cả các số nguyên n sao cho n.2 n + 1 chia hết cho 3.
8. Với số nguyên n nào ta có 1 2 + 2 2 + …+ (n – 1) 2 º 0 mod n
9. Tìm dư trong phép chia
19 54
a. 2334 :17 b. 462345 : 37 c. 239 237 :135 d. 21000000 : 3 10
10. Giải hệ
a. x º 1 mod 2, x º 2 mod 3, x º 3 mod 5
b. x º 2 mod 11, x º 3 mod 12, x º 4 mod 13, x º 5 mod 17, x º 6 mod 19
c. x º 5 mod 6, x º 3 mod 10, x º 8 mod 15
11. Chứng minh định lý đảo của định lý Wilson
12. Chứng minh rằng nếu p, q là các số nguyên tố khác nhau thì p q -1 + q p-1 º 1 mod
pq
13. Chứng minh nếu p nguyên tố và a p º b p mod p thì a p º b p mod p 2
14. Chứng minh rằng nếu p là số nguyên tố lẻ thì 1 2 .3 2 …(p– 4) 2 (p –2) 2 º (–1) (p+1)/2
mod p
15. Chứng minh rằng nếu p nguyên tố thì (p – 2)! – 1 M p nhưng nếu p > 5 thì (p –
2)! – 1 không phải là một lũy thừa của p
16. Giả sử hàm số f: N* à N* thỏa mãn điều kiện f(mf(n)) = n 2 f(m) "m,n ÎN*
a. Chứng minh rằng f(2009) hoặc là số nguyên tố hoặc là bình phương của
một số nguyên tố
b. Hãy xây dựng một hàm f thỏa mãn điều kiện trên.
13
PHƯƠNG TRÌNH NGHIỆM NGUYÊN
1. Phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c
Phương trình có nghiệm khi và chỉ khi (a,b) | c
Để giải phương trình ta tìm một nghiệm riêng (x0,y0) từ đó suy ra tất cả các
x = x 0 + bt
nghiệm của phương trình (t ∈ Z)
y = y 0 − at
4. Một vài phương pháp thường sử dụng khi giải phương trình nghiệm
nguyên
4.1. Đưa về tổng các bình phương
2
Giải
Với x < – 1 hay x > 0 ta có x < y < (x + 1)3 ⇒ phương trình vô nghiệm
3 3
1 1 1 1 2
*x=2⇒ + = ⇒ ≤ ⇒ y ≤ 4 ⇒ y = 2,3,4
y z 2 2 y
y = 2( loại)
1 1
y=3⇒ = ⇒z=6
z 6
1 1
y=4⇒ = ⇒z=4
z 4
1 1 2 2 2
*x=3⇒ + = ⇒ ≤ ⇒y≤3⇒y=3⇒z=3
y z 3 3 y
Vậy nghiệm của phương trình là (2;3;6), (2,4,4), (3,3,3) và các hoán vị của
chúng.
chẵn
Giả sử x2 chẵn, y2 và z2 lẻ ⇒ x2 + y2 + z2 ≡ 2 mod 4 trong khi đó 2xyz ≡ 0 mod 4
(vô lý)
⇒ x2 , y2 , z2 đều chẵn ⇒ x = 2x1, y = 2y1, z = 2z1 ⇒ x12 + y12 + z12 = 4x1y1z1
3
4.7. Phương pháp xây dựng nghiệm (chỉ ra một họ nghiệm nào đó
của phương trình)
Định nghĩa. Giả sử (x,y) và (x’,y’) là 2 nghiệm của (1). Ta thấy rằng nếu x < x’
thì y < y’ hoặc ngược lại. Như vậy trên tập các nghiệm của phương trình ta xây dựng
được quan hệ thứ tự (x,y) < (x’,y’) ⇔ x < x’
Định lý 2.
n
Nếu (a,b) là nghiệm nhỏ nhất củA (1) và a + b d ( ) = x n + y n d (*) với n là số
nguyên dương thì (xn,yn) là nghiệm của (1).
4
Chứng minh.
(a + b d) = C a + C a (b d) + Cn2ann−2 (b d)2 + ... = x n + y n d
n 0
n
n 1 n −1
n
(**)
(a − b d)n = C0nan − C1nan−1(b d) + Cn2ann−2 (b d)2 − ... = xn − y n d
Từ (**) ⇒ (xn + yn d)(xn − y n d) = (a2 − db2 )n = 1 ⇒ x n2 − dy n2 = 1 ⇒ (x n , yn ) là
nghiệm của (1).
Ta chứng minh điều ngược lại: nếu (u, v) là một nghiệm của (1) thì u + v d có
dạng (*)
Giả sử u + v d ≠ (a + b d)n với mọi n nguyên dương.
Ta có 1 < a + b d < u + v d
2 3
( ) ( )
Do dãy số a + b d, a + b d , a + b d ,... không bị chặn trên nên tồn tại số
nguyên dương N sao cho (a + b d)N < u + v d < (a + b d)N+1
u+v d
⇒ 1< < a+b d
(a + b d)N
⇒ 1 < (u + v d)(xN − yN d) < a + b d (xN,yN) là nghiệm của (1)
⇒ 1 < uxN − vyNd + (vxN − uyN ) d < a + b d
⇒ 1 < U + V d < a + b d với U = uxN − vyNd, V = vxN − uyN
⇒ U2 – dV2 = (uxN − vyN )2 − d(vxN − uyN )2 = (xN2 − dyN2 )(u2 − dv 2 ) = 1
⇒ (
(U,V) thỏa (1) và U + V d U − V d = 1 )( )
Từ U + V d > 1 ⇒ 0 < U − V d < 1 ⇒ U > 0 và V > 0
⇒ U + V d < a + b d ( mâu thuẩn với (a,b) là nghiệm nhỏ nhất của (1))
Định lý đã được chứng minh.
Ta cũng có thể biểu diễn các nghiệm của (1) bởi công thức
n n
xn =
(a + b d ) + (a − b d )
2
n n
với n là số nguyên bất kỳ
yn =
(a + b d ) − (a − b d )
2 d
xn + 2 = 2ax n+1 − x n
Hoặc với (xo,yo) = (1,0) và (x1,y1) = (a.b)
yn + 2 = 2ay n+1 − y n
5
7. Phương trình x2 – dy2 = n ( n là số tự nhiên ) (2)
Ta gọi phương trình x2 – dy2 = 1 là phương trình liên kết với (2) có (a,b) là
nhiệm nhỏ nhất
Định lý 3.
Phương trình (2) hoặc vô nghiệm hoặc vô số nghiệm
Định lý 4.
Nếu (αi , βi ) , i = 1,2,.., m là các nghiệm của (2) thỏa mãn
−na2
βi2 ≤ max nb2 , thì các cặp (x n,i ,y n,i ) sau đây sẽ vét hết các nghiệm của (2):
d
xn +1,i = ax n,i + dby n,i , x o,i = αi
(i = 1,2,…,m)
yn +1,i = bx n,i + ay n,i , y o,i = βi
Định lý 6.
−na2
Nếu ( αi , βi ) , i = 1,2,.., m là các nghiệm của (3) thỏa mãn βi2 ≤ max Anb2 ,
B
thì các cặp (xn,i , y n,i ) sau đây sẽ vét hết các nghiệm của (3):
Ta có thể biểu diễn công thức trên dưới dạng truy hồi
6
BÀI TẬP
1) Tìm nghiệm nguyên của các phương trình
a) 2x + 3y = 156
b) 3xy + x – y = 1
c) 2x2 + 3xy – 2y2 = 7
d) x3 – y3 = 91
e) x2 – xy = 6x – 5y – 8
2) Cho đa thức f(x) có các hệ số nguyên .Biết rằng f(1).f(2) = 35.Chứng
minh rằng f(x) không có nghiệm nguyên.
3) Chứng minh rằng các phương trình sau không có nghiệm nguyên:
a) 3x2 – 4y2 = 13
b) 19x2 + 28y2 = 2001
c) x2 = 2y2 – 8y + 3
d) x5 – 5x3 + 4x = 24(5y + 1)
e) 3x5 – x3 + 6x2 – 18x = 2001
4) Tìm 3 số nguyên dương sao cho tích của chúng gấp đôi tổng của
chúng
5) Tìm 4 số nguyên dương sao cho tổng của chúng bằng tích của chúng
6) Tìm các nghiệm nguyên của các phương trình :
a) x2 + xy + y2 = 2x + y
b) x2 + xy + y2 = x + y
c) x2 – 3xy + 3y2 = 3y
d) x2 – 2xy + 5y2 = y + 1
7) Tìm các số tự nhiên sao cho 2x + 3x = 35
8) Tìm các số nguyên x,y sao cho x3 + x2 + x + 1 = y3
9) Tìm các nghiệm nguyên dương : x! + y! = (x + y)!
10) Tìm các nghiệm nguyên của phương trình 3x2 + 4y2 = 6x + 13
11) Có tồn tại hay không hai số nguyên dương x , y sao cho x2 + y và y2 + x
đều là số chính phương
12) Tìm các nghiệm nguyên của các phương trình :
a) x(x2 + x + 1) = 4y(y + 1)
b) x4 + x3 + x2 + x = y2 + y
c) x4 – 2y2 = 1
d) x3 – 3y3 = 9z3
e) x2 + y2 = 3z2
f) x2 + y2 = 6(z2 + t2)
g) x2 + y2 + z2 = 2xyz
13) a) Giải phương trình x2 + y2 = 7z2
b) Chứng minh rằng số 7 không viết được dưới dạng tổng các bình phương
của 2 số hữu tỉ
14) Tìm các nghiệm nguyên :
a) xy – 2y – 3 = 3x – x2
b) 2x2 + 3xy – 2y2 = 7
c) x2 + y2 – x – y = 8
d) 7(x2 + xy + y2) = 39(x + y)
e) 3(x2 –xy + y2) = 7(x + y)
f) 5(x2 + xy + y2)= 7(x + 2y)
g) 8y2 – 25 = 3xy + 5z
h) 7x2 – 5y2 = 3
7
15) Chứng minh rằng phương trình sau có vô số nghiệm nguyên (x + y +
z)2 = x2 + y2 + z2
16) Tìm nghiệm nguyên dương :
1 1 1 1
a) + + =
x y 6xy 6
1 1 1 1
b) + + =
x y 2xy 2
xy xz yz
17) Tìm nghiệm nguyên + + =3
z y x
18) Tìm 3 số nguyên dương x,y,z sao cho xy + 1 z, xz + 1 y , yz + 1 x
19) Tìm điều kiện của a để các nghiệm của phương trình đều là số nguyên :
a) x2 – ax + a + 2 = 0
b) x2 + ax + 6a = 0
c) x 2 + a 2x + a – 1 = 0
20) Tìm các số nguyên a và b sao cho a + b = 25 và các nghiệm của
phương trình x2 + ax + b = 0 là số nguyên.Tìm các nghiệm đó.
21) Giải phương trình
a) x2 – 7y2 = 1
b) x2 –15y2 = 1
c) 3x2 – 5y2 = 7
22) Hãy chứng minh các tính chất của bộ ba số Pitagore :
a) Tồn tại 1 số là bội của 3
b) Tồn tại 1 số là bội của 4
c) Tồn tại 1 số là bội của 5