Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang Mon GTMTMT - 2010
Bai Giang Mon GTMTMT - 2010
* NỘI DUNG:
- Giải tích mạch: Tính toán thông số, phân tích nguyên lý
các mạch điện tử trong môn học liên quan (Mạch điện 1,2; Điện tử
cơ bản 1,2; Kỹ thuật số; Vi xử lý 1…) Mạch Tương tự, mạch số,
Mạch Số + điều khiển bằng chương trình (Vi điều khiển).
- Trên máy tính: Sử dụng các phần mềm có sẵn để tính toán
và phân tích mạch hỗ trợ cho việc thiết kế.
Phần mềm:
1. ORCAD – PSPICE (9.2) – Tương tự, số
2. PROTEUS – ISIS (7.4 SP3) hoặc (7.6 SP4) –
Tương tự, Số, Vi điều khiển
* MỤC ĐÍCH:
VẼ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ (Vẽ từ sơ đồ nguyên lý có sẵn
do ta thiết kế sơ bộ).
PHÂN TÍCH MẠCH Quan sát được kết quả Hiệu
chỉnh thiết kế theo yêu cầu.
* THI:
- Thi viết Trình bày các thao tác thực hiện trên máy, nhập
các thông số cần thiết để phân tích, các loại linh kiện, công cụ
thường sử dụng trong phân tích mạch.
- Thi trên máy tính: Vẽ chi tiết và đầy đủ thông tin theo
mạch nguyên lý cho sẵn và phân tích mạch theo yêu cầu.
- Thời gian: 60ph
- Không được sử dụng tài liệu.
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 1
PHẦN 1: ORCAD – PSPICE
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 2
BÀI 1:
VẼ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ
CÓ HỖ TRỢ PHÂN TÍCH (PSPICE)
1. VẼ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ:
- Yêu cầu: Vẽ mạch điện sau và tính toán các giá trị dòng đi qua các nhánh
và điện áp tại các nút.
R1
R3 R4
1k
220 330
R2
R8
2K
R5 3.5K
100
R6
R7
680
5K
V1
12Vdc
Hình 1.2
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 3
2. Nhập tên file (<255 ký tự), chọn chế độ có hỗ trợ phân tích (Analog or
Mixed A/D), nhập đường dẫn nơi lưu file.
Hình 1.3
3. Chọn Create a blank project (Tạo một dự án thiết kế mới hoàn toàn)
OK.
Hình 1.4
Bước 2: Lấy linh kiện – có hỗ trợ phân tích (chọn các thư viện trong thư mục
PSPICE).
* Một số thư viện cơ bản: (Ví dụ trong mạch điện trở có 2 linh kiện: điện
trở và nguồn điện một chiều)
(1) ANALOG: R, C, L …
(2) SOURCE: (NGUỒN TÍN HIỆU)
a. VDC: Nguồn 1 chiều.
b. VSIN: Nguồn tín hiệu sin.
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 4
c. VAC: Nguồn xoay chiều.
* Qui trình:
1. Chọn Menu Place Part …
Hoặc Phím tắt: “P” hay “Shift + P”
Hình 1.5
2. Chọn Add Library… (thêm thư viện) Chọn thư viện Anlalog Nhập R
vào mục Part để chọn linh kiện.
Hình 1.6
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 5
Bước 3: Sắp xếp linh kiện.
- Sắp xếp linh kiện ngay khi lấy linh kiện.
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 6
Bước 6: Phân tích.
* Qui trình:
1. Tạo chế độ phân tích mới. Chọn biểu tượng :
2. Đặt tên phân tích tùy ý. VD: “Tinh dong ap” Chọn Create.
Hình 1.8
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 7
3. Chọn chế độ phân tích: BIAS POINT (Tính toán tất cả thông số
dòng và áp trong mạch).
Hình 1.9
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 8
2. CÁCH NHẬN DẠNG LỖI “KHÔNG NỐI DÂY HOẶC THIẾU GND”:
- Để nhận biết được lỗi ta quan sát trong trang thông tin lỗi.
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 9
- Ta phân tích 2 dòng lệnh sau:
Trong đó:
R : Loại linh kiện.
_ : Dấu cách (loại linh kiện và tên linh kiện).
R1, R2 : Tên linh kiện.
N00215, N00249 : Là điểm nối của 2 chân của điện trở
do phần mềm tự gán số.
1k, 2K : Giá trị của linh kiện.
* Nhận xét: Theo cách ghi như trên ta thấy 2 linh kiện có cùng số thứ tự
chân nên 2 linh kiện này sẽ được nối song song với nhau. Đây chính là nguyên tắc
mà phần mềm hiểu được nguyên lý của mạch thông qua dòng lệnh.
Như vậy: Với thông tin lỗi (ERROR – Node N00215 is floating) nghĩa là bị
lỗi tại 1 chân của điện trở R1 hoặc R2.
Kết luận: Trong trường hợp này ta quan sát trong mạch nguyên lý nếu
không bị lỗi chưa nối dây thì đây chính là trường hợp mạch thiếu GND. Vì PSPICE
cho rằng nguồn VDC chỉ có dương nguồn và âm nguồn không có GND nên hở mạch.
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 10
R1
R3 R4
1k
220 330
R2
R8
2K
R5 3.5K
100
R6
R7
680
5K
V1
12Vdc
R1
1.696mA R3 R4
1k
220 330
R2
2.544mA 2.544mA 2.544mA
848.1uA 9.744V R8
2K
10.30V
R5 3.5K
120.0mA
100
R6
17.65mA R7
680
12.00V 2.400mA
5K
V1
142.6mA
12Vdc
Hình 1.15 – Kết quả sau khi phân tích Bias Point (hiển thị điện áp và dòng)
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 11
4. MỘT SỐ THƯ VIỆN THÔNG DỤNG:
ANALOG: chứa những linh kiện thụ động (R,L,C), hỗ cảm , dây dẫn
điện sóng, nguồn dòng và nguồn áp phụ thuộc (điện áp phụ thuộc
nguồn áp E, dòng điện phụ thuộc nguồn dòng F , điện áp phụ thuộc
nguồn dòng G và dòng điện phụ thuộc nguồn áp H).
SOURE: cung cấp những nguồn dòng và nguồn áp khác nhau như:
Vdc, Idc, Vac, Iac, Vsin, Vexp, pulse, piecewise linear v.v… Đọc lướt
qua thư viện để thấy những giá trị thích hợp.
SOURCSTM: cung cấp những nguồn tín hiệu cho phân tích số.
EVAL: cung cấp diode (D…), transistors lưỡng cực (Q…), MOS
transistors, JFETs(J….) opamp thực tế như 4741, công tắc (SW-
tClose, SW-tOpen), những cổng số & những linh kiện khác nhau.
ABM: chứa những phép toán để ứng dụng như là: phép nhân
(MULT), phép tổng (SUM), căn bậc hai (SWRT), Laplace (LAPLACE),
arctan (ARCTAN), và nhiều hơn nữa.
SPECIAL: chứa những linh kiện trạng thái khác nhau như PARAM,
NODESET, v.v…
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 12
5. CÁC PHÍM TẮT THƯỜNG SỬ DỤNG KHI VẼ MỘT SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ:
Phím “R,H,V”: Để xoay linh kiện.
Phím “I” : Phóng to bản vẽ.
Phím “O”: Thu nhỏ bản vẽ.
Phím “T”: Biên soạn văn bản.
Phím “Ctrl + Z”: Bỏ qua lệnh vừa thực hiện.
Phím “ Delete”: Xóa.
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 13
BÀI 2:
PHÂN TÍCH MẠCH
V2
12Vdc
R1 R3
22k 5.6k
C2 0
Q1 Q2 10uF
C1
R6
10uF 5K
Q2SC1815 Q2SC1815
R5
V1
VOFF = 0V 0
VAMPL = 10mV 56k C3
FREQ = 1kHz R2 R4
220uF
1k 1.2k
0 0 0 0
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 14
- Các bước thực hiện vẽ mạch tương tự như bài 1.
- Những linh kiện mới trong mạch:
- Tụ điện: C Analog.
- Tụ điện có cực tính: C_elect Analog.
- Nguồn sin: VSIN Source.
- Transistor: Q2SC1815 Jbipolar.
Hình 2.2
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 15
2.2. Phân tích BIAS POINT:
* Yêu cầu: Phân cực cho transistor sao cho mạch làm việc ở chế độ khuếch đại.
- Nhận xét: Transistor phải được phân cực ở chế độ khuếch đại. Như vậy,
khi phân cực ta phải thỏa mãn điều kiện sau:
Để thỏa mãn được biểu thức trên ta đo điện áp tại 3 chân E, C, B của 2
transistor Q1 và Q2 (6 điểm điện áp).
Chọn phân tích BIAS POINT (tính toán thông số dòng, áp, công suất,…
cho toàn mạch).
- Có thể di chuyển các giá trị điện áp, dòng điện, hay công suất qua vị
trí khác để dễ quan sát.
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 16
12.00V V2
12Vdc
R1 R3
22k 5.6k 0V
C2 0
2.053V 5.843V
Q1 Q2 10uF
C1
R6
10uF 5K
Q2SC1815 Q2SC1815
R5
0V
V1
VOFF = 0V 1.153V 447.8mV 0
VAMPL = 10mV 56k C3
FREQ = 1kHz R2 R4
220uF
1k 1.2k
0V
0V
0V 0V
0 0 0 0
V2
Q1 Q2 10uF
C1 444.8uA 1.099mA
3.060uA R6
7.394uA
10uF 5K
Q2SC1815 Q2SC1815
-447.8uA R5 -1.107mA 0A
0A
V1 3.060uA
VOFF = 0V 0
VAMPL = 10mV 447.8uA 56k 1.104mA C3
FREQ = 1kHz R2 R4
220uF
1k 1.2k
0 0 0 0
* Nhận xét: Điện áp tại các chân E, C, B của transistor Q1, Q2 thỏa mãn
biểu thức VE < VB < VC nên mạch hoạt động ở chế độ khuếch đại.
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 17
2.3. Phân tích DC SWEEP:
* Yêu cầu: Xác định ở điện áp nguồn cung cấp nào thì mạch bắt đầu làm việc ở chế
độ khuếch đại.
- Nhận xét: Ở giá trị nào của nguồn cung cấp thỏa mãn biểu thức VE < VB <
VC của transistor Q1 và Q2 thì mạch bắt đầu khuếch đại. Vì transistor bắt đầu làm
việc ở chế độ khuếch đại mạch khuếch đại.
Như vậy, ta phải thay đổi nguồn cung cấp và đo các giá trị điện áp tại 3 chân
E, C, B của 2 transistor Q1 và Q2.
Theo kinh nghiệm, ta có thể chỉ cần đo 2 tín hiệu VC và VB của transitor Q2
(ngõ ra của mạch khuếch đại ghép trực tiếp này).
- Đồ thị biểu diễn mối quan hệ của nguồn cung cấp VDC và điện áp VC và VB của Q2.
Chọn phân tích DC Sweep (thay đổi hàng loạt giá trị nguồn cung cấp –
Sweep – và đo điện áp tại các chân VC, VB).
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 18
3. Nhập thông số phân tích:
Hình 2.6
Trong đó:
Sweep Variable: Biến (đối tượng) thay đổi giá trị
Voltage Source: Tín hiệu là nguồn áp
Current Source: Tín hiệu là nguồn dòng
Global parameter: Tín hiệu là giá trị linh kiện
Model parameter: Tín hiệu là thông số của linh kiện
Temperature: Tín hiệu là nhiệt độ
Name: Tên biến (đối tượng) cần thay đổi
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 19
4. Xác định điểm cần đo:
- Đo điện áp VC và VB của Q2 nên ta dùng que đo điện áp.
- Đặt que đo ngay chân linh kiện để có kết quả tương ứng.
10V
5V
(6.1380,1.6841)
0V
0V 4V 8V 12V 16V 20V 24V
V(Q2:c) V(Q2:b)
V_V1
Hình 2.7
Trong đó:
Trục X : Nguồn cung cấp V_V2 (0V – 24V)
Trục Y: Giá trị điện áp của VC và VB
* Để biết đường đồ thị nào của tín hiệu nào ta quan sát góc trái dưới cùng của đồ thị.
0V
V(Q2:c)
Điện áp chân C của Q2 (có ký hiệu hình vuông)
4V
V(Q2:b)
Điện áp chân B của Q2 (có ký hiệu hình thoi)
* Nhận xét: Quan sát trên đồ thị, ở điện áp trên 6,138V trở đi mạch bắt đầu
khuếch đại vì VC > VB.
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 20
7. Một số công cụ hỗ trợ trong đồ thị:
- Toggle Cursor: Bật/Tắt bảng tọa độ.
+ Chỉ quan tâm dòng số 1 khi quan sát 1
điểm.
+ Quan sát bảng tọa độ tại dòng 1 theo nguyên tắc tọa độ
(x,y).
VD: A1 (6.1257,1.6755)
Trong đó:
V2 = 6.1257 V (nguồn cung cấp)
VC = V B = 1.6755V
+ Muốn xem giá trị trên đồ thị nào ta chọn vào ký tự đại
diện của đường đồ thị đó.
0V 4V
V(Q2:c) V(Q2:b)
+ Muốn xóa đường đồ thị nào ta chọn vào tên đường đồ thị
đó rồi nhấn Delete.
0V 4V
V(Q2:c) V(Q2:b)
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 21
2.4. Phân tích AC SWEEP:
2.4.1 Biên tần:
* Yêu cầu: Xác định ở vùng tần số nào thì biên độ ngõ ra ổn định và góc lệch pha nhỏ
nhất.
- Nhận xét: Thay đổi tần số ở ngõ vào và đo tín hiệu ngõ ra (biên độ), hoặc
góc lệch pha.
V2
12Vdc
R3
R1 5.6k
0
22k
C2
Ngo_Ra
Q1 Q2 10uF
C1
R6
10uF 5K
Q2SC1815
R5
Q2SC1815
V1
1Vac 0
0Vdc 56k C3
R2 R4
220uF
1k 1.2k
0 0 0 0
Hình 2.8
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 22
3. Nhập thông số phân tích:
Hình 2.9
Trong đó:
AC Sweep Type: Kiểu thay đổi giá trị
Linear: Tuyến tính (có qui luật)
Logarithmic: Logarit (biểu diễn theo dạng biểu đồ loga)
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 23
Hình 2.10
(66.746,3.1489) (8.8423K,3.1359)
(100.000K,2.6722)
3.0V
(78.453K,2.8263)
2.0V
1.0V
0V
10Hz 100Hz 1.0KHz 10KHz 100KHz 1.0MHz
V(NGO_RA)
Frequency
Hình 2.11
Trong đó:
Trục X : Tần số nguồn tín hiệu (10Hz – 1 Mega Hz)
Trục Y: Giá trị điện áp ngõ ra (biên độ) trên Rtải.
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 24
* Nhận xét:
- Trong vùng tần số 66.746 Hz đến 8.84233 KHz, biên độ ngõ ra gần như
không đổi (ổn định).
- Tại tần số 100 KHz, biên độ ngõ ra suy giảm 15% (3.14 V – 100%, 2,67V
85%).
- Nếu cho phạm vi biên độ ổn định ±10% thì ta có vùng tần số mới có giới
hạn trên là 78.453 kHz (3.14V – 100%, 90% 2,826V đưa con trỏ đến tại giá trị
này biết được tần số).
+ Trường hợp 1: Đặt que đo góc pha. Chọn menu Pspice Chọn
Marker Advanced Phase of Voltage (VP).
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 25
Hình 2.12
Hình 2.13
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 26
2.4.3. Các lưu ý khi hiển thị nhiều đường đồ thị:
- Để hiển thị 2 đường đồ thị trên cùng một hệ trục có chung trục X và khác
trục Y. VD:
+ Đường đồ thị biên tần: có trục X là tần số, trục Y là điện áp.
+ Đường đồ thị pha tần: có trục X là tần số, trục Y là góc lệch pha – độ.
Như vậy, khi hiển thị ta cần tách riêng trục Y cho từng đường đồ thị.
Thêm trục Y: Menu Plot Add Y Axis.
Hình 2.14
Thêm đường đồ thị trên trục Y mới: Menu Trace Add Trace…
Kết quả:
Hình 2.15
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 27
2.5. PHÂN TÍCH TIME DOMAIN:
* Yêu cầu: Đo và hiển thị dạng sóng ngõ ra của mạch khuếch đại.
- Nhận xét: Đo dạng sóng ngõ ra của mạch khuếch đại là đo VRtải. (VR6).
Cấp tín hiệu sin ở ngõ vào và đo dạng sóng tín hiệu ngõ ra để xác định độ ổn định
của tín hiệu.
- Chọn chế độ phân tích là: Time Domain. (Đo dạng sóng)
V2
12Vdc
R3
R1 5.6k
0
22k
C2
Ngo_Ra
Q1 Q2 10uF
C1
R6
10uF 5K
Q2SC1815
R5
Q2SC1815
V1
VOFF = 0V 0
VAMPL = 10mV 56k C3
FREQ = 1kHz R2 R4
220uF
1k 1.2k
0 0 0 0
Hình 2.16
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 28
3. Nhập thông số phân tích:
Hình 2.16
Trong đó:
Run to Time: Thời gian phân tích (Tphân tích)
VD: Tphân tích = 60.003 ms : Tổng thời gian phân tích là 60,003 s.
Start saving data after: Thời gian bắt đầu hiển thị tín hiệu (Tcho phép)
VD: Tcho phép = 60s : Sau 60s thì bắt đầu hiển thị.
Maximum step size: Thời gian lấy mẫu (Tmẫu).
VD: Tmẫu = 0.01ms : Sau mỗi 0.01ms thì đo 1 lần.
Nghĩa là trong 3ms ta đo 300 lần (3ms/0.01ms = 300 mẫu)
* Nguyên tắc:
Trong đó:
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 29
4. Xác định điểm cần đo:
Hình 2.16
Hình 2.17
Trong đó:
Trục X : Thời gian cần phần tích 4ms. (Chỉ hiển thị 3ms từ 1-4ms)
Trục Y: Biên độ của tín hiệu ngõ ra.
* Nhận xét:
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 30
- Tương tự kết quả của máy hiện sóng (dao động ký) ta có thể đo được biên
độ đỉnh đỉnh của tín hiệu ngõ ra.
- Đồng thời, ta cũng có thể xác định được tần số của tín hiệu qua việc xác
định thời gian của 1 chu kỳ. (f = 1/T)
* Ghi chú:
- Đo biên độ đỉnh-đỉnh hay giá trị giữa 2 điểm cần đo, ta dùng bảng
tọa độ để xác định.
1. Bật Toggle Cursor.
2. Di chuyển đến điểm đo đầu tiên và nhấn phím phải chuột để chọn Quan
sát dòng số 2 trong bảng tọa độ.
3. Di chuyển đến điểm thứ 2 quan sát dòng số 1 trong bảng tọa độ.
4. Quan sát dòng thứ 3.
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 31
2.5. ĐO DẠNG SÓNG NGÕ RA ỨNG VỚI MỘT SỐ GIÁ TRỊ CỦA ĐIỆN TRỞ
TẢI.
* Yêu cầu: Đo và hiển thị dạng sóng ngõ ra của mạch khuếch đại ứng với 2 giá trị
của điện trở tải Rtải là 5k và 10k.
* Nhận xét: Chọn chế độ phân tích Time Domain (Đo dạng sóng).
Hình 2.20
2. Khai báo thông số cho biến mới đặt. Menu Pspice Place
Optimizer Parameters Nhấp chuột trái ra màn hình Nhấp 2 lần
chuột trái để nhập thông số.
Hình 2.21
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 32
3. Chọn chế độ phân tích và nhập thông số theo yêu cầu.
Hình 2.22
* Trong đó:
- General Setting: Tương tự mục 2.5 (Time Domain).
- Parametric Sweep:
+ Start Value: Vẽ 1 đường đồ thị ứng với giá trị này.
+ Cộng Start Value + Increment Vẽ 1 đường đồ thị theo giá trị sau khi cộng.
+ Nếu giá trị sau khi cộng > End Value thì dừng lại.
VD: Start Value: 5k
End Value: 10k
Incement: 5k
4. Đặt đầu dò (que đo) vào điểm cần đo.
5. Thực hiện phân tích.
6. Quan sát kết quả phân tích.
* Chú thích cho đồ thị: Menu Plot Label …
5.0V
R_Tai = 5k R_Tai = 10k
0V
-5.0V
0s 0.5ms 1.0ms 1.5ms 2.0ms 2.5ms 3.0ms 3.5ms 4.0ms
V(NGO_RA)
Time
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 33
PHẦN 2: PROTEUS - ISIS
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 34
- Trong cửa sổ linh kiện ta nhập tên linh kiện cần tìm kiếm vào ô Keywords.
- Quan sát ô Result để xem kết quả tìm kiếm.
- Giảm số lượng kết quả bằng cách chọn thêm cột phân loại (Category –phân
loại cấp 1; Sub-Category – phân loại cấp 2; Manufacturer – nhà cung cấp – phân
loại cấp 3).
2. Sắp xếp linh kiện.
3. Nối dây.
- Di chuyển chuột đến chân linh kiện thì phần mềm sẽ chuyển sang chế độ nối dây.
* Nối nguồn và Mass cho mạch:
- Nguồn: “Power”
- Mass: “Ground”
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 35
6. Một số công cụ hỗ trợ phân tích mạch số:
: Generator Mode
* Phân loại: DEBUGGING TOOLS (Công cụ gỡ rối)
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 36
2. ĐỌC TÀI LIỆU DATASHEET:
74LS90 sẽ có 2 bộ đếm độc lập:
- 1 bộ đếm 2 - 1 bit (2 trạng thái)
- 1 bộ đếm 5 – 3 bit (5 trạng thái)
Ta có thể nối 2 mạch đếm 2 và đếm lại với nhau thành bộ đếm 10 (0000 – 1001),
10 trạng thái, hay còn gọi là bộ đếm BCD (0-9).
Nối lại bằng cách ngõ ra bộ đếm 2 nối với ngõ vào chân cấp xung clock (CP –
Clock Pulse) của bộ đếm 5.
* Một số thông số kỹ thuật cần quan tâm:
- Điệp áp cung cấp.
- Công suất tiêu thụ.
- Tần số làm việc.
Điện áp và công suất Thiết kế bộ nguồn.
3. Sơ đồ chân (Logic Symbol) và tên chân (Pin Name).
4. Bảng trạng thái, bảng sự thật, bảng chế độ.
- State Table, Truth Table, Mode Table, Functions Table (bảng chức năng).
Quan hệ của các ngõ vào ra.
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 37
3. LINH KIỆN MÔ PHỎNG:
1. Led đơn.
- Từ khóa: “LED”
- Phân loại: Optoelectronics (tất cả các linh kiện phát quang)
- Led đơn dùng để phân tích có khả năng thay đổi trạng thái Animated… (linh
kiện có khả năng chuyển động, thay đổi trạng thái)
- Phân cực cho led (điện trở phân cực, điện trở hạn dòng).
2. Led 7 đoạn.
- Từ khóa: “7seg”
- Phân loại: Optoelectronics
- Phân loại led: Anode chung và Cathode chung
Common Anode – Common Cathode
- Led đã giải mã và led chưa giải mã.
Led đã giải mã thì chỉ có 4 ngõ vào ứng với 4 bit nhị phân (led dùng mã
BCD).
Anode Cathode
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 38
* Led 7 đoạn có hỗ trợ phương pháp quét – (7SEG MUX).
Phần thông số của led:
- Trigger Time: (thời gian kích – sáng tắt – khả năng đáp ứng của led).
VD: Trigger time = 1ms
điều khiển led chớp tắt 1000 lần/1s.
Phân cực cho led.
3. Led ma trận – “Matrix” + “Led”
Xác định chân của led bằng cách dùng nguyên tắc đo theo đồng hồ
VOM. (Power + Ground)
* Ví dụ:
- Ta sẽ thay thế điện trở trong mạch tạo xung dùng IC 555 bằng 1 biến trở.
- Biến trở này có khả năng thay đổi giá trị khi mạch đang hoạt động
(có khả năng tương tác – interacvite).
Biến trở: Varistor hoặc Potentiometer (POT).
Quan sát hình vẽ của linh kiện, với thông tin:
VSM… (V: Virtual)
Linh kiện có dòng chữ này thì trực quan và tương tác được.
Bất cứ linh kiện nào, trong hình vẽ có thông tin:
“NO Simulator…..” Linh kiện này không hỗ trợ phân tích.
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 39
4. MỘT SỐ PHẦN CỨNG THAM KHẢO:
R1
150k
U1
8
U2
4 3 14 12
VCC
R Q CKA Q0
1 9
CKB Q1
7 8
DC Q2
11
Q3
R2 5
CV
2
R0(1)
680k 3
R0(2)
6
7
R9(1) * Linh kiện:
GND
R9(2)
2
TR TH
6 1. IC đếm BCD: 74LS90
74LS90
2. 555: 555 (Analog ICs)
1
* Copy:
- Chọn 1 linh kiện hoặc nhiều linh kiện.
Phím phải chuột Block Copy (Các tên linh
kiện sẽ tự động thay đổi để không bị trùng tên).
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 40
XUNG CLOCK
U3 D1
* Nhập tên và giá trị R3
R7 14
CKA Q0
12
cho linh kiện: 10k 1
CKB Q1
9 R4
100 D2
8 LED-GREEN
- Phím phải chuột 1Hz
Q2
Q3
11 R5
100
2
Edit Properties… 3
R0(1)
R6
D3
LED-GREEN
R0(2) 100
Component 6
R9(1)
CONG TAC 1 7
R9(2) 100 D4
Reference (Tên) LED-GREEN
74LS90
Component Value
(Giá trị) LED-GREEN
NUT NHAN 1
R8
10k
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 41
RP1
RESPACK-8
2
3
4
5
6
7
8
9
U1 U2 D1
19 39 2 18
XTAL1 P0.0/AD0 A0 B0
38 3 17
P0.1/AD1
37 4
A1 B1
16 D2
P0.2/AD2 A2 B2 LED-GREEN
18 36 5 15
XTAL2 P0.3/AD3 A3 B3
35 6 14
P0.4/AD4
34 7
A4 B4
13 D3
P0.5/AD5 A5 B5 LED-GREEN
33 8 12
P0.6/AD6 A6 B6
9 32 9 11
RST P0.7/AD7 A7 B7 D4
LED-GREEN
21 19
P2.0/A8 CE
22 1
P2.1/A9
23
AB/BA D5
P2.2/A10 LED-GREEN
29 24 74HC245
PSEN P2.3/A11
30 25
31
ALE P2.4/A12
26 D6
EA P2.5/A13 VCC LED-GREEN
27
P2.6/A14
28
P2.7/A15 D7
LED-GREEN
1 10
P1.0 P3.0/RXD
2 11
3
P1.1 P3.1/TXD
12 D8
P1.2 P3.2/INT0 LED-GREEN
4
P1.3 P3.3/INT1
13 * Linh kiện:
5 14 1. Vi điều khiển: AT89C51
P1.4 P3.4/T0
6 15 LED-GREEN
P1.5 P3.5/T1 2. IC đệm: 74HC245
7 16
P1.6 P3.6/WR
8
P1.7 P3.7/RD
17 3. Điện trở kéo lên: RESPACK-8
AT89C51 4. Led đơn (xanh): LED-GREEN
* Copy:
- Chọn 1 linh kiện hoặc nhiều linh kiện.
Phím phải chuột Block Copy (Các tên
linh kiện sẽ tự động thay đổi để không bị trùng
tên).
* Di chuyển: Phím phải chuột Drag Object
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 42
D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12 D13 D14 D15 D16 D17 D18 D19 D20 D21 D22 D23 D24 D25 D26 D27 D28 D29 D30 D31 D32
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
18
17
16
15
14
13
12
11
18
17
16
15
14
13
12
11
18
17
16
15
14
13
12
11
18
17
16
15
14
13
12
11
U2 U3 U4 U5
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
74HC245 74HC245 74HC245 74HC245
AB/BA
AB/BA
AB/BA
AB/BA
CE
CE
CE
CE
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
2
3
4
5
6
7
8
9
19
1
2
3
4
5
6
7
8
9
19
1
2
3
4
5
6
7
8
9
19
1
2
3
4
5
6
7
8
9
19
1
P37
P36
P35
P34
P33
P32
P31
P30
P27
P26
P25
P24
P23
P22
P21
P20
VCC VCC VCC VCC
U1 RP1
19 39 9
XTAL1 P0.0/AD0
* Linh kiện: P0.1/AD1
38
37
8
7
P0.2/AD2
1. Vi điều khiển: AT89C51 18
XTAL2 P0.3/AD3
P0.4/AD4
36
35
6
5
34 4
2. IC đệm: 74HC245 P0.5/AD5
P0.6/AD6
33 3
9 32 2
3. Điện trở kéo lên: RESPACK-8 RST P0.7/AD7
21 P20 1
P2.0/A8
4. Led đơn (xanh): LED-GREEN P2.1/A9
22 P21
23 P22 RESPACK-8
P2.2/A10
29 24 P23
PSEN P2.3/A11
30 25 P24
ALE P2.4/A12
31 26 P25
* Công cụ: EA P2.5/A13
P2.6/A14
27 P26
28 P27
P2.7/A15
1 10 P30
P1.0 P3.0/RXD
2 11 P31
- Đặt tên cho đường dây dẫn - LABLE: Chọn 3
P1.1
P1.2
P3.1/TXD
P3.2/INT0
12 P32
4 13 P33
P1.3 P3.3/INT1
Chọn đường dây dẫn để nhập hoặc chọn tên. 5
6
P1.4 P3.4/T0
14 P34
15 P35
P1.5 P3.5/T1
7 16 P36
P1.6 P3.6/WR
8 17 P37
P1.7 P3.7/RD
- Chỉ cần đặt tên cho dây dẫn đầu tiên những dây dẫn AT89C51
sau muốn đặt cùng tên thì chỉ cần chọn trong danh sách
(không nhập lại)
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 43
D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12 D13 D14 D15 D16 D17 D18 D19 D20 D21 D22 D23 D24 D25 D26 D27 D28 D29 D30 D31 D32
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
LED-GREEN
18
17
16
15
14
13
12
11
18
17
16
15
14
13
12
11
18
17
16
15
14
13
12
11
18
17
16
15
14
13
12
11
U2 U3 U4 U5
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
AB/BA 74HC245 74HC245 74HC245 74HC245
AB/BA
AB/BA
AB/BA
CE
CE
CE
CE
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
2
3
4
5
6
7
8
9
19
1
2
3
4
5
6
7
8
9
19
1
2
3
4
5
6
7
8
9
19
1
2
3
4
5
6
7
8
9
19
1
P3_0
P3_1
P3_2
P3_3
P3_4
P3_5
P3_6
P3_7
P2_0
P2_1
P2_2
P2_3
P2_4
P2_5
P2_6
P2_7
P1_0
P1_1
P1_2
P1_3
P1_4
P1_5
P1_6
P1_7
P0_7
P0_6
P0_5
P0_4
P0_3
P0_2
P0_1
P0_0
VCC
VCC VCC VCC
RP1
RESPACK-8 * Linh kiện:
1. Vi điều khiển: AT89C51
2. IC đệm: 74HC245
1
2
3
4
5
6
7
8
9 3. Điện trở kéo lên: RESPACK-8
19
U1
39 P0_0
4. Led đơn (xanh): LED-GREEN
XTAL1 P0.0/AD0
38 P0_1
P0.1/AD1
37 P0_2
P0.2/AD2
18 36 P0_3
XTAL2 P0.3/AD3
P0.4/AD4
35 P0_4 * Công cụ:
34 P0_5
P0.5/AD5 P0_6
33
P0.6/AD6
P0_[0..7]
9 32 P0_7
RST P0.7/AD7
21 P2_0
P2.0/A8
22 P2_1
P2.1/A9
P2.2/A10
23 P2_2 1. - Vẽ đường BUS:
P2_[0..7]
29 24 P2_3
PSEN P2.3/A11
30
31
ALE P2.4/A12
25 P2_4
26 P2_5
- Vẽ đường nối từ chân linh kiện vào đường BUS:
EA P2.5/A13
27 P2_6
P2.6/A14
28 P2_7
P2.7/A15
P1_0 1 10 P3_0
P1.0 P3.0/RXD
P1_1 2 11 P3_1
P1.1 P3.1/TXD
P1_2 3 12 P3_2
P1_3 P1.2 P3.2/INT0
4 13 P3_3
P1.3 P3.3/INT1
2. Đặt tên cho đường BUS và đường dẫn vừa nối - LABLE:
P3_[0..7]
P1_4 5 14 P3_4
P1_5 P1.4 P3.4/T0
6 15 P3_5
P1_6 P1.5 P3.5/T1
7 16 P3_6
P1_7 P1.6 P3.6/WR
8 17 P3_7
P1.7 P3.7/RD
AT89C51
Chọn đường BUS hoặc đường dây dẫn để nhập hoặc
P1_[0..7]
chọn tên.
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 44
R1
220 R2
R3
220
U1 R4
220
19
XTAL1 P0.0/AD0
39 R5
220 U1
38 19 39
P0.1/AD1 XTAL1 P0.0/AD0
37 R6 38
P0.2/AD2 220 P0.1/AD1
18 36 37
XTAL2 P0.3/AD3 P0.2/AD2
35 R7 18 36
P0.4/AD4 220 XTAL2 P0.3/AD3
34 35
P0.5/AD5 P0.4/AD4
33 34
P0.6/AD6 220 P0.5/AD5
9 32 33
RST P0.7/AD7 P0.6/AD6
9 32
RST P0.7/AD7
P2.0/A8
21 U2:A
22 21
P2.1/A9 P2.0/A8
23 22 1 2
P2.2/A10 P2.1/A9
29
PSEN P2.3/A11
24 P2.2/A10
23 U2:B
30 25 29 24
ALE P2.4/A12 PSEN P2.3/A11 74HC14
31 26 30 25 3 4
EA P2.5/A13 ALE P2.4/A12
P2.6/A14
27 31
EA P2.5/A13
26 U2:C
28 27
P2.7/A15 P2.6/A14 74HC14
28 5 6
P2.7/A15
1
P1.0 P3.0/RXD
10 U2:D
2 11 1 10
P1.1 P3.1/TXD P1.0 P3.0/RXD 74HC14
3 12 2 11 13 12
P1.2 P3.2/INT0 P1.1 P3.1/TXD
4 13 3 12
P1.3 P3.3/INT1 P1.2 P3.2/INT0
4 13
5 14 P1.3 P3.3/INT1 74HC14
P1.4 P3.4/T0 5 14
6 15 P1.4 P3.4/T0
P1.5 P3.5/T1 6 15
7 16 P1.5 P3.5/T1
P1.6 P3.6/WR 7 16
8 17 P1.6 P3.6/WR
P1.7 P3.7/RD 8 17
P1.7 P3.7/RD
AT89C51
AT89C51
* Linh kiện:
1. Vi điều khiển: AT89C51
2. Điện trở: RES
3. Led 7 đoạn chưa giải mã: 7SEG + ANODE + GREEN
4. Led 7 đoạn dùng phương pháp quét: 7SEG + ANODE + MPX
5. IC đệm đảo: 74HC14
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 45
LCD1
LM016L
VDD
VSS
VEE
RW
RS
D0
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
E
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
RP1 RP2
U1 RESPACK-8 1
19
XTAL1 P0.0/AD0
39 U3
38 19 39 2
P0.1/AD1 XTAL1 P0.0/AD0
37 38 3
P0.2/AD2 P0.1/AD1
18 36 37 4
XTAL2 P0.3/AD3 +12VDC P0.2/AD2
35 18 36 5
P0.4/AD4 XTAL2 P0.3/AD3
2
3
4
5
6
7
8
9
34 35 6
P0.5/AD5 P0.4/AD4
33 34 7
P0.6/AD6 U2 P0.5/AD5
9 32 33 8
RST P0.7/AD7 P0.6/AD6
10 9 32 9
COM RST P0.7/AD7
21 D0 1 18 RA_1
P2.0/A8 1B 1C
22 2 17 RA_2 21 RESPACK-8
P2.1/A9 2B 2C P2.0/A8
23 3 16 RA_3 22
P2.2/A10 3B 3C P2.1/A9
29 24 4 15 RA_4 23
PSEN P2.3/A11 4B 4C P2.2/A10
30 25 5 14 29 24
ALE P2.4/A12 5B 5C PSEN P2.3/A11
31 26 6 13 30 25
EA P2.5/A13 6B 6C ALE P2.4/A12
27 7 12 RA_1 RA_2 31 26
P2.6/A14 7B 7C EA P2.5/A13
28 8 11 27
P2.7/A15 8B 8C P2.6/A14
RA_3 RA_4 28
1 10 ULN2803 P2.7/A15
P1.0 P3.0/RXD
2 11 +88.8 1 10
P1.1 P3.1/TXD P1.0 P3.0/RXD
3 12
4
P1.2
P1.3
P3.2/INT0
P3.3/INT1
13 ULN2803 2
3
P1.1
P1.2
P3.1/TXD
P3.2/INT0
11
12
5 14 4 13
P1.4 P3.4/T0 P1.3 P3.3/INT1
6 15
7
P1.5
P1.6
P3.5/T1
P3.6/WR
16 STEPPER MOTOR 5
6
P1.4
P1.5
P3.4/T0
P3.5/T1
14
15
8 17 7 16
P1.7 P3.7/RD P1.6 P3.6/WR
8 17
AT89C51 P1.7 P3.7/RD
AT89C51
* Linh kiện:
1. Vi điều khiển: AT89C51
2. IC đệm: ULN2803
3. Điện trở kéo lên: RESPACK-8
4. Màn hình LCD: LCD + ALPHANUMERIC (Hiển thị các ký tự theo bảng mã ASCII)
5. Động cơ bước: Stepper Motor (Đơn cực (5,6 dây) – Unipolar ; Lưỡng cực (4 dây – Bipolar)
Giải tích mạch trên máy tính – Trương Ngọc Anh – ĐHSPKT Trang 46
5. PHẦN MỀM LẬP TRÌNH CHO VI ĐIỀU KHIỂN:
1. Tạo thư mục “TAM” ở đĩa C (để phục vụ cho chương trình lập trình cho vi
điều khiển).
2. Khởi động phần mềm SPKT-8051.exe
3. Nhập chương trình vào và lưu vào thư mục định trước (tùy người dùng):
- Dùng phím Caps Lock (viết hoa) và phím Tab (chỉnh các dòng thẳng
hàng)
___________________________________
ORG 00H
TUDAU:
MOV P0,#00001111b ;”0” – led tắt “1” – led sáng
CALL DELAY
MOV P0,#11110000b
CALL DELAY
JMP TUDAU
- Nếu có lỗi thì chọn vào ô để xem lỗi, còn việc chỉnh sửa thì ở
cửa sổ ban đầu.
- 2 lỗi thông dụng:
+ Syntax error: Lỗi lệnh Ưu tiên kiểm tra vế trái (lệnh).
VD: MOV P0,#00H
Vế trái Vế phải
+ Undefined Symbol: Lỗi không xác định được tên vị trí… (vế phải).
- Nhấp chuột vào vị trí mũi tên (dòng Program File) Chọn thư mục lưu file
chương trình đã nhập ở bước 3 Chọn file có phần mở rộng .hex (mã hex – mã
máy – vì vi điều khiển chỉ hiểu các mã nhị phân 0 và 1).
- Clock Frequency: Tần số làm việc cho Vi điều khiển. (Thông thường là
12MHz).
Ghi chú:
- Kể từ lần thứ 2 ta thay đổi chương trình (bước 3 – chỉnh chương trình, bước 4
– biên dịch lại), ta không cần phải thực hiện lại bước 5 và thực hiện ngay bước 6.
- Để cho dễ dàng trong việc quản lý, ta nên lưu chương trình và file mô phỏng
chung 1 thư mục.
ORG 00H
TUDAU:
MOV P0,#00001111b ;”0” – led tắt “1” – led sáng
CALL DELAY
MOV P0,#11110000b
CALL DELAY
JMP TUDAU
Bài 2: Để tận dụng những nội dung giống nhau trong những file trước ta thực hiện các
bước sau:
- Mở bài 1 Chọn menu File Save As… Nhập tên file mới – vd: Bai
2 OK
Như vậy ta sẽ tạo ra 1 file có nội dung giống bài 1 (tên file mới) nhưng bài 1
vẫn giữ nguyên.
ORG 00H
TUDAU:
MOV P0,#0
CALL DELAY
MOV R0,#8
LAP: SETB C
MOV A,P0
RLC A
MOV P0,A
CALL DELAY
DJNZ R0,LAP
JMP TUDAU
Bài 3:
- Thay thế lệnh RLC trong bài 2 thành lệnh RRC.
_________________________________
Bài 4:
- Thay thế lệnh MOV R0,#8 trong bài 2 thành lệnh MOV R0,#4.