You are on page 1of 132

Với mong muốn hỗ trợ các bạn sinh viên trong quá trình học tập, SAPP

Academy trân trọng giới thiệu cuốn ebook "600-word Dictionary Of


Management Accounting". Cuốn ebook là tập hợp của những chủ đề
chính trong môn học F2 ACCA - Kế Toán Quản Trị. SAPP hy vọng rằng
cuốn ebook có thể là bước đệm đầu tiên, giúp các bạn dễ dàng tiếp cận
hơn với môn học này.

SAPP Academy chúc các bạn thành công!

- Ban biên tập -

2
3
4
Management
Accounting
Kế toán quản trị

Accuracy Tính chính xác


/'ækjurəsi/ Thông tin hiển nhiên cần phải chính xác, vì sử dụng thông tin không
chính xác sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng

Analysing Data Phân tích dữ liệu


/ˈæn.əl.aɪzɪŋ ˈdeɪ.tə/ Quá trình đánh giá các dữ liệu sử dụng lý luận phân tích và hợp lý
để kiểm tra từng thành phần của dữ liệu được cung cấp

Anticipate Dự đoán
/æn'tisipeit/ Dự đoán là tưởng tượng hay mong đợi điều gì đó sẽ xảy ra

Assessment Bước ước lượng


Stage Bước ước lượng trong lập kế hoạch chiến lược dài hạn bao gồm
/ə'sesmənt steidʤ/ việc đánh giá môi trường bên ngoài, đánh giá tổ chức, đánh giá các
kỳ vọng và tương lai

Assets Tài sản


/ˈæs.et/ Nguồn lực kinh tế do đơn vị kế toán kiểm soát và có khả năng đem
lại lợi ích trong tương lai một cách tương đối chắc chắn

Assurance Bảo đảm


/əˈʃuə.rəns/ Nhận trách nhiệm; chắc chắn, không sợ sơ suất

“To be a champ, you have to believe in


06 yourself when nobody else will.”

5
Carrying Out Tiến hành kế hoạch
Plan Việc triển khai một chuỗi các hoạt động đã được dự tính từ trước
/'kæring aut plæn/

Clarity Sự rõ ràng
/'klæriti/ Đặc điểm của thông tin tốt là cần phải rõ ràng đối với người sử dụng

Classifying Sự phân loại


/ˈklæs.ɪ.faɪŋ/ Chức năng phân loại của kế toán thể hiện ở việc phân loại các
nghiệp vụ và sự kiện kinh tế thành các nhóm và các loại khác nhau,
việc phân loại này có tác dụng giảm được khối lượng lớn các chi tiết
thành dạng cô đọng và hữu dụng

Communicating Truyền tải (thông tin)


/kəˈmjuː.nɪ.keɪtŋ/ Chia sẻ thông tin với những người khác

Communication Sự liên kết


/kə,mju:ni'keiʃn/ Đặc điểm liên kết của thông tin tốt thể hiện ở việc trong một tổ chức,
mỗi cá nhân được giao quyền để thực hiện các nhiệm vụ khác nhau,
do vậy họ cần được cung cấp thông tin cần thiết để sử dụng

Comparing So sánh kết quả thực tế so với kế hoạch


Actual Results So sánh để xem xét đã đạt được mục tiêu, mục đích ban đầu chưa
Against Plans
/kəm'peəiɳ æktjuəl
ri'zʌlt ə'geinst plæn/

Completeness Đầy đủ
/kəm'pli:tnis/ Nhà quản trị cần được cung cấp thông tin một cách đầy đủ để thực
hiện công việc một cách phù hợp

Confidence Sự tin cậy


/'kɔnfidəns/ Thông tin cần phải được tin tưởng bởi nhà quản lý, những người sử
dụng nó

Controlling Kiểm soát


/kənˈtrəʊlɪŋ/ Kiểm soát là quá trình đo lường kết quả thực hiện, so sánh với các
tiêu chuẩn, phát hiện sai lệch và nguyên nhân, tiến hành các điều
chỉnh nhằm làm cho kết quả cuối cùng phù hợp với mục tiêu đã
được xác định

6
Corporate Plan Kế hoạch của tổ chức
/'kɔ:pərit plæn/ Kế hoạch của tổ chức đại diện cho các mục tiêu và các hoạt động
trong tương lai của tổ chức

Cost Chi phí


/kɔst/ Chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác được ghi nhận trong
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi các khoản chi phí này
làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan đến việc
giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và chi phí này phải xác định
được một cách đáng tin cậy

Cost Accounting Kế toán chi phí


/kɔst ə'kauntiɳ/ Kế toán chi phí là việc thu thập các thông tin chi phí và liên kết đến
chi phí của vật, thành lập ngân sách, chi phí tiêu chuẩn và chi phí
thực tế của các hoạt động, các quy trình, các hoạt động, sản phẩm;
và phân tích biến động, lợi nhuận hoặc sử dụng xã hội của các quỹ

Cost Data Thu thập dữ liệu chi phí


Collection Việc tập hợp các chi phí từ các nguồn khác nhau cho mục đính phân
/kɔst 'deitə kə'lekʃn/ tích, tính giá

Cost Report Báo cáo chi phí


/kɔst ri'pɔ:t/ Là tập hợp các thông tin về chi phí dưới các hình thức khác nhau
được thực hiện với mục đích chuyển tải thông tin về chi phí phát
sinh trong kỳ

Customer Khách hàng


/'kʌstəmə/ Một khách hàng là một cá nhân hoặc tổ chức mua sắm hàng hóa/
dịch vụ sản xuất bởi một doanh nghiệp

Channel Of Kênh truyền thông


Communication Các phương pháp để trung chuyển thông tin về quản trị, như thông
/'tʃænl ɔv tin về doanh thu, chi phí, giá thành
kə,mju:ni'keiʃn/

Data Dữ liệu
/deitə/ Dữ liệu được coi như nguyên liệu thô cho quá trình xử lý dữ liệu. Dữ
liệu liên quan đến số liệu thực tế, các sự kiện và các giao dịch...

Decision Maker Người ra quyết định


/diˈsiʒən ˈmeɪ.kər/ Người đưa ra quyết định cuối cùng sau một chuỗi các hành động
xem xét và phân tích

7
Decision Making Ra quyết định
/di'siʤn meikiɳ/ Ra quyết định liên quan đến việc xem xét các thông tin đã được
cung cấp và thực hiện một thông báo

Disclosures Trình bày, công bố


/dɪˈskləʊ.ʒərz/ Hành động làm điều gì hoặc sự thật gì đó cho mọi người đều biết

Employees Người lao động


/,emplɔi'i:/ Cá nhân làm việc bán thời gian hoặc toàn thời gian theo hợp đồng
lao động, và được công nhận quyền và nghĩa vụ

Evaluating So sánh đánh giá


Comparison
/i'væljueitiɳ
kəm'pærisn/

Evaluation Stage Bước đánh giá


/i,vælju'eiʃn steidʤ/ Bước đánh giá trong lập kế hoạch chiến lược dài hạn xem xét các
phương án thay thế để đạt được mục tiêu

External Sources Nguồn thông tin bên ngoài


Of Information Các nguồn thông tin bên ngoài bao gồm thông tin thu thập được từ
/eks'tə:nl sɔ:s ɔv nhà nghiên cứu, thông tin xuất bản trên tạp chí, sách báo,..
infə'meinʃn/

Financial Kế toán tài chính


Accounting Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung
/faɪˈnæn.ʃəl əˈkaʊn.tɪŋ/ cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính cho đối tượng
có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán

Financial Ghi chép tài chính của kế toán


Accounting Các ghi chép tài chính của kế toán là toàn bộ tài liệu và sổ sách
Record được sử dụng trong quá trình chuẩn bị Báo cáo tài chính, bao gồm
/fai'nænʃəl ə'kauntiɳ các ghi chép về tài sản và nợ phải trả, các giao dịch bằng tiền, sổ
cái, sổ nhật ký, và các chứng từ kế toán bổ sung như séc, hóa đơn..
rekɔ:d/

Financial Hệ thống kế toán tài chính


Accounting Hệ thống kế toán tài chính đảm bảo rằng các tài sản và nợ phải trả
Systems của một doanh nghiệp được hạch toán đúng và cung cấp thông tin
/fai'nænʃəl ə'kauntiɳ về lợi nhuận cho các cổ đông và cho các bên quan tâm khác
'sistim/

8
Financial Thông tin tài chính
Information Các thông tin như mức tín dụng, số dư tài khoản, các yếu tố mang
/fai'nænʃəl tính chất tiền tệ về một tổ chức sử dụng để lập hóa đơn, đánh giá tín
,infə'meinʃn/ dụng, giao dịch nợ và các hoạt động tài chính khác

Forecast Dự báo
/fɔ:'kɑ:st/ Dự báo là đoán trước các hoạt động kinh doanh diễn ra trong một
thời kỳ của tương lai. Thông thường, đó là một dự án được lập trên
các giả định cụ thể, ví dụ như một chiến lược bán hàng xác định
hoặc một triển vọng kinh doanh

General Public Công chúng


/'dʤenərəl 'pʌblik/

Government Chính phủ


/'gʌvnmənt/ Chính quyền là một nhóm người điều hành, quản trị một cộng đồng,
đơn vị. Họ thiết lập và quản lý chính sách công; thực hiện quyền lực
điều hành, chính trị và chủ quyền thông qua hải quan, các tổ chức
và pháp luật trong một nhà nước

Increase Market Tăng thị phần


Share Một doanh nghiệp tăng thị phần bằng cách đổi mới, tăng cường mối
/'inkri:s mɑ:kit ʃeə/ quan hệ với khách hàng, hoặc mua lại các đối thủ cạnh tranh

Information Thông tin


/,infə'meinʃn/ Là dữ liệu đã được xử lý theo một cách nào đó để có ý nghĩa đối với
người nhận nó

Information Hệ thống thông tin


Systems Một sự kết hợp của phần cứng, phần mềm, cơ sở hạ tầng và nhân
/,infə'meinʃn sistim/ viên được đào tạo có tổ chức để tạo điều kiện cho việc lập kế
hoạch, kiểm soát, phối hợp, và ra quyết định trong một tổ chức

Interested Các bên quan tâm


Parties Những cá nhân hoặc tổ chức có thể bị ảnh hưởng bởi tình hình kinh
/intristid pɑ:t/ doanh của doanh nghiệp hoặc mong muốn thu được lợi nhuận từ
việc kinh doanh đó

Internal Sources Nguồn thông tin nội bộ


Of Information Nguồn chính của thông tin trong một tổ chức bao gồm các ghi chép
/in'tə:nl sɔ:s əv tài chính của kế toán, ghi chép về nhân sự, báo cáo sản xuất, bảng
,infə'meinʃn / chấm công chi tiết

9
Interpreting Giải thích, mô tả
/ɪnˈtɜː.prɪtiɳ/ Chức năng giải thích, mô tả bao gồm các thao tác như việc truyền
đạt thông tin đến những đối tượng quan tâm và giải thích các thông
tin kế toán cần thiết cho việc ra các quyết định kinh doanh riêng biệt

Lender Người cho vay


/lendə/ Người ứng một khoản tiền cho người vay trong một khoản thời gian
định trước, với mức lãi suất cố định hoặc lãi suất biến đổi

Liabilities Nợ phải trả


/ˌlaɪ.əˈbɪl.ə.tiz/ Nghĩa vụ tài chính hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán bằng
nguồn lực của mình và làm giảm lợi ích kinh tế trong tương lai một
cách tương đối chắc chắn

Management Quản trị


/mænidʤmənt/ Quản trị có thể được định nghĩa là việc sử dụng hiệu quả và phối
hợp các nguồn lực, như vốn, tài sản cố định, nguyên vật liệu và lao
động để đạt được mục tiêu đề ra với hiệu quả tối đa

Management Kế toán quản trị


Accounting Một hệ thống thu thập, xử lý và truyền đạt thông tin cho các nhà
/ˈmæn.ɪdʒ.mənt quản trị nội bộ doanh nghiệp để ra quyết định
əˈkaʊn.tɪŋ/

Management Hệ thống kế toán quản trị


Accounting Là một hệ thống kiểm soát quản lý là một hệ thống đo lường và điều
System chỉnh việc thực hiện các hoạt động của cấp dưới để đảm bảo rằng
/'mænidʤmənt các mục tiêu của một tổ chức đang được đáp ứng và những kế
hoạch đưa ra để đạt được chúng đang được thực hiện
ə'kauntiɳ sistim/

Management Kiểm soát quản lý


Control Là một chức năng của quản lý bao gồm các bước: so sánh hiệu quả
/'mænidʤmənt hoạt động thực tế và kế hoạch, đo lường sự khác biệt, xác định các
kən'troul/ nguyên nhân dẫn đến sai khác, thực hiện các hoạt động sửa chữa
để tối thiểu hóa sai khác đó.

Management Hệ thống thông tin quản trị


Information Là một hệ thống cung cấp và liên kết các thông tin cho phép nhà
System quản trị tiến hành các công việc của họ, do vậy, hệ thống quản trị
/'mænidʤmənt thông tin có vai trò rất quan trọng trong kế toán chi phí và kế toán
quản trị
infə'meinʃn sistim/

10
Maximize Profit Tối đa hóa lợi nhuận
/'mæksimaiz profit/ Trong kinh tế, tối đa hóa lợi nhuận là một quá trình ngắn hạn hoặc
dài hạn trong đó doanh nghiệp xác định giá cả và mức sản lượng để
có được lợi nhuận lớn nhất

Maximize Tối đa hóa doanh thu


Revenue Chiến lược tối đa hóa doanh thu ngầm định rằng một doanh nghiệp
/'mæksimaiz revinju:/ nên làm bất kể điều gì để có thể bán được càng nhiều sản phẩm/
dịch vụ càng tốt

Maximize Tối đa hóa giá trị cổ đông


Shareholder Một nguyên tắc quản trị trong đó nhà quản trị nên ưu tiên xem xét lợi
Value ích của cổ đông trong các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp
/'mæksimaiz
'ʃeə,houldə 'vælju:/

Measurement Sự đo lường, phép đo


/ˈmeʒ.ə.mənt/ Đo lường bao hàm việc quy đổi thành tiền các yếu tố cần được ghi
nhận và trình bày trên báo cáo tài chính

Minimize Costs Tối thiểu hóa chi phí


/'minimaiz kɔst/ Mục tiêu tối thiểu hóa chi phí thông thường được sử dụng trong các
trường hợp bị hạn chế khả năng ra quyết định, ví dụ như một cơ
quan nhà nước được giao nhiệm vụ xây dựng một cây cầu, khi đó,
chi phí phải được giảm thấp hết mức có thể

Non - Financial Thông tin phi tài chính


Information Bao gồm các thông tin về quản trị, nguồ n lự c tự nhiên, vố n quan hệ
/ˌnɒn fai'nænʃəl xã hội và cộng đồ ng, vố n con người và vố n tri thức, được sử dụng
,infə'meinʃn/ nhiều trong phân tích và đánh giá doanh nghiệp

Non - Profit Tổ chức phi lợi nhuận


Making Tổ chức không phân phối các quỹ thặng dư của nó cho các chủ
Organisation nhân hay cổ đông mà sử dụng các quỹ này để tài trợ cho các mục
/ˌnɒn profit meikiɳ tiêu của tổ chức
,ɔ:gənai'zeiʃn/

Notes To Thuyết minh báo cáo tài chính


Financial Là một bộ phận hợp thành không thể tách rời của báo cáo tài chính,
Statement dùng để phân tích chi tiết các thông tin số liệu, các khoản mục bất
/nɔt tu: fai'nænʃəl thường đã được trình bày trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ
'steitmənt/
11
Objective Stage Bước xác định mục tiêu
/ɔb'dʤektiv steidʤ/ Bước xác định mục tiêu trong lập kế hoạch chiến lược dài hạn đánh
giá các mục tiêu của tổ chức

Operational Kiểm soát hoạt động


Control Là việc kiểm soát các chu trình kinh doanh thông thường được thực
/,ɔpə'reiʃənl hiện như thế nào, nhưng không bao gồm việc kiểm soát các mục
kən'troul/ tiêu kinh doanh chiến lược

Operational Kế hoạch tác nghiệp


Planning Kế hoạch tác nghiệp tập trung vào các quá trình cụ thể diễn ra trong
/,ɔpə'reiʃənl plæniɳ/ cấp quản lý thấp nhất của tổ chức, trong đó, các nhà quản lý lập ra
các nhiệm vụ hàng ngày cho phòng ban họ quản lý với mức độ chi
tiết cao

Organization Cơ quan, tổ chức


/,ɔ:gənai'zeiʃn/ Một tổ chức được định nghĩa là hai hay nhiều người làm việc, phối
hợp với nhau để đạt kết quả chung, chẳng hạn một công ty may
mặc, trạm xăng, cửa hàng bách hoá, hay siêu thị, vv…

Organizational Cơ cấu tổ chức


Structure Cơ cấu tổ chức là cách thức mà một công ty lớn hoặc tổ chức được
/ˌɔrɡənəˈzeɪʃənəl tổ chức. Ví dụ: Các mỗi quan hệ tồn tại giữa các nhà quản lý và
'strʌktʃə/ nhân viên

Personnel Ghi chép về nhân sự


Records Toàn bộ các ghi chép liên quan đến nhân sự của một tổ chức. Các
/,pə:sə'nel 'rekɔ:dz/ ghi chép này mang tính chất lũy kế, thực tế và khái quát các thông
tin ảnh hưởng tới nguồn nhân lực của tổ chức

Planning Lập kế hoạch


/ˈplæn.ɪŋ/ Lập kế hoạch là một chức năng của quản lý bao gồm xác định mục
tiêu, yêu cầu công việc; xác định nội dung công việc; xác định
phương thức, cách thức tiến hành kế hoạch; xác định việc tổ chức
thực hiện, phân bổ nguồn lực

Primary Source Nguồn sơ cấp


/'praiməri sɔ:s/ Nguồn dữ liệu sơ cấp có thể hiểu là nguồn lấy được bản gốc của
một mục dữ liệu: các nhân chứng cho một sự kiện, địa điểm diễn ra
trong câu hỏi, các tài liệu dưới sự giám sát

12
Product Planing Lập kế hoạch sản phẩm
/ˈprɒd.ʌkt plæniɳ/ Lập kế hoạch sản phẩm bao gồm quản lý sản xuất và phát triển sản
phẩm bằng cách lựa chọn chiến lược marketing và phân phối, cải
tiến, định giá và đưa ra chương trình khyến mãi sản phẩm

Production Báo cáo sản xuất


Department Được dùng để tóm tắt các công việc xảy ra trong ngày, được viết
Records trước khi tiến hành sản xuất bởi nhà quản trị
/production
di'pɑ:tmənt rekɔ:d/

Production Lập kế hoạch sản xuất


Planning Lập kế hoạch sản xuất là một quá trình quản lý trong đó các doanh
/production plæniɳ/ nghiệp sản xuất đảm bảo rằng có đầy đủ nguyên vật liệu thô, nhân
lực và các công cụ khác sẵn sàng để tạo ra thành phẩm theo một kế
hoạch cụ thể

Profit Making Tổ chức lợi nhuận


Organisation Tổ chức mà mục tiêu cơ bản là tạo ra lợi nhuận
/profit meikiɳ/

Profit Lợi nhuận


/ˈprɒf.ɪt/ Phần thặng dư còn lại sau lấy doanh thu trừ đi tổng chi phí, là cơ sở
để tính thuế và trả cổ tức

Recording Sự ghi chép, sự ghi sổ


/rɪˈkɔː.dɪŋ/ Chức năng ghi chép của kế toán thể hiện ở việc quan sát, thu nhận
và ghi chép một cách có hệ thống hoạt động kinh doanh hàng ngày
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các sự kiện kinh tế khác

Relevance Sự liên quan


/'relivəns/ Thông tin cần phải liên quan đến mục đích nhà quản trị sử dụng nó

Research And Kế hoạch nghiên cứu và phát triển


Development
Planing
/rɪˈsɜːt ænd
dɪˈvel.əp.mənt
ʃplæniɳ/

13
Resource Phân bổ nguồn lực
Allocation Là quá trình cân đối lại các nguồn lực trong suốt quá trình doanh
/rəˈzoːs æ lə'keiʃn/ nghiệp tồn tại và phát triển

Resource Lập kế hoạch nguồn lực


Planing Một kế hoạch nguồn lực tóm tắt chi tiết tất cả các nguồn lực (thiết bị,
/rɪˈzɔːs plæniɳ/ tài chính, nhân lực, thời gian..) cần thiết để hoàn thành một nhiệm
vụ cụ thể

Sales Doanh thu


/seilz/ Tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu

Secondary Nguồn thứ cấp


Source Nguồn thứ cấp nhằm tăng thêm tính logic của dữ liệu, cung cấp các
/'sekəndəri sɔ:s/ dữ liệu đã qua xử lý như: sách, báo, báo cáo bằng lời nói hoặc bằng
văn bản

Selling Prices Giá bán


/ˈselɪŋ praɪs/ Giá trị thị trường, hoặc giá trị trao đổi được chấp thuận, mà ở giá đó
người mua sẽ cam kết mua một số lượng nhất định, trọng lượng
(hoặc một phép đo lường khác) của hàng hóa, dịch vụ

Shareholders Cổ đông
/ˈʃeəˌhəʊl.dərz/ Là người sở hữu cổ phần trong một công ty và do đó được một
phần lợi nhuận của công ty và quyền biểu quyết về các chính sách
kiểm soát của công ty

Stakeholders Các bên liên quan


/ˈsteɪkˌhəʊl.dərz/ Các bên liên quan là các nhóm, cá nhân có lợi ích trong chiến lược
của một tổ chức

Statement Of Báo cáo lưu chuyển tiền tệ


Cash Flow Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay báo cáo dòng tiền là một loại báo
/ 'steitmənt ɔv kæʃ cáo tài chính thể hiện dòng tiền thực tế hoặc ước tính ra và vào một
flow/ tổ chức trong một kỳ kế toán (tháng, quý, năm)

14
Statement Of Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Comprehensive Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng
Income hợp, tóm tắt doanh thu thu được và chi phí phát sinh trong kỳ kế
/ 'steitmənt ɔv toán
kɔmpri'hensiv inkəm/

Statement Of Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu


Changes In Báo cáo tài chính cho thấy số dư đầu kỳ, các khoản bổ sung, các
Equity khoản khấu trừ và số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn chủ sở hữu
/ 'steitmənt ɔv trong một kỳ kế toán
tʃeindʤ in ekwiti/

Statement Of Bảng cân đối kế toán


Financial Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tóm tắt số dư cuối kỳ
Position của tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn của doanh nghiệp (phản ánh
/'steitmənt ɔv tình hình tài chính của doanh nghiệp) vào cuối kỳ kế toán
fai'nænʃəl pə'ziʃn/

Strategic Kế hoạch chiến lược


Planning Kế hoạch chiến lược được thiết kế cho toàn bộ tổ chức và khởi
/strə'ti:dʤik plæniɳ/ nguồn từ sứ mệnh của tổ chức đó. Các nhà quản trị cấp cao, ví dụ
như CEO hoặc Tổng giám đốc sẽ thiết kế hoặc điều hành một kế
hoạch chiến lược nhằm đưa tổ chức đạt được một mục tiêu lâu dài
và xác định trong tương lai

Strategies Chiến lược


/'strætidʤiz/ Là việc xác định phương hướng và quy mô của một tổ chức trong
dài hạn; ở đó tổ chức phải giành được lợi thế thông qua việc kết
hợp các nguồn lực trong một môi trường mang tính cạnh tranh,
nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của thị trường cũng như đáp ứng
được kỳ vọng của các tác nhân có liên quan đến tổ chức

Summarizing Tổng hợp


/ˈsʌm.ər.aɪzɪŋ/ Chức năng tổng hợp của kế toán thể hiện ở việc tổng hợp các thông
tin đã phân loại thành các báo cáo kế toán đáp ứng yêu cầu của
người ra các quyết định

Suppliers Nhà cung cấp


/sə'plaiəz/ Là một cá nhân hoặc một công ty chuyên cung cấp, hoặc bán hàng
hóa/ dịch vụ

15
Tactical Planning Lập kế hoạch chiến thuật
/'tæktikəl plæniɳ/ Kế hoạch chiến thuật hỗ trợ cho kế hoạch chiến lược bằng cách
chuyển hóa kế hoạch chiến lược thành các kế hoạch cụ thể liên
quan đến một lĩnh vực hoạt động riêng biệt của tổ chức

Tax Authority Cơ quan thuế


/tæks ɔ:'θɔriti/ Là một thực thể nhà nước có trách nhiệm được quy định bằng luật
pháp là truy cập, đánh giá và thu thuế. Mỗi cơ quan thuế đều có giới
hạn quyền lực, ví dụ như giới hạn đến một nhóm người hoặc cơ
quan cụ thể như trường học, bộ phận cứu hỏa…

Time Records Bảng chấm công


/taim 'rekɔ:d/ Bảng chấm công được nhà quản trị sử dụng để theo dõi chi phí sản
xuất trực tiếp. Báo cáo này ghi lại lượng thời gian mỗi người lao
động sử dụng để hoàn thành các nhiệm vụ cho trước

Timing Kịp thời


/'taimiɳ/ Thông tin cần được đưa ra kịp thời. Nếu thông tin được cung cấp
sau khi đã đưa ra quyết định, thông tin này chỉ dùng để so sánh và
quản trị dài hạn, và không phục vụ cho mục đích nào hết

The Cost Of A Chi phí của một bộ phận


Department Tổng chi phí phát sinh từ một phòng của doanh nghiệp
/ðə kɔst ɔv ei
di'pɑ:tmənt/

The Cost Of Chi phí sản xuất sản phẩm


Goods Produced Chi phí sản xuất sản phẩm được tính toán bằng chi phí nguyên vật
/ðə kɔst ɔv gudz liệu trực tiếp sử dụng, chi phí nhân công trực tiếp sử dụng và chi phí
prəˈdʒuːs/ sản xuất chung được phân bổ

The Value Of Giá trị hàng tồn kho


Inventories Giá trị hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các
/ðiː 'vælju: ɔv chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở
ˈɪn.vən.tər.iz/ địa điểm và trạng thái hiện tại

Transactional Hệ thống xử lý giao dịch


Processing Hệ thống xử lý giao dịch là một chương trình thu thập, lưu trữ, sửa
System đổi các giao dịch của tổ chức, thông thường là các công ty tín dụng
/trænˈzækʃənəl thiết lập trên hệ thống cửa hàng bán lẻ
ˈprəʊ.ses sistim/

16
Variance Phân tích biến động
Analysis Là quá trình tính toán mức biến động giữa sản lượng, hoặc hiệu quả
/'veəriəns ə'næləsis/ thực tế với sản lượng hoặc hiệu quả mục tiêu, dự toán và xác minh
các nguyên nhân của biến động

Volume Mức độ, sản lượng


/'vɔljum/ Bởi vì có giới hạn về vật lý và về tinh thần đối với những gì một
người có thể đọc, phân tích, và hiểu một cách đúng đắn trước khi
hành động, do vậy, thông tin cần có mức độ phù hợp

17
18
Sources Of
Data
Các nguồn dữ liệu

Accounting Ghi chép kế toán


Records Ghi chép kế toán bao gồm hồ sơ kiểm kê, bảng lương, nhật kí bán
/ə'kauntiɳ 'rekɔ:dz/ hàng và nhiều ghi chép chi tiết khác. Một hệ thống toàn diện sẽ bao
gồm các tài liệu hỗ trợ như ghi chép nhận hàng hoặc đơn đặt hàng
và chúng có thể được phân tích

Accurate Đúng đắn, chính xác


/'ækjurit/ Một khung mẫu chính xác khi mọi thông tin đều chính xác

Adequate Phù hợp


/'ædikwit/ Các thông tin quản trị cần được đưa ra phù hợp với hoàn cảnh đưa
ra các quyết định về quản trị

Bank Ngân hàng


/bæɳk/ Là một tổ chức tài chính trong đó nhận các khoản tiền gửi từ công
chúng và tạo ra tín dụng

Cluster Sampling Chọn mẫu cụm


/'klʌstə 'sɑːmpling / Là một phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên liên quan đến việc
lựa chọn một tiểu mục xác định được của tổng thể như một mẫu,
tiểu mục đó đưa lên làm đại diện của tổ hợp trong nghiên cứu

“In order to succeed, we must first


104 believe than we can.”

19
Complete Hoàn chỉnh
/kəm'pli:t/ Một khung mẫu hoàn chỉnh đầy đủ khi toàn bộ phần tử trong tổng
thể đều được liệt kê trong danh sách

Consultancies Cơ quan/ văn phòng tư vấn


/kən'sʌltəntciz/ Công ty chuyên đưa ra các tư vấn một cách chuyên nghiệp tới các
công ty khác và có thu phí

Continuous Data Dữ liệu liên tục


/kən'tinjuəs 'deɪtə / Là các dữ liệu mà có thể lấy ở bất kì giá trị nào. Dữ liệu liên tục
được đo lường hơn là tính.

Convenient Thuận tiện


/kən'vi:njənt/

Discrete Data Dữ liệu rời rạc


/dis'kri:t 'deɪtə / Những dữ liệu mà chỉ có thể được thực hiện trên một số lượng hữu
hạn hoặc đếm được trong một phạm vi cho trước

Financial Báo tài chính


Newspapers – Các ấn phẩm về tài chính được phát hành bởi các nhà xuất bản có
Financial Times uy tín
/fai'nænʃəl
'nju:z,peipə -
fai'nænʃəl taɪm/

Multistage Chọn mẫu đa tầng


Sampling Là một phương pháp chọn mẫu xác suất trong đó bao gồm việc
/'mʌltɪtjuːd phân chia tổng thể thành một số tiểu tổ hợp và sau đó chọn mẫu
'sɑːmpling/ ngẫu nhiên một số tiểu tổ hợp trong đó.

Non - Duplication Không trùng lặp


/non- ,dju:pli'keiʃn/ Một khung mẫu không trùng lặp khi tất cả các phần tử đều xuất hiện
chỉ một lần

Non - Probability Phương pháp chọn mẫu phi xác suất


Sampling Method Phương pháp chọn mẫu phi xác suất là phương pháp chọn mẫu mà
/non- probability mỗi phần tử trong tổng thể không biết trước khả năng để được chọn
'sɑːmpling 'meθəd/ vào mẫu

20
Population Tổng thể
/,pɔpju'leiʃn/ Một tổng thể là một nhóm người hoặc các đối tượng liên quan tới
người thu thập dữ liệu

Primary Data Dữ liệu sơ cấp


/ 'praɪmərɪ 'deɪtə / Dữ liệu được thu thập cho một mục đích riêng biệt.

Probability Phương pháp chọn mẫu xác suất


Sampling Method Phương pháp chọn mẫu xác suất là phương pháp chọn mẫu mà khả
/probability năng được chọn vào mẫu của mỗi phần tử trong tổng thể là có thể
'sɑːmpling 'meθəd/ tính toán được dựa trên lý thuyết xác suất thống kê

Production Data Dữ liệu sản xuất


/production 'deitə/ Dữ liệu sản xuất về công suất máy,sự tiêu thụ nhiên liệu, thiết lập
thời gian, vv có thể được sử dụng cho việc định giá và ra quyết định.

Qualitative Data Dữ liệu định tính


/'kwɔlitətiv 'deɪtə / Là dữ liệu có thuộc tính không thể đo lường

Quantitative Data Dữ liệu định lượng


/'kwɔntitətiv 'deɪtə / Là dữ liệu bao gồm các biến có thể đo lường được

Random Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản


Sampling Một mẫu ngẫu nhiên là một mẫu được chọn theo cách mà mỗi mục
/'rændəm 'sɑːmpling/ trong tổng thể có cơ hội được chọn ngang bằng nhau.

Sample Mẫu
/'sɑːmpl/ Một mẫu là một phần tử được lựa chọn trong một tổ hợp

Sampling Frame Khung mẫu


/ˈsɑːmplɪŋ freɪm/ Là một danh sách có đánh số tất cả các phần tử trong tổng thể. Một
khung mẫu cần có các đặc điểm: hoàn chỉnh, chính xác, đầy đủ, cập
nhật, thuận tiện và không trùng lặp

Secondary Data Dữ liệu thứ cấp


/'sekəndəri 'deɪtə/ Là dữ liệu mà đã được thu thập ở bất kì nơi nào, cho một số mục
tiêu khác nhưng có thể được sử dụng hoặc phù hợp cho việc nghiên
cứu

21
Stratified Chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng
Random Là một phương pháp chọn mẫu liên quan đến việc phân chia tổng
Sampling thể thành các tầng hoặc các loại. Các mẫu ngẫu nhiên sau đó được
/'strætɪfaɪed 'rændəm chọn từ mỗi tầng hoặc loại đó
'sɑːmpling/

Systematic Chọn mẫu hệ thống


Sampling Là phương pháp chọn mẫu bằng cách chọn tất cả các mục thứ n
/,sisti'mætik sau điểm xuất phát ngẫu nhiên
'sɑːmpling/

Up To Date Cập nhật


/ʌp to deit/ Việc thu thập những thông tin mới nhất về một vấn đề đang được
quan tâm

22
23
Cost
Classification
Phân loại chi phí

Administration Chi phí quản lý


Costs Một khoản chi phí phát sinh trong việc kiểm soát và điều hành một tổ
/əd,minis'treiʃn kɔsts/ chức, nhưng không trực tiếp liên quan tới các hoạt động tài chính,
marketing, hoặc sản xuất. Chi phí quản lý liên quan đến toàn bộ tổ
chức, hoàn toàn trái ngược với các chi phí liên quan đến các bộ
phận cá nhân

Avoidable Costs Chi phí tránh được


/ə'vɔidəbl kɔsts/ Là chi phí cụ thể của một hoạt động kinh doanh sẽ tránh được nếu
hoạt động kinh doanh không tồn tại

Bonus Payments Các khoản tiền thưởng


/'bounəs 'peiməns/ Khoản thanh toán thêm ngoài khoản thanh toán thông thường khi
kết quả kinh doanh tốt hơn mức tiêu chuẩn

Composite Code Mã hóa hỗn hợp


/'kɔmpəzit koud/ Một ví dụ của mã hóa hỗn hợp chi phí là mã chi phí gồm có hai
phần, phần thứ nhất là bản chất của chi phí, phần thứ hai là trung
tâm chi phí được phân bổ vào

Controllable Cost Chi phí kiểm soát được


/kən'trouləbl kɔst/ Chi phí có thể bị tác động bởi quyết định và hành động của ban
quản lý

“Don't stop when you are tired, stop


131 when you are done!”

24
Cost Centres Trung tâm chi phí
/kɔst sentəz/ Là một bộ phận trong tổ chức trong đó chi phí được tập hợp trước
khi được phân tích thêm. Chi phí được phân tích theo các đơn vị
của chi phí sau khi được tập hợp vào các trung tâm tương ứng

Cost Codes Mã chi phí


/kɔst koudz/ Khi chi phí đã được phân loại, một hệ thống mã hóa có thể được áp
dụng để việc quản lý dữ liệu chi phí trở lên dễ dàng hơn, cả trong
các hệ thống thông thường và hệ thống máy vi tính

Cost Object Mục tiêu chi phí


/kɔst 'ɔbdʤikt/ Mục tiêu chi phí là bất kỳ hoạt động nào mà việc đo lường riêng biệt
chi phí được mong muốn

Cost Unit Đơn vị chi phí


/kɔst 'ju:nit/ Một đơn vị chi phí là một đơn vị sản phẩm hoặc dịch vụ mà chi phí
có thể liên quan. Các đơn vị chi phí là đơn vị điều khiển cơ bản cho
mục đích định giá.

Department Bộ phận
/di'pɑ:tmənt/ Một trung tâm chi phí có thể là một bộ phận trong tổ chức, tức là một
khu vực chức năng chuyên biệt như kế toán, marketing, kế hoạch,
mỗi bộ phận có một nhà quản lý riêng

Depreciation Khấu hao


/di,pri:ʃi'eiʃn/ Sự giảm giá trị của một tài sản theo thời gian, được ghi lại trong kế
toán như một khoản chi phí

Direct Expenses Chi phí trực tiếp


/di'rekt iks'pens/ Là tất cả các chi phí phát sinh trên một sản phẩm cụ thể, không chỉ
bao gồm chi phí vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp

Direct Labour Nhân công trực tiếp


/di'rekt 'leibə/ Là tất cả tiền lương chi trả cho người lao động (bao gồm cả lương
cơ bản và làm thêm giờ) nhằm tạo ra sản phẩm

Direct Materials Nguyên vật liệu trực tiếp


/di'rekt mə'tiəriəlz/ Là tất cả các vật liệu trở thành một phần của sản phẩm (trừ khi sử
dụng với số lượng không đáng kể và / hoặc có chi phí không đáng
kể)

25
Discretionary Chi phí tùy thuộc
Costs Chi phí có khả năng phát sinh phát sinh từ các quyết định trong quá
trình lập ngân sách. Chúng có thể là khoản tiền cố định trong
/ilek'trisiti kɔsts/
khoảng thời gian nhất định. Ví dụ như các chi phí quảng cáo, nghiên
cứu và phát triển, và đào tạo

Electricity And Chi phí gas và điện


Gas Bills
/ilek'trisiti ænd gæs
bils/

Fixed Costs Chi phí cố định


/fikst kɔsts/ Là chi phí phát sinh trong một khoảng thời gian cụ thể và trong mức
độ hoạt động nhất định, không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của
mức độ hoạt động

Hire Of Tools Thuê công cụ


/'haiə əv tu:ls/ Một sự sắp xếp theo đó khách hàng phải trả tiền để có thể sử dụng
một chiếc xe hơi, thuyền hoặc phần của thiết bị thuộc sở hữu của
người khác trong một khoảng thời gian

Idle Time Thời gian rỗi


/'aidl taim/ Thời gian phi sản suất của nhân viên hay máy móc, hoặc cả hai,
trong đó nhân viên vẫn được trả tiền, do công việc ngừng bởi bất kỳ
nguyên nhân nào. Ngoài ra còn được gọi là thời gian chờ đợi, hoặc
thời gian chết

Indirect Cost Chi phí gián tiếp


/indi'rekt cost/ Là chi phí phát sinh trong quá trình tạo ra một sản phẩm, cung cấp
một dịch vụ hoặc điều hành một bộ phận, nhưng không đi vào trực
tiếp và đầy đủ vào các sản phẩm, dịch vụ hoặc bộ phận

Investment Trung tâm đầu tư


Centre Là một trung tâm điểm với trách nhiệm bổ sung cho nguồn vốn đầu
/in'vestmənt 'sentə/ tư và có thể cung cấp tài chính, và có hiệu suất được đo bằng lợi
nhuận trên đầu tư

Machine Máy móc


/mə'ʃi:n/ Một số loại máy móc đặc biệt hoặc dây chuyền sản xuất trong một
bộ phận có thể là một trung tâm chi phí

26
Maintenance Chi phí bảo dưỡng
Costs Các chi phí phát sinh để mang tài sản trở lại tình trạng trước đó
/'meintinəns kɔst/ hoặc để giữ cho các hoạt động của tài sản trong điều kiện hiện tại
(trái ngược với việc nâng cấp tài sản)

Marketing Or Chi phí tiếp thị, bán hàng và phân phối


Selling And Là những chi phí liên quan đến bán hàng, tiếp thị, kho bãi, bộ phận
Distribution vận chuyển
Costs
/maketing ɔ: seling
ænd ,distri'bju:ʃn
kɔst/

Non - Production Chi phí phi sản xuất


Costs Chi phí phi sản xuất được đưa trực tiếp vào Báo cáo kết quả hoạt
/non – production động kinh doanh như chi phí phát sinh trong kỳ; chi phí này bao gồm
kɔsts/ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

Overtime Phí làm thêm giờ


Premium Khoản tiền trả cho số giờ làm thêm của người lao động
/'ouvətaim 'pri:mjəm/

Production Or Chi phí sản suất


Manufacturing Là các chi phí được xác định cho các hàng hóa đã sản suất hoặc
Costs mua để bán lại. Đây là những chi phí liên quan đến nhà máy
/production ɔ:
‚mænə'fæktʃəring
kɔsts/

Production Chi phí sản xuất chung


Overheads Bao gồm tất cả các chi phí nguyên vật liệu gián tiếp, chi phí nhân
/production công gián tiếp và chi phí gián tiếp khác phát sinh trong nhà máy từ
ˈəʊ.və.hedz/ khi nhận được đơn đặt hàng cho đến khi hoàn thành sản phẩm

Profit Centres Trung tâm lợi ích


/ˈprofɪt ˈsentə/ Là một trung tâm chịu trách nhiệm về cá chi phí và lợi nhuận

Project Dự án
/project/ Dự án là một tập hợp các công việc, được thực hiện bởi một tập thể,
nhằm đạt được một kết quả dự kiến, trong một thời gian dự kiến, với
một kinh phí dự kiến

27
Rent And Rates Tiền thuê nhà và lãi suất
/rent ænd reits/ Tiền thuê nhà: tiền phải trả để sử dụng văn phòng, nhà ở hay nhà
máy... trong một khoảng thời gian.
Lãi suất: là tỷ lệ mà theo đó tiền lãi được người vay trả cho việc sử
dụng tiền mà họ vay từ một người cho vay

Rental Cost Chi phí thuê mặt bằng


/'rentl kɔst/ Thường là một số tiền không đổi, ít nhất là trong một khoảng thời
gian xác định, và vì vậy chi phí thuê mặt bằng là một chi phí cố định

Responsibility Trung tâm trách nhiệm


Centre Là một bộ phận hoặc tổ chức trong đó hiệu quả hoạt động là trách
/ris,pɔnsə'biliti nhiệm trực tiếp của nhà quản lý cụ thể
'sentə/

Revenue Centres Trung tâm doanh thu


/'revinju: 'sentə/ Một trung tâm chỉ dành cho việc nâng cao doanh thu

Sales Hoa hồng bán hàng


Commission Là tỉ lệ phần trăm cố định của doanh thu bán hàng, vì vậy hoa hồng
/seils kə'miʃn/ bán hàng là chi phí biến đổi, nó biến động cùng với sản lượng hàng
bán

Telephone Call Cước cuộc gọi điện thoại


Charges Cước gọi điện thoại thường tăng nếu mức độ kinh doanh mở rộng,
/'telifoun kɔ:l tʃɑ:dʤ/ nhưng đối với điện thoại nối dây vẫn có một số yêu tố chi phí cố
định, và vì vậy cước gọi điện thoại là chi phí hỗn hợp

Unavoidable Chi phí không thể tránh được


Costs Là chi phí sẽ phát sinh cho dù hoạt động kinh doanh có tồn tại hay
/,ʌnə'vɔidəbl kɔst/ không

Uncontrollable Chi phí không kiểm soát được


Cost Là bất kì chi phí nào không thể bị tác động bởi ban quản lý trong một
/,ʌnkən'trouləbl kɔst/ thời gian nhất định

Variable Costs Chi phí biến đổi


/'veəriəbl kɔsts/ Là chi phí mà có xu hướng thay đổi theo mức độ hoạt động

28
29
Cost Behavior
Cách ứng xử với chi phí

Activity Level Mức độ hoạt động


/æk'tiviti 'levl/ Mức độ hoạt động, hay sản lượng đầu ra được ước lượng bởi một
trong số các yếu tố: số lượng sản phẩm sản xuất, giá trị của hàng
bán, số lượng hàng bán, số lượng hóa đơn đã phát hành

Assumptions Giả định


/ə'sʌmpʃnz/ Các doanh nghiệp thường đưa ra các giả định về môi trường kinh
doanh trong một khoảng thời gian trong tương lai để dự đoán các
chương trình hoặc dự án sẽ bị ảnh hưởng như thế nào

Budgeting Dự toán
/'bʌdʤitiɳ/ Dự toán là một kế hoạch định lượng chuẩn bị cho một khoảng thời
gian cụ thể, dự toán thường được thể hiện trong các kì tài chính và
chuẩn bị cho một năm

Cost Behavior Cách ứng xử của chi phí


/kɔst bɪ'heɪvjə/ Cách ứng xử của chi phí là cách mà các chi phí bị ảnh hưởng bởi
sự thay đổi sản lượng đầu ra

High - Low Phương pháp cực đại - cực tiểu


Method Phương pháp cực đại - cực tiểu là phương pháp xác định các yếu tố
/hai- lou 'meθəd/ cố định và biến đổi của chi phí hỗn hợp dựa trên giả định các chi phí
hỗn hợp là tuyến tính

“When you feel like quitting, think


170 about why you started.”

30
Linear Equation Phương trình tuyến tính
/'liniə i'kweiʃn/ Phương trình tuyến tính là một đường thẳng có công thức: y= a+bx,
trong đó:
y là biến phụ thuộc có giá trị phụ thuộc và giá trị của x
x là biến tự do có giá trị giúp xác định giá trị tương ứng của y
a là số hằng số, đó là một số cố định
b cũng là một hằng số, là hệ số của x (có nghĩa là, số lượng mà giá
trị của x cần được nhân để lấy được các giá trị của y)

Number Of Số lượng hóa đơn đã phát hành


Invoices Issued
/'nʌmbə əv 'invɔis
'isju:/

Number Of Items Số lượng hàng đã bán


Sold
/'nʌmbə əv 'aitem
səʊld/

Number Of Units Số lượng đơn vị đã sản xuất


Produced
/'nʌmbə əv 'ju:nit
prɒ'djuːst/

Semi - Variable Chi phí hỗn hợp


Costs Chi phí hỗn hợp là chi phí mà trong đó có cả yếu tố cố định và biến
/semi - 'veəriəbl động, và do đó bị ảnh hưởng phần nào bởi những thay đổi trong
kɔsts/ mức độ hoạt động

Stepped Cost Biến phí cấp bậc


/stept kɔst/ Là chi phí mà bản chất cố định nhưng chỉ trong một mức độ hoạt
động nhất định

Value Of Items Giá trị các mặt hàng được bán


Sold
/'vælju: əv 'aitem
səʊld/

Volume Of Sản lượng đầu ra


Output Số lượng sản phẩm đã sản xuất
/'vɔljum əv 'autput/

31
32
Presenting
Information
Trình bày thông tin

Appendices Phụ lục


/ ə'pendisi:z/ Phần phụ lục chứa toàn bộ các diễn giải chi tiết, các bảng biểu và
sơ đồ, giúp cho báo cáo trở nên linh hoạt và hấp dẫn

Bar Charts Biểu đồ cột


/bɑː tʃɑːts/ Biểu đồ với các cột hình chữ nhật dọc, chiều dài của các cột tỷ lệ với
giá trị của các phần tử mà nó đại diện. Biểu đồ cột thường sử dụng
để so sánh giá trị các phần tử trong cùng một nhóm tại một thời
điểm cụ thể

Memorandum Thư ngỏ


/mɛməˈrandəm/ Thư ngỏ trong các doanh nghiệp kinh tế là một thông báo, một ghi
chép hoặc tổng hợp ngắn gọn không chính thức được sử dụng để
liên lạc hoặc đưa ra các điều khoản của một hợp đồng trong giai
đoạn soạn thảo nháp

Pie Charts Biểu đồ tròn


/pʌɪ tʃɑːts/ Biểu đồ tròn là phần trình bày đồ họa thông tin định lượng bằng
phương tiện là hình tròn được chia thành các phần, trong đó kích
thước của các phần có liên quan tương ứng với tỷ lệ số lượng. Trên
thực tế, biểu đồ này hiển thị mối quan hệ theo phần trăm giữa các
phần khi so với tổng thể

“Do it now, sometimes 'later' becomes


182 'never'.”

33
Purpose Of Mục đích của báo cáo
Reports Gồm ghi chép lại các sự kiện trong quá khứ, do vậy, các hoạt động
/ˈpəːpəs ɒv rɪˈpɔːts/ kiểm soát có thể thực hiện; các quyết định trong việc lập kế hoạch
phụ thuộc vào các gợi ý đưa ra trong báo cáo

Report User Người sử dụng báo cáo


/rɪˈpɔːt ˈjuːzə/ Bao gồm các đối tượng bên trong và bên ngoài tổ chức: nhà quản
lý, nhà đầu tư, các chủ nợ, cơ quan thuế, ...

Scatter Diagrams Biểu đồ phân tán


/ˈskatə ˈdʌɪəɡramz/ Là một kỹ thuật đồ thị để nghiên cứu mối quan hệ giữa hai bộ số liệu
liên hệ xảy ra theo cặp. Biểu đồ phân tán trình bày các cặp như một
đám mây điểm. Mối liên hệ giữa các bộ số liệu liên hệ được suy ra
từ hình dạng các đám mây đó

Sections Chương, mục, khoản


/ˈsɛkʃns/ Văn bản báo cáo nên được chia thành các chương để việc đọc- hiểu
được rõ ràng, việc đánh số các chương cũng được khuyến khích

Sources Of Nguồn thông tin


Information Trong văn bản báo cáo, phần nguồn thông tin cần xác minh rõ các
/sɔːs ɒv ɪnfəˈmeɪʃn/ hiểu biết về nguồn thông tin

Summary Of Tổng hợp giới thiệu


Recommen- Phần tổng hợp giới thiệu đưa ra các kết luận và giới thiệu các văn
dations bản đọc hiểu thêm
/ˈsʌmri ɒv
ˌrɛkəmɛnˈdeɪʃnz/

Terms Of Điều khoản tham chiếu


Reference Trong văn bản báo cáo, các điều khoản tham chiếu xác định mục
/təːmz ɒv ˈrɛfrns/ đích, điều khoản và phạm vi của báo cáo

Title Tiêu đề
/ˈtʌɪtl/ Tiêu đề của báo cáo xác minh cụ thể người sử dụng báo cáo, người
viết và ngày viết báo cáo

Usages Of Các ứng dụng của báo cáo


Reports Bao gồm tư vấn và giúp đỡ nhà quản lý trong việc ra quyết định,
/ˈjuːsɪdʒ ɒv rɪˈpɔːts/ như một bản ghi cố định và nguồn tài liệu tham khảo; để truyền tải
thông tin đến các bên quan tâm

34
Written Reporrts Văn bản báo cáo
/ˈrɪtn rɪˈpɔːts/ Một văn bản báo cáo là tập hợp những thông tin (thường thể hiện
bằng các hình thức văn bản, lời nói, phát thanh, truyền hình, hoặc
chiếu phim, slide, Power point....) được thực hiện với mục đích cụ
thể nhằm thông tin chuyển tiếp hoặc tường trình, kể lại các sự kiện
nhất định trong một hoàn cảnh hiện hành và có thể có hoặc không
những nội dung kiến nghị, đề xuất

35
36
Material Costs
Chi phí nguyên vật liệu

Average Hàng tồn kho bình quân


Inventory Được tính toán bằng cách so sánh giá trị hoặc số lượng của hàng
/ˈav(ə)rɪdʒ hóa qua hai hoặc nhiều hơn các khoảng thời gian quy định cụ thể.
ˈɪnv(ə)nt(ə)rɪ/ Hàng tồn kho trung bình là giá trị trung bình của một hàng tồn kho
trong suốt một khoảng thời gian nhất định

Bin Cards Thẻ kho


/bɪn kɑːdz/ Một thẻ kho cho thấy mức độ hàng tồn kho của một loại hàng hóa/
sản phẩm tại một địa điểm cửa hàng cụ thể

Bulk Purchasing Giảm giá do mua hàng số lượng lớn


Discounts Giảm giá do mua hàng số lượng lớn, hay chiết khấu thương mại có
/bʌlk 'pə:t∫əsɪŋ được khi doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua
ˈdɪskaʊnts/ hàng với khối lượng lớn

Clerical And Chi phí văn phòng và chi phí quản lý


Administrative Trong mua sắm hàng tồn kho, chi phí văn phòng và chi phí quản lý
Costs là chi phí kế toán cho việc mua, nhận hàng
/ˈklɛrɪk(ə)l ənd
ədˈmɪnɪstrətɪv kɒsts/

Continuous Or Cơ sở thường xuyên hoặc cơ sở định kì


Periodic Basis Kiểm kê định kỳ là một quá trình mà tất cả các khoản mục hàng tồn
/kənˈtɪnjʊəs ɔː kho được kiểm kê kho và tính giá trị tại một điểm thời gian thiết lập
ˌpɪərɪˈɒdɪk ˈbeɪsɪs/ sẵn, thường là vào cuối kỳ kế toán.
Kiểm kê thường xuyên là quá trình đếm và định giá các mặt hàng
được lựa chọn tại các thời điểm khác nhau trên cơ sở luân phiên
liên tục.

“Don't wait for the perfect moment,


197 take the moment and make it perfect.”

37
Cost Of Thiệt hại do ngừng sản xuất
Production Trong thời gian ngừng sản xuất vì những nguyên nhân thiếu nguyên
Stoppages vật liệu, các doanh nghiệp vẫn phải bỏ ra một số khoản chi phí để
/prəˈdʌkʃ(ə)n duy trì hoạt động như tiền công lao động, khấu hao TSCĐ chi phí
bảo dưỡng... đó được coi là những thiệt hại khi ngừng sản xuất
ˈstɒpɪdʒz/

Cost Per Unit Giá thành đơn vị


/kɒst pəː ˈjuːnɪt/ Là chi phí phát sinh do một công ty sản xuất, lưu trữ và bán một đơn
vị sản phẩm cụ thể. Đơn giá bao gồm tất cả các chi phí cố định (ví
dụ: nhà máy và thiết bị) và tất cả các chi phí biến đổi (lao động, vật
liệu, vv) tham gia trong sản xuất

Costs Of Storage Chi phí bảo quản


/kɒsts ɒv ˈstɔːrɪdʒ/ Chi phí bảo quản hàng tồn kho là chi phí giữ hàng tồn kho trong
những điều kiện đặc biệt cho đến khi cần sử dụng

Damage, Thiệt hại, hư hỏng và mất cắp


Deterioration
And Theft
/ˈdamɪdʒ dɪˌtɪərɪəˈreɪʃn
ənd θɛft/

Economic Order Mô hình đặt hàng kinh tế


Quantity (EOQ) Số lượng đặt hàng theo mô hình đặt hàng kinh tế (EOQ) là số lượng
/ˌiːkəˈnɒmɪk ˈɔːdə đặt hàng mà giảm thiểu tối đa chi phí tồn kho với giả định rằng hàng
ˈkwɒntɪti/ tồn kho trung bình tương đương với một nửa số lượng đặt hàng lại

First In, First Out Nhập trước xuất trước


(FIFO) FIFO giả định rằng các nguyên liệu được xuất kho theo thứ tự
/fɜːrst ɪn /fɜːrst aʊt/ những hàng tồn kho sớm nhất xuất trước, hàng xuất ra được định
giá là chi phí mua hàng của hàng tồn sớm nhất còn lại trong kho

Finished Goods Thành phẩm


/ˈfɪnɪʃt ɡʊdz/ Là nguyên liệu hoặc sản phẩm đã hoàn thiện về mặt giá trị thông
qua hoạt động sản xuất hoặc các hoạt động chế biến, và đang được
lưu tại hàng tồn kho để giao, bán, hoặc sử dụng

Free Inventory Trình bày lượng hàng tồn kho sẵn sàng cho sử dụng trong tương lai,
và được tính toán như sau:
/friː ˈɪnv(ə)nt(ə)rɪ/
Lượng hàng tồn trong kho + hàng đặt từ nhà cung cấp - hàng tồn
chưa xuất kho

38
Frequency Of Tần suất sử dụng
Usage Số lần sử dụng được tính trên một khoảng thời gian nhất định
/ˈfriːkwnsi ɒv ˈjuːsɪdʒ/

Good Receive Phiếu nhận hàng


Note (GRN) Phiếu nhận hàng xác nhận rằng hàng hóa đã được giao nhận vào
/ɡʊdz rɪˈsiːvd nəʊt dʒiː thời điểm phát hành, thường được so sánh với yêu cầu mua hàng
ɑː ɛn/ trước khi tiến hành thanh toán

Holding Costs Chi phí lưu kho


/ˈhəʊldɪŋ kɒsts/ Số tiền doanh nghiệp chi trả để giữ và duy trì hàng hóa trong kho
của mình, bao gồm chi phí thuê kho để có không gian cần thiết; các
công cụ, nguyên vật liệu và nhân công vận hành kho bãi, phí bảo
hiểm và tiền lãi đầu tư vào hàng tồn kho

Insurance Costs Chi phí bảo hiểm


/ɪnˈʃʊər(ə)ns kɒsts/ Lượng hàng tồn kho lưu trữ càng lớn, mức phí bảo hiểm chi trả để
bảo đảm hàng tồn kho cũng càng lớn

Interest Charge Lãi vay phải chịu


/ˈɪnt(ə)rɪst tʃɑːdʒ/ Chi phí lãi vay phải chịu trong quá trình lưu trữ hàng tồn kho là chi
phí lãi vay ngân hàng cần để tài trợ tài chính cho việc giữ hàng tồn
kho

Inventory Code Mã hàng tồn kho


Number Hàng tồn kho có thể được mã hóa theo ba cách: đánh số đơn giản
/ˈɪnvntrɪ kəʊd ˈnʌmbə/ từ 1 đến hết; thiết lập mã hỗn hợp bao gồm thông tin về địa chỉ đặt
hàng, loại mặt hàng; hoặc mã hóa bằng máy đánh và đọc mã vạch

Inventory Control Kiểm soát hàng tồn kho


/ˈɪnvntrɪ kənˈtrəʊl/ Việc kiểm soát hàng tồn kho bao gồm chức năng đặt và mua hàng
tồn kho, nhận hàng nhập kho, lưu kho, xuất hàng tồn kho và kiểm
soát mức độ hàng tồn kho

Inventory Count Kiểm kê hàng tồn kho


/ˈɪnv(ə)nt(ə)rɪ kaʊnt/ Bao gồm việc đếm hàng tồn kho vật lý vào một ngày nhất định, và
sau đó kiểm tra sự không cân bằng thể hiện trong biên bản kiểm kê

Issue Of Raw Xuất nguyên vật liệu thô


Material Xuất nguyên vật liệu thô khỏi kho để phục vụ sản xuất kinh doanh
/ˈɪʃuː ɒv rɔ: mə'tiəriəl/

39
Inventory Sự chênh lệch hàng tồn kho
Discrepancies Sự chênh lệch hàng tồn kho giữa kiểm đếm vật lý và số liệu trên hệ
/ˈɪnv(ə)nt(ə)rɪ thống máy tính có thể do sai sót của con người hoặc do mất cắp
dɪsˈkrɛp(ə)nsis/

Inventory Master Bảng thông tin về hàng tồn kho


File Các doanh nghiệp sản xuất lớn thường có một bảng thông tin về
/ˈɪnvntrɪ ˈmɑːstə fʌɪl/ hàng tồn kho. Bảng tổng hợp này chứa đựng tất cả thông tin về từng
mã hàng bao gồm cả nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và thành
phẩm mà doanh nghiệp đang nắm giữ và cần phải biết

Last In, First Out Nhập sau xuất trước


(LIFO) LIFO giả định rằng nguyên liệu được xuất kho theo thứ tự hàng tồn
kho muộn nhất được xuất đầu tiên: những hàng được giao gần nhất
được xuất kho trước những mặt hàng trước đó, và có giá tương tự
như vậy

Materials Phiếu xuất nguyên vật liệu


Requisition Note Nguyên liệu chỉ có thể được xuất kho sau khi nhận được phiếu xuất
/məˈtɪərɪəl ˌrɛkwɪˈzɪʃn nguyên vật liệu. Lưu ý là phiếu xuất nguyên vật liệu nên ghi lại số
nəʊt/ lượng hàng hoá xuất kho, các trung tâm chi phí hoặc chỉ số công
việc mà các nguyên liệu sẽ được sử dụng

Materials Phiếu trả nguyên vật liệu


Returned Note Việc trả lại nguyên vật liệu đòi hỏi phải có Phiếu trả nguyên vật liệu.
/məˈtɪərɪəl rɪˈtəːnd Đây là phiếu ngược lại của phiếu xuất nguyên vật liệu ngoại trừ việc
nəʊt/ có màu sắc khác

Materials Phiếu vận chuyển nguyên vật liệu


Transfer Note Việc vận chuyển nguyên vật liệu đòi hỏi một phiếu vận chuyển
/məˈtɪərɪəl transˈfəː nguyên vật liệu trong đó cho thấy có bộ phận vận chuyển các
nəʊt/ nguyên vật liệu đó và bộ phận nhận hàng

Maximum Level Mức cao nhất


/ˈmaksɪməm ˈlɛv(ə)l/ Trong kế toán quản trị, mức hàng tồn kho cao nhất được tính toán =
mức đặt hàng lại + lượng đặt hàng lại - (mức sử dụng thấp nhất) *
(thời gian chờ đặt hàng ngắn nhất)

40
Minimum Level Mức thấp nhất
/ˈmɪnɪməm ˈlɛv(ə)l/ Trong kế toán quản trị, mức hàng tồn kho thấp nhất được tính toán=
mức đặt hàng lại - (lượng hàng tồn kho sử dụng trung bình) * (thời
gian từ lúc khách đặt hàng/ hoặc từ lúc doanh nghiệp triển khai đơn
hàng cho đến khi giao hàng đến tay khách hàng)

Obsolete Lỗi thời


/ˈɒbsəliːt/ Hàng hóa tồn kho lỗi thời là hàng tồn kho hết hạn sử dụng, cần
được xóa sổ hoặc thanh lý

Ordering Đặt hàng


/ˈɔːdərɪŋ/ Đặt hàng là một thuật ngữ kinh doanh, là lời đề nghị ký kết hợp đồng
xuất phát từ phía người mua được đưa ra dưới hình thức đặt hàng

Ordering Costs Chi phí đặt hàng


/ˈɔːdərɪŋ kɒsts/ Các chi phí phát sinh mỗi khi đặt một đơn hàng, bao gồm chi phí cho
hệ thống xử lý hóa đơn, chi phí liên lạc, chi phí tìm kiếm nhà cung
cấp, phí vận chuyển, …

Periodic Bình quân cả kỳ dự trữ


Weighted Theo phương pháp giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ, giá bình
Average quân hồi tố được tính cho tất cả các nguyên liệu xuất kho trong kỳ
/ˌpɪərɪˈɒdɪk weɪtɪd
ˈav(ə)rɪdʒ/

Perpetual Bình quân sau mỗi lần nhập


Weighted Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập tính toán giá
Average bình quân cho tất cả các đơn vị hàng tồn trong kho. Hàng xuất kho
/pəˈpɛtʃʊəl weɪtɪd được tính giá theo chi phí bình quân, và lượng hàng tồn kho còn lại
sẽ phải có cùng đơn giá đơn vị
ˈav(ə)rɪdʒ/

Purchase Costs Chi phí mua hàng


/ˈpəːtʃəs kɒsts/ Là giá cả của hàng hóa/ dịch vụ sẵn sàng cho việc mua bán

Purchase Order Đơn đặt hàng


/ˈpəːtʃəs ˈɔːdə/ Trong đơn đặt hàng, người mua nêu cụ thể với người bán về hàng
hóa định mua và tất cả những nội dung cần thiết cho việc ký kết hợp
đồng; nội dung của đơn đặt hàng bao gồm: tên hàng, quy cách,
phẩm chất, số lượng, thời gian giao hàng...

41
Purchase Yêu cầu mua hàng
Requisition Văn bản được tạo ra bởi phòng, ban sử dụng hàng hóa hoặc bộ
/ˈpəːtʃəs ˌrɛkwɪˈzɪʃn/ phân kho nhằm để thông báo với bộ phận mua hàng về các hàng
hóa mà phòng ban đó cần mua: chất lượng, thời gian sử dụng, ..

Quotations Bảng báo giá


/kwəˈteɪʃnz/ Văn bản chính thức thường được nhà cung cấp có đủ năng lực gửi
đến theo yêu cầu của người mua hàng nhằm cung cấp hàng hóa và
dịch vụ theo yêu cầu của người mua tại một mức giá xác định, trong
một khoảng thời gian nhất định. Bảng báo giá có thể bao gồm cả
các điều khoản về thanh toán và bảo hành

Raw Materials Nguyên vật liệu thô


/rɔː məˈtɪərɪəl/ Nguyên liệu hoặc các chất được sử dụng trong việc sản xuất sơ cấp
hoặc sản xuất hàng hóa. Nguyên liệu thô thường là tài nguyên thiên
nhiên như dầu mỏ, sắt và gỗ. Trước khi được sử dụng trong quá
trình sản xuất nguyên liệu thô thường được biến đổi để được sử
dụng trong các quá trình khác nhau. Nguyên liệu thô thường được
gọi tắt là hàng hóa, được mua và bán trên sàn giao dịch hàng hóa
trên thế giới

Receipt Of Raw Biên nhận nguyên vật liệu thô


Material Việc tiếp nhận các loại nguyên vật liệu và đưa vào trong kho
/rɪˈsiːt ɒv məˈtɪərɪəl/

Reorder Level Mức đặt hàng lại


/riːˈɔːdə ˈlɛvl/ Mức đặt hàng lại là số lượng ít nhất hàng hóa, sản phẩm mà một
công ty cần phải giữ trong kho, khi lượng hàng tồn kho xuống thấp
hơn mức này, hàng hóa, sản phẩm cần phải được đặt hàng lại

Reorder Quantity Lượng đặt hàng lại


/riːˈɔːdə ˈkwɒntɪti/ Là lượng hàng tồn kho được đặt hàng thực sự mỗi lần

Seasonal Biến động mùa vụ


Fluctuations
/ˈsiːz(ə)n(ə)l
ˌflʌktʃʊˈeɪʃ(ə)ns/

Selling Price Per Giá bán đơn vị


Unit Giá bán của một đơn vị sản phẩm hoàn thành
/sɛllɪŋ prʌɪs pəː
ˈjuːnɪt/

42
Slow - Moving Hàng tồn kho chậm luân chuyển
Inventories Hàng tồn kho chậm luân chuyển thường do được lưu trữ quá nhiều,
/sləʊ ˈmuːvɪŋ thường dễ trở thành hàng lỗi thời và bị xóa sổ
ˈɪnv(ə)nt(ə)rɪs/

Spare Parts/ Đồ phụ tùng


Consumables Phụ tùng là một phần có thể thay thế được của máy móc, được giữ
/spɛː pɑːts/ dưới dạng hàng tồn kho và sử dụng để sửa chữa, thay thế các đơn
/kənˈsjuːməblz/ vị hỏng hóc

Standard Cost Giá thành định mức


Pricing Là phương pháp tính giá thành trong đó đối tượng tập hợp chi phí
/ˈstandəd kɒst sản xuất là nhóm sản phẩm còn đối tượng tính giá thành là từng qui
prʌɪsɪŋ/ cách sản phẩm trong nhóm sản phẩm đó.

Storing Materials Bảo quản nguyên vật liệu


/stɔːrɪŋ məˈtɪərɪəls/ Nguyên vật liệu được bảo quản trong kho nhằm mục đích giúp việc
xuất kho nhanh chóng, xác minh đầy đủ các loại nguyên vật liệu
trong mọi thời điểm, có chính xác địa điểm của hàng tồn kho, bảo vệ
hàng tồn kho khỏi hỏng hóc, trộm cắp; sử dụng hiệu quả không gian
kho chứa và bảo đảm các giấy tờ ghi chép về hàng tồn kho luôn
chính xác và cập nhật

The Economic Mô hình đặt hàng kinh tế theo lô


Batch Quantity Mô hình đặt hàng kinh tế theo lô (EBQ) là một biến thể của EOQ và
/ðə ˌiːkəˈnɒmɪk batʃ được sử dụng khi việc cung ứng lại diễn ra dần dần thay vì ngay lập
ˈkwɒntɪti/ tức

Transport Costs Chi phí vận chuyển


/tranˈspɔːt kɒsts/ Chi phí vận chuyển đưa hàng vào từ nhà cung cấp hoặc đưa hàng
ra đến khách hàng

Wastage Lãng phí


/ˈweɪstɪdʒ/ Việc lãng phí hàng tồn kho nên được ghi chép lại để số lượng kiểm
đếm vật lý phù hợp với số lượng trên hệ thống kế toán

Work In Progress Sản phẩm dở dang


(WIP) WIP đề cập đến nguyên liệu đã bước vào quá trình sản xuất nhưng
/wəːk ɪn ˈprəʊɡrɛs/ chưa phải là một sản phẩm hoàn chỉnh, do đó nó đề cập đến tất cả
các nguyên liệu và một phần thành phẩm ở các giai đoạn khác nhau
của quá trình sản xuất. WIP không bao gồm hàng tồn kho nguyên
liệu đầu chu kỳ và sản phẩm hoàn chỉnh vào cuối chu kỳ sản xuất

43
44
Labour Costs
Chi phí nhân công

Actual Hours Thời gian tiêu tốn thực tế


Taken
/ˈæktʃuəl-ˈaʊə(r)-
ˈteɪ.kən/

Actual Hours Thời gian làm việc thực tế


Worked
/ˈæktʃuəl-ˈaʊə(r)-
wɜːkd/

Advertisements, Quảng cáo, sự lựa chọn và sắp xếp


Selection And Để tìm được lao động thay thế, doanh nghiệp cần mất chi phí để
Placement quảng cáo, lựa chọn lao động và sau đó có sắp xếp phù hợp
/ədˈvɜː.tɪs.mənt ənd
sɪˈlek.ʃən ˈpleɪs.mənt/

Automation Tự động hóa


/ˌɔːtəˈmeɪʃn/ Một công việc được thực hiện mà không có sự giúp đỡ của bất kỳ
sự can thiệp trưc tiếp của con người

Bonus/ Incentive Chế độ thưởng


Schemes Chế độ thưởng được sử dụng trong các doanh nghiệp sử dụng hệ
/ˈbəʊ.nəs ɪnˈsen.tɪv thống trả lương theo giờ, trong đó người lao động không thể nâng
skiːm/ cao thu nhập bằng cách làm việc hiệu quả hơn nếu như không có
chế độ thưởng

“You have to get up every morning and


250 tell yourself "I can do this".”

45
Capacity Ratio Tỷ lệ năng suất
/kəˈpæsəti-ˈreɪʃiəʊ/ Tỷ lệ năng suất = (Thời gian làm việc thực tế của nhân công trực
tiếp/ thời gian làm việc của nhân công trực tiếp theo ngân sách) x
100%

Daily Time Bảng chấm công hằng ngày


Sheets Bảng chấm công hàng ngày là bảng chấm công được điền bởi
/ˈdeɪ.li-taɪm-ʃiːts/ người lao động nhằm ghi chép lại lượng thời gian lao động đã sử
dụng. Tổng thời gian trên bảng chấm công cần tương thích với thời
gian trên bảng ghi chép thời gian người lao động có mặt

Day - Rate Hệ thống trả lương theo ngày


System Hệ thống trả lương theo ngày là hệ thống mà lương được tính bằng
/deɪ-reɪt-ˈsɪs.təm/ công thức:
Lương phải trả = số giờ làm việc * mức trả lương theo giờ

Differential Chương trình trả lương tính theo sản phẩm khác nhau
Piecework Đưa ra khuyến khích với người lao động nhằm tăng sản lượng bằng
Scheme cách trả một tỷ lệ theo sản phẩm cao hơn, theo đó gia tăng mức sản
/ˌdɪf.əˈren.ʃəl- xuất
ˈpiːs.wɜːk-skiːm/

Efficiency Ratio Tỷ lệ hiệu quả


/ɪˈfɪʃnsi-ˈreɪʃiəʊ/ Tỷ lệ hiệu quả = (Thời gian làm việc kỳ vọng của nhân công trực tiếp
theo công suất thực/ thời gian làm việc thực tế của nhân công trực
tiếp) x 100%

Group Bonus Chương trình thưởng nhóm


Scheme Là kế hoạch khuyến khích liên quan tới việc thực hiện kết quả làm
/ɡruːp-ˈbəʊ.nəs-skiːm/ việc của toàn bộ một nhóm công nhân, một bộ phận hay thậm chí là
toàn bộ nhà máy

High Day - Rate Hệ thống trả lương theo ngày cao


System Là hệ thống mà ở đó nhân viên được trả mức lương theo giờ cao
/haɪ-deɪ-reɪt-ˈsɪs.təm/ với kỳ vọng họ sẽ làm việc hiệu quả hơn các nhân viên tại công ty
khác với mức lương theo giờ thấp hơn

Hiring Extra Staff Thuê nhân viên làm thêm


/ˈhaɪərɪŋ-ˈekstrə-stɑːf/

46
Hours Budgeted Quỹ thời gian dự toán
/aʊər-ˈbʌdʒ.ɪtɪd/

Individual Bonus Chương trình thưởng cá nhân


Scheme Chương trình khuyến khích mà tại đó mỗi cá nhân làm việc chất
/ˌɪn.dɪˈvɪdʒ.u.əl- lượng để có phần thưởng thêm vào lương cơ bản của họ, phần
ˈbəʊ.nəs-skiːm/ thưởng của mỗi cá nhân được tính toán riêng biệt

Inefficiency Không hiệu quả


/ˌɪnɪˈfɪʃənsi/ Người lao động mới làm việc không hiệu quả làm cho năng suất lao
động thấp hơn, gây ra chi phí thay thế nhân sự

Job Cards Thẻ việc


/dʒɒb-kɑːdz/ Thẻ công việc được chuẩn bị riêng cho mỗi công việc/ dự án

Labour Thời gian lao động có mặt


Attendance Time Được theo dõi và ghi chép lại, ví dụ bằng thẻ từ hoặc đồng hồ báo.
/ˈleɪ.bər-əˈten.dəns- Thời gian làm việc có thể được ghi lại trong bảng chấm công theo
taɪm/ ngày, theo tuần hoặc thẻ công việc tùy thuộc vào từng trường hợp

Labour Turnover Vòng luân chuyển lao động


/ˈleɪ.bər-ˈtɜːnˌəʊ.vər/ Hệ số vòng luân chuyển lao động là tỷ lệ số người lao động rời khỏi
công ty, và tỷ lệ này cần được giữ ở mức thấp hết mức có thể. Chi
phí duy trì hệ số vòng luân chuyển lao động ở mức thấp bao gồm
chi phí ngăn ngừa, và chi phí thay thế lao động

Lack Of Thiếu chuyên môn


Expertise Người lao động làm việc thiếu tính chuyên môn làm gia tăng lãng
/læk-əv-ˌek.spɜːˈtiːz/ phí, gây ra chi phí thay thế nhân sự

Laying Off Staff Sa thải nhân viên


/leɪŋ-ɑːf-stɑːf/ Việc loại bỏ một số lượng lớn nhân sự do tái cấu trúc hoặc giảm nhu
cầu về nhân sự

Overtime Mức phí làm thêm giờ


Premiums Người lao động làm thêm giờ được trả lương theo mức phí làm
/ˈəʊ.və.taɪm- thêm giờ, thông thường mức phí này cao hơn mức trả lương theo
ˈpriː.mi.əmz/ giờ thông thường

47
Pension Chế độ lương hưu
Schemes Là chế độ bảo hiểm xã hội đảm bảo thu nhập cho người lao động
/ˈpen.ʃən-ski:mz/ hết tuổi lao động hoặc không còn tham gia quan hệ lao động nữa

Piecework Lương tính theo sản phẩm


Scheme Theo cách trả lương theo sản phẩm, lương được tính theo công
/ˈpiːs.wɜːk-skiːm/ thức sau:
Lương = số sản phẩm sản xuất ra * tỷ lệ trả lương theo sản phẩm

Preventive Cost Chi phí ngăn ngừa


/prɪˈven.tɪv-kɒst/ Những chi phí phát sinh trong khi tìm kiếm giải pháp ngăn ngừa
người lao động rời đi và bao gồm
- Chi phí quản trị nhân sự để duy trì mối quan hệ tốt
- Chi phí cho chính sách phúc lợi, ví dụ như chăm sóc y tế, dịch vụ
phúc lợi như canteen và nhà trẻ

Production Sản lượng


/prəˈdʌkʃn/ Sản lượng là số lượng hay mức hàng hóa sản xuất ra với mục đích
để bán

Production Tỷ lệ khối lượng sản xuất


Volume Ratio Tỷ lệ khối lượng sản xuất = (Thời gian làm việc kỳ vọng của nhân
/prəˈdʌkʃn-ˈvɒljuːm- công trực tiếp theo công suất thực/ thời gian làm việc của nhân công
ˈreɪʃiəʊ/ trực tiếp theo ngân quỹ) x 100%

Productivity Năng suất


/ˌprɒdʌkˈtɪvəti/ Là công cụ đo lường tính hiệu quả của lượng đầu ra được sản xuất

Profit - Sharing Chương trình chia sẻ lợi nhuận


Scheme Là kế hoạch mà các nhân viên nhận một tỷ lệ nhất định lợi nhuận
/ˈprɒf.ɪt ˌʃeə.rɪŋ-ski:m/ của công ty của họ (mức độ tiền thưởng tùy thuộc vào vị trí làm việc
và thâm niên làm việc của nhân viên)

Rate Of Pay Per Mức trả lương theo mỗi giờ


Hour Là số tiền doanh nghiệp phải trả cho người lao động trong mỗi giờ
/reɪt-əv-peɪ-pɜːr- làm việc
aʊər/

48
Rate Of Pay Per Mức trả lương theo đơn vị sản phẩm
Unit Là số tiền doanh nghiệp phải trả cho người lao động cho mỗi đơn vị
/reɪt-əv-peɪ-pɜːr- sản phẩm họ sản xuất ra
ˈjuː.nɪt/

Remuneration Phương pháp trả thù lao


Methods Phần thưởng cho nhân viên dưới dạng trả lương gồm các khoản dự
/rɪˌmjuː.nərˈeɪ.ʃən- phòng, lợi ích (như xe công ty, hỗ trợ y tế, lương hưu), thưởng, ưu
ˈmeθ.ədz/ đãi tiền

Replacement Chi phí thay thế (nhân sự)


Costs Là toàn bộ các chi phí phát sinh để thuê được nhân sự mới, bao
/rɪˈpleɪs.mənt-kɒsts/ gồm chi phí lựa chọn và thay thế, chi phí khi nhân sự mới làm việc
không hiệu quả, năng suất thấp, chi phí đào tạo; suy giảm sản lượng
đầu ra do trì hoãn lao động mới; gia tăng lãng phí và thất thoát do
lao động mới thiếu kinh nghiệm

Salaried Labour Lao động được trả lương


/'sælərid 'leibə/ Những lao động được trả lương hàng tháng

Share Option Chương trình lựa chọn cổ phiếu


Scheme Là chương trình mà các nhân viên của công ty có quyền được mua
/ʃeər-ˈɒp.ʃən-ski:m/ cổ phiếu của công ty họ làm việc tại một mức giá đặc biệt

Standard Costing Chi phí tiêu chuẩn


/ˈstændəd-ˈkɒstɪŋ/ Là quá trình lập kế hoạch chi phí cho kỳ sắp tới, tại cuối kỳ kế toán,
so sánh các tính toán với chi phí thực để thực hiện những điều chỉnh
cần thiết trong kế hoạch

Standard Hour Of Sản lượng tiêu chuẩn một giờ


Production Là một khái niệm được dùng trong phương pháp tính giá thành định
/ˈstændəd-ˈaʊə(r)-əv- mức, được tính toán là số lượng đơn vị có thể được sản xuất bởi
prəˈdʌkʃn/ một nhân công làm việc trong điều kiên tiêu chuẩn ở một mức chuẩn
trong một giờ

Sub - Hợp đồng thầu phụ


Contracting Là đồng ý cho một công ty khác thực hiện một phần của dự án
/ˌsʌbkənˈtrækt/

49
Time Work Công việc trả lương theo thời gian
/taɪm-wɜːk/ Dạng thông thường nhất của công việc trả lương theo thời gian là
hệ thống trả lương theo ngày, theo công thức sau
Lương = số giờ làm việc * tỷ lệ trả lương theo giờ

Training Costs Chi phí đào tạo


/ˈtreɪ.nɪŋ-kɒsts/ Chi phí đào tạo nhân sự mới là một loại chi phí thay thế nhân sự

Unit Produced Số đơn vị sản phẩm được sản xuất ra


/ˈjuː.nɪt-prəˈdʒuːd/

Weekly Time Bảng chấm công hằng tuần


Sheets Bảng chấm công hàng tuần tương tự như bảng chấm công hàng
/ˈwiː.kli-taɪm-ʃiːts/ ngày, nhưng được tổng hợp tại các trung tâm chi phí vào cuối mỗi
tuần

Work Force Lực lượng lao động


/ˈwɜːkfɔːs/ Tổng số nhân viên trong tổ chức, nền công nghiệp hay quốc gia

Working Làm thêm giờ


Overtime Việc làm của nhân viên hay nhân công quá thời gian làm việc cơ
/ˈwɜːkɪŋ-ˈəʊvətaɪm/ bản được quy định theo luật công ty, hợp đồng công việc, các quy
chế hay các thỏa thuận của công đoàn

50
51
Overhead
Chi phí sản xuất chung

Absorption Phương pháp tính giá toàn bộ


Costing Mục đích của phương pháp tính giá toàn bộ là phân bổ vào tổng chi
/əbˈzɔːp.ʃən-ˈkɒs.tɪŋ/ phí sản xuất sản phẩm một lượng chi phí chung. Absorption costing
là phương pháp phân chia chi phí sản xuất chung cho các sản phẩm
khác nhau trên cơ sở công bằng

Administration Chi phí quản lý doanh nghiệp


Overhead Gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp
/ədˌmɪn.ɪˈstreɪ.ʃən- (Tiền lương, tiền công, phụ cấp,. . .); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
ˌəʊvəˈhed/ kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật
liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý
doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải
thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (Điện, nước, điện thoại, bảo hiểm tài
sản. . .); chi phí bằng tiền khác (Tiếp khách, hội nghị khách hàng. . .)

Allocation Sự phân bổ
/ˌæləˈkeɪʃn/ Quá trình trong đó toàn bộ chi phí được phân bổ trực tiếp vào các
đơn vị chi phí, hoặc các trung tâm chi phí

Indirect Labour Chi phí nhân công gián tiếp


Costs Chi phí lao động gián tiếp bao gồm tiền lương và các khoản trích
/ˌɪn.daɪˈrekt-ˈleɪ.bər- theo lương, các khoản trích khác có liên quan đến nhân viên mà
kɒsts/ không thể phân bổ cho một đơn vị sản phẩm cụ thể

Indirect Materials Chi phí nguyên vật liệu gián tiếp


Expenses Chi phí của các nguyên vật liệu mà không thể phân bổ trực tiếp và
/ˌɪn.daɪˈrekt- toàn bộ vào một đơn vị sản phẩm được sản xuất ra
məˈtɪə.ri.əl-kɒsts/

“Theres no elevator to success, you


294 have to take the stairs.”

52
Inventory Định giá hàng tồn kho
Valuations Định giá hàng tồn kho là một trong số những mục đích của việc sử
/ˈɪn.vən.tər.i- dụng phương pháp định phí toàn bộ, do khi chi phí thay đổi ảnh
ˌvæl.juˈeɪ.ʃənz/ hưởng đến giá hàng tồn kho và giá vốn hàng bán

Ledger Entries Bút toán ghi sổ


/ˈledʒ.ər-ˈen.tri/

Overhead Chi phí chung


/ˌəʊvəˈhed/ Các chi phí phát sinh trong khi tạo ra một sản phẩm, cung cấp một
dịch vụ, hoặc điều hành một bộ phận, tuy nhiên, không thể phân bổ
trực tiếp và toàn bộ lên sản phẩm, dịch vụ hoặc bộ phận đó. Chi phí
chung phát sinh do người lao động gián tiếp, nhân công gián tiếp,
hoặc các chi phí gián tiếp khác

Pricing Quyết định giá


Decisions Quyết định giá bán sản phẩm chỉ có thể được thực hiện khi nhà
/ˈpraɪsɪŋ-dɪˈsɪʒ.ən/ quản trị tính toán được toàn bộ chi phí sản xuất sản phẩm, phương
pháp định phí toàn bộ giúp phân bổ chi phí sản xuất chung, từ đó
tính được giá phí đơn vị, giúp quyết định giá bán sản phẩm

Reciprocal Phương pháp đối ứng tài khoản


Method Phương pháp dùng để ghi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào ít
/rɪˈsɪp.rə.kəl-ˈmeθ.əd/ nhất hai tài khoản kế toán ( tài khoản kép) có liên quan theo đúng
mối quan hệ khách quan giữa các đối tượng kế toán

Selling And Chí phí bán hàng và phân phối


Distribution Chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá,
Overhead cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
/ˈselɪŋ-ænd- phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành
sản phẩm, hàng hoá (Trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản,
ˌdɪs.trɪˈbjuː.ʃən-
đóng gói, vận chuyển,…
ˌəʊvəˈhed/

Using Algebra Sử dụng đối ứng đại số


/juːzɪŋ-ˈæl.dʒə.brə/

53
54
Marginal And
Absorption
Phương pháp tính giá toàn bộ và phương pháp
tính giá trực tiếp

Breakeven Point Điểm hòa vốn


/ˌbreɪkˈiːvən-pɔɪnt/ Khái niệm đề cập đến doanh thu cần thiết để trang trải được tất cả
chi phí (cố đinh và biến đổi) trong một kỳ kế toán nhất định

Budgeted Sản lượng dự toán


Production Số lượng đơn vị sản phẩm cần được sản xuất, và được tính toán từ
/ˈbʌdʒ.ɪtɪd- doanh thu dự báo và số hàng hóa thành phẩm đang nắm giữ
prəˈdʌk.ʃən/

Contribution Lãi góp


/kɒntrɪˈbjuːʃ(ə)n/ Lãi góp, hay lợi nhuận góp là phần chênh lệch giữa doanh thu và
biến phí của sản phẩm và dịch vụ. Trong phương pháp tính giá trực
tiếp, lãi góp chính bằng doanh thu trừ đi giá vốn hàng bán

Full Production Toàn bộ chi phí sản xuất


Cost Tất cả chi phí để sản xuất ra sản phẩm, bao gồm cả chi phí cố định
/pɔɪnt-prəˈdʌk.ʃən- và chi phí biến đổi
kɒst/

“You can do anything, set your sights


305 high and go for it.”

55
Long - Run Effect Tác động lâu dài
/lɒŋrʌn-ɪˈfekt/ Kết quả ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh trong một thời gian dài
trong tương lai

Manipulation Kiểm soát, vận dụng


/məˌnɪpjuˈleɪʃn/ Sự kiểm soát của một ai đó hoặc vật gì nhằm mục đích kiếm lợi,
thường không công bằng

Marginal Cost Số dư đảm phí


/ˈmɑː.dʒɪ.nəl-kɒst/ Là biến phí sản xuất một đơn vị sản phẩm (chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp + chi phí nhân công trực tiếp + chi phí trực tiếp khác + biến
phí sản xuất chung)

Marginal Costing Phương pháp tính giá trực tiếp


/ˈmɑː.dʒɪ.nəl-kɒstin/ Là phương pháp tính giá thay thế cho phương pháp tính giá toàn bộ,
trong đó, toàn bộ biến phí sản xuất được tính là giá vốn hàng bán,
và lợi nhuận góp được tính bằng doanh thu trừ đi giá vốn hàng bán

Period Cost Chi phí thời kỳ


/ˈpɪə.ri.əd-kɒst/ Là một loại chi phí cố định, như là phí thuê hay bảo hiểm, mà liên
quan đến một giai đoạn hoạt động của doanh nghiệp

Profit And Loss Tài khoản xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Account Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh
/ˈprɒfɪt/ /(ə)n/ /lɒs/ doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế
/əˈkaʊnt/ toán năm

Profit Đo lường lợi nhuận


Measurement Trong phương pháp tính giá trực tiếp, việc đo lường lợi nhuận được
/ˈprɒf.ɪt-/ˈmeʒ.ə.mənt/ thực hiện dựa trên phân tích lãi gộp

Reconciling Đối chiếu lợi nhuận


Profit Giải thích lý do tại sao lợi nhuận lại khác biệt giữa các hệ thống tính
/ˈrek.ən.saɪlɪŋ-ˈprɒf.ɪt/ toán chi phí khác nhau

Technique To Kỹ thuật đối chiếu lợi nhuận


Reconciling
Profits
/tekˈniːk-tuː-
ˈrek.ən.saɪlɪŋ-ˈprɒf.ɪts/

56
57
Job, Batch &
Service
Costing
Tính giá theo sản phẩm, công việc hay đơn đặt
hàng

Awareness And Nhận thức và trách nhiệm


Responsibility Sử dụng phương pháp tính giá theo đơn đặt hàng trong các dịch vụ
/əˈweə.nəs ən nội bộ giúp tăng nhận thức và trách nhiệm của người lao động do
rɪˌspɒn.sɪˈbɪl.ə.ti/ người lao động sẽ sử dụng các dịch vụ nội bộ cẩn trọng hơn khi họ
phải trả tiền cho nó và biết được chi phí chính xác của các dịch vụ
này

Batch Costing Phương pháp tính chi phí theo lô


/bætʃ kɒstɪŋ/ Tương tự như phương pháp tính phí theo đơn hàng, trong đó mỗi lô
các sản phẩm tương tự được xác định một cách riêng rẽ. Một lô là
một nhóm các sản phẩm tương tự nhau nhưng vẫn duy trì sự tách
biệt trong suốt các bước của quy trình sản xuất, và được ứng xử
như là một đơn vị chi phí

Bill Of Materials Mục lục nguyên vật liệu


/bɪl əv məˈtɪə.ri.əlz/ Tài liệu thể hiện danh sách tất các các nguyên vật liệu và các phần
cần thiết để sản xuất một sản phẩm

“The goal isn't more money, the goal


317 is living life on your terms.”

58
Computerized Hệ thống phương pháp tính giá thành theo đơn đặt
Job Costing hàng bằng máy tính
System Hệ thống tính giá trong đó mỗi đơn hàng có một mã đơn hàng riêng
/kəmˈpjuː.tər.aɪz dʒɒb biệt, tuy nhiên mỗi loại chi phí lại được mã hóa cùng mã số trong tất
ˈkɒs.tɪŋ ‘sistim/ cả đơn hàng, do vậy, chi phí có thể được phân tích theo mã đơn
hàng, hoặc theo loại chi phí

Cost Plus Pricing Phương pháp định giá cộng thêm vào chi phí
/kɒst plʌs ˈpraɪsɪŋ/ Là phương pháp mà lợi tức cận biên được tính thêm vào tổng chi
phí để đưa ra giá bán

Damaged Hàng tồn kho bị hỏng


Inventory Hàng tồn kho không đảm bảo các tiêu chuẩn để tiếp tục tham gia
/ˈdæm.ɪdʒd vào quá trình sản xuất, trao đổi, mua bán có thể do hư hỏng hoặc lỗi
ˈɪn.vən.tər.i/ thời

Heterogeneity Tính không đồng nhất


/ˌhɛt(ə)rə(ʊ)dʒɪˈniːɪti/ Các dịch vụ mang tính không đồng nhất, tức là chất lượng dịch vụ
có thể khác nhau giữa các lần phục vụ, ví dụ như cắt tóc.

Intangibility Vô hình
/ɪntan(d)ʒɪˈbɪlɪti/ Đặc điểm của dịch vụ là vô hình, tức là không sờ hay chạm vào
được

Internal Services Dịch vụ nội bộ


/ɪnˈtɜː.nəl ˈsɜː.vɪs/ Dịch vụ nội bộ là dịch vụ thực hiện giữa các phòng ban hoặc các
đơn vị kinh doanh trong cùng một tổ chức

Job Cost Thông tin giá thành đơn hàng


Information Các thông tin về giá thành đơn hàng cần cung cấp bao gồm thông
/dʒɒb tin về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,
kɒstˌɪn.fəˈmeɪ.ʃən/ chi phí trực tiếp khác,chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng và
quản lý doanh nghiệp, chi phí sửa chữa…

Job Cost Sheet Bảng tính giá thành công việc


/dʒɒb kɒst ʃiːt/ Là một danh sách các chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công
để sản xuất một số lượng sản phẩm hàng hóa hoặc cung cấp một
dịch vụ cụ thể

59
Job Costing Phương pháp tính giá theo đơn đặt hàng
/dʒɒb ˈkɒs.tɪŋ/ Là phương pháp được áp dụng khi công việc được thực hiện theo
các yêu cầu đặc biệt của khách hàng và mỗi đơn hàng thực hiện
trong một khoảng thời gian ngắn có thể so sánh được

Material Transfer Phiếu chuyển giao nguyên vật liệu


Note Là chứng từ thể hiện một bộ phận đã chuyển nguyên vật liệu đi và
/məˈtɪə.ri.əl trænsˈfɜːr bộ phận được nhận đã nhận được nguyên vật liệu đó
nout/

Performance Of Thực hiện đơn đặt hàng


Jobs Quy trình thực hiện một đơn đặt hàng cụ thể như sau. Đầu tiên,
/pəˈfɔː.məns əv dʒɒb/ khách hàng tiềm năng tiếp cận nhà cung cấp mục tiêu, chỉ định các
yêu cầu đặc biệt của đơn đặt hàng, các chi tiết chính xác của hàng
hóa cần cung cấp như số lượng, chất lượng, kích thước, màu sắc,
ngày vận chuyển và các yêu cầu đặc biệt khác. Sau đó, bộ phận dự
toán chuẩn bị bản dự toán cho đơn đặt hàng gồm lượng nguyên vật
liệu và nhân công hao phí, chi phí sản xuất chung,.. Nếu bản dự
toán được chấp thuận, đơn đặt hàng sẽ được lên kế hoạch sản xuất

Perishability Dễ hư hỏng
/pɛrɪʃəˈbɪlɪti/ Dễ hư hỏng trong đặc điểm của dịch vụ tức là có thể xuống cấp
nhanh chóng

Product Costing Phương pháp tính giá theo theo sản phẩm
/ˈprɒd.ʌkt ˈkɒs.tɪŋ/ Với các phương pháp tính giá theo sản phẩm, trong các chi phí cấu
tạo nên sản phẩm thì chi phí về nguyên vật liệu chiếm một tỉ trọng
lớn đáng kể trong tổng chi phí

Prospective Khách hàng tiềm năng


Customer Người thật sự cần sản phẩm, muốn sở hữu sản phẩm đó và có khả
/prəˈspektɪv năng về tài chính để quyết định mua hàng
ˈkʌs.tə.mər/

Realistic Phân bổ chi phí thực tế


Apportionment Sử dụng phương pháp tính giá theo đơn đặt hàng trong các dịch vụ
/ˌrɪəˈlɪs.tɪk nội bộ giúp phân bổ chi phí một cách thực tế do chi phí được phân
əˈpɔːʃənmənt/ bổ về các trung tâm trách nhiệm hoặc người tiến hành hoạt động
phát sinh chi phí

60
Rectification Chi phí sửa chữa
Costs Chi phí sửa chữa trong kế toán chi phí theo phương pháp đơn đặt
/ˈrek.tɪ.faɪ kɒsts/ hàng có thể được xử lý theo hai cách
- Cách 1: Nếu chi phí sửa chữa không thường xuyên diễn ra và phát
sinh trong từng đơn hàng cụ thể, chi phí sửa chữa sẽ được phân bổ
trực tiếp vào đơn hàng phát sinh
- Cách 2: Nếu sửa chữa là hoạt động thường xuyên diễn ra trong
các bộ phận, chi phí này cần được coi như chi phí sản xuất chung.

Service Cost Phân tích chi phí dịch vụ


Analysis Là việc tính toán các chỉ tiêu về chi phí như chi phí kế hoạch, chi phí
/kɒst ˈsɜː.vɪs kɒst đơn vị sản phẩm, giá bán, phân tích theo biến phí, định phí... với đối
əˈnæl.ə.sɪs/ tượng sử dụng thông tin là nội bộ doanh nghiệp nhằm đảm bảo việc
đạt được các mục tiêu

Service Costing Phương pháp tính phí theo dịch vụ


/ ˈsɜː.vɪs ˈkɒs.tɪŋ/ Là phương pháp tính chi phí liên quan đến việc thiết lập chi phí cho
dịch vụ, dùng chủ yếu cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực dịch vụ

Simultaneity Liên tục


/,sɪm.əlˈteɪ.ni.əti/ Các dịch vụ được tiến hành mang tính chất liên tục

Transport Costs Chi phí vận chuyển


/ˈtræn.spɔːt kɒsts/ Chi phí vận chuyển được sử dụng trong môn F2 được hiểu là thuật
ngữ liên quan đến chi phí của dịch vụ vận chuyển được sử dụng bởi
một công ty, mà không phải chi phí của một tổ chức chuyên về vận
chuyển, ví dụ công ty đường sắt

61
62
Process
Costing
Tính giá theo giai đoạn sản xuất

Abnormal Gain Thừa ngoài định mức


/æbˈnɔː.məl ɡeɪn/ Đạt được khi mức thiếu hụt thực tế thấp hơn mức thiếu hụt định
mức, hoặc mức thiếu hụt dự tính, điều này thể hiện một chi phí với
giá trị âm

Abnormal Loss Thiếu hụt ngoài định mức


/æbˈnɔː.məl lɒs/ Sự mất mát vượt quá mức độ dự tính, nó được tính vào chi phí

Actual Loss Thiếu hụt thực tế


/ˈaktʃʊəl lɒs/ Hao hụt thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm

By - Product Sản phẩm phụ


/ˈbaɪˌprɒd.ʌkt/ Sản phẩm phụ hoặc sản phẩm không quan trọng (phát sinh trong
quá trình sản xuất), giá trị của nó chiếm một phần nhỏ so với giá trị
sản phẩm chính

Continuous Sản xuất liên tục


Production Là phương pháp dòng sản phẩm thường dùng để sản xuất chế tạo
/kənˈtɪn.ju.əs hoặc xử lý nguyên vật liệu mà không bị chen ngang
prəˈdʌk.ʃən/

“Let your faith be bigger than your


342 fears.”

63
Costs Incurred Chí phí phát sinh
/kɒst ɪnˈkɜːr/ Chi phí lũy kế trong hoạt động kinh doanh, được ghi chép như một
khoản nợ trên bảng cân đối kế toán của công ty cho đến khi nó
được trả hết hoặc thanh toán. Chi phí phát sinh có thể bao gồm chi
phí trực tiếp sản xuất hoặc chi phí sản phẩm, chi phí không trực tiếp
như chi phí sản xuất chung và cả những chi phí bất thường

Equivalent Units Sản lượng tương đương


Of Production Là chỉ số công việc được hoàn thành sản phẩm bời nhà sản xuất,
/ɪˈkwɪv.əl.ənt ˈjuː.nɪt əv cái mà một phần đơn vị sản phẩm được hoàn thành khi kết thúc kì
prəˈdʌk.ʃən/ kế toán

Expected Output Sản lượng kỳ vọng


/ɪkˈspekt ˈaʊt.pʊt/ Là số lượng sản phẩm mong muốn sản xuất được và dựa vào đó để
tính toán chi phí của một đơn vị sản phẩm

Input Sản phẩm đầu vào


/ˈin.pʊt/ Các nguyên liệu thô hoặc chính là các sản phẩm đầu ra của chu
trình trước để đưa vào chu trình sản xuất tiếp theo

Joint Product Sản phẩm chính


/dʒɔɪnt ˈprɒd.ʌkt/ Sản phẩm kết hợp là hai hay nhiều sản phẩm tách biệt trong một
quá trình, mỗi sản phẩm đều có giá trị đáng kể khi so sánh với sản
phẩm khác

Loss In Process Hao hụt trong quá trình


/lɒs ɪn ˈprəʊ.ses/ Là sự hao phí phát sinh trong quá trình sản xuất do một số nguyên
nhân như hư hỏng, lãng phí, bay hơi...

Normal Loss Thiếu hụt trong định mức


/ˈnɔː.məl lɒs/ Sự mất mát dự tính trong quá trình sản xuất. Nó không được tính
vào chi phí

Output Sản phẩm đầu ra


/ˈaʊtpʊt/ Sản phẩm được tạo ra sau khi kết thúc một quá trình sản xuất sản
phẩm

Process Costing Phương pháp tính phí theo quy trình


/ˈprəʊ.ses ˈkɒs.tɪŋ/ Đây là một phương pháp tính chi phí chủ yếu trong sản xuất nơi mà
các sản phẩm được sản xuất hàng loạt thông qua một hoặc nhiều
quy trình

64
Revenue From Doanh thu từ thanh lý
Scrap Là tổng giá trị kỳ vọng nhận được khi bán các phế liệu đã làm hao
/ˈrev.ən.juː frɒm hụt sản phẩm trong quá trình sản xuất
skræp/

Scrap Value Giá trị thanh lý


/skræp ˈvæl.juː/ Là giá trị kỳ vọng của những hao hụt trong quá trình sản xuất đã trở
thành phế liệu khi nó bán đi

Spoilage Sự làm hỏng


/ˈspɔɪ.lɪdʒ/

Wastage Lãng phí


/ˈweɪ.stɪdʒ/

65
66
Process
Costing, Joint
Products
Tính giá theo giai đoạn sản xuất và trường hợp dây
chuyền sản xuất được nhiều sản phẩm

Indistinguishable Không thể phân biệt được


/ˌɪn.dɪˈstɪŋ.ɡwɪ.ʃə.bəl/ Không thể xác định vì sự khác biệt hoặc riêng biệt

Principal Product Sản phẩm chính


/ˈprɪn.sə.pəl ˈprɒd.ʌkt/ Là sản phẩm đầu ra trong quá trình sản xuất nhưng chiếm giá trị
đáng kể so với các sản phẩm cùng được tạo ra trong quá trình sản
xuất đó

Physical Đo lường vật lý


Measurement Là sự đo lường mang tính chất vật lý như khối lượng, thể tích, số
/ˈfɪz.ɪ.kəl ˈmeʒ.ə.mənt/ lượng…

Split - Off Point Điểm chia tách


/splɪt-ɒf pɔɪnt/ Là nơi mà sản phẩm chính và sản phẩm phụ sản xuất cùng nhau từ
đó trở đi được tách ra một cách riêng rẽ

“I am my problem, but also my


359 solution!”

67
Supplementary Sản phẩm phụ hoặc sản phẩm thứ cấp
Or Secondary Sản phẩm phụ là sản phẩm được tạo ra thêm trong quá trình sản
Product xuất sản phẩm chính. Giá trị của sản phẩm phụ cũng nhỏ so với giá
/ˌsʌp.lɪˈmen.tər.i ɔːr trị sản phẩm chính
ˌsʌp.lɪˈmen.tər.i
ˈprɒd.ʌkt/

68
69
Alternative
Costing
Principles
Phương pháp tính phí thay thế

Accumulating Of Chi phí lũy kế


Costs Chi phí lũy kế là cộng dồn chi phí các kỳ hoặc chuyển tiếp trong
/ə'kju:mjuleitin ɔv bảng cân đối kế toán doanh nghiệp tháng, quý, năm
kɒst/

Activities Cause Tất cả hoạt động đều gây ra chi phí


Costs Đây là một trong ba nguyên lý của phương pháp xác lập chi phí dựa
/æk'tivitis kɔ:z kɒsts/ theo hoạt động (ABC). Theo đó, mọi hoạt động như đặt hàng, lên kế
hoạch sản xuất hay lắp đặt hệ thống đều gây ra chi phí

Activity Based Hệ thống xác lập chi phí dựa theo hoạt động
Costing Hệ thống xác lập chi phí dựa theo hoạt động bao gồm xác định các
/æk'tiviti beisd nhân tố chi phí (các chi phí phát sinh) tạo ra trong các hoạt động
kɒstin/ chính của công ty…

“Do something today that your future


363 self will thank you for.”

70
Actual Quality Chất lượng thực tế
/'æktjuəl 'kwɔliti/ Sau khi thiết lập tiêu chuẩn chất lượng và quy trình hoạt động để đạt
được tiêu chuẩn, doanh nghiệp cần phải giám sát chất lượng làm
việc thực tế

Competitive Mức giá cạnh tranh của thị trường


Market Price Giá cạnh tranh được thiết lập là giá của sản phẩm hay dịch vụ phụ
/kəm'petitiv 'mɑ:kit thuộc vào mức độ cạnh tranh được tính tới. Nó thường được sử
prais/ dụng bởi những doanh nghiệp bán các mặt hàng tương đương bởi
vì dịch vụ có thể đa dạng từ doanh nghiệp này đến doanh nghiệp
khác trong khi thuộc tính của sản phẩm vẫn tương đương

Component Thành phần


/kəm'pounənts/ Là một trong những yếu tố để tạo nên một vật hay một tổ chức

Continuous Sự cải tiến liên tục


Improvement Là việc kiểm tra liên tục và cải tiến các quy trình hiện có và nó rất
/kən'tinjuəs khác biệt so với những phương pháp như quy trình tái cơ cấu doanh
im'pru:vmənt/ nghiệp, để tìm kiếm sự thay đổi triệt để để cải thiện việc vận hành
của công ty

Cost Driver Nhân tố chi phí


/kɒst draivə/ Một nhân tố chi phí là một đơn vị của hoạt động gây ra sự thay đổi
trong chi phí hoạt động đó

Customer Kỳ vọng của khách hàng


Expectations Là những điều mà khách hàng mong muốn nhận được khi mua một
/'kʌstəmə sản phẩm hoặc dịch vụ
,ekspek'teiʃns/

Data Processing Xử lý dữ liệu


/ˈdeɪtə ˈprəʊsɛsin/ Là một dãy các hành động hoặc các thao tác chuyển đổi các dữ liệu
đầu vào thành dữ liệu đầu ra hữu ích

Decline Suy thoái


/di'klain/ Trong giai đoạn suy thoái, thị trường đã mua về đủ số sản phẩm và
đạt tới điểm bão hòa, cầu sẽ bắt đầu giảm xuống. Thậm chí điều này
sẽ gây ra thua lỗ và là thời điểm mà doanh nghiệp quyết định dừng
cung cấp sản phẩm hay dịch vụ

71
Diversity Of Sự đa dạng trong vận hành
Operations Phương pháp tính phí dựa theo hoạt động ghi nhận sự đa dạng
/dai'və:siti ɔv trong vận hành của các doanh nghiệp do không chỉ phân bổ chi phí
,ɔpə'reiʃn/ đơn thuần theo số giờ làm việc hoặc sô giờ máy chạy, mà phân bổ
chi phí theo các nhân tố chi phí sau đó mới phân bổ xuống sản
phẩm

Economies Of Tính kinh tế của quy mô


Scale Là những lợi thế chi phí mà doanh nghiệp có được do kích thước,
/ˌiː.kəˈnɒm.ɪks ɔv đầu ra hoặc quy mô hoạt động, với chi phí cho mỗi đơn vị sản lượng
skeil/ nói chung giảm với quy mô ngày càng tăng, khi mà chi phí cố định
được trải ra với nhiều đơn vị đầu ra hơn

Entire Life Cycle Toàn bộ vòng đời


/in'taiə laif 'saikl/ Thuật ngữ này dựa trên sự phát triển của một sản phẩm qua 4 quy
trình hay vòng đời từ khi bắt đầu đến khi kết thúc. Quy trình bắt đầu
từ khâu giới thiệu sản phẩm, và sau đó nó chuyển sang giai đoạn
tăng trưởng, ổn định và cuối cùng với việc giảm doanh số bán hàng

First Item Kiểm duyệt sản phẩm đầu tiên


Inspection Quá trình kiểm tra những sản phẩm đầu tiên trong quá trình sản
/fə:st 'aitem xuất để đảm bảo rằng chúng thoải mãn những yêu cầu được đề ra
in'spekʃn/

Full Product Tổng chi phí sản phẩm


Costs Là tổng tất cả các chi phí cần thiết để tạo ra 1 sản phẩm
/ful ˈprɑː.dʌkt kɒst/

Growth Tăng trưởng


/grouθ/ Trong giai đoạn tăng trưởng, sản phẩm này có được một thị trường
lớn hơn do nhu cầu tăng lên. Doanh thu bán hàng tăng và các sản
phẩm bắt đầu mang đến lợi nhuận

Introduction Giới thiệu


/,intrə'dʌkʃn/ Là pha đầu tiên trong vòng đời của sản phẩm, trong đó các sản
phẩm mới thâm nhập thị trường, rất cần quảng cáo để tạo nên nhận
biết của khách hàng về sản phẩm

Life Cycle Giá thành vòng đời


Costing Là lũy kế các chi phí trong suốt vòng đời của sản phẩm
/laif 'saikl kɒstin/

72
Major Activities Các hoạt động chủ yếu
/'meidʤə æk'tivitis/ Các hoạt động chiếm phần lớn chi phí hoạt động trong tổ chức

Materials Xử lý nguyên vật liệu


Handling Là tất cả những hoạt động liên quan đến việc vận chuyển, bảo quản,
/mə'tiəriəls 'hændlin/ lưu trữ, kiểm tra vật liệu và sản phẩm qua việc sản xuất, lưu kho,
phân phối, tiêu dùng và thanh lý

Maturity Ổn định
/məˈtjʊə.rɪ.ti/ Trong giai đoạn ổn định, sự tăng lên trong cầu hàng hóa sẽ giảm
xuống và bước vào thời kỳ ổn định. Sản phẩm tiếp tục mang lại lợi
nhuận và có thể được định hình lại hoặc cải tiến để ổn định lượng
cầu

Non-Factory Hoạt động phi sản xuất


Floor Activities Một số ví dụ của hoạt động phi sản xuất là quản trị chất lượng, thiết
/nɑːn 'fæktəri flɔːr kế sản phẩm
æk'tivitis/

Number Of Sản lượng xuất kho


Despatches Đối với hoạt động vận chuyển, trong phương pháp tính phí dựa theo
/'nʌmbə ɔv des'pætʃin/ hoạt động, sản lượng vận chuyển được coi là một nhân tố chi phí
(cost driver)

Number Of Số lượng đơn đặt hàng


Orders Đối với hoạt động đặt hàng, trong phương pháp xác lập chi phí dựa
/'nʌmbə ɔv 'ɔ:dəs/ theo hoạt động, số lượng đơn đặt hàng được coi là một nhân tố chi
phí (cost driver)

Number Of Số lượng dây chuyền sản xuất


Production Runs Số lượng các bộ phận được tạo nên từ các công đoạn trong quá
/'nʌmbə ɔv trình sản xuất được đem ra phân tích kỹ lưỡng để chuyên môn hóa
prəˈdʌk.ʃən rʌn/ và hình thành. Đối với hoạt động xử lý nguyên vật liêu, trong
phương pháp xác lập chi phí dựa theo hoạt động, số lượng dây
chuyền sản xuất được coi là một nhân tố chi phí (cost driver)

Ordering Đặt hàng


/'ɔ:dəin/ Việc yêu cầu của nhà đầu tư với người môi giới hoặc đại lý để mua
hoặc bán hàng theo một cách thức được quy định

73
Performance Đo lường hiệu quả
Measures Tất cả những khác biệt giữa chi phí tiêu chuẩn và chi phí thực tế có
/pəˈfɔː.mənts 'meʤə/ thể được sử dụng để làm nền tảng cho việc đo lường hiệu quả hoạt
động của nhà quản lý trung tâm chi phí. Việc đo lường hiệu quả bao
gồm cả công việc bán hàng, phân phối và bộ phận quản lý, sự ảnh
hưởng của nhà cung cấp bên ngoài và thái độ của khách hàng

Procedure Quy trình


/prəˈsiː.dʒəs/ Từng chuỗi hoạt động hoặc quá trình hoạt động (xác định rõ điểm
đầu và cuối) được vận hành theo thứ tự để thực hiện chính xác
công việc

Product Tiêu chuẩn sản phẩm


Specification Là một bản báo cáo mà cung cấp tất cả các chi tiết của sản phẩm,
/ˈprɑː.dʌkt những đặc tính, chức năng cần thiết để tạo ra sản phẩm đó
,spesifi'keiʃn/

Product’s Bắt đầu sản phẩm


Inception Là giai đoạn đầu tiên trong toàn bộ vòng đời của sản phẩm. trong đó
/ˈprɑː.dʌkt's in'sepʃn/ doanh nghiệp bắt đầu nghiên cứu, phát triển sản phẩm

Production Lên kế hoạch sản xuất


Scheduling Là thời gian biểu dùng cho việc sử dụng nguồn lực và vận hành
/prəˈdʌk.ʃən 'ʃedju:in/ được yêu cầu bởi doanh nghiệp để cung cấp hàng hóa và dịch vụ.
Một doanh nghiệp điển hình sẽ thay đổi lịch trình sản xuất của mình
để đáp ứng một lượng lớn đơn đặt hàng của khách hàng, để đáp
ứng được các thay đổi về nguồn lực, giảm chi phí và để tăng hiệu
quả sản xuất chung

Research And Nghiên cứu và phát triển


Development Nghiên cứu và phát triển bao gồm các hoạt động điều tra mà doanh
/ri'sə:tʃ ənd nghiệp lựa chọn để tiến hành với ý định đưa ra một phát hiện mà có
di'veləpmənt/ thể dẫn đến sự phát triển của sản phẩm mới hoặc quy trình mới,
hoặc để cải thiện sản phẩm hay quy trình hiện có. Trong giai đoạn
này, doanh nghiệp tốn chi phí để mua các dữ liệu kỹ thuật

Retirement And Chi phí hưu trí và sa thải


Disposal Costs Chi phí hưu trí và sa thải bao hàm trong chi phí đào tạo để giúp
/ri'taiəmənt ənd người lao động có những kỹ năng cần thiết phục vụ công việc
dis'pouzəl kɒst/

74
Return On Sales Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
/ri'tə:n ɔn seils/ Là tỷ số được sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty,
nó cũng được biết như tỷ số lợi nhuân hoạt động biên của công ty

Setting Up Lắp đặt


/'setiɳ p/ Những chi phí phát sinh trong việc hình thành máy móc cho việc vận
hành sản phẩm. Những chi phí này thường là chi phí cố định trong
những lô hàng có liên quan, vì vậy nên chi phí đó sẽ được chia đều
trên số lượng các đơn vị sản xuất

Standards Of Tiêu chuẩn chất lượng


Quality Bước đầu tiên trong quy trình quản lý chất lượng của doanh nghiệp
/'stændəd ɔv 'kwɔliti/

Support Chi phí hỗ trợ chung


Overhead Chi phí phân bổ cho sản phẩm dựa trên mức sử dụng của sản phẩm
/sə'pɔ:t 'ouvəhed/ trong hoạt động sản xuất chung

Target Costing Phương pháp tính phí mục tiêu


/'tɑ:git kɒstin/ Phương pháp tính phí mục tiêu bao gồm việc thiết lập giá cả mục
tiêu bằng cách trừ đi một mức lợi nhuận mong muốn từ mức giá
cạnh tranh của thị trường

Zero Defect Học thuyết không mắc lỗi


Philosophy Một cách suy nghĩ và làm củng cố thêm quan điểm cho rằng khiếm
/'ziərou di'fekt khuyết không thể chấp nhận được, và tất cả mọi người nên "làm
fi'lɔsəfi/ những điều đúng ngay lần đầu tiên". Ý tưởng ở đây là bạn có thể
tăng lợi nhuận cả bằng cách loại bỏ các chi phí của việc thất bại và
tăng doanh thu thông qua việc tăng sự hài lòng của khách hàng

75
76
Forecasting
Dự báo

Actual Figure Số liệu thực tế


/'æktjuəl figə/ Số liệu chính xác được thống kê bởi các cơ quan thống kê

Causation Quan hệ nhân quả


/kɔ:'zeiʃn/ Nếu 2 biến có tương quan với nhau, kể cả là đồng biến hay nghịch
biến, nó là do quan hệ nhân quả

Coefficient Of Hệ số xác định


Determination Dùng để đo lường tỉ lệ (hay %) sự biến động của biến phụ thuộc
/,koui'fiʃnt ɔv được giải thích bởi sự biến động của biến độc lập khác -> biểu thị
di,tə:mi'neiʃn/ độ mạnh tương quan giữa 2 biến

Constant Hằng số
/'kɔnstənt/ Một biến trở thành hằng số một khi nó đã được gán giá trị

Correlation Hệ số tương quan


Coefficient Hệ số tương quan đo lường mức độ tương quan tuyến tính giữa 2
/ˌkɒr.əˈleɪ.ʃən biến
,koui'fiʃnt/

Correlation Sự tương quan


/ˌkɒr.əˈleɪ.ʃən/ 2 biến được gọi là tương quan với nhau nếu sự thay đổi giá trị của
biến này bị phụ thuộc bởi sự thay đổi giá trị của biến khác

“Winners are not people who never fail,


406 but people who never quit.”

77
Change In Tastes Thay đổi về thị hiếu và sở thích
And Preferences Thay đổi trong thói quen kinh doanh của người tiêu dùng dựa trên
/tʃeindʤ in teists ənd những thay đổi trên thị trường, do đó ảnh hưởng đến kết quả dự
ˈprefərəns/ báo

Deseasonalization Loại bỏ tính chất thời vụ


/'di:si:zənlzeiʃn/ Việc loại bỏ tính chất thời vụ được thực hiện khi những biến thời vụ
(được lấy từ nguồn gốc dữ liệu trước đó) sẽ được loại bỏ, đưa ra
một chỉ số mà có thể làm căn cứ để xác định xu hướng

Equation Phương trình


/i'kweiʃn/ Là một tuyên bố toán học được sử dụng để đánh giá giá trị. Một
phương trình có thể sử dụng bất kỳ sự kết hợp nào của toán học,
bao gồm cộng, trừ, chia, hay nhân

Fisher’s Ideal Chỉ số theo thuyết Fisher


Index Chỉ số này được tìm thấy bằng cách lấy trung bình hình học của
/Fischer’s ai'diəl các chỉ số Paasche và Laspeyre
'indeks/

Forecasting Kỹ thuật dự báo


Techniques Quy trình tính toán những gì có thể xảy ra trong tương lai
/fɔ:'kɑ:stin tek'ni:ks/

High – Low Phương pháp cực đại - cực tiểu


Method Là phương pháp dùng để phân chia chi phí ra thành chi phí cố định
/hai- lou meθəd/ và chi phí biến đổi dựa trên mức độ cao nhất hoặc thấp nhất của
hoạt động

Index Số chỉ số
/'indeks nʌmbəs/ Chỉ số là một đánh giá qua thời gian, là trung bình trong thay đổi
giá trị (giá hoặc lượng) của một nhóm hàng hóa xác định trong một
khoảng thời gian trong quá khứ

Laspeyre Indices Chỉ số Laspeyre


/Laspeyre 'indeks/ Chỉ số Laspeyre dựa theo chỉ số số lượng/giá cả từ những dữ liệu
cơ bản về trọng lượng

78
Linear Phép phân tích hồi quy tuyến tính
Regression Phép phân tích hồi quy tuyến tính (phương pháp bình phương nhỏ
Analysis nhất) là một phương thức để ước lượng một đường phù hợp nhất
/'liniə rɪˈgreʃən trên biểu đồ phân tán. Khi xác định được một phương trình ứng với
đường phù hợp nhất đó, dự báo có thể được thực hiện
ə'næləsis/

Multiplicative Mô hình nhân


Model Mô hình phân tích trong đó kết hợp ảnh hưởng của các nhân tố là
/,mʌlti'plikətiv sản phẩm của ảnh hưởng tạo ra bởi mỗi nhân tố riêng rẽ
ˈmɒd.əl/

Negative Tương quan nghịch biến


Correlation Tương quan nghịch biến đạt được khi giá trị thấp của một biến được
/'negətiv ˌkɒr.əˈleɪ.ʃən/ gắn liền với giá trị cao của biến khác và ngược lại, giá trị cao của
một biến lại gắn với giá trị thấp của biến còn lại

Paasche Indices Chỉ số Paasche


/Paasche 'indeks/ Chỉ số Paasche dựa theo chỉ số số lượng/giá cả từ những dự liệu
hiện tại về trọng lượng

Partly Correlated Tương quan từng phần


/'pɑ:tli kɔrileitd/ Hai biến là tương quan từng phần nếu không có một mối liên hệ
chính xác nào

Perfectly Tương quan toàn phần


Correlated Hai biên được gọi là tương quan toàn phần nếu tất cả các điểm biểu
/'pə:fiktli 'kɔrileitd/ thị cặp giá trị đều nằm trên 1 đường thẳng trên biểu đồ. Giữa hai
biến này tồn tại mối quan hệ tuyến tính

Political Change Thay đổi về chính trị


/pə'litikə tʃeindʤs/ Thay đổi về chính trị ảnh hưởng đến việc dự báo do rủi ro mà lợi
nhuận của một nhà đầu tư có thể bị ảnh hưởng như kết quả của
việc thay đổi về chính trị hoặc sự bất ổn trong một quốc gia. Tình
hình bất ổn ảnh hưởng đến lợi nhuận của nhà đầu tư có thể xuất
phát từ một số thay đổi của chính phủ, các cơ quan lập pháp, các
nhà hoạch định chính sách nước ngoài khác hoặc các cơ quan quân
sự

Positive Tương quan đồng biến


Correlation Tương quan đồng biến đạt được khi giá trị thấp của một biến được
/'pɔzətiv ˌkɒr.əˈleɪ.ʃən/ gắn liền với giá trị thấp của biến khác và ngược lại, giá trị cao của
biến này đi cùng với giá trị cao của biến kia

79
Quantity Index Chỉ số số lượng
/'kwɔntiti 'indeks/ Chỉ số lượng đo lường sự thay đổi trong giá trị phi tiền tệ của một
nhóm hàng hóa qua thời gian

Regression Lines Đường hồi quy và chuỗi thời gian


And Time Series Đường hồi quy là đường thể hiện sự dự đoán giá trị của biến phụ
/rɪˈgreʃən lains ənd thuộc dựa vào những giá trị của ít nhất một biến độc lập
time 'siəri:z/ Một chuỗi thời gian là một chuỗi các giá trị hoặc các số được ghi
chép qua thời gian. Chuỗi thời gian gồm 4 yếu tố: xu hướng, các
biến động thời vụ, các biến động theo chu kỳ và biến động ngẫu
nhiên

Retail Price Index Chỉ số giá bán lẻ


(RPI) Chỉ số giá bán lẻ dùng để đo những thay đổi trong chi phí của các
/'ri:teil prais 'indeks/ khoản chi tiêu của các hộ gia đình

Sales Dự đoán doanh thu


Forecasting Dự báo doanh thu bán hàng đạt được, dựa trên dữ liệu bán hàng
/seils fɔ:'kɑ:stin/ trong quá khứ, những phân tích của các cuộc khảo sát thị trường về
xu hướng và ước tính của nhân viên bán hàng. Nó là cơ sở của một
kế hoạch kinh doanh vì mức doanh thu bán hàng thực tế ảnh hưởng
đến mọi khía cạnh của một doanh nghiệp

Seasonal Biến thời vụ


Variation Là những biến động trong ngắn hạn của các giá trị đã được ghi lại,
/'si:zənl veəri'eiʃn/ bởi trong trường hợp khác nhau mà ảnh hưởng đến kết quả ở
những thời điểm khác nhau trong năm, những ngày khác nhau trong
tuần, những thời điểm khác nhau trong ngày hay bất cứ thứ gì khác

Technological Thay đổi về công nghệ


Changes Thay đổi về công nghệ ảnh hưởng đến việc dự báo do thay đổi trong
/,teknə'lɔdʤikəl chức năng của sản phẩm làm thay đổi mối quan hệ giữa đầu vào và
tʃeindʤs/ đầu ra. Thường thì nó được hiểu là sự tiến bộ trong công nghệ hoặc
quy trình

Time Series Phân tích chuỗi thời gian


Analysis Phân tích chuỗi thời gian bao gồm các phương pháp để phân tích
/time 'siəri:z dữ liệu chuỗi thời gian, để từ đó trích xuất ra được các thuộc tính
ə'næləsis/ thống kê có ý nghĩa và các đặc điểm của dữ liệu

80
The Least Phương pháp bình phương nhỏ nhất
Squares Method Trong toán học, phương pháp bình phương tối thiểu, còn gọi là bình
/ði li:st skweə meθəd/ phương nhỏ nhất hay bình phương trung bình tối thiểu, là một
phương pháp tối ưu hóa để xác định một đường phù hợp nhất cho
một dải dữ liệu bằng việc sử dụng các phép tính đơn giản và đại só
tuyến tính

Trend Xu hướng
/trend/ Là những biến động quan trọng dài hạn trong một thời gian của giá
trị dữ liệu được ghi lại

Trend Line Đường xu hướng


/trend lain/ Là đường thẳng hoặc cong trong đồ thị xu hướng chỉ ra mô hình
chung hoặc hướng của chuỗi dữ liệu thời gian (thông tin theo thứ tự
thời gian). Đường xu hướng có thể được vẽ bằng cách nối các điểm
dữ liệu thực tế với nhau

Uncorrelated Không tương quan


/ənkɔrileitd/ Giá trị của biến này không liên quan đến các biến còn lại

Variables Biến số
/'veəriəbls/ Là một biểu tượng cho một con số mà chúng ta chưa biết, nó sẽ
nhận các giá trị khác nhau trong những trường hợp khác nhau

81
82
Budgeting
Dự toán

Alternative Phương án lựa chọn của hoạt động


Courses Of Là bước thứ tư trong chu kì lên kế hoạch và kiếm soát dự toán
Action
/ɔːlˈtɜːnətɪv kɔːsiz əv
ˈækʃn/

Annual Budget Dự toán thường niên


/ˈænjuəl ˈbʌdʒɪt/ Một dự toán được chuẩn bị cho một kì 12 tháng, phác thảo cả chi
phí lẫn doanh thu kì vọng nhận được và trả đi trong năm tiếp theo

Appearance Bề ngoài
/əˈpɪərəns/ Bề ngoài của trang tính bao gồm các định dạng về kí tự, về văn bản
và toàn bộ những gì có mặt trên trang tính

Automated Chu trình tự động


Process Quy trình tự động liên quan đến việc sử dụng công nghệ máy tính
/ˈɔːtəmeɪtɪd ˈprəʊses/ và công nghệ phần mềm để giúp các nhà máy điện và các nhà máy
trong các ngành công nghiệp khác nhau hoạt động hiệu quả hơn và
an toàn

Basic Layout Bố trí cơ bản


/ˈbeɪsɪk ˈleɪaʊt/ Bố trí cơ bản của bảng tính bao gồm các ô được sắp xếp thành các
dòng và cột. Mỗi ô có thể chứa kí tự, một số, hoặc một công thức
toán học

“ Mistakes are proof that you are


439 trying.”

83
Bottom Up Từ dưới lên
(Participatory) Một dự toán từ dưới lên là một hệ thống dự toán mà ở đó những
/ˈbɒtəm ʌp/ người giữ dự toán có cơ hội để tham gia lập các dự toán của họ

Budget Ủy ban dự toán


Committee Các ủy ban dự toán là cơ quan phối hợp trong việc chuẩn bị và quản
/ˈbʌdʒɪt kəˈmɪti/ lí dự toán

Budget Ngân sách bị giới hạn


Constrained Giới hạn ngân sách đại diện cho tất cả các kết hợp của hàng hóa và
/ˈbʌdʒɪt kənˈstreɪnd/ dịch vụ mà doanh nghiệp có thể mua được với giá hiện tại trong thu
nhập của mình

Budget Guideline Các nguyên tắc lập dự toán


/ˈbʌdʒɪt ˈɡaɪdlaɪnz/ Một tập hợp các văn bản, tài liệu hướng dẫn cho việc lập dự toán.
Tất cả các công đoạn của việc lập dự toán đều phải tuân theo các
tài liệu này

Budget Manual Sách hướng dẫn lập ngân sách/ dự toán


/ˈbʌdʒɪt ˈmænjuəl/ Một tập hợp các hướng dẫn quản lí trách nhiệm của những người
và những phương pháp, hình thức và ghi chép liên quan đến chuẩn
bị và sử dụng của dữ liệu dự toán

Budget Period Chu kì dự toán


/ˈbʌdʒɪt ˈpɪəriəd/ Chu kì thời gian mà dự toán liên quan tới

Budget Policy Chính sách dự toán


/ˈbʌdʒɪt ˈpɒləsi/ Chính sách của việc lập kế hoạch doanh thu và chi phí

Budget Review Phê duyệt dự toán


/ˈbʌdʒɪt rɪˈvjuː/ Quy trình phê duyệt dự toán sẽ diễn ra trong chu kì vài năm, chứ
không phải thường niên. Chu kì này cũng như các chương trình và
các dịch vụ cần được phê duyệt sẽ được xác định bởi lãnh đạo điều
hành

Budgetary Kế hoạch dự toán


Planning Lập kế hoạch dự toán đòi hỏi phải xác định các nguồn thu nhập và
/ˈbʌdʒɪtəri ˈplænɪŋ/ tính đến tất cả các chi phí hiện tại và trong tương lai, với mục tiêu
đáp ứng mục tiêu tài chính của một doanh nghiệp, đảm bảo tiết kiệm
sau khi phân bổ cho chi tiêu

84
Budgetary Chu trình dự toán
Process Quy trình mà một tổ chức hay cá nhân lập và quản lí một kế hoạch
/ˈbʌdʒɪtəri ˈprəʊses/ tài chính

Budgetary Slack Phần lỏng của dự toán


/ˈbʌdʒɪtəri slæk/ Phần lỏng của dự toán là phần chênh lệch giữa chi phí cần thiết tối
thiểu và chi phí được xây dựng trong dự toán hoặc phát sinh thực tế

Budgetary Hệ thống kiểm soát dự toán


Control System Kiểm soát phương thức hoạt động của một tổ chức thông qua việc
/ˈbʌdʒɪtəri kənˈtrəʊl thành lập các chuẩn mực và mục tiêu liên quan đến doanh thu và
ˈsɪstəm/ chi phí, và một sự giảm sát liên tục và điều chỉnh hiệu suất đổi với
chúng

Congruence Hợp thức


/ˈkɒŋɡruəns/ Là sự tích hợp của nhiều mục tiêu, hoặc là trong một tổ chức hoặc
giữa nhiều nhóm. Hợp thức là kết quả của sự liên kết của các mục
tiêu để đạt được một nhiệm vụ bao quát

Chart Biểu đồ
/tʃɑːts/ Một lược đồ thể hiện thông tin dưới dạng một loạt các đường,
khối,...

Enter And Edit Nhập và chỉnh sửa dữ liệu


Data Thao tác sử dụng bàn phím để nhập và chỉnh sửa dữ liệu trên bảng
/ˈentər ənd ˈedɪt tính điện tử
ˈdeɪtə/

Fill Cells Điền vào các ô


/fɪl selz/ Thao tác sử dụng bàn phím để điền dữ liệu vào các ô trống trong
bảng tính điện tử

Final Acceptance Chấp thuận cuối cùng của dự toán


Of Budget Khi tất cả các dự toán phù hợp với nhau, chúng được tổng hợp vào
/ˈfaɪnl əkˈseptəns əv một dự toán tổng hợp bao gồm một dự toán báo cáo lãi lỗ, dự toán
ˈbʌdʒɪt/ báo cáo tình hình tài chính và dự toán tiền

Fixed Budget Dự toán tĩnh


/fɪkst ˈbʌdʒɪts/ Một dự toán liên quan tới một mức độ riêng biệt của doanh nghiệp

85
Flexible Budget Dự toán linh hoạt
/ˈfleksəbl ˈbʌdʒɪts/ Một dự toán thay đổi ứng xử đối với sự thay đổi trong doanh số
hoặc đầu ra

Functional Dự toán chức năng


Budget Là dự toán cho các chức năng và các phòng ban của một tổ chức.
/ˈfʌŋkʃənl ˈbʌdʒɪts/ Vì thế chúng bao gồm các dự toán sản xuất, dự toán tiếp thị, dự
toán tiêu thụ, dự toán nhân viên, dự toán mua hàng và dự toán
nghiên cứu - phát triển

Graph Đồ thị
/ɡræfs/ Một lược đồ cho thấy mối quan hệ giữa hai bộ số lượng hoặc giá trị,
mỗi đại lượng được thể hiện trên một trục

Identify Xác định phương án lựa chọn của hoạt động


Alternative Xác định các phương án lựa chọn của hoạt động là bước thứ hai
Courses Of trong chu kì lên kế hoạch và kiểm soát dự toán
Action
/aɪˈdentɪfaɪ ɔːlˈtɜːnətɪv
kɔːsɪz əv ˈækʃn/

Identify Xác định mục tiêu


Objectives Xác định mục tiêu là bước đầu tiên trong chu kì lên kế hoạch và
/aɪˈdentɪfaɪ kiểm soát dự toán
əbˈdʒektɪvz/

Incentives Ưu đãi
/ɪnˈsentɪvz/ Một thứ gì đó khuyến khích một khách hàng mua hàng, hoặc người
làm thuê làm việc tốt hơn

Insert And Delete Chèn và xóa các cột và các dòng


Columns And Thao tác sử dụng các thiết bị đầu vào để chèn và xóa các cột trong
Rows bảng tính điện tử
/ɪnˈsɜːt ənd dɪˈliːt
ˈkɒləmz ənd rəʊz/

86
Labour Budget Dự toán chi phí nhân công
/ˈleɪbər ˈbʌdʒɪt/ Dự toán chi phí nhân công trực tiếp là việc dự kiến tổng số lượng
thời gian cần thiết để hoàn thành khối lượng sản phẩm sản xuất và
đơn giá thời gian lao động trực tiếp

Marketing Dự toán chi phí tiếp thị


Budget Một dự tính chi phí cần thiết để quảng cáo một sản phẩm hoặc dịch
/ˈmɑːkɪtɪŋ ˈbʌdʒɪts/ vụ của doanh nghiệp. Một dự toán tiếp thị điển hình sẽ bao gồm tất
cả các chi phí quảng cáo, bao gồm truyền thông tiếp thị như phát
triển website, quản cáo và quan hệ công chúng, cũng như các chi
phí thuê nhân viên tiếp thị và sử dụng không gian văn phòng

Materials Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp


Purchases Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là việc dự kiến số lượng và
Budget giá trị nguyên vật liệu sử dụng trong kì cho hoạt động sản xuất kinh
/məˈtɪəriəlz ˈpɜːtʃəsɪz doanh của doanh nghiệp
ˈbʌdʒɪt/

Measure Actual Đo lường kết quả thực tế


Results Đo lường kết quả thực tế và so sánh với kế hoạch là bước thứ sáu
/ˈmeʒər ˈæktʃuəl của chu kì lên kế hoạch và kiếm soát dự toán
rɪˈzʌlts/

Negotiated Style Phong cách đàm phán của dự toán


Of Budgeting Một dự toán được đàm phán là một dự toán mà những dự toán dự
/nɪˈɡəʊʃieɪt staɪl əv phòng được lập rộng rãi trên cơ sở những đàm phán giữa người giữ
ˈbʌdʒɪtɪŋ/ dự toán và những người họ báo cáo

Non - Accounting Phi kế toán


/nɒn-əˈkaʊntɪŋ/ Không dựa trên các cơ sở kế toán

Non - Chi phí không kiểm soát được


Controllable Một khoản chi phí không thể bị thay đổi bởi một cá nhân, một phòng
Costs ban hay doanh nghiệp
/nɒn-kənˈtrəʊləbl
kɒsts/

87
Operational Nhà quản trị hoạt động
Managers Các nhà quản lí hoạt động thường là một người đa năng trong tổ
/ˌɒpəˈreɪʃənl chức, và khi có một câu hỏi về doanh nghiệp không được sáng tỏ
ˈmænɪdʒərz/ mà phòng nào đó cần xử lí, các nhà quản lí hoạt động giải quyết câu
hỏi đó

Performance Đánh giá hiệu suất


Evaluation Định nghĩa hình thức của một hành động liên quan đến công việc
/pəˈfɔːməns của một cá nhân và kết quả của họ trong một tình huống cụ thể.
ɪˌvæljuˈeɪʃn/ Trong giao dịch tài chính, mục tiêu của nó là để đánh giá mức độ mà
các cá nhân đã đóng góp cho công ty hay các khách hàng, cho dù
thành tích của anh/cô ấy ở trên hay dưới định mức của thị trường,
công nghiệp. Cũng được gọi là đo lường hiệu suất

Performance Đo lường hiệu quả


Measures Là một chỉ số định lượng được sử dụng để đánh giá một tổ chức
/pəˈfɔːməns ˈmeʒərz/ hay doanh nghiệp đạt được mục tiêu mong muốn của mình tốt như
thế nào

Production Dự toán sản xuất


Budget Là một kế hoạch tài chính cho những khoản mục nằm trong quá
/prəˈdʌkʃn ˈbʌdʒɪts/ trình sản xuất. Một dự toán sản xuất điển hình cho một doanh
nghiệp sản xuất sẽ bao gồm một ước tính số lượng hàng cần được
sản xuất để phù hợp với mục tiêu doanh thu và các yêu cầu về hàng
tồn kho

Profit Conscious Lợi nhuận rõ ràng


/ˈprɒfɪt ˈkɒnʃəs/ Phong cách lợi nhuận rõ ràng nghĩa là nhà quản lý đánh giá về khả
năng giảm chi phí và tăng lợi nhuận trong dài hạn

Putting Plan Into Đưa kế hoạch vào thực tế


Practice Đưa kế hoạch vào thực tế là đưa một quy trình được đề nghị thành
/pʊtɪŋ plæn ˈɪntə quy trình thực tế
ˈpræktɪs/

Respond To Phản hồi tới những sự khác biệt


Divergences Phản hồi tới những sự khác biệt là bước thứ bảy, bước cuối cùng
/rɪˈspɒnd tuː của chu kì lên kế hoạch và kiếm soát dự toán
daɪˈvɜːdʒənsɪz/

88
Responsibility Kế toán trách nhiệm
Accounting Sự lưu giữ các ghi chép tài chính với một sự nhấn mạnh về người
/rɪˌspɒnsəˈbɪləti có trách nhiệm với mỗi khoản mục
əˈkaʊntɪŋ/

Restricts Output Giới hạn đầu ra


/rɪˈstrɪkts ˈaʊtpʊt/ Cũng được hiểu là giới hạn cung cấp, xảy ra khi các đối thủ cạnh
tranh đồng ý ngăn chặn, giới hạn hoặc hạn chế khối lượng hoặc
chủng loại của các hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể có sẵn

Sales Budget Dự toán tiêu thụ


/seɪlz ˈbʌdʒɪt/ Là dự toán được lập ra đầu tiên và là căn cứ để xây dựng các dự
toán khác. Dự đoán tiêu thụ được dự đoán dựa trên mức tiêu thụ
ước tính với giá bán

Setting Budget Lập dự toán


/ˈsetɪŋ ˈbʌdʒɪt/ Là việc lập kế hoạch sử dụng tiền của doanh nghiệp. Kế hoạch này
cho phép doanh nghiệp xác định trước xem có đủ tiền để làm các
thứ mà doanh nghiệp cần làm

Short Term Thành tựu ngắn hạn


Achievements Kết quả đạt được trong ngắn hạn, hết sức có ý nghĩa, sau một quá
/ʃɔːt tɜːm əˈtʃiːvmənts/ trình hoạt động thành công

Spreadsheet Bảng tính


/ˈspredʃiːt/ Một bảng tính là một giấy tờ chia thành các hàng và cột. Giao điểm
của một hàng và một cột được gọi là một ô

Top Down Từ trên xuống


(Imposed) Một dự toán từ trên xuống là một dự toán được lập mà không cho
/tɒp daʊn/ phép người giữ dự toán cuối cùng có cơ hội tham gia vào chu trình
dự toán

89
90
Capiture
Expenditures
Chi phí vốn hóa

Avoidable Costs Chi phí có thể tránh được


/əˈvɔɪ.də.bəl kɒst/ Chi phí có thể bị loại bỏ hoặc qua việc không sử dụng hoặc không
còn thực hiện hoạt động đó

Capital Chí phí vốn hóa


Expenditure Chi phí vốn phát sinh từ việc mua một tài sản dài hạn hoặc nâng cao
/ˈkæp.ɪ.təl năng lực sản xuất của chúng
ɪkˈspen.dɪ.tʃər/

Capital Income Thu nhập từ vốn


/ˈkæp.ɪ.təl ˈɪn.kʌm/ Lợi nhuận từ việc bán tài sản phi thương mại

Differential Costs Chi phí khác


/ˌdɪf.əˈren.ʃəl kɒst/ Các chi phí khác nhau giữa chi phí của 2 quyết định có thể thay thế
cho nhau hoặc sự thay đổi về mức độ sản lượng đầu ra

Direct Hệ quả trực tiếp của quyết định


Consequence Of Các chi phí phát sinh liên quan nếu như quyết định đó được thực
A Decision hiện
/daɪˈrekt ˈkɒn.sɪ.kwəns
əv ə dɪˈsɪʒ.ən/

“Believe in yourself, you will be


490 unstoppable.”

91
Non - Current Tài sản dài hạn
Asset Là tài sản được kì vọng sẽ năm giữ trong khoảng thời gian nhiều
/ˌnɒn ˈkʌr.ənt ˈæs.et/ hơn 12 tháng

Non - Relevant Chi phí biến đổi không liên quan


Variable Costs Chi phí sẽ phát sinh khi mà chi phí biến đổi thực thế là chi phí chìm
/ˌnɒn-ˈrel.ə.vənt
ˈveə.ri.ə.bəl kɒst/

Opportunity Chi phí cơ hội


Costs Chi phí thay thế bị bỏ ra để theo đuổi một hành động nhất định
/ˌɒp.əˈtʃuː.nə.ti kɒst/

Relevant Costs Chi phí liên quan


/ˈrel.ə.vənt kɒst/ Chi phí chỉ liên quan đến một quyết định quản lý cụ thể, và nó sẽ
thay đổi trong tương lai từ kết quả của quyết định

Replacement Chí phí thay thế


Costs Chi phí thay thế tài sản của công ty với một tài sản tương tự hoặc
/rɪˈpleɪs.mənt kɒst/ cùng giá trị

Revenue Chi phí tạo doanh thu


Expenditure Chi phí phát sinh cho mục đích thương mại hoặc duy trì năng lực
/ˈrev.ən.juː sản xuất hiện tại của tài sản dài hạn
ɪkˈspen.dɪ.tʃər/

Self Constructed Tài sản tự xây dựng


Asset Một tài sản mà doanh nghiệp lựa chọn để xây dựng dưới sự quản lý
/self kənˈstrʌkt ˈæs.et/ của chính họ

Sunk Costs Chi chí chìm


/sʌŋk kɒst/ Chi phí đã phát sinh và vì vậy không còn ảnh hưởng đến việc ra
quyết định

92
93
Method Of
Project
Appraisal
Các phương pháp thẩm định dự án

Annuity Khoản nhận (trả) hàng năm


/əˈnjuː.ə.ti/ Khoản tiền nhận (trả) hàng năm là số tiền bằng nhau qua các năm
mà doanh nghiệp phải thanh toán hoặc nhận được. Định nghĩa này
được sử dụng trong công thức tính giá trị hiện tại thuần của các dự
án.

Breakeven Điểm hòa vốn


/ˌbreɪkˈiːvən/ Điểm hòa vốn trong giá trị hiện tại thuần là giá trị doanh thu của dự
án làm giá trị hiện tại thuần bằng 0, tức là điểm mà công ty không
tạo ra lỗ hoặc lãi.

Compound Lãi kép


Interest Lãi tính trên số vay ban đầu và lãi lũy kế của kỳ trước của các khoản
/ˈkɒm.paʊnd ˈɪn.trəst/ nợ hoặc tiền gửi

Cost Of Capital Chi phí vốn


/kɒst əv ˈkæp.ɪ.təl/ Là số tiền dành cho các tài sản hữu hình mà sẽ được sử dụng trong
hơn một năm trong hoạt động của một doanh nghiệp

“In the end, we only regret the chances


502 we didn't take.”

94
Decision Making Ra quyết định
/dɪˈsɪʒ·ənˌmeɪ·kɪŋ/ Quá trình đưa ra lựa chọn, quyết định quan trọng

Discounted Cash Chiết khấu dòng tiền


Flow Phương pháp chiết khấu dòng tiền là phương pháp đánh giá sử
/dɪsˈkaʊntɪd ˈkæʃ ˌfləʊ/ dụng để ước lượng giá trị thời gian của tiền. Chiết khấu dòng tiền có
thể được sử dụng trong phương pháp giá trị hiện tại thuần hoặc tỷ lệ
hoàn vốn nội bộ để đánh giá khả năng sinh lời của dự án.

Discounted Hoàn vốn có chiết khấu


Payback Hoàn vốn có chiết khấu áp dụng chiết khấu cho các khoản thu trong
/dɪsˈkaʊntɪd ˈpeɪ.bæk/ thời kỳ hoàn vốn, tức là sau khi giá trị hiện tại thuần của dự án lớn
hơn 0

Discounting Chiết khấu


/dɪsˈkaʊntɪŋ/ Trong thẩm định dự án, chiết khấu là việc tính ra số tiền cần phải
đầu tư ở hiện tại để có được một số tiền ở tương lai, ví dụ để có
10,000$ sau 4 năm với lãi suất 6% thì hiện tại cần đầu tư bao nhiêu
tiền

Effective Rate Of Tỷ suất hiệu quả


Interest Là tỷ suất tương quan hàng năm khi lãi suất là lãi kép với kỳ tính lãi
/ɪˈfektɪv reɪt əv nhỏ hơn một năm. Ví dụ với các công ty tín dụng áp dụng lãi kép là
ˈɪn.trəst/ 2%/ năm, tỷ suất hiệu quả sẽ là 26.82%/ năm.

Internal Rate Of Tỉ suất hoàn vốn nội bộ


Return Tỉ suất hoàn vốn nội bộ sử dụng phương pháp thử các tỷ lệ chiết
/ɪnˈtɜː.nəl reɪt əv khấu khác nhau để tính toán tỉ lệ chiết khấu tạo ra khi giá trị hiện tại
rɪˈtɜːn/ thuần bằng không.

Liquidity Thanh khoản


/lɪˈkwɪdɪti/ Khả năng chuyển đổi một tài sản thành tiền một cách dễ dàng

Net Present Giá trị hiện tại thuần


Value Là hiệu số của giá trị hiện tại dòng doanh thu (cash inflow) trừ đi giá
/net ˈprez.ənt ˈvæl.juː/ trị hiện tại dòng chi phí (cash outflow) tính theo tỷ lệ chiết khấu lựa
chọn.

95
Payback Period Thời gian hoàn vốn
/ˈpeɪ.bæk ˌpɪə.ri.əd/ Là thời gian diễn ra hoạt động đầu tư ban đầu để thu hồi dòng tiền
từ dự án. Phương pháp thời gian hoàn vốn sẽ bị ảnh hưởng đặc biệt
nếu như có vấn đề về tính thanh khoản hoặc dự báo trong tương lai
là không chắc chắn

Perpetuity Vô hạn
/ˌpɜː.pəˈtʃuː.ə.ti/ Một thứ kéo dài mãi mãi hoặc không xác định được thời kỳ cụ thể

Profitability Khả năng tạo ra lợi nhuận


/ˌprɒfɪtəˈbɪlɪti/ Phương pháp thời gian hoàn vốn chỉ tính ra thời gian dự án trở nên
có lãi mà bỏ qua khả năng tạo ra lợi nhuận của dự án

Time Value Of Giá trị thời gian của tiền


Money Theo nguyên tắc giá trị thời gian của tiền, số tiền nhận được sớm từ
/taɪm ˈvæl.juː əv hoạt động đầu tư hoặc trả lại sớm cho khoản nợ sẽ có giá trị hơn là
ˈmʌn.i/ số tiền nhận được hoặc phải trả vào thời gian sau

96
97
Standard Cost
Giá thành định mức

Collection Of Tổng hợp chi phí thực tế


Actual Costs Trong phương pháp giá thành định mức, việc tổng hợp các chi phí
/kəˈlekʃn əv ˈæktʃuəl thực tế phát sinh là bước thứ hai trong quy trình kiểm soát chi phí.
kɒsts/ Sau khi thiết lập các chi phí định mức phát sinh cho việc sản xuất
sản phẩm/ dịch vụ, các chi phí thực tế phát sinh được tổng hợp lại
và sau đó chi phí thực tế được so sánh với định mức để phân tích
biến động.

Control Kỹ thuật kiểm soát


Technique Phương pháp chi phí định mức được sử dụng như một kỹ thuật
/kənˈtrəʊl tekˈniːk/ kiểm soát khi biến động chi phí thực tế phát sinh với định mức được
phân tích để quản lý

Direct Labour Tỉ lệ nhân công trực tiếp định mức


Standard Rates Tỉ lệ nhân công trực tiếp hợp lí được sử dụng để tạo ra một đơn vị
/daɪˈrekt ˈleɪbər sản phẩm
ˈstændəd reɪts/

Efficiency Mục tiêu hiệu quả


Targets Định mức làm việc được sử dụng để đặt mục tiêu hiệu quả trong
/ɪˈfɪʃnsi ˈtɑːɡɪts/ doanh nghiệp. Có bốn loại định mức tương ứng với bốn điều kiện hoạt
động của doanh nghiệp: lý tưởng, có thể đạt được, hiện tại và cơ bản.

Forecast Dự báo biến động


Movement Dự báo các biến động có thể xảy ra đối với dự toán linh hoạt trong
/ˈfɔːkɑːst ˈmuːvmənt/ tương lai

“Life begin at the end of your comfort


519 zone.”

98
Inflation Lạm phát
/ɪnˈfleɪʃn/ Một sự tăng lên rất lớn của cung tiền hay tín dụng so với sự sản
xuất hàng hóa và dịch vụ, kết quả là giá cả cao hơn và sức mua của
tiền bị suy giảm

Overhead Tỉ lệ phân bổ chí phí sản xuất chung định mức


Absorption Tỉ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung vào trong từng sản phẩm hợp
Standard Rates lí, có thể chấp nhận được.
/ˌəʊvəˈhed əbˈsɔːpʃn
ˈstændəd reɪts/

Performance Hiệu suất định mức


Standards Điểm chuẩn mà tại đó hiệu suất thực tế được đo lường.
/pəˈfɔːməns
ˈstændədz/

Production Kế hoạch sản xuất


Scheduling Thời gian biểu cho việc sử dụng các nguồn lực và quá trình theo yêu
/prəˈdʌkʃn cầu của doanh nghiệp để sản xuất hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
ˈskedʒuːlɪŋ/

Regular Nhà cung cấp thường xuyên


Suppliers Nhà cung cấp thường xuyên là nhà cung cấp mà doanh nghiệp
/ˈreɡjələr səˈplaɪərz/ thường xuyên mua hàng từ họ, có xu hướng mua hàng, đặt hàng
lâu dài từ họ.

Resource Yêu cầu nguồn lực


Requirements Một khi đã xác định tất cả các công việc yêu cầu cho dự án, doanh
/rɪˈsɔːs nghiệp cần xác định các nguồn lực cần thiết để hoàn thành mỗi
rɪˈkwaɪəmənts/ công việc.

Standard Cost Chi phí định mức


/ˈstændəd kɒst/ Một chi phí định mức là một chi phí đơn vị được ước tính trước, sử
dụng để định giá hàng tồn kho và kiểm soát

Standard Cost Thẻ giá thành định mức


Card Một thẻ chi phí định mức chứa một khoản mục của số lượng tiêu
/ˈstændəd kɒst kɑːd/ chuẩn của vật liệu, lao động và chi phí cần thiết để tạo ra một đơn vị
sản phẩm.

99
Standard Cost Of Giá vốn định mức
Sale Giá vốn hàng bán được xác định trước, trong điều kiện bình thường
/ˈstændəd kɒst əv
seɪl/

Standard Direct Chi phí trực tiếp định mức


Cost Chi phí trực tiếp được xác định trước, trong điều kiện bình thường
/ˈstændəd daɪˈrekt
kɒst/

Standard Full Tổng chi phí sản phẩm định mức


Production Cost Tổng chi phí sản phẩm được xác định trước, trong điều kiện bình
/ˈstændəd fʊl thường
prəˈdʌkʃn kɒst/

Standard Profit Lợi nhuận định mức


/ˈstændəd ˈprɒfɪt/ Là lợi nhuận được xác định trước, trong điều kiện bình thường.

Standard Yêu cầu nguồn lực định mức


Resource Các yêu cầu về các nguồn lực được sử dụng cho công việc một
Requirements cách hợp lí, hiệu quả, tiết kiệm nhất.
/ˈstændəd rɪˈsɔːs
rɪˈkwaɪəmənts/

Standard Sales Giá bán định mức


Price Một giá bán hàng hóa và dịch vụ được xác định trước, trong điều
/ˈstændəd seɪlz praɪs/ kiện bình thường

Standard Chi phí biến đổi định mức


Variable Cost Chi phí biến đổi được xác định trước, trong điều kiện bình thường.
/ˈstændəd ˈveəriəbl
kɒst/

Stock Valuation Định giá cổ phiếu


/stɒk ˌvæljuˈeɪʃn/ Một sự ước lượng giá trị của cổ phiếu tại cuối kì kế toán.

Time Consuming Quá trình tiêu hao thời gian


Process Một quá trình cần hay tiêu tốn rất nhiều thời gian
/taɪm kənˈsjuːmɪŋ
ˈprəʊses/

100
101
Cost
Variances
Biến động chi phí

Direct Material
Price Variance Biến động giá nguyên vật liệu trực tiếp
/daɪˈrekt məˈtɪəriəl Phần chênh lệch giữa chi phí nguyên vật liệu thực tế cho một sản
praɪs ˈveəriəns/ phẩm so sánh với phần đã được đưa vào dự toán

Direct Material Biến động tổng nguyên vật liệu trực tiếp
Total Variance Phần chênh lệch giữa chi phí nguyên vật liệu được dự toán cho một
/daɪˈrekt məˈtɪəriəl sản phẩm và chi phí nguyên vật liệu thực tế sau khi sản xuất
ˈtəʊtl ˈveəriəns/

Direct Material Biến động tiêu hao nguyên vật liệu trực tiếp
Usage Variance Phần chênh lệch giữa lượng nguyên vật liệu cần thiết để tạo ra một
/daɪˈrekt məˈtɪəriəl sản phẩm và lượng nguyên vật liệu đã được đưa vào dự toán để tạo
ˈjuːsɪdʒ ˈveəriəns/ ra sản phẩm

Fixed Overhead Biến động chi tiêu định phí sản xuất chung
Volume Capacity Biến động chi tiêu định phí sản xuất chung tính toán sự biến động
Variance trong phân bổ các định phí sản xuất chung sản phầm do sự thay đổi
/fɪkst ˌəʊvəˈhed trong số giờ sản xuất so với dự toán
kəˈpæsəti ˈveəriəns/

“Wake up with determination, go to bed


540 with satisfaction.”

102
Fixed Overhead Biến động khối lượng định phí sản xuất chung
Volume Biến động khối lượng định phí sản xuất chung tính toán sự biến
Efficiency động trong phân định phí sản xuất chung do sự thay đổi trong hiệu
Variance quả khối lượng sản xuất trong một kì.

/fɪkst ˌəʊvəˈhed
ˈvɒljuːm ɪˈfɪʃnsi
ˈveəriəns/

Fixed Production Biến động của định phí sản xuất chung
Overhead Phần chênh lệch giữa định phí sản xuất chung đã phát sinh và tổng
Variance số chi phí chung được phân bổ thực tế
/fɪkst prəˈdʌkʃn
ˌəʊvəˈhed ˈveəriənsɪz/

Idle Time Biến động thời gian nghỉ


Variance Phần chênh lệch giữa số giờ làm việc dự toán và số giờ được trả
/ˈaɪdl taɪm ˈveəriəns/ tiền nhưng không làm việc

Sales Variance Biến động của doanh thu


/seɪlz ˈveəriənsɪz/ Biến động doanh thu là số chênh lệch giữa doanh thu thực tế và
doanh thu dự toán. Nó được sử dụng để đo lường hiệu quả hoạt
động của bộ phận bán hàng và phân tích kết quả kinh doanh để hiểu
rõ hơn các điều kiện thị trường

Variable Cost Biến động của biến phí


Variance Phần chênh lệch giữa biến phí được dự toán và biến phí phát sinh
/ˈveəriəbl kɒst thực tế
ˈveəriənsɪz/

Variable Biến động của biến phí sản xuất chung


Production Phần chênh lệch giữa chi phí sản xuât một số lượng sản phẩm thực
Overhead tế và chi phí sản xuất một số lượng sản phẩm trên dự toán, về biến
Variance phí sản xuất chung.

/ˈveəriəbl prəˈdʌkʃn
ˌəʊvəˈhed ˈveəriənsɪz

Variance Biến động


/ˈveəriəns/ Phần chênh lệch giữa các chi phí trên dự toán và thực tế

103
104
Performance
Measurement
Thực hiện đo lường

Asset Turnover Số vòng quay của tài sản


/ˈæset ˈtɜːrnoʊvər/ Số vòng quay của tài sản là thước đo tài sản đang được sử dụng để
tạo ra doanh thu có hiệu quả hay không.
Hệ số này được tính bằng (doanh thu/vốn sử dụng)

Attainable Khả thi


/əˈteɪnəbl/ Tính khả thi nghĩa là tầm quan trọng của mục tiêu đó là tính thực tế
và có thể đạt được

Cost/ Sales Ratio Tỷ số chi phí/doanh thu


/kɔːst/ seɪl ˈreɪʃioʊ/ Các tỉ số chi phí/doanh thu bao gồm 3 tỉ số cơ bản trong phân tích
báo cáo tài chính:
- Chi phí sản xuất chung ÷ Doanh thu
- Chi phí vận chuyển và quảng cáo ÷ Doanh thu
- Chi phí quản lý doanh nghiệp ÷ Doanh thu

Current Ratio Chỉ số thanh toán hiện hành


/ˈkɜːrənt ˈreɪʃioʊ/ Là một hệ số tiêu chuẩn về tính thanh khoản và được tính bằng tài
sản ngắn hạn/nợ ngắn hạn

“Don't waste your time with


551 explanations, people only hear what
they want to hear.”

105
Measurement Đo lường được
/ˈmeʒərmənt/ Nhấn mạnh sự cần thiết khi sử dụng các tiêu chí cụ thể để có thể đo
lường xem đã đạt được bao nhiêu phần mục tiêu

Policies And Các chính sách và chuẩn mực hành xử


Standards Of Các nhiệm vụ được chuyển đổi thành hiệu suất công việc hàng ngày.
Behavior Ví dụ, nhiệm vụ của một công ty là phải cung cấp các dịch vụ chăm
/ˈpɑːləsi ənd sóc khách hàng, vậy thì nó phải đáp ứng được tất cả các vấn đề như
ˈstændərd əv là sự lịch sự với khách hàng, nhanh chóng trả lời tất cả các cuộc điện
bɪˈheɪvjər/ thoại

Productivity Năng suất


/ˌproʊdʌkˈtɪvəti/ Đây là số lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ sản xuất được (đầu ra)
dựa trên các nguồn lực đưa vào. Ví dụ có bao nhiêu sản phẩm được
tạo ra trên một giờ, hoặc trên một nhân viên, hoặc trên một tấn
nguyên liệu. Năng suất đo lường các nguồn lực đang được sử dụng
có hiệu quả hay không

Profit Margin Biên lợi nhuận


/ˈprɑːfɪt ˈmɑːrdʒən/ Lợi nhuận cận biên được tính bằng (Lợi nhuận/Doanh thu) x 100%.
Lợi nhuận cận biên cung cấp cho nhà quản lý một cách đơn giản để
đo lường hiệu suất làm việc

Purpose Mục đích


/ˈpɜːrpəs/ Ý định, chức năng, điều mà công ty hướng tới phải đạt được

Quick Ratio Hệ số khả năng thanh toán nhanh


/kwɪk ˈreɪʃioʊ/ Là tỉ lệ giữa (Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn

Result - Oriented Hướng đến kết quả


/rɪˈzʌlt ˈɔːriənteɪtid/ Là một thuật ngữ dùng để mô tả mục tiêu một cá nhân hay một tổ
chức tập trung vào kết quả chứ không phải là quá trình để sản xuất
ra một sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ

Return On Lợi tức/ hiệu suất đầu tư


Investment (ROI) Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư được tính bằng (Lợi nhuận/Nguồn vốn sử
/rɪˈtɜːrn ɔːn dụng) x 100% và thể hiện cứ 100 đồng nguồn vốn đầu tư thì thu
ɪnˈvestmənt/ được bao nhiêu đồng lợi nhuận

106
Specific Cụ thể
/spəˈsɪfɪk/ Tính cụ thể nhấn mạnh sự cần thiết xác định một mục tiêu cụ thể
hơn là một mục tiêu tổng quát

Strategic Scope Phạm vi chiến lược


/strəˈtiːdʒɪk skoʊp/ Phạm vi chiến lược của một tổ chức được xác định bởi những ranh
giới mà các nhà quản lý đặt ra. Những ranh giới có thể được thiết
lập về mặt địa lý, thị trường, phương thức kinh doanh, sản phẩm
hoặc bất kỳ những tham số nào là đặc trưng của tổ chức

Strategy Chiến lược


/ˈstrætədʒi/ Chiến lược là nhiệm vụ phải đưa ra những tư duy, phương hướng
thương mại cho tổ chức và do đó xác định hai hành động:
(a) Những sản phẩm dịch vụ mà tổ chức cung cấp là gì và vị thế
cạnh tranh của nó như thế nào
(b) Những tiềm năng để có thể phát triển, và cách thức cạnh tranh
với các doanh nghiệp khác là gì

Time Bounded Giới hạn về thời gian


/taɪm baʊndid/ Giới hạn về thời gian nhấn mạnh tầm quan trọng của mục tiêu nền
tảng trong một khung thời gian đã được định sẵn

Values And Các giá trị và văn hóa


Culture Các giá trị của doanh nghiệp là những niềm tin căn bản, không cần
/ˈvæljuː ənd ˈkʌltʃər/ phải nói ra thành lời giữa những người cùng làm việc trong tổ chức.
Giá trị của doanh nghiệp (một tập thể) chính là sự dung hòa giữa giá
trị của các cá nhân. Trong những xung đột về đạo đức, các cuộc
đụng độ giữa các giá trị của tổ chức và cá nhân sẽ khó giải quyết
nếu các nguyên tắc của một ai đó không cho phép họ thỏa hiệp với
những gì tổ chức muốn

107
108
Applications
Of
Measurement
Áp dụng đo lường

Balanced Bảng điểm cân bằng


Scorecard Sự đo lường bảng điểm cân bằng thể hiện trong bốn quan điểm
/ˈbælənst ˈskɔːrkɑːrd/ khác nhau: sự hài lòng của khách hàng, thành công về mặt tài
chính, hiệu quả của quá trình và sự tăng trưởng

Benchmarking Điểm chuẩn


/ˈbentʃmɑːrkɪŋ/ Một loại biện pháp so sánh thông qua đó một tổ chức sẽ nỗ lực để
có thể nâng cao hiệu suất

Capacity Ratio Tỷ suất năng suất lao động


/kəˈpæsəti ˈreɪʃioʊ/ Tỷ suất sử dụng năng suất so sánh số giờ làm việc thực tế và dự
kiến, từ đó đo lường mức độ sử dụng được nguồn lực theo kế
hoạch đã đạt được bao nhiêu

“If your dreams don't scare you, they


567 aren't big enough.”

109
Competitive Hiệu quả cạnh tranh
Performance Hiệu quả cạnh tranh tập trung vào các lĩnh vực như tốc độ tăng
/kəmˈpetətɪv doanh thu, thị phần hay khả năng có được các hợp đồng kinh doanh
pərˈfɔːrməns/ mới

Cost Centre Trung tâm chi phí


/kɔːst ˈsentər/ Trung tâm chi phí là một đơn vị trực thuộc công ty không trực tiếp
tạo ra lợi nhuận, và nó vẫn cần tiền để vận hành. Một số ví dụ điển
hình: bộ phận kỹ thuật trong nhà máy, bộ phận hành chính, IT hay
kế toán trong bất cứ công ty nào
Financial
Performance Hiệu quả tài chính
/fəˈnænʃl Hiệu quả tài chính là phép đo xem một doanh nghiệp có thể sử dụng
pərˈfɔːrməns/ tài sản nó có để tạo ra bao nhiêu doanh thu

Flexibility Tính linh hoạt


/ˌfleksəˈbɪləti/ Tính linh hoạt là khả năng thích ứng của một hệ thống, chẳng hạn
như một quá trình sản xuất, cách tính chi phí là khác nhau cho mỗi
loại sản phẩm trong một phạm vi nhất định và khung thời gian nhất
định
Sự đổi mới, cải tiến
Innovation Quá trình biến đổi một ý tưởng hay sáng chế thành một hàng hóa
/ˌɪnəˈveɪʃn/ hoặc dịch vụ tốt hơn để tạo ra thêm giá trị cho công ty và khách
hàng

Investment Trung tâm đầu tư


Centre Trung tâm đầu tư là trung tâm mà nhà quản trị không chỉ chịu trách
/ɪnˈvestmənt ˈsentər/ nhiệm về doanh thu, chi phí mà còn quyết định về mức vốn đầu tư

Machine Down Thời gian máy hư hỏng


Time Là khoảng thời gian mà máy móc bị hỏng, nó cho biết tổng thời gian
/məˈʃiːn daʊn taɪm/ vô ích của máy móc

Management Đo lường hiệu quả quản lý


Performance Đo lường hiệu quả quản lý có thể bao gồm: Các biện pháp chủ quan,
Measures sự phán xét từ bên ngoài, thẩm định, các biện pháp kế toán
/ˈmænɪdʒmənt
pərˈfɔːrməns ˈmeʒər/

110
Non - Profit Các tổ chức phi lợi nhuận
Seeking Bao gồm các tổ chức khu vực tư nhân như tổ chức từ thiện, nhà thờ
Organisations và phần nhiều là các khu vực công. Một vấn đề lớn với nhiều tổ
/nɑːn - ˈprɑːfɪt siːkɪŋ chức phi lợi nhuận, đặc biệt là các cơ quan chính phủ, đó là rất khó
để xác định mục tiêu của họ
ˌɔːrɡənəˈzeɪʃn/

Non - Financial Các mục tiêu phi tài chính


Objectives Mục tiêu phi tài chính bao gồm các phúc lợi của người lao động và
/nɑːn - fəˈnænʃl xã hội nói chung cộng với việc thực hiện trách nhiệm đối với khách
əbˈdʒektɪv/ hàng và nhà cung cấp

Performance For Hiệu quả sử dụng chi phí sản xuất chung
Overhead Đo lường sự chênh lệch giữa chi phí sản xuất chung và hiệu quả
/pərˈfɔːrməns fɔːr hoạt động
ˌoʊvərˈhed/

Performance Đo lường hiệu quả sử dụng lao động


Measures For Chi phí lao động theo truyền thống được đo lường trong điều kiện
Labour hiệu suất tiêu chuẩn (lý tưởng, có thể đạt được...) và sự chênh lệch
/pərˈfɔːrməns ˈmeʒər tốc độ và hiệu quả đạt được
fɔːr ˈleɪbər/ Các biện pháp đo lường hiệu quả lao động tập trung vào các vấn đề
như khả năng giao tiếp, mối quan hệ giữa các cá nhân với đồng
nghiệp, ấn tượng của khách hàng và mức độ tiến bộ của các kĩ
năng

Performance Đo lường hiệu quả của việc sử dụng nguyên vật liệu
Measures For Cách đo lường truyền thống là dựa vào sự chênh lệnh giữa chi phí
Material đầu vào, giá bán và sự sử dụng. Nhiều hệ thống cũ cũng phân tích
/pərˈfɔːrməns ˈmeʒər cả sự lãng phí nữa.
fɔːr məˈtɪriəl/ Cách đo lường trong môi trường kinh doanh hiện đại bao gồm số
lượng bị loại bỏ trong số những vật liệu được cung cấp, và cả thời
gian, đọ tin cậy của việc giao nhận nguyên vật liệu

Performance Đo lường hiệu quả của việc bán hàng


Measures For Theo truyền thống, hiệu quả của việc bán hàng được đo lường trong
Sale các điều kiện có sự chênh lệch về giá, về khối lượng hàng hóa và
/pərˈfɔːrməns ˈmeʒər chênh lệch về doanh thu. Một số cách đo lường khác là dựa vào
doanh thu mục tiêu và thị phần mục tiêu. Chúng có thể được phân
fɔːr seɪl/
tích chi tiết theo vùng, lãnh thổ, sản phẩm, người bán…

111
Production Cycle Thời gian một chu kì sản xuất
Time Thời gian của 1 chu kì sản xuất bao gồm cả thời gian không tạo ra
/prəˈdʌkʃn ˈsaɪkl taɪm/ thêm giá trị như thời gian cài đặt, thời gian chết, thời gian nhàn rỗi...

Profit Centre Trung tâm lợi nhuận


/ˈprɑːfɪt ˈsentər/ Là trung tâm mà nhà quản trị chịu trách nhiệm về cả doanh thu và
chi phí

Quality Of Chất lượng dịch vụ


Service Là mức độ cung cấp các dịch vụ thúc đẩy được sự hài lòng của
/ˈkwɑːləti ʌv ˈsɜːrvɪs/ khách hàng

Resource Sự tận dụng nguồn tài nguyên


Utilization Sự tận dụng nguồn tài nguyên thường được đo lường trong điều
/rɪˈsɔːrs ˌjuːtələˈzeɪʃn/ kiện về năng suất. Nó có thể dễ dàng đo lường được sự thay đổi tùy
theo các dịch vụ được chuyển giao

Revenue Centre Trung tâm doanh thu


/ˈrevənuː ˈsentər/ Là một phòng ban, hay một đơn vị của một công ty có nhiệm vụ tạo
ra doanh thu thông qua bán hàng và cung cấp dịch vụ, ví dụ: các
cửa hàng, kho cảng, trung tâm kinh doanh...

Value Added Thời gian tạo ra giá trị gia tăng


Time Là thời gian sản xuất trực tiếp để tạo ra sản phẩm
/ˈvæljuː ædid taɪm/

Welfare Of Phúc lợi của người lao động


Employee Phúc lợi của người lao động được thể hiện khi một công ty cố gắng
/ˈwelfer ʌv ɪmˈplɔɪiː/ để cung cấp một mức lương tốt, điều kiện làm việc thoải mái và an
toàn, đào tạo tốt, có sự phát triển nghề nghiệp và lương hưu đầy đủ.

112
113
Cost
Management
Quản trị chi phí

Control Over Kiểm soát các quyết định chi tiêu


Spending
Decisions
/kənˈtroʊl ˈoʊvər
ˈspendɪŋ dɪˈsɪʒn/

Cut Stores Costs Cắt giảm chi phí hàng tồn kho
/kʌt stɔːr kɔːst/

Efficiency Of Hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu


Materials Usage Hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu là một mô tả hoặc số liệu thể hiện
/ɪˈfɪʃnsi ʌv məˈtɪriəl mức độ sử dụng các nguyên vật liệu, công trình xây dựng hoặc các
ˈjuːsɪdʒ/ quá trình vật lý được tiến hành theo một cách mà sự tiêu thụ, kết
hợp, hoặc sự lãng phí một vật liệu là ít nhất so với các biện pháp sử
dụng trước

“I am not special, I'm just a limited


591 edition.”

114
Efficiency Or Hiệu quả hay hiệu suất
Productivity Hiệu năng được đo bằng số lượng sản phẩm đầu ra trong một
/ɪˈfɪʃnsi ɔːr khoảng thời gian nhất định.
ˌproʊdʌkˈtɪvəti/ Hiệu quả liên quan đến chất lượng công việc, nghĩa là có thể bao
gồm việc tạo ra sản phẩm với ít chất thải, sử dụng ít tài nguyên hơn
hoặc chi tiêu ít tiền hơn

Finance Costs Các chi phí tài chính


/faɪˈnæns kɔːst/ Trung tâm chi phí là một đơn vị trực thuộc công ty không trực tiếp
tạo ra lợi nhuận, và nó vẫn cần tiền để vận hành. Một số ví dụ điển
hình: bộ phận kỹ thuật trong nhà máy, bộ phận hành chính, IT hay
kế toán trong bất cứ công ty nào.

Methods Of Work Các phương pháp làm việc


/ˈmeθəd ʌv wɜːrk/ Hiệu quả tài chính là phép đo xem một doanh nghiệp có thể sử dụng
tài sản nó có để tạo ra bao nhiêu doanh thu

Stores Control Kiểm soát hàng tồn kho


/stɔːr kənˈtroʊl/ Một hoạt động nhằm đảm bảo công ty luôn luôn biết chính xác trong
kho đang có bao nhiêu hàng hõa sẵn sàng để bán

Value Analysis Sự phân tích giá trị


/ˈvæljuː əˈnæləsɪs/ Phân tích giá trị là một cách tiếp cận có kế hoạch và khoa học với
mục đích để cắt giảm chi phí, mà ở đó phải đánh giá các thành phần
vật chất của một sản phẩm và thiết kế của sản phẩm để có thể sửa
đổi và cải tiến mà không làm giảm giá trị của sản phẩm của khách
hàng hoặc người sử dụng

Work Study Vừa học vừa làm


/wɜːrk ˈstʌdi/ Một phương tiện để nâng cao năng suất của một đơn vị điều hành
bằng việc tổ chức lại cách làm việc. Có hai phần chính: Phương
pháp học và đo lường hiệu quả công việc

115
Assurance 5

A Attainable
Automated Process
Automation
Average Inventory
105
83
45
37
Abnormal Gain 63
Abnormal Loss 63 Avoidable Costs 24

Absorption Costing 52 Avoidable Costs 91

Accounting Records 19 Awareness And Responsibility 58

Accumulating Of Costs 70
Accuracy
Accurate
Activities Cause Costs
5
19
70
B
Activity Based Costing 70 Balanced Scorecard 109
Activity Level 30 Banks 19
Actual Figure 77 Bar Charts 33
Actual Hours Taken 45 Basic Layout 83
Actual Hours Worked 45 Batch Costing 58
Actual Loss 63 Benchmarking 109
Actual Quality 71 Bill Of Materials 58
Adequate 19 Bin Cards 37
Administration Costs 24 Bonus Payments 24
Administration Overhead 52 Bonus/Incentive Schemes 45
Advertisements, Selection And Placement 45 Bottom Up (Participatory) 84
Allocation 52 Breakeven 94
Alternative Courses Of Action 83 Breakeven Point 55
Analysing Data 5 Budget Committee 84
Annual Budget 83 Budget Constrained 84
Annuities 94 Budget Guidelines 84
Anticipate 5 Budget Manual 84
Appearance 83 Budget Period 84
Appendices 33 Budget Policy 84
Assessment Stage 5 Budget Review 84
Asset Turnover 105 Budgetary Planning 84
Assets 5 Budgetary Process 85
Assumptions 30 Budgetary Slack 85
Budgeting 30 Continuous Improvement 71
Bulk Purchasing Discounts 37 Continuous Or Periodicbasis 37
By - Product 63 Continuous Production 63
Contribution 55

C Control Over Spending Decisions


Control Technique
Controllable Cost
Controlling
114
98
24
6
Capacity Ratio 46
Capacity Ratios 109 Convenient 20

Capital Expenditure 91 Congruence 85

Capital Income 91 Corporate Plan 7

Carrying Out Plan 6 Correlation Coefficient 77

Causation 77 Correlation. 77

Clarity 6 Cost 7

Classifying 6 Cost Accounting 7

Clerical And Administrative Costs 37 Cost Behavior 30

Cluster Sampling 19 Cost Centre 110

Coefficient Of Determination 77 Cost Centres 25

Collection Of Actual Costs 98 Cost Codes 25

Communicating 6 Cost Data Collection 7

Communication 6 Cost Driver 71

Comparing Actual Results Against Plans 6 Cost Object 25

Competitive Market Price 71 Cost Of Capital 94

Competitive Performance 110 Cost Of Production Stoppages 38

Complete 20 Cost Per Unit 38

Completeness 6 Cost Plus Pricing 59

Components 71 Cost Report 7

Composite Code 24 Cost Unit 25

Compound Interest 94 Cost/ Sales Ratio 105

Computerized Job Costing System 59 Costs Incurred 64

Confidence 6 Costs Of Storage 38

Constant 77 Current Ratio 105

Consultancies 20 Customer Expectations 71

Continuous Data 20 Customers 7

117
Cut Stores Costs 114 Discounting 95
Channel Of Communication 7 Discrete Data 20
Change In Tastes And Preferences 78 Discretionary Costs 26
Charts 85 Diversity Of Operations 72

D E
Daily Time Sheets 46 Economic Order Quantity (Eoq) 38
Damage, Deterioration And Theft 38 Economics Of Scale 72
Damaged Inventory 59 Effective Rate Of Interest 95
Data 7 Efficiency Of Materials Usage 114
Data Processing 71 Efficiency Or Productivity 115
Day-Rate System 46 Efficiency Ratio 46
Decision Makers 7 Efficiency Targets. 98
Decision Making 8 Electricity And Gas Bills 26
Decision Making 95 Employees 8
Decline 71 Enter And Edit Data 85
Department 25 Entire Life Cycle 72
Depreciation 25 Equation 78
Deseasonalization 78 Equivalent Units Of Production 64
Differential Cost 91 Evaluating Comparison 8
Differential Piecework Scheme 46 Evaluation Stage 8
Direct Consequence Of A Decision 91 Evaporation 64
Direct Expenses 25 Expected Output 64
Direct Labour 25 External Sources Of Information 8
Direct Labour Standard Rates 98
Direct Material Price Variance
Direct Material Total Variance
Direct Material Usage Variance.
Direct Materials
102
102
102
25
F
Fill Cells 85
Disclosures 8 Final Acceptance Of Budget 85
Discounted Cash Flow 95 Finance Costs 115
Discounted Payback 95 Financial Accounting 8
118
Financial Accounting Record 8 Growth 72
Financial Accounting Systems 8
Financial Information

Financial Performance
Finished Goods
9
Financial Newspapers – Financial Times 20
110
38
H
Heterogeneity 59
First In, First Out (FIFO) 38 Hi – Low Method 78
First Item Inspection 72 High Day - Rate System 46
Fischer’s Ideal Index 78 High-Low Method 30
Fixed Budgets 85 Hire Of Tools 26
Fixed Costs 26 Hiring Extra Staff 46
Fixed Overhead Capacity Variance 102 Holding Costs 39
Fixed Overhead Volume Efficiency Variance Holding Costs 39
103
Hours Budgeted 47
Fixed Production Overhead Variances. 103
Flexibility 110
Flexible Budgets
Forecast
Forecast Movement
86
9
98
I
Forecasting Techniques 78 Identify Alternative Courses Of Action 86

Free Inventory 38 Identify Objectives 86

Frequency Of Usage 39 Idle Time 26

Full Product Costs 72 Idle Time Variance 103

Full Production Cost 55 Incentives 86

Functional Budgets 86 Increase Market Share 9


Index Numbers 78

G
Indirect Cost 26
Indirect Labour 52
Indirect Materials Expenses 52
Indistinguishable 67
General Public 9
Individual Bonus Scheme 47
Good Receive Note (GRN) 39
Inefficiency 47
Government 9
Inflation 99
Graphs 86
Information 9
Group Bonus Scheme 46
Information Systems 9
119
Innovation 110 Labour Attendance Time 47
Input 64 Labour Budget 87
Insertand Delete Columns And Rows 86 Labour Turnover 47
Insurance Costs 39 Lack Of Expertise 47
Intangibility 59 Laspeyre Indices 78
Interest Charges 39 Last In, First Out (LIFO) 40
Interested Parties 9 Laying Off Staff 47
Internal Rate Of Return 95 Ledger Entries 53
Internal Services 59 Lenders 10
Internal Sources Of Information 9 Liabilities 10
Interpreting 10 Life Cycle Costing 72
Introduction 72 Linear Equation 31
Inventory Code Number 39 Linear Regression Analysis 79
Inventory Control 39 Liquidity 95
Inventory Count 39 Long - Run Effect 56
Inventory Discrepancies 40 Loss In Process 64
Inventory Master File 40
Inventory Valuations
Investment Centre
Investment Centre
Issue Of Raw Material
53
26
110
39
M
Machine 26
Machine Down Time 110

J Maintenance Costs
Major Activities
Management
27
73
10
Job Cards 47 Management Accounting 10
Job Cost Information 59 Management Accounting Systems 10
Job Cost Sheet 59 Management Control 10
Job Costing 60 Management Information Systems 10
Joint Products 64 Management Performance Measures 110
Manipulation 56

L Marginal Cost
Marginal Costing
Marketing Budgets
56
56
87

120
Marketing Or Selling And Distribution Costs Non - Financial Information 11
27
Non - Financial Objectives 111
Material Transfer Note 60
Non - Probability Sampling Method 20
Materials Handling 73
Non - Production Costs 27
Materials Purchases Budget 87
Non - Profit Making Organisation 11
Materials Requisition Note 40
Non - Profit Seeking Organisations 111
Materials Returned Note 40
Non - Relevant Variable Costs 92
Materials Transfer Note 40
Normal Activity Levels 60
Maturity 73
Normal Loss 64
Maximize Profits 11
Notes To Financial Statements 11
Maximize Revenue 11
Number Of Despatches 73
Maximize Shareholder Value 11
Number Of Invoices Issued 31
Maximum Level 40
Number Of Items Sold 31
Measure Actual Results 87
Number Of Orders 73
Measurement 11
Number Of Production Runs 73
Measurement 106
Number Of Units Produced 31
Memorandum 33

O
Methods Of Work 115
Minimize Costs 11
Minimum Level 41
Multiplicative Model 79
Objective Stage 12
Multistage Sampling 20
Obsolete 41

N
Operational Control 12
Operational Managers 88
Operational Planning 12
Opportunity Cost 92
Negative Correlation 79
Ordering 41
Negotiated Style Of Budgeting 87
Ordering 73
Net Present Value 95
Ordering Costs 41
Non - Accounting 87
Organization 12
Non - Controllable Costs 87
Organizational Structure 12
Non - Current Asset 92
Output 64
Non - Duplication 20
Overhead 53
Non - Factory Floor Activities 73
Overhead Absorption Standard Rates 99

121
Overtime Premium 27 Pricing Decisions 53
Overtime Premiums 47 Primary Data 21
Primary Source 12

P Principal Product
Probability Sampling Method
Procedures
Process Costing
67
21
74
64
Paasche Indices 79
Partly Correlated 79 Product Costing 60

Payback Period 96 Product Planing 13

Pension Schemes 48 Product Specification 74

Perfectly Correlated 79 Product’s Inception 74

Performance Evaluation 88 Production 48

Performance For Overheads 111 Production Budgets 88

Performance Measures 74 Production Cycle Time 112

Performance Measures 88 Production Data 21

Performance Measures For Labours 111 Production Department Records 13

Performance Measures For Materials 111 Production Or Manufacturing Costs 27

Performance Measures For Sales 111 Production Overheads 27

Performance Of Jobs 60 Production Planning 13

Performance Standards 99 Production Scheduling 74

Period Cost 56 Production Scheduling. 99

Periodic Weighted Average 41 Production Volume Ratio 48

Perishability 60 Productivity 48

Perpetual Weighted Average 41 Productivity 106

Perpetuity 96 Profit And Loss Account 56

Personnel Records 12 Profit Centre 27

Pie Charts 33 Profit Centre 112

Piecework Scheme 48 Profit Conscious 88

Planning 12 Profit Making Organisation 13

Policies And Standards Of Behavior 106 Profit Margin 106

Political Changes 79 Profit Measurement 56

Population 21 Profitability 96

Positive Correlation 79 Profits 13

Preventive Costs 48 Profit-Sharing Scheme 48

122
Project 27 Regular Suppliers 99
Prospective Customer 60 Relevance 13
Purchase Costs 41 Relevant Costs 92
Purchase Order 41 Remuneration Methods 49
Purchase Requisition 42 Rent And Rates 28
Purpose 106 Rental Cost 28
Purpose Of Reports 34 Reorder Level 42
Putting Plan Into Practice 88 Reorder Quantity 42
Physical Measurement 67 Replacement Costs 49
Replacement Costs 92

Q Report User
Research And Development
Research And Development Planing
Resource Allocation
34
74
13
14
Qualitative Data 21
Quality Of Service 112 Resource Planing 14

Quantitative Data 21 Resource Requirements 99

Quantity Index 80 Resource Utilization 112

Quick Ratio 106 Respond To Divergences 88

Quotations 42 Responsibility Accounting 89


Responsibility Centre 28

R
Restricts Output 89
Result - Oriented 106
Retail Price Index (RPI) 80
Retirement And Disposal Costs 74
Random Sampling 21
Return On Investment (ROI) 106
Rate Of Pay Per Hour 48
Return On Sales 75
Rate Of Pay Per Unit 49
Revenue Centre 112
Raw Materials 42
Revenue Centres 28
Realistic Apportionment 60
Revenue Expenditure 92
Receipt Of Raw Material 42
Revenue From Scrap 65
Reciprocal Method 53
Reconciling Profit 56
Recording
Rectification Costs
Regression Lines And Time Series
13
61
80
S
123
Salaried Labour 49 Spreadsheet 89
Sales 14 Stakeholders 14
Sales Budget 89 Standard Cost 99
Sales Commission 28 Standard Cost Card 99
Sales Forecasting 80 Standard Cost Of Sale 100
Sales Variances 103 Standard Cost Pricing 43
Sample 21 Standard Costing 49
Sampling Frame 21 Standard Direct Cost 100
Scatter Diagrams 34 Standard Full Production Cost 100
Scrap Value 65 Standard Hour Of Production 49
Seasonal Fluctuations 42 Standard Profit 100
Seasonal Variations 80 Standard Resource Requirements 100
Secondary Data 21 Standard Sales Price 100
Secondary Source 14 Standard Variable Cost 100
Sections 34 Standards Of Quality 75
Self Constructed Assets 92 Statement Of Cash Flow 14
Selling And Distribution Overhead 53 Statement Of Comprehensive Income 15
Selling Price Per Unit 42 Statement Of Changes In Equity 15
Selling Prices 14 Statement Of Financial Position 15
Semi-Variable Costs 31 Stepped Cost 31
Service Cost Analysis 61 Stock Valuation 100
Service Costing 61 Stores Control 115
Setting Budget 89 Storing Materials 43
Setting Up 75 Strategy 107
Share Option Scheme 49 Strategic Planning 15
Shareholders 14 Strategic Scope 107
Short Term Achievements 89 Strategies 15
Simultaneity 61 Stratified Random Sampling 22
Slow - Moving Inventories 43 Sub - Contracting 49
Sources Of Information 34 Summarizing 15
Spare Parts/ Consumables 43 Summary Of Recommendations 34
Specific 107 Sunk Cost 92
Split - Off Point 67 Supplementary Or Secondary Product 68
Spoilage 65 Suppliers 15

124
Support Overheads 75
Systematic Sampling 22

U
T Unavoidable Costs
Uncontrollable Cost
28
28
Tactical Planning 16 Uncorrelated 81
Target Costing 75 Unit Produced 50
Tax Authority 16 Up To Date 22
Technique To Reconciling Profits 56 Usages Of Reports 34
Technological Changes 80
Telephone Call Charges
Terms Of Reference
Time Bounded
Time Records
28
34
107
16
V
Value Added Time 112
Time Series Analysis 80 Value Analysis 115
Time Value Of Money 96 Value Of Items Sold 31
Time Work 50 Values And Culture 107
Timeconsuming Process. 100 Variable Cost Variances 103
Timing 16 Variable Costs 28
Title 34 Variable Production Overhead Variances 103
Top Down (Imposed) 89 Variables 81
The Cost Of A Department 16 Variance 103
The Cost Of Goods Produced 16 Variance Analysis 17
The Economic Batch Quantity (EBQ) 43 Volume 17
The Least Squares Method 81 Volume Of Output 31
The Value Of Inventories 16

W
Training Costs 50
Transactional Processing Systems 16
Transport Costs 43
Transport Costs 61
Wastage 43
Trend 81
Wastage 65
Trend Line 81
Weekly Time Sheets 50

125
Welfare Of Employees 112
Work Force 50
Work In Progress 43
Work Study 115
Working Overtime 50
Written Reporrts 35

Z
Zero Defect Philosophy 75

126
Mặc dù đã hết sức cố gắng để đem đến cho độc giả một cuốn ebook hoàn chỉnh nhất, nhưng
việc xảy ra sai sót là điều khó tránh khỏi. Trong cuốn sách chắc vẫn sẽ còn tồn tại những lỗi
sai hay những sự nhầm lẫn. Nếu bạn phát hiện ra sự nhầm lẫn nào đó, SAPP Academy hy
vọng có thể nhận được sự phản hồi từ các bạn qua hòm thư email:
EducationCentre@sapp.edu.vn. Những ý kiến đóng góp của độc giả sẽ giúp SAPP hoàn
thiện cuốn ebook ở trong những phiên bản tiếp sau. Hơn thế nữa, sự cộng tác của độc giả
cũng là một nguồn cảm hứng quan trọng để những con người đang làm việc tại SAPP có thể
tiếp tục đưa ra những sản phẩm hữu ích hơn nữa cho các bạn sinh viên.

Cuốn ebook chỉ mang tính chất tham khảo. Nhiều thuật ngữ chuyên ngành có thể được hiểu
theo nhiều cách khác nhau, và SAPP chỉ đưa ra định nghĩa mà SAPP nghĩ đó là định nghĩa
phù hợp nhất dành cho các bạn sinh viên. Để có thể sử dụng tốt nhất cuốn sách, ngoài việc
tham khảo định nghĩa có sẵn trong cuốn ebook này, các bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin
về những thuật ngữ chuyên ngành trên các công cụ tìm kiếm như Google, Yahoo... để có
một cái nhìn chính xác hơn về từng thuật ngữ được giới thiệu.

- Ban biên tập -

127
Giới thiệu về SAPP Academy
SAPP Academy - Học viện kế toán kiểm toán thực hành là học viện dẫn đầu trong
lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành chất lượng cao tại Hà Nội, chuyên đào tạo sinh
viên kế toán kiểm toán các trường đại học lớn như Kinh tế quốc dân, Học viện tài
chính, Ngoại thương, Học viện ngân hàng... Với hàng trăm học viên đã, đang làm
việc tại BIG4 và Non-BIG lớn của Việt Nam, SAPP Academy tự hào được đồng hành
trên con đường thành công của các học viên.

100% GIẢNG VIÊN ĐẾN TỪ BIG4 PHƯƠNG PHÁP HỌC BLENDED LEARNING

Học tập với các giảng viên có nhiều kiến Gia tăng tương tác giữa giảng viên và học
thức và kinh nghiệm thực tế tại các hãng viên qua các công cụ học tập mới như
kiểm toán hàng đầu thế giới. flashcard, video, phần mềm...

THỰC HÀNH TRÊN CASE STUDY THỰC TẾ DỊCH VỤ CHĂM SÓC HOÀN HẢO

Thực hành với số liệu thực tế, áp dụng kiến Trợ giảng và hệ thống đánh giá, theo dõi kết
thức vào các vấn đề thực tế trong công việc. quả học tập giúp hỗ trợ và duy trì động lực của
học viên trong suốt khóa học.

CÁC KHÓA HỌC


 ACCA: Kế toán công chứng Anh quốc  EFA: Tiếng Anh chuyên ngành Kế toán Tài chính
 SEA: Kế toán Kiểm toán thực hành trên Excel  PFE: Chuẩn bị cho tuyển dụng
 PE: Excel thực hành cơ bản  WIE: Essay trong tuyển dụng

128
GIẢNG VIÊN

Mr. Nguyễn Đức Thái Ms. Tiêu Thị Thanh


 Hoàn thành 14/14 môn ACCA  Hội viên ACCA
 Chuyên gia tư vấn quản trị rủi ro EY  Chuyên gia tư vấn quản trị rủi ro EY
 Giải nhất cấp quốc gia cuộc thi “Chinh  Học bổng của ngân hàng Tokyo Mitsubishi
phục đỉnh cao nghề nghiệp Kế toán – dành cho học sinh xuất sắc nhất của
Kiểm toán – Tài chính 2012” mỗi khoa Đại học Kinh tế Quốc dân
 Học bổng “Pathway to success” tháng  Học bổng danh dự dành cho top 5 sinh viên
3/2012 dành cho 10 sinh viên xuất sắc xuất sắc nhất Đại học Kinh tế Quốc dân
Đại học Kinh tế Quốc dân tài trợ bởi
Mr. Đỗ Minh Hiển
Viện kế toán kiểm toán
 Trưởng nhóm kiểm toán PwC
 Học bổng FIA tháng 6/2012 dành cho
 Hoàn thành F1 – F8 ACCA
sinh viên xuất sắc tài trợ bởi ACCA
Vietnam Ms.Trần Thị Quỳnh Trang
 Hoàn thành 11/14 môn ACCA
Mr. Trương Lưu Vượng
 Cử nhân Kinh tế tại Singapore, cử nhân Kế
 Hội viên ACCA
toán và tài chính tại Anh
 Trưởng nhóm kiểm toán EY
 Thạc sĩ chuyên ngành tài chính và đầu tư tại
 Chuyên gia Kiểm soát tài chính
Anh
Vinpearl Hotels and Resort Vinpearl,
VinGroup Mr. Nguyễn Đình Tùng
 Hoàn thành chứng chỉ CFA level 2
Mr. Đoàn Huy Tuấn
 Giải thưởng đồng, top 5% thí sinh đứng đầu
 Trợ lý kiểm toán viên tại EY Việt Nam
bài test Bloomberg Aptitude Test – BAT
 Top 5 Nhà hoạch định tài chính triển
 Cử nhân Kinh doanh quốc tế đại học Aalto
vọng do ngân hàng HSBC tổ chức,
University Phần Lan
cấp quốc gia, 2013
 Trao đổi du học sinh tại đại học National
 Trưởng ban tổ chức chương trình
University of Singapore
Festival việc làm trường ĐH Kinh tế
Quốc dân, 2013 Mr. Nguyễn Quang Huy
 Hội viên ACCA
 Trưởng nhóm kiểm toán EY
 Hoàn thành chương trình CAT (2011 –
2012)

129
130
131
SAPP Academy - Học viện kế toán kiểm toán thực hành là học viện dẫn đầu trong lĩnh vực đào tạo kế
toán, kiểm toán thực hành chất lượng cao tại Hà Nội, chuyên đào tạo sinh viên kế toán kiểm toán các trường
đại học lớn như Kinh tế quốc dân, Học viện tài chính, Ngoại thương, Học viện ngân hàng... Với hàng trăm
học viên đã, đang làm việc tại BIG4 và Non-BIG lớn của Việt Nam, SAPP Academy tự hào được đồng hành
trên con đường thành công của các học viên.

SAPP Academy - Học viện kế toán kiểm toán thực hành


Vp chính: Tầng 4, số 46, Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội
Vp đại diện: Số 31, ngách 56/34, Lê Văn Hiến, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
T 0969 729 463 F facebook.com/sapp.edu.vn
E sapp.sale247@gmail.com W sapp.edu.vn

132

You might also like