Cơ chế CH2 = CH – CH 3 + O 2 ---- CH 2 = CH – CHO + H 2O CH2 = CH – CHO + NH 3 ---- CH 2 = CH – CH = NH + H 2O CH2= CH – CH = NH + 1/2O2----CH 2 = CH – CN + H 2O
Phản ứng tỏa nhiệt
Tỷ lệ propyle:aminiac:oxi=1:1:1.5 Điều kiện hoạt động: 1.5-3 atm và 400-500oC Sản phẩm phụ acetonitrile và hydrogen cyanide từ các phản ứng phụ.(acetaldehyde, vinyl acetylene,divinyl acetylene, vinyl chloride, cyano butene, lacto nitrile, methyl vinyl ketone) Chất xúc tác : Mo-Bi Mô tả: Propylene + Propane, không khí và Amoniac, hơi nước được nén đến áp suất yêu cầu và được đưa đến lò phản ứng ở dạng lỏng, xt hình cầu, nhiệt độc 400- 500oC Thiết bị cyclon được đặt trong lò phản ứng: Cyclone separator is also kept in the fluidized bed reactor in which catalyst and product gases are separated after fluidization. The contact time for fluidization is in the order of seconds. Sản phẩm sau đó được đưa qua thiết bị rửa nước : c3h6 và nito không được hấp phụ sẽ thoát ra ở trên , sản phẩm hấp phụ gồm acylonitrile, acetonitrile và các phân đoạn nặng. Sản phẩm được đưa vào tháp chưng phần đỉnh: gồn phần Light ends,HCN và ACN được đưa ra. Phần dưới đáy acetonitril và heavy ends được tách ra đưa đi làm sạch. - Phần đỉnh đưa vào tháp chưng : đỉnh thu dc phần nhẹ và HCN, Sản phẩm đáy được làm sạch bằng oxalic, acrylonitrile được tinh chế thêm từ phần nặng thu được sản phẩm tinh khiết 99.5% - Phần đáy giàu acetonitrile được đưa vào tháp chưng để tách acetonitrile ra khỏi phần nặng. ( 1. Tại sao axit oxalic được thêm vào cột tinh lọc acrylonitrile? Đáp: Một trong những sản phẩm phụ của ammonoxidation propylene là cyanohydrins. Các hợp chất hữu cơ này dễ dàng tách ra để tạo thành các hợp chất dễ bay hơi. Những hợp chất dễ bay hơi này là các hợp chất gây ô nhiễm nghiêm trọng. Do đó, để tránh điều này, axit oxalic được thêm vào cột tinh chế để hình thành các hợp chất phức tạp với các cyanohydrins và các hợp chất này cuối cùng nhập vào các sản phẩm nặng.) Quá trình chuẩn bị nguyên liệu