You are on page 1of 40

SCADAPack 50

Bộ ghi dữ liệu GSM chạy pin

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG


SCADAPack 50 Nội dung

Thông tin an toàn 4


An toàn 4
Miễn trừ 4
Cảnh báo an toàn cho SCADAPack 50 4

Tổng quan 6
Mục đích 6
Các tính năng chính 6
Tự cấp nguồn 7
Các nguyên lý hoạt động 7
Các chế độ hoạt động 8
Đèn chỉ thị chức năng 8

Lắp đặt 9
Các yêu cầu trước khi tiến hành 9
Hình ảnh bên trong SCADAPack 50 9
Lắp thẻ SIM 9
Các đầu nối 10

Nghiệm thu 12
Danh mục kiểm trước khi bắt đầu 12
Cấu hình bởi người dùng 12
Đánh thức SCADAPack 50 và kích hoạt kết nối tại chỗ với Kervisu 13
Thử nghiệm hệ thống 14
Kích hoạt gửi tin nhắn SMS chẩn đoán 16

Cấu hình tại chỗ cho SCADAPack 50 (Kervisu) 17


Cài đặt cấu hình với Kervisu 17
Cửa sổ cấu hình - Configuration (GLOBAL-PARAM) 18
Cửa sổ kênh - Channels (V1 tới V8) 21
Cửa sổ bộ đếm 25
Cửa sổ hệ thống 25
Bảng tin nhắn hệ thống 26
Cửa sổ Mạng - SMS 27
Cửa sổ thông số MODBUS-PARAM 29
Phục hồi/ Tải về cấu hình 30

Các câu hỏi thường gặp 31

Phụ lục 32
Đặc tính kĩ thuật 32
Cáp qui định bởi nhà sản xuất 33
Cài đặt giao diện hồng ngoại/USB 34
Cài đặt thiết bị ngoại vi SCADAPack 50 với Kervisu 36
Phục hồi dữ liệu tại chỗ 38
Các gợi ý để mở tài khoản GSM 39

Ghi chú 40

NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 3
SCADAPack 50 Thông tin an toàn

An toàn
Hãy đọc cẩn thận các chỉ dẫn sau, và hãy quan sát làm quen với thiết
bị trước khi tiến hành cài đặt, vận hành hay bảo trì.
Các thông báo đặc biệt dưới đây có thể xuất hiện xuyên suốt tài liệu này
hoặc ngay trên thiết bị để cảnh báo người dùng về các nguy cơ tiềm ẩn
hoặc lưu ý các thông tin giúp đơn giản hóa hay làm rõ một qui trình thực
hiện.

Đây là biểu tượng cảnh báo an toàn. Nó được sử dụng để cảnh báo cho bạn
những nguy cơ chấn thương tiềm ẩn. Hãy tuân thủ mọi cảnh báo an toàn đi
kèm biểu tượng này để tránh nguy cơ bị chấn thương hay chết người.

CẢNH BÁO
CẢNH BÁO cho biết một tình huống nguy hiểm mà nếu xảy ra có thể dẫn đến chết
người hay thương tích trầm trọng.

CẨN TRỌNG
CẨN TRỌNG cho biết một tình huống nguy hiểm mà nếu xảy ra có thể dẫn đến các
thương tích nhẹ hoặc trung bình.

LƯU Ý
LƯU Ý được sử dụng để thông báo các chỉ dẫn thực hiện không liên quan đến chấn
thương cơ thể.

Miễn trừ
LƯU Ý: Chỉ có kĩ thuật viên đủ trình độ mới được lắp đặt, vận hành, sửa chữa và
bảo trì thiết bị điện.
Một kĩ thuật viên đủ trình độ là người có kiến thức và kĩ năng về xây lắp,
vận hành thiết bị điện và đã được đào tạo về an toàn để nhận biết và
phòng tránh các hiểm nguy liên quan.
Schneider Electric không chịu bất cứ tránh nhiệm nào về các hậu quả phát
sinh khi sử dụng tài liệu này.

© 2014 Schneider Electric. All rights


reserved

Cảnh báo an toàn với SCADAPack 50


LƯU Ý
NGUY HIỂM KHI VẬN HÀNH SAI THIẾT BỊ
• Người vận hành phải theo mọi chỉ dẫn khi mở vỏ thiết bị để thực hiện bất cứ
công việc bảo dưỡng nào bao gồm cả thay thế pin hay thẻ SIM.
Không theo các chỉ dẫn này có thể làm hư hỏng thiết bị.

4 NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual
SCADAPack 50 Thông tin an toàn

CẢNH BÁO
NGUY CƠ NỔ
Không được lắp đặt SCADAPack 50 ở nơi nguy hiểm (môi trường dễ
cháy nổ)
Không tuân thủ các chỉ dẫn này có thể dẫn đến chết người, thương
tích nặng hoặc hư hỏng thiết bị.

ỨNG DỤNG ĐƯỢC CHẤP NHẬN


Bộ ghi dữ liệu SCADAPack 50 được thiết kế chỉ nhằm giám sát các ứng dụng.
Thiết bị không được định dùng cho các ứng dụng đòi hỏi an toàn cao.

CẢNH BÁO
NGUY CƠ VẬN HÀNH SAI THIẾT BỊ HOẶC HỆ THỐNG
Không được sử dụng SCADAPack 50 cho các ứng dụng đòi hỏi an toàn cao.
Không tuân thủ các chỉ dẫn này có thể dẫn đến chết người, thương tích
nặng hay hư hỏng thiết bị.

LƯU Ý
NGUY CƠ MẤT TÍNH NĂNG THẺ SIM
Trước khi lắp đặt thẻ SIM, bạn phải kiểm tra mã PIN và xem nó đã được cho
phép chưa.
Không tuân thủ các chỉ dẫn này có thể dẫn đến việc thẻ SIM bị khóa vĩnh
viễn. Nếu điều đó xảy ra, bạn sẽ phải gửi yêu cầu mã PUK từ nhà mạng.

LƯU Ý
NGUY CƠ MẤT TÍNH NĂNG THẺ SIM
Không đưa vào hay lấy thẻ SIM ra khi SCADAPack 50 đang ở chế độ truyền
thông. (đèn chỉ thị bật sáng hoặc nhấp nháy).
Không tuân thủ các chỉ dẫn này có thể dẫn đến hư hỏng thiết bị.

CẨN TRỌNG
NGUY CƠ KHÔNG HOẠT ĐỘNG
• Bộ SCADAPack 50 chỉ hoạt động với pin Lithium Thionyl Chloride.
• Chỉ thay thế với cùng một loại hoặc loại tương đương theo chỉ dẫn
của nhà sản xuất.
• Phải đặt đúng vị trí pin, đúng chiều cực pin trong khay lắp pin.

Không tuân thủ các chỉ dẫn này có thể dẫn đến thương tích hoặc hư hỏng
thiết bị.

CẢNH BÁO
NGUY CƠ ĐIỆN GIẬT
• Phải thực hiện mọi thao tác đi dây theo chuẩn công nghiệp.
• Các dân dẫn trần không bao giờ được phép chạm nhau.
• Các cảm biến hoặc nguồn cấp được sử dụng cho SCADAPack 50 phải
tuân thủ SELV (điện áp cực thấp an toàn). Chỉ kĩ thuật viên đủ trình độ mới được
phép lắp đặt.
• Sổ tay này chỉ cho SCADAPack 50. Không bao gồm việc lắp đặt các cảm
biến và các thiết bị bên ngoài. Hãy liên hệ nhà sản xuất các thiết bị này để
xác định phạm vi sử dụng của chúng. Hãy xem xét các yêu cầu về an toàn
của chúng.
Không tuân thủ các chỉ dẫn này có thể dẫn đến chết người, thương
tích nặng hoặc hư hỏng thiết bị.

LƯU Ý
NGUY CƠ THIẾT BỊ HOẠT ĐỘNG SAI
Tổng chiều dài của dây nối cảm biến không được vượt quá 3 mét (≈10ft). Dây
dẫn nối cảm biến phải được xoắn đôi và bọc chống nhiễu.
Không tuân thủ các chỉ dẫn này có thể dẫn đến đo lường của thiết bị
hoạt động sai.

NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 5
SCADAPack 50 Tổng quan

Mục đích
DE59642-1

Sổ tay người dùng này giới thiệu bộ ghi dữ liệu GSM chạy pin SCADAPack 50,
các tính năng của nó, cách thức lắp đặt, cấu hình và vận hành.

Mô tả sản phẩm
Bộ SCADAPack 50 là một bộ ghi dữ liệu chuyên dụng để thu thập và ghi nhận
các dữ liệu quá trình theo các khoảng thời gian định trước và truyền dữ liệu không dây
qua mạng GSM/SMS tới một máy chủ SCADA. Nó cũng phát hiện các ngưỡng cảnh
báo dữ liệu quá trình và các đầu vào số để truyền qua SMS tới máy chủ SCADA hoặc
điện thoại di động. Bộ SCADAPack 50 nhận các tín hiệu số và tương tự từ các thiết bị
hiện trường và các dữ liệu số từ các thiết bị Modbus.
Bộ ghi dữ liệu này hoàn toàn tự động, sử dụng pin tới 6 năm vận hành liên tục, và có thể
cấp nguồn cho các thiết bị mạch vòng analog tại chỗ nếu cần.

Các tính năng chính


Môi trường hoạt động -25°C tới +60°C (-13°F tới +140°F), độ ẩm 0 tới 90%
Cấp bảo vệ IP68: 1m cho 96h
Kích cỡ 205 x 127 x 60.1 mm (8 x 5 x 2.37 in)
Nguồn pin Lithium-thionyl-Chloride 3.6 V (cỡ D) cell
Bộ pin 1 (2G modem) hoặc 2 (3G modem)
Tuổi thọ pin Tới 6 năm tùy thuộc kiểu sử dụng
Khu vực liên Đầu nối Đầu nối chống nước IP68
kết hồng ngoại
Kết nối tại chỗ Hồng ngoại IrDA (9600 baud no-parity 8-bit)
GSM/3G GSM: 4-band (850, 900, 1800, 1900 MHz)
Đầu nối ăng-ten 3G : 5-band (800, 850, 900, 1900, 2100
ngoài (tùy chọn) MHz) (chỉ cho 3G SCADAPack 50)
Ăng-ten GSM/3G Loại lắp trong hay ngoài tùy lựa chọn
Đèn chỉ thị trạng thái Các đầu vào số 4 đầu vào số có thể sử dụng làm bộ đếm xung (32-bit,
50 Hz, độ rộng xung tối thiểu: 10 ms)
Vàng: chức năng
truyền tin GSM Tính toán lưu lượng, tiếp điểm đóng, tính toán thời gian
SMS Đo điện áp: ~ 3.3 V
Đọc dòng điện: ~ 3 μA
Green: CHẠY
chức năng vận hành Các đầu vào tương tự 4 đầu vào tương tự đa năng:
Đầu nối Bulgin: 0-100 mV, 0-1 V, ±10 V, ±10 Vpp
■ Đo lường đầu vào cảm biến 0-20 mA, 4-20 mA (SCADAPack 50 có thể cấp nguồn cho các
■ Nguồn 15Vdc đầu ra cảm biến cảm biến (điện áp cấp = 15 V))
Điện trở (0-2000 Ω), PT1000, PT100 (2 và 3-dây)
Kết nối khác Modbus Master RS-485 (1200 – 38400 baud)
SCADAPack 50 có thể cấp nguồn cho các cảm biến Modbus
(điện áp cấp = 15 V)
Độ phân giải đo lường 16-bit
An ninh Quản lý số PIN thẻ SIM
Lưu dự phòng cấu hình trong bộ nhớ không xóa
EEPROM và RAM không xóa.
“Bộ định thời Watchdog”
Bảo vệ quá áp và bảo vệ chống đảo cực ở đầu vào.

Hợp chuẩn CE
UL61010-1
RoHS Phù hợp

6 NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual
SCADAPack 50 Tổng quan

Tự cấp nguồn
SCADAPack 50 được phát triển với công nghệ tiêu thụ năng lượng cực
thấp cho phép nó tự cấp nguồn tới 6 năm.
Thời gian tự cấp nguồn của thiết bị liên quan trực tiếp đến các điều kiện sử dụng thiết
bị, đặc biệt là tần suất truyền tin. Schneider Electric có thể ước lượng được thời gian
sử dụng pin của thiết bị theo kiểu ứng dụng dự kiến. Bảng sau đây chỉ ra thời gian
ước lượng cho một số kịch bản giả định:
Tần suất Số đầu vào Thời gian Thời gian sử dụng
truyền SMS Số đầu vào số
tương tự nhận dữ (trung bình)
4-20mA liệu đầu vào

1/ngày 2 2 15 phút 2 năm


1/ngày 2 2 1h 4 năm
1/ngày 0 4 1h > 6 năm

(*) Với SCADAPack 50 tín hiệu là 4-20 mA.


Các cảm biến 4-20mA tiêu thụ công suất ở mức cao. Tổng công suất tiêu thụ
cũng như thời lượng pin chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi giai đoạn xác lập của tín
hiệu tương tự.

Các nguyên lý hoạt động


Bộ ghi dữ liệu SCADAPack 50 hoạt động dựa trên các nguyên lý đơn giản sau đây:
Thu thập và ghi dữ liệu người dùng thiết lập cho các giá trị đo lường vật lý khác
nhau (đo lường, điện áp, giá trị đọc cảm biến 4-20 mA, nhiệt độ, v.v.). SCADAPack 50 có thể
cấp nguồn cho các cảm biến 4-20 mA. Sau khi nhận các giá trị đọc về, SCADAPack 50 sẽ
thực hiện chức năng phát hiện cảnh báo.
Tần suất truyền tin người dùng thiết lập (dạng SMS) cho các dữ liệu được ghi.
Việc nhận dữ liệu được cho phép bởi hệ thống SCADA.
Khi xảy ra một cảnh báo, tín hiệu sẽ được gửi đi ngay khi trạng thái cảnh báo được
phát hiện trong quá trình ghi dữ liệu. Để dễ dàng cho chẩn đoán cảnh báo,
SCADAPack 50 truyền mọi dữ liệu trong bộ nhớ đồng thời với việc gửi cảnh báo.
Ở chế độ ngủ
Phát hiện các thay đổi trạng thái đầu vào số theo thời gian thực, với chuyển đổi sang chế độ
"Read".
Đếm xung (50 Hz max.) trên mọi đầu vào số.
Tần suất chẩn đoán đặt được cho các thông số vận hành (điện áp pin, độ
mạnh tín hiệu GSM, v.v.): các thông số này để giám sát thiết bị và cho bảo trì
phòng ngừa.
Để nhận các tin nhắn SMS từ SCADAPack 50, hệ thống SCADA phải có một
modem GSM (hoặc 3G tùy từng quốc gia) ở chế độ nhận (xem chi tiết hơn trong
sổ tay sử dụng hệ thống SCADA).

NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 7
SCADAPack 50 Tổng quan

Các chế độ hoạt động


SCADAPack 50 cơ bản hoạt động ở hai chế độ, “Sleep” (ngủ) và “Awake” (thức).
SCADAPack 50 là một sản phẩm tiêu thụ công suất cực thấp và để như vậy, nó ở
chế độ "ngủ" trong phần lớn thời gian.

Các chức năng của thiết bị được kích hoạt theo các điều kiện sau:
Khi thời gian người dùng đặt cho thu thập hoặc truyền dữ liệu đã hết
Khi SCADAPack 50 được đánh thức bởi một nam châm kích hoạt
Khi có một thay đổi trạng thái của đầu vào số (tùy cấu hình đặt cho đầu vào số).
Hệ thống không thể kích hoạt được từ một cuộc gọi GSM, bởi nó tiêu thụ một lượng
năng lượng dự phòng, và điều đó là không phù hợp với việc tối ưu hóa thời gian sử
dụng pin.
Ngay sau khi khởi động lần đầu hoặc sau khi khởi động lại do tháo và thay thế pin,
thiết bị chuyển sang một chế độ khác là "Transport". Ở chế độ này, SCADAPack 50
sẽ không nhận hay gửi tin và không thể tự động chuyển sang các chế độ kia ("ngủ"
hay "thức"). Khi đó SCADAPack 50 phải được kích hoạt bởi nam châm.

Các đèn chỉ thị chức năng


Hai đèn chỉ thị được sử dụng để thông báo chế độ hoạt động của thiết bị:
Chỉ thị Màu Chức năng Ghi chú
RUN Xanh Thông báo hoạt động của vi xử lý: Khi ở chế độ "ngủ", đèn chỉ
lục - Chế độ "Sleep": nháy sáng ngắn sau thị nháy sáng yếu sau mỗi
mỗi giây giây, và mỗi lần kết thúc một
- Chế độ "Transport": một lần nháy phút thì nháy sáng mạnh hơn.
sáng sau mỗi 2 giây.
- Phát hiện nam châm kích hoạt tại chỗ:
nhấp nháy nhanh
- Trong thời gian nhận hay truyền dữ
liệu: bật sáng
- Cấu hình Kervisu: bật sáng với mỗi
truy vấn khi kết nối qua IrDA.
GSM Vàng Thông báo hoạt động của GSM: Trong khi truyền dữ liệu, số lần
- Khi truyền tin GSM: nháy sáng ngắn nháy sáng tương ứng với thời
mỗi giây gian để truyền tin SMS.
- Kết thúc truyền tin, SMS được gửi
thành công: nháy sáng dài mỗi giây

8 NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual
SCADAPack 50 Lắp đặt

Các yêu cầu trước khi tiến hành


Hãy xem tài liệu "SCADAPack 50 Installation Guide" hướng dẫn chi tiết lắp đặt.
Để vận hành SCADAPack 50, bạn cần có:
Phần mềm Kervisu phiên bản 2.0.6 hoặc cao hơn (có sẵn trong CD-ROM
đi kèm sản phẩm).
Một thẻ SIM đã kích hoạt sử dụng được SMS.
Một chuyển đổi USB/IrDA (có thể yêu cầu từ Schneider Electric) với driver
Hình ảnh bên trong SCADAPack 50 tương thích (có sẵn trong CD-ROM đi kèm sản phẩm) được cài vào PC theo
hướng dẫn ở chương “Cài đặt giao diện hồng ngoại/USB”, và một nam châm
(thường được tích hợp với bộ kit kết nối hồng ngoại IrDA).
DE59635-1

Khi cắm thẻ SIM

Ổ lắp pin

Hàng kẹp

Lắp thẻ SIM


LƯU Ý
NGUY CƠ THIẾT BỊ HOẠT ĐỘNG SAI
• Người vận hành phải tuân thủ mọi chỉ dẫn khi tháo vỏ thiết bị để thực hiện
bất cứ hoạt động bảo dưỡng nào bao gồm cả thay pin và thẻ SIM.
Không tuân thủ các chỉ dẫn này có thể dẫn đến hư hỏng thiết bị.

LƯU Ý
NGUY CƠ MẤT TÍNH NĂNG THẺ SIM
Trước khi lắp thẻ SIM, bạn phải kiểm tra mã PIN của nó và xem đã được cho
phép hay chưa.
Không tuân thủ các chỉ dẫn này có thể dẫn đến thẻ SIM bị khóa vĩnh viễn.
Nếu nó xảy ra, bạn sẽ phải gửi yêu cầu mã PUK từ nhà mạng.

LƯU Ý
NGUY CƠ MẤT TÍNH NĂNG THẺ SIM
Không đưa vào hay lấy thẻ SIM ra khi SCADAPack 50 đang ở chế độ truyền
LOCK thông. (đèn chỉ thị bật sáng hoặc nhấp nháy).
DE59639-1

Không tuân thủ các chỉ dẫn này có thể dẫn đến hư hỏng thiết bị.
OPEN
Cách thức thực hiện
Lắp đặt ở nơi khô ráo và sạch sẽ
LOCK
Mở sáu con vít đầu Philips (Pozidriv).
1 Cẩn thận tháo rời mặt sau vỏ thiết bị.
OPEN
1 Mở khóa khe cắm SIM bằng cách trượt cửa che về bên trái và mở về phía
bạn
2 2 Đưa thẻ SIM vào khe cắm theo chiều như trên sơ đồ
3 Đóng cửa che và khóa thẻ SIM vào đúng vị trí bằng cách trượt cửa che sang phải.

LƯU Ý
NGUY CƠ HƯ HỎNG THIẾT BỊ
Trước khi lắp lại mặt sau vỏ thiết bị, hãy làm theo mọi chỉ dẫn để đảm bảo duy trì
khả năng chống nước.
LOCK
Không tuân thủ các chỉ dẫn này có thể dẫn đến hư hỏng thiết bị.
Lắp lại mặt sau vỏ thiêt bị như mô tả trong phần «Đóng lại vỏ thiết bị».
3
OPEN

NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 9
SCADAPack 50 Lắp đặt
Các đầu nối

Đóng lại vỏ thiết bị


1 4 Đóng lại mặt sau của thiết bị và siết chặt 6 con vít theo trình tự mô tả trong sơ đồ
để đảm bảo duy trì khả năng chống nước. Vít phải được siết tới mô-men 1 Nm
(0.74 lb-ft).
Nếu bạn không có dụng cụ theo yêu cầu, hãy siết các vít nhẹ nhàng cho tới giới
hạn lực tay mà không quá chặt.
Chỉ thực hiện quá trình siết vít một lần; không quay trở lại vít trước để siết chặt
5 6 hơn.
Bảo vệ IP68 đạt được khi các vít được siết tới mô-men từ 0.8 Nm (0.59 lb-ft) tới
1.2 Nm (0.88 lb-ft)
Siết vít quá chặt (trên 1.2 Nm / 0.88 lb-ft) có thể dẫn đến hư hại cho vỏ thiết bị và hậu quả là
làm thay đổi khả năng chống nước.
Hư hỏng về cơ khí chẳng hạn hư hỏng các phần nhựa hay việc bong các ổ ren kim loại
thường là do sử dụng không đúng cách.
3 2

Các đầu nối


CẢNH BÁO SCADAPack 50 một đầu cái cố định 7 chân IP68 (*) có thể được vít trực tiếp lên
NGUY CƠ ĐIỆN GIẬT đầu cáp, không cần hàn hay kẹp. Đầu nối có thể được tháo ra nhờ có ren vặn (ngược chiều
kim đồng hồ).
• Mọi đấu nối đi dây phải được thực hiện theo
các tiêu chuẩn công nghiệp. Lớp đệm Đầu cắm
• Các dây dẫn trần không bao giờ được phép tiếp
xúc với nhau.
• Các cảm biến hoặc nguồn cấp được sử dụng
DE59646

cho SCADAPack 50 phải tuân thủ SELV


(điện áp cực thấp an toàn). Chỉ kĩ thuật viên đủ
trình độ mới được phép lắp đặt.
• Sổ tay này chỉ cho SCADAPack 50. Không bao
gồm việc lắp đặt các cảm biến và các thiết bị Đai ốc Vành giữ đầu cắm
bên ngoài. Hãy liên hệ nhà sản xuất các thiết bị
này để xác định phạm vi sử dụng của chúng.
Hãy xem xét các yêu cầu về an toàn của chúng.
Không tuân thủ các chỉ dẫn này có thể dẫn
đến chết người, thương tích nặng hoặc hư
hỏng thiết bị..

LƯU Ý 2
NGUY CƠ THIẾT BỊ HOẠT ĐỘNG SAI 1 3
Tổng chiều dài của dây nối cảm biến không được 7
vượt quá 3 mét (≈10ft). Dây dẫn nối cảm biến phải
đượcxoắn đôi và bọc chống nhiễu. 6 4
5
Không tuân thủ các chỉ dẫn này có thể dẫn
đến đo lường của thiết bị hoạt động sai.
Đấu nối tín hiệu đầu vào được thực hiện qua đầu nối 7 chân; vớimỗisố chân
(*) Đầu nối BUCCANEER ref.: PX0745/S, Nhà sản xuất: được in nổi trên đầu cắm.
BULGIN (UK). Đầu nối này được cung cấp cùng với Bảy chân này được đấu nối với các dây dẫn theo mã màu (chuẩn quốc tế) bên
SCADAPack 50 nhưng cũng có thể được đặt hàng từ hệ trong vỏ thiết bị và có thể được nối dây ra hàng kẹp nếu cần.
thống phân phối điện tử. Schneider Electric cung cấp SCADAPack 50 được nối dây sẵn theo sơ đồ mô tả
phần phụ lục.

Hàng kẹp bên trong


DE59654

Số hàng kẹp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
In nổi AI1 AI2 AI3 AI4 0V 0V 15V DI1 DI2 DI3 DI4 GND GND GND RS+ RS-
Đại lượng Các kênh đầu vào tương tự Chân chung đầu Đầu Các kênh đầu vào số Chân chung đầu vào số Cổng RS-485
tương ứng 1, 2, 3 & 4 vào tương tự ra+15V 1, 2, 3 & 4

Tất cả các đầu vào tương tự có cùng đầu nối chung.


1 Sử dụng một tuốc-nơ-vít Tất cả các đầu vào số có cùng đầu nối chung.
tiêu chuẩn cỡ nhỏ (cạnh
thẳng), nhấn nút nhả trên
hàng kẹp để cho vào hoặc Ghi nhận cực tính của mọi tín hiệu, đặc biệt là các cảm biến cấp nguồn 15V
2 tháo dây đấu nối đã tuốt vỏ bởi SCADAPack 50. (Các cảm biến 2 dây phải được đầu nối giữa nguồn cấp
vào/ra lỗ đấu nối tương tín hiệu và đầu vào tương ứng, đầu dương cảm biến nối tới nguồn, đầu âm cảm biến nối tới
ứng. đầu tín hiệu của kênh tương ứng).
Ghi nhận quan hệ giữa các tín hiệu vật lý và cấu hình kênh trên phần mềm.
(Xem màn hình cấu hình kênh trên "Local configuration" của phần mềm
Kervisu của SCADAPack 50).

10 NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual
SCADAPack 50 Lắp đặt
Các đầu nối

Đấu nối cảm biến


Đầu vào số hoặc bộ đếm
Các đầu vào số được lọc bởi thiết bị RC/Hysteresis và có tổng trở cao nhằm hạn
chế công suất tiêu thụ. Điện áp đo khoảng 3.3 V và dòng điện là 3 μA. Tiếp điểm
đấu nối do đó phải là loại không điện áp và không rò. Có hỗ trợ các cảm biến
tiếp điểm không điện áp và đầu ra cực góp hở.
Đấu dây giữa DI (1 tới 4) và đầu nối đất (GND) trên hàng kẹp trong.
Đầu vào tương tự 4-20 mA
Cảm biến 2-dây không nguồn Internal SCADAPack 50
+ +15V
– AIn (n = 1 tới 4)

Cảm biến có nguồn Internal SCADAPack 50


+ AIn (n = 1 tới 4)
– 0V

Các đầu vào tương tự cho cảm biến Điện áp, Điện trở, đầu Platin
Cảm biến điện áp Internal SCADAPack 50
+ AIn (n = 1 tới 4)
– 0V

Cảm biến điện trở, đầu Platin Internal SCADAPack 50


Đầu nối 1 (*) AIn (n = 1 tới 4)
Đầu nối 2 (*) 0V
(*): cực tính nào cũng được

Cảm biến 3-dây PT100: GND


AIn+1

R
AIn
Cảm biến Modbus
Cảm biến Modbus Internal SCADAPack 50
Nguồn + +15V
Nguồn – GND
RS485 + RS+
RS485 – RS-

Do thiết kế thiết bị được tối ưu để giảm thiểu tiêu thụ năng lượng, cần lưu ý các
khuyến cáo sau khi sử dụng kết nối Modbus:
Chỉ sử dụng cáp xoắn đôi, bọc nhiễu.
Chiều dài cáp đấu nối SCADAPack 50 và cảm biến số không được vượt quá 3
mét (10 ft.)
Thực hiện đấu nối 3 dây: RS+, RS- và 0V (đấu nối SCADAPack 50 0V
(GND) và đầu tham chiếu 0V của cảm biến Modbus)
Bọc nhiễu của cáp phải nối đất ở cả hai đầu.
Trong trường hợp sử dụng một mạng lớn hơn (kết nối nhiều thiết bị), nên sử
dụng công nghệ RS485: nên đưa vào một nguồn phụ để có phân cực RS 485
chuẩn và có điện trở phối ứng kết thúc đầu bus ở cả hai phía.

NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 11
SCADAPack 50 Nghiệm thu
Danh mục kiểm trước khi bắt đầu
Cấu hình bởi người dùng

Danh mục kiểm trước khi bắt đầu


Để kích hoạt một cách thuận lợi, bạn rất nên kiểm tra xem các điều
kiện sau có thỏa mãn không:
Chỉ sử dụng pin mới, chưa sử dụng cho SCADAPack 50; ta có thể kiểm tra
nhanh bằng một đồng hồ vạn năng, giá trị đo được phải trong khoảng 3.6V đến
3.7V. Bạn cũng nên dán nhãn ghi ngày lên mỗi pin khi lắp vào. Miếng dán cách
ly gắn trên pin bởi nơi sản xuất phải được bỏ ra để pin có thể cấp nguồn cho
SCADAPack 50.
Đảm bảo rằng các tín hiệu đầu vào tương tự phù hợp với các đầu vào tương tự;
đặc biệt lưu ý các cực tính đấu nối cảm biến 4-20 mA được cấp nguồn bởi chính
SCADAPack 50.
Đảm bảo rằng các đầu vào số hoàn toàn là loại không điện áp; bạn nên kiểm
tra điện áp bằng không ở mỗi cặp cực trước khi đấu nối.
Thẻ SIM phải được tra đúng vào khe thẻ và khóa lại.

Trước khi tiến hành cấu hình thiết bị và thử nghiệm, hãy kiểm tra:
Thiết bị sử dụng thẻ SIM đã được kích hoạt tài khoản (có thể kiểm tra dễ
dàng bằng cách gửi một tin nhắn SMS từ SIM này qua một điện thoại di
động).
Một điểm trạm từ xa đã được tạo trên phần mềm máy chủ SCADA, với một số
điện thoại ứng với SIM đã gắn trên SCADAPack 50. Đây là điều kiện xác định
rằng dữ liệu gửi từ SCADAPack 50 đã được đăng kí. Số điện thoại thẻ SIM
thường được cung cấp bởi nhà mạng khi SIM được cấp. Nếu bạn không chắc về
số điện thoại này, nó sẽ được hiển thị trên máy chủ SCADA khi một tin nhắn
SMS được gửi từ SIM này tới máy chủ.

Cấu hình bởi người dùng


Giải pháp này cho phép mọi thông số vận hành có thể được cài đặt tại hiện
trường. Yêu cầu phải có phần mềm Kervisu cài đặt trên PC.
Các chi tiết về thủ tục và các cách thức cài đặt khác nhau được hướng dẫn
như dưới đây.

12 NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual
SCADAPack 50 Nghiệm thu
Đánh thức SCADAPack 50 và kích hoạt kết nối tại
chỗ với Kervisu

Đánh thức SCADAPack 50 và kích hoạt kết nối tại chỗ với Kervisu
DE59643-1

SCADAPack 50 bình thường ở chế độ ngủ trừ khi thu thập và truyền dữ liệu, do
đó cần phải đánh thức thiết bị trước khi có thể bắt đầu kết nối tại chỗ thông qua phần mềm
để cấu hình Kervisu.
Đèn chỉ thị Cổng truyền thông hồng ngoại được kích hoạt nhờ một nam châm (gắn trong
xanh lá cổng giao diện hồng ngoại cung cấp bởi Schneider Electric) áp vào cạnh bên
trái thiết bị trong vài giây (~5s), như minh họa ở hình bên. Khi SCADAPack 50
Cổng hồng
được kích hoạt, đèn chỉ thị xanh lá sẽ được bật sáng liên tục.
ngoại Khi đèn chỉ thị xanh lá bật sáng liên tục, SCADAPack 50 đã sẵn sàng kết nối với
Kervisu, và bạn đã có thể tiến hành cấu hình theo các hướng dẫn ở chương "Cấu hình tại
chỗ cho SCADAPack 50 (Kervisu)”.
Một khi đã được kích hoạt, SCADAPack 50 sẽ ở trạng thái "Thức" trong 2 phút
(đợi để được kết nối qua IrDA). Nếu không có kết nối với Kervisu được thực hiện
trong giai đoạn này, thiết bị sẽ tự động trở lại chế độ ngủ. Sau đó nó phải được
đánh thức để bắt đầu kết nối trở lại.
Khi đèn tín hiệu xanh lá nháy sáng, quá trình truyền dữ liệu đang diễn ra.
Đèn nháy sáng với mỗi một lần trao đổi dữ liệu.
Kết nối tại chỗ
qua giao diện Cổng hồng ngoại nằm trong lớp vỏ, ở vị trí cửa sổ hình vuông trong suốt ở mặt
hồng ngoại trước của SCADAPack 50. Nó sử dụng giao thức IrDA.
IrDA
Schneider Electric cung cấp cáp USB/IrDA để có thể sử dụng với bất cứ PC nào
Clip
Đánh thức thiết có cổng USB. Như mọi thiết bị USB, cần cài đặt driver như mô tả trong một thủ
bị với nam châm tục ở Phụ lục.
gắn trên giao
diện hồng ngoại
IrDA

Kết nối Kervisu được thực hiện bằng cách nhắp chuột lên biểu tượng kết nối: ,
hoặc lựa chọn "connect" từ menu "communication" như chỉ ra trên hình chụp màn
hình dưới đây. Biểu tượng sau đó sẽ đổi màu và bạn có thể chọn một trong các
trang: “GLOBAL-PARAM, V1, SYSTEM”, v.v. Nếu biểu tượng kết nối không đổi
màu, có nghĩa rằng cáp hồng ngoại không kết nối được hoặc Kervisu chưa được
cấu hình đúng (xem Phụ lục).

Kết nối IrDA có vị trí như trên sơ đồ để có thể thực hiện với SCADAPack 50.
Có thể sử dụng một kẹp giữ (đi kèm với SCADAPack 50) để giữ cho cảm
biến IrDA đúng vị trí, do đó có thể bỏ cả hai tay.

Kết nối với SCADAPack 50

Các điều kiện sau cho biết kết nối giữa Kervisu và SCADAPack 50 đã
thành công:
b Các giá trị trên các cửa sổ được cập nhật và xuất hiện với chữ in đậm.
b Đèn xanh lá trên SCADAPack 50 nháy sáng đồng thời với việc trao đổi dữ
liệu.

Kết nối chỉ thực hiện được khi các điều kiện đầu mô tả ở trang 9 thỏa mãn, đặc
biệt là việc cài đặt giao diện hồng ngoại trên PC, và đăng kí SCADAPack 50
trong cấu hình Kervisu (xem Phụ lục).

NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 13
SCADAPack 50 Nghiệm thu
Thử nghiệm hệ thống

Các thử nghiệm mô tả dưới đây yêu cầu có Kiểm tra các giá trị đọc từ cảm biến
kết nối tại chỗ IrDA giữa SCADAPack 50 Để kiểm tra các giá trị đọc và đấu nối dây, bạn phải kiểm tra các giá trị đọc từ mỗi
với một PC cài đặt Kervisu. cảm biến khi mới lắp đặt xong.
Để thực hiện:
Trên một trong các màn hình cấu hình kênh, kích hoạt việc lấy dữ liệu
từ tất cả các kênh bằng cách chạy lệnh "Read channels".
Các giá trị sẽ xuất hiện ít giây sau trong vùng "giá trị".

Thử nghiệm truyền dữ liệu


Bằng cách giống như vậy, bạn nên thực hiện một thử nghiệm truyền dữ liệu,
bằng cách:
Hoặc trực tiếp tới trạm chủ nếu có thể truy cập
Hoặc tới một điện thoại di động (bạn sẽ phải đăng kí số điện thoại của nó trong
cửa sổ cấu hình).
1. Kiểm tra xem đã cài đặt ít nhất một số điện thoại và chế độ truyền (transmission
mode)
2. Kiểm tra số PIN của thẻ đã được nhập vào chưa (nếu yêu cầu)
3. Mở danh mục bên phải của trang "Command" và chọn "Diagnostic".
Ngay sau khi lệnh đã được đăng kí (thường thì ngay lập tức), đèn báo GSM sẽ
nhấp nháy bật/tắt trong khoảng 30 giây (xem chương "Đèn chỉ thị chức năng"),
nếu việc truyền dữ liệu là suôn sẻ.
Đèn chỉ thị GSM sau đó sẽ bật lên lần cuối trong vòng 1 giây. Trong giai đoạn
truyền này, ta có thể theo dõi tiến trình theo thời gian thực thông qua các gia
đoạn sau:
SMS progress: chỉ thị thời gian thực tình trạng gửi SMS.
SMS Diagnostic: chỉ thị các tình huống khác nhau được phát hiện khi gửi
SMS
Data sending: chỉ thị trạng thái gửi dữ liệu
Nếu việc truyền dữ liệu không suôn sẻ, đèn chỉ thị GSM sẽ nhấp nháy trong 2
phút trước khi modem tắt.
Bảng sau cho biết các tình huống khác nhau mà các chỉ thị này cung cấp.

Giai đoạn Các tình huống Ghi chú


Data sending Data not sent Trước khi thực hiện gửi yêu cầu
Request send Nhấn để yêu cầu gửi
Send in progress Hiển thị khi đang gửi
Session ended Hiển thị sau khi kết thúc một phiên liên lạc
SMS session diagnostic ----- Trạng thái không xác định
SIM card problem Modem không dò được thẻ
PIN code problem Lỗi mã PIN
Send failed Phiên liên lạc không hoàn thành
SMS sent Phiên liên lạc đã hoàn thành
No. of fails exceeded 4 lần liên tiếp không thành công trong nửa ngày
SMS progress ----- Các giai đoạn trung gian
Resting GSM không hoạt động
Awaiting PIN code
Awaiting autorisation
Reading GSM signal strength
Waiting for network
SMS receive in progress

14 NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual
SCADAPack 50 Nghiệm thu
Thử nghiệm hệ thống

Thử nghiệm độ mạnh tín hiệu GSM


Bật-Tắt đọc dữ liệu: giá trị độ mạnh tín hiệu GSM được hiển thị trên trang cấu hình
sau khi gửi SMS.
Đo lường liên tục: nếu bạn gửi yêu cầu “test GSM strength”, SCADAPack 50
sẽ đọc mức tín hiệu trong 2 phút; sau đó hiển thị thông tin theo 2 cách:
Trên màn hình "Configuration", trang “GSM level”
Quan sát đèn chỉ thị truyền thông màu vàng: tần suất đèn chỉ thị bật sáng đều đặn
càng cao, tín hiệu càng khỏe. Khi thấy đèn sáng gần như liên tục có nghĩa là tín hiệu
mạnh; khi thấy nó sáng lên ngắn ngủi rồi tắt, có nghĩa là tín hiệu yếu.
Lệnh này có thể được sử dụng để xác định vị trí tối ưu cho SCADAPack 50 trước khi
lắp đặt, đặc biệt ở các khu vực nhận sóng yếu.

Các kiểm tra khác


Trước khi kết thúc việc lắp đặt, bạn nên kiểm tra các yếu tố sau:
Trên màn hình " Configuration"
Thông tin ngày, giờ đã được nhập đúng
Thông tin ngày, thời gian thu thập dữ liệu cũng như số bản ghi thông tin
trước khi gửi.
Trên các màn hình "Kênh" được sử dụng:
mọi tiêu đề yêu cầu đã được nhập và khác nhau với mỗi kênh
mọi biến được ghi đã được lựa chọn đúng đắn, nói cách khác kiểu của biến
được đặt với giá trị khác "none".

NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 15
SCADAPack 50 Nghiệm thu
Kích hoạt gửi tin nhắn SMS chẩn đoán

Kích hoạt gửi tin nhắn SMS chẩn đoán


Bởi một tin nhắn SMS chẩn đoán có dạng mã hóa, Định nghĩa một SMS chẩn đoán
nó chỉ có thể được gửi cho một máy chủ SCADA Một SMS chẩn đoán có thể được gửi tự động theo một tần suất đặt trước hoặc
thích hợp. Không cần phải gửi SMS chấn đoán cho theo yêu cầu.
điện thoại di động, trừ các thử nghiệm đặc biệt. Các dữ liệu chẩn đoán được sử dụng để giám sát và bảo trì phòng ngừa cho
SCADAPack 50.
Một SMS chẩn đoán bao gồm:
Giá trị hiện tại của các biến được cấu hình
Các giá trị chẩn đoán (dữ liệu hệ thống có sẵn trên mỗi thiết bị SCADAPack 50).
Trong một tin nhắn SMS, các giá trị chẩn đoán được xác định bởi 2 chữ cái gợi
ý. Máy chủ SCADA sẽ khớp mã gợi ý này với các nhãn thông tin dễ hiểu.
Mã 2 chữ Nhãn thông tin trên Chẩn đoán Chẩn đoán Nghiệm thu Mô tả
cái máy chủ SCADA cơ bản nâng cao
RL Radio Level Độ mạnh tín hiệu GSM nhận được (dBm)
BL Battery Level Giá trị đo điện áp pin nhỏ nhất trong giai đoạn truyền dữ liệu trước đó.
(Volts)
SA Send Attempts Số lần thử gửi SMS
SS SMS Sent Số tin nhắn SMS thực sự đã gửi qua mạng GSM.
IT Internal Temperature Nhiệt độ bên trong vỏ tủ (°C)
SE System Error Giá trị số ứng với lỗi hệ thống gần nhất (Xem bảng thông báo hệ thống
ST Session Time Tổng số giây mà modem của SCADAPack 50 sử dụng để gửi SMS.

LC Last Configuration Ngày thay đổi cuối cùng của cấu hình thiết bị.
SR SMS Received Bộ đếm số SMS nhận được bởi SCADAPack 50
OP OPerator ID Số ID của người vận hành
MCC: 3 chữ số đầu (Mobile Country Code - Mã quốc gia)
MNC: 2 chữ số cuối (Mobile Network Code - Mã nhà mạng)
Thông tin gửi trong một tin nhắn chẩn đoán SMS liên quan đến người vận
hành mà SCADAPack 50 được đăng kí khi SMS được gửi. Mã người vận hành
được lưu trong SCADAPack 50 và được hiển thị trên trang Kervisu GSM.

RT Registration Time Thông tin này hiển thị thời gian (giây) giữa thời điểm khởi động modem
(bắt đầu phiên gửi SMS) và thời điểm đăng kí được vào mạng.
CB Current Bands Thông tin này hiển thị dải tần hoặc nhóm 2 dải tần mà modem lựa chọn để
đăng kí trên mạng. Thông tin này được truyền dưới dạng số và khớp với
một trường bit xác định các tần số khác nhau để tương thích với modem:
1 = 0000 0001 : GSM 900 MHz
2 = 0000 0010 : GSM 1800 MHz
4 = 0000 0100 : GSM 1900 MHz
8 = 0000 1000 : GSM 850 MHz

CI Cell Identification Số định danh tế bào mạng (Cell ID number). Thông tin này được truyền
dưới dạng một số thập phân (unsigned 4 bytes (2 words)):
Word thứ nhất: LAC: Location Area Code (mã vùng vị trị).
Trong mỗi mạng di động, các tế bào mạng được nhóm vào các vùng địa lý
gắn với một LAC. Các vùng này có thể có kích cỡ khác nhau tùy mật độ bề
mặt phủ sóng, trung bình khoảng vài chục km2.
Word thứ hai: CI: Cell ID (định danh tế bào mạng)
Trong một LAC, mỗi tế bào mạng có một số ID (CI) duy nhất. Thông tin chứa
trên một SMS chẩn đoán khớp với tế bào mạng mà SCADAPack 50 được
đăng kí vào thời điểm mà SMS được gửi đi.

SV Software Version Giá trị bằng số tương ứng phiên bản phần mềm (v.d.: 510 => 5.1.0)
BV Number of Variables Số biến lớn nhất (thường là 8)
SN Serial Number Số serial của bo mạch.
AV Application Version Giá trị số tương ứng với cấu hình cài đặt trong SCADAPack 50 trước khi
chuyển giao.

Có hai kiểu chẩn đoán chính, mỗi kiểu có tần xuất gửi báo cáo riêng, có thể cài đặt
trước bởi người dùng.
Basic Diagnostics (Chẩn đoán cơ bản): cung cấp các dữ liệu hệ thống tiêu chuẩn.
Extended Diagnostics (Chẩn đoán nâng cao): Cung cấp các dữ liệu hệ thống tiêu
chuẩn cũng như các dữ liệu chuyên biệt của mạng (GSM và 3G). Ta nên chọn "Chẩn
đoán nâng cao", khi xảy ra khó khăn khi truyền tin SMS, chức năng chẩn đoán chất
lượng mạng sẽ được gọi.
Có thể có một dạng chẩn đoán thứ 3 theo yêu cầu của người dùng:
bằng cách áp nam châm bên cạnh vỏ thiết bị ở đúng vị trí đánh thức trong 10 giây,
hoặc gửi một tin nhắn qua kết nối tại chỗ (Kervisu) hay từ xa (lệnh cấu hình từ xa qua
SMS từ máy chủ SCADA)
Nghiệm thu SMS: cung cấp dữ liệu chẩn đoán đầy đủ cũng như dữ liệu truy
xuất nguồn gốc
16 NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual
SCADAPack 50 Cấu hình tại chỗ cho
SCADAPack 50 (Kervisu)

Cài đặt cấu hình với Kervisu


SCADAPack 50 được cấu hình tại chỗ với Kervisu, trên một PC có đầm cảm biến hồng
ngoại và cáp USB.
Hướng dẫn sau đây cung cấp các chi tiết về:
Thủ tục cài đặt giao diện hồng ngoại, hãy xem chương Phụ lục.
Thủ tục đăng kí SCADAPack 50, hãy xem chương Phụ lục.
Thủ tục kích hoạt SCADAPack 50 để kết nối với Kervisu, hãy xem chương:
Nghiệm thu --> Đánh thức SCADAPack 50 và kích hoạt kết nối tại chỗ với Kervisu.
Các hành động cần cho việc cấu hình như được mô tả dưới đây, với các cửa sổ
thực hiện tương ứng:
Cửa sổ cấu hình - Configuration (GLOBAL-PARAM)
Tại đây thực hiện các cài đặt vận hành thông thường (tên, tần xuất ghi và
truyền dữ liệu, số điện thoại, v.v.).
Cửa sổ kênh - Channels (V1 tới V8)
Tại đây định nghĩa các biến ghi dữ liệu như: tên biến, kiểu, slope (hiệu chỉnh tỉ lệ),
shift (hiệu chỉnh lệch), chế độ và ngưỡng cảnh báo.
Cửa sổ hệ thống - System
Dành cho các thông số hệ thống và điều khiển hệ thống (truy xuất nguồn gốc)
Cửa sổ bộ đếm - Counters
Tại đây các chỉ số cho các bộ đếm đầu vào số (DI1 tới DI4) có thể được nạp
trước, cho dù chúng được sử dụng cho đếm xung hay đếm thời gian.
Cửa sổ mạng - Network and SMS
Tại đây có thể cài đặt các thông số cấu hình cho mạng GSM/3G và SMS.

Từ các cửa sổ này, cũng có thể chạy các lệnh khác nhau như gửi SMS, đọc mức
độ khỏe của tín hiệu GSM/3G nhận được, v.v.

Nhắc lại ...


Kervisu là công cụ cấu hình dành cho bộ ghi dữ liệu SCADAPack 50 data.
Kervisu có thể hiển thị các thông số vận hành của thiết bị. Phần này dành
cho người dùng chưa từng sử dụng Kervisu:
Kết nối chỉ có thể thực hiện nếu Kervisu ở chế độ "connected".

(nhắp chuột vào biểu tượng , hãy xem Chương:


Nghiệm thu -> Đánh thức SCADAPack và kích hoạt kết nối tại chỗ với Kervisu.

NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 17
SCADAPack 50 Cấu hình tại chỗ cho
SCADAPack 50 (Kervisu)
Cửa sổ cấu hình - Configuration (GLOBAL-
PARAM)

Các trường thay đổi được dữ liệu phải nhận các


giá trị có tính nhất quán với nhau, ngay cả khi
chúng không được sử dụng. Bạn nên sử dụng các
tiêu đề ngắn do chúng sẽ được gửi qua SMS.

Tên Thay đổi được Mô tả


Software version Không Số phiên bản phầm mềm SCADAPack 50, phải khớp với phiên bản cho tệp cấu hình được sử
dụng (KvSP50_x_yy.cfg)
Options Không Chuỗi kí tự xác định các tùy chọn khác nhau của phần mềm.
Device identifier Có Số serial 7 kí tự để xác định SCADAPack 50.
PIN code Có SCADAPack 50 có khả năng quản lý mã PIN 4 kí tự. Một điều quan trọng đó là mã này phải
tương ứng với mã của thẻ SIM được sử dụng.
(1) Phone number Có Số điện thoại (tối đa 12 số, không dấu cách).
Số điện thoại phải được nhập theo định dạng quốc tế bắt đầu với dấu “+” để cho phép gửi
SMS với định dạng nhị phân.
(1) Phone number mode Có Chế độ truyền dữ liệu cho số điện thoại thứ nhất:
None: không truyền
Data: truyền dữ liệu cho máy chủ SCADA
Data + Alarms: truyền dữ liệu và cảnh báo cho máy chủ SCADA
Text alarms: truyền cảnh báo dạng SMS tới một điện thoại di động. Chế độ này chỉ hỗ trợ
các cảnh báo cho các giá trị trên kênh (cảnh báo hệ thống hoặc cảm biến không truyền trong
chế độ này). Máy chủ SCADA không đọc các thông tin cảnh báo dạng văn bản.
(2) Phone number Có Số điện thoại cho người nhận dữ liệu thứ 2 nếu yêu cầu. (với cùng định dạng như với số điện
thoại thứ nhất).
(2) Phone number mode Có Chế độ truyền cho số điện thoại thứ 2.
Teleconfiguration phone number Có Đây là số điện thoại gắn với trạm chủ, từ đó thực hiện các thao tác cấu hình từ xa.
SCADAPack 50 gửi trả lời cho các tin nhắn SMS cấu hình từ xa tới:
b Hoặc tới số điện thoại khai báo trong trường này
b Hoặc tới người gửi SMS cấu hình từ xa.
Công cụ cấu hình từ xa có thể xác định, trong tin nhắn SMS nó gửi cho SCADAPack 50,
số điện thoại nào sẽ nhận trả lời từ SCADAPack 50, mặc định là số khai báo trong
trường này hoặc một số khác xác định trong tin nhắn SMS cấu hình từ xa.

Current date Có Nhập vào theo định dạng dd/mm/yy hh:mm:ss (*)
Bạn nên nhập thời gian theo định dạng UTC và xác định múi giờ trên máy chủ SCADA để dễ
dàng quản lý và cho phép hiệu chỉnh thời gian theo mùa.
Record period Có Số phút giữa các lần ghi dữ liệu từ các biến đo lường.
(Nhập giá trị giữa 1 và 10080, tương đương 7 ngày tối đa).
Khi thời khoảng ghi dữ liệu thay đổi, bộ nhớ ghi dữ liệu bị xóa. Do đó, trước khi thay đổi
thông số này, nên thực hiện lệnh gửi dữ liệu.

18 NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual
SCADAPack 50 Cấu hình tại chỗ cho
SCADAPack 50 (Kervisu)
Cửa sổ cấu hình - Configuration (GLOBAL-
PARAM)
Tên Thay đổi được Mô tả
Next record date Có Nhập vào theo định dạng dd/mm/yy hh:mm:ss (*).
Để đặt thời gian cho lần ghi dữ liệu đầu tiên. Sau một lần ghi, hoặc khi thời khoảng thay đổi,
SCADAPack 50 sẽ tự động cập nhật lại thời gian.
Send period Có Số phút giữa hai lần truyền dữ liệu thông thường. Con số này
phải là bội số của thời khoảng ghi dữ liệu. SCADAPack 50 tự
động giới hạn con số này nếu giá trị nhập vào quá cao so với
khả năng lưu dữ liệu của thiết bị.
Next send date Có Biến này cho người dùng biết thời gian truyền tin nhắn SMS kế tiếp. Điều này đặc biệt hữu
ích cho việc đồng bộ thời gian truyền dữ liệu theo một kế hoạch chính xác. Nó sẽ được lặp lại
với mỗi lần truyền, trừ trường hợp cảnh báo hoặc tệp đã đầy. Thời gian này phải trùng hợp
với một thời gian ghi dữ liệu. Ví dụ: nếu đặt thời khoảng ghi dữ liệu là 60 phút, thời khoảng
truyền dữ liệu là 1440 phút (1 ngày) và thời gian truyền dữ liệu là 05h00 thì việc truyền dữ
liệu sẽ được thực hiện hằng ngày lúc 5am.
Diagnostic interval Có Số phút giữa hai lần truyền tin nhắn chẩn đoán. (xem Chương "Tổng quan -> Các nguyên lý
hoạt động)
Date of next diagnostic Có Ngày, giờ của lần chẩn đoán kế tiếp; thời gian nhập vào phải tương ứng với một thời gian
truyền dữ liệu định trước.
Number of logs before Không Nó liên quan đến quan hệ giữa thời khoảng truyền với thời khoảng ghi dữ liệu. Nói cách khác,
sending the SMS số bản ghi dữ liệu được gửi mỗi lần truyền. (khi không có cảnh báo).
Number of logs ready to send Không Số bản ghi chưa được gửi còn trong bộ nhớ hệ thống.
SMS transmission Không Cho biết trạng thái chức năng modem, có các trường hợp sau:
Data not sent
Send in progress
GSM standby mode: đợi một khoảng thời gian đặt trước (trước khi đọc SMS nhận được)
SMS search: tìm kiếm SMS lưu trong SIM hoặc trong modem
SMS processing: xử lý và xóa SMS
Complete session: thiết bị đã kết thúc lệnh cuối cùng được gửi tới modem. Kết quả được
hiển thị trong mục “GSM Diagnostic”.
GSM signal strength: thiết bị đang đọc độ lớn tín hiệu GSM/3G nhận được.
Setting SMS validity: thiết bị đang trong quá trình cấu hình giai đoạn xác thực SMS.
GSM diagnostic Không Cho kết quả của yêu cầu truyền dữ liệu (tự động hoặc thủ công)
-------- : Chẩn đoán chưa xác định xong
Nothing to send: không có người nhận được đăng kí hoặc biến không được khai báo.
SIM card problem: SIM không có hoặc không phát hiện được
Wrong PIN code: lỗi nhập mã PIN
PIN code problem: còn chưa tới 3 lần thử nhập mã PIN, hệ quả là việc gửi SMS bị
khóa (để mở khóa mã PIN của SCADAPack 50 và cho phép gửi lại SMS (hãy xem chương
"Cấu hình tại chỗ cho SCADAPack 50" -> cửa sổ Mạng - SMS)
Wrong tel. number: không có số điện thoại hoặc định dạng sai
Send failure: việc gửi SMS bị gián đoạn bởi SCADAPack 50 sau 3 phút
SMS sent: SMS cuối cùng được yêu cầu đã truyền qua mạng.
Too many failures: sau 4 phiên gửi SMS không thành công liên tiếp, việc gửi tiếp SMS đã bị
khóa (số lần không thành công được đặt lại bằng không mỗi ngày lúc 12am và 12pm). Tuy
nhiên, vẫn có thể gửi được SMS bất cứ lúc nào thông qua lệnh (Send SMS, Diagnostic,…).

SMS state Không Cho biết trạng thái truyền SMS.


Date of last SMS transmission Không Cho biết thời gian SMS cuối cùng đã được gửi đi.
GSM/3G level Không Cho biết mức độ tín hiệu nhận được khi truyền tin nhắn SMS cuối cùng hoặc theo thời gian
thực khi thực hiện lệnh Test GSM Strength. Chất lượng tín hiệu được thông báo như sau:
Very good; Good; Medi um; Weak; Very weak; Too weak
Đo lường theo decibels (dBm) cũng được lưu trong bộ nhớ. Giá trị này trong khoảng – 51
dBm (tín hiệu rất khỏe) và – 110 dBm (tín hiệu rất yếu). dBm là đơn vị thông dụng đo lường
độ mạnh của trường điện từ, nó tương đương với 10*LOG(P) trong đó P là công suất theo mW
của tín hiệu nhận được.
Activate sensor alarm Có Cho phép/ Hủy chức năng phát hiện và gửi cảnh báo sự cố cảm biến cho các cảm biến
Modbus, 4-20mA hay nhiệt độ
Diagnostic type Có Chọn kiểu tin nhắn chẩn đoán: Cơ bản hay Nâng cao. (xem chương : "Nghiệm thu - Kích
hoạt gửi tin nhắn SMS chẩn đoán")
Command Có Có một menu cho phép bạn gửi các lệnh khác nhau tới thiết bị. Để thực hiện, click chuột chọn
lệnh bạn yêu cầu và đợi nó chạy trước khi sử dụng một lệnh khác. Các lệnh được sử dụng
nhiều nhất đó là:
Read channels; Test GSM strength; Send SMS; Sleep; Etc.
Chi tiết về các lệnh này được cho trong bảng các lệnh dưới đây.

(*) : Tùy thuộc lựa chọn định dạng thời gian (Kervisu: Devices – Options – Time and Date format, Format
type).
QUAN TRỌNG
Một số kí tự đặc biệt không được phép dùng trong các tiêu đề, có thể khiến cho SMS không
gửi được.
Các kí tự chữ, số và các biểu tượng sau có thể dùng được: @ _ - : ` / =
Việc sử dụng các biểu tượng khác có thể dẫn đến việc gửi sai dữ liệu về máy chủ SCADA.

NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 19
SCADAPack 50 Cấu hình tại chỗ cho
SCADAPack 50 (Kervisu)
Cửa sổ cấu hình - Configuration
(GLOBAL-PARAM)

Bảng các lệnh


Tên Mô tả
Idle Không có lệnh nào chạy
Trường lệnh nhận giá trị này cho tới khi có lệnh được xử lý.
Sleep Lệnh cho thiết bị quay lại chế độ ngủ. (nếu không có quá trình truyền hay đo lường nào đang
thực hiện); nó sẽ trở lại chế độ thức:
Khi được kích hoạt (Xem chương "Nghiệm thu -> Đánh thức SCADAPack 50 và kích hoạt kết nối
tại chỗ với Kervisu)
Nếu hiện tại là thời gian ghi dữ liệu
Khi được kích hoạt bởi nam châm
Measurement SCADAPack 50 lấy dữ liệu từ các kênh; mỗi khi chạy lệnh này, các giá trị từ các kênh khác nhau sẽ
được hiển thị ở trường dữ liệu của mỗi cửa sổ kênh. Lệnh này có thể dùng để kiểm tra đấu dây và
hoạt động đúng của các cảm biến.
Send SMS Thiết bị gửi dữ liệu chờ tới trạm chủ. Lệnh này phải được chạy khi bạn muốn truyền các
dữ liệu đã sẵn sàng cho máy chủ.
Nếu chạy lệnh "send SMS" khi không có dữ liệu chờ, SCADAPack 50 sẽ không gửi bất cứ
dữ liệu gì, thay vào đó sẽ gửi một SMS chẩn đoán.
Lệnh này có thể dùng để mở khóa cho GSM bị khóa đường truyền (diagnostic: too
many failures)
SMS Validity Period Giai đoạn xác thực SMS được cấu hình trên cửa sổ Network-SMS được gửi cho mạng.
GSM/3G level measurement Thiết bị đọc mức độ tín hiệu GSM/3G trong khoảng 2 phút. Giá trị sẽ xuất hiện
trong trường “GSM strength”.
Ta cũng có thể quan sát được từ đèn chỉ thị GSM, nháy sáng tỉ lệ với độ mạnh
của tín hiệu (đèn sáng càng kéo dài, chất lượng tín hiệu càng cao).
Empty configuration Các thông số sẽ được đặt lại theo cấu hình của nhà sản xuất.
Bạn nên chạy lệnh này sau khi lắp pin khi nghiệm thu lần đầu SCADAPack 50 hoặc nếu thiết bị
đã tháo pin từ nhiều phút trước.

Transport mode Đặt SCADAPack 50 ở chế độ ngủ. Nó chỉ có thể được kích hoạt bởi nam châm như đã nói
(xem chương " Nghiệm thu -> Wake-up SCADAPack 50").
Chế độ này dùng để giảm thiểu điện năng tiêu thụ và ngăn ngừa việc truyền dữ liệu.

Diagnostic Gửi một SMS chẩn đoán (dữ liệu chẩn đoán + giá trị biến hiện thời)
Diagnostic & Data Gửi một SMS chẩn đoán và dữ liệu cần truyền
Send install SMS Gửi dữ liệu chẩn đoán + dữ liệu cài đặt (phiên bản phần mềm, tùy chọn,...) + giá trị biến hiện tại
Transparent mode Sử dụng khi bảo trì để liên lạc trực tiếp với mô-đun GSM
Reset Sử dụng khi bảo trì, đặc biệt khi tải một phiên bản phần mềm mới.

20 NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual
SCADAPack 50 Cấu hình tại chỗ cho
SCADAPack 50 (Kervisu)
Cửa sổ kênh - Channels (V1 tới V8)

Để tránh gửi các tin nhắn SMS dài, các tiêu đề nhập vào
ở cửa sổ này được hạn chế độ dài là 7 kí tự (trừ
thông số "Unit"). Các tiêu đề dài hơn, cụ thể hơn
có thể nhập vào ở phía máy chủ SCADA.

Tên Thay đổi được Mô tả


Current Date Không Ngày giờ đồng hồ thời gian thực
Action (Command) Có Xem bảng các lệnh (trang trước)
Var. Name Có Tiêu đề kênh, giới hạn 7 kí tự.
Tiêu đề này được truyền đầy đủ tới trạm chủ; do đó bạn nên chọn tiêu đề thật ngắn.

Unit Có Đơn vị để hiển thị (tối đa 5 kí tự) và để truyền cảnh báo trong định dạng "Alarrm
text".
Var. Type Có Đây là kiểu của kênh dữ liệu, được chọn từ một danh mục các kiểu có
sẵn như mô tả ở trang sau. Nếu trường này được đặt là “None”, nó có
nghĩa là kênh này không được sử dụng bởi SCADAPack 50 (kênh này không
đọc cũng như không truyền dữ liệu).
Send records Có Lựa chọn xem có truyền dữ liệu được ghi hay không.
Các cảnh báo luôn được truyền ngay cả khi giá trị đặt là "Không".
Value Có Giá trị biến ở lần đọc cuối cùng. Giá trị hiển thị cùng với kiểu, các hiệu chỉnh tỉ lệ và độ lệch.
Status Không Cho biết mọi bất thường xảy ra khi thu thập dữ liệu.
(v.d. quá thời gian Modbus cho các cảm biến số).
Slope Có Hệ số sử dụng cho một giá trị tỉ lệ để hiệu chỉnh nó về đơn vị theo yêu cầu. Giá trị mặc
định của slope là 1. Slope đặc biệt được sử dụng cho các cảm biến 4-20 mA, bởi nó
cho phép xác định một tỉ lệ cho cảm biến. Đối với kiểu 4-20 mA, giá trị nằm trong
khoảng giữa 0 (4 mA) và 1 (20 mA). Ví dụ, nếu bạn đang sử dụng một cảm biến áp suất 600
bar, một giá trị slope bằng 600 sẽ cho giá trị đo trực tiếp theo đơn vị bar.
Shift (Lag. Offset) Có Lag được áp dụng cho giá trị đo.
Lag thường có giá trị không và cho phép hiệu chỉnh các sai số của cảm biến.
Data format Có Cho biết định dạng mà các giá trị của kênh này sẽ được gửi đi (trong khi truyền các dữ liệu
đã ghi (tới máy chủ SCADA) hoặc các cảnh báo (tới máy chủ SCADA hoặc di động thông qua
tin nhắn SMS).
Các tùy chọn:
0.: số nguyên
0.0: dấu phẩy động với một vị trí thập phân
0.00: dấu phẩy động với hai vị trí thập phân
0.000: dấu phẩy động với ba vị trí thập phân.
Stabilization time Có Thời gian lường trước (1/10th s) giữa việc đóng nguồn 15V và việc thu thập dữ liệu
(dòng 4-20mA hoặc các cảm biến Modbus cấp nguồn bởi SCADAPack 50). Khoảng thời gian
này có ảnh hưởng trực tiếp tới tiêu thụ năng lượng của thiết bị.
Type of alarm Có Lựa chọn từ 4 trường hợp sau:
None: không truyền các cảnh báo
Min: SCADAPack 50 nhận diện hai ngưỡng đáy: ngưỡng cao và ngưỡng thấp (thấp nhất)
Max: SCADAPack 50 nhận diện hai ngưỡng đỉnh: ngưỡng cao (cao nhất) và ngưỡng thấp
Min-Max: SCADAPack 50 chỉ nhận diện một ngưỡng đỉnh (ngưỡng cao) và một ngưỡng
đáy (ngưỡng thấp).
Hysteresis Có Giá trị trễ Hysteresis (dải chết - deadband) được sử dụng để xác định khi tín hiệu
trở về vùng giá trị bình thường. Giá trị trễ có cùng đơn vị như biến tương ứng của nó.

NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 21
SCADAPack 50 Cấu hình tại chỗ cho
SCADAPack 50 (Kervisu)
Cửa sổ kênh - Channels (V1 tới V8)

Tên Thay đổi được Mô tả


Upper threshold Có Giá trị nhận biết biết ngưỡng phía trên, độ lớn của nó xác định kiểu cảnh báo. Ngưỡng này phải lớn hơn hay
bằng ngưỡng dưới và phải có cùng đơn vị với biến tương ứng.

Lower threshold Có Giá trị nhận biết biết ngưỡng phía dưới, độ lớn của nó xác định kiểu cảnh báo. Ngưỡng này phải nhỏ hơn
hay bằng ngưỡng trên và phải có cùng đơn vị với biến tương ứng.

Upper critical level Có Giá trị này là tùy chọn và được chuyển tiếp về trạm chủ, cho phép định hướng các
cảnh báo theo một số điều kiện nào đó.
Lower critical level Có Giá trị này là tùy chọn và có vai trò như ngưỡng "Upper critical level".
Send critical level Có Trường " YES/NO" cho phép truyền dữ liệu thuộc mức "critical level" (*).
Upper limit class Có Chuỗi kí tự tùy chọn để xác định các cảnh báo ở đầu cuối tiếp nhận.
Lower limit class Có Giống như với "Upper limit class"
Send class Có Trường "YES/NO" cho phép truyền dữ liệu “class” (*)
Alarm date Không Ngày ghi nhận cảnh báo cuối cùng.
Value in alarm Không Giá trị biến khi xảy ra cảnh báo cuối cùng (với ngày phát hiện cảnh báo chỉ ra như ở
trên)
(1) Phone number / Alarm State Không Trạng thái cảnh báo cuối cùng cho người nhận #1
“OK” (= Bình thường)
“Fault” (chỉ cho các kiểu số)
“Min”, “Max”, “Min Min”; “Max Max” (chỉ cho các kiểu tương tự).
(1) Phone number / SMS Status Không Tình trạng truyền cảnh báo cho người nhận #1
(2) Phone number / Alarm State and SMS Status Không Trạng thái cảnh báo cuối cùng và tình trạng truyền cảnh báo cho người nhận #2.
Faulty sensor alarm date Không Ngày xảy ra sự cố cuối cùng đối với cảnh báo cảm biến lỗi.
Faulty sensor alarm value Không Giá trị cảnh báo cảm biến lỗi khi sự cố cuối cùng xảy ra.
(1) Phone number / Sensor Alarm State Không Trạng thái cảnh báo cảm biến cuối cùng đối với người nhận #1 (Normal hay Fault)
(1) Phone number / SMS Status Không Tình trạng truyền cảnh báo cảm biến đối với người nhận #1.
(2) Phone number / Sensor Alarm Không Trạng thái cảnh báo cảm biến và tình trạng truyền đối với người nhận #2.
State and SMS Status
(*) Vì các dữ liệu tùy chọn này chiếm dụng không gian của SMS, bạn nên bỏ lựa
chọn truyền khi dữ liệu là không cần thiết.

Bảng các kiểu kênh dữ liệu


Kiểu kênh Giá trị thang đo Định dạng mặc Ghi chú
None lớn nhất định Sử dụng để tránh gửi các dữ liệu không cần thiết khi kênh không được sử dụng.
Counter 0. Tổng số xung ở một đầu vào số.
Flow 0. Sai lệch số đếm xung giữa hai thu thập dữ liệu. Bằng cách chọn thông số "slope" thích hợp,
có thể có được "flow" (lưu lượng) theo phút hay giây.
Digital input 0: Open 0.
1: Closed
Digital input 0: Open 0. SCADAPack 50 tự động được đánh thức (để truyền một cảnh báo hay chuyển sang chế độ
with wake-up 1: Closed bình thường) nếu trạng thái thay đổi.
Khi chuyển sang chế độ thức ở trạng thái on-off, SCADAPack 50 tiến hành đọc tất cả các kênh
(mà không lấy dữ liệu) để phát hiện bất cứ sự kiện nào, sau đó gửi SMS cảnh báo / trở về chế độ bình
thường.
=> Cần có một cảnh báo gắn với tất cả các kênh loại này.
DI fugitive state change 0: Open 0. Sử dụng để phát hiện một thay đổi trạng thái tạm thời của tín hiệu số. Trạng thái tạm thời
1: Closed phải kéo dài ít nhất 10 ms để phát hiện được. Khi một thay đổi tạm thời xuất hiện trên kênh
này, SCADAPack 50 tiến hành đọc tất cả các kênh (mà không lấy dữ liệu) để phát hiện bất cứ sự kiện
nào, sau đó gửi SMS cảnh báo / trở về chế độ bình thường.
=> Cần có một cảnh báo gắn với tất cả các kênh loại này.
=> Sự kiện trở về trạng thái bình thường không được gửi với kiểu kênh này. Chỉ có trạng thái cảnh báo được
gửi khi trạng thái tạm thời xảy ra.
Contact closed duration 0. Khoảng thời gian (giây) mà tiếp điểm đóng
100 mV 100 mV 0.
1V 1.0 V 0.000
+/- 10 V 10 V 0.00
10 Vpp 10 V 0.00 Điện áp đỉnh - đỉnh của một tín hiệu xoay chiều (thông qua xác định điện áp cực tiểu và cực
đại trong thời gian 1 giây)
0-20 mA 1 0.000 Sử dụng cho các cảm biến tương tự 0-20 mA. Khi sử dụng loại này, thiết bị cấp nguồn 15 V và
SCADAPack 50 đợi một thời gian (đặt được) trước khi đọc dữ liệu.
4-20 mA 1 0.000 Sử dụng cho các cảm biến tương tự 4-20 mA. Khi sử dụng loại này, thiết bị cấp nguồn 15 V và
SCADAPack 50 đợi một thời gian (đặt được) trước khi đọc dữ liệu.
2000 Ω 2000 Ω 0. Đối với một cảm biến điện trở; giá trị đọc vào với dòng 0.4 mA
PT100 0.0 Theo °C, với đấu nối 2-dây
3-wire PT100 0.0 Theo °C, với đấu nối 3-dây
PT1000 0.0 Theo °C, với đấu nối 2-dây
Modbus sensor 0.000 Giá trị đọc thanh ghi Modbus trên một thiết bị ngoại vi.
Internal enclosure 0.0 Nhiệt độ bên trong thiết bị SCADAPack 50 theo °C (đo bởi một cảm biến trong tích hợp)
temperature
3V supply Chỉ cho bảo trì
4V supply Chỉ cho bảo trì
Sensor supply Chỉ cho bảo trì

22 NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual
SCADAPack 50 Cấu hình tại chỗ cho
SCADAPack 50 (Kervisu)
Cửa sổ kênh - Channels (V1 tới V8)

Mối quan hệ giữa các kênh vật lý và trên phần mềm


SCADAPack 50 hỗ trợ 8 kênh. Có thể kết nối tối đa 4 đầu vào số vật lý và 4 đầu vào
tương tự vật lý.
Không thể đặt tín hiệu vật lý cho bất cứ kênh nào trên phần mềm.
Mối quan hệ giữa các kênh vật lý và trên phần mềm như sau:
Tín hiệu vật lý Các kênh khả dụng Kiểu
(Với đầu nối tương ứng) trên Kervisu
DI1 (Đầu vào số) 1, 5 Đầu vào số
DI2 (Đầu vào số) 2, 6 Bộ đếm
Lưu lượng
DI3 (Đầu vào số) 3, 7 Thời gian đóng tiếp điểm
DI4 (Đầu vào số) 4, 7 Đầu vào số với thay đổi trạng
thái tạm thời đầu DI đánh thức
AI1 (Đầu vào tương tự) 1, 5 100 mV, 1 V, ± 10V,± 10Vpp
AI2 (Đầu vào tương tự) 2, 6 0-20 mA, 4-20 mA
R2000 Ω, PT100, PT1000,
AI3 (Đầu vào tương tự) 3, 7 PT100 3-dây
AI4 (Đầu vào tương tự) 4, 8
RS+, RS- (RS485, JP7) Bất cứ kênh nào Cảm biến Modbus

Ví dụ:
Áp dụng cho 1 đầu vào số (cho bộ đếm) và hai cảm biến 4-20 mA
Trường hơp 1 Trường hợp 2
Tín hiệu vật lý Kênh Kiểu Tín hiệu vật lý Kênh Kiểu
(Với đầu nối trên Kervisu (Với đầu nối trên Kervisu
tương ứng) 1-8 tương ứng) 1-8
DI1 (số) 1 Bộ đếm AI1 (tương tự) 1 4-20 mA
AI2 (tương tự) 2 4-20 mA AI2 (tương tự) 2 4-20 mA
AI3 (tương tự) 3 4-20 mA DI1 (số) 5 Bộ đếm

Áp dụng cho 1 đầu vào số (để đếm và tính lưu lượng) và một cảm biến 4-20 mA

Tín hiệu vật lý Kênh Kiểu


(Với đầu nối trên Kervisu
tương ứng) 1-8
DI1 (số) 1 Bộ đếm
AI2 (tương tự) 2 4-20 mA
DI1 (số) 5 Lưu lượng

Trong trường hợp đặc biệt này, không thể sử dụng tín hiệu tương tự vật lý 1 (kênh
1 và 5 đã được cấu hình trong Kervisu bởi nối dây tín hiệu đầu vào số).
Thay vào đó, bạn phải nối dây cho cảm biến 4-20 trên AI2, AI3 hoặc AI4.

Cảnh báo cảm biến lỗi


Phát hiện cảm biến lỗi và truyền tín hiệu chỉ có với các kiểu kênh sau: Modbus, 4-20
mA, 0-20 mA, PT100, PT100 3-dây và PT1000. Nếu cảnh báo cảm biến lỗi được kích
hoạt, SCADAPack 50 gửi một cảnh báo / sự kiện "trở lại bình thường" khi xảy ra một thay đổi của
trạng thái đo lường.
Cảm biến Modbus
Trạng thái đo lường (Kervisu) Giá trị được truyền cùng cảnh báo Kiểu
OK Giá trị dữ liệu Trở̉ lại bình thường
Không nhận được trả lời từ thiết Mã lỗi 32 Sự cố
bị "Modbus slave"
Modbus không được hỗ trợ 34 Sự cố
Lỗi chức năng 36 Sự cố
Lỗi địa chỉ 38 Sự cố

Cảm biến dòng 4-20 mA


Trạng thái đo lường (Kervisu) * Giá trị được truyền cùng cảnh báo Kiểu
OK Dòng theo mA Trở lại bình thường
Dòng yếu Dòng theo mA Sự cố
(*) Phát hiện sự cố khi dòng điện đo được nhỏ hơn 3.7 mA.
Trạng thái "trở lại bình thường" được truyền ngay khi dòng điện đo được đạt giá trị lớn hơn
3.8 mA.
Cảm biến nhiệt độ (PT100, PT1000)
Trạng thái đo lường (Kervisu) Giá trị được truyền cùng cảnh báo Kiểu
OK Nhiệt độ theo °C Trở lại bình thường
Giá trị điện trở quá thấp 0 Sự cố
Giá trị điện trở quá cao 1 Sự cố

NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 23
SCADAPack 50 Cấu hình tại chỗ cho
SCADAPack 50 (Kervisu)
Cửa sổ kênh - Channels (V1 tới V8)

Hoạt động của cảnh báo


SCADAPack 50 có:
3 kiểu cảnh báo: Min, Max và Min-Max
2 ngưỡng: Top và Bottom
Có thể sử dụng cả 2 ngưỡng cho mỗi kiểu cảnh báo. Ngưỡng trên phải lớn
hơn ngưỡn dưới.
Đối với kiểu Min-Max, ngưỡng trên tương ứng với ngưỡng trên cao hơn và
ngưỡng dưới tương ứng với ngưỡng dưới thấp hơn.
Đối với các kiểu Min và Max, các ngưỡng trên và dưới có hai ngưỡng Min và hai
ngưỡng Max tương ứng. Ưu điểm của 2 ngưỡng đó là có thể kích hoạt các thủ tục khác
nhau cho mỗi ngưỡng ở trạm chủ.
V.D.: để đọc một dữ liệu mức, ngưỡng dưới cao hơn kích hoạt một thông báo
đơn giản ở trạm chủ, trong khi ngưỡng dưới thấp hơn (low-low) kích hoạt một
thủ tục cảnh báo nghiêm trọng hơn.
Dải trễ (hysterisis) hoạt động như thế nào?
Cảnh báo
DE59649EN

Trên
Dải trễ

Dải trễ
Dưới

Trạng thái "trở lại


bình thường t

Đồ thị trên đây minh họa hoạt động của cảnh báo trong trường hợp cảnh báo Min-Max.
Biến được thể hiện màu xanh lá khi nó ở bên trong dải làm việc bình thường và màu
đỏ khi nó ở dải bị cảnh báo. Trong trường hợp này, một dải trễ khác không được sử
dụng để tránh nhiễu khi giá trị dao động giữa hai ngưỡng.
Dải trễ (hysteresis) chỉ áp dụng khi "trở lại bình thường", có nghĩa là cảnh báo được kích hoạt
ngay nghi giá trị vượt ngưỡng; "trở lại bình thường" khi vượt qua ngưỡng + (lower) hysteresis
threshold hoặc – (upper) hysteresis threshold.
Để việc phát hiện các cảnh báo có hiệu quả, ít nhất một trong hai số máy điện
thoại phải sử dụng một trong các chế độ truyền cảnh báo (Data + Alarms hoặc
Text Alarms).
Các sự cố và "trở lại bình thường" được truyền đều đặn bất kể phía nhận
(SCADA hay điện thoại di động).

Các cảnh báo trên các đầu vào trạng thái On-Off
Kênh dữ liệu mà bạn muốn đăng kí cảnh báo phải được đặt với kiểu
STATUS hoặc STATUS có đánh thức.
Giá trị đọc là 1 khi tiếp điểm đóng (Off) và 0 khi tiếp điểm mở (On). Điều
này có nghĩa là các cảnh báo phải được cài đặt như sau:
Với cảnh báo khi tiếp điểm mở (tức là bình thường tiếp điểm đóng):
Kiểm cảnh báo: MIN
Ngưỡng trên: 0
Ngưỡng dưới: 0
Với cảnh báo khi tiếp đểm đóng (tức là bình thường tiếp điểm mở):
Kiểm cảnh báo: MAX
Ngưỡng trên: 1
Ngưỡng dưới: 1
Đối với các đầu vào số, theo định nghĩa thì chỉ có 2 trạng thái khác nhau, điều
cơ bản là cả hai ngưỡng được đặt với cùng giá trị, nếu không có thể không
phát hiện cảnh báo hay trở về bình thường.

Dải giá trị truyền tới máy chủ SCADA tùy thuộc kiểu kênh và
các thông số định dạng dữ liệu
Định dạng dữ liệu Kiểu kênh = Bộ đếm Các kiểu kênh khác
0. 0 tới 4294967295 -2147483648 tới 2147483647
0.0 0 tới 429496729.5 -214748364.8 tới 214748364.7
0.00 0 tới 42949672.95 -21474836.48 tới 21474836.47
0.000 0 tới 4294967.295 -2147483.648 tới 2147483.647

24 NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual
SCADAPack 50 Cấu hình tại chỗ cho
SCADAPack 50 (Kervisu)
Cửa sổ bộ đếm
Cửa sổ hệ thống

Cửa sổ bộ đếm
Cửa sổ này được sử dụng để điều khiển và đặt trước cho các bộ đếm. Xin lưu ý
rằng các giá trị sẽ thay đổi theo thời gian thực khi các xung được gửi tới.
Hai kiểu bộ đếm có thể được đặt trước:
Các bộ đếm xung (các xung được đếm trên các kênh đầu vào số 1 tới 4)
Các bộ đếm thời khoảng (tương đương với thời gian tiếp điểm đóng trên
các kênh đầu vào số 1 tới 4).

Các bộ đếm xung đặt trước


Các bộ đếm chỉ thị trực tiếp số xung, trước khi xét tới hệ số hiệu chỉnh slope.
Nếu bạn muốn căn chỉnh giá trị chỉ thị bởi bộ đếm xung (năng lượng, nước, v.v.),
cần sử dụng đến "pulse weighting" (trọng số xung) để chuyển đổi giá trị xung đọc
được.
Trọng số “pulse weighting” giống như vậy cũng sẽ được sử dụng để cài đặt hệ số hiệu
chỉnh slope cho một biến khi cần và chuyển đổi các giá trị bộ đếm và SCADAPack 50 sang
cùng đơn vị.
Ví dụ:
Đối với đồng hồ nước phát xung được hiệu chuẩn ở mức 10L/xung và hiển thị giá
trị theo m3:
Để truyền giá trị theo m3, phải sử dụng một hệ số slope 0.01, do một
xung tương đương với 10 lít hay 0.01 m3.
Để hiệu chỉnh SCADAPack 50 với giá trị bộ đếm, ví dụ 31415 m3,
hãy chuyển đổi giá trị này sang số xung, vd. 3141500 xung (100 xung trên 1 m3).
Giá trị này (3141500) được nhập vào cửa sổ bộ đếm để nhận được giá trị mong
muốn.

Cửa sổ hệ thống
Cửa sổ này để phân tích các dữ liệu trong của SCADAPack 50.

NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 25
SCADAPack 50 Cấu hình tại chỗ cho
SCADAPack 50 (Kervisu)
Cửa sổ Mạng-SMS
Bảng tin nhắn hệ thống

Tên Thay đổi được Mô tả


Current date Không Ngày, giờ đồng hồ thời gian thực
Action/Command Có Xem bảng các lệnh ở trang “Cửa sổ cấu hình”
Board serial number Không Số xê-ri bo mạch (cho phép xác định phần cứng trên máy chủ SCADA).
Số điện thoại gắn với SIM được sử dụng bởi máy chủ SCADA để xác định trạm bên ngoài.

Application number Không Số ID cấu hình trước bởi nhà sản xuất.
Software version Không Số phiên bản phần mềm
Options Không Chuỗi kí tự cho biết các tùy chọn của bản phần mềm.
Last modification date Không Ngày giờ thực hiện backup an toàn lần cuối (đặc biệt khi thay pin)
Saved date Không Ngày thay đổi các thông số cuối cùng; ngày này được truyền đi trong quá trình chẩn đoán
và cho phép xóa một thay đổi cấu hình.
Card capacity Không Không gian nhớ còn lại trong bộ nhớ hệ thống; giá trị này không được bằng 0.
(thường > 10)
System error Không Giá trị của lỗi hệ thống cuối cùng mà SCADAPack 50 phát hiện. Nó thường cho giá trị là OK.
Hãy xem "Bảng tin nhắn hệ thống".
Battery voltage Không Giá trị đo điện áp pin cực tiểu (theo millivolts) trong một quá trình truyền dữ liệu (tức là thời
gian tiêu thụ pin lớn nhất).
Giá trị này sẽ không được tính cho tới khi gửi một SMS (giá trị mặc định sau khi Reset và
trước SMS đầu tiên được gửi là = 4400 mV).
Nó được tính lại mỗi lần gửi SMS.
Battery alarm threshold Không Nếu dưới ngưỡng này (theo mV) , một cảnh báo pin yếu sẽ được truyền khi một SMS được
truyền đi. Cảnh báo này được truyền tối đa 1 lần 1 ngày.
Number of RESET’s Không Số lần bộ xử lý được reset lại. Số lần reset phải thấp và không đổi; số này cao là
một dấu hiệu có khả năng có hoạt động sai.
Number of SMS attempts Không Số lần gửi SMS; số này tăng lên với mỗi lần thử. Sẽ không có lần thử nào nếu không có
SIM, nhập sai mã PIN, hoặc không tìm thấy mạng.

Number of successful SMS attempts Không Số tin nhắn SMS thực sự được gửi qua mạng GSM. Nếu các điều kiện nhận tin là bình
thường, con số này có giá trị rất gần với số trước.
Number of received SMS Không Số lần SCADAPack 50 đọc SMS (lệnh SMS hay spam)
Session total duration Có Tổng thời gian cho các phiên SMS.
Number of SMS errors Có Số phiên truyền hỏng được ghi nhận kể từ:
b Hoặc lần truyền thành công cuối cùng
b hoặc 0h00 của ngày hôm nay.
Khi số này lớn hơn 4, việc truyền dữ liệu bị hủy cho tới 12h00 (giữa trưa) hoặc 0h00 (nửa
đêm) (4 lần hỏng liên tiếp -1/2 ngày).
SMS time-out Không Thời gian còn lại trước khi kết thúc phiên SMS. Thời gian timeout này hạn chế thời gian hoạt
động của modem (và hệ quả là tiêu thụ năng lượng) chẳng hạn trong trường hợp mất mạng.
Giá trị khởi động cho thời gian này được đặt trong cửa sổ “Mạng - SMS”.
Local Time/UTC Có Chênh thời gian địa phương và UTC (GMT) (theo mức 30 phút). Sử
dụng thông số này để ghi thời gian địa phương trong văn bản SMS.
Digital wake-up Time Có Thời gian (theo giây) để xóa một thay đổi trạng thái ở các đầu vào số (được đo trên đầu cực)
Reception SMS Time Có Thời gian (theo giây) phải đợi sau một phiên SMS thành công để có thể nhận được tin.
Keylock – Chỉ dành cho bảo trì.

Bảng tin nhắn hệ thống


Giá trị hiển thị Ý nghĩa Nhận xét
OK Hoạt động bình thường
ERR RAM Mất dữ liệu trên RAM Được hiển thị sau khi thay pin (trạng thái có thể được khởi động lại với lệnh Reset)
ERR RTC Phát hiện bất thường với đồng hồ
LOW BAT Điện áp pin quá thấp để truyền dữ liệu Khi truyền GSM là giai đoạn tiêu thụ năng lượng lớn nhất. Nếu điện áp rớt dưới một ngưỡng
hiệu quả. định trước trong thời gian này, SCADAPack 50 sẽ ngắt đường truyền để tránh thiếu năng
lượng cho cả hệ thống. Trường hợp này sẽ hiển thị thông báo pin yếu.

ERR I2C Bất thường khi truy cập bộ nhớ EEPROM Một vấn đề khi truy cập bộ nhớ này sẽ dẫn đến lịch sử dữ liệu.

ERR EEPROM Phát hiện mất ổn định bộ nhớ Có thể xảy ra thông báo này khi bộ nhớ là mới hay sau khi thay đổi phiên bản phần
trong mềm SCADAPack.
(Khó có thể xảy ra khi đang hoạt động)
ERR COMPIL Mất ổn định chương trình Nạp vào bản phần mềm không hợp lệ.
LENGTH SMS Lỗi biên dịch SMS SMS được gửi có thể không đúng. (có thể chưa hoàn thành).

26 NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual
SCADAPack 50 Cấu hình tại chỗ cho
SCADAPack 50 (Kervisu)
Cửa sổ Mạng - SMS

Cửa sổ này tóm lược một phần các thông số gắn với việc gửi SMS.

Bảo vệ mã PIN
Nếu xảy ra lỗi khi nhập mã PIN trong thời gian phiên SMS trước (chẩn đoán: “Error
PIN”), các phiên kế tiếp sẽ tự động dừng để tránh tiếp tục nhập sai mã PIN và có nguy cơ bị
khóa SIM.
Để mở khóa bảo vệ mã PIN của SCADAPack 50 PIN và tiếp tục cho phép
gửi SMS, phải sửa lại mã PIN trong cửa sổ cấu hình (GLOBAL-PARAM), và
trường “Push PIN code” của cửa sổ này được kích hoạt (đặt là Yes).
Như vậy, trong lần thử SMS kế tiếp, SCADAPack 50 sẽ nhập lại mã PIN vào
modem. Ngay khi mã PIN đã được xác thực sẽ mở khóa gửi SMS.
Nếu lắp vào một thẻ SIM có mã PIN đã bị nhập sai từ trước, SMS sẽ bị khóa, ngay
cả khi đã cấu hình đúng mã PIN trong SCADAPack 50.
Để mở khóa chức năng gửi SMS, hay tiến hành các bước ở như trên hoặc cho
SIM vào điện thoại để nhập đúng mã PIN.

NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 27
SCADAPack 50 Cấu hình tại chỗ cho
SCADAPack 50 (Kervisu)
Cửa sổ Mạng - SMS

Tên Thay đổi được Mô tả


Current date Không Ngày, giờ đồng hồ thời gian thực
Action/Command Có ́ Xem bảng các lệnh trong “Cửa sổ cấu hình”
Number of SMS attempts Không Xem “Cửa sổ hệ thống”
Number of successful SMS attempts Không
GSM transmission Không Xem “Cửa sổ cấu hình”
GSM diagnostic Không
SMS state Không
Last SMS transmission Không
GSM/3G signal strength Không
SMS sent in binary mode Có Kích hoạt chế độ nhị phân để gửi SMS (định dạng PDU). Chế độ nhị phân này tránh mọi vấn đề
liên quan đến bộ kí tự mà vận hành mạng sử dụng mà có thể dẫn đến hư hỏng bản tin SMS ban đầu của
SCADAPack 50. Nếu chế độ nhị phân được kích hoạt, SMS được gửi với định dạng chuẩn
GSM 03.38.
Last network used (*) Không Cho biết mạng đã sử dụng bởi SCADAPack 50 khi truyền dữ liệu lân cuối qua SMS (“GSM”
hay “UMTS”). Thông số này chỉ có trên 3G SCADAPack 50.
Network operator ID (*) Không Cho biết "operator ID" của mạng mà SCADAPack 50 đã kết nối để truyền dữ liệu (xem trường
OPeratorID trong bảng chẩn đoán).
SMS validity period Có Cung cấp thời gian hợp lệ cho SMS gửi bởi SCADAPack 50. Sau thời gian này, SMS
sẽ bị loại bỏ và không thể lấy lại được. Các giá trị có thể sử dụng : 1 ngày hoặc 7 ngày
Lưu ý quan trọng: Sau khi đã thay đổi thông số này trên cửa sổ, phải chạy lệnh
“SMS Validity” để gửi cho vận hành mạng.

SMS Timeout Không Thời gian còn lại trước khi kết thúc một phiên SMS. Thời gian "timeout" này giảm thiểu thời gian
hoạt động của modem. (và hệ quả là năng lượng tiêu thụ) ví dụ trong trường hợp mất mạng.
SMS Timeout configuration Có Thời gian lớn nhất cho một phiên SMS. Có thể đặt giá trị này từ 3 đến 15 phút. Thời gian
này cũng ảnh hưởng đến thời gian mà modem SCADAPack 50 đợi để nhận SMS (SMS cấu
hình từ xa) sau khi SCADAPack 50 đã gửi SMS.
Đối với một SMS nghiệm thu, thời gian này tự động chuyển sang 5 phút.
Allowed radio band(s) Có Chỉ thị "Radio Band" nào được phép liên lạc trên mạng không dây.
Có thể hữu ích khi hạn chế các băng tần radio được phép sử dụng để tối ưu hóa thời gian kết
nối với mạng (đặc biệt trong trường hợp roaming). Người dùng có thể đặt băng tần này ở bất
cứ giá trị nào trong danh sách sau đây
(mặc định = Không giới hạn):
b GSM: 4-band (850, 900, 1800, 1900 MHz)
b 3G(WCDMA): 5-band (800, 850, 900, 1900, 2100 MHz) (chỉ có với 3G SCADAPack 50).
Giá trị thông số này được modem của SCADAPack 50 sử dụng sau khi một SMS chẩn đoán nâng
cao hoặc một SMS nghiệm thu được gửi đi.

Preferred radio band(s) Có Chỉ thị "Radio band" nào mà người dùng ưu tiên khi liên lạc trên mạng không dây. Các giá trị
có thể sử dụng cũng giống như đối với thông số "Allowed radio band(s)". Khi kết nối với
mạng, modem SCADAPack 50 sẽ ưu tiên chọn băng tần radio này.
Thông số này chỉ có trên 2G SCADAPack 50.
Giá trị thông số này được modem của SCADAPack 50 sử dụng sau khi một SMS chẩn đoán nâng
cao hoặc một SMS nghiệm thu được gửi đi.

Current radio band(s) (*) Không Thông số chỉ đọc này cho biết "Radio Band" đang được sử dụng bởi modem
SCADAPack 50 (xem trường “Current bands” trong bảng SMS chẩn đoán).
Thông số này có trên 2G SCADAPack 50.
GSM Buffer Không Đẻ kiểm tra các lệnh Hayes được gửi tới modem
SIM card ID (*) Không Cho biết số ID của SIM (Xem EFICCID trong GSM 11.11)
IMEI number (*) Không Cho biết số IMEI (International Mobile Station Equipment Identity)
IMSI number (*) Không Cho biết số IMSI (International Mobile Subscriber Identity)
Number of remaining PIN attempts Không Số lần thử mã PIN còn lại trong phiên SMS cuối. Nếu số lần thử nhỏ hơn 3, SMS sẽ không
được gửi nữa để tránh bị khóa SIM.

Push PIN code Có Cho phép viết cưỡng chế mã PIN trong phiên SMS kế tiếp.
Phone 1 / Re send records date Có Cho phép gửi dữ liệu đã được gửi trước đó cho người nhận #1 và #2. Người dùng có thể
Phone 2 / Re send records date Có yêu cầu mọi dữ liệu kể từ một ngày hoặc một số bản ghi được gửi lại. Số bản ghi lớn nhất
là 3875 trên mỗi kênh.
Phone 1 / Re send records number Có
Nếu có một thay đổi cấu hình (giai đoạn ghi dữ liệu, kiểu hay định dạng kênh), thì các dữ
Phone 2 / Re send records number Có liệu được ghi trước thay đổi này không thể gửi được nữa. Các bản ghi yêu cầu sẽ được
"gửi lại" trong lần truyền dữ liệu kế tiếp của SCADAPack 50.
SMS text language Có Ngôn ngữ được sử dụng trong SMS.
Language n°1 Không Ngôn ngữ n°1 được nạp trước trong SCADAPack 50 cho văn bản SMS
Language n°2 Không Ngôn ngữ n°2 được nạp trước trong SCADAPack 50 cho văn bản SMS
SCADA Token Có Token được chèn vào đầu bản tin SMS gửi cho máy chủ SCADA
Mobile Phone Token Có Token được chèn vào đầu tin nhắn cảnh báo.
Remote Configuration Token Có Token được chèn vào đầu tin nhắn SMS trả lời cho một SMS cấu hình từ xa

(*) Giá trị này chỉ được cập nhật khi một SMS chẩn đoán nâng cao hoặc SMS nghiệm thu được gửi đi.

28 NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual
SCADAPack 50 Cấu hình tại chỗ cho
SCADAPack 50 (Kervisu)
Cửa sổ thông số MODBUS-PARAM

Cấu hình thông số Modbus được hỗ trợ cho


các kênh 1 đến 8.

Tên Thay đổi được Mô tả


Current date Không Ngày, giờ đồng hồ thời gian thực
Action/Command Có Xem bảng các lệnh ở trang “Cửa sổ cấu hình”
Response time Có Thời gian lớn nhất dự trù bởi SCADAPack 50 để nhận được trả lời.
Sau khi hết thời gian này, trạng thái biến hiển thị sẽ là “Modbus time-out”.
Parity Vx Có Parity sử dụng cho kết nối Modbus (none hoặc even)
Baud rate Vx Có Tốc độ kêt nối Modbus.
Mask Vx Có Sử dụng để tách biệt các trạng thái kiểu kĩ thuật số trong các Word (từ phiên
bản 5.20 về sau). Nên giữ giá trị này bằng 0 x FFFF nếu không sử dụng đến.
Chỉ hợp lệ đối với các kiểu Byte, Word hoặc Word [i].
Slave address Vx Có (Slave) địa chỉ thiết bị ngoại vi Modbus mà một biến được đọc dữ liệu
Function Có Mã chức năng Modbus để đọc biến từ thiết bị ngoại vi Modbus (3 hoặc 4)
Data Address Có Địa chỉ (dạng hexadecimal) của biến cần truy xuất ở thiết bị ngoại vi Modbus
Type Kiểu biến được đọc tại địa chỉ xác định ở trên. Kiểu biến có thể là:
byte ; word ; int16 ; dword ; int 32 ; ieee ; word [i] ; int 16 [i] ; dword [i] ; int 32 [i] ; ieee [i]
Mã cho các kiểu khác nhau được mô tả trong bảng dưới đây.

Đọc định dạng trong Modbus


Các kiểu dữ liệu khác nhau mà SCADAPack 50 hỗ trợ như sau:
Tên Thứ tự các byte trong Modbus frame* Giá trị Cỡ
byte** b0..b7 0..255 1 byte
word b8..b15|b0..b7 0..65535 2 bytes
word [i] b0..b7|b8..b15 0..65535 2 bytes
int 16 b8..b15|b0..b7 -32768..32767 2 bytes
int 16 [i] b0..b7|b8..b15 -32768..32767 2 bytes
int 32 b24..b31|b16..b23|b8..b15|b0..b7 -2147483648..2147483647 4 bytes
dword b24..b31|b16..b23|b8..b15|b0..b7 0..4294967295 4 bytes
dword [i] b0..b7|b8..b15|b16..b23|b24..b31 0..4294967295 4 bytes
ieee b24..b31|b16..b23|b8..b15|b0..b7 1,5x10E-45..3,4x10E38 4 bytes
ieee [i] b0..b7|b8..b15|b16..b23|b24..b31 1,5x10E-45..3,4x10E38 4 bytes

* b0..b7: byte (8 bits) tương ứng với phần bít thấp của giá trị.
** Trong một Modbus frame, một byte được mang trong 1 word (2 bytes).

NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 29
SCADAPack 50 Cấu hình tại chỗ cho
SCADAPack 50 (Kervisu)
Phục hồi/ Tải về cấu hình

Phục hồi/ Tải về cấu hình


Để kích hoạt chức năng này, kiểm lại rằng thiết bị ngoại vi được khai báo với kiểu kết nối
SCADAPack 50 (Properties – Parameters - Connection – SCADAPack 50)
Hãy xem Phụ lục “Cài đặt thiết bị ngoại vi SCADAPack 50 với Kervisu”
Khi đã thiết lập kết nối với thiết bị ngoại vi, các lệnh cấu hình và phục hồi có thể
được sử dụng.

Cấu hình SCADAPack 50 Cấu hình lưu trong một tệp


được lưu trong tệp XML XML được tải về
trên máy tính. SCADAPack 50

30 NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual
SCADAPack 50 Các câu hỏi thường gặp

Kết nối mạng tốt, nhưng SCADAPack 50 không gửi gì khi Kiểm tra lại xem phải có ít nhất một số điện thoại người nhận được đăng kí chế độ
chạy lệnh “send SMS”. DATA cùng với số điện thoại của nó, và rằng đã nhập đúng mã PIN.
Nếu không có dữ liệu nào chờ để gửi, SCADAPack 50 sẽ gửi một SMS chẩn đoán.

Tôi muốn hiệu chỉnh chỉ số bộ đếm giống như giá trị Đơn giản là hãy vào cửa sổ “counters” và nhập vào giá trị yêu cầu. Giá trị này là theo số
được đọc trên chính bộ đếm. xung; trong một số trường hợp, đầu tiên bạn phải chuyển đổi giá trị đọc trên bộ đếm sang số
xung tương ứng.
Ví dụ:
Một đồng hồ nước hiển thị 450,320 lít
Giá trị một xung tương ứng với 0.1 lít/ xung (chỉ thị trên bộ đếm)
The counter’s index in pulses is 450,320 L x 10 pulses/L, or 4,503,200 pulses Chỉ số của
bộ đếm theo số xung là 450,320 lít x 10 xung/lít, hay 4,503,200 xung.
Giá trị này được nhập vào SCADAPack 50.
Giá trị có thể được đặt làm tỉ lệ (theo lít) trong một kênh thích hợp của SCADAPack
50 (giá trị slope = 0.1).
Do đó, máy chủ SCADA sẽ nhận các giá trị của bộ đếm này trực tiếp theo lít (có nghĩa là máy
chủ SCADA sẽ không cần phải chuyển đổi giá trị này nữa).
Sau khi kết nối một cảm biến 4-20mA, giá trị đọc được Hãy tiến hành cẩn thận do các cảm biến 4-20 mA có một cách thức đấu nối khác biệt:
vẫn rất thấp. Đầu dương (+) của cảm biến phải được kết nối với đầu dương (+) của nguồn 15V.
Đầu âm (-) của cảm biến phải được kết nối với đầu vào tín hiệu của kênh được chọn
trên khối đầu vào tương tự (không được nối với đầu tham chiếu 0V trong bất cứ trường
hợp nào).
Nguồn cho mạch vòng 4-20 mA được cấp bởi SCADAPack 50 chỉ khi đọc dữ liệu, tức
trong thời gian timeout vào khoảng 1 giây. Do đó, cảm biến phải cung cấp một tín hiệu ổn
định không quá 1 giây sau khi kết nối nguồn; thông số này thường được cung cấp trong
tài liệu của nhà sản xuất cảm biến. Có thể tăng thời gian chờ của SCADAPack 50 bằng
cách hiệu chỉnh thông số «Stabilization time” trên cửa sổ tương ứng "Channel" của
Kervisu (tính theo 1/10s).

SCADAPack 50 tương thích với nhiều loại "pulse emitter", đặc biệt là các hệ thống "reed-switch",
Có thể kết nối các kiểu "pulse emitter" nào? có mặt trên nhiều đồng hồ ga và nước. Trong trường hợp này, cực tính không quan trọng. Một số bộ đếm
điện tử có đầu vào phân cực do đó phải được đấu nối đúng chiều. (Đầu + tới đầu vào và đầu – tới đất
chung GND).
Một mẹo kiểm tra nối dây: với một đồng hồ vạn năng (tổng trở cao), bạn sẽ đo được giá
trị khoảng 3 vôn giữa đầu vào và GND, trừ khi có một xung chạy qua và điện áp rớt xuống
dưới 1 vôn.

Dữ liệu ghi đã được máy chủ SCADA nhận, thế nhưng Có thể có 3 nguyên nhân:
lại được lưu với thời gian của tương lai. Vì sao vậy? SCADAPack 50 không được cài đặt đúng ngày, giờ (hoặc không đúng vào thời điểm chúng được đặt),
trong trường hợp đó bạn hãy đặt cho đúng thời gian UTC trên cửa sổ “Configuration” (Kervisu).
Các bản ghi “Extra logs" đã được thêm vào thông qua lệnh “Logging”
Pin đã bị tháo ra trong một khoảng thời gian và thời khoảng log dữ liệu chưa được cài đặt lại:
trong trường hợp này, bạn nên đổi thời khoảng log dữ liệu sang một giá trị mới, sau đó nhập vào
giá trị mình cần. Khi đó SCADAPack 50 sẽ tự động tính toán lại các thời khoảng cho mỗi kênh của nó.

Mặc dù giao diện USB-IrDA đã được cài đặt đúng và Trong Kervisu, kiểm lại rằng địa chỉ được đặt bằng 1 trong "peripheral properties" của
đã chỉ định đúng cổng serial trong Kervisu, vì sao tôi SCADAPack 50 (Mặc định đặt bằng 10).
vẫn không thể thiết lập được kết nối tại chỗ giữa Kervisu và
SCADAPack 50?

NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 31
SCADAPack 50 Phụ lục
Đặc tính kĩ thuật

Điều kiện vận hành


Nhiệt độ làm việc -25°C tới +60°C (-13°F tới +140°F)
Độ cao Thấp hơn 2000 m (≈ 6560 ft)
Độ ẩm tương đối 90% (IEC 60068-2-3)
Tiêu chuẩn bảo vệ IP68: 1m trong 96h
Chống rung 5-150 Hz/3.5 mm biên độ /1 g
(IEC 60068-2-6)
Chống va chạm 15 g/11ms/3 va chạm/3 trục
(IEC 60068-2-27)
Nguồn cấp
Pin Lithium Thionyl Chloride
Điện áp danh định 3.6 V
Kích cỡ Ø 33 mm (1.3 in), L = 60 mm (2.36 in) (kiểu D)
Tham chiếu SAFT LSH20 (www.saftbatteries.com)
Tiêu thụ điện năng
Cơ bản (chế độ ngủ) < 30 μA
Chế độ đo lường (không có 4-20 mA) < 30 mA
Có truyền thông GSM (SMS) Lớn nhất 400 mA
Cổng RS-485
Điện áp - 7 tới +12 V,
Giới hạn ± 250 mA
Tốc độ truyền lớn nhất 38400 bit/s
Đầu vào
Đầu vào logic Tiếp điểm khô
Trạng thái (On/Off Wake-up transition) Tối đa 50 Hz
Xung tối thiểu 10 ms
Bộ đếm (đếm xung) Tự cấp nguồn 3.3 V (3 μA)
Lưu lượng Tổng trở đầu vào > 1 MΩ
b Đếm thời gian
Đầu vào tương tự áp ± 40 V, 2 MΩ
0-100 mV độ chính xác ± 0.25%
Đo lường trong 200 ms
0-1 V
+/-10 V
10 Vpp (giá trị đo đỉnh-đỉnh của một tín hiệu xoay chiều)
Đầu vào tương tự dòng Tối đa 35 mA
0-20 mA độ chính xác ± 0,05 mA
Tổn thất điện áp < 2.5 V
4-20 mA
Đầu vào biến trở Tối đa 2000 Ω
0-2000 Ω độ chính xác ± 0.5 Ω hay ± 0.2°C
Dòng đo 0.4 mA trong thời gian 200 ms
PT100 (2 và 3-dây)
PT1000 (2 và 3-dây)
Đầu vào hệ thống
Nhiệt độ bên trong thiết bị ± 2°C (3.6°F)
Cách điện giữa các kênh 250 V
(Không tách biệt GND)
Cấp đo lường
Cấp đo lường CAT 0 / 40V per EN 61010-2-030:2011
Đặc tính đầu ra
Dòng điện đầu ra lớn nhất (Nguồn 15 V in 0.6 A
SC) (limited by fold back set to 0.5 s)
Điện áp đầu ra lớn nhất 16 Vdc
Đặc tính đầu ra 14 Vdc/35 mA
12 Vdc/40 mA
Công suất đầu ra lớn nhất cho phép 400 mW
Cách điện (không tách biệt GND) 250 V
Đồng hồ
Độ chính xác ± 5 ppm ở 25°C (77°F)
± 40 ppm trong khoảng -10°C tới +60°C
(14°F tới 140°F)
Tệp ghi dữ liệu
Độ lớn 3875 bản ghi theo thời gian trên mỗi kênh

32 NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual
SCADAPack 50 Phụ lục
Cáp qui định bởi nhà sản xuất

Cấu hình cáp qui định bởi nhà sản xuất


Chân Bulgin Đầu nối trong Kiểu Mô tả

1 Nâu DI1 Logic Kênh 1 On/Off with Wake-up


2 Đỏ DI2 Logic Kênh 2 On/Off with Wake-up
3 Cam DI3 Logic Kênh 3 On/Off with Wake-up
4 Vàng DI4 Logic Kênh 4 - bộ đếm hoặc DI
5 Lục GND Đất 0 V logic
6 Lam 15V Nguồn +15 V Nguồn cấp cảm biến +15 V
7 Tím AI1 Dòng Kênh 5 - đo lường (4-20 mA)

DE59652-1

Lưu ý:
Đối với kiểu “On/Off status with wake-up”: SCADAPack 50 sẽ được kích
hoạt (để lấy dữ liệu và phát hiện/ truyền cảnh báo) nếu trạng thái thay đổi ở tín
hiệu đầu vào On/Off này kéo dài hơn 2 giây (giá trị mặc định của thông số
“Digital wake-up time-out”, mà ta có thể đặt lại trong cửa sổ "System" của
Kervisu).
Đối với kiểu 4-20 mA: Khi nguồn cấp đã được bât, thời gian ổn định đo
lường của cảm biến là 2 giây (giá trị mặc định của thông số “Stabilization
time” mà ta có thể đặt lại trong cửa sổ kênh tương ứng của Kervisu).

NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 33
SCADAPack 50 Phụ lục
Cài đặt giao diện hồng ngoại/USB

Thủ tục giống nhau với các phiên bản Windows khác nhau.
Bạn cần tệp sau chứa các driver cho Windows :
CP210x_VCP_Windows.ZIP
Tệp co sẵn trên CD-ROM đi kèm SCADAPack 50. Nếu không có, bạn có thể tải
về từ đường link sau:
http://www.silabs.com/products/mcu/Pages/USBtoUARTBridgeVCPDrivers.asp
x
Tệp này có 2 tệp thực thi tự giải nén và cài đặt driver:
Với Windows XP, Windows 7 hoặc các bản Windows 32 bits
khác: CP210xVCPInstaller_x86.exe
Với Windows 64 bits:
CP210xVCPInstaller_x64.exe

Bước 1
Cài đặt driver của giao diện
1 - Chạy tệp thực thi với phiên bản Windows trong PC của bạn
2 - Trong cửa sổ hiện ra, click vào “Next”
3 - Chọn “I accept this agreement” rồi click vào “Next”
4 - Click vào “Finish”.

Bước 2
Kết nối giao diện IrDA.
Windows sẽ phát hiện giao diện và cài đặt driver tương ứng.

34 NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual
SCADAPack 50 Phụ lục
Cài đặt giao diện hồng ngoại/USB

Kiểm tra xem đang sử dụng cổng COM nào


Sau khi đã cài đặt Driver, Windows sẽ tạo một cổng
COM mới, nó sẽ là cổng mới đầu tiên so với trước khi
cài driver: ví dụ nếu COM1, COM2 và COM3 đã có trên
PC, vị trí mà cổng hồng ngoại sử dụng sẽ là COM4.
Để xem cổng COM nào đang được sử dụng, bạn phải
xem trong "driver manager":
Click vào Start
Click chuột phải lên "computer" hoặc
"workstation“ (Windows XP)
Vào phần "properties", "hardware"
(Windows XP)
Chọn "Device manager"
Chọn "communication ports" từ danh mục
Giao diện USB-IrDA sẽ có trên cổng COM với
với tên “CP2101 USB to UART bridge controller”;
trong ví dụ này, nó là COM4.

Nếu cổng COM mà máy tính chọn cho giao diện USB – IrDA không phù hợp (vd.
nếu nó là COM3 thường được dùng cho modem trong PC), ta có thể thay đổi cách
bố trí cổng với các thao tác sau:
Trên cửa sổ “Device manager”:
Trỏ vào cổng “CP2101 USB to UART…”.
Click chuột phải và chọn “Properties”.
Cửa sổ “CP2101 USB…properties” sẽ hiển thị:
Chọn tab “Port Settings”
Rồi click vào “Advanced”

Trong cửa sổ "advanced settings", chọn cổng bạn


muốn

NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 35
SCADAPack 50 Phụ lục
Cài đặt thiết bị ngoại vi SCADAPack 50 với
Kervisu

Tạo liên kết


Phái tạo một liên kết cho thiết bị ngoại vi.
Để thực hiện, click chuột phải lên Link rồi click vào
Add a link.

Tạo liên kết

Để cấu hình cho liên kết, click đúp vào liên kết:
sẽ xuất hiện cửa sổ sau đây để nhập vào các
thông số:

Đặt tên cho liên kết

Cổng truyền thông


trên PC kết nối với
SCADAPack 50.
Xem các bước cài
đặt driver cho IrDA.

Sau khi đã điền đúng các thông tin, click vào Confirm.
Để đổi tên liên kết, chỉ đơn giản click chuột phải và chọn Rename.
Ở phần còn lại của tài liệu, liên kết được đặt tên là “Local, SP50”.

Cài đặt thiết bị ngoại vi


Click chuột phải lên All devices
rồi chọn Add a device.
Tiếp theo, click vào thiết bị bạn muốn
cài. Click chuột phải rồi chọn Properties
rồi nhập vào các thông số sau, bắt đầu với
trường "Connection":
Rồi click vào Confirm.

Kiểm tra địa chỉ là 1


(Kervisu mặc định
sử dụng 10)

Tên của liên kết đã


tạo trước đó

36 NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual
SCADAPack 50 Phụ lục
Cài đặt thiết bị ngoại vi SCADAPack 50 với
Kervisu

Tải cấu hình và kết nối

Kết nối với SCADAPack 50

Bây giờ bạn có thể thấy nhiều thông số khác nhau


và có thể lựa chọn một trong các cửa sổ thông tin.
Nếu cổng COM mà PC tự động lựa chọn cho giao
diện USB-IR không phải một trong các cổng COM1
tới COM4, Kervisu sẽ hiển thị một lưu ý khi bạn định kết
nối với SCADAPack 50.

Để Kervisu có thể sử dụng một cổng COMx, thực hiện như sau:
1 - Từ menu Windows 2 - Từ dòng lệnh, nhập vào: kercom.ini (tệp cấu
Start: chọn Run hình truyền thông cho Kervisu).

Rồi click vào OK và có thể sửa đổi tệp kercom.ini.


Trong phần [Type], thêm vào cổng serial mới gắn với giao diện USB-IR:
Trong trường hợp này, ta giả sử rằng cổng COM5 đã được chọn:

[Type]
COM1=Local
COM2=Remote
COM3=Remote
COM4=Remote
COM5=local

Ta cũng điền vào phần này [Comm services]


[comm services]
ports=COM255,COM1..COM4,COM5
modbus answer to=10000
modbus repeat count=3

NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 37
SCADAPack 50 Phụ lục
Phục hồi dữ liệu tại chỗ

Phục hồi dữ liệu tại chỗ


Để kích hoạt tính năng này, kiểm tra lại thiết bị ngoại vi đã khai báo với kiểu kết
nối SCADAPack 50 (Properties – Parameters - Connection – SCADAPack 50) -
hãy xem chương trước.

Khi kết nối với thiết bị ngoại vi,


SCADAPack 50 phải ở chế độ thức và
IrDA được sử dụng để liên lạc với
SCADAPack 50.

Để đọc một tệp ghi dữ liệu, click chuột vào tên biến
mong muốn.
Cửa sổ sau sẽ xuất hiện cho phép bạn chọn dữ liệu
trong khoảng thời gian mong muốn:

38 NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual
SCADAPack 50 Phụ lục
Các gợi ý để mở tài khoản GSM

Các gợi ý để mở tài khoản GSM


Tài khoản GSM cho SCADAPack 50
Không cần thiết phải mở một tài khoản thoại & dữ liệu: chỉ cần một tài khoản
"machine-to-machine", mà không bao gồm chức năng thoại.
Nếu có nguy cơ bị đánh cắp mã PIN, bạn nên sử dụng một mã PIN khác với mã mặc
định của nhà mạng (thường là 0000).
Nếu không có nguy cơ này, ta có thể giảm thiểu năng lượng tiêu thụ bởi truyền tin
GSM bằng cách bỏ yêu cầu mã PIN (giảm thiểu thời gian truyền). Với một số nhà
mạng, bạn sẽ phải yêu cầu kích hoạt SIM trước khi sử dụng bởi SCADAPack 50.
Thực hiện đơn giản bằng cách gọi cho nhà mạng. Mục đích của việc kích hoạt là:
Cho phép kết nối với mạng
Cài đặt cách thức thanh toán cho tài khoản mạng.

Đăng kí tài khoản GSM/3G cho máy chủ SCADA


Máy chủ SCADA cũng cần một tài khoản giống như vậy, và có thể được cung
cấp bởi một nhà mạng khác nếu cần. Nếu bạn đang vận hành một số lượng lớn
thiết bị, với số lượng tin nhắn lên tới 10 000 MSMS mỗi năm, bạn rất nên yêu
cầu kết nối mặt đất (terrestrial connection) từ nhà mạng để đảm bảo tốt hơn
việc nhận dữ liệu. Số lượng tin nhắn SMS có thể nhận được bởi một SIM bị giới
hạn tới vài chục nghìn, do đó, bạn cũng rất nên có một SIM dự phòng từ nhà
mạng. SIM dự phòng được kích hoạt và thay thế cho SIM chính trong thời gian
bảo trì hoặc trong trường hợp SIM chính dừng hoạt động.

NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 39
SCADAPack 50

Gửi lại / Bảo trì sản phẩm


Gửi lại sản phẩm
Nếu bạn cần gửi lại sản phẩm về nhà máy vì bất cứ lý do gì:
b không kèm theo pin nếu có thể
b hoặc nếu gửi kèm với pin lắp trong sản phẩm, hãy chèn vào một miếng cách
điện ở đầu cực dương của pin và vận chuyển sản phẩm tuân thủ các qui định địa
phương về vận chuyển pin lithium.

Vệ sinh sản phẩm


SCADAPack 50 có thể được lau chùi bên ngoài với các cách thức thông thường - sử
dụng xốp, nước, chất tẩy rửa phổ thông (thân thiện môi trường) và cuối cùng là lau khô với
khăn sạch.

Các loại vít cho vỏ thiết bị


Trong trường hợp một vài chiếc trong 6 vít sử dụng bị mất hoặc hư hỏng, hay
thay thế chúng bởi các vít mới đảm bảo các qui cách sau:

Kiểu vít: Vít cho máy móc


Dạng đầu: Đầu nón cụt (Pan Head)
Vật liệu: Thép không gỉ
Kiểu tuốc-nơ-vít: Lỗ chữ thập (Z Cross Recessed)
Cỡ ren: M3
Cấp nhà (Property Class): A2
Chiều dài (mm): 8
Tiêu chuẩn: ISO 7045

© 2015 Schneider Electric Industries SAS - All rights

Schneider Electric Industries SAS

Head Office
35, rue Joseph Monier - CS30323
F92505 Rueil-Malmaison Cedex As standards, specifications and designs change
France from time to time, please ask for confirmation of the This document has been
reserved

www.schneider-electric.com information given in this publication. printed on recycled


paper
NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 02-2015

You might also like