Professional Documents
Culture Documents
Scadapack 50 - Manual - VN - r1
Scadapack 50 - Manual - VN - r1
Tổng quan 6
Mục đích 6
Các tính năng chính 6
Tự cấp nguồn 7
Các nguyên lý hoạt động 7
Các chế độ hoạt động 8
Đèn chỉ thị chức năng 8
Lắp đặt 9
Các yêu cầu trước khi tiến hành 9
Hình ảnh bên trong SCADAPack 50 9
Lắp thẻ SIM 9
Các đầu nối 10
Nghiệm thu 12
Danh mục kiểm trước khi bắt đầu 12
Cấu hình bởi người dùng 12
Đánh thức SCADAPack 50 và kích hoạt kết nối tại chỗ với Kervisu 13
Thử nghiệm hệ thống 14
Kích hoạt gửi tin nhắn SMS chẩn đoán 16
Phụ lục 32
Đặc tính kĩ thuật 32
Cáp qui định bởi nhà sản xuất 33
Cài đặt giao diện hồng ngoại/USB 34
Cài đặt thiết bị ngoại vi SCADAPack 50 với Kervisu 36
Phục hồi dữ liệu tại chỗ 38
Các gợi ý để mở tài khoản GSM 39
Ghi chú 40
NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 3
SCADAPack 50 Thông tin an toàn
An toàn
Hãy đọc cẩn thận các chỉ dẫn sau, và hãy quan sát làm quen với thiết
bị trước khi tiến hành cài đặt, vận hành hay bảo trì.
Các thông báo đặc biệt dưới đây có thể xuất hiện xuyên suốt tài liệu này
hoặc ngay trên thiết bị để cảnh báo người dùng về các nguy cơ tiềm ẩn
hoặc lưu ý các thông tin giúp đơn giản hóa hay làm rõ một qui trình thực
hiện.
Đây là biểu tượng cảnh báo an toàn. Nó được sử dụng để cảnh báo cho bạn
những nguy cơ chấn thương tiềm ẩn. Hãy tuân thủ mọi cảnh báo an toàn đi
kèm biểu tượng này để tránh nguy cơ bị chấn thương hay chết người.
CẢNH BÁO
CẢNH BÁO cho biết một tình huống nguy hiểm mà nếu xảy ra có thể dẫn đến chết
người hay thương tích trầm trọng.
CẨN TRỌNG
CẨN TRỌNG cho biết một tình huống nguy hiểm mà nếu xảy ra có thể dẫn đến các
thương tích nhẹ hoặc trung bình.
LƯU Ý
LƯU Ý được sử dụng để thông báo các chỉ dẫn thực hiện không liên quan đến chấn
thương cơ thể.
Miễn trừ
LƯU Ý: Chỉ có kĩ thuật viên đủ trình độ mới được lắp đặt, vận hành, sửa chữa và
bảo trì thiết bị điện.
Một kĩ thuật viên đủ trình độ là người có kiến thức và kĩ năng về xây lắp,
vận hành thiết bị điện và đã được đào tạo về an toàn để nhận biết và
phòng tránh các hiểm nguy liên quan.
Schneider Electric không chịu bất cứ tránh nhiệm nào về các hậu quả phát
sinh khi sử dụng tài liệu này.
4 NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual
SCADAPack 50 Thông tin an toàn
CẢNH BÁO
NGUY CƠ NỔ
Không được lắp đặt SCADAPack 50 ở nơi nguy hiểm (môi trường dễ
cháy nổ)
Không tuân thủ các chỉ dẫn này có thể dẫn đến chết người, thương
tích nặng hoặc hư hỏng thiết bị.
CẢNH BÁO
NGUY CƠ VẬN HÀNH SAI THIẾT BỊ HOẶC HỆ THỐNG
Không được sử dụng SCADAPack 50 cho các ứng dụng đòi hỏi an toàn cao.
Không tuân thủ các chỉ dẫn này có thể dẫn đến chết người, thương tích
nặng hay hư hỏng thiết bị.
LƯU Ý
NGUY CƠ MẤT TÍNH NĂNG THẺ SIM
Trước khi lắp đặt thẻ SIM, bạn phải kiểm tra mã PIN và xem nó đã được cho
phép chưa.
Không tuân thủ các chỉ dẫn này có thể dẫn đến việc thẻ SIM bị khóa vĩnh
viễn. Nếu điều đó xảy ra, bạn sẽ phải gửi yêu cầu mã PUK từ nhà mạng.
LƯU Ý
NGUY CƠ MẤT TÍNH NĂNG THẺ SIM
Không đưa vào hay lấy thẻ SIM ra khi SCADAPack 50 đang ở chế độ truyền
thông. (đèn chỉ thị bật sáng hoặc nhấp nháy).
Không tuân thủ các chỉ dẫn này có thể dẫn đến hư hỏng thiết bị.
CẨN TRỌNG
NGUY CƠ KHÔNG HOẠT ĐỘNG
• Bộ SCADAPack 50 chỉ hoạt động với pin Lithium Thionyl Chloride.
• Chỉ thay thế với cùng một loại hoặc loại tương đương theo chỉ dẫn
của nhà sản xuất.
• Phải đặt đúng vị trí pin, đúng chiều cực pin trong khay lắp pin.
Không tuân thủ các chỉ dẫn này có thể dẫn đến thương tích hoặc hư hỏng
thiết bị.
CẢNH BÁO
NGUY CƠ ĐIỆN GIẬT
• Phải thực hiện mọi thao tác đi dây theo chuẩn công nghiệp.
• Các dân dẫn trần không bao giờ được phép chạm nhau.
• Các cảm biến hoặc nguồn cấp được sử dụng cho SCADAPack 50 phải
tuân thủ SELV (điện áp cực thấp an toàn). Chỉ kĩ thuật viên đủ trình độ mới được
phép lắp đặt.
• Sổ tay này chỉ cho SCADAPack 50. Không bao gồm việc lắp đặt các cảm
biến và các thiết bị bên ngoài. Hãy liên hệ nhà sản xuất các thiết bị này để
xác định phạm vi sử dụng của chúng. Hãy xem xét các yêu cầu về an toàn
của chúng.
Không tuân thủ các chỉ dẫn này có thể dẫn đến chết người, thương
tích nặng hoặc hư hỏng thiết bị.
LƯU Ý
NGUY CƠ THIẾT BỊ HOẠT ĐỘNG SAI
Tổng chiều dài của dây nối cảm biến không được vượt quá 3 mét (≈10ft). Dây
dẫn nối cảm biến phải được xoắn đôi và bọc chống nhiễu.
Không tuân thủ các chỉ dẫn này có thể dẫn đến đo lường của thiết bị
hoạt động sai.
NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 5
SCADAPack 50 Tổng quan
Mục đích
DE59642-1
Sổ tay người dùng này giới thiệu bộ ghi dữ liệu GSM chạy pin SCADAPack 50,
các tính năng của nó, cách thức lắp đặt, cấu hình và vận hành.
Mô tả sản phẩm
Bộ SCADAPack 50 là một bộ ghi dữ liệu chuyên dụng để thu thập và ghi nhận
các dữ liệu quá trình theo các khoảng thời gian định trước và truyền dữ liệu không dây
qua mạng GSM/SMS tới một máy chủ SCADA. Nó cũng phát hiện các ngưỡng cảnh
báo dữ liệu quá trình và các đầu vào số để truyền qua SMS tới máy chủ SCADA hoặc
điện thoại di động. Bộ SCADAPack 50 nhận các tín hiệu số và tương tự từ các thiết bị
hiện trường và các dữ liệu số từ các thiết bị Modbus.
Bộ ghi dữ liệu này hoàn toàn tự động, sử dụng pin tới 6 năm vận hành liên tục, và có thể
cấp nguồn cho các thiết bị mạch vòng analog tại chỗ nếu cần.
Hợp chuẩn CE
UL61010-1
RoHS Phù hợp
6 NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual
SCADAPack 50 Tổng quan
Tự cấp nguồn
SCADAPack 50 được phát triển với công nghệ tiêu thụ năng lượng cực
thấp cho phép nó tự cấp nguồn tới 6 năm.
Thời gian tự cấp nguồn của thiết bị liên quan trực tiếp đến các điều kiện sử dụng thiết
bị, đặc biệt là tần suất truyền tin. Schneider Electric có thể ước lượng được thời gian
sử dụng pin của thiết bị theo kiểu ứng dụng dự kiến. Bảng sau đây chỉ ra thời gian
ước lượng cho một số kịch bản giả định:
Tần suất Số đầu vào Thời gian Thời gian sử dụng
truyền SMS Số đầu vào số
tương tự nhận dữ (trung bình)
4-20mA liệu đầu vào
NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 7
SCADAPack 50 Tổng quan
Các chức năng của thiết bị được kích hoạt theo các điều kiện sau:
Khi thời gian người dùng đặt cho thu thập hoặc truyền dữ liệu đã hết
Khi SCADAPack 50 được đánh thức bởi một nam châm kích hoạt
Khi có một thay đổi trạng thái của đầu vào số (tùy cấu hình đặt cho đầu vào số).
Hệ thống không thể kích hoạt được từ một cuộc gọi GSM, bởi nó tiêu thụ một lượng
năng lượng dự phòng, và điều đó là không phù hợp với việc tối ưu hóa thời gian sử
dụng pin.
Ngay sau khi khởi động lần đầu hoặc sau khi khởi động lại do tháo và thay thế pin,
thiết bị chuyển sang một chế độ khác là "Transport". Ở chế độ này, SCADAPack 50
sẽ không nhận hay gửi tin và không thể tự động chuyển sang các chế độ kia ("ngủ"
hay "thức"). Khi đó SCADAPack 50 phải được kích hoạt bởi nam châm.
8 NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual
SCADAPack 50 Lắp đặt
Ổ lắp pin
Hàng kẹp
LƯU Ý
NGUY CƠ MẤT TÍNH NĂNG THẺ SIM
Trước khi lắp thẻ SIM, bạn phải kiểm tra mã PIN của nó và xem đã được cho
phép hay chưa.
Không tuân thủ các chỉ dẫn này có thể dẫn đến thẻ SIM bị khóa vĩnh viễn.
Nếu nó xảy ra, bạn sẽ phải gửi yêu cầu mã PUK từ nhà mạng.
LƯU Ý
NGUY CƠ MẤT TÍNH NĂNG THẺ SIM
Không đưa vào hay lấy thẻ SIM ra khi SCADAPack 50 đang ở chế độ truyền
LOCK thông. (đèn chỉ thị bật sáng hoặc nhấp nháy).
DE59639-1
Không tuân thủ các chỉ dẫn này có thể dẫn đến hư hỏng thiết bị.
OPEN
Cách thức thực hiện
Lắp đặt ở nơi khô ráo và sạch sẽ
LOCK
Mở sáu con vít đầu Philips (Pozidriv).
1 Cẩn thận tháo rời mặt sau vỏ thiết bị.
OPEN
1 Mở khóa khe cắm SIM bằng cách trượt cửa che về bên trái và mở về phía
bạn
2 2 Đưa thẻ SIM vào khe cắm theo chiều như trên sơ đồ
3 Đóng cửa che và khóa thẻ SIM vào đúng vị trí bằng cách trượt cửa che sang phải.
LƯU Ý
NGUY CƠ HƯ HỎNG THIẾT BỊ
Trước khi lắp lại mặt sau vỏ thiết bị, hãy làm theo mọi chỉ dẫn để đảm bảo duy trì
khả năng chống nước.
LOCK
Không tuân thủ các chỉ dẫn này có thể dẫn đến hư hỏng thiết bị.
Lắp lại mặt sau vỏ thiêt bị như mô tả trong phần «Đóng lại vỏ thiết bị».
3
OPEN
NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 9
SCADAPack 50 Lắp đặt
Các đầu nối
LƯU Ý 2
NGUY CƠ THIẾT BỊ HOẠT ĐỘNG SAI 1 3
Tổng chiều dài của dây nối cảm biến không được 7
vượt quá 3 mét (≈10ft). Dây dẫn nối cảm biến phải
đượcxoắn đôi và bọc chống nhiễu. 6 4
5
Không tuân thủ các chỉ dẫn này có thể dẫn
đến đo lường của thiết bị hoạt động sai.
Đấu nối tín hiệu đầu vào được thực hiện qua đầu nối 7 chân; vớimỗisố chân
(*) Đầu nối BUCCANEER ref.: PX0745/S, Nhà sản xuất: được in nổi trên đầu cắm.
BULGIN (UK). Đầu nối này được cung cấp cùng với Bảy chân này được đấu nối với các dây dẫn theo mã màu (chuẩn quốc tế) bên
SCADAPack 50 nhưng cũng có thể được đặt hàng từ hệ trong vỏ thiết bị và có thể được nối dây ra hàng kẹp nếu cần.
thống phân phối điện tử. Schneider Electric cung cấp SCADAPack 50 được nối dây sẵn theo sơ đồ mô tả
phần phụ lục.
Số hàng kẹp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
In nổi AI1 AI2 AI3 AI4 0V 0V 15V DI1 DI2 DI3 DI4 GND GND GND RS+ RS-
Đại lượng Các kênh đầu vào tương tự Chân chung đầu Đầu Các kênh đầu vào số Chân chung đầu vào số Cổng RS-485
tương ứng 1, 2, 3 & 4 vào tương tự ra+15V 1, 2, 3 & 4
10 NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual
SCADAPack 50 Lắp đặt
Các đầu nối
Các đầu vào tương tự cho cảm biến Điện áp, Điện trở, đầu Platin
Cảm biến điện áp Internal SCADAPack 50
+ AIn (n = 1 tới 4)
– 0V
R
AIn
Cảm biến Modbus
Cảm biến Modbus Internal SCADAPack 50
Nguồn + +15V
Nguồn – GND
RS485 + RS+
RS485 – RS-
Do thiết kế thiết bị được tối ưu để giảm thiểu tiêu thụ năng lượng, cần lưu ý các
khuyến cáo sau khi sử dụng kết nối Modbus:
Chỉ sử dụng cáp xoắn đôi, bọc nhiễu.
Chiều dài cáp đấu nối SCADAPack 50 và cảm biến số không được vượt quá 3
mét (10 ft.)
Thực hiện đấu nối 3 dây: RS+, RS- và 0V (đấu nối SCADAPack 50 0V
(GND) và đầu tham chiếu 0V của cảm biến Modbus)
Bọc nhiễu của cáp phải nối đất ở cả hai đầu.
Trong trường hợp sử dụng một mạng lớn hơn (kết nối nhiều thiết bị), nên sử
dụng công nghệ RS485: nên đưa vào một nguồn phụ để có phân cực RS 485
chuẩn và có điện trở phối ứng kết thúc đầu bus ở cả hai phía.
NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 11
SCADAPack 50 Nghiệm thu
Danh mục kiểm trước khi bắt đầu
Cấu hình bởi người dùng
Trước khi tiến hành cấu hình thiết bị và thử nghiệm, hãy kiểm tra:
Thiết bị sử dụng thẻ SIM đã được kích hoạt tài khoản (có thể kiểm tra dễ
dàng bằng cách gửi một tin nhắn SMS từ SIM này qua một điện thoại di
động).
Một điểm trạm từ xa đã được tạo trên phần mềm máy chủ SCADA, với một số
điện thoại ứng với SIM đã gắn trên SCADAPack 50. Đây là điều kiện xác định
rằng dữ liệu gửi từ SCADAPack 50 đã được đăng kí. Số điện thoại thẻ SIM
thường được cung cấp bởi nhà mạng khi SIM được cấp. Nếu bạn không chắc về
số điện thoại này, nó sẽ được hiển thị trên máy chủ SCADA khi một tin nhắn
SMS được gửi từ SIM này tới máy chủ.
12 NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual
SCADAPack 50 Nghiệm thu
Đánh thức SCADAPack 50 và kích hoạt kết nối tại
chỗ với Kervisu
Đánh thức SCADAPack 50 và kích hoạt kết nối tại chỗ với Kervisu
DE59643-1
SCADAPack 50 bình thường ở chế độ ngủ trừ khi thu thập và truyền dữ liệu, do
đó cần phải đánh thức thiết bị trước khi có thể bắt đầu kết nối tại chỗ thông qua phần mềm
để cấu hình Kervisu.
Đèn chỉ thị Cổng truyền thông hồng ngoại được kích hoạt nhờ một nam châm (gắn trong
xanh lá cổng giao diện hồng ngoại cung cấp bởi Schneider Electric) áp vào cạnh bên
trái thiết bị trong vài giây (~5s), như minh họa ở hình bên. Khi SCADAPack 50
Cổng hồng
được kích hoạt, đèn chỉ thị xanh lá sẽ được bật sáng liên tục.
ngoại Khi đèn chỉ thị xanh lá bật sáng liên tục, SCADAPack 50 đã sẵn sàng kết nối với
Kervisu, và bạn đã có thể tiến hành cấu hình theo các hướng dẫn ở chương "Cấu hình tại
chỗ cho SCADAPack 50 (Kervisu)”.
Một khi đã được kích hoạt, SCADAPack 50 sẽ ở trạng thái "Thức" trong 2 phút
(đợi để được kết nối qua IrDA). Nếu không có kết nối với Kervisu được thực hiện
trong giai đoạn này, thiết bị sẽ tự động trở lại chế độ ngủ. Sau đó nó phải được
đánh thức để bắt đầu kết nối trở lại.
Khi đèn tín hiệu xanh lá nháy sáng, quá trình truyền dữ liệu đang diễn ra.
Đèn nháy sáng với mỗi một lần trao đổi dữ liệu.
Kết nối tại chỗ
qua giao diện Cổng hồng ngoại nằm trong lớp vỏ, ở vị trí cửa sổ hình vuông trong suốt ở mặt
hồng ngoại trước của SCADAPack 50. Nó sử dụng giao thức IrDA.
IrDA
Schneider Electric cung cấp cáp USB/IrDA để có thể sử dụng với bất cứ PC nào
Clip
Đánh thức thiết có cổng USB. Như mọi thiết bị USB, cần cài đặt driver như mô tả trong một thủ
bị với nam châm tục ở Phụ lục.
gắn trên giao
diện hồng ngoại
IrDA
Kết nối Kervisu được thực hiện bằng cách nhắp chuột lên biểu tượng kết nối: ,
hoặc lựa chọn "connect" từ menu "communication" như chỉ ra trên hình chụp màn
hình dưới đây. Biểu tượng sau đó sẽ đổi màu và bạn có thể chọn một trong các
trang: “GLOBAL-PARAM, V1, SYSTEM”, v.v. Nếu biểu tượng kết nối không đổi
màu, có nghĩa rằng cáp hồng ngoại không kết nối được hoặc Kervisu chưa được
cấu hình đúng (xem Phụ lục).
Kết nối IrDA có vị trí như trên sơ đồ để có thể thực hiện với SCADAPack 50.
Có thể sử dụng một kẹp giữ (đi kèm với SCADAPack 50) để giữ cho cảm
biến IrDA đúng vị trí, do đó có thể bỏ cả hai tay.
Các điều kiện sau cho biết kết nối giữa Kervisu và SCADAPack 50 đã
thành công:
b Các giá trị trên các cửa sổ được cập nhật và xuất hiện với chữ in đậm.
b Đèn xanh lá trên SCADAPack 50 nháy sáng đồng thời với việc trao đổi dữ
liệu.
Kết nối chỉ thực hiện được khi các điều kiện đầu mô tả ở trang 9 thỏa mãn, đặc
biệt là việc cài đặt giao diện hồng ngoại trên PC, và đăng kí SCADAPack 50
trong cấu hình Kervisu (xem Phụ lục).
NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 13
SCADAPack 50 Nghiệm thu
Thử nghiệm hệ thống
Các thử nghiệm mô tả dưới đây yêu cầu có Kiểm tra các giá trị đọc từ cảm biến
kết nối tại chỗ IrDA giữa SCADAPack 50 Để kiểm tra các giá trị đọc và đấu nối dây, bạn phải kiểm tra các giá trị đọc từ mỗi
với một PC cài đặt Kervisu. cảm biến khi mới lắp đặt xong.
Để thực hiện:
Trên một trong các màn hình cấu hình kênh, kích hoạt việc lấy dữ liệu
từ tất cả các kênh bằng cách chạy lệnh "Read channels".
Các giá trị sẽ xuất hiện ít giây sau trong vùng "giá trị".
14 NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual
SCADAPack 50 Nghiệm thu
Thử nghiệm hệ thống
NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 15
SCADAPack 50 Nghiệm thu
Kích hoạt gửi tin nhắn SMS chẩn đoán
LC Last Configuration Ngày thay đổi cuối cùng của cấu hình thiết bị.
SR SMS Received Bộ đếm số SMS nhận được bởi SCADAPack 50
OP OPerator ID Số ID của người vận hành
MCC: 3 chữ số đầu (Mobile Country Code - Mã quốc gia)
MNC: 2 chữ số cuối (Mobile Network Code - Mã nhà mạng)
Thông tin gửi trong một tin nhắn chẩn đoán SMS liên quan đến người vận
hành mà SCADAPack 50 được đăng kí khi SMS được gửi. Mã người vận hành
được lưu trong SCADAPack 50 và được hiển thị trên trang Kervisu GSM.
RT Registration Time Thông tin này hiển thị thời gian (giây) giữa thời điểm khởi động modem
(bắt đầu phiên gửi SMS) và thời điểm đăng kí được vào mạng.
CB Current Bands Thông tin này hiển thị dải tần hoặc nhóm 2 dải tần mà modem lựa chọn để
đăng kí trên mạng. Thông tin này được truyền dưới dạng số và khớp với
một trường bit xác định các tần số khác nhau để tương thích với modem:
1 = 0000 0001 : GSM 900 MHz
2 = 0000 0010 : GSM 1800 MHz
4 = 0000 0100 : GSM 1900 MHz
8 = 0000 1000 : GSM 850 MHz
CI Cell Identification Số định danh tế bào mạng (Cell ID number). Thông tin này được truyền
dưới dạng một số thập phân (unsigned 4 bytes (2 words)):
Word thứ nhất: LAC: Location Area Code (mã vùng vị trị).
Trong mỗi mạng di động, các tế bào mạng được nhóm vào các vùng địa lý
gắn với một LAC. Các vùng này có thể có kích cỡ khác nhau tùy mật độ bề
mặt phủ sóng, trung bình khoảng vài chục km2.
Word thứ hai: CI: Cell ID (định danh tế bào mạng)
Trong một LAC, mỗi tế bào mạng có một số ID (CI) duy nhất. Thông tin chứa
trên một SMS chẩn đoán khớp với tế bào mạng mà SCADAPack 50 được
đăng kí vào thời điểm mà SMS được gửi đi.
SV Software Version Giá trị bằng số tương ứng phiên bản phần mềm (v.d.: 510 => 5.1.0)
BV Number of Variables Số biến lớn nhất (thường là 8)
SN Serial Number Số serial của bo mạch.
AV Application Version Giá trị số tương ứng với cấu hình cài đặt trong SCADAPack 50 trước khi
chuyển giao.
Có hai kiểu chẩn đoán chính, mỗi kiểu có tần xuất gửi báo cáo riêng, có thể cài đặt
trước bởi người dùng.
Basic Diagnostics (Chẩn đoán cơ bản): cung cấp các dữ liệu hệ thống tiêu chuẩn.
Extended Diagnostics (Chẩn đoán nâng cao): Cung cấp các dữ liệu hệ thống tiêu
chuẩn cũng như các dữ liệu chuyên biệt của mạng (GSM và 3G). Ta nên chọn "Chẩn
đoán nâng cao", khi xảy ra khó khăn khi truyền tin SMS, chức năng chẩn đoán chất
lượng mạng sẽ được gọi.
Có thể có một dạng chẩn đoán thứ 3 theo yêu cầu của người dùng:
bằng cách áp nam châm bên cạnh vỏ thiết bị ở đúng vị trí đánh thức trong 10 giây,
hoặc gửi một tin nhắn qua kết nối tại chỗ (Kervisu) hay từ xa (lệnh cấu hình từ xa qua
SMS từ máy chủ SCADA)
Nghiệm thu SMS: cung cấp dữ liệu chẩn đoán đầy đủ cũng như dữ liệu truy
xuất nguồn gốc
16 NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual
SCADAPack 50 Cấu hình tại chỗ cho
SCADAPack 50 (Kervisu)
Từ các cửa sổ này, cũng có thể chạy các lệnh khác nhau như gửi SMS, đọc mức
độ khỏe của tín hiệu GSM/3G nhận được, v.v.
NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 17
SCADAPack 50 Cấu hình tại chỗ cho
SCADAPack 50 (Kervisu)
Cửa sổ cấu hình - Configuration (GLOBAL-
PARAM)
Current date Có Nhập vào theo định dạng dd/mm/yy hh:mm:ss (*)
Bạn nên nhập thời gian theo định dạng UTC và xác định múi giờ trên máy chủ SCADA để dễ
dàng quản lý và cho phép hiệu chỉnh thời gian theo mùa.
Record period Có Số phút giữa các lần ghi dữ liệu từ các biến đo lường.
(Nhập giá trị giữa 1 và 10080, tương đương 7 ngày tối đa).
Khi thời khoảng ghi dữ liệu thay đổi, bộ nhớ ghi dữ liệu bị xóa. Do đó, trước khi thay đổi
thông số này, nên thực hiện lệnh gửi dữ liệu.
18 NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual
SCADAPack 50 Cấu hình tại chỗ cho
SCADAPack 50 (Kervisu)
Cửa sổ cấu hình - Configuration (GLOBAL-
PARAM)
Tên Thay đổi được Mô tả
Next record date Có Nhập vào theo định dạng dd/mm/yy hh:mm:ss (*).
Để đặt thời gian cho lần ghi dữ liệu đầu tiên. Sau một lần ghi, hoặc khi thời khoảng thay đổi,
SCADAPack 50 sẽ tự động cập nhật lại thời gian.
Send period Có Số phút giữa hai lần truyền dữ liệu thông thường. Con số này
phải là bội số của thời khoảng ghi dữ liệu. SCADAPack 50 tự
động giới hạn con số này nếu giá trị nhập vào quá cao so với
khả năng lưu dữ liệu của thiết bị.
Next send date Có Biến này cho người dùng biết thời gian truyền tin nhắn SMS kế tiếp. Điều này đặc biệt hữu
ích cho việc đồng bộ thời gian truyền dữ liệu theo một kế hoạch chính xác. Nó sẽ được lặp lại
với mỗi lần truyền, trừ trường hợp cảnh báo hoặc tệp đã đầy. Thời gian này phải trùng hợp
với một thời gian ghi dữ liệu. Ví dụ: nếu đặt thời khoảng ghi dữ liệu là 60 phút, thời khoảng
truyền dữ liệu là 1440 phút (1 ngày) và thời gian truyền dữ liệu là 05h00 thì việc truyền dữ
liệu sẽ được thực hiện hằng ngày lúc 5am.
Diagnostic interval Có Số phút giữa hai lần truyền tin nhắn chẩn đoán. (xem Chương "Tổng quan -> Các nguyên lý
hoạt động)
Date of next diagnostic Có Ngày, giờ của lần chẩn đoán kế tiếp; thời gian nhập vào phải tương ứng với một thời gian
truyền dữ liệu định trước.
Number of logs before Không Nó liên quan đến quan hệ giữa thời khoảng truyền với thời khoảng ghi dữ liệu. Nói cách khác,
sending the SMS số bản ghi dữ liệu được gửi mỗi lần truyền. (khi không có cảnh báo).
Number of logs ready to send Không Số bản ghi chưa được gửi còn trong bộ nhớ hệ thống.
SMS transmission Không Cho biết trạng thái chức năng modem, có các trường hợp sau:
Data not sent
Send in progress
GSM standby mode: đợi một khoảng thời gian đặt trước (trước khi đọc SMS nhận được)
SMS search: tìm kiếm SMS lưu trong SIM hoặc trong modem
SMS processing: xử lý và xóa SMS
Complete session: thiết bị đã kết thúc lệnh cuối cùng được gửi tới modem. Kết quả được
hiển thị trong mục “GSM Diagnostic”.
GSM signal strength: thiết bị đang đọc độ lớn tín hiệu GSM/3G nhận được.
Setting SMS validity: thiết bị đang trong quá trình cấu hình giai đoạn xác thực SMS.
GSM diagnostic Không Cho kết quả của yêu cầu truyền dữ liệu (tự động hoặc thủ công)
-------- : Chẩn đoán chưa xác định xong
Nothing to send: không có người nhận được đăng kí hoặc biến không được khai báo.
SIM card problem: SIM không có hoặc không phát hiện được
Wrong PIN code: lỗi nhập mã PIN
PIN code problem: còn chưa tới 3 lần thử nhập mã PIN, hệ quả là việc gửi SMS bị
khóa (để mở khóa mã PIN của SCADAPack 50 và cho phép gửi lại SMS (hãy xem chương
"Cấu hình tại chỗ cho SCADAPack 50" -> cửa sổ Mạng - SMS)
Wrong tel. number: không có số điện thoại hoặc định dạng sai
Send failure: việc gửi SMS bị gián đoạn bởi SCADAPack 50 sau 3 phút
SMS sent: SMS cuối cùng được yêu cầu đã truyền qua mạng.
Too many failures: sau 4 phiên gửi SMS không thành công liên tiếp, việc gửi tiếp SMS đã bị
khóa (số lần không thành công được đặt lại bằng không mỗi ngày lúc 12am và 12pm). Tuy
nhiên, vẫn có thể gửi được SMS bất cứ lúc nào thông qua lệnh (Send SMS, Diagnostic,…).
(*) : Tùy thuộc lựa chọn định dạng thời gian (Kervisu: Devices – Options – Time and Date format, Format
type).
QUAN TRỌNG
Một số kí tự đặc biệt không được phép dùng trong các tiêu đề, có thể khiến cho SMS không
gửi được.
Các kí tự chữ, số và các biểu tượng sau có thể dùng được: @ _ - : ` / =
Việc sử dụng các biểu tượng khác có thể dẫn đến việc gửi sai dữ liệu về máy chủ SCADA.
NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 19
SCADAPack 50 Cấu hình tại chỗ cho
SCADAPack 50 (Kervisu)
Cửa sổ cấu hình - Configuration
(GLOBAL-PARAM)
Transport mode Đặt SCADAPack 50 ở chế độ ngủ. Nó chỉ có thể được kích hoạt bởi nam châm như đã nói
(xem chương " Nghiệm thu -> Wake-up SCADAPack 50").
Chế độ này dùng để giảm thiểu điện năng tiêu thụ và ngăn ngừa việc truyền dữ liệu.
Diagnostic Gửi một SMS chẩn đoán (dữ liệu chẩn đoán + giá trị biến hiện thời)
Diagnostic & Data Gửi một SMS chẩn đoán và dữ liệu cần truyền
Send install SMS Gửi dữ liệu chẩn đoán + dữ liệu cài đặt (phiên bản phần mềm, tùy chọn,...) + giá trị biến hiện tại
Transparent mode Sử dụng khi bảo trì để liên lạc trực tiếp với mô-đun GSM
Reset Sử dụng khi bảo trì, đặc biệt khi tải một phiên bản phần mềm mới.
20 NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual
SCADAPack 50 Cấu hình tại chỗ cho
SCADAPack 50 (Kervisu)
Cửa sổ kênh - Channels (V1 tới V8)
Để tránh gửi các tin nhắn SMS dài, các tiêu đề nhập vào
ở cửa sổ này được hạn chế độ dài là 7 kí tự (trừ
thông số "Unit"). Các tiêu đề dài hơn, cụ thể hơn
có thể nhập vào ở phía máy chủ SCADA.
Unit Có Đơn vị để hiển thị (tối đa 5 kí tự) và để truyền cảnh báo trong định dạng "Alarrm
text".
Var. Type Có Đây là kiểu của kênh dữ liệu, được chọn từ một danh mục các kiểu có
sẵn như mô tả ở trang sau. Nếu trường này được đặt là “None”, nó có
nghĩa là kênh này không được sử dụng bởi SCADAPack 50 (kênh này không
đọc cũng như không truyền dữ liệu).
Send records Có Lựa chọn xem có truyền dữ liệu được ghi hay không.
Các cảnh báo luôn được truyền ngay cả khi giá trị đặt là "Không".
Value Có Giá trị biến ở lần đọc cuối cùng. Giá trị hiển thị cùng với kiểu, các hiệu chỉnh tỉ lệ và độ lệch.
Status Không Cho biết mọi bất thường xảy ra khi thu thập dữ liệu.
(v.d. quá thời gian Modbus cho các cảm biến số).
Slope Có Hệ số sử dụng cho một giá trị tỉ lệ để hiệu chỉnh nó về đơn vị theo yêu cầu. Giá trị mặc
định của slope là 1. Slope đặc biệt được sử dụng cho các cảm biến 4-20 mA, bởi nó
cho phép xác định một tỉ lệ cho cảm biến. Đối với kiểu 4-20 mA, giá trị nằm trong
khoảng giữa 0 (4 mA) và 1 (20 mA). Ví dụ, nếu bạn đang sử dụng một cảm biến áp suất 600
bar, một giá trị slope bằng 600 sẽ cho giá trị đo trực tiếp theo đơn vị bar.
Shift (Lag. Offset) Có Lag được áp dụng cho giá trị đo.
Lag thường có giá trị không và cho phép hiệu chỉnh các sai số của cảm biến.
Data format Có Cho biết định dạng mà các giá trị của kênh này sẽ được gửi đi (trong khi truyền các dữ liệu
đã ghi (tới máy chủ SCADA) hoặc các cảnh báo (tới máy chủ SCADA hoặc di động thông qua
tin nhắn SMS).
Các tùy chọn:
0.: số nguyên
0.0: dấu phẩy động với một vị trí thập phân
0.00: dấu phẩy động với hai vị trí thập phân
0.000: dấu phẩy động với ba vị trí thập phân.
Stabilization time Có Thời gian lường trước (1/10th s) giữa việc đóng nguồn 15V và việc thu thập dữ liệu
(dòng 4-20mA hoặc các cảm biến Modbus cấp nguồn bởi SCADAPack 50). Khoảng thời gian
này có ảnh hưởng trực tiếp tới tiêu thụ năng lượng của thiết bị.
Type of alarm Có Lựa chọn từ 4 trường hợp sau:
None: không truyền các cảnh báo
Min: SCADAPack 50 nhận diện hai ngưỡng đáy: ngưỡng cao và ngưỡng thấp (thấp nhất)
Max: SCADAPack 50 nhận diện hai ngưỡng đỉnh: ngưỡng cao (cao nhất) và ngưỡng thấp
Min-Max: SCADAPack 50 chỉ nhận diện một ngưỡng đỉnh (ngưỡng cao) và một ngưỡng
đáy (ngưỡng thấp).
Hysteresis Có Giá trị trễ Hysteresis (dải chết - deadband) được sử dụng để xác định khi tín hiệu
trở về vùng giá trị bình thường. Giá trị trễ có cùng đơn vị như biến tương ứng của nó.
NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 21
SCADAPack 50 Cấu hình tại chỗ cho
SCADAPack 50 (Kervisu)
Cửa sổ kênh - Channels (V1 tới V8)
Lower threshold Có Giá trị nhận biết biết ngưỡng phía dưới, độ lớn của nó xác định kiểu cảnh báo. Ngưỡng này phải nhỏ hơn
hay bằng ngưỡng trên và phải có cùng đơn vị với biến tương ứng.
Upper critical level Có Giá trị này là tùy chọn và được chuyển tiếp về trạm chủ, cho phép định hướng các
cảnh báo theo một số điều kiện nào đó.
Lower critical level Có Giá trị này là tùy chọn và có vai trò như ngưỡng "Upper critical level".
Send critical level Có Trường " YES/NO" cho phép truyền dữ liệu thuộc mức "critical level" (*).
Upper limit class Có Chuỗi kí tự tùy chọn để xác định các cảnh báo ở đầu cuối tiếp nhận.
Lower limit class Có Giống như với "Upper limit class"
Send class Có Trường "YES/NO" cho phép truyền dữ liệu “class” (*)
Alarm date Không Ngày ghi nhận cảnh báo cuối cùng.
Value in alarm Không Giá trị biến khi xảy ra cảnh báo cuối cùng (với ngày phát hiện cảnh báo chỉ ra như ở
trên)
(1) Phone number / Alarm State Không Trạng thái cảnh báo cuối cùng cho người nhận #1
“OK” (= Bình thường)
“Fault” (chỉ cho các kiểu số)
“Min”, “Max”, “Min Min”; “Max Max” (chỉ cho các kiểu tương tự).
(1) Phone number / SMS Status Không Tình trạng truyền cảnh báo cho người nhận #1
(2) Phone number / Alarm State and SMS Status Không Trạng thái cảnh báo cuối cùng và tình trạng truyền cảnh báo cho người nhận #2.
Faulty sensor alarm date Không Ngày xảy ra sự cố cuối cùng đối với cảnh báo cảm biến lỗi.
Faulty sensor alarm value Không Giá trị cảnh báo cảm biến lỗi khi sự cố cuối cùng xảy ra.
(1) Phone number / Sensor Alarm State Không Trạng thái cảnh báo cảm biến cuối cùng đối với người nhận #1 (Normal hay Fault)
(1) Phone number / SMS Status Không Tình trạng truyền cảnh báo cảm biến đối với người nhận #1.
(2) Phone number / Sensor Alarm Không Trạng thái cảnh báo cảm biến và tình trạng truyền đối với người nhận #2.
State and SMS Status
(*) Vì các dữ liệu tùy chọn này chiếm dụng không gian của SMS, bạn nên bỏ lựa
chọn truyền khi dữ liệu là không cần thiết.
22 NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual
SCADAPack 50 Cấu hình tại chỗ cho
SCADAPack 50 (Kervisu)
Cửa sổ kênh - Channels (V1 tới V8)
Ví dụ:
Áp dụng cho 1 đầu vào số (cho bộ đếm) và hai cảm biến 4-20 mA
Trường hơp 1 Trường hợp 2
Tín hiệu vật lý Kênh Kiểu Tín hiệu vật lý Kênh Kiểu
(Với đầu nối trên Kervisu (Với đầu nối trên Kervisu
tương ứng) 1-8 tương ứng) 1-8
DI1 (số) 1 Bộ đếm AI1 (tương tự) 1 4-20 mA
AI2 (tương tự) 2 4-20 mA AI2 (tương tự) 2 4-20 mA
AI3 (tương tự) 3 4-20 mA DI1 (số) 5 Bộ đếm
Áp dụng cho 1 đầu vào số (để đếm và tính lưu lượng) và một cảm biến 4-20 mA
Trong trường hợp đặc biệt này, không thể sử dụng tín hiệu tương tự vật lý 1 (kênh
1 và 5 đã được cấu hình trong Kervisu bởi nối dây tín hiệu đầu vào số).
Thay vào đó, bạn phải nối dây cho cảm biến 4-20 trên AI2, AI3 hoặc AI4.
NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 23
SCADAPack 50 Cấu hình tại chỗ cho
SCADAPack 50 (Kervisu)
Cửa sổ kênh - Channels (V1 tới V8)
Trên
Dải trễ
Dải trễ
Dưới
Đồ thị trên đây minh họa hoạt động của cảnh báo trong trường hợp cảnh báo Min-Max.
Biến được thể hiện màu xanh lá khi nó ở bên trong dải làm việc bình thường và màu
đỏ khi nó ở dải bị cảnh báo. Trong trường hợp này, một dải trễ khác không được sử
dụng để tránh nhiễu khi giá trị dao động giữa hai ngưỡng.
Dải trễ (hysteresis) chỉ áp dụng khi "trở lại bình thường", có nghĩa là cảnh báo được kích hoạt
ngay nghi giá trị vượt ngưỡng; "trở lại bình thường" khi vượt qua ngưỡng + (lower) hysteresis
threshold hoặc – (upper) hysteresis threshold.
Để việc phát hiện các cảnh báo có hiệu quả, ít nhất một trong hai số máy điện
thoại phải sử dụng một trong các chế độ truyền cảnh báo (Data + Alarms hoặc
Text Alarms).
Các sự cố và "trở lại bình thường" được truyền đều đặn bất kể phía nhận
(SCADA hay điện thoại di động).
Các cảnh báo trên các đầu vào trạng thái On-Off
Kênh dữ liệu mà bạn muốn đăng kí cảnh báo phải được đặt với kiểu
STATUS hoặc STATUS có đánh thức.
Giá trị đọc là 1 khi tiếp điểm đóng (Off) và 0 khi tiếp điểm mở (On). Điều
này có nghĩa là các cảnh báo phải được cài đặt như sau:
Với cảnh báo khi tiếp điểm mở (tức là bình thường tiếp điểm đóng):
Kiểm cảnh báo: MIN
Ngưỡng trên: 0
Ngưỡng dưới: 0
Với cảnh báo khi tiếp đểm đóng (tức là bình thường tiếp điểm mở):
Kiểm cảnh báo: MAX
Ngưỡng trên: 1
Ngưỡng dưới: 1
Đối với các đầu vào số, theo định nghĩa thì chỉ có 2 trạng thái khác nhau, điều
cơ bản là cả hai ngưỡng được đặt với cùng giá trị, nếu không có thể không
phát hiện cảnh báo hay trở về bình thường.
Dải giá trị truyền tới máy chủ SCADA tùy thuộc kiểu kênh và
các thông số định dạng dữ liệu
Định dạng dữ liệu Kiểu kênh = Bộ đếm Các kiểu kênh khác
0. 0 tới 4294967295 -2147483648 tới 2147483647
0.0 0 tới 429496729.5 -214748364.8 tới 214748364.7
0.00 0 tới 42949672.95 -21474836.48 tới 21474836.47
0.000 0 tới 4294967.295 -2147483.648 tới 2147483.647
24 NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual
SCADAPack 50 Cấu hình tại chỗ cho
SCADAPack 50 (Kervisu)
Cửa sổ bộ đếm
Cửa sổ hệ thống
Cửa sổ bộ đếm
Cửa sổ này được sử dụng để điều khiển và đặt trước cho các bộ đếm. Xin lưu ý
rằng các giá trị sẽ thay đổi theo thời gian thực khi các xung được gửi tới.
Hai kiểu bộ đếm có thể được đặt trước:
Các bộ đếm xung (các xung được đếm trên các kênh đầu vào số 1 tới 4)
Các bộ đếm thời khoảng (tương đương với thời gian tiếp điểm đóng trên
các kênh đầu vào số 1 tới 4).
Cửa sổ hệ thống
Cửa sổ này để phân tích các dữ liệu trong của SCADAPack 50.
NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 25
SCADAPack 50 Cấu hình tại chỗ cho
SCADAPack 50 (Kervisu)
Cửa sổ Mạng-SMS
Bảng tin nhắn hệ thống
Application number Không Số ID cấu hình trước bởi nhà sản xuất.
Software version Không Số phiên bản phần mềm
Options Không Chuỗi kí tự cho biết các tùy chọn của bản phần mềm.
Last modification date Không Ngày giờ thực hiện backup an toàn lần cuối (đặc biệt khi thay pin)
Saved date Không Ngày thay đổi các thông số cuối cùng; ngày này được truyền đi trong quá trình chẩn đoán
và cho phép xóa một thay đổi cấu hình.
Card capacity Không Không gian nhớ còn lại trong bộ nhớ hệ thống; giá trị này không được bằng 0.
(thường > 10)
System error Không Giá trị của lỗi hệ thống cuối cùng mà SCADAPack 50 phát hiện. Nó thường cho giá trị là OK.
Hãy xem "Bảng tin nhắn hệ thống".
Battery voltage Không Giá trị đo điện áp pin cực tiểu (theo millivolts) trong một quá trình truyền dữ liệu (tức là thời
gian tiêu thụ pin lớn nhất).
Giá trị này sẽ không được tính cho tới khi gửi một SMS (giá trị mặc định sau khi Reset và
trước SMS đầu tiên được gửi là = 4400 mV).
Nó được tính lại mỗi lần gửi SMS.
Battery alarm threshold Không Nếu dưới ngưỡng này (theo mV) , một cảnh báo pin yếu sẽ được truyền khi một SMS được
truyền đi. Cảnh báo này được truyền tối đa 1 lần 1 ngày.
Number of RESET’s Không Số lần bộ xử lý được reset lại. Số lần reset phải thấp và không đổi; số này cao là
một dấu hiệu có khả năng có hoạt động sai.
Number of SMS attempts Không Số lần gửi SMS; số này tăng lên với mỗi lần thử. Sẽ không có lần thử nào nếu không có
SIM, nhập sai mã PIN, hoặc không tìm thấy mạng.
Number of successful SMS attempts Không Số tin nhắn SMS thực sự được gửi qua mạng GSM. Nếu các điều kiện nhận tin là bình
thường, con số này có giá trị rất gần với số trước.
Number of received SMS Không Số lần SCADAPack 50 đọc SMS (lệnh SMS hay spam)
Session total duration Có Tổng thời gian cho các phiên SMS.
Number of SMS errors Có Số phiên truyền hỏng được ghi nhận kể từ:
b Hoặc lần truyền thành công cuối cùng
b hoặc 0h00 của ngày hôm nay.
Khi số này lớn hơn 4, việc truyền dữ liệu bị hủy cho tới 12h00 (giữa trưa) hoặc 0h00 (nửa
đêm) (4 lần hỏng liên tiếp -1/2 ngày).
SMS time-out Không Thời gian còn lại trước khi kết thúc phiên SMS. Thời gian timeout này hạn chế thời gian hoạt
động của modem (và hệ quả là tiêu thụ năng lượng) chẳng hạn trong trường hợp mất mạng.
Giá trị khởi động cho thời gian này được đặt trong cửa sổ “Mạng - SMS”.
Local Time/UTC Có Chênh thời gian địa phương và UTC (GMT) (theo mức 30 phút). Sử
dụng thông số này để ghi thời gian địa phương trong văn bản SMS.
Digital wake-up Time Có Thời gian (theo giây) để xóa một thay đổi trạng thái ở các đầu vào số (được đo trên đầu cực)
Reception SMS Time Có Thời gian (theo giây) phải đợi sau một phiên SMS thành công để có thể nhận được tin.
Keylock – Chỉ dành cho bảo trì.
ERR I2C Bất thường khi truy cập bộ nhớ EEPROM Một vấn đề khi truy cập bộ nhớ này sẽ dẫn đến lịch sử dữ liệu.
ERR EEPROM Phát hiện mất ổn định bộ nhớ Có thể xảy ra thông báo này khi bộ nhớ là mới hay sau khi thay đổi phiên bản phần
trong mềm SCADAPack.
(Khó có thể xảy ra khi đang hoạt động)
ERR COMPIL Mất ổn định chương trình Nạp vào bản phần mềm không hợp lệ.
LENGTH SMS Lỗi biên dịch SMS SMS được gửi có thể không đúng. (có thể chưa hoàn thành).
26 NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual
SCADAPack 50 Cấu hình tại chỗ cho
SCADAPack 50 (Kervisu)
Cửa sổ Mạng - SMS
Cửa sổ này tóm lược một phần các thông số gắn với việc gửi SMS.
Bảo vệ mã PIN
Nếu xảy ra lỗi khi nhập mã PIN trong thời gian phiên SMS trước (chẩn đoán: “Error
PIN”), các phiên kế tiếp sẽ tự động dừng để tránh tiếp tục nhập sai mã PIN và có nguy cơ bị
khóa SIM.
Để mở khóa bảo vệ mã PIN của SCADAPack 50 PIN và tiếp tục cho phép
gửi SMS, phải sửa lại mã PIN trong cửa sổ cấu hình (GLOBAL-PARAM), và
trường “Push PIN code” của cửa sổ này được kích hoạt (đặt là Yes).
Như vậy, trong lần thử SMS kế tiếp, SCADAPack 50 sẽ nhập lại mã PIN vào
modem. Ngay khi mã PIN đã được xác thực sẽ mở khóa gửi SMS.
Nếu lắp vào một thẻ SIM có mã PIN đã bị nhập sai từ trước, SMS sẽ bị khóa, ngay
cả khi đã cấu hình đúng mã PIN trong SCADAPack 50.
Để mở khóa chức năng gửi SMS, hay tiến hành các bước ở như trên hoặc cho
SIM vào điện thoại để nhập đúng mã PIN.
NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 27
SCADAPack 50 Cấu hình tại chỗ cho
SCADAPack 50 (Kervisu)
Cửa sổ Mạng - SMS
SMS Timeout Không Thời gian còn lại trước khi kết thúc một phiên SMS. Thời gian "timeout" này giảm thiểu thời gian
hoạt động của modem. (và hệ quả là năng lượng tiêu thụ) ví dụ trong trường hợp mất mạng.
SMS Timeout configuration Có Thời gian lớn nhất cho một phiên SMS. Có thể đặt giá trị này từ 3 đến 15 phút. Thời gian
này cũng ảnh hưởng đến thời gian mà modem SCADAPack 50 đợi để nhận SMS (SMS cấu
hình từ xa) sau khi SCADAPack 50 đã gửi SMS.
Đối với một SMS nghiệm thu, thời gian này tự động chuyển sang 5 phút.
Allowed radio band(s) Có Chỉ thị "Radio Band" nào được phép liên lạc trên mạng không dây.
Có thể hữu ích khi hạn chế các băng tần radio được phép sử dụng để tối ưu hóa thời gian kết
nối với mạng (đặc biệt trong trường hợp roaming). Người dùng có thể đặt băng tần này ở bất
cứ giá trị nào trong danh sách sau đây
(mặc định = Không giới hạn):
b GSM: 4-band (850, 900, 1800, 1900 MHz)
b 3G(WCDMA): 5-band (800, 850, 900, 1900, 2100 MHz) (chỉ có với 3G SCADAPack 50).
Giá trị thông số này được modem của SCADAPack 50 sử dụng sau khi một SMS chẩn đoán nâng
cao hoặc một SMS nghiệm thu được gửi đi.
Preferred radio band(s) Có Chỉ thị "Radio band" nào mà người dùng ưu tiên khi liên lạc trên mạng không dây. Các giá trị
có thể sử dụng cũng giống như đối với thông số "Allowed radio band(s)". Khi kết nối với
mạng, modem SCADAPack 50 sẽ ưu tiên chọn băng tần radio này.
Thông số này chỉ có trên 2G SCADAPack 50.
Giá trị thông số này được modem của SCADAPack 50 sử dụng sau khi một SMS chẩn đoán nâng
cao hoặc một SMS nghiệm thu được gửi đi.
Current radio band(s) (*) Không Thông số chỉ đọc này cho biết "Radio Band" đang được sử dụng bởi modem
SCADAPack 50 (xem trường “Current bands” trong bảng SMS chẩn đoán).
Thông số này có trên 2G SCADAPack 50.
GSM Buffer Không Đẻ kiểm tra các lệnh Hayes được gửi tới modem
SIM card ID (*) Không Cho biết số ID của SIM (Xem EFICCID trong GSM 11.11)
IMEI number (*) Không Cho biết số IMEI (International Mobile Station Equipment Identity)
IMSI number (*) Không Cho biết số IMSI (International Mobile Subscriber Identity)
Number of remaining PIN attempts Không Số lần thử mã PIN còn lại trong phiên SMS cuối. Nếu số lần thử nhỏ hơn 3, SMS sẽ không
được gửi nữa để tránh bị khóa SIM.
Push PIN code Có Cho phép viết cưỡng chế mã PIN trong phiên SMS kế tiếp.
Phone 1 / Re send records date Có Cho phép gửi dữ liệu đã được gửi trước đó cho người nhận #1 và #2. Người dùng có thể
Phone 2 / Re send records date Có yêu cầu mọi dữ liệu kể từ một ngày hoặc một số bản ghi được gửi lại. Số bản ghi lớn nhất
là 3875 trên mỗi kênh.
Phone 1 / Re send records number Có
Nếu có một thay đổi cấu hình (giai đoạn ghi dữ liệu, kiểu hay định dạng kênh), thì các dữ
Phone 2 / Re send records number Có liệu được ghi trước thay đổi này không thể gửi được nữa. Các bản ghi yêu cầu sẽ được
"gửi lại" trong lần truyền dữ liệu kế tiếp của SCADAPack 50.
SMS text language Có Ngôn ngữ được sử dụng trong SMS.
Language n°1 Không Ngôn ngữ n°1 được nạp trước trong SCADAPack 50 cho văn bản SMS
Language n°2 Không Ngôn ngữ n°2 được nạp trước trong SCADAPack 50 cho văn bản SMS
SCADA Token Có Token được chèn vào đầu bản tin SMS gửi cho máy chủ SCADA
Mobile Phone Token Có Token được chèn vào đầu tin nhắn cảnh báo.
Remote Configuration Token Có Token được chèn vào đầu tin nhắn SMS trả lời cho một SMS cấu hình từ xa
(*) Giá trị này chỉ được cập nhật khi một SMS chẩn đoán nâng cao hoặc SMS nghiệm thu được gửi đi.
28 NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual
SCADAPack 50 Cấu hình tại chỗ cho
SCADAPack 50 (Kervisu)
Cửa sổ thông số MODBUS-PARAM
* b0..b7: byte (8 bits) tương ứng với phần bít thấp của giá trị.
** Trong một Modbus frame, một byte được mang trong 1 word (2 bytes).
NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 29
SCADAPack 50 Cấu hình tại chỗ cho
SCADAPack 50 (Kervisu)
Phục hồi/ Tải về cấu hình
30 NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual
SCADAPack 50 Các câu hỏi thường gặp
Kết nối mạng tốt, nhưng SCADAPack 50 không gửi gì khi Kiểm tra lại xem phải có ít nhất một số điện thoại người nhận được đăng kí chế độ
chạy lệnh “send SMS”. DATA cùng với số điện thoại của nó, và rằng đã nhập đúng mã PIN.
Nếu không có dữ liệu nào chờ để gửi, SCADAPack 50 sẽ gửi một SMS chẩn đoán.
Tôi muốn hiệu chỉnh chỉ số bộ đếm giống như giá trị Đơn giản là hãy vào cửa sổ “counters” và nhập vào giá trị yêu cầu. Giá trị này là theo số
được đọc trên chính bộ đếm. xung; trong một số trường hợp, đầu tiên bạn phải chuyển đổi giá trị đọc trên bộ đếm sang số
xung tương ứng.
Ví dụ:
Một đồng hồ nước hiển thị 450,320 lít
Giá trị một xung tương ứng với 0.1 lít/ xung (chỉ thị trên bộ đếm)
The counter’s index in pulses is 450,320 L x 10 pulses/L, or 4,503,200 pulses Chỉ số của
bộ đếm theo số xung là 450,320 lít x 10 xung/lít, hay 4,503,200 xung.
Giá trị này được nhập vào SCADAPack 50.
Giá trị có thể được đặt làm tỉ lệ (theo lít) trong một kênh thích hợp của SCADAPack
50 (giá trị slope = 0.1).
Do đó, máy chủ SCADA sẽ nhận các giá trị của bộ đếm này trực tiếp theo lít (có nghĩa là máy
chủ SCADA sẽ không cần phải chuyển đổi giá trị này nữa).
Sau khi kết nối một cảm biến 4-20mA, giá trị đọc được Hãy tiến hành cẩn thận do các cảm biến 4-20 mA có một cách thức đấu nối khác biệt:
vẫn rất thấp. Đầu dương (+) của cảm biến phải được kết nối với đầu dương (+) của nguồn 15V.
Đầu âm (-) của cảm biến phải được kết nối với đầu vào tín hiệu của kênh được chọn
trên khối đầu vào tương tự (không được nối với đầu tham chiếu 0V trong bất cứ trường
hợp nào).
Nguồn cho mạch vòng 4-20 mA được cấp bởi SCADAPack 50 chỉ khi đọc dữ liệu, tức
trong thời gian timeout vào khoảng 1 giây. Do đó, cảm biến phải cung cấp một tín hiệu ổn
định không quá 1 giây sau khi kết nối nguồn; thông số này thường được cung cấp trong
tài liệu của nhà sản xuất cảm biến. Có thể tăng thời gian chờ của SCADAPack 50 bằng
cách hiệu chỉnh thông số «Stabilization time” trên cửa sổ tương ứng "Channel" của
Kervisu (tính theo 1/10s).
SCADAPack 50 tương thích với nhiều loại "pulse emitter", đặc biệt là các hệ thống "reed-switch",
Có thể kết nối các kiểu "pulse emitter" nào? có mặt trên nhiều đồng hồ ga và nước. Trong trường hợp này, cực tính không quan trọng. Một số bộ đếm
điện tử có đầu vào phân cực do đó phải được đấu nối đúng chiều. (Đầu + tới đầu vào và đầu – tới đất
chung GND).
Một mẹo kiểm tra nối dây: với một đồng hồ vạn năng (tổng trở cao), bạn sẽ đo được giá
trị khoảng 3 vôn giữa đầu vào và GND, trừ khi có một xung chạy qua và điện áp rớt xuống
dưới 1 vôn.
Dữ liệu ghi đã được máy chủ SCADA nhận, thế nhưng Có thể có 3 nguyên nhân:
lại được lưu với thời gian của tương lai. Vì sao vậy? SCADAPack 50 không được cài đặt đúng ngày, giờ (hoặc không đúng vào thời điểm chúng được đặt),
trong trường hợp đó bạn hãy đặt cho đúng thời gian UTC trên cửa sổ “Configuration” (Kervisu).
Các bản ghi “Extra logs" đã được thêm vào thông qua lệnh “Logging”
Pin đã bị tháo ra trong một khoảng thời gian và thời khoảng log dữ liệu chưa được cài đặt lại:
trong trường hợp này, bạn nên đổi thời khoảng log dữ liệu sang một giá trị mới, sau đó nhập vào
giá trị mình cần. Khi đó SCADAPack 50 sẽ tự động tính toán lại các thời khoảng cho mỗi kênh của nó.
Mặc dù giao diện USB-IrDA đã được cài đặt đúng và Trong Kervisu, kiểm lại rằng địa chỉ được đặt bằng 1 trong "peripheral properties" của
đã chỉ định đúng cổng serial trong Kervisu, vì sao tôi SCADAPack 50 (Mặc định đặt bằng 10).
vẫn không thể thiết lập được kết nối tại chỗ giữa Kervisu và
SCADAPack 50?
NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 31
SCADAPack 50 Phụ lục
Đặc tính kĩ thuật
32 NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual
SCADAPack 50 Phụ lục
Cáp qui định bởi nhà sản xuất
DE59652-1
Lưu ý:
Đối với kiểu “On/Off status with wake-up”: SCADAPack 50 sẽ được kích
hoạt (để lấy dữ liệu và phát hiện/ truyền cảnh báo) nếu trạng thái thay đổi ở tín
hiệu đầu vào On/Off này kéo dài hơn 2 giây (giá trị mặc định của thông số
“Digital wake-up time-out”, mà ta có thể đặt lại trong cửa sổ "System" của
Kervisu).
Đối với kiểu 4-20 mA: Khi nguồn cấp đã được bât, thời gian ổn định đo
lường của cảm biến là 2 giây (giá trị mặc định của thông số “Stabilization
time” mà ta có thể đặt lại trong cửa sổ kênh tương ứng của Kervisu).
NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 33
SCADAPack 50 Phụ lục
Cài đặt giao diện hồng ngoại/USB
Thủ tục giống nhau với các phiên bản Windows khác nhau.
Bạn cần tệp sau chứa các driver cho Windows :
CP210x_VCP_Windows.ZIP
Tệp co sẵn trên CD-ROM đi kèm SCADAPack 50. Nếu không có, bạn có thể tải
về từ đường link sau:
http://www.silabs.com/products/mcu/Pages/USBtoUARTBridgeVCPDrivers.asp
x
Tệp này có 2 tệp thực thi tự giải nén và cài đặt driver:
Với Windows XP, Windows 7 hoặc các bản Windows 32 bits
khác: CP210xVCPInstaller_x86.exe
Với Windows 64 bits:
CP210xVCPInstaller_x64.exe
Bước 1
Cài đặt driver của giao diện
1 - Chạy tệp thực thi với phiên bản Windows trong PC của bạn
2 - Trong cửa sổ hiện ra, click vào “Next”
3 - Chọn “I accept this agreement” rồi click vào “Next”
4 - Click vào “Finish”.
Bước 2
Kết nối giao diện IrDA.
Windows sẽ phát hiện giao diện và cài đặt driver tương ứng.
34 NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual
SCADAPack 50 Phụ lục
Cài đặt giao diện hồng ngoại/USB
Nếu cổng COM mà máy tính chọn cho giao diện USB – IrDA không phù hợp (vd.
nếu nó là COM3 thường được dùng cho modem trong PC), ta có thể thay đổi cách
bố trí cổng với các thao tác sau:
Trên cửa sổ “Device manager”:
Trỏ vào cổng “CP2101 USB to UART…”.
Click chuột phải và chọn “Properties”.
Cửa sổ “CP2101 USB…properties” sẽ hiển thị:
Chọn tab “Port Settings”
Rồi click vào “Advanced”
NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 35
SCADAPack 50 Phụ lục
Cài đặt thiết bị ngoại vi SCADAPack 50 với
Kervisu
Để cấu hình cho liên kết, click đúp vào liên kết:
sẽ xuất hiện cửa sổ sau đây để nhập vào các
thông số:
Sau khi đã điền đúng các thông tin, click vào Confirm.
Để đổi tên liên kết, chỉ đơn giản click chuột phải và chọn Rename.
Ở phần còn lại của tài liệu, liên kết được đặt tên là “Local, SP50”.
36 NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual
SCADAPack 50 Phụ lục
Cài đặt thiết bị ngoại vi SCADAPack 50 với
Kervisu
Để Kervisu có thể sử dụng một cổng COMx, thực hiện như sau:
1 - Từ menu Windows 2 - Từ dòng lệnh, nhập vào: kercom.ini (tệp cấu
Start: chọn Run hình truyền thông cho Kervisu).
[Type]
COM1=Local
COM2=Remote
COM3=Remote
COM4=Remote
COM5=local
NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 37
SCADAPack 50 Phụ lục
Phục hồi dữ liệu tại chỗ
Để đọc một tệp ghi dữ liệu, click chuột vào tên biến
mong muốn.
Cửa sổ sau sẽ xuất hiện cho phép bạn chọn dữ liệu
trong khoảng thời gian mong muốn:
38 NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual
SCADAPack 50 Phụ lục
Các gợi ý để mở tài khoản GSM
NT00341-EN-03-SE-SCADAPack50-User-Manual 39
SCADAPack 50
Head Office
35, rue Joseph Monier - CS30323
F92505 Rueil-Malmaison Cedex As standards, specifications and designs change
France from time to time, please ask for confirmation of the This document has been
reserved