Professional Documents
Culture Documents
(3)
(1)
Bài 2: NH 4 NO 2 ( 2)
N 2
NH 3 (NH 4 ) 2 SO4
(8) (10)
NH 4 NO3 (11)
NH3 N2
(4)
(5) (7)
(6) (9)
NH4Cl
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Bài 3: NH 3 NH 4Cl NH3 NH 4 NO2 N 2 NO NO 2 HNO3
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Bài 4: HNO3 AgNO3 Ag AgNO3 Cu(NO3 ) 2 CuO Cu
Bài 5:
(4) (6)
HNO3 (1) ( 2)
Cu(NO3 ) 2 CuO (3)
Cu(NO3 ) 2 Cu(OH) 2
CuCl2
(5) (7)
(8)
Bài 6:
(1)
HNO3 N 2O5
(3) (4)
KNO3 O2 (5) (6)
HNO3 (7)
NH 4 NO3 N2O
( 2)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Bài 7: Cu CuO Cu(NO 3 ) 2 CuO Cu CuCl 2 Cu(NO 3 ) 2 CuS
(1) ( 2) (3) (4) (5) (6)
Bài 8: P Ca 3 P2 PH 3 P2O 5 H 3PO 4 Ca 3 (PO 4 ) 2 Ca(H 2 PO 4 ) 2
(1) ( 2) (3) (4) (5) (6)
Bài 9: P P2O5 H3PO4 Ca 3 (PO4 )2 H3PO 4 (NH 4 ) 3 PO 4 Ag 3PO 4
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Bài 10: P H3 PO4 KH 2 PO 4 K 3PO 4 Ca 3 (PO 4 ) 2 P PCl3
(1) (2) (3) (4)
Bài 11: P PCl5 H3 PO 4 Ca(H 2 PO 4 ) 2 CaHPO 4
XÁC ĐỊNH CÁC HÓA CHẤT VÀ HOÀN THÀNH PHẢN ỨNG
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Bài 12: P
Cl2
X
Cl2
Y H2O
H3 PO 4 KOH
Z KOH
T
KOH
L
AgNO3
M
Bài 13: Xác định A, B, D, E …:
1/ P (photpho) + (A) → (B). 2/ (B) + Oxi → (D) + H2O.
3/ (D) + (E) → (F) + H2O. 4/ (F) + CaCl2 → (G)↓ + KCl.
5/ (G) + axit (I) → CaSO4 + (J). 6/ (J) + (E) → (F) + H2O.
7/ (D) + H2O → (J).
Bài 14: Xác định X, Y, Z ….
1/ (X) + O2 → (Y). 2/ (Y) + O2 → (Z). 3/ (Z) + H2O → (G).
4/ (X) + (F) + H2O → (G) + NO↑. 5/ (G) + (I) → (J) + H2O.
6/ (J) + Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + (I). 7/ (I) + CO2 → K2CO3 + H2O.
(2)
(1) B D
(4)
Bài 15: NH4 Cl NH4Cl
(3)
E G
Bài 16:
1/ N2 + (A) → (B) 2/ (B) + (C) → (D) + (E) 3/ N2 + (C) → (D)
4/ (D) + (C) → (F) 5/ (F) + (E) + (C) → axit (G) 6/ (B) + (G) → (I)
to
7/ (I) N2 + (C) + (E)
Bài 17:
1/ (A) + (B) → (C). 2/ (C) + O2 → (D) + H2O. 3/ (D) + O2 → (E).
4/ (E) + O2 + (G) → axit (H). 5/ (H) + Cu → (I) + (E) + (G).
to
6/ (I) (J) + (E) + O2. 7/ (J) + (H) → (I) + (G).
Bài 18:
1/ Ag + (A) → (B) + (D)↑ + H2O. 2/ (E) + (B) → (F) + Ag↓.
to
3/ (E) + (A) → (F) + (G)↑ + H2O. 4/ (G) + O2 → (D)↑. 5/ (B) Ag + (D)↑ + O2.
to
6/ (F) CuO + (D)↑ + O2. 7/ CuO + (A) → (F) + H2O.
DẠNG 4: VIẾT PHẢN ỨNG DỰA VÀO HIỆN TƯỢNG PHẢN ỨNG
Bài 1: Nhỏ từ từ dd NH3 cho đến dư vào dd CuSO4. Nêu hiện tượng phản ứng và viết phương trình phản
ứng minh họa
Bài 2: Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho NO2, P2O5 cho vào dd NaOH.
Bài 3: Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho không khí sạch (không có hơi nước, hiđro sunfua, khí
cacbonic) đi qua lớp vỏ bào magie nung nóng ở 600 °C thu được 1 sản phẩm rắn và một hỗn hợp khí.
a. Sản phẩm rắn gồm những chất gì? (MgO, Mg3N2)
b. Cho hỗn hợp rắn vào trong nước nóng thu được những chất gì?
c. Nếu cho hỗn hợp rắn vào trong dd HCl dư thì thu được hỗn hợp 2 khí.
Bài 4: Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất bằng nhau. Cho hỗn hợp X
vào nước (dư) đun nóng, dung dịch thu được chứa:
A. NaCl, NaOH, BaCl2 B. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2
C. NaCl, NaOH. D. NaCl
Bài 5: Cho 3 miếng nhôm kim loại vào 3 cốc đựng dd HNO3 có nồng độ khác nhau.
– Ở cốc 1: thấy có khí không màu thoát ra và hoá nâu khi tiếp xúc với không khí.
– Ở cốc 2: thấy thoát ra khí không màu, không mùi, không cháy được, hơi nhẹ hơn không khí
– Ở cốc 3: không thấy có khí thoát ra nhưng nếu lấy dung dịch sau khi nhôm tan hết, cho vào dd NaOH dư,
thấy thoát ra khí có mùi khai.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra ở các cốc trên
Bài 6: Cho bột nhôm vào dd HNO3 loãng dư thu được dd A và hỗn hợp khí B gồm 3 khí: NO, N2O, N2. Cho
dd NaOH dư vào dd A thấy có khí mùi khai bay ra. Viết các phản ứng xảy ra dưới dạng ion thu gọn.
DẠNG 5: BÀI TẬP NHẬN BIẾT CHẤT, ION VÀ TÁCH CHẤT
Bài 1: Chỉ dùng quỳ tím hãy phân biệt các dung dịch sau: BaCl2; NH4Cl; (NH4)2SO4; NaOH; Na2CO3
Bài 2: Ba cốc đựng 3 dung dịch mất nhãn gồm: FeSO4; Fe2(SO4)3 và MgSO4. Hãy nhận biết chúng
Bài 3: Chỉ dùng quỳ tím nhận biết 3 dung dịch cùng nồng độ sau: HCl, H2SO4 và NaOH.
Bài 4: Cho các ion sau: Na+, NH4+, Ba2+, Ca2+, Fe3+, Al3+, K+, Mg2+, Cu 2+, CO32–, PO43–, Cl–, NO3–, SO42–,
Br–. Trình bày một phương án lựa chọn ghép tất cả các ion trên thành 3 dung dịch, mỗi dung dịch có cation
và 2 anion. Trình bày phương pháp hoá học nhận biết 3 dung dịch này.
Bài 5: Làm thế nào để tách riêng 3 muối sau ra khỏi hỗn hợp: NaCl, MgCl2 và NH4Cl
Bài 6: Có 4 dung dịch trong suốt. Mỗi dung dịch chứa một loại ion âm và một loại ion dương trong các ion
sau: Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO42–, Cl–, CO32–, NO3–.
a. Tìm các dung dịch.
b. Nhận biết từng dung dịch bằng phương pháp hoá học.
Bài 7: Lựa chọn một hóa chất thích hợp để phân biệt các dung dịch muối: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3,
MgCl2, FeCl2, FeCl3, Al(NO3)3.
Bài 8: Chỉ được dùng kim loại hãy nhận biết các dung dịch sau đây HCl, HNO3 đặc, AgNO3, KCl, KOH.
Nếu chỉ dùng một kim loại có thể nhận biết được các dung dịch trên hay không.
Bài 9: Có 6 lọ không nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: K2CO3, (NH4)2SO4, MgSO4, Al2(SO4)3,
FeSO4 và Fe2(SO4)3. Chỉ được dùng xút hãy nhận biết.
Bài 10: Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các cặp chất sau (chỉ dùng một thuốc thử).
a. MgCl2 và FeCl2. b. CO2 và SO2.
Trần Văn Chung ĐT: 0972.311.481
Trang 4
Bài 11: Cho 3 bình gồm bình 1 chứa: Na2CO3 và K2SO4; bình 2 chứa: NaHCO3 và K2CO3; bình 3 chứa:
NaHCO3 và Na2SO4. Chỉ dùng HCl và dung dịch BaCl2 để phân biệt ba bình trên.
Bài 12: Dung dịch A chứa các ion Na +, SO42–, SO32–, CO32–, NO3–. Bằng những phản ứng hoá học nào có
thể nhận biết từng loại anion có trong dung dịch.
Bài 13: Chọn một kim loại và 1 muối thích hợp để nhận biết các hóa chất mất nhãn trong các lọ riêng biệt
sau: dd HCl, dd H2SO4 đặc, dd HNO3, dd H3PO4:
A. Fe và AgNO3 . B. Cu và AgNO3. C. Cu và BaCl2 D. Fe và BaCl2.
Bài 14: Có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt không nhãn: Na2SO4, CaCO3, Na2CO3, CaSO4.2H2O. Hãy
chọn 2 chất làm thuốc thử để nhận biết mỗi lọ:
A. H2O và Ba(OH)2. B. H2O và NaOH. C. H2O và HCl. D. H2O và AgNO3.
Bài 14: Có 5 lọ đựng riêng biệt các khí sau: N2, NH3, Cl2, CO2, O2. Để xác định lọ đựng khí NH3 chỉ cần
dùng thuốc thử duy nhất là:
A. quỳ tím ẩm. B. dd HCl đặc. C. dd Ca(OH)2 D. cả A, B đều đúng.
Bài 15: Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất nào sau đây để phân biệt hai khí SO2 và CO2 ?
A. nước. B. dd Ba(OH)2. C. dd Br2. D. dd NaOH.
Bài 16: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các muối: Na3PO4, NaCl, NaBr, Na2S, NaNO3.
Bài 17: Một hỗn hợp 3 muối ở thể rắn là NaCl, NH4Cl và MgCl2. Dùng chất nào sau đây để tách các chất
trong hỗn hợp trên ra riêng biệt.
A. Dd Ba(OH)2 và dd HCl. B. DD NaOH và dd HCl.
C. Dd AgNO3 và dd NH3. D. Dd Ca(OH)2 và dd HCl.
Bài 18: Nhận biết các khí đựng trong các lọ mất nhãn sau: N2, O2, NH3, NO, NO2.
Bài 19: Nhận biết các khí đựng trong các lọ mất nhãn sau: O2, N2, CO2, H2S và Cl2.
DẠNG 6: KIM LOẠI, OXIT KIM LOẠI, PHI KIM TÁC DỤNG VỚI DD AXIT HNO3.
Bài 1: Cho 3,04g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thu được 0,896 lít NO (đktc). % Fe
theo khối lượng là:
A. 36,8%. B. 3,68%. C. 63,2%. D. 6,32%.
Bài 2: Cho 19,2g kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NO
(đktc). M là kim loại nào?
A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Zn.
Bài 3: Cho 7,2g Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 6,72 lít khí Y và dung dịch Z.
Làm bay hơi Z thu được 47,4g chất rắn khan. Công thức phân tử của khí Y là:
A. N2O. B. NO. C. N2. D. NO2.
Bài 4: Cho 6,4 g Cu tác dụng vừa đủ với 300 ml dd HNO3 giải phóng một hỗn hợp khí X gồm NO và NO2
có tỉ khối so với hidro là 19. Nồng độ mol dd HNO3 ban đầu là
A. 1 mol/l B. 2 mol/l C. 3 mol/l D. 1,5 mol/l
Bài 5: Hòa tan hoàn toàn một lượng bột sắt vào dung dịch HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,015
mol N2O và 0,01 mol NO. Lượng sắt đã hòa tan là bao nhiêu?
Bài 6: Cho 38,4 g Cu tác dụng với V lít dd HNO3 2M vừa đủ tạo ra khí duy nhất NO.
a. Tính khối lượng HNO3 đã dùng.
b. Tính V?
Bài 7: Hỗn hợp X gồm Al và Cu. Chia hỗn hợp X ra làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dd HNO3
đặc, nguội dư thu được 8,96 lít (đkc) màu nâu thoát ra. Phần 2 tác dụng với dd HCl dư thu được 13,44 lít
(đkc) khí không màu. Tính khối lượng Al, Cu trong X.
Bài 8: Cho 3,84 g Cu phản ứng với 80 ml dd HNO3 1M thấy thoát ra V lít khí NO (đkc). Tìm V?
Bài 9: Cho 3,84 g Cu phản ứng với 80 ml dd chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5M thấy thoát ra V lít khí NO
(đkc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất. Tìm V?
Bài 10: Hòa tan một hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B trong dung dịch HNO3 loãng. Kết thúc phản ứng
thu được hỗn hợp khí Y gồm 0,1 mol NO; 0,15 mol NO2 và 0,05 mol N2O. Biết rằng không có phản ứng tạo
muối NH4NO3, số mol HNO3 đã phản ứng là:
A. 0,75 mol B. 0,9 mol C. 1,2 mol D. 1,05 mol
Bài 11: Cho 12,9 g hỗn hợp Al và Mg phản ứng với dd HNO3 đặc nóng thu được 0,2 mol mỗi khí NO, NO2.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng muối khan thu được là
A. 91,5 g B. 93,5 g C. 98,5 g D. 87,3 g
Trần Văn Chung ĐT: 0972.311.481
Trang 5
Bài 12: Hòa tan 10,71 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe trong 4 lít dung dịch HNO3 aM vừa đủ thu được dung
dịch A và 1,792 lít hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ lệ mol 1 : 1. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối
khan. Giá trị của m, a là
A. 55,35 g và 2,2M B. 55,35 g và 0,22M C. 53,55 g và 2,2M D. 53,55 g và 0,22M
Bài 13: Hòa tan 5,95 gam hỗn hợp Zn, Al có tỷ lệ mol là 1 : 2 bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được
0,896 lít một sản phẩm khử X duy nhất chứa nitơ. X là:
A. N2O B. N2 C. NO D. NH4+.
Bài 14: Hòa tan 4,76 gam hỗn hợp Zn, Al có tỉ lệ mol 1 : 2 trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung
dịch X chứa m gam muối khan và thấy có khí thoát ra. Cho NaOH thêm vào dung dịch sau phản ứng và đun
nhẹ thì không có khí thoát ra. Giá trị của m là
A. 24,6 gam. B. 20 gam. C. 23 gam. D. 19,2 gam.
Bài 15: Lấy 9,9 gam kim loại M có hoá trị không đổi đem hoà vào HNO3 loãng dư nhận được 4,48 lít hỗn
hợp khí X (đkc) gồm hai khí NO và N2O, tỉ khối của khí đối với H2 bằng 18,5. Vậy kim loại M là
A. Mg B. Zn C. Al D. Ni
Bài 16: Để hoàn tan m gam hỗn hợp Fe và Cu cần lượng tối thiểu dung dịch HNO3 2,4M là 100 ml thu được
dd A và một khí không màu hóa nâu trong không khí. Cô cạn dd A chỉ thu được 12,96 g hỗn hợp 2 muối
khan. Giá trị m là
A. 3,6 gam B. 2,7 gam C. 4,5 gam D. 1,8 gam
Bài 17: Hòa tan hoàn toàn 52 g một kim loại R có hóa trị không đổi vào dd HNO3 loãng dư thấy có 1,792 lít
khí N2 thoát ra. Cho thêm dd NaOH nóng dư vào dd sau phản ứng thì thấy thoát ra 2,24 lít chất khí (đkc).
Kim loại R là
A. Mg B. Zn C. Al D. Fe
Bài 18: Cho 26 g hỗn hợp 3 kim loại gồm Al, Fe, Cu tác dụng hết với dd HNO3 loãng dư thu được 0,672 l
khí NO (đkc). Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
A. 31,58 g B. 35,2 g C. 33,98 g D. 30,5 g
Bài 19: Cho 26 g Zn tác dụng vừa với dd HNO3 dư thu được 8,96 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đkc). Số mol
HNO3 đã tham gia phản ứng là
A. 2 mol B. 1,2 mol C. 1,0 mol D. 0,8 mol
Bài 20: Cho 6,4 g lưu huỳnh tan hết vào 154 ml dd HNO3 60% (khối lượng riêng D = 1,367 g/ml) nung
nóng thấy có khí màu nâu bay ra. Tính nồng độ phần trăm các axit trong dd sau phản ứng.
Bài 21: Đốt 12,8g đồng trong không khí thu được chất rắn X. Hoà tan chất rắn X trên vào dung dịch HNO3
0,5M thu được 448 ml khí NO (đktc).
a. Khối lượng chất rắn X là
A. 15,52g. B. 10,08g. C. 16g. D. Đáp số khác.
b. Thể tích dung dịch HNO3 tối thiểu cần dùng để hoà tan chất rắn X là
A. 0,8 lít. B. 0,84 lít. C. 0,9333 lít D. 0,04 lít.
Bài 22: Cho 1,92g Cu vào 100ml dung dịch chứa đồng thời KNO3 0,16M và H2SO4 0,4M thấy sinh ra một
chất khí có tỉ khối hơi so với hiđro là 15. Thể tích khí (ở đktc) là
A. 0,672 lít. B. 0,0896 lít. C. 0,3584 lít. D. 0,448 lít.
Bài 23: Nhóm kim loại nào KHÔNG TAN trong cả axit HNO3 đặc, nóng và axit H2SO4 đặc, nóng?
A. Pt, Au; B. Cu, Pb; C. Ag, Pt; D. Ag, Pb, Pt;
Bài 24: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại đều có hoá trị không đổi. Chia X thành phần bằng nhau. Phần 1: hoà tan
hết trong dung dịch chứa HCl và H2SO4 loãng thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần 2: hoà tan hết trong dung
dịch HNO3 loãng thu được V lít khí NO (đktc). V có giá trị là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít.
Bài 25: Cho hỗn hợp gồm 2 g Fe và 3 g Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,448 lít khí không màu hoá
nâu trong không khí (đo ở đktc). Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
A. 5,4g. B. 8,72g. C. 4,84g. D. 9,96 g
Bài 26: Một hỗn hợp X gồm kim loại M 1 hóa trị I và M2 hóa trị II có khối lượng 6,88 g. Để hòa tan hoàn
toàn lượng kim loại trên cần 50 ml dd HNO3 4,8 M thì vừa đủ và chỉ tạo ra khí màu nâu duy nhất. Biết M1 =
1,6875M2 và tỉ lệ mol trong hỗn hợp X là 1:1, Xác định tên kim loại M1 và M2.
Bài 27: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu vào dd HCl dư thu được 6,72 lít khí A (đkc), dd B và chất
rắn D. Cho chất rắn D vào dd HNO3 đặc thu được 3,36 lít khí NO2 ở 0 °C và 2 atm.
a. Tính thể tích dd HNO3 2,4M
b. Tính thành phần % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp X.
Trần Văn Chung ĐT: 0972.311.481
Trang 6