You are on page 1of 12

Trang 1

CHƯƠNG 2: NITƠ – PHOTPHO VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG


DẠNG 1: HOÀN THÀNH SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Bài 1: NH 4 Cl  NH 3  N 2   NO   NO 2   HNO 3   NaNO 3   NaNO 2
(8)

(3)
(1)
Bài 2: NH 4 NO 2  ( 2)
 N 2  
 NH 3  (NH 4 ) 2 SO4 
(8) (10)
 NH 4 NO3  (11)
NH3  N2
(4)

(5) (7)
(6) (9)
NH4Cl
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Bài 3: NH 3   NH 4Cl   NH3   NH 4 NO2   N 2   NO   NO 2   HNO3
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Bài 4: HNO3   AgNO3   Ag   AgNO3   Cu(NO3 ) 2   CuO   Cu
Bài 5:
(4) (6)
HNO3  (1) ( 2)
 Cu(NO3 ) 2   CuO  (3) 
 Cu(NO3 ) 2   Cu(OH) 2 
  CuCl2
(5) (7)

(8)
Bài 6:
(1)

HNO3   N 2O5 
(3) (4)
 KNO3   O2 (5) (6)
 HNO3  (7)
 NH 4 NO3   N2O
( 2)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Bài 7: Cu   CuO   Cu(NO 3 ) 2   CuO   Cu   CuCl 2   Cu(NO 3 ) 2   CuS
(1) ( 2) (3) (4) (5) (6)
Bài 8: P   Ca 3 P2   PH 3   P2O 5   H 3PO 4   Ca 3 (PO 4 ) 2   Ca(H 2 PO 4 ) 2
(1) ( 2) (3) (4) (5) (6)
Bài 9: P   P2O5   H3PO4   Ca 3 (PO4 )2   H3PO 4  (NH 4 ) 3 PO 4   Ag 3PO 4
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Bài 10: P   H3 PO4   KH 2 PO 4   K 3PO 4   Ca 3 (PO 4 ) 2   P   PCl3
(1) (2) (3) (4)
Bài 11: P   PCl5   H3 PO 4   Ca(H 2 PO 4 ) 2   CaHPO 4
XÁC ĐỊNH CÁC HÓA CHẤT VÀ HOÀN THÀNH PHẢN ỨNG
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Bài 12: P 
 Cl2
 X 
 Cl2
 Y  H2O
 H3 PO 4  KOH
 Z   KOH
 T 
 KOH
 L 
AgNO3
M 
Bài 13: Xác định A, B, D, E …:
1/ P (photpho) + (A) → (B). 2/ (B) + Oxi → (D) + H2O.
3/ (D) + (E) → (F) + H2O. 4/ (F) + CaCl2 → (G)↓ + KCl.
5/ (G) + axit (I) → CaSO4 + (J). 6/ (J) + (E) → (F) + H2O.
7/ (D) + H2O → (J).
Bài 14: Xác định X, Y, Z ….
1/ (X) + O2 → (Y). 2/ (Y) + O2 → (Z). 3/ (Z) + H2O → (G).
4/ (X) + (F) + H2O → (G) + NO↑. 5/ (G) + (I) → (J) + H2O.
6/ (J) + Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + (I). 7/ (I) + CO2 → K2CO3 + H2O.
(2)
(1) B  D
(4)
Bài 15: NH4 Cl   NH4Cl
(3)
E  G
Bài 16:
1/ N2 + (A) → (B) 2/ (B) + (C) → (D) + (E) 3/ N2 + (C) → (D)
4/ (D) + (C) → (F) 5/ (F) + (E) + (C) → axit (G) 6/ (B) + (G) → (I)
to
7/ (I)   N2 + (C) + (E)
Bài 17:
1/ (A) + (B) → (C). 2/ (C) + O2 → (D) + H2O. 3/ (D) + O2 → (E).
4/ (E) + O2 + (G) → axit (H). 5/ (H) + Cu → (I) + (E) + (G).
to
6/ (I)   (J) + (E) + O2. 7/ (J) + (H) → (I) + (G).
Bài 18:
1/ Ag + (A) → (B) + (D)↑ + H2O. 2/ (E) + (B) → (F) + Ag↓.
to
3/ (E) + (A) → (F) + (G)↑ + H2O. 4/ (G) + O2 → (D)↑. 5/ (B)   Ag + (D)↑ + O2.
to
6/ (F)   CuO + (D)↑ + O2. 7/ CuO + (A) → (F) + H2O.

Trần Văn Chung ĐT: 0972.311.481


Trang 2
Bài 19:
to
1/ Khí X + H2O → dd X 2/ X + H2SO4 → Y 3/ Y + NaOH đặc   X + Na2SO4 + H2O
to
4/ X + HNO3 → Z 5/ Z   T + H2O
Bài 20:
X X  X  H2 O Z
(1)
 NO 
(2)
 NO2  (3)
 Y 
(4)
 Ca(NO3)2
N2
 H2 X X  X  H2 O M

(5)
 M 
(6)
 NO 
(7)
 NO2 (8)
 Y 
(9)
NH4NO3
NH3
CO2  H2O
Bài 21: NH3 
t 0 ,p
 A   B
CO2
o
to t
 khí X + H2O (1); NH3 + O2 
Bài 22: Cho các phản ứng: H2S + O2 (dư)  Pt
 khí Y + H2O (2);
o
t
NH4NO3   khí Z + H2O (3). X, Y, Z lần lượt là:
A. SO3, NO, NH3. B. SO3, N2, N2O C. SO2, NO, N2O D. SO2, N2, NH3.
Bài 23: Cho hai sơ đồ phản ứng:
to  M,t o  M,t o  M  H2O
X   N 2   NO   NO2   HNO3 (a)
o  H SO
 M,t  NaOH
X   Y  Z 
2 4( đ )
 HNO3 (b)
X, Y, Z là dãy chất nào sau đây:
A. NH3, NO, NO2. B. NH4NO3, NH4Cl, NaNO3.
C. NH4NO2, NH4NO3, NaNO3. D. NH3, NH4NO3, NaNO3.
Bài 24: Cho các chất sau: N2, NH3, NO, NO2, NH4NO3, HNO3. Có thể sắp xếp các chất đã cho thành mấy
chuỗi biến đổi hóa học có dạng: A1 → A2 → A3 → A4 → A5 → A6.
A. 2. B. 4. C. 3. D.8.
DẠNG 2: HOÀN THÀNH PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG
Bài 1: Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron, và viết phương trình ion rút gọn:
1/ Fe + HNO3 (l) → ? + NO + ? 2/ Zn + HNO3 (l) → ? + NH4NO3 + ?
3/ Al + HNO3 (l) → ? + N2O + ? 4/ P + HNO3 (l) + H2O → ?+ ?
to
5/ P + HNO3 (đ)   ?+ ?+ ? 6/ I2 + HNO3 → HIO3 + NO + ?
7/ FeCO3 + HNO3 (l) → ? + NO + ? + ? 8/ KClO3 + NH3 → KCl + KNO3 + Cl2 + H2O
9/ NH3 + CuO → ?+ ?+ ? 9/ FexOy + HNO3 → ? + NO2 + ?
Bài 2: Khi cho Cu tác dụng dd H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là
A. Chất xúc tác B. Chất oxi hóa C. Môi trường D. Chất khử
Bài 3: Viết phân tử và viết phương trình ion thu gọn các phản ứng sau:
1/ (NH4)3PO4 + Ba(OH)2 →
2/ NaH2PO4 + NaOH →
3/ Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 →
Bài 4: Cho phương trình phản ứng hóa học: Fe + HNO3 (l) → ? + aNO + bN2O + ?. Sau khi cân bằng phản
ứng trên thì hệ số tối giản của HNO3 là số nguyên nào sau đây? Biết tỉ lệ thể tích NO và N2O là 3: 2.
A. 102 B. 69 C. 66 D. 96
Bài 5: Cho phương trình phản ứng: aM + bHNO3 → cM(NO3)n + dNH4NO3 + eH2O.
Biết tổng a + b + c + d + e = 22 thì M là kim loại nào sau đây?
A. Al. B. Fe. C. Ag. D. Mg.
Bài 6: Có các oxít sau Al2O3, K2O; CuO; Fe3O4. Viết phương trình phản ứng phân tử và ion rút gọn khi cho
tác dụng với các dung dịch sau:
a. NaOH b. HNO3 c. H2SO4, loãng

DẠNG 3: BÀI TẬP ĐIỀU CHẾ


Bài 1: Từ không khí, than, nước, clo và các hóa chất cần thiết, hãy điều chế phân đạm amoni nitrat, amoni
clorua
Bài 2: Viết các phương trình phản ứng điều chế nitơ, axit nitric, photpho và axit photphoric trong phòng thí
nghiệm và trong công nghiệp

Trần Văn Chung ĐT: 0972.311.481


Trang 3
Bài 3: Viết các 3 phản ứng điều chế N2 từ các chất khác nhau.
Bài 4: Cho các chất sau: dd H2SO4, NaNO3 (rắn), NH4NO3, CaCO3, FeS, dd NaOH. Có thể điều chế được
bao nhiêu khí. Biết các dụng cụ và hóa chất có sẵn.
Bài 5: Trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế bằng phản ứng sau:
A. P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O. B. Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4.
C. PCl5 + 4H2O → H3PO4 + 5HCl. D. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Bài 6: Trong phòng thí nghiệm nitơ được điều chế bằng cách nào sau đây:
A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng B. Đun nóng dd bão hòa NH4Cl và NaNO2.
C. Nhiệt phân amoniac. D. Tất cả đều đúng.
Bài 7: Hoà tan hoàn toàn 19,2g Cu vào dung dịch HNO3 loãng. Khí NO thu được đem oxi hoá thành NO2
rồi sục vào nước cùng với dòng khí oxi để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia vào
quá trình trên là:
A. 22,4 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.

DẠNG 4: VIẾT PHẢN ỨNG DỰA VÀO HIỆN TƯỢNG PHẢN ỨNG
Bài 1: Nhỏ từ từ dd NH3 cho đến dư vào dd CuSO4. Nêu hiện tượng phản ứng và viết phương trình phản
ứng minh họa
Bài 2: Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho NO2, P2O5 cho vào dd NaOH.
Bài 3: Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho không khí sạch (không có hơi nước, hiđro sunfua, khí
cacbonic) đi qua lớp vỏ bào magie nung nóng ở 600 °C thu được 1 sản phẩm rắn và một hỗn hợp khí.
a. Sản phẩm rắn gồm những chất gì? (MgO, Mg3N2)
b. Cho hỗn hợp rắn vào trong nước nóng thu được những chất gì?
c. Nếu cho hỗn hợp rắn vào trong dd HCl dư thì thu được hỗn hợp 2 khí.
Bài 4: Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất bằng nhau. Cho hỗn hợp X
vào nước (dư) đun nóng, dung dịch thu được chứa:
A. NaCl, NaOH, BaCl2 B. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2
C. NaCl, NaOH. D. NaCl
Bài 5: Cho 3 miếng nhôm kim loại vào 3 cốc đựng dd HNO3 có nồng độ khác nhau.
– Ở cốc 1: thấy có khí không màu thoát ra và hoá nâu khi tiếp xúc với không khí.
– Ở cốc 2: thấy thoát ra khí không màu, không mùi, không cháy được, hơi nhẹ hơn không khí
– Ở cốc 3: không thấy có khí thoát ra nhưng nếu lấy dung dịch sau khi nhôm tan hết, cho vào dd NaOH dư,
thấy thoát ra khí có mùi khai.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra ở các cốc trên
Bài 6: Cho bột nhôm vào dd HNO3 loãng dư thu được dd A và hỗn hợp khí B gồm 3 khí: NO, N2O, N2. Cho
dd NaOH dư vào dd A thấy có khí mùi khai bay ra. Viết các phản ứng xảy ra dưới dạng ion thu gọn.
DẠNG 5: BÀI TẬP NHẬN BIẾT CHẤT, ION VÀ TÁCH CHẤT
Bài 1: Chỉ dùng quỳ tím hãy phân biệt các dung dịch sau: BaCl2; NH4Cl; (NH4)2SO4; NaOH; Na2CO3
Bài 2: Ba cốc đựng 3 dung dịch mất nhãn gồm: FeSO4; Fe2(SO4)3 và MgSO4. Hãy nhận biết chúng
Bài 3: Chỉ dùng quỳ tím nhận biết 3 dung dịch cùng nồng độ sau: HCl, H2SO4 và NaOH.
Bài 4: Cho các ion sau: Na+, NH4+, Ba2+, Ca2+, Fe3+, Al3+, K+, Mg2+, Cu 2+, CO32–, PO43–, Cl–, NO3–, SO42–,
Br–. Trình bày một phương án lựa chọn ghép tất cả các ion trên thành 3 dung dịch, mỗi dung dịch có cation
và 2 anion. Trình bày phương pháp hoá học nhận biết 3 dung dịch này.
Bài 5: Làm thế nào để tách riêng 3 muối sau ra khỏi hỗn hợp: NaCl, MgCl2 và NH4Cl
Bài 6: Có 4 dung dịch trong suốt. Mỗi dung dịch chứa một loại ion âm và một loại ion dương trong các ion
sau: Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO42–, Cl–, CO32–, NO3–.
a. Tìm các dung dịch.
b. Nhận biết từng dung dịch bằng phương pháp hoá học.
Bài 7: Lựa chọn một hóa chất thích hợp để phân biệt các dung dịch muối: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3,
MgCl2, FeCl2, FeCl3, Al(NO3)3.
Bài 8: Chỉ được dùng kim loại hãy nhận biết các dung dịch sau đây HCl, HNO3 đặc, AgNO3, KCl, KOH.
Nếu chỉ dùng một kim loại có thể nhận biết được các dung dịch trên hay không.
Bài 9: Có 6 lọ không nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: K2CO3, (NH4)2SO4, MgSO4, Al2(SO4)3,
FeSO4 và Fe2(SO4)3. Chỉ được dùng xút hãy nhận biết.
Bài 10: Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các cặp chất sau (chỉ dùng một thuốc thử).
a. MgCl2 và FeCl2. b. CO2 và SO2.
Trần Văn Chung ĐT: 0972.311.481
Trang 4
Bài 11: Cho 3 bình gồm bình 1 chứa: Na2CO3 và K2SO4; bình 2 chứa: NaHCO3 và K2CO3; bình 3 chứa:
NaHCO3 và Na2SO4. Chỉ dùng HCl và dung dịch BaCl2 để phân biệt ba bình trên.
Bài 12: Dung dịch A chứa các ion Na +, SO42–, SO32–, CO32–, NO3–. Bằng những phản ứng hoá học nào có
thể nhận biết từng loại anion có trong dung dịch.
Bài 13: Chọn một kim loại và 1 muối thích hợp để nhận biết các hóa chất mất nhãn trong các lọ riêng biệt
sau: dd HCl, dd H2SO4 đặc, dd HNO3, dd H3PO4:
A. Fe và AgNO3 . B. Cu và AgNO3. C. Cu và BaCl2 D. Fe và BaCl2.
Bài 14: Có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt không nhãn: Na2SO4, CaCO3, Na2CO3, CaSO4.2H2O. Hãy
chọn 2 chất làm thuốc thử để nhận biết mỗi lọ:
A. H2O và Ba(OH)2. B. H2O và NaOH. C. H2O và HCl. D. H2O và AgNO3.
Bài 14: Có 5 lọ đựng riêng biệt các khí sau: N2, NH3, Cl2, CO2, O2. Để xác định lọ đựng khí NH3 chỉ cần
dùng thuốc thử duy nhất là:
A. quỳ tím ẩm. B. dd HCl đặc. C. dd Ca(OH)2 D. cả A, B đều đúng.
Bài 15: Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất nào sau đây để phân biệt hai khí SO2 và CO2 ?
A. nước. B. dd Ba(OH)2. C. dd Br2. D. dd NaOH.
Bài 16: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các muối: Na3PO4, NaCl, NaBr, Na2S, NaNO3.
Bài 17: Một hỗn hợp 3 muối ở thể rắn là NaCl, NH4Cl và MgCl2. Dùng chất nào sau đây để tách các chất
trong hỗn hợp trên ra riêng biệt.
A. Dd Ba(OH)2 và dd HCl. B. DD NaOH và dd HCl.
C. Dd AgNO3 và dd NH3. D. Dd Ca(OH)2 và dd HCl.
Bài 18: Nhận biết các khí đựng trong các lọ mất nhãn sau: N2, O2, NH3, NO, NO2.
Bài 19: Nhận biết các khí đựng trong các lọ mất nhãn sau: O2, N2, CO2, H2S và Cl2.

DẠNG 6: KIM LOẠI, OXIT KIM LOẠI, PHI KIM TÁC DỤNG VỚI DD AXIT HNO3.

Bài 1: Cho 3,04g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thu được 0,896 lít NO (đktc). % Fe
theo khối lượng là:
A. 36,8%. B. 3,68%. C. 63,2%. D. 6,32%.
Bài 2: Cho 19,2g kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NO
(đktc). M là kim loại nào?
A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Zn.
Bài 3: Cho 7,2g Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 6,72 lít khí Y và dung dịch Z.
Làm bay hơi Z thu được 47,4g chất rắn khan. Công thức phân tử của khí Y là:
A. N2O. B. NO. C. N2. D. NO2.
Bài 4: Cho 6,4 g Cu tác dụng vừa đủ với 300 ml dd HNO3 giải phóng một hỗn hợp khí X gồm NO và NO2
có tỉ khối so với hidro là 19. Nồng độ mol dd HNO3 ban đầu là
A. 1 mol/l B. 2 mol/l C. 3 mol/l D. 1,5 mol/l
Bài 5: Hòa tan hoàn toàn một lượng bột sắt vào dung dịch HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,015
mol N2O và 0,01 mol NO. Lượng sắt đã hòa tan là bao nhiêu?
Bài 6: Cho 38,4 g Cu tác dụng với V lít dd HNO3 2M vừa đủ tạo ra khí duy nhất NO.
a. Tính khối lượng HNO3 đã dùng.
b. Tính V?
Bài 7: Hỗn hợp X gồm Al và Cu. Chia hỗn hợp X ra làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dd HNO3
đặc, nguội dư thu được 8,96 lít (đkc) màu nâu thoát ra. Phần 2 tác dụng với dd HCl dư thu được 13,44 lít
(đkc) khí không màu. Tính khối lượng Al, Cu trong X.
Bài 8: Cho 3,84 g Cu phản ứng với 80 ml dd HNO3 1M thấy thoát ra V lít khí NO (đkc). Tìm V?
Bài 9: Cho 3,84 g Cu phản ứng với 80 ml dd chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5M thấy thoát ra V lít khí NO
(đkc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất. Tìm V?
Bài 10: Hòa tan một hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B trong dung dịch HNO3 loãng. Kết thúc phản ứng
thu được hỗn hợp khí Y gồm 0,1 mol NO; 0,15 mol NO2 và 0,05 mol N2O. Biết rằng không có phản ứng tạo
muối NH4NO3, số mol HNO3 đã phản ứng là:
A. 0,75 mol B. 0,9 mol C. 1,2 mol D. 1,05 mol
Bài 11: Cho 12,9 g hỗn hợp Al và Mg phản ứng với dd HNO3 đặc nóng thu được 0,2 mol mỗi khí NO, NO2.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng muối khan thu được là
A. 91,5 g B. 93,5 g C. 98,5 g D. 87,3 g
Trần Văn Chung ĐT: 0972.311.481
Trang 5
Bài 12: Hòa tan 10,71 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe trong 4 lít dung dịch HNO3 aM vừa đủ thu được dung
dịch A và 1,792 lít hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ lệ mol 1 : 1. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối
khan. Giá trị của m, a là
A. 55,35 g và 2,2M B. 55,35 g và 0,22M C. 53,55 g và 2,2M D. 53,55 g và 0,22M
Bài 13: Hòa tan 5,95 gam hỗn hợp Zn, Al có tỷ lệ mol là 1 : 2 bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được
0,896 lít một sản phẩm khử X duy nhất chứa nitơ. X là:
A. N2O B. N2 C. NO D. NH4+.
Bài 14: Hòa tan 4,76 gam hỗn hợp Zn, Al có tỉ lệ mol 1 : 2 trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung
dịch X chứa m gam muối khan và thấy có khí thoát ra. Cho NaOH thêm vào dung dịch sau phản ứng và đun
nhẹ thì không có khí thoát ra. Giá trị của m là
A. 24,6 gam. B. 20 gam. C. 23 gam. D. 19,2 gam.
Bài 15: Lấy 9,9 gam kim loại M có hoá trị không đổi đem hoà vào HNO3 loãng dư nhận được 4,48 lít hỗn
hợp khí X (đkc) gồm hai khí NO và N2O, tỉ khối của khí đối với H2 bằng 18,5. Vậy kim loại M là
A. Mg B. Zn C. Al D. Ni
Bài 16: Để hoàn tan m gam hỗn hợp Fe và Cu cần lượng tối thiểu dung dịch HNO3 2,4M là 100 ml thu được
dd A và một khí không màu hóa nâu trong không khí. Cô cạn dd A chỉ thu được 12,96 g hỗn hợp 2 muối
khan. Giá trị m là
A. 3,6 gam B. 2,7 gam C. 4,5 gam D. 1,8 gam
Bài 17: Hòa tan hoàn toàn 52 g một kim loại R có hóa trị không đổi vào dd HNO3 loãng dư thấy có 1,792 lít
khí N2 thoát ra. Cho thêm dd NaOH nóng dư vào dd sau phản ứng thì thấy thoát ra 2,24 lít chất khí (đkc).
Kim loại R là
A. Mg B. Zn C. Al D. Fe
Bài 18: Cho 26 g hỗn hợp 3 kim loại gồm Al, Fe, Cu tác dụng hết với dd HNO3 loãng dư thu được 0,672 l
khí NO (đkc). Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
A. 31,58 g B. 35,2 g C. 33,98 g D. 30,5 g
Bài 19: Cho 26 g Zn tác dụng vừa với dd HNO3 dư thu được 8,96 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đkc). Số mol
HNO3 đã tham gia phản ứng là
A. 2 mol B. 1,2 mol C. 1,0 mol D. 0,8 mol
Bài 20: Cho 6,4 g lưu huỳnh tan hết vào 154 ml dd HNO3 60% (khối lượng riêng D = 1,367 g/ml) nung
nóng thấy có khí màu nâu bay ra. Tính nồng độ phần trăm các axit trong dd sau phản ứng.
Bài 21: Đốt 12,8g đồng trong không khí thu được chất rắn X. Hoà tan chất rắn X trên vào dung dịch HNO3
0,5M thu được 448 ml khí NO (đktc).
a. Khối lượng chất rắn X là
A. 15,52g. B. 10,08g. C. 16g. D. Đáp số khác.
b. Thể tích dung dịch HNO3 tối thiểu cần dùng để hoà tan chất rắn X là
A. 0,8 lít. B. 0,84 lít. C. 0,9333 lít D. 0,04 lít.
Bài 22: Cho 1,92g Cu vào 100ml dung dịch chứa đồng thời KNO3 0,16M và H2SO4 0,4M thấy sinh ra một
chất khí có tỉ khối hơi so với hiđro là 15. Thể tích khí (ở đktc) là
A. 0,672 lít. B. 0,0896 lít. C. 0,3584 lít. D. 0,448 lít.
Bài 23: Nhóm kim loại nào KHÔNG TAN trong cả axit HNO3 đặc, nóng và axit H2SO4 đặc, nóng?
A. Pt, Au; B. Cu, Pb; C. Ag, Pt; D. Ag, Pb, Pt;
Bài 24: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại đều có hoá trị không đổi. Chia X thành phần bằng nhau. Phần 1: hoà tan
hết trong dung dịch chứa HCl và H2SO4 loãng thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần 2: hoà tan hết trong dung
dịch HNO3 loãng thu được V lít khí NO (đktc). V có giá trị là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít.
Bài 25: Cho hỗn hợp gồm 2 g Fe và 3 g Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,448 lít khí không màu hoá
nâu trong không khí (đo ở đktc). Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
A. 5,4g. B. 8,72g. C. 4,84g. D. 9,96 g
Bài 26: Một hỗn hợp X gồm kim loại M 1 hóa trị I và M2 hóa trị II có khối lượng 6,88 g. Để hòa tan hoàn
toàn lượng kim loại trên cần 50 ml dd HNO3 4,8 M thì vừa đủ và chỉ tạo ra khí màu nâu duy nhất. Biết M1 =
1,6875M2 và tỉ lệ mol trong hỗn hợp X là 1:1, Xác định tên kim loại M1 và M2.
Bài 27: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu vào dd HCl dư thu được 6,72 lít khí A (đkc), dd B và chất
rắn D. Cho chất rắn D vào dd HNO3 đặc thu được 3,36 lít khí NO2 ở 0 °C và 2 atm.
a. Tính thể tích dd HNO3 2,4M
b. Tính thành phần % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp X.
Trần Văn Chung ĐT: 0972.311.481
Trang 6

DẠNG 7: TÌM CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT


Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 g một hợp chất A của photpho thu được 14,2 g P2O5 và 5,4 g nước. Cho sản
phẩm vào 100 g dd NaOH 16% thu được dd B.
a/ Xác định CTPT của hợp chất A
b/ Tính C% của muối trong dd B
Bài 2: Xác định CTPT của muối amoni với axit photphoric, biết rằng để thu được 100 g muối này cần dùng
vừa đủ 200 g dd H3PO4 37,11%.
Bài 3: Viết CTPT các chất có tên sau: “khí vui”, diêm tiêu natri, bột nở, đạm 2 lá, đạm 1 lá, thuốc nổ đen,
supephotphat đơn, supephotphat kép, amophot, nitrophotka, quặng photphorit, quặng apatit, urê, quặng
sinvinit, quặng đôlômit.
Hướng dẫn tên một số loại quặng trong hóa học:
Boxit: Al2O3.nH2O
Berin: Al2O3.3BeO.6SiO2
Anotit: CaO.Al2O3.2SiO2
Sinvinit: KCl; NaCl (sylvinite)
Cacnalit: KCl.MgCl2.6H20
Dolomit: CaCO3.MgCO3
Pirit :FeS2 (pirit sắt)
Xementit: Fe3C
Hematit : Fe2O3
Hematit nâu: Fe2O3.nH2O
Xiderit: FeCO3
Magietit: Fe3O4
Cancopirit: CuFeS2 (Pirit đồng)
Cancozin: Cu 2S
Cuprit: Cu2O
Photphorit: Ca3(PO4)2
Apatit: 3Ca3(PO4)2.CaF2
DẠNG 8: HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG
Bài 1: Viết các phản ứng điều chế H3PO4 từ P. Nếu có 6,2 kg P thì điều chế được bao nhiêu lít dd H3PO4
2M, biết rằng hao hụt trong quá trình điều chế 25%
Bài 2: Người ta dùng hết 56 m3 NH3(đkc) để điều chế HNO3. Tính khối lượng dd HNO3 40% thu được, biết
rằng chì có 92% NH3 chuyển hóa thành HNO3.
Bài 3: Người ta dùng 340 kg amoniac để sản xuất axit thì thu được 2 m3 dd HNO3 8M. Tính hiệu suất phản
ứng của các quá trình điều chế.
Bài 4: Từ 100 mol NH3 có thể điều chế bao nhiêu mol HNO3 theo qui trình công nghiệp với hiệu suất 80%?
A. 100 mol B. 80 mol C. 66,67 mol D. 120 mol
Bài 5: Tính thể tích NH3 thu được khi cho 30 lít N2 và 30 lít H2 (trong điều kiện thích hợp), biết hiệu suất
phản ứng là 30%.
A. 16 lít B. 20 lít. C. 6,0 lít D. 10 lít
Bài 6: Tính tổng thể tích H2, N2 cần điều chế 51 kg NH3 biết phản ứng đạt 25%.

DẠNG 9: BÀI TOÁN


Bài 1: Trộn lẫn 100 ml dung dịch KOH 1M với 50 ml dung dịch H3PO4 1M thì nồng độ mol của muối trong
dung dịch thu được là:
A. 0,33M. B. 0,66M. C. 0,44M. D. 1,1M.
Bài 2: Bỏ 21,3 g P2O5 vào dd có chứa 16 gam NaOH, sau đó thêm nước vào cho đủ 400 ml. Tính nồng độ
mol/l của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Bài 3: Đổ dung dịch có chứa 16,8 g KOH vào dung dịch có chứa 11,76 g H3PO4, thì sau phản ứng thu được
muối nào sau đây.
A. K2HPO4; K3PO4. B. KH2PO4; K2HPO4.
C. KH2PO4; K3PO4. D. KH2PO4; K2HPO4 và K3PO4.
Bài 4: Cho dd chứa x mol H3PO4 vào dd chứa 1,2x mol NaOH. Sau phản ứng muối nào được sinh ra?
A. Na3PO4. B. NaH2PO4 và Na2HPO4.
Trần Văn Chung ĐT: 0972.311.481
Trang 7
C. NaH2PO4. D. Na2HPO4.
Bài 5: Cho dd chứa 0,018 mol Ca(OH)2 vào dd chứa 0,012 mol H3PO4. Sau phản ứng muối nào được sinh
ra?
A. Ca3(PO4)2. B. Ca(H2PO4)2
C. CaHPO4. D. CaHPO4 và Ca3(PO4)2.
Bài 6: Hòa tan 14,2 g P2O5 trong 250 g dd H3PO4 9,8%. Nồng độ % của dd H3PO4 thu được là:
A. 5,4 % B. 14,7 % C. 16,8 % D. 17,6 %
Bài 7: Cho 4,4 g NaOH vào dd chứa 39,2 g H3PO4 .Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với 150 ml dd
NaOH 2M. Tính nồng độ mol muối thu được sau phản ứng.
Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g photpho trong oxi dư. Sau đó cho toàn bộ sản phẩm thu được vào 80 ml
NaOH 25% (D = 1,28 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của dd muối sau phản ứng.

DẠNG 10: NHIỆT PHÂN MUỐI


Bài 1: Khi nhiệt phân, hoặc đưa muối AgNO3 ra ngoài ánh sáng sẽ tạo thành các hoá chất sau:
A. Ag2O, NO2 và O2. B. Ag2O và NO2. C. Ag, NO2 và O2. D. Ag và NO2.
Bài 2: Nhận xét nào sau đây SAI về đặc điểm muối amoni.
A. Thủy phân tạo ra môi trường pH < 7.
B. Phản ứng với dung dịch kiềm tạo ra khí có mùi khai.
C. Khi tan trong nước là chất điện ly mạnh.
D. Khi nhiệt phân tạo ra khí oxi và nitơđioxit.
Bài 3: Nung nóng 5,1 g muối nitrat kim loại thì thu được 4,14 g muối nitrit. Hỏi đó là muối nitrat của kim
loại nào?
Bài 4: Cho m gam hỗn hợp Cu, Zn, Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, dư. Cô cạn cẩn thận
dung dịch thu được sau phản ứng thu được (m + 62) gam muối khan. Nung hỗn hợp muối khan trên đến
khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là
A. (m + 8) g B. (m + 4) g C. (m + 16) g D. (m + 32) g
Bài 5: Nung 6,58g Cu(NO3)2 trong bình kín, sau một thời gian thu được 4,96g chất rắn và hỗn hợp khí X.
Hấp thụ hoàn toàn X vào nước được 300ml dung dịch Y. pH của dung dịch Y là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Bài 6: Nung 37,6 g muối nitrat kim loại M đến khối lượng không đổi thu được 16 g oxit Tìm công thức
muối Nitrat của kim loại M.
Bài 7: Nung 27,3 g hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2. Hỗn hợp thoát ra được dẫn vào nước thì còn dư 1,12 lít
khí (đkc) không bị hấp thụ (lượng oxi hòa tan không đáng kể). Tính thành phần % về khối lượng mỗi muối
trong hỗn hợp
Bài 8: Một hỗn hợp X gồm 2 muối NH4HCO3 và (NH4)2CO3 đem phân hủy cho NH3 và CO2 thoát ra với tỉ
lệ số mol NH3 : CO2 = 5: 4. Tính tỉ lệ % về số mol của 2 muối trong hỗn hợp X.
Bài 9: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm KNO3, Zn(NO3)2 thu được 8,1 g oxit và 10,08 lít hỗn hợp
khí Y (đkc).
a/ Tính thành phần % khối lượng các muối trong hỗn hợp rắn X
b/ Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Bài 10: Một muối nitrat của kim loại có hóa trị 3 có chứa 67,61% oxi về khối lượng. Tìm CTPT muối nitrat
Bài 11: Nhiệt phân hoàn toàn 34,3 g hỗn hợp rắn X gồm KNO3, Fe(NO3)3 thu được 9,52 lít hỗn hợp khí Y
(đkc). Tính thành phần % khối lượng các muối trong hỗn hợp rắn X
Bài 12: Một muối nitrat của kim loại có hóa trị 2 có chứa 34,39% kim loại về khối lượng. Tìm CTPT muối
nitrat
Bài 13: Nung 1 lượng Cu(NO3)2 sau 1 thời gian dừng lại, để nguội rồi cân thấy khối lượng giảm 1,08 g.
Tính khối lượng Cu(NO3)2 đã nhiệt phân.

DẠNG 11: BÀI TẬP DẠNG KHÁC


Bài 1: Trộn lẫn 232 g dd K2HPO4 15% với 160 g dd H3PO4 4,9%. Tính nồng độ % của muối trong dung
dịch sau phản ứng.
Bài 2: Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100 ml dung dịch X gồm các ion : NH4 + , SO42– , NO3– rồi tiến
hành đun nóng thì thu được 23,3 gam kết tủa và 6,72 lít (đktc) một chất khí duy nhất . Nồng độ mol của
(NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X lần lượt là:
Trần Văn Chung ĐT: 0972.311.481
Trang 8
A. 1M và 1M B. 2M và 2M C. 1M và 2M D. 2M và 1M
Bài 3: Cho 1,98 g (NH4)2SO4 tác dụng với dd NaOH thu được một sản phẩm khí. Hòa tan khí này vào dd
chứa 5,88 g H3PO4. Muối thu được là:
A. NH4H2PO4 B. (NH4)2HPO4 C. (NH4)3PO4 D. Không xác định
3+ 2– + –
Bài 4: Dung dịch X chứa các ion: Fe , SO4 , NH4 , Cl . Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Phần
một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (đktc) và 1,07 gam kết tủa.
Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các muối
khan thu được khi cô cạn dung dịch X là
A. 7,46 gam B. 3,73 gam C. 7,04 gam D. 3,52 gam
Bài 5: Để điều chế 11,2 lít NH3 (đkc), người ta cần dùng 40 g dd (NH4)2SO4 x% với V lít dd NaOH 2M.
Tìm giá trị của x và V.
Bài 6: Cho 9,6 g hỗn hợp A gồm NaCl và Na3PO4 vào dd AgNO3 dư thu được 24,05 g kết tủa. Tính % khối
lượng mỗi muối trong hỗn hợp A
Bài 7: Cho 54 g hỗn hợp X gồm K3PO4 và Na3PO4 vào dd AgNO3 dư thu được 125,7 g kết tủa. Tính % khối
lượng mỗi muối trong hỗn hợp X

DẠNG 12: PHÂN BÓN HÓA HỌC


Bài 1: Cho 13,44 m3 (đkc) NH3 tác dụng với 49 kg H3PO4. Tính thành phần khối lượng của amophot?
Bài 2: Để điều chế 741 kg phân bón amophot phải dùng 588 kg H3PO4 phản ứng với V(lít) khí NH3(đkc).
Tìm V?
A. 1755 m³ B. 200 m³ C. 201,6 m³ D. 215,3 m³
Bài 4: Nếu tiêu chuẩn mỗi hecta đất trồng cần 60 kg dinh dưỡng thì phải bón bao nhiêu kg mỗi chất sau:
a. NH4Cl b. (NH4)2SO4 c. (NH2)2CO
Bài 5: Phân lân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P2O5. Tính hàm lượng (%) của
Ca(H2PO4)2 trong phân bón đó?
Bài 6: Phân kali KCl sản xuất được từ quặng sinvinit thường chỉ có 50% K2O. Tính hàm lượng (%) của KCl
trong phân bón đó?
Bài 7: Người ta điều chế supephotphat đơn từ một loại bột quặng có chứa 73% Ca3(PO4)2; 26% CaCO3 và
1% SiO2.
a. Tính khối lượng dd H2SO4 65% đủ để tác dụng với 100 kg bột quặng.
b. Supephotphat đơn thu được gồm những chất nào? Tính tỉ lệ % P2O5.

ÔN TẬP CHƯƠNG 2: NITƠ – PHOTPHO


Bài 1: Hoàn thành các phương trình hoá học sau và viết chúng dưới dạng ion thu gọn:
a) Al + HNO3 (đ) → b) Fe2O3 + HNO3 →
c) Fe + HNO3 (l) → d) CuO + HNO3 →
e) Cu + HNO3 (đ) → f) Al2O3 + HNO3 →
g) (NH4)2SO4 + KOH → h) AgNO3 + K3PO4 →
i) NH4Cl + Ba(OH)2 → k) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →
Bài 2:
1. Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:
a) K3PO4, KCl, NaBr, Na2S, KNO3 b) K2SO4, NH4NO3, (NH4)2SO4.
c) HNO3, HCl, H3PO4, H2SO4. d) (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4, NaOH.
2. Cho các lọ mất nhãn sau: Al(NO3)3, NH4Cl, AgNO3, FeCl3, NaOH. Không được dùng thêm thuốc thử nào
khác, hãy nêu cách phân biệt chất đựng trong mỗi lọ.
3. Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: (NH4)2SO4, NH4Cl, K2SO4, KOH,
KNO3 (chỉ dùng thêm hóa chất).
Bài 3: Nung a gam Cu(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn thu được 4,6 gam chất khí NO2. Tính a.
Bài 4: Cho 35,2 gam hỗn hợp gồm Cu và CuO tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HNO3 x mol/lit, thu
được 4,48 lít khí NO (đktc). Tính x.
Bài 5: Nhiệt phân 2,87 gam Ca(NO3)2 khan đến hoàn toàn. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
Bài 6: Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm bột Mg và CuO trong 150 ml dung dịch HNO3 thu được
2,24 lít NO2 (đktc). Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3.
Bài 7: Nhiệt phân hoàn toàn m gam AgNO3 khan đến hoàn toàn thu được 4,48 lit khí NO2 (đktc). Tính khối
lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
Trần Văn Chung ĐT: 0972.311.481
Trang 9
Bài 8: Hòa tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp gồm bột Zn và CuO trong 28 ml dung dịch HNO3 thu được 2,688
lít NO2 (đktc). Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3.
Bài 9: Cho 5,35 gam NH4Cl tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được V lít khí (ở đktc). Tính V.
Bài 10: Nung 100 gam Cu(NO3)2 sau một thời gian phản ứng thu được 46 gam chất rắn. Tính hiệu suất của
phản ứng.
Bài 11: Cho 19,6 gam axit H3PO4 tác dụng với 42,75 gam Ba(OH)2. Tính khối lượng muối thu được sau
phản ứng.
Bài 12: Hoàn thành chuỗi phản ứng, ghi rõ điều kiện nếu có:
a) P → P2O5 → H3PO4 → NaH2PO4 → Ca3PO4 b) NH4NO2 → N2 → NH3 → NH4NO3 → N2O.
c) NH4NO3 → NH3 → Cu → Cu(NO3)2 → NO2 d) Amoniac → NO → NO2 → HNO3 → H3PO4.
e) KNO3 → N2 → NH3 → NH4NO3 → N2O → HNO3.
(1) (2) (3)
f) NH3   NO   NO2   HNO3.
Bài 13: Cho 2,934 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch HNO3 thu được
2,016 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch A.
a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính nồng độ dung dịch HNO3 đã dùng.
c. Cho dung dịch A tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Bài 14: Cho 5,829 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch HNO3 thu được
1,568 lít khí NO ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch A.
a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính nồng độ dung dịch HNO3 đã dùng.
c. Cho dung dịch A tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Bài 15: Cho 11 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng lấy dư thì có 6,72 lít (đktc) khí NO2 bay
ra. Tính phần trăm khối lượng của kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 16: Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với 100 ml dung dịch HNO3 2,4M có nung nóng thu
được dung dịch A và một khí màu nâu đỏ. Cô cạn dung dịch A thu được 10,48 gam hỗn hợp 2 muối khan.
a) Tính m.
b) Cho 2 muối trong dụng dịch A tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol/l của dung dịch
NaOH để thu được kết tủa lớn nhất, nhỏ nhất.
Bài 17: Hòa tan hoàn toàn 13 gam một kim loại R có hóa trị không đổi vào một dung dịch axit HNO3 loãng
dư. Cho thêm dung dịch NaOH nóng dư vào dung dịch sau phản ứng thì thấy thoát ra 1,12 lít một chất khí
(đktc). Xác định R.
Bài 18: Khi dẫn NH3 vào bình chứa H3PO4 khan thu được phân bón amophot, tỉ lệ mol NH3 và H3PO4 là 3:
2. Nếu dùng hết 1,96 gam H3PO4. Tính khối lượng phân bón thu được.
Bài 19: Một loại quặng photphat chứa 35% Ca3(PO4)2. Tính thành phần phần trăm của P2O5 trong loại
quặng trên.
Bài 20: Trên nhãn một bao phân bón có ghi tỉ lệ khối lượng các nguyên tố như sau mN: mP: mK = 10: 8: 6.
Hỏi tỉ lệ khối lượng các loại phân bón (NH4)2SO4: Ca(H2PO4)2: KCl bằng bao nhiêu?
Bài 21: Tính thể tích khí N2 và khí H2 cần lấy để điều chế được 6,72 lít khí NH3 biết hiệu suất phản ứng H =
50%.
Bài 22: Cho 6 gam P2O5 vào 25 ml dung dịch H3PO4 6% có khối lượng riêng là D = 1,03 g/ml. Tính nồng
độ phần trăm của dung dịch H3PO4.
Bài 23: Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau. Biết A là hợp chất của nitơ.
 H2 O  HCl  NaOH  HNO3 to
Khí A   dung dịch A   B  khí A  C   D + H2O
Bài 24: Khi cho 2,46 gam hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư, đun nóng, sinh ra 2,688
lít khí duy nhất NO2 (đktc). Tính phần trăm về khối lượng của Cu và Al trong hỗn hợp.
Bài 25: Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO3. Sau phản ứng ta thu được 2,25 lít (đktc) hỗn
hợp NO và N2 có số mol bằng nhau. Tính khối lượng Al đã dùng.
Bài 26: Cho 35,4 gam hỗn hợp Cu và Ag tác dụng với dung dịch HNO3 2M dư thì thu được 5,6 lít khí không
màu (đktc), khí này hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất).
a) Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại.
b) Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng, biết rằng người ta đã dùng dư 20%.
Bài 27: Nung nóng 9 gam hỗn hợp K, Mg và Al trong khí quyển N2 dư thu được hỗn hợp rắn A. Hoà tan
hoàn toàn A vào nước thu được kết tủa B, dung dịch C và khí D.

Trần Văn Chung ĐT: 0972.311.481


Trang 10
a) Tìm tỉ lệ mol giữa các chất ban đầu để B nguyên chất, dung dịch C chỉ có một chất tan duy nhất.
b) Từ tỉ lệ trên hãy tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu và thể tích khí D (đktc),
biết rằng đã thu được 5,8 gam kết tủa B, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 28: Trộn 3 lít NO với 10 lít không khí. Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng
(biết oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo cùng điều kiện
nhiệt độ và áp suất).
Bài 29: Trộn 50 ml hỗn hợp NO và N2 với 25 ml không khí, thu được hỗn hợp khí có thể tích bằng 70 ml.
Thêm vào hỗn hợp này 145 ml không khí thì thể tích bằng 200 ml. Tính thành phần phần trăm theo thể tích
hỗn hợp ban đầu (biết oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).
Bài 30: Tính thể tích khí oxi đã dung để oxi hoá 6 lít, biết rằng phản ứng sinh ra cả 2 khí với tỉ lệ số mol là
1: 4 (các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp xuất).
Bài 31: Dẫn 1,344 lít (đktc) NH3 vào bình có chứa 0,672 lít Cl2 (đktc)
a. Tính phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp sau phản ứng.
b. Tính khối lượng muối NH4Cl tạo ra sau phản ứng.
Bài 32: Dẫn hỗn hợp A gồm 3 khí NH3, N2 và H2 qua bình có nhiệt độ cao. Sau phản ứng phân huỷ hoàn
toàn NH3 thu được hỗn hợp B có thể tích tăng 25% so với A. Dẫn B đi qua ống đựng CuO lấy dư, nung
nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, làm lạnh thì chỉ còn lại một chất khí duy nhất có thể tích giảm
75% so với B. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong A.
Bài 33: Một bình kín có dung tích 5,6 lít chứa đầy khí NH3 (27,3 °C và 1,1 atm). Bơm thêm vào bình m gam
khí HCl thì người ta thấy nhiệt độ trong bình tăng lên 41 °C và áp suất của bình giảm xuống còn 0,23 atm.
a. Giải thích vì sao có hiện tương tăng nhiệt độ và giảm áp suất?
b. Tính m
c. Nếu rót thêm vào bình 0,6 lít dung dịch KOH 4M và lắc bình để cho phản ứng xay ra hoàn toàn sau đó
làm nguội bình đến 13,65 °C thì áp suất trong bình bằng bao nhiêu? Giả sử nước bay hơi không đáng kể.
Bài 34: Một mẫu hỗn hợp khí ra khỏi tháp tổng hợp được dẫn qua dd H2SO4 loãng thì thể tích giảm đi 20%.
Có bao nhiêu phần trăm thể tích N2 và H2 trong mẫu đó? Biết rằng hỗn hợp N2 và H2 ban đầu lấy theo tỉ lệ
thể tích là 1: 3.
Bài 35: Trong bình phản ứng có chứ 40 mol N2 và 160 mol H2. Áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 400atm,
nhiệt độ được giữ không đổi, biết rằng khi đạt đến cân bằng thì N2 phản ứng 25%.
a. Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng.
b. Tính áp suất hỗn hợp khí sau phản ứng.
Bài 36: Trong bình phản ứng có 100 mol N2 và H2 theo tỉ lệ mol 1: 3. Áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là
300 atm và hỗn hợp sau phản ứng là 285 atm. Nhiệt độ bình được giữ không đổi.
a. Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng.
b. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp.
Bài 37: Hỗn hợp khí N2 và H2 vó tỉ lệ số mol là 1: 3 được lấy vào bình phản ứng có dung tích 20 lít. Áp suất
của hỗn hợp khí lúc đầu là 372 atm và nhiệt độ là 427 °C.
a. Tính số mol N2 và H2 ban đầu.
b. Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng, biết hiêu suất phản ứng H = 20%.
c. Tính áp suất các khí trong hỗn hợp sau phản ứng, biết nhiệt độ bình được giữ không đổi.
Bài 38: Hỗn hợp khí N2 và H2 được lấy vào bình phản ứng có nhiệt độ được giữ không đổi, Sau một thời
gian phản ứng, áp suất của của các khí trong bình sau phản ứng giảm 5% so với áp suất ban đầu. Biết tỉ lệ
của N2 đã phản ứng là 10%. Tính phần trăm số mol của N2 và H2 ban đầu.
Bài 39: Nén 2 mol N2 và 8 mol H2 vào bình kín dung tích 2 lít. Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng
thấy áp suất các khí trong bình sau phản ứng bằng 0,8 lần áp các khí ban đầu (khi chưa có phản ứng xảy ra).
Tính hằng số cân bằng của phản ứng trên, biết nhiệt độ bình được giữ không đổi.
Bài 40: Chia hỗn hợp Cu và Al làm 2 phần bằng nhau. Một phần cho vào dung dịch HNO3 đặc, nguội lấy dư
thì có 8,96 lít khí bay ra (đktc). Một phần cho vào dung dịch HCl dư thì có 6,72 lít khí không màu bay ra
(đktc). Xác định phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Bài 41: Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì có 6,72 lít khí NO thoát
ra (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu?
b. Hỏi dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm so với dung dịch HNO3 ban đầu?

Trần Văn Chung ĐT: 0972.311.481


Trang 11
c. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng, biết rằng nồng độ của HNO3
trong dung dịch ban đầu là 25%.
Bài 42: Cho 60 gam hỗn hợp Cu và CuO tan hết trong 3 lít dung dịch HNO3 1M cho 13,44 lít khí NO bay ra
(đktc).
a. Tính phần trăm của Cu trong hỗn hợp đầu.
b.Tính nồng độ mol /lít của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Giả sử thể tích dung dịch không thay
đổi.
Bài 43: Có 34,8 gam hỗn hợp Al, Fe và Cu. Chia hỗn hợp làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với
dung dịch HNO3 đặc nguội dư thì có 4,48 lít khí bay ra. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì có
8,96 lít khí bay ra. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 44: Cho 2,934 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch HNO3 thu được
2,016 lít khí NO ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch A.
a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính nồng độ dung dịch HNO3 đã dùng.
c. Cho dung dịch A tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Bài 45: Trộn lẫn 250 ml dung dịch KOH 0,15M với 150 ml dung dịch H3PO4 0,1M thu được dung dịch A
a) Tính nồng độ mol của các chất tan trong và các ion trong dung dịch A.
b) Thêm 0,3 gam NaOH vào A thu được dung dịch B. Tính nồng độ mol/l các ion trong dung dịch B, biết
thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể khi hoà tan NaOH vào A.
Bài 46: Đốt cháy hoàn toàn 1,344 lít hợp chất X của phopho (54,6 °C, 1 atm) đã dùng hết 3,92 lít O2 (đktc)
và thu được 8,9 gam sản phẩm cháy gồm P2O5 và H2O. Hoà tan sản phẩm cháy vào nước thu được dung
dịch A. Để trung hoà A phải dung hết 300 ml dung dịch KOH 1M. Xác định công thức phân tử và viết công
thức cấu tạo của X.
Bài 47: Đốt cháy 4,48 lít hỗn hợp A gồm PH3 và P2H4 (ở 91 °C và 2/3 atm) với oxi vừa đủ được m gam sản
phẩm cháy. Hoà tan sản phẩm cháy vào nước được dung dịch B. Trộn 1/2 dung dịch B với một lượng dư
dung dịch Ba(OH)2 tạo thành 18,03 gam kết tủa khan. Tính khối lượng A và phẩm cháy thu được.
Bài 49: Phân supephophat kép thực tế sản xuất được thường chỉ ứng với 40% P2O5. Tính hàm lượng phần
trăm của canxi đihidrôphtphat trong phân bón này.
Bài 50: Một mẫu supephophat đơn khối lượng 15,55 gam chứa 35,43% Ca(H2PO4)2, còn lại là CaSO4. Tính
tỉ lệ phần trăm P2O5 trong mẫu supephotphat trên.
Bài 51: Khi phân tích một loại khoáng chất người ta thấy nó cấu tạo từ các nguyên tố với phần trăm khối
lượng tương ứng như sau: Ca (38,42%); P (17,87%); Cl (6,82%) và O (36,89%).
a. Xác định công thức hỗn hợp và cho biết tên thường gọi của của loại khoáng đó.
b. Từ 6 tấn quặng trên có lẫn 13,25% tạp chất có thể điều chế được bao nhiêu kg phân supephotphat kép?
Biết rằng hiệu suất các quá trình phản ứng là 95%.
Bài 52: Hoàn thành các dãy chuyển hoá sau:
a. Quặng photphorit → P → Ca3P2 → PH3 → P2O5 → H3PO4 → supephotphat kép
b. Quặng apatit → H3PO4 → CaHPO4 → Ca3(PO4)2 → P → PCl3 → H3PO3 → H3PO4
c. Hỗn hợp P2H4 và PH3 (điphotphin + phophin) → P2O5 → Ca(H2PO4)2
dd Brom dd Ba  OH 2 du
d. P → P2O3 → H3PO3  A   B.
0
t  O2  O2  H 2 O  Cu  NaOH
e. NH 4 NO2   A   B   C   B  DE
f. Nitơ → amoniac → amoni sunfat → amoniac → nitơ → nitơ monoxit → nitơ dioxit → axit nitric.
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
g. N2   NH3   NO   NO2   HNO3   Cu(NO3)2   NO2
h. H2 → NH3 → Cu → Cu(NO3)2 → NO2 → HNO3 → H3PO4 → Ca(H2PO4)2.
Bài 53: Hoà tan a gam P2O5 vào dung dịch có chứa b gam NaOH được dung dịch A. Tính tỉ số a/b để sao
cho trong dung dịch A
a. Chỉ có muối Na3PO4 b. Chỉ có muối Na2HPO4
c. Chỉ có muối NaH2PO4 d. Có cả 2 muối Na2HPO4 và NaH2PO4.
Bài 54: Trộn lẫn 50 ml dung dịch H3PO4 1,5M và 75 ml dung dịch KOH 3M. Tính nồng độ mol của muối
trong dung dịch thu được.
Bài 55: Cho 2 mol N2 và 8 mol H2 vào bình kín. Tại thời điểm cân bằng thu được 14 mol hỗn hợp khí. Tính
hiệu suất của phản ứng tổng hợp ammoniac trên.
Bài 56: Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thấy thoát ra 8,96 lít khí
X (đktc).
Trần Văn Chung ĐT: 0972.311.481
Trang 12
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích dung dịch HNO3 1M cần dùng.
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Bài 57: Oxy hóa 10,08 gam một phoi sắt thu được m gam chất rắn gồm 4 chất. Thả hỗn hợp rắn vào dung
dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí (đktc) không màu hóa nâu ngoài không khí. Tính khối lượng của hỗn
hợp rắn.
Bài 58: Thêm 150 ml dung dịch KOH 2M vào 120 ml dung dịch H3PO4 1M. Tính khối lượng các muối thu
được trong dung dịch.
Bài 59: Nung nóng 302,5 gam muối Fe(NO3)3 một thời gian rồi ngừng lại và để nguội. Chất rắn X còn lại có
khối lượng là 221,5 gam. Tính khối lượng muối đã phân hủy và thể tích các khí thoát ra (đktc).
Bài 60: Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu được 3584 ml
khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra (đktc) và dung dịch X. Nếu cũng cho lượng hỗn hợp trên
tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 4480 ml khí thoát ra (đktc).
a. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X. Sau phản ứng kết thúc, lọc lấy kết tủa và đun nóng kết tủa
này trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn.
Bài 61:
a) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau: (NH4)2SO4, NH4NO3, KCl, KNO3.
b) Bằng phương pháp hóa học, chỉ dùng một hóa chất duy nhất nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:
NH4NO3, (NH4)2SO4, Na2SO4, NaCl.
c) Có 4 lọ không dán nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: H3PO4, BaCl2, Na2CO3 và (NH4)2SO4. Chỉ sử
dụng dung dịch HCl hãy nêu cách phân biệt chất đựng trong mỗi lọ
Bài 62: Để điều chế 2 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất phản ứng 25% thì thể tích N2 và H2 cần dùng ở cùng
điều kiện là bao nhiêu?
Bài 63: Trộn lẫn 100 ml dung dịch NaOH 3,5M và 100 ml dung dịch H3PO4 2M. Tính nồng độ mol/l của
các muối trong dung dịch thu được.
Bài 64: Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 16,4 lít
(thể tích các khí được đo ở cùng điều kiện). Tính hiệu suất phản ứng.
Bài 65: Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp Al và Cu vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu được 3584 ml
khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra (đktc) và dung dịch X. Nếu cũng cho lượng hỗn hợp trên
tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 2688 ml khí thoát ra (đktc).
a. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng kết tủa khi cho 650ml dung dịch NaOH 1,25M vào dung dịch X
Bài 66: Nung 63,9 gam Al(NO3)3 một thời gian đem cân lại được 31,5 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản
ứng trên.

Trần Văn Chung ĐT: 0972.311.481

You might also like