Professional Documents
Culture Documents
Hướng dẫn và khuyến cáo của EFSUMB về ứng dụng lâm sàng của
siêu âm đàn hồi mô.
Phần 1: Các nguyên tắc cơ bản và kĩ thuật
Hướng dẫn của EFSUMB, phần 2
Ứng dụng lâm sàng
Tải miễn phí ở www.efsumb.org
Hướng dẫn và khuyến cáo của EFSUMB về ứng dụng lâm sàng
của siêu âm đàn hồi mô.
Phần 2: Các ứng dụng lâm sàng
Siêu âm đàn hồi gan, bình luận về hướng dẫn siêu
âm đàn hồi của EFSUMB 2013
Xiin-Wu Cui, Mireen Friedrich-Rust, Chiara De Molo, Andre Ignee, Dagmar Schreiber-Dietrich,
Christoph FDietrich
Giới thiệu
Strain = tỉ lệ thay đổi về chiều dài khi tác dụng một lực
(đè ép hoặc kéo giãn) vào một vật có tính co giãn/đàn
hồi. Ghi nhận mức độ thay đổi về kích thước cho ta hình
đàn hồi dựa vào ghi hình biến dạng. Phương pháp này
không có tính định lượng (không có đơn vị đo).
Sóng biến dạng khác về mặt định tính so với sóng gây ra bởi sự
ép/giải ép. Sóng này lan truyền với tốc độ thấp hơn nhiều so với sóng
áp lực, thường vào khoảng 0-10 m/giây
Sóng biến dạng suy giảm nhanh hơn nhiều so với sóng áp lực,
chúng biến mất trong vòng vài mm từ nơi hình thành.
Việc tính vận tốc lan truyền sóng biến dạng được dùng để vẽ bản đồ
mức đàn hồi của mô về mặt định tính và định lượng, sử dụng một vài
giả định. Kĩ thuật ghi hình đàn hồi này (chủ yếu là định tính) có tên là
GHI HÌNH ĐÀN HÔI MÔ DỰA VÀO VẬN TỐC SÓNG BIẾN DẠNG
Ghi hình đàn hồi
thoáng qua
Fibroscan
Kỹ thuật này bắt
nguồn từ đâu?
Ghi hình đàn hồi thoáng qua
Ghi hình đàn hồi thoáng qua (TE) được thực hiện
bằng cách sử dụng FibroScan® (Echosens, Paris,
France).
Lực tác dụng: sóng xung tạo ra nhờ tác dụng cơ học-
(“thump”) ở bề mặt mô
Tính chất hiển thị: Tốc độ sóng biến dạng
Định lượng
Ghi hình / đo đạc: đo một lần, trung bình chùm tia
Áp dụng thương mại: Echosens
E = 3 ρ v2
Minh họa kĩ thuật TE
B 10 5 10 5 10 5
-
=-a..o. .
20
8
8 ..,,0
?
S30
...... 0 a 0 0
a,410 fr 410
Q 0
50 50 50
60 -5
0 20 40 60 %
Tfrn..·, ms , Tilne.·rn.s) Time .ms,
Vs-L nII , V L,6:nII· , v.* . 1111
- 3, kPa E 7/1 kPa E 27 0 kl1 a
LeZ lower: Hình ảnh “M-mode” chuyển dịch thể hiện sự dịch
chuyển trên mặt phẳng axial (độ sáng) qua công thức giữa độ
sâu và thời gian.
Đo tốc độ sóng biến dạng.
Ghi hình đàn hồi bức xạ âm
- ARFI
Ghi hình đàn hồi bức xạ âm (ARFI)
E = 3 ρ v2
pSWE sử dụng ARFI, Đo một lần, ROI trung bình, Định
lượng [Hình 11]
VIRTUAL TOUCH QUANTIFICATION (ARFI)
Sử dụng công nghệ xung lực đẩy để tạo sóng biến dạng
2D SWE
Ghi hình đàn hồi SWE sử dụng SSI (ghi hình biến
dạng dựa vào sóng siêu âm)
Lực tác dụng: Lực lan truyền tập trung do siêu âm tạo ra
– quét qua độ sâu nhanh hơn vận tốc sóng biến dạng
TĨnh chẩt biểu thị: Tốc độ sóng biến dạng
Định lượng
Ghi hình / đo đạc: Hình ảnh trong hộp lấy mẫu, thời gian
thực
Ứng dụng thương mại: SuperSonic Imagine
E = 3 ρ v2
Minh họa kĩ thuật
2D SSI
F0
F0
F1-2
F2-3
F3-4
F4, không đồng nhất
F4, chỉ điểm tiên lượng
Báng