Professional Documents
Culture Documents
• Để chẩn đoán UTPQ cùng kết hợp với lâm sàng còn:
các kỹ thuật chuẩn đoán hình ảnh, nội soi, xinh thiết ..vv
• CLVT rất tốt để đánh giá khảo sát trong khám sàng lọc
và định hướng chẩn đoán trước khi giải phẫu bệnh.
• Các nghiên cứu về chẩn đoán hình ảnh CLVT ung thư
phế quản – phổi có rất ít và chưa toàn diện về hình ảnh
của CLVT ung thư phế quản phổi
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đặc điểm hình ảnh ung thư phổi nguyên phát trên cắt lớp vi
tính đã dãy tại khoa chẩn đoán hình ảnh Bệnh viện Phổi
Trung ương từ tháng 3/2017 đến tháng 7/2017.
Mô tả đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính đa dãy trong ung
thư phổi nguyên phát trước và sau tiêm thuốc cản quang.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
– Lấy tất cả bệnh nhân được chẩn đoán xác định là UTPQ
bằng kết quả giải phẫu bệnh đến chụp CLVT tại khoa chẩn
đoán hình ảnh bệnh viện Lahổi trung ương
• Xử lý số liệu
• Thống kê và xử lý số liệu
5
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
30,19
Nam
69,81 Nữ
N=53
Phổi phải Phổi trái
Vị trí u
Thùy Thùy Thùy Thùy Tổng
Thùy trên
trên giữa dưới dưới
Số BN 21 5 6 11 10 53
Tỷ lệ % 39,62 9,43 11,33 20.75 18.87 100
≤2 7 13,21
≤3
2<d≤3 13 24,53
3<d≤5 21 39,62
3<d≤7
5<d≤7 5 9,43
≥7 7 13,21
Tổng 53 100
Đường kính trung bình khối U: 40,64 ± 24 mm ( min: 11mm; max: 112mm)
N = 53
Kết quả các giá trị
Thời điểm đo
Giá trị nhỏ Giá trị lớn Giá trị Độ lệch
nhất nhất trung bình chuẩn
• Dày màng phổi, trung thất, màng tim với (54,55%); xâm
lấn mạch máu lớn khí quản thực quản (27,27%)..
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Hình thái N Tỷ lệ %
Hoại tử trung tâm 2 11,76
Thâm nhiễm xung quanh 2 11,76
Tăng kích thước 12 70,59
Vôi hóa 1 5,88
Đường kính trung bình hạch : 13,02mm.