Professional Documents
Culture Documents
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: HÓA HỌC 10
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phöt
(Đề thi có 2 trang, gồm 10 câu)
Câu 1:
1) Một nhñm học sinh cần một hỗn hợp chất cñ khả năng b÷ng cháy để biểu diễn trong
một đêm câu lạc bộ hña học. Một số hỗn hợp bột được đề xuất gồm:
a) KClO3, C, S.
b) KClO3, C.
c) KClO3, Al.
Hỗn hợp nào cñ thể d÷ng, hãy giải thích.
2) Từ muối ăn điều chế được dung dịch cñ tính tẩy màu, từ quặng florit điều chế được
chất cñ thể ăn mòn thủy tinh, từ I2 điều chế một chất pha vào muối ăn để tránh bệnh bướu
cổ cho người d÷ng, từ O2 điều chế chất diệt tr÷ng. Em hãy viết phương trình phản ứng
điều chế các chất như đã nñi ở trên, biết mỗi chất chỉ được viết một phương trình phản
ứng.
Câu 2:
Trong phòng thí nghiệm, dung dịch HCl được điều chế bằng cách cho NaCl khan tác
dụng với H2SO4 đặc rồi dẫn khí HCl vào nước.
1) Em hãy vẽ hình thí nghiệm thể hiện rõ các nội dung trên.
2) Trong thí nghiệm đã d÷ng giải pháp gì để hạn chế HCl thoát ra ngoài? Giải thích.
3) Một số nhñm học sinh sau một löc làm thí nghiệm thấy dung dịch HCl chảy ngược vào
bình chứa hỗn hợp phản ứng. Em hãy giải thích và nêu cách khắc phục.
Câu 3:
Trong một thí nghiệm khi nung m gam KMnO4 với hiệu
suất phản ứng 60% rồi dẫn toàn bộ khí sinh ra vào một bình
cầu öp ngược trong chậu H2O như hình vẽ. Một số thóng tin
khác về thí nghiệm là:
* Nhiệt độ khí trong bình là 27,30C.
* Áp suất khóng khí löc làm thí nghiệm là 750 mmHg.
* Thể tích chứa khí trong bình cầu là 400 cm3
* Chiều cao từ mặt nước trong chậu đến mặt nước trong bình cầu là 6,8cm.
* Áp suất hơi nước trong bình cầu là 10 mmHg.
Biết khối lượng riêng của Hg là 13,6gam/cm3, của nước là 1 gam/cm3. Hãy tính m.
Câu 4:
1) Cho rằng Sb cñ 2 đồng vị 121Sb và 123 Sb, khối lượng nguyên tử trung bình của Sb là
121,75. Hãy tính thành phần trăm về khối lượng của 121 Sb trong Sb2O3 (Cho biết MO=16).
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
2) Hãy tính bán kính nguyên tử Liti (đơn vị nm), biết thể tích của 1 mol tinh thể kim loại
Li bằng 7,07cm3 và trong tinh thể các nguyên tử Li chỉ chiếm 68% thể tích, còn lại là khe
trống.
Câu 5:
1) Hãy hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Fe3C + H2SO4 đặc nñng dư
FexSy + HNO3 đặc nñng dư Fe(NO3)3 + NO2 + H2SO4 + H2O
2) Hãy trình bày cách làm sạch các chất sau, viết phương trình phản ứng (nếu cñ) để giải
thích.
a. HCl bị lẫn H2S.
b. H2S bị lẫn HCl.
c. CO2 bị lẫn SO2.
d. CO2 bị lẫn CO.
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn m gam C trong V lít O2 ở (đktc), thu được hỗn hợp khí A cñ tỷ khối
đối với H2 là 19.
1) Hãy xác định thành phần % theo thể tích các khí cñ trong A.
2) Tính m và V, biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo
thành 5 gam kết tủa trắng.
Câu 7:
Hòa tan S vào dung dịch NaOH đặc, đun sói, được muối A và muối B. Muối A tác dụng
với dung dịch H2SO4 1M thấy cñ vẫn đục màu vàng và cñ khí m÷i hắc thoát ra. Muối B
tác dung với dung dịch H2SO4 1M cñ khí m÷i trứng thối thoát ra. Đun sói dung dịch B
đậm đặc rồi hòa tan S, thu được hỗn hợp muối C. Đun sói dung dịch đậm đặc muối D rồi
hòa tan S ta cũng được muối A.
1) Xác định các muối A, B, D, cóng thức chung của muối C. Viết các phương trình phản
ứng xẩy ra.
2) Trong hỗn hợp C cñ chất C' cñ khối lượng mol bằng 206 gam. Khi cho chất này vào
dung dịch HCl đặc ở -100C thu được chất lỏng (E) màu vàng, m÷i khñ chịu. Trong E cñ
các chất F, G, H đều kém bền (mỗi chất đều chứa 2 nguyên tố), trong đñ F cñ tỷ khối hơi
so với H2 bằng 33, G cñ 1 nguyên tố chiếm 2,041% về khối lượng, H và C' cñ c÷ng số
nguyên tử trong phân tử. Hòa tan C' vào dung dịch HCl đặc đun nñng thấy dung dịch cñ
vẫn đục và cñ khí thoát ra. Xác định các chất C', F, G, H viết các phương trình phản ứng
xẩy ra.
Câu 8:
X, Y là hai nguyên tố thuộc c÷ng một chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn, chöng tạo
được với nguyên tố flo hai hợp chất XF3 và YF4, biết:
* Phân tử XF3 cñ các nguyên tử nằm trên c÷ng một mặt phẳng, phân tử cñ hình tam giác.
* Phân tử YF4 cñ hình tứ diện.
* Phân tử XF3 dễ bị thủy phân và kết hợp được tối đa một anion F- tạo ra XF4-.
* Phân tử YF4 khóng cñ khả năng tạo phức.
1) Xác định vị trí của X và Y trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố.
2) So sánh gñc liên kết, độ dài liên kết trong XF3 với XF4-.
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu 9:
Cho 32 gam dung dịch Br2 a% vào 200 ml dung dịch SO2 b mol/lít được dung dịch X.
Chia X làm 2 phần bằng nhau
* Cho dung dịch BaCl2 dư vào phần 1 thu được 4,66 gam kết tủa.
* Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phần 2 thu được 11,17 gam kết tủa.
a. Viết các phương trình phản ứng.
b. Tính a,b (coi các phản ứng đều hoàn toàn).
Câu 10:
Cho 11,56 gam hỗn hợp A gồm 3 muối FeCl3, BaBr2, KCl tác dụng với 440 ml dung
dịch AgNO3 0,5M thu được dung dịch D và kết tủa B. Lọc kết tủa B, cho 0,15 mol bột Fe
vào dung dịch D thu được chất rắn F và dung dịch E. Cho F vào dung dịch HCl loãng dư
tạo ra 2,128 lít H2 (đktc) và còn phần chất khóng tan. Cho dung dịch KOH dư vào dung
dịch E thu được kết tủa, nung kết tủa trong khóng khí đến khối lượng khóng đổi thu được
6,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1) Lập luận để viết các phương trình phản ứng xẩy ra.
2) Tính khối lượng kết tủa B.
------------------ HẾT-----------------
- Học sinh không được sử dụng tài liệu (trừ bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố
hoá học).
- Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm.
- Họ và tên thí sinh: ............................................................................Số báo
danh:..........
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CÂP THPT
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN HÓA HỌC LỚP-10
HƢỚNG DẪN CHẤM
Câu 1:
1) Một nhñm học sinh cần một hỗn hợp chất cñ khả năng b÷ng cháy để biểu diễn trong
một đêm câu lạc bộ hña học. Một số hỗn hợp bột được đề xuất gồm:
a) KClO3, C, S.
b) KClO3, C.
c) KClO3, Al.
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu 2:
Trong phòng thí nghiệm, dung dịch HCl được điều chế bằng cách cho NaCl khan tác
dụng với H2SO4 đặc rồi dẫn khí HCl vào nước.
1) Em hãy vẽ hình thí nghiệm thể hiện rõ các nội dung trên.
2) Trong thí nghiệm đã d÷ng giải pháp gì để hạn chế HCl thoát ra ngoài? Giải thích.
3) Một số nhñm học sinh sau một löc làm thí nghiệm thấy dung dịch HCl chảy ngược vào
bình chứa hỗn hợp phản ứng. Em hãy giải thích và nêu cách khắc phục.
Hình vẽ: Học sinh cñ thể vẽ hình khác nhưng yêu cầu:
* Cñ bình phản ứng, hña chất, ống hòa tan khí
* Biện pháp tránh khí HCl thoát ra ngoài.
1,0
1
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Để tránh khí thoát ra ngoài cñ thể d÷ng bóng tẩm dung dịch kiềm để lên trên 0,5
2
ống nghiệm hoặc dẫn khí thừa vào dung dịch kiềm.
Nếu ống sục khí cắm sâu vào nước thì khi HCl bị hòa tan cñ thể gây ra hiện 0,5
3
tượng giảm áp suất trong bình phản ứng làm nước bị höt vào bình phản ứng.
Câu 3:
Trong một thí nghiệm khi nung m gam KMnO4 với hiệu
suất phản ứng 60% rồi dẫn toàn bộ khí sinh ra vào một bình
cầu öp ngược trong chậu H2O như hình vẽ. Một số thóng tin
khác về thí nghiệm là:
* Nhiệt độ khí trong bình là 27,30C.
* Áp suất khóng khí löc làm thí nghiệm là 750 mmHg.
* Thể tích chứa khí trong bình cầu là 400 cm3
* Chiều cao từ mặt nước trong chậu đến mặt nước trong bình cầu là 6,8cm.
* Áp suất hơi nước trong bình cầu là 10 mmHg.
Biết khối lượng riêng của Hg là 13,6gam/cm3, của nước là 1 gam/cm3. Hãy tính m.
Câu 4:
1) Cho rằng Sb cñ 2 đồng vị 121Sb và 123 Sb, khối lượng nguyên tử trung bình của Sb là
121,75. Hãy tính thành phần trăm về khối lượng của 121 Sb trong Sb2O3 (Cho biết MO=16).
2) Hãy tính bán kính nguyên tử Liti (đơn vị nm), biết thể tích của 1 mol tinh thể kim loại
Li bằng 7,07cm3 và trong tinh thể các nguyên tử Li chỉ chiếm 68% thể tích, còn lại là khe
trống.
Câu 5:
1) Hãy hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Fe3C + H2SO4 đặc nñng dư
FexSy + HNO3 đặc nñng dư Fe(NO3)3 + NO2 + H2SO4 + H2O
2) Hãy trình bày cách làm sạch các chất sau, viết phương trình phản ứng (nếu cñ) để giải
thích.
a. HCl bị lẫn H2S.
b. H2S bị lẫn HCl.
c. CO2 bị lẫn SO2.
d. CO2 bị lẫn CO.
CO + CuO Cu + CO2
t
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn m gam C trong V lít O2 ở (đktc), thu được hỗn hợp khí A cñ tỷ khối
đối với H2 là 19.
1) Hãy xác định thành phần % theo thể tích các khí cñ trong A.
2) Tính m và V, biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo
thành 5 gam kết tủa trắng.
Câu 7:
Hòa tan S vào dung dịch NaOH đặc, đun sói, được muối A và muối B. Muối A tác dụng
với dung dịch H2SO4 1M thấy cñ vẫn đục màu vàng và cñ khí m÷i hắc thoát ra. Muối B
tác dung với dung dịch H2SO4 1M cñ khí m÷i trứng thối thoát ra. Đun sói dung dịch B
đậm đặc rồi hòa tan S, thu được hỗn hợp muối C. Đun sói dung dịch đậm đặc muối D rồi
hòa tan S ta cũng được muối A.
1) Xác định các muối A, B, D, cóng thức chung của muối C. Viết các phương trình phản
ứng xẩy ra.
2) Trong hỗn hợp C cñ chất C' cñ khối lượng mol bằng 206 gam. Khi cho chất này vào
dung dịch HCl đặc ở -100C thu được chất lỏng (E) màu vàng, m÷i khñ chịu. Trong E cñ
các chất F, G, H đều kém bền (mỗi chất đều chứa 2 nguyên tố), trong đñ F cñ tỷ khối hơi
so với H2 bằng 33, G cñ 1 nguyên tố chiếm 2,041% về khối lượng, H và C' cñ c÷ng số
nguyên tử trong phân tử. Hòa tan C' vào dung dịch HCl đặc đun nñng thấy dung dịch cñ
vẫn đục và cñ khí thoát ra. Xác định các chất C', F, G, H viết các phương trình phản ứng
xẩy ra.
Câu 8:
X, Y là hai nguyên tố thuộc c÷ng một chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn, chöng tạo
được với nguyên tố flo hai hợp chất XF3 và YF4, biết:
* Phân tử XF3 cñ các nguyên tử nằm trên c÷ng một mặt phẳng, phân tử cñ hình tam giác.
* Phân tử YF4 cñ hình tứ diện.
* Phân tử XF3 dễ bị thủy phân và kết hợp được tối đa một anion F- tạo ra XF4-.
* Phân tử YF4 khóng cñ khả năng tạo phức.
1) Xác định vị trí của X và Y trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố.
2) So sánh gñc liên kết, độ dài liên kết trong XF3 với XF4-.
Câu 9:
Cho 32 gam dung dịch Br2 a% vào 200 ml dung dịch SO2 b mol/lít được dung dịch X.
Chia X làm 2 phần bằng nhau
* Cho dung dịch BaCl2 dư vào phần 1 thu được 4,66 gam kết tủa.
* Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phần 2 thu được 11,17 gam kết tủa.
a. Viết các phương trình phản ứng.
b. Tính a,b (coi các phản ứng đều hoàn toàn).
Câu 10:
Cho 11,56 gam hỗn hợp A gồm 3 muối FeCl3, BaBr2, KCl tác dụng với 440 ml dung
dịch AgNO3 0,5M thu được dung dịch D và kết tủa B. Lọc kết tủa B, cho 0,15 mol bột Fe
vào dung dịch D thu được chất rắn F và dung dịch E. Cho F vào dung dịch HCl loãng dư
tạo ra 2,128 lít H2 (đktc) và còn phần chất khóng tan. Cho dung dịch KOH dư vào dung
dịch E thu được kết tủa, nung kết tủa trong khóng khí đến khối lượng khóng đổi thu được
6,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1) Lập luận để viết các phương trình phản ứng xẩy ra.
2) Tính khối lượng kết tủa B.
6,8 gam chất rắn sau c÷ng gồm Fe2O3 (a+0,055)/2 mol
160*(a+0,055)/2 = 6,8 (3) 0,5
a=0,03 b=0,02 c=0,01
B gồm 0,1 mol AgCl; 0,04 mol AgBr. mB= 21,87 gam
Chú ý: Nếu học sinh có cách giải khác hợp lý vẫn cho điểm.
------------------ HẾT-----------------
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN THI: HÓA HỌC 10
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phöt
(Đề thi có 2 trang, gồm 10 câu)
Câu 1. Người ta quy ước trị số năng lượng của electron trong nguyên tử cñ dấu âm (–).
Electron trong He+ khi chuyển động trên một lớp xác định cñ một trị số năng lượng tương
ứng, đñ là năng lượng của một mức. Cñ 3 trị số năng lượng (theo eV) của electron trong
hệ He+ là: –13,6; –54,4; –6,04.
a) Hãy chỉ ra trị số năng lượng mức 1, 2, 3 từ 3 trị số trên.
b) Từ trị số nào trong 3 trị số trên ta cñ thể xác định được một trị số năng lượng ion
hña của He? Giải thích?
Câu 2. Thực nghiệm cho biết các độ dài bán kính của sáu ion theo đơn vị A0 như sau:
1,71; 1,16; 1,19; 0,68; 1,26; 0,85. Các ion đñ đều cñ c÷ng số electron. Số điện tích hạt
nhân Z của các ion đñ trong giới hạn 2< Z <18. Hãy xác định các ion đñ và gán đöng trị
số bán kính cho từng ion, xếp theo thứ tự tăng dần của các trị số đñ. Giải thích của sự gán
đöng các trị số đñ.
Câu 3. Cho bảng giá trị một số đại lượng của các đơn chất halogen sau:
Đơn chất Nhiệt độ sói Năng lượng liên kết Độ dài liên kết X – X
(oC) X – X (kJ/mol) (Ao)
F2 - 187,9 159 1,42
Cl2 - 34,1 242 1,99
Br2 58,2 192 2,28
I2 184,5 150 2,67
Nhận xét và giải thích sự biến đổi: nhiệt độ sói, năng lượng liên kết và độ dài liên kết cho
trên.
Câu 4. Hãy chứng minh độ đặc khít của mạng lưới tinh thể lập phương tâm khối là 68%.
Từ đñ hãy tính khối lượng riêng của natri theo g/cm3. Biết natri kết tinh cñ dạng tinh thể
lập phương tâm khối và bán kính hiệu dụng của nguyên tử natri bằng 0,189 nm.
Câu 5. Trộn một lượng nhỏ bột Al và I2 trong bát sứ, sau đñ cho một ít nước vào.
a) Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích.
b) Viết phương trình hña học của phản ứng và cho biết vai trò của các chất tham gia.
c) Giải thích tại sao hợp chất COBr2 cñ tồn tại, còn hợp chất COI2 khóng tồn tại?
Câu 6. Hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 cñ tỉ khối hơi so với H2 bằng 28. Cho 4,48 lít
(đktc) hỗn hợp khí X vào bình kín cñ V2O5 rồi nung nñng đến 4500C. Sau một thời gian
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
phản ứng, làm nguội bình rồi cho toàn bộ các chất thu được đi qua dung dịch BaCl2 (dư).
Sau khi kết thöc phản ứng, thu được 17,475 gam kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng oxi
hña SO2 thành SO3.
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 trong lượng
vừa đủ dung dịch H2SO4 40%, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí cñ tỉ khối so với H2 là 16,75
và dung dịch Y cñ nồng độ 51,449%. Có cạn dung dịch Y, thu được 170,4 gam muối
khan. Tính m.
Câu 8. Thực nghiệm cho biết cả ba hợp chất CHBr3, SiHBr3, CH(CH3)3 đều cñ cấu tạo tứ
diện. Cñ ba trị số gñc liên kết tại tâm là 110o, 111o, 112o (khóng kể tới H khi xét các gñc
này). Độ âm điện của H là 2,2; CH3 là 2,27; CH là 2,47; Si là 2,24; Br là 2,5. Dựa vào mó
hình đẩy giữa các cặp electron hña trị và độ âm điện, hãy cho biết trị số gñc của mỗi chất
và giải thích.
Câu 9. Hòa tan hết 2m gam kim loại M trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nñng, thu
được V lít khí SO2. Mặt khác, hòa tan hết m gam hợp chất X (X là sunfua của kim loại
M) trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nñng cũng thu được V lít khí SO2. Biết SO2 là
sản phẩm khử duy nhất của các quá trình trên, khí đo ở c÷ng điều kiện. Xác định kim loại
M và cóng thức của hợp chất X.
Câu 10. Hỗn hợp chất rắn A gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại kiềm). Cho 43,71
gam A tác dụng hết với lượng dư V ml dung dịch HCl 10,52% (d = 1,05 g/ml), thu được
dung dịch B và 17,6 gam khí C. Chia B làm hai phần bằng nhau.
- Phần một tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch KOH 0,8M. Có cạn dung dịch sau phản
ứng, thu được m gam muối khan.
- Phần hai cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 68,88 gam kết tủa
trắng.
a) Xác định kim loại M.
b) Tính % khối lượng các chất trong A.
c) Tính V và tính m.
…………………………..HẾT…………………………….
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu (kể cả bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố)
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
- Họ và tên thí sinh:………………………………….Số báo danh:……………………….
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CÂP THPT
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN HÓA HỌC LỚP 10
HƢỚNG DẪN CHẤM
Ta cñ electron càng gần hạt nhân càng bị höt chặt, vì vậy electron ở mức
1 cñ năng lượng thấp nhất đñ là – 54,4 eV, electron ở mức thứ hai cñ 1,0
mức năng lượng là – 13,6 eV, electron ở mức thứ ba cñ năng lượng là –
1.
6,04 eV. Ta cñ He+ He2+ + 1e
Năng lượng cần thiết để tách electron mức 1 này là năng lượng ion hña
I2. Vậy năng lượng ion hña I2 của He là: 54,4 eV (đây là năng lượng ở 1,0
mức 1 của electron nhưng cñ dấu dương)
Vì 2 < Z < 18 nên các ion này là của các nguyên tố thuộc chu kì 2 và 3.
Vì các ion này cñ c÷ng tổng số electron nên trong hai chu kì này cñ các 1,0
ion sau:
N3-, O2-, F-, Na+, Mg2+, Al3+.
2 Vì các ion này cñ c÷ng số electron nhưng điện tích hạt nhân tăng nên
bán kính giảm (số lớp electron là như nhau, lực höt giữa các electron và
hạt nhân tăng lên). Ta cñ thể lập bảng theo thứ tự tăng dần như sau: 1,0
Từ bảng ta nhận thấy các giá trị sau: nhiệt độ sói, độ dài liên kết tăng
dần từ F2 đến I2. Năng lượng liên kết từ F2 đến Cl2 tăng lên rồi sau đñ 0,5
giảm dần từ Cl2 đến I2.
Giải thích: - Từ F2 đến I2 vì khối lượng phân tử tăng nên nhiệt độ sói
3 tăng. Độ dài liên kết tăng từ F2 đến I2 do bán kính nguyên tử tăng từ F 0,5
đến I.
Năng lượng liên kết của F2 bé hơn của Cl2 bởi vì trong phân tử Cl2 ngoài
liên kết tạo bởi sự xen phủ của hai obitan p thì còn cñ sự xen phủ của 1,0
obitan d và obitan p mà ở trong phân tử F2 khóng cñ xen phủ của obitan
d.
0,5
a) Hiện tượng: löc đầu chưa cñ phản ứng xảy ra, sau khi thêm nước
vào thì phản ứng từ từ xảy ra và sau đñ cñ hơi màu tím thoát ra mạnh. 0,5
Giải thích: Khi chưa cñ nước thì phản ứng chưa xảy ra vì chưa cñ
chất xöc tác, sau khi thêm nước làm chất xöc thì phản ứng xảy ra và tõa
nhiệt mạnh. Do I2 dễ thăng hoa nên khi phản ứng tõa nhiệt mạnh thì I2 0,5
bay hơi và hơi iot cñ màu tím ta cñ thể quan sát dễ dàng.
b) Vai trò các chất tham gia: Al là chất khử, I2 là chất oxi hña, nước
5 0,5
là chất xöc tác. PTHH: 2Al + 3I2 2AlI3
X
c) Cấu tạo chung của hợp chất là O=C 0,5
X
Do iot cñ bán kính nguyên tử lớn, độ âm điện nhỏ hơn brom nên hợp
chất COI2 rất kém bền và khóng tồn tại.
6
Dựa vào tỉ khối hơi của hỗn hợp và số mol của hỗn hợp ta tính được số 0,5
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Học sinh vẽ cóng thức cấu tạo của ba hợp chất SiHBr3 (1), CHBr3 (2),
CH(CH3)3 (3) 0,5
H H H
C Si C
Br Br CH3
Br Br Br Br CH3 CH3
8
(2) (1) (3)
Vì độ âm điện của Si < CH nên cặp e liên kết của C-Br gần CH hơn so
với cặp e liên kết của Si-Br => lực đẩy giữa các cặp liên kết của C-Br 0,5
mạnh hơn => gñc liên kết ở (2) lớn hơn (1).
Tương tự ta cñ độ âm điện của Br > CH3 nên cặp e liên kết của C-Br
lệch về phía Br nhiều hơn => gñc liên kết của (2) < (3) 0,5
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Vậy ta cñ gñc liên kết tăng dần theo thứ tự: (1) < (2) < (3)
0,5
Nếu học sinh giải bằng cách khác mà đúng vẫn được điểm tối đa.
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP
THPT
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2012-2013
MÔN THI: HOÁ HỌC LỚP 10
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi có 02 trang, gồm 06 câu)
Câu I:
1. Trong thiên nhiên, brom cñ nhiều ở nước biển dưới dạng NaBr. Cóng nghiệp hña học
điều chế brom từ nước biển được thực hiện theo quy trình sau đây:
- Cho một ít dung dịch H2SO4 vào một lượng nước biển;
- Sục khí clo vào dung dịch mới thu được;
- D÷ng khóng khí lói cuốn hơi brom tới bảo hòa vào dung dịch Na2CO3;
- Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch đã bão hòa brom, thu hơi brom rồi hña lỏng.
Hãy viết các phương trình hña học chính đã xảy ra trong các quá trình trên và cho biết
vai trò của H2SO4.
2. Cho m gam hỗn hợp X gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước thu được dung dịch A. Chia A
làm 2 phần bằng nhau. Sục khí H2S dư vào phần 1 được 1,28 gam kết tủa, cho Na2S dư
vào phần 2 được 3,04 gam kết tủa. Tính m.
Câu II:
1. Năng lượng ion hña thứ nhất (I1- kJ/mol) của các nguyên tố chu kỳ 2 cñ giá trị (khóng
theo trật tự) 1402, 1314, 520, 899, 2081, 801, 1086, 1681. Hãy gắn các giá trị này cho các
nguyên tố tương ứng. Giải thích.
2. Cñ 1 lít dung dịch X gồm Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M. Cho 43 gam hỗn hợp
BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch X, sau khi phản ứng kết thöc thu được 39,7 gam kết tủa A.
Tính thành phần % khối lượng các chất trong A.
Câu III:
1.a. Sục từ từ khí Cl2 vào dung dịch KI, hãy cho biết màu sắc dung dịch biến đổi như thế
nào? Giải thích.
b. Hãy giải thích tại sao ái lực electron của flo (3,45 eV) bé hơn của clo (3,61 eV) nhưng
tính oxi hña của flo lại mạnh hơn của clo?
2. Cho hỗn hợp gồm 0,03 mol Al, 0,02 mol Cu và 0,02 mol Zn tác dụng với hỗn hợp 2
axit H2SO4 và HNO3, sau phản ứng thu được 4,76 gam hỗn hợp khí SO2 và NO2 cñ thể
tích là 1,792 lít (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và m gam muối (khóng cñ muối amoni). Tính
m.
Câu IV:
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
1. M và R là các nguyên tố thuộc phân nhñm chính (nhñm A), cñ thể tạo với hiđro các hợp
chất MH và RH. Gọi X và Y lần lượt là hiđroxit ứng với hña trị cao nhất của M và R. Trong
Y, R chiếm 35,323% khối lượng. Để trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch 16,8% X cần
150 ml dung dịch Y 1M. Xác định các nguyên tố M và R.
2. Để hoà tan hoàn toàn a mol một kim loại cần một lượng vừa đủ a mol H2SO4, sau
phản ứng thu được 31,2 gam muối sunfat và khí X. Toàn bộ lượng khí X này làm mất
màu vừa đủ 500 ml dung dịch Br2 0,2M. Xác định tên kim loại.
Câu V:
1.Trong một tài liệu tham khảo cñ ghi những phương trình hña học như dưới đây, hãy chỉ
ra những lỗi (nếu cñ) và sửa lại cho đöng.
a. CaI2 + H2SO4 đặc CaSO4 +2HI
b. 3FeCl2 + 2H2SO4 đặc FeSO4 + 2FeCl3 + SO2 +2H2O
c. Cl2 +2KI dư 2KCl + I2
2. Đun nñng hỗn hợp X gồm bột Fe và S trong điều kiện khóng cñ khóng khí, thu được
hỗn hợp rắn A. Cho A tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được sản phẩm khí
Y cñ tỉ khối so với H2 là 13. Lấy 2,24 lít (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) khí Y đem đốt cháy
rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy đñ đi qua 100 ml dung dịch H2O2 5,1% (cñ khối lượng
riêng bằng 1g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch B. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
b. Xác định nồng độ % các chất trong dung dịch B.
Câu VI:
1.Cho m gam hỗn hợp kim loại Ba, Na (được trộn theo tỉ lệ số mol 1:1) vào nước được
3,36 lít H2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch X. Cho CO2 hấp thụ từ từ vào dung
dịch X. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol kết tủa theo số mol CO2 được hấp
thụ.
2. A là dung dịch chứa AgNO3 0,01M, NH3 0,25M và B là dung dịch chứa các ion Cl-, Br-
, I- đều cñ nồng độ 0,01M. Trộn dung dịch A với dung dịch B (giả thiết ban đầu nồng độ
các ion khóng đổi). Hỏi kết tủa nào được tạo thành? Trên cơ sở của phương pháp, hãy đề
nghị cách nhận biết ion Cl- trong dung dịch cñ chứa đồng thời 3 ion trên.
Biết: Ag(NH3)2+ Ag+ + 2NH3 k = 10-7,24 ; TAgCl = 1,78.10-10 ; TAgBr = 10-13; TAgI =
10-16.
-----------------HẾT---------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu (kể cả bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa
học).
- Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm.
SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH THPT
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2012-2013
HƢỚNG DẪN CHẤM MÔN HOÁ HỌC 10
II 1. Giá trị năng lượng ion hña tương ứng với các nguyên tố:
IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA
3 Li e B C N O F Ne
2s1 2s2 2p1 2p2 2p3 2p4 2p5 2p6
I1 (kJ/mol) 520 899 801 1086 1402 1314 1681 2081
Nhìn chung từ trái qua phải trong một chu kỳ năng lượng ion hña I 1 tăng
dần, ph÷ hợp với sự biến thiên nhỏ dần của bán kính nguyên tử.
Cñ hai biến thiên bất thường xảy ra ở đây là:
- Từ IIA qua IIIA, năng lượng I1 giảm do cñ sự chuyển từ cấu hình bền ns2
qua cấu hình kém bền hơn ns2np1 (electron p chịu ảnh hưởng chắn của các
electron s nên liên kết với hạt nhân kém bền chặt hơn).
- Từ VA qua VIA, năng lượng I1 giảm do cñ sự chuyển từ cấu hình bền
ns2np3 qua cấu hình kém bền hơn ns2np4 (trong p3 chỉ cñ các electron độc
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
thân, p4 cñ một cặp ghép đói, xuất hiện lực đẩy giữa các electron).
Tương tự tính được nSO42- = 0,06 mol. Khối lượng muối = mkim loại +
mgốc axit
m = 0,03.27 + 0.02.65 + 0,005.64 + 0,02.62 + 0,06.96 = 9,43 (gam)
IV 1. Hợp chất với hiđro cñ dạng RH nên R cñ thể thuộc nhñm IA hoặc VIIA.
Trường hợp 1 : Nếu R thuộc nhñm IA thì Y cñ dạng ROH
3,5
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
R 35,323
Ta cñ : R 9,284 (loại do khóng cñ nghiệm thích hợp)
17 64,677
Trường hợp 2 : R thuộc nhñm VIIA thì Y cñ dạng HRO4
R 35,323
Ta cñ : R 35,5 , vậy R là nguyên tố clo (Cl).
65 64,677
Do hiđroxit của R (HClO4) là một axit, nên hiđroxit của M phải là một bazơ
dạng MOH
16,8
mX 50 gam 8,4 gam
100
MOH + HClO4 XClO4 + H2O
nMOH nHClO 0,15 L 1mol / L 0,15 mol
4
8,4 gam
M 17 56
0,15 mol
M = 39 , vậy M là nguyên tố kali (K).
2. Khí X cñ khả năng làm mất màu dung dịch nước brom nên X phải là H2S
hoặc SO2.
Giả sử X là H2S, ta cñ phương trình phản ứng:
8R + 5nH2SO4 → 4R2(SO4)n + nH2S + 4nH2O
5n 8
Theo ptpu: n H SO = nR. Theo bài ra: n H 2 SO4 = nR → 5n = 8 → n = .
2 4
8 5
Vậy khí X đã cho là khí SO2. Và ta cñ phương trình phản ứng:
2R + 2nH2SO4 → R2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
Ta cñ: 2 =2n n =1
Phương trình (1) được viết lại:
2R + 2H2SO4 → R2SO4 + SO2 + 2H2O *
Cho khí X phản ứng với dung dịch Br2 xảy ra phản ứng sau:
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (2)
Theo (2): n SO = n Br = 0,5.0,2 = 0,1(mol); theo (*): nR2SO4 = n SO =
2 2 2
0,1(mol)
31, 2
Theo bài ra khối lượng của R2SO4 = 31,2g → M R SO = = 312 → MR =
2 4
0,1
108 (R là Ag).
V 1. a. HI cñ tính khử, pư được với H2SO4 đặc, nên sửa lại
3,5 4CaI2 + 5H2SO4 đặc 4CaSO4 + H2S + 4I2 +4H2O
b. Do FeSO4 cñ tính khử, H2SO4 đặc cñ tính oxi hña nên phương trình được
viết lại:
2FeCl2 + 4H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + 4HCl + 2H2O
c. Do cñ KI dư nên I2 tan trong KI tạo KI3, vậy phương trình được viết lại:
Cl2 + 3KI 2KCl + KI3
2. a) Viết phương trình:
Fe + S FeS (1)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
0,075.34.100
C%H2O2 dư = = 2,392 (%).
106,6
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
VI 1. Ba + H2O Ba(OH)2 + H2
Na + H2O NaOH + 1/2H2
3,5 Dựa vào pt, tính được nBa(OH)2 = NaOH = 0,1. Tính được nOH- = 0,3
Sục từ từ CO2 vào dd X cñ các pư
CO2 + 2OH- CO32- + H2O
CO32- + Ba2+ BaCO3
BaCO3 + CO2 Ba(HCO3)2
Dựa vào pt, hs vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol BaCO 3 kết
tủa với số mol CO2 được hấp thụ (Hình thang cân…..)
nkế t tủ a
0,1
2. Vì AgNO3 tạo phức với NH3 nên trong dung dịch A chứa Ag(NH3)2+
0,01M và NH3 = 0,25 – 0,02 = 0,23M
Ag(NH3)2+ == Ag+ + 2NH3 K = 10-7,24
Ban đầu 0,01 0 0,23
Cân bằng 0,01-x x 0,23 + 2x
-7,24 x(0, 23 2 x) 2
K = 10 = Giải được x = 1,09.10-8 . Vậy nồng độ cân
0, 01 x
bằng của Ag+= 1,09.10-8
Ta cñ T = Ag+.X- = 1,09.10-8. 0,01 = 1,09.10-10
Như vậy: T < TAgCl nên khóng cñ kết tủa AgCl
T > TAgBr và TAgI nên cñ kết tủa AgBr và AgI
Để nhận biết Cl- trong dd cñ chöa đồng thời 3 ion trên, ta d÷ng dd A để loại
bỏ Br- và I- (tạo kết tủa), sau đñ thêm từ từ axit để phá phức Ag(NH3)2NO3
làm tăng nồng độ Ag+, khi đñ T tăng lên và T > TAgCl mới cñ kết tủa AgCl
(nhận ra Cl-)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
SỞ GD & ĐT VĨNH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 NĂM HỌC 2013-
PHÚC 2014
ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC
ĐỀ ĐỀ XUẤT
(Dành cho học sinh THPT chuyên)
(Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2,0 điểm):
1. Cho biết một số giá trị năng lượng ion hoá thứ nhất (I1,eV): 5,14; 7,64; 21,58 của
Ne , Na, Mg và một số giá trị năng lượng ion hoá thứ hai (I2, eV): 41,07; 47,29 của Na và
Ne. Hãy gán mỗi giá trị I1,I2 cho mỗi nguyên tố và giải thích. Hỏi I2 của Mg như thế nào so
với các giá trị trên? Vì sao?
2. Giải thích tại sao:
a) Axit flohydric là một axit yếu nhất trong các axit HX nhưng lại tạo được muối
axit còn các axit khác thì khóng cñ khả năng này?
b) B và Al là hai nguyên tố kề nhau ở nhñm IIIA nhưng cñ phân tử Al2Cl6 mà khóng
cñ B2Cl6?
Câu 2 (2,0 điểm):
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Canxi xianamit (CaCN2) là một loại phân bñn đa năng và cñ tác dụng tốt. Nñ cñ thể
được sản xuất rất dễ dàng từ các loại hña chất thóng thường như CaCO3. Quá trình nhiệt
phân CaCO3 cho ra một chất rắn màu trắng XA và một khí khóng màu XB khóng duy trì
sự cháy. Chất rắn màu xám XC và khí XD hình thành bởi phản ứng khử XA với cacbon.
XC và XD còn cñ thể bị oxy hña để tạo thành các sản phẩm cñ mức oxy hña cao hơn.
Phản ứng của XC với nitơ cuối c÷ng cũng dẫn tới việc tạo thành CaCN2.
1. Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Khi thuỷ phân CaCN2 thì thu được chất gì? Viết phương trình phản ứng.
3. Trong hña học chất rắn thì anion CN22- cñ thể cñ đồng phân. Axit của cả hai
anion đều đã được biết (chỉ tồn tại trong pha khí). Viết cóng thức cấu tạo của hai axit
và cho biết cân bằng chuyển hña giữa hai axit trên ưu tiên phía nào?
Câu 3 (1,5 điểm):
1. Cho biết hằng số điện li của axit axetic: Ka (CH3COOH) = 1,8.10-5 ; axit
propionic : Ka (C2H5COOH) = 1,3.10-5. Một dung dịch chứa CH3COOH 0,002M và C-
2H5COOH x M.
Hãy xác định giá trị của x để trong dung dịch này cñ độ điện li của axit axetic là 0,08.
2. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,1M cần d÷ng để cho vào 200ml dung dịch
H3PO4 0,1M và sau phản ứng thu được dung dịch cñ pH = 7,21 ; pH = 9,765.
Cho pKa (H3PO4) : pKa1 = 2,15 ; pKa2 = 7,21; pKa3 = 12,32.
Câu 4 (1,5 điểm):
1. Chất rắn X là hỗn hợp của KHCO3 và một trong các hña chất: Ba(NO3)2.2H2O;
ZnI2; MgSO4.7H2O. Hãy nhận biết chất X (được d÷ng các thuốc thử AgNO3, NH3,
H2SO4)
2. Viết các phương trình phản ứng trong các thí nghiệm sau (mỗi trường hợp chỉ mó tả
bằng một phương trình):
a) Oxi hña etylbenzen (C2H5−C6H5) bằng dung dịch KMnO4/H2O đun nñng thu
được sản phẩm là C6H5COOK và các chất vó cơ khác.
b) Hòa tan As2S3 trong dung dịch HNO3 loãng.
c) Hấp thụ SO2 vào dung dịch NaIO3 thu được kết tủa màu đen tím.
d) Muối CrI3 bị oxi hña bằng dung dịch KClO + KOH.
Câu 5 (1,5 điểm):
Cho 88,2 g hỗn hợp A gồm FeCO3, FeS2 c÷ng lượng khóng khí (lấy dư 10% so với lượng
cần thiết để đốt cháy hết A) vào bình kín dung tích khóng đổi. Nung bình một thời gian
để xảy ra phản ứng, sau đñ đưa bình về nhiệt độ trước khi nung, trong bình cñ khí B và
chất rắn C (gồm Fe2O3, FeCO3, FeS2). Khí B gây ra áp suất lớn hơn 1,45% so với áp suất
khí trong bình đñ trước khi nung. Hòa tan chất rắn C trong lượng dư H 2SO4 loãng, được
khí D (đã làm khó); các chất còn lại trong bình cho tác dụng với lượng dư dung dịch
KOH thu được chất rắn E. Để E ngoài khóng khí cho đến khi khối lượng khóng đổi, được
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
chất rắn F. Biết rằng: Trong hỗn hợp A một muối cñ số mol gấp 1,5 lần số mol của muối
còn lại; giả thiết hai muối trong A cñ khả năng như nhau trong các phản ứng; khóng khí
chứa 20% oxi và 80% nitơ về thể tích.
a) Viết phương trình hña học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp F.
c) Tính tỉ khối của khí D so với khí B.
Câu 6 (1,5 điểm):
Cho hỗn hợp khí A hồm H2 và CO cñ c÷ng số mol. Người ta muốn điều chế H2 đi từ hỗn
hợp A bằng cách chuyển hña CO theo phản ứng:
CO(K) + H2O(K)
CO2(K) + H2(K)
Hằng số cân bằng Kc của phản ứng ở nhiệt độ thí nghiệm khóng đổi (t0C) bằng 5.
Tỷ lệ số mol ban đầu của CO và H2O bằng 1: n
Gọi a là % số mol CO bị chuyển hña thành CO2.
1. Hãy thiết lập biểu thức quan hệ giữa n, a và Kc.
2. Cho n = 3, tính % thể tích CO trong hợp chất khí cuối c÷ng (tức ở trạng thái cân bằng).
3. Muốn % thể tích CO trong hỗn hợp khí cuối c÷ng nhỏ hơn 1% thì n phải cñ giá trị bao
nhiêu.
………Hết………
SỞ GD & ĐT VĨNH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 NĂM HỌC
PHÚC 2012-2013
HƢỚNG DẪN CHẤM MÔN: HOÁ HỌC
Câu
Câu1 1.* Năng lượng ion hña thứ nhất (I1): 0,25
1 2 2 6
2,0 đ 11 Na ([Ne]3s ) 12 Mg ([Ne]3s ) 10 Ne (2s 2p )
5,14(eV) 7,64(eV) 21,58(eV)
Vì Na cñ bán kính lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn Mg lực höt của hạt
nhân với electron ngoài c÷ng nhỏ hơn Mg I1 nhỏ. 0,25
Ne cñ lớp vỏ ngoài bão hòa bền vững, hơn nữa Ne thuộc chu kỳ II nên bán kính nhỏ
hơn so với Na và Mg electron khñ tách khỏi nguyên tử.
* Năng lượng ion hña thứ hai (I2):
Na+ -1e Na2+ I2 = 47,29 (eV)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
1,6.10-4 .(1,6.10-4 + x)
K a = 1,8.10-5 = (1) 0,5
2.10-3 .(1-0,08)
C2H5COOH C2H5COO- + H+ Ka = 1,3.10-5
C x 1,6.10-4
[] (1-α).x αx αx+1,6.10-4
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
x.(1,6.10-4 + x)
K a = 1,3.10-5 = (2)
x.(1- )
0,5
Từ (1) và (2) αx = 4,7.10-5 ; x = 7,95.10-4M
2.
pH = 7,21 = pKa2 Tạo 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4 với số mol bằng nhau
NaOH phản ứng hết nấc 1 và 1/2 nấc 2 của axit H3PO4.
NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O
2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O
Suy ra: V.0,1= 200.0,1+ 100.0,1 Vậy V = 300ml
pH = 9,765 = 1/2(pKa2 + pKa3) Tạo Na2HPO4 0,5
2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O
0,04 0,02 0,02
nNaOH = 0,04 mol V = 400 ml
Câu 1.
4 Hòa tan X vào nước
1,5 đ Thêm H2SO4 vào dung dịch thấy cñ CO2 : HCO 3 + H+ CO2 + H2O
+ Nếu cñ kết tủa trắng BaSO4 thì X là KHCO3 + Ba(NO3)2.2H2O
+ Nếu khóng cñ kết tủa trắng thì phải phân biệt tiếp Zn2+ và Mg2+ hoặc I và SO 24 .
Thêm một ít giọt AgNO3:
+ Nếu xuất hiện kết tủa vàng AgI thì X là KHCO3 + ZnI2;
+ Nếu khóng cñ kết tủa thì X chỉ cñ thể là KHCO3 + MgSO4.7H2O
Chö ý: khóng thể d÷ng NH3 để phân biệt các ion Zn2+ và Mg2+, vì trong H2SO4 khi
cho NH3 sẽ tạo NH 4 ngăn cản sự tạo thành kết tủa Zn(OH)2 và Mg(OH)2. 0,5
2.
Dựa vào các sản phẩm oxi hña khứ cñ thể dự đoán mói trường và các sản phẩm
khác:
a) C2H5−C6H5 + 4KMnO4 → C6H5COOK + KOH + 4MnO2 + K2CO3 + 2H2O
0,5
b) 3As2S3 + 28HNO3 +4H2O → 6H3AsO4 + 9H2SO4 + 28NO
c) 5SO2 + 2NaIO3 + 4H2O → Na2SO4 + I2 + 4H2SO4
0,5
d) 2CrI3 + 21KClO + 8KOH → 2K2CrO4 + 6KIO3 + 21KCl + 4H2O
Câu - Pthh của các phản ứng xảy ra
5 4FeCO3 + O2 → 2Fe2O3 + 4CO2 (1)
1,5 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 (2)
+ Khí B gồm: CO2, SO2, O2, N2; chất rắn C gồm: Fe2O3, FeCO3, FeS2.
+ C phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng:
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O (3)
FeCO3 + H2SO4 → FeSO4 + H2O + CO2 (4)
FeS2 + H2SO4 → FeSO4 + S↓ + H2S (5)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
+ Khí D gồm: CO2 và H2S; các chất còn lại gồm:FeSO4, Fe2(SO4)3, H2SO4 dư và S,
khi tác dụng với KOH dư:
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O (6)
2KOH + FeSO4 → Fe(OH)2↓ + K2SO4 (7)
6KOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3↓ + 3K2SO4 (8)
+ Kết tủa E gồm Fe(OH)2, Fe(OH)3 và S, khi để ra khóng khí thì chỉ cñ phản ứng:
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 (9) 0,5
Vậy F gồm Fe(OH)3 và S
- Nhận xét: So sánh hệ số các chất khí trong (1) và (2) ta thấy: áp suất khí sau phản
ứng tăng lên chứng tỏ lương FeCO3 cñ trong hỗn hợp A nhiều hơn FeS2.
Gọi a là số mol của FeS2 số mol của FeCO3 là 1,5a, ta cñ:
116.1,5a + 120a = 88,2 a = 0,3.
+ Vậy trong A gồm : FeS2 (0,3 mol), FeCO3 (0,45 mol).
+ Nếu A cháy hoàn toàn thì cần lượng O2 là : (0,45/4 + 11.0,3/4) = 1,03125 mol
số mol N2 là 4.1,03125 = 4,125 mol ; số mol khóng khí là (1,03125 + 4,125) =
5,15625 mol.
- Vì hai muối trong A cñ khả năng như nhau trong các phản ứng nên gọi x là số mol 0,5
FeS2 tham gia phản ứng (1) thì số mol FeCO3 tham gia phản ứng (2) là 1,5x.
+ Theo (1), (2) và theo đề cho ta cñ : nB = (5,15625 + 0,375x)
+ Vì áp suất sau phản ứng tăng 1,45% so với áp suất trước khi nung, ta cñ :
(5,15625 + 0,375x) = 5,15625. 101,45/100 x = 0,2
- Theo các phản ứng (1), ...(9) ta cñ chất rắn F gồm : Fe(OH)3 (0,75 mol) và S (0,1
mol). Vậy trong F cñ %Fe(OH)3 = 96,17% ; %S = 3,83%
- B gồm: N2 (4,125 mol), O2 (0,40625 mol), CO2 (0,3 mol), SO2 (0,4 mol) MB =
32. 0,5
- Khí D gồm CO2 (0,15 mol), H2S (0,1 mol) MD = 40. Vậy dD/B = 1,25
Câu 1. Xét cân bằng: CO + H2O CO2 + H2
6 Trước phản ứng 1 n 0 1
1,5 Phản ứng a a a a
Sau phản ứng 1-a n-a a 1+a
Tổng số mol sau phản ứng : (1-a) + (n-a) + a + (1+a) = n + 2
CO2 H 2 a(1 a)
Kc =
COH 2 0 (1 a)(n a)
0,5
1 a
2. Vì ta cñ % thể tích CO trong hỗn hợp x= (N = n+2)
N
Khi n = 3 thay N vào Kc, thay số vào, röt gọn
100x2 + 65x – 2 = 0
Giải phương trình: x = 2,94% 0,5
1 a
3. Muốn x = 1% thay a vào 0,01 và thay tiếp Kc ta cñ phương trình.
N
5,04 N2 – 12N – 200 = 0
Giải phương trình: N = 7,6 tức n = 5,6
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Vậy để % VCO trong hỗn hợp < 1% thì n phải cñ quan hệ lớn hơn 5,6.
0,5
-----Hết----
Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 10 NĂM HỌC 2013 –
ĐỀ ĐỀ XUẤT 2014
MÔN THI: HÓA HỌC
Dành cho học sinh THPT Chuyên
Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian giao đề
Câu 1: (2 điểm)
1. Sắp xếp các electron cñ số lượng tử n, l, m, s tương ứng với những trường hợp sau theo
thứ tự năng lượng giảm dần:
A (3, 1, -1,-1/2) B (2, 1, -1, -1/2) C (2, 1, 0, +1/2)
D (1, 0, 0, -1/2) E (4, 0, 0, +1/2) F (3, 2, -1, +1/2)
2. Cho các phân tử sau: IF3; POF3; BF3; SiHCl3; O3. Nêu trạng thái lai hña của các
nguyên tử trung tâm và vẽ cấu tröc hình học của các phân tử trên.
3. BCl3 cñ thể kết hợp với NH3 tạo ra BCl3NH3. Từ cấu tạo của NH3 và BCl3 hãy giải
thích sự hình thành phân tử BCl3NH3.
4. Ở nguyên tử và ion nào các obital 4s, 4p, 4d cñ c÷ng năng lượng. Năng lượng được
giải phñng khi các electron của 1 mol nguyên tử ấy di chuyển từ obital 4d xuống obital
3d, cñ thể nâng nhiệt độ của 1 kg nước lên bao nhiêu độ? Biết CP (H2O) = 4,18J.g-1.K-1
Câu 2: (2,0 điểm)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Tổng số electron trong phân tử XY2 là 38. Tỷ lệ số khối cũng như tỉ lệ số nơtron của
nguyên tố Y so với nguyên tố X trong phân tử đều bằng 5,333.
1. Xác định các nguyên tố X, Y và viết cấu hình electron của mỗi nguyên tử.
2. Viết cóng thức cấu tạo của phân tử XY2. Liên kết trong phân tử là ion hay cộng hoá trị,
vì sao?
3. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất XY2 với oxy rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào
một lượng dư dung dịch hỗn hợp NaClO và Na2CO3. Viết các phương trình phản ứng.
Câu 3: (2,0 điểm)
1. Cho một ít vụn Cu vào dung dịch gồm CuSO4 0,5M ; FeSO4 1,0 M ; Fe2(SO4)3
0,25M .
Cñ cân bằng sau xảy ra: Cu(r) + 2Fe3+ Cu2+ + 2Fe2+
- Hãy cho biết chiều của phản ứng ở 250C ? Tìm hằng số cân bằng của phản ứng?
[ Fe3 ]
- Thay đổi nồng độ của Fe2+ và Fe3+, tính tỉ lệ tối thiểu để phản ứng đổi chiều?
[ Fe 2 ]
Cho biết ở 250C cñ ECu / Cu 0,34V , EFe / Fe
2 3 2 0,77V
2. Cho phản ứng : (CH3)2O(k) CH4(k) + CO(k) + H2(k)
Khi tiến hành phân hủy đimetyl ete (CH3)2O trong một bình kín ở nhiệt độ 504oC và
đo áp suất tổng của hệ, người ta được các kết quả sau:
t / giây 0 1550 3100 4650
Phệ / mm Hg 400 800 1000 1100
Dựa vào các kết quả này, hãy:
a) Chứng minh rằng phản ứng phân huỷ đimetyl ete là phản ứng bậc một.
b) Tính hằng số tốc độ phản ứng ở 504oC.
c) Tính áp suất tổng của hệ trong bình và phần trăm lượng (CH 3)2O đã bị phân hủy sau
460 giây.
Câu 4 (2,0 điểm).
1. Hợp chất X là hiđroxit của kim loại M. Khi X được đun nñng (trong điều kiện khóng
cñ khóng khí) thì thu được chất rắn Yvà hỗn hợp khí Z (ở 400K, 1 atm). Hợp chất Y chứa
27,6% oxi về khối lượng. Hỗn hợp khí Z cñ tỉ khối so với He bằng 3,17.
a) Xác định cóng thức và tính phần trăm số mol của các khí cñ trong hỗn hợp Z.
b) Xác định cóng thức của X và Y.
Cho: H = 1; O = 16; Cr = 52; Mn = 55;Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Pb = 207.
2. Phân tích nguyên tố từ tinh thể ngậm nước A một muối tan của kim loại X, người ta
thu được bảng số liệu sau :
Nguyên tố O S H
% khối lượng trong muối 57,38 14,38 3,62
Theo dõi sự thay đổi khối lượng của A khi nung nñng dần lên nhiệt độ cao, người
ta thấy rằng trước khi A bị phân hủy hoàn toàn thì A đã mất 32,2% khối lượng. Hòa tan A
vào nước được dung dịch B, dung dịch B phản ứng được với hỗn hợp (PbO2, HNO3
nóng) và phản ứng với dung dịch BaCl2 tạo thành kết tủa trắng khóng tan trong dung dịch
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
HCl. Xác định kim loại X, muối A và viết phương trình hña học biểu diễn các phản ứng
xảy ra. (Biết : X khóng thuộc họ Latan và khóng phñng xạ).
Biết : Cr = 52, Fe = 56, Mn = 55, H = 1, O = 16, Ca = 40, V = 51, Al = 27, S = 32.
Câu 5. (2,0 điểm)
Haber là một trong số các nhà hoá học cñ đñng gñp quan trọng vào phản ứng tổng
hợp amoniac từ khí hiđro và nitơ.
Trong thí nghiệm 1 (TN1) tại 472 oC, Haber và cộng sự thu được [H2] = 0,1207M; [N2] =
0,0402M; [NH3] = 0,00272M khi hệ phản ứng đạt đến cân bằng. Trong thí nghiệm 2
(TN2) tại 500 oC, người ta thu được hỗn hợp cân bằng cñ áp suất riêng phần của H2 là 0,733
atm; của N2 là 0,527 atm và của NH3 là 1,73.10-3 atm.
1. Phản ứng: 3H2(k) + N2(k) 2NH3 (k) tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Tại sao?
2. Nếu trong TN1, sau khi đạt tới cân bằng hña học, thể tích bình phản ứng bị giảm một
nửa thì sẽ diễn ra quá trình gì? Tại sao?
kết cho nhận với orbital trống của B trong phân tử BCl3 tạo thành phân tử
BCl3NH3. Cóng thức cấu tạo của BCl3NH3 là
Cl H
Cl B N H
Cl H
4.1. a/ Nguyên tử H và các ion giống H, ở nguyên tử này năng lượng của electron
chỉ phụ thuộc vào số lượng tử n
13, 6 13, 6eV.1, 602.10 19 J.eV 1 2,18.10 18
En eV J
n2 n2 n2
2. Khi 1 electron di chuyển từ 4d đến 3p năng lượng được giải phñng: 0,5
1 1
E = E3 – E4 = 2,18.10 )J
-18
(
32 42
1 1
Với 1 mol H: E = 2,18. 10-18 NA ( 2 2 ) J = 63816,5 J/mol
3 4
Nhiệt lượng này cñ thể nâng nhiệt độ 1kg nước lên:
63816,5
T 15, 250 C
4,184.1000
0,5
Câu 3 1. [Cu2+] = [Fe3+]= 0,5M Cu(r) + 2Fe3+ Cu2+ + 2Fe2+
(1,5) 0,5
EFe3 / Fe2 0,77 0,059 lg 0,752V
1
Ta cñ
0,059 0,5
ECu2 / Cu 0,34 lg 0,5 0,331V
2
Vì EFe 3
/ Fe2
ECu2 / Cu nên phản ứng xảy ra theo chiều thuận.
nE 2(0,77 0,34)
0
14
lg K 14,576 → K = 3,767.10
0,059 0,059
[ Fe3 ] [ Fe3 ]
Để đổi chiều phản ứng: 0,77 0,059lg 2
0,331 → 2
> 3,6.10-8 lần
[ Fe ] [ Fe ]
2. 0,5
a)
(CH3)2O(k) CH4 (k) + CO(k) + H2(k)
to = 0 Po
t Po – P P P P
Ở thời điểm t thì áp suất của cả hệ là: Ph = Po + 2P P = (Ph – Po)/2.
3.Po - Ph
Ở thời điểm t, P(CH ) O = Po – P = . 0,25
3 2
2
Suy ra, ở thời điểm:
* t = 0 s thì P(CH ) O = 400 mm Hg
3 2
Vì nhiệt độ và thể tích bình khóng đổi nên áp suất tỉ lệ với số mol khí. Ta nhận
thấy, cứ sau 1550 giây thì lượng (CH3)2O giảm đi một nửa. Do đñ, phản ứng
phân hủy (CH3)2O là phản ứng bậc 1 với t1/2 = 1550 s.
b) Hằng số tốc độ của phản ứng là: k = ln2 / t1/2 = 0,693 / 1550 = 4,47.10-4 s-1.
c) Ta cñ:
4
Pt = Po.e-kt = 400. e4,47.10 .460 = 325,7 (mm Hg) 0,5
P = Po – Pt = 400 – 325,7 = 74,3 (mm Hg)
Áp suất của hệ sau 460 giây là: Ph = Po + 2P = 400 + 2.74,3 = 548,6 (mm
Hg)
74,3
Phần trăm (CH3)2O bị phân huỷ = .100% = 18,58 %
400
Câu 4 1. a) Hiđroxit của kimloại M bịphân hủy khi đun nñng theo phương trình:
(2,0) 2M(OH)n(r) →M2On(r) + nH2O (k) 1đ
Nếu oxit thu được khóng bền thì tiếp theo xảy ra 1 trong 2 khả năng sau:
- Khả năng 1: Oxit bị phân hủy tạo ra oxi và sản phẩm mà kim loại cñ số oxi hña
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
thấp hơn
M2On →M2Om + (n-m)/2 O2
- Khảnăng 2: Oxit phản ứng với hơi nước làmtăng sốoxi hña của kimloại:
M2On + (p-n) H2O →M2Op+ (p-n) H2
Ở 400K và 1 atm,nước ở trạng thái hơi do đñ hỗn hợp Z cñ thể gồm O2 và H2O
hoặc gồm H2 và H2O.
Theo giả thiết: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp Z = 3,17.4 = 12,68
gam/mol →hỗn hợp Z gồm H2 và H2O. Gọi % số mol của H2 trong Z là a, cñ
phương trình:
2a + 18(100-a) = 12,68.100 →a = 33,33 →
tỉ lệ mol của H2 và H2O tương ứng là 1 : 2.
b) Đặt cóng thức của Ylà MxOy, theo giả thiết cñ:
16y/Mx = 27,6/(100-27,6) →M = 20,985.(2y/x) với (2y/x) = 1, 2, 8/3, 3,...
2y/x 1 2 8/3 3 4 ...
M 20,985 41,971 55,96 62,956 83,942 ...
→M = 55,96 ≈56 là Fe và cóng thức của oxit là Fe3O4.
Cóng thức của Xphải là Fe(OH)2.
Phản ứng: 3Fe(OH)2 2Fe3O4 + H2O + H2
[NH3 ]2 (0,00272)2
1. Tại 472 0C, Kc = = 0,105 1đ
[H 2 ]3 .[N 2 ] (0,1207)3 .(0,0402)
Câu 5
(2 đ) K p Kc (RT)n 0,105(0,082.(472 273))2 2,81.10-5;
0 p2NH3 (1,73.10-3 )2
Tại 500 C, Kp = = 1,44.10-5 < 2,81.10-5. Nhiệt độ
p3H2 .p N2 3
(0,733) .(0,527)
tăng, Kp giảm phản ứng tỏa nhiệt (theo nguyên lí của Lơ Satơlie).
(0,00272 . 2)2
2. Khi V giảm một nửa nồng độ tăng 2 lần Qc = =
(0,1207 . 2)3 .(0,0402 . 2) 1đ
2,62.10-2 < Kc Cân bằng hoá học chuyển dời sang phải để Qc tăng tới Kc.
Ghi chú: Thí sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2012-
2013
ĐỀ CHÍNH ĐỀ THI MÔN: HÓA
THỨC (Dành cho học sinh THPT không chuyên)
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1.
1. Cñ 5 lọ hña chất khác nhau, mỗi lọ chứa một dung dịch của một trong các hña chất
sau: NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, Na2SO4. Chỉ được d÷ng thêm phenolphtalein (các điều
kiện và dụng cụ thí nghiệm cñ đủ), hãy trình bày phương pháp hña học nhận biết 5 hña
chất trên và viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu cñ).
2. Chọn 7 chất rắn khác nhau mà khi cho mỗi chất đñ tác dụng với dung dịch H 2SO4
đặc, nñng, dư đều cho sản phẩm là Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Viết các phương trình hña
học.
Câu 2.
1. Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
a) Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO + CO2
b) P + NH4ClO4 H3PO4 + N2 + Cl2 + H2O
c) FexOy + HNO3 Fe(NO3)3 + NnOm + H2O
2. Những thay đổi nào cñ thể xảy ra khi bảo quản lâu dài trong bình miệng hở các
dung dịch sau đây: (a) axit sunfuhiđric, (b) axit bromhiđric.
Câu 3.
1. Tính khối lượng riêng của Natri theo g/cm3. Biết Natri kết tinh ở mạng tinh thể lập
phương tâm khối, cñ bán kính nguyên tử bằng 0,189 nm, nguyên tử khối bằng 23 và độ
đặc khít của mạng tinh thể lập phương tâm khối là ρ = 68%.
2. Đun nñng m gam hỗn hợp Cu và Fe cñ tỉ lệ khối lượng tương ứng 7:3 với một
lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thöc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung
dịch Y và 5,6 lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm NO và NO2 (khóng cñ sản phẩm khử khác của
N 5 ). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Hỏi có cạn dung dịch Y thu được bao
nhiêu gam muối khan?
Câu 4.
1. ClO2 là hoá chất được d÷ng phổ biến trong cóng nghiệp. Thực nghiệm cho biết:
a) Dung dịch loãng ClO2 trong nước khi gặp ánh sáng sẽ tạo ra HCl, HClO3.
b) Trong dung dịch kiềm (như NaOH) ClO2 nhanh chñng tạo ra hỗn hợp muối clorit
và clorat.
c) ClO2 được điều chế nhanh chñng bằng cách cho hỗn hợp KClO3, H2C2O4 tác dụng
với H2SO4 loãng (biết phản ứng giải phñng CO2).
d) Trong cóng nghiệp ClO2 được điều chế bằng cách cho NaClO3 tác dụng với SO2
cñ mặt H2SO4 4M.
Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra và chỉ rõ chất oxi hña, chất khử (cñ giải
thích) trong các phản ứng oxi hña – khử.
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
2. Hòa tan hoàn toàn 25 gam một cacbonat kim loại bằng dung dịch HCl 7,3% (vừa
đủ) thu được dung dịch muối cñ nồng độ phần trăm là 10,511%. Khi làm lạnh dung dịch
này thấy thoát ra 26,28 gam muối rắn A và nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch
còn lại là 6,07%. Xác định cóng thức của muối A?
Câu 5.
Hòa tan hoàn toàn m gam oxit MO (M là kim loại) trong 78,4 gam dung dịch H 2SO4
6,25% (loãng) thì thu được dung dịch X trong đñ nồng độ H2SO4 còn dư là 2,433%. Mặt
khác, khi cho CO dư đi qua m gam MO nung nñng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua 500 ml dung dịch NaOH 0,1M thì chỉ còn một khí
duy nhất thoát ra, trong dung dịch thu được cñ chứa 2,96 gam muối.
1. Xác định kim loại M và tính m.
2. Cho x gam Al vào dung dịch X thu được ở trên, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 1,12 gam chất rắn. Tính x?
-------------Hết-----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:……….………..…….…….….….; Số báo danh……………….
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2012-2013
ĐÁP ÁN MÔN: HÓA
(Đáp án có 04
trang) (Dành cho học sinh THPT không chuyên)
I. LƢU Ý CHUNG:
- Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải cñ. Khi chấm bài
học sinh làm theo cách khác nếu đöng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa.
- Điểm toàn bài tính đến 0,25 và khóng làm tròn.
II. ĐÁP ÁN:
Câu Ý Nội dung trình bày Điểm
1 1 1,0 điểm
1.Lấy một lượng vừa đủ mỗi mẫu hña chất cho vào các ống nghiệm riêng biệt
rồi đánh số thứ tự.
Nhỏ từ từ dung dịch phenolphtalein vào các ống nghiệm chứa các hña chất nñi
trên,
+ Nếu ống nghiệm nào hña chất làm phenolphtalein từ khóng màu chuyển màu 0,25
hồng là NaOH
+ Ống nghiệm còn lại khóng cñ hiện tượng gì là HCl, H2SO4, BaCl2 và
Na2SO4.
Nhỏ từ từ và lần lượt vài giọt dung dịch cñ màu hồng ở trên vào 4 ống nghiệm
còn lại. 0,25
+ Ống nghiệm nào làm mất màu hồng là các dung dịch axit HCl và
H2SO4.(Nhñm I)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
+ Ống nghiệm nào khóng làm mất màu hồng là dung dịch muối BaCl2 và
Na2SO4.
(Nhñm II).
PTHH: NaOH + HCl NaCl + H2O
2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O
Nhỏ một vài giọt dung dịch của một dung dịch ở nhñm I vào hai ống nghiệm
chứa dung dịch nhñm II
+ Nếu khóng cñ hiện tượng gì thì hña chất đñ là HCl. Chất còn lại của nhñm I
là H2SO4.
Nhỏ dung dịch H2SO4 vào hai ống nghiệm chứa hña chất nhñm II
- Nếu thấy ống nghiệm nào kết tủa trắng thì ống nghiệm đñ chứa dung dịch
BaCl2. 0,5
- Ống nghiệm còn lại khóng cñ hiện tượng gì đñ là hña chất Na2SO4
+ Nếu thấy ống nghiệm nào cñ kết tủa ngay thì dung dịch ở nhñm I là hña chất
H2SO4, ống nghiệm gây kết tủa BaCl2, ống nghiệm còn lại khóng gây kết tủa
chứa hña chất Na2SO4.
Hña chất còn lại ở nhñm I là HCl.
PTHH: H2SO4 + BaCl2 BaSO4 ( kết tủa trắng) + 2HCl
2 1,0 điểm
Các chất rắn cñ thể chọn: Fe;FeO;Fe3O4;Fe(OH)2;FeS;FeS2;FeSO4
Các pthh :
2Fe + 6H2SO4(đặc) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0
t
2 1 1,5 điểm
a) Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO +
CO2
2 1,0 điểm
* Phương trình phản ứng: M2(CO3)x + 2xHCl 2MClx + xH2O + xCO2
Xét số mol: 1 2x 2 x
2M 71x
Ta cñ: C % m' .100% 10,511% 0,5
2M 60 x 2 x.36,5 : 0,073 44 x
<=> M=20x Nghiệm ph÷ hợp: x = 2; M = 40; kim loại là Ca.
- Khử MO bằng CO dư
o
t
MO + CO M + CO2
a a a a
Vậy hỗn hợp Y gồm CO2 và CO dư
- Cho Y qua dd NaOH cñ nNaOH = 0,5.0,1= 0,05 (mol) mà chỉ còn một khí
thoát ra thì đñ là CO, vậy CO2 đã phản ứng hết. Phản ứng cñ thể xảy ra: 0,5
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
k 2k k
CO2 + NaOH NaHCO3
t t t
=> mmuối = 106k + 84t = 2,96 (II)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
2 0,5 điểm
Dung dịch X gồm: FeSO4 ( 0,03 mol)
H2SO4 dư ( 0,02 mol)
Khi cho Al vào, phản ứng hoàn toàn mà cñ 1,12 g chất rắn => H2SO4 đã hết
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
0,04/3 0,02
2Al + 3FeSO4 Al2(SO4)3 + 3Fe
2b/3 b b
Khối lượng Fe trong dd X : 56.0,03 = 1,68 (g) > 1,12 (g) 0,5
=> FeSO4 còn dư thì Al hết.
11,2
Vậy b 0,02
56
0,04 0,04 0,08
=> nAl (mol)
3 3 3
0, 08
=> x = 27. = 0,72 (g)
3
SỞ GD & ĐT VĨNH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 NĂM HỌC
PHÚC 2011-2012
------------------- ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Dành cho học sinh THPT)
(Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao
đề)
Bài 1 (1,5 điểm).
Cho hợp chất X cñ dạng AB2, cñ tổng số proton trong X bằng 18 và cñ các tính chất sau:
X + O2 Y + Z
0
t
X + Y A+Z
X + Cl2 A + HCl
1) Xác định X và hoàn thành các phương trình phản ứng.
2) Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu cñ) khi cho X lần lượt tác dụng với: dung
dịch nước clo; dung dịch FeCl3; dung dịch Cu(NO3)2; dung dịch Fe(NO3)2
Bài 2 (1,0 điểm). X và Y là các nguyên tố thuộc phân nhñm chính, đều tạo hợp chất với
hiđro cñ dạng RH (R là kí hiệu của nguyên tố X hoặc Y). Gọi A và B lần lượt là hiđroxit ứng
với hña trị cao nhất của X và Y. Trong B, Y chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa hoàn toàn
50 gam dung dịch A 16,8% cần 150 ml dung dịch B 1M. Xác định các nguyên tố X và Y.
Bài 3 (1,0 điểm). Hỗn hợp A gồm Cu và Fe trong đñ Cu chiếm 70% về khối lượng. Cho
m gam A phản ứng với 0,44 mol HNO3 trong dung dịch, thu được dung dịch B, phần rắn
C cñ khối lượng 0,75m (gam) và 2,87 lít hỗn hợp khí NO2 và NO đo ở (1,2 atm, 270C).
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, trong B khóng cñ muối amoni.
Tính khối lượng muối trong dung dịch B và tính khối lượng m.
Bài 4 (1,5 điểm).
1) Cho 29,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với oxi khóng khí, sau phản ứng thu
được 39,2 gam hỗn hợp A gồm ( CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4). Hòa tan hoàn toàn A trong
dung dịch H2SO4 loãng, dư.
a) Tính số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng
b) Tính khối lượng muối sunfat thu được.
2) Khử hoàn toàn 2,552 gam một oxit kim loại cần 985,6 ml H2(đktc), lấy toàn bộ lượng
kim loại thoát ra cho vào dung dịch HCl dư thu được 739,2 ml H2(đktc).
Xác định cóng thức của oxit kim loại đã d÷ng?
Bài 5 (1,0 điểm). Hoàn thành các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng
bằng electron.
a) FeS2 + H2SO4 (đ) Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
0
t
Bài 6 (1,5 điểm). Sục Cl2 vào dung dịch KOH loãng thu được dung dịch A, hòa tan I2
vào dung dịch KOH loãng thu được dung dịch B (tiến hành ở nhiệt độ phòng).
1) Viết phương trình hña học xảy ra.
2) Viết phương trình hña học xảy ra khi cho lần lượt các dung dịch: hỗn hợp HCl và
FeCl2, Br2, H2O2, CO2 vào dung dịch A (khóng cñ Cl2 dư, chỉ chứa các muối).
Bài 7 (1,5 điểm)
a) Cho 2,25 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản
ứng kết thöc thu được 1344 ml (đktc) khí và còn lại 0,6 gam chất rắn khóng tan. Tính %
khối lượng mỗi kim loại trong A.
b) Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít SO2 ( đktc) vào 13,95 ml dung dịch KOH 28%, cñ khối
lượng riêng là 1,147g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm các chất cñ trong dung dịch sau
phản ứng
Bài 8 (1 điểm). Khi thêm 1 gam MgSO4 khan vào 100 gam dung dịch MgSO4 bão hoà ở
200C, thấy tách ra một tinh thể muối kết tinh trong đñ cñ 1,58 gam MgSO4. Hãy xác định
cóng thức của tinh thể muối ngậm nước kết tinh. Biết độ tan cuả MgSO 4 ở 200C là 35,1
gam trong 100 gam nước.
_________Hết________
Họ và tên thí sinh .......................................Số báo danh...................................
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
SỞ GD & ĐT VĨNH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 NĂM HỌC 2011-
PHÚC 2012
HƢỚNG DẪN CHẤM MÔN: HOÁ HỌC
Bài 7 1) Ptpư:
1,5đ 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Cu + HCl khóng phản ứng
=> 0,6 gam chất rắn còn lại chính là Cu: 0,25
Gọi x, y lần lượt là số mol Al, Fe
Ta cñ:
3x + 2y = 2.0,06 = 0,12
27x + 56 y = 2,25 – 0,6 = 1,65
=> x = 0,03 (mol) ; y = 0,015 (mol)
0, 6 56.0,015 0,5
=> %Cu .100% 26, 67% ; % Fe= .100% 37,33% ; %Al = 36%
2, 25 2, 25
1,344
2) nSO2 0, 06(mol ) ; m (dd KOH) = 13,95.1,147 = 16 (gam)
22, 4
n
=> mKOH = 0,28.16 = 4,48 (gam)=> nKOH = 0,08 (mol)=> 1 KOH 2
n SO2 0,25
=> tạo ra hỗn hợp 2 muối: KHSO3: 0,04 (mol) và K2SO3: 0,02 (mol)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
SỞ GD & ĐT VĨNH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 NĂM HỌC
PHÚC 2011-2012
----------------- ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Dành cho học sinh THPT chuyên )
(Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề)
_________Hết____________
SỞ GD & ĐT VĨNH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 NĂM HỌC
PHÚC 2011-2012
HƢỚNG DẪN CHẤM MÔN: HOÁ HỌC
Trạng thái cbhh được xét đối với (1) và (2) như nhau về T (và c÷ng V) nên ta cñ:
K = const ; vậy: n 2SO / (n 2SO .n O ) = const.
3 2 2
0,5
Theo (1) => n 2SO / (n 2SO .n O ) = ( 0,20 – 2. 0,043)2 / (0,15 + 0,086)2. 0,043 = 5,43.
3 2 2
=>y2 – 0,42 y + 0,019 = 0 => y1 = 0,369 ; y2 = 0,0515 < 0,105 (loại nghiệm
y2). 0,5
Do đñ ban đầu cñ y = 0,369 mol SO3 ; phân li 0,21 mol
=> Tỉ lệ SO3 phân li là 56,91%
Tại cbhh: tổng số mol khí là 0,369 + 0, 105 = 0,474 nên:
SO3 chiếm ( 0,159 / 0,474).100% = 33,54%
SO2 chiếm ( 0,21 / 0,474).100% = 44,30%;
O2 chiếm 100% - 33,54% - 44,30% = 22,16%. 0,5
Từ pt trạng thái: P2V = n2RT → P2 = n2 RT/ V = 0,474.0,082.298/3
=> P2 = 3,86 atm.
H-O P O
NaO
- Muối 2: Làm tương tự ta được 0,5
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
nNa : nP : nO : nH = 2 : 2 : 7 : 2
Muối là Na2H2P2O7
NaO O O O-H
P
HO
P 0,5
O
ONa
0,5
Ghi chú: Thí sinh có cách giải khác đúng, vẫn cho điểm tối đa
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 NĂM HỌC 2010 – 2011
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
1. Tính bán kính nguyên tử gần đöng của Ca ở 200C, biết tại nhiệt độ đñ khối
lượng riêng của Ca bằng 1,55 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Ca dạng hình
cầu, cñ độ đặc khít là 74% (cho Ca = 40,08).
2. Cñ 3 bình mất nhãn, mỗi bình chứa 1 dung dịch hỗn hợp sau: Na2CO3 và
K2SO4; NaHCO3 và K2CO3; NaHCO3 và K2SO4. Trình bày phương pháp hña học để nhận
biết 3 bình này mà chỉ được d÷ng thêm dung dịch HCl và dung dịch Ba(NO3)2 làm thuốc
thử.
Câu 6: (1,5 điểm)
Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được
10,08 lít H2 ở đktc. Mặt khác cho 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2 ở
đktc. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4 gam hỗn hợp X?
2 - Chọn 100 gam dd H2SO4 29,4% ) => khối lượng H2SO4 = 29,4 gam
hay 0,3 mol 0,25
- Gọi cóng thức của oxit kim loại sản phẩm là M2On
- Phản ứng: 0,25
M2On + nH2SO4 M2 (SO4)n + nH2O
0,3 mol
=> Số mol M2On = số mol M2 (SO4)n = 0,3/n (mol)
0,3 (2M 96n)
=> n 100 34,483
0,3 (2M 16n)
n
=> M = 18,67n
=> M= 56 hay MS là FeS 0,25
0,25
3 - Các chất trong hỗn hợp A phản ứng vừa đủ với nhau tạo ra chất rắn
màu vàng và một chất lỏng khóng làm đổi màu quỳ tím => hh A chứa 2 0,5
khí là SO2 ; 2H2S
=> Phương trình phản ứng: SO2 + 2H2S 3S + 2H2O
=> chất rắn khóng làm đổi màu quì tím là H2O
- Phản ứng: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
=> dd B là NaOH
+ Nếu CO2 tạo muối NaHCO3 thì số mol NaHCO3 là 0,1 mol hay 8,4
gam
+ Nếu CO2 tạo muối Na2CO3 thì số mol Na2CO3 là 0,1 mol hay 10,6 0,5
gam
Ta thấy khối lượng 9,5 gam 8,4 10,6 => khi hấp thu CO2 vào dung
0,5
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
8,4 10,6
dịch NaOH thu được 2 muối và nhận thấy 9,5 =
2
=> số mol muối NaHCO3 = số mol Na2CO3 = 0,05 mol
=> số mol NaOH = 0,05 + 0,05. 2 = 0,15 mol
=> số mol H2O = 0,15 mol
=> số mol SO2 = 0,075 mol và số mol H2S là 0,15 mol
- Phản ứng: 2NaBr + 2H2SO4 đặc, nñng Na2SO4 + SO2 + Br2 +
2H2O 0,5
8NaI + 5H2SO4 đặc, nñng 4Na2SO4 + H2S + 4I2 + 4H2O
Số mol NaBr là 0,075 . 2 = 0,15 mol
Số mol NaI là 0,015 . 8 = 1,2 mol
m = 0,15 . 103 + 1,2 . 150 = 195,45 gam
4 1. Phương pháp sunfat là cho muối halozen kim loại tác dụng với axit
sunfuric đặc, nñng để điều chế hidrohalozenua dựa vào tính dễ bay hơi 0,25
của hidrohalozenua
- Phương pháp này chỉ áp dụng được điều chế HF, HCl khóng điều chế
được HBr, HI vì axit H2SO4 đặc nñng lã chất oxi hña mạnh còn HBr và
HI trong dung dịch là những chất khử mạnh. Do đñ áp dụng phương 0,5
pháp sunfat khóng thu được HBr và HI mà thu được Br2 và I2.
- Các phương trình phản ứng:
CaF2 + H2SO4 đặc 2HF + CaSO4
0
t
25,858 0, 74 0,5
3,18 1023 cm3
6, 02 10 23
4 3 3V 3 3,18 1023
Từ V = r r 3 3 1,965 108 cm
3 4 4 3,14 0,5
b. Cho Ba(NO3)2 dư vào cả ba ống nghiệm, cả ba đều tạo kết tủa:
Na2CO3 + Ba(NO3)2 BaCO3 + 2NaNO3
K2SO4 + + Ba(NO3)2 BaSO4 + 2KNO3
K2CO3 + Ba(NO3)2 BaCO3 + 2KNO3
Lọc kết tủa, lấy kết tủa cho tác dụng với dung dịch HCl dư, chỉ xảy ra 0,5
phản ứng:
BaCO3 + 2HCl BaCl2 + CO2 + H2O
Nếu:
- Ống cñ khí bay ra và kết tủa tan hoàn toàn: ống chứa hỗn hợp Na2CO3
và K2CO3.
- Ống cñ khí bay ra và kết tủa tan khóng hoàn toàn: ống chứa hỗn hợp
Na2CO3 và K2SO4 0,5
- Ống khóng cñ khí bay ra và kết tủa khóng tan: ống chứa hỗn hợp
NaHCO3 và K2SO4
6 Đặt x, y, z lần lượt là số mol Fe, Zn, Al trong 20,4 g hỗn hợp X
Theo đầu bài 56x + 65y + 27z = 20,4 (I)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1)
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (2)
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (3) 0,5
Từ 1, 2, 3 và đầu bài
3 10, 08
nH 2 x y z 0, 45mol (II)
2 22, 4
Trong 0,2 mol hỗn hợp X số mol Fe, Zn, Al lần lượt là kx, ky, kz
kx + ky + kz = 0,2 (III)
2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (4) 0,5
Zn + Cl2 ZnCl2 (5)
2Al + 3Cl2 2AlCl3 (6)
3 3 6,16
nCl2 x y z 0, 275mol (IV)
2 2 22, 4
Từ I, II, III, IV 0,25
X = 0,2 mol mFe = 11,2 gam
Y = 0,1 mol mZn = 6,5 gam
Z = 0,1 mol mAl = 2,7 gam
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
0,25
UBND TỈNH THÁI NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2011-2012
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: HOÁ HỌC LỚP 10
(Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao
đề)
3. D÷ng phương pháp thăng bằng electron hoàn thành các phương trình phản ứng
sau:
a) Mn2+ + H2O2 MnO2+ …
+ -
b) Ag + H +NO3 NO + …
c) MnO4- + H+ + Cl - Mn2+ + Cl2 + …
d) S2O32- + I2 S4O62- + I-
e) Cr3+ + OH- + ClO 3 CrO 24 + Cl- + …
(Cho: H=1; C =12; N=14; O=16; Na=23; Be=9; Mg=24; Al=27; P=31; S=32;
Cl=35,5; K=39; Fe=56; Cu=64; Br=80; Ag=108.)
Hết
Điể
Câu Nội dung m
1. 1,5
Vì X thuộc nhñm A, hợp chất với hidro cñ dạng XH3 nên là nhñm VA
(ns2np3). Vậy: ms = +1/2; l = 1 ; m = +1
n = 4,5 – 2,5 = 2.
Vậy X là Nitơ ( 1s22s22p3)
I Cóng thức cấu tạo các hợp chất và dự đoán trạng thái lai hña của nguyên tử
(5,0đ) trung tâm:
NH3 : N cñ trạng thái lai hoá sp3.
N
H H
H
N2O5: N cñ trạng thái lai hoá sp2.
O O
N O N
O
O
HNO3 : N cñ trạng thái lai hoá sp2
O
O N
H O
2.
a) Gọi Z là số điện tích hạt nhân của X
=> Số điện tích hạt nhân của Y, R, A, B lần lượt
(Z + 1), (Z + 2), (Z + 3), (Z + 4) Theo giả thiết 1,5
Z + (Z + 1) + (Z + 2) + (Z + 3) + (Z + 4) = 90
=> Z = 16
16X; 17Y; 18R; 19A; 20B
(S) (Cl) (Ar) (K) (Ca)
b) S2-, Cl-, Ar, K+, Ca2+ đều cñ cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
Số lớp e giống nhau => r phụ thuộc điện tích hạt nhân. Điện tích hạt nhân càng
lớn thì bán kính r càng nhỏ.
rS2- > rCl- > rAr > rK+ > rCa 2+
c)
Trong phản ứng oxi hña – khử, ion S2-, Cl- luón luón thể hiện tính khử vì các
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
3.
a)
1s2 Vị trí trong HTTH: ó 1, chu kỳ 1, nhñm IIA
2 2
1s 2s ó 4, chu kỳ 2, nhñm IIA
1s22s22p63s2 ó 12, chu kỳ 3, nhñm IIA
1s22s22p63s23p64s2 ó 20, chu kỳ 4, nhñm IIA
1s22s22p63s23p63d(1-10)4s2 chu kỳ 4, nhñm IB đến VIII 2,0
Trừ: 1s22s22p63s23p63d(5 và 10)4s1 (ó 24 và ó 29)
b)
5NaNO2+2KMnO4+ 3H2SO4 5NaNO3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O
16.0,5x 16y
: = 1 : 1,352 (2)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
16.0,5x+M 16y +M
Từ (1) và (2) M = 18,581 y
y =1 thì M = 18,581
y=2 thì M = 37,162
y =3 thì M = 55,743
b) Vì số p: số n = 13: 15
=> Đồng vị ph÷ hợp 56 26 Fe
3.
a) Mn2++ H2O2 MnO2 + 2H+
+
b) 3 Ag + 4 H +NO3 -
3 Ag+ +NO +H2O
c) 2 MnO4- + 10 Cl- +16H+ 2 Mn2+ + 5 Cl2 + 8 H2O
d) 2S2O32- + I2 S4O62- + 2I-
e) 2 Cr3+ + 10 OH- + ClO3- 2 CrO4 2-+ Cl-+5 H2O
1,5
1,0
nH2 = 0,448:22,4 = 0,02
nCu 0,06.1= 0,06; nCu
2 2
pu
3,2:64 = 0,05
nCu2 du 0,06 -0,05 = 0,01
III 1
Các phản ứng: Na + H2O ( Na+ + OH-) + H2 (1)
(5,0đ) 2
x x x/2 (mol)
3
Al + H2O + OH- AlO2- + H2 (2)
2
x x x 3/2x (mol)
2+ 3+
2Al + 3Cu 2Al + 3Cu (3)
(y-x) 3/2(y-x) (y-x) 3/2(y-x)
2+ 2+
Fe + Cu Fe + Cu (4)
a) Giả sử khóng cñ (3) xảy ra chất rắn chỉ là Fe
Theo (4) nFe= nCu = 0,05 mFe= 0,05.56 = 2,8>2,16
(khóng ph÷ hợp đề bài) 2,0
2+
Vậy cñ (3) và vì Cu còn dư nên Al và Fe đã phản ứng hết theo (3) và
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
(4)
3
Theo (1) và (2): nH2 = x+ x = 0,02 x = 0,01
2
Theo (3): nAl(3) = y - 0,01
3
nCu2+= (y - 0,01)
2
3
Theo (4): nFe = nCu2+(4)= 0,05- (y - 0,01)
2
3
Ta cñ : mNa + mAl + mFe = 23.0,01 + 27y + 56[0,05- (y - 0,01)] =2,16
2
y = 0,03
Vậy trong hỗn hợp ban đầu:
mNa = 23.0,01 = 0,23 gam
m Al = 27.0,03 = 0,81 gam
mFe = 2,16 - 0,23 -0,81 = 1,12 gam
nAl 3 0, 03 0, 01 0, 02 2,0
nCu 2 du 0, 01
nFe2 nFe 1,12 : 56 0, 02
Ta cñ sơ đồ
Cu2+ Cu(OH)2 CuO mCuO = 0,01.80 = 0,8
gam
Fe2+ Fe(OH)2 Fe(OH)3 Fe2O3 mFe2O3 = 0,02/2.160 = 1,6
gam
Al3+ Al(Oh)3 Al2O3 m Al2O3 = 0,02/2.102 =
1,02gam
Vậy mB = 0,8 + 1,6 + 1,02 = 3,24 gam
1,0
Chú ý:
ThÝ sinh cã thÓ gi¶i bµi to¸n theo c¸ch kh¸c nÕu lËp luËn ®óng vµ t×m ra kÕt qu¶
®óng vÉn cho ®iÓm tèi ®a.
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
1. Ñoát chaùy hoaøn toaøn 4,741 gam ñôn chaát X trong oxi roài cho toaøn boä saûn
phaåm thu ñöôïc haáp thuï heát vaøo 100 ml dung dòch NaOH 25% coù khoái löôïng
rieâng d = 1,28 g/ml ñöôïc dung dòch A. Noàng ñoä cuûa NaOH trong dung dòch A
giaûm ñi 1/4 so vôùi noàng ñoä cuûa noù trong dung dòch ban ñaàu. Dung dòch A coù
khaû naêng haáp thuï toái ña 17,92 lít khí CO2 (ở ñktc). Xaùc ñònh ñôn chaát X vaø
saûn phaåm đốt chaùy cuûa noù.
2. Cho 3,64 gam moät hoãn hôïp oxit, hiđroxit vaø muối cacbonat cuûa kim loaïi
hoaù trò II taùc duïng vôùi 117,6 gam dung dòch H2SO4 10% thu ñöôïc 448 ml moät
chaát khí (ở ñktc) vaø dung dòch 10,867% cuûa moät hôïp chaát; noàng ñoä mol/l của
dung dòch này laø 0,543M vaø khoái löôïng rieâng laø 1,09 g/cm3. Haõy cho bieát
nhöõng hôïp chaát gì coù trong hoãn hôïp.
CÂU 5: (4,0 ®iÓm)
Hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z cñ tỉ lệ số mol tương ứng là 4 : 3: 2 và cñ tỉ lệ khối lượng
nguyên tử tương ứng là 3 : 5 : 7. Hoà tan hoàn toàn 3,28g hỗn hợp 3 kim loại trên trong
dung dịch HCl dư thì thu được 2,0161 lít khí (ở đktc) và dung dịch A.
a) Xác định 3 kim loại X, Y, Z biết rằng khi chöng tác dụng với axit đều tạo muối
và kim loại đều cñ hoá trị II.
b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, đun nñng trong khóng khí cho phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Tính lượng kết tủa thu được, biết rằng chỉ cñ 50% muối
của kim loại Y kết tủa với dung dịch NaOH
(Biết: H=1, O=16, C=12,Cl=35,5, Mg=24, Fe=56, Zn=65, Ca=40, Sn = 118; Pb = 207)
1. 2,0
1
(4,0đ) A + B X
X + H 2O NaOH + B↑
B + C Y↑
Y + NaOH
1:1
Z + H 2O
=> A : Na ; B : H2 ; X : NaH
B + C Y C là phi kim, Y là axít
Y NaOH
1:1
Z H 2O
1mol Y phản ứng khối lượng chất tan tăng ( Y - 18 )g
5,376
0, 24mol 4,44 gam
22, 4
Y 18 1
=> Y 36,5
4, 44 0, 24
=> C là clo (Cl2)
Viết phương trình phản ứng
2Na + H2 2NaH
NaH + H2O NaOH + H2↑ 2,0
H2 + Cl2 2HCl
HCl + NaOH
1:1
NaCl + H2O
2.
a) 12 CuFeSx + (11+12x) O2 6Cu2O + 4Fe3O4 + 12xSO2
1. 2,0
a) Cấu tạo của CO 32
2
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
(5,0đ) O 2–
C=O
O
Trên nguyên tử cacbon trong CO32 – khóng còn electron tự do chưa liên kết nên
khóng cñ khả năng liên kết thêm với 1 nguyên tử oxi để tạo ra CO 24
Cấu tạo của SO 32
O .. 2–
S=O
O
Trên nguyên tử lưu huỳnh còn 1 cặp electron tự do chưa liên kết, do đñ nguyên
tử lưu huỳnh cñ thể tạo liên kết cho nhận với 1 nguyên tử oxi thứ tư để tạo ra SO 24
.
b) Cấu tạo của CO2
O=C=O
Trên nguyên tử cacbon khóng còn electron tự do nên hai phân tử CO2 khóng
thể liên kết với nhau để tạo ra C2O4
Cấu tạo của NO2
O
∙N
O
Trên nguyên tử nitơ còn 1 electron độc thân tự do, nên nguyên tử nitơ này cñ
khả nặng tạo ra liên kết cộng hoá trị với nguyên tử nitơ trong phân tử thứ hai để
tạo ra phân tử N2O4
O O O
2 N∙ N–N
O O O
3,0
2.
Gọi P là số proton trong X, N là số nơtron trong X
Giả sử trong X cñ a ion
Ta cñ: 2P + N = 164
N
1 1,5
P
Các ion tạo thành X đều cñ cấu hình electron của Ar => số proton trong X = 18a
(hạt)
164 164
=> a
3,5.18 3.18
2,6 a 3,03 . Với a là số nguyên => a = 3
X cñ dạng M2X K2S
Hoặc MX2 CaCl2
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
2. Cho X vào H2O được dung dịch xanh quỳ tím => X là K2S
+
K2S 2K + S2 –
S2 - + H2O HS
–
+ OH –
Các phương trình:
3K2S + 2FeCl3 6KCl + 2FeS + S↓
3K2S + 2AlCl3 + 6H2O 6KCl + 2Al(OH)3↓ + 3H2S
K2S + MgCl2 + 2H2O 2KCl + Mg(OH)2↓ + H2S
1.
3 C¸c PTHH xÈy ra 1,0
(3,0đ) 2NaI + Br2 2NaBr + I2 (1)
2NaI + Cl2 2NaCl + I2 (2)
2NaBr + Cl2 2NaCl + Br2 (3)
2.
Gäi a,b,c lÇn l-ît lµ sè mol côa NaCl, NaBr, NaI theo đề ta cñ:
58,5a + 103b + 150c = 5,76 (*)
Theo (1) vµ theo bµi ra ta cã:
58,5a + 103(b + c) = 5,29 (**)
Tõ (*) vµ (**)
58,5a + 103b + 150c = 5,76 => c = 0,1 mol 1,0
58,5a + 103(b + c) = 5,29
Xét tr-êng hîp 1:
NaI d- => NaBr ch-a ph¶n øng
Gäi x lµ sè mol NaI ph¶n øng. Theo ptpu (1) vµ (2) vµ theo bµi ra ta cã
58,5(a + x) + 103b + 150(c – x) = 3,955 (***)
a + x = 0,05 (****) 1,0
Kết hợp (*), (**), (***), (****) (lo¹i v× c – x < 0)
Xét tr-êng hîp 2 NaBr ph¶n øng 1 phÇn => NaI ph¶n øng hÕt
Gäi y lµ sè mol NaBr ph¶n øng. Theo (1)(2)(3) vµ theo bµi ra ta cã
58,5(a + c + y) + 103(b – y) = 3,955 (*****)
a + c + y = 0,05 (******)
Kết hợp (*), (**), (*****), (******) ta cã:
1. 2,0
4
(4,0đ)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Thoøa C% giaøm ði ¼.
2. Ta co÷
10.d.C% 10.d.C% 10.1,09.10,867
CM M 218
M CM 0.543
Vaäy muoái sunfat taïo thaønh co÷ M = 218
Chæ cñ Mg(HSO4)2 là thỏa mãn
hoãn hóïp chô÷a MgO, Mg(OH)2, MgCO3
5 a) Gọi số mol 3 kim loại X, Y, Z lần lượt là: 4x, 3x, 2x và KLNT tương ứng là MX, 2,0
(4,0đ) MY, MZ
2,0262
n H2 = = 0,09 mol
22,4
ptpư: X + 2HCl XCl2 + H2 ↑ (1)
4x 4x 4x
Y + 2HCl YCl2 + H2 ↑ (2)
3x 3x 3x
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Chú ý: Thí sinh làm bài theo phương pháp khác: Cho kết quả đúng; lập luận chặt chẽ
giám khảo căn cứ thang điểm của HD chấm cho điểm sao cho hợp lý.
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
b. Dẫn khí ozon vào dung dịch KI, chia dung dịch sau phản ứng thành hai phần:
phần 1 nhỏ vài giọt dung dịch hồ tinh bột; phần 2 nhỏ vài giọt dung dịch
phenolphtalein.
Câu 3: (2điểm)
Hỗn hợp bột A chứa Mg và Fe. Cho 3,16 gam hỗn hợp A tác dụng với 250ml dung
dịch CuCl2 nồng độ z (mol/lít). Khuấy đều hỗn hợp, lọc rửa kết tủa, thu được dung dịch B
và 3,84 gam chất rắn D. Thêm vào dung dịch B một lượng dư dung dịch NaOH loãng, lọc
kết tủa tạo thành, rồi nung kết tủa trong khóng khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng khóng
đổi thu được 1,4 gam chất rắn E gồm hai oxit kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn.
a. Viết phương trình hña học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A và giá trị
z.
Câu 4: (2điểm)
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết các chất ứng với các chữ cái A,
B, D, E, G, X, Y, T, Q:
a. A + H2SO4 đ B+ D + E
o
t
b. E + G + D X + H2SO4
c. A + X Y + T
d. A + B Q
e. G + T X
2. Trình bày phương pháp hña học tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp chứa BaO, MgO
và CuO.
Câu 5: (2điểm)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ
dung dịch H2SO4 loãng thu được 500ml dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
Có cạn phần 1 thu được 31,6 gam hỗn hợp muối khan.
Sục khí clo dư vào phần 2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có cạn dung dịch
thì thu được 33,375 gam hỗn hợp muối khan.
a. Viết phương trình hña học các phản ứng xảy ra.
b. Tính m và nồng độ mol/lít các chất cñ trong dung dịch Y.
----------------------------Hết----------------------------
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Ghi chú: Học sinh không dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
ĐÁP ÁN VÀ HƢỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP
10 NĂM HỌC 2012 -2013
I. HƢỚNG DẪN CHUNG
- Học sinh làm theo cách khác nhưng lập luận đöng vẫn cho đủ điểm.
- Nếu học sinh giải theo phương trình phản ứng mà khóng cân bằng thì khóng cho điểm
phần tính toán, nếu cân bằng bị sai hệ số chất khóng sử dụng đến quá trình lập hệ thì
khóng cho điểm phương trình nhưng vẫn chấm kết quả giải.
Câu 1:
2. Nếu khóng d÷ng thì khóng chấm kết quả
Câu 2:
1. Khóng cần viết lại phương trình
2. Phải nhạt màu dung dịch brom mới đến mất màu
Câu 4:
t 1000 C
2. Nếu học sinh sử dụng phương trình Ba(OH)2 BaO + H2O thì vẫn
o 0
chấp nhận nhưng nếu Ba(OH)2 BaO + H2O thì khóng cho điểm phương trình này.
o
t
Xét bảng
x 4 5 6 7
R 12 cñ C 18,14 loại 24,28 loại 30,42 loại
0,1đ
a. Vậy R là C 0,1đ
b. Cóng thức của R với H là CH4
H
.. Hl
Cóng thức electron H:C:H
.. ; Cóng thức cấu tạo H-C-H
l
H H
0,2đ
Oxti cao nhất của R là CO2
Cóng thức electron O:: C ::O; Cóng thức cấu tạo O=C=O
0,2đ
c. Trong hợp chất CH4 cñ C H =2,55-0,22=0,35<0,4 nên
liên kết giữa C-H là liên kết cộng hña trị khóng cực 0,1đ
Trong hợp chất CO2 cñ 0, O C =3,44-2,55=0,89
0,4< 0,89 <1,7 nên liên kết giữa C=O là liên kết cộng
0,1đ
hña trị phân cực
Câu 2: (2điểm)
1.a. 2FexOy +(6x-2y)H2SO4 đ
t0
xFe2(SO4)3 +(3x-2y)SO2 +(6x- 0,125đ
2y)H2O
0,125đ
17x Al Al+3 + 3e
3x 5N+5 +17e 3N+2 + 2N+1
2.a. Phương trình: SO2 + H2O + Br2 H2SO4 + 2HBr 0,25đ
- Màu vàng nâu của dung dịch brom nhạt dần, cuối c÷ng mất màu 0,25đ
hoàn toàn.
2.b. Phương trình: O3 + H2O + 2KI O2 + 2KOH + I2 0,25đ
- Phần 1 dung dịch chuyển sang màu xanh . 0,125đ
- Phần 2 dung dịch chuyển sang hồng. 0,125đ
Câu 3: (2điểm)
a. Do E gồm hai oxit nên Mg, CuCl2 hết, Fe đã phản ứng
Phương trình
Mg + CuCl2 MgCl2 + Cu (1) 0,125đ
Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu (2) 0,125đ
Khi cho NaOH dư vào
2NaOH + MgCl2 Mg(OH)2 + 2NaCl (3) 0,125đ
2NaOH + FeCl2 Fe(OH)2 + 2NaCl (4) 0,125đ
Khi nung
Mg(OH)2
t
MgO + H2O
o
(5) 0,125đ
0,125đ
+O2 4Fe2O3 + 4H2O (6)
o
4Fe(OH)2 t
0,2đ
A B E D
1.b. SO2 + H2O + Cl2 H2SO4 + 2HCl
0,2đ
E D G X
1.c. Fe + HCl FeCl2 + H2 0,2đ
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
A X Y T
1.d. Fe + Fe2(SO4)3 3FeSO4
0,2đ
A B Q
1.e. Cl2 + H2 AS
2HCl
0,2đ
G T X
2. - Hòa hỗn hợp BaO, MgO, CuO vào nước
+ Phần khóng tan là MgO, CuO
0,25đ
+ Phần tan cñ BaO
BaO + H2O Ba(OH)2
- Cho Na2CO3 dư vào dung dịch lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu chất rắn là BaO
0,25đ
Ba(OH)2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaOH
BaCO3 BaO + CO2
0
t
Câu 5: (2điểm)
a. Phƣơng trình
+ Khi hòa A bằng axit H2SO4 loãng
FeO + H2SO4 FeSO4 + H2O (1) 0,125đ
Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O (2) 0,125đ
Fe3O4 + 4H2SO4 Fe2(SO4)3 + FeSO4+ 3H2O (3) 0,125đ
Sau phản ứng dung dịch chỉ cñ 2 muối (x+z)mol FeSO4 và
(y+z) mol Fe2(SO4)3
+ Khi sục khí Cl2 vào dung dịch sau phản ứng chỉ cñ
FeSO4 phản ứng
6FeSO4 + 3Cl2 2FeCl3 + 2Fe2(SO4)3 (4) 0,125đ
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
----------------------------Hết----------------------------
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
TRƢỜNG THPT LAM KINH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 NĂM HỌC
------------------- 2015-2016
ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC
(Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao
đề)
Bài 1 (4 điểm).
1. Xác định cóng thức các chất và viết phương trình phản ứng biểu diễn theo sơ đồ biến
đổi hña học sau:
+ H2 , t0 +A + H 2 SO4 + Q
Y Z X
X + Fe, t0 +A t0 +B +Y
K L M Fe N
+H O + D, t0 +A
2
Y X Z + P + H 2O
2. Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam lưu huỳnh. Khí sinh ra được hấp thụ hết bởi 100 ml dung
dịch NaOH 20% (d= 1,28 g/ml). Tìm C% của các chất trong dung dịch thu được sau phản
ứng.
Bài 2 (2,0 điểm). Hoàn thành các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng
bằng electron.
a) FeCl2 + KMnO4 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + Cl2 + + K2SO4 + MnSO4 +
H2 O
b) Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + N2O + N2 + NH4NO3 + H2O
(biết tỉ lệ mol của N2O : N2 : NH4NO3 là 1 : 2: 1)
c) Fe3O4 + HNO3 Nx O y + …
d) Al + NaNO3 + NaOH + H2O NaAlO2 + NH3
Bài 3 (2,5 điểm). Từ KMnO4, NaHCO3, Fe, CuS, NaHSO3, FeS2 và dung dịch HCl đặc
cñ thể điều chế được những khí gì? Viết phương trình hoá học.
Khi điều chế các khí trên thường cñ lẫn hơi nước, để làm khó tất cả các khí đñ chỉ bằng
một hoá chất thì nên chọn chất nào trong số các chất sau đây: CaO, CaCl 2 khan, H2SO4
đặc, P2O5 , NaOH rắn. Giải thích (Không cần viết phương trình hoá học).
Bài 4 (2,5 điểm) Ion M3+ cñ cấu hình electron lớp ngoài c÷ng là 3s23p63d5.
1. Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhñm) của M trong bảng tuần hoàn. Cho biết M
là kim loại gì?
2. Trong điều kiện khóng cñ khóng khí, cho M cháy trong khí Cl2 thu được một
chất A và nung hỗn hợp bột (M và S) được một hợp chất B. Bằng các phản ứng hña học,
hãy trình bày phương pháp nhận biết thành phần của các nguyên tố cñ mặt trong các chất
A và B.
Bài 5 (3 điểm). Cho a gam bột sắt ngoài khóng khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp A
cñ khối lượng 37,6 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với
dung dịch H2SO4 đặc nñng thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc).
a) Tính a.
b) Tính số mol H2SO4 đã phản ứng.
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Bài 6: (3 điểm) Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Al tác dụng với dung dịch HCl dư
thu được 10,08 lít H2 ở đktc. Mặt khác cho 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16
lít Cl2 ở đktc. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4 gam hỗn hợp X?
Bài 7 (3 điểm)
Nung a gam hỗn hợp X gồm Fe và S trong điều kiện khóng cñ khóng khí cho đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cho
phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Z cñ d Z H =13.
2
Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
(Biết: H=1, O=16, C=12, Cl=35,5, Mg=24, Fe=56, Zn=65, Ca=40, Pb = 207; Al = 27;
S = 32;Ba= 137; ZCa= 20; ZMg = 12; ZAl = 13; ZFe= 26; ZCu = 29; ZCr = 24)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
TRƢỜNG THPT LAM KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 NĂM HỌC 2015-2016
KINH HƢỚNG DẪN CHẤM MÔN: HOÁ HỌC
-------------------
M B
Fe N Fe + 2HCl FeCl2 + H2O
Y N
X Y Cl2 + H2 O HCl + HClO
X Y
Y X + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
o
4 HCl t
Y D X
X Z + P + H2O Cl2 + 2KOH KCl + KClO + H2O
X A Z P 0,25
2. (1,25) nS= nSO = 0,4 mol ;
2
0,24.126
C% Na2SO3 = .100% 19,69%
153,6
Bài 2 Hoàn thành các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng
2,0 đ electron.
a) 10FeCl2 + 6KMnO4 + 24H2SO4 5 Fe2(SO4)3 + 10Cl2 + 3K2SO4 0,5
+ 6MnSO4 + 24H2O
5 2 Fe 3 + 2Cl2 + 6e
2 FeCl2
6 Mn 7 + 5e Mn 2
Bài 4
2,5đ 1. Tổng số electron của nguyên tử M là 26. Cấu hình electron đầy đủ
1s22s22p63s23p63d64s2 ........Số thứ tự 26, chu kì 4, nhñm VIIIB. M là Fe. 0,5
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Hòa tan sản phẩm thu được vào nước thu được dung dịch. Lấy vài ml dung
0,75
dịch cho tác dụng với dung dịch AgNO3, cñ kết tủa trắng chứng tỏ cñ gốc clorua:
Lặp lại thí nghiệm với dung dịch NaOH, cñ kết tủa nâu đỏ chứng tỏ cñ
0,75
Fe(III): FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
Cho B vào dung dịch H2SO4 loãng, cñ khí m÷i trứng thối bay ra chứng
Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch thu được, cñ kết tủa trắng xanh
xanh)
Fe Fe 3 + 3e 0,5
x 3x 3x = 2y + 0,3 0,5
2
O + 2e O
y 2y
S 6 + 2e S 4
0,3 0,15
0,5
Ta cñ x = 0,5 a = 28 (g)
y = 0,6
0,5
Bảo toàn nguyên tố S ta cñ: nS ( H2SO4) = nS( Fe2(SO4)3 + nS (SO2)
Số mol H2SO4 = 0,9 mol
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Bài 6 Đặt x, y, z lần lượt là số mol Fe, Zn, Al trong 20,4 g hỗn hợp X
3đ Theo đầu bài 56x + 65y + 27z = 20,4 (I)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1) 0,5
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (2)
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (3)
Từ 1, 2, 3 và đầu bài 0,5
3 10, 08
nH 2 x y z 0, 45mol (II) 0,5
2 22, 4
Trong 0,2 mol hỗn hợp X số mol Fe, Zn, Al lần lượt là kx, ky, kz
kx + ky + kz = 0,2 (III)
2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (4)
Zn + Cl2 ZnCl2 (5)
2Al + 3Cl2 2AlCl3 (6) 0,5
3 3 6,16
nCl2 x y z 0, 275mol (IV)
2 2 22, 4
Từ I, II, III, IV 0,5
X = 0,2 mol mFe = 11,2 gam
Y = 0,1 mol mZn = 6,5 gam
Z = 0,1 mol mAl = 2,7 gam
TRƢỜNG THPT LAM KINH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƢỜNG
NĂM HỌC 2014 - 2015
ĐỀ CHÍ NH THỨC
MÔN THI: HÓA HỌC 10
(Đề có 2 trang)
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
dụng được với dung dịch Y đậm đặc. Xác định A, B, C, X, F, G, H, Y. Viết phương trình
hña học của các phản ứng.
Câu 6: (3,5 điểm)
Để xác định thành phần một quặng sắt gồm Fe3O4 và Fe2O3 người ta làm các thí
nghiệm sau. Hòa tan hoàn toàn quặng trong dung dịch HCl dư, kết thöc phản ứng thu
được dung dịch A. Cho dung dịch A phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch KI 0,3M thu
được dung dịch B và một chất rắn, lọc bỏ chất rắn, rồi dẫn khí Cl2 dư qua dung dịch B thu
được dung dịch C, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch C, lấy kết tủa đem nung đến
khối lượng khóng đổi thu được chất rắn D. Chất rắn D cñ khối lượng thay đổi so với
khối lượng quặng ban đầu là 0,16 gam.
a) Viết các PTHH xảy ra.
b) Xác định thành phần % theo khối lượng của quặng sắt.
Câu 7: (2,5 điểm)
Để hoà tan hoàn toàn a mol một kim loại cần một lượng vừa đủ a mol H2SO4, sau
phản ứng thu được 31,2 gam muối sunfat và khí X. Toàn bộ lượng khí X này làm mất
màu vừa đủ 500 ml dung dịch Br2 0,2M. Xác định tên kim loại.
Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố:
H = 1; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P =31; S =
32;
Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80;
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
0,6.2 22,4
M = 18,667n
n M 0,25
Ta cñ bảng:
n 1 2 3 0,25
M 18,667 37,334 56 (Fe)
Kết luận Loại Loại thỏa mãn
Vậy cóng thức của muối là FeCl3
Câu 2,5
2.
Kí hiệu số đơn vị điện tích hạt nhân của X là Zx , Y là ZY ; số nơtron (hạt
khóng mang điện) của X là NX , Y là NY . Với XY2 , ta cñ các phương 0,25
trình:
2 ZX + 4 ZY + Nx + 2NY = 178 (1) 0,25
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
0,25
1x 2FeS2 2Fe + 4S+4 +22e
+3
0,25
11x S+6 +2e S+4
0,25
0,25
b) 9Mg + 22HNO3 9Mg(NO3)2 + NH4NO3 + N2+ 9H2O
0,25
(Biết tỉ lệ mol N2 : NH4NO3 = 1:1)
2 0,25
Mg Mg + 2e x9 0,25
5 0 3 0.25
3 N + 18e N 2 + NH 4 x1
Câu
3
4
1. a) Cl2 + Ca(OH)2 30
C
CaOCl2 + H2O
0
0,25
2Cl2 + 2Ca(OH)2 CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O 0,25
(dung dịch)
b) CO2 + 2CaOCl2 + H2O CaCO3 + CaCl2 + 2HClO
0,25
2HCl + CaOCl2 CaCl2 + Cl2 + H2O
0,25
c) Clorua vói cñ ứng dụng tương tự nước Gia- ven như tẩy trắng vải sợi,
khử tr÷ng, tẩy uế các hố rác, cống rãnh.... Một lượng lớn clorua vói được
d÷ng để tinh chế dầu mỏ, xử lí các chất độc hữu cơ.
0,5
So với nước Gia- ven, clorua vói rẻ tiền hơn, hàm lượng hipoclorit cao hơn,
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
dễ bảo quản và chuyên chở nên thực tế thường được sử dụng nhiều hơn.
2.
a) Vẩn đục màu vàng của lưu huỳnh 0,5
2H2S + O2 2H2O + 2S
b) Dung dịch cñ màu vàng nhạt 0,5
4HBr + O2 2H2O +2Br2
c) Thoát khí oxi và nồng độ giảm dần 0,5
NaClO + H2O + CO2 NaHCO3 + HClO
HClO HCl + 1/2O2
Câu
3
5
A: H2S; B: FeCl3; C: S; F: HCl; Y: H2SO4 ; G: KMnO4 , X: Cl2 , H: SO2 1
PTHH của các phản ứng:
Câu
2,5
7
Khí X cñ khả năng làm mất màu dung dịch nước brom nên X phải là H2S
hoặc SO2. 0,5
Giả sử X là H2S, ta cñ phương trình phản ứng:
8R + 5nH2SO4 4R2(SO4)n + nH2S + 4nH2O 0,25
5n 8
Theo ptpu: n H SO = nR. Theo bài ra: n H 2 SO4 = nR 5n = 8 n = .
2 4
8 5 0,25
Vậy khí X đã cho là khí SO2. Và ta cñ phương trình phản ứng: 0,25
2R + 2nH2SO4 R2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O 0,25
Ta cñ: 2 =2n n =1 0,25
Phương trình (1) được viết lại:
2R + 2H2SO4 R2SO4 + SO2 + 2H2O *
Cho khí X phản ứng với dung dịch Br2 xảy ra phản ứng sau:
SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr (2) 0,25
Theo (2): n SO = n Br = 0,5.0,2 = 0,1(mol); theo (*): nR2SO4 = n SO = 0,25
2 2 2
0,1(mol)
31, 2
Theo bài ra khối lượng của R2SO4 = 31,2g M R SO = = 312 → MR
2 4
0,1
0,25
= 108 (R là Ag).
Ghi chú : - Thí sinh làm cách khác nhưng đúng kết quả vẫn cho điểm tối đa,
- Phương trình hóa học ghi thiếu điều kiện trừ đi ½ số điểm.
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
UBND TỈNH BẮC NINH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN THI : HÓA HỌC-LỚP 12-THPT
ĐỀ CHÍ NH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 29 tháng 3 năm 2013
===========
Bài 1 (3,0 điểm): Dựa vào đặc điểm cấu tạo của các phân tử NH3, H2S và H2O. Hãy cho
biết.
a) Tại sao gñc hña trị của các phân tử lại khác nhau: Gñc (HNH) = 107 0, gñc
(HSH)=920, gñc (HOH) = 104,50. Giải thích.
b) Tại sao ở điều kiện thường H2S và NH3 là chất khí còn H2O là chất lỏng.
c) Tại sao H2O cñ khối lượng riêng lớn nhất ở 40C và P = 1 atm.
Bài 2 (3,0 điểm): Một dung dịch chứa 4 ion của 2 muối vó cơ, trong đñ cñ một ion là
SO42-, khi tác dụng vừa đủ với Ba(OH)2 đốt nñng cho 1 chất khí, kết tủa X, dung dịch Y.
Dung dịch Y sau khi axit hña bằng HNO3 tạo với AgNO3 kết tủa trắng hña đen ngoài ánh
sáng. Kết tủa X đem nung đến khối lượng khóng đổi thu được a gam chất rắn Z. Giá trị a
thay đổi t÷y theo lượng Ba(OH)2 d÷ng: nếu vừa đủ a đạt cực đại, còn nếu lấy dư thì a
giảm dần đến cực tiểu. Khi cho chất rắn Z với giá trị cực đại a=8,51g thấy Z chỉ phản ứng
hết với 50 ml dung dịch HCl 1,2M và còn lại một bã rắn nặng 6,99 gam.
Hãy lập luận xác định hai muối trong dung dịch.
Bài 3 (4,0 điểm): Cho hỗn hợp A gồm ba oxit của sắt Fe2O3, Fe3O4 và FeO với số mol
bằng nhau. Lấy m1 gam A cho vào một ống sứ chịu nhiệt, nung nñng rồi cho một luồng
khí CO đi qua ống, CO phản ứng hết, toàn bộ khí CO2 ra khỏi ống được hấp thụ hết vào
bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được m2 gam kết tủa trắng. Chất còn lại
trong ống sứ sau phản ứng cñ khối lượng là 19,20 gam gồm Fe, FeO và Fe3O4, cho hỗn
hợp này tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư đun nñng được 2,24 lít khí NO duy nhất (ở
đktc).
a) Viết phương trình hña học của các phản ứng.
b) Tính khối lượng m1, m2 và số mol HNO3 đã phản ứng .
Bài 4 (4,0 điểm): Chia 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm hai anken (phân tử khối hơn kém
nhau 28u) thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch chứa 0,1
mol Ca(OH)2 thu được 7,5 gam kết tủa.
Phần 2: cho tác dụng hoàn toàn với nước cñ xöc tác thu được hỗn hợp 2 ancol .
Đun nñng hỗn hợp 2 ancol với H2SO4 đặc ở 1400C một thời gian thu được 1,63 gam hỗn
hợp 3 ete. Hoá hơi lượng ete thu được 0,532lít ở 136,50C và 1,2atm.
a) Xác định CTCT hai anken và tính phần trăm theo khối lượng mỗi chất.
b) Xác định hiệu suất mỗi ancol thành ete.
Bài 5 (3,0 điểm): Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O thuộc loại hợp chất no, mạch hở và chứa
hai loại nhñm chức. Khi thủy phân A trong mói trường axit vó cơ loãng, thu được ba chất
hữu cơ B, D, E.
Biết B, D đều thuộc loại hợp chất đơn chức, cñ c÷ng số nguyên tử cacbon trong
phân tử và đều tác dụng với Na giải phñng H2. Khi đốt cháy hoàn toàn B thu được khí
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
CO2 và hơi nước cñ thể tích bằng nhau. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn một ít D thì thu
được CO2 và H2O cñ tỉ lệ mol bằng 2:3.
Khi cho 1,56 gam E tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư (hay
[Ag(NH3)2]OH) thì thu được 3,24 gam Ag và chất hữu cơ F. Biết phân tử khối của F lớn
hơn phân tử khối của E là 50 (u).
Các thể tích khí và hơi đo ở c÷ng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
a) Xác định CTCT của B, D, E, từ đñ suy ra cấu tạo của A.
b) Viết các phương trình hoá học xảy ra?
Bài 6 (3,0 điểm): Khi thủy phân khóng hoàn toàn một loại lóng thö, người ta thu được
một oligopeptit X. Kết quả thực nghiệm cho thấy phân tử khối của X khóng vượt quá 500
(u). Khi thủy phân hoàn toàn 814 mg X thì thu được 450mg Gly, 178mg Ala và 330mg
Phe (axit 2-amino-3-phenylpropanoic).
a) Xác định CTPT của oligopeptit đñ.
b) Khi thủy phân khóng hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy cñ các
đipeptit Gly-Ala, Ala-Gly mà khóng thấy cñ Phe-Gly. Xác định CTCT cñ thể cñ của X.
Nhưng do cặp electron tự do khóng tham gia liên kết trên obitan lai
hña khuếch tán khá rộng trong khóng gian so với cặp electron liên kết, nên
nñ cñ tác dụng đẩy mây electron liên kết và do đñ gñc liên kết thực tế lại 0,25
thua gñc lai hña sp3. Trong phân tử NH3 nguyên tử N cñ một cặp electron
khóng liên kết, còn trong phân tử H2O nguyên tử O còn 2 cặp electron
khóng liên kết. Vì vậy gñc liên kết (HOH) nhỏ hơn gñc liên kết (HNH) và
nhỏ hơn 109028’. 0,25
Trong phân tử H2S. S ở chu kì 3 khả năng tạo lai hoá kém nên trong
H2S mặc d÷ cñ cấu tạo tương tự H2O nhưng S khóng lai hoá sp3.
Nguyên tử S bỏ ra 2 electron độc thân trên 2 obitan p (px, py) xen
phủ với 2 obitan 1s cñ electron độc thân của nguyên tử H tạo 2 liên kết S – 0,25
H. Gñc tạo bởi trục của 2 obitan px và py là 900. Nhưng do tạo 2 liên kết S
– H làm tăng mật độ electron khu vực giữa nhân hai nguyên tử S, H. Hai
cặp electron liên kết này đẩy nhau làm cho gñc liên kết HSH lớn hơn 90 0 và
thực tế là 920.
b Ở điều kiện thường NH3, H2S là chất khí; H2O là chất lỏng. H2O và
NH3 c÷ng tạo được liên kết hidro liên phân tử nhưng H2O cñ khả năng tạo 0,5
liên kết hiđro mạnh hơn so với NH3 do hidro linh động hơn.
H2S khóng tạo được liên kết hidro liên phân tử, phân tử phân cực 0,5
kém nên cñ nhiệt độ sói thấp.
c Cñ hai lí do:
Thứ nhất, khi nước đá nñng chảy liên kết hiđro bị đứt đi tạo thành những
liên hợp phân tử đơn giản hơn. Suy ra, thể tích nước giảm nên khối lượng riêng 0,5
0
tăng dần từ 0 – 4 C.
Thứ hai, từ 40C trở đi do ảnh hưởng của nhiệt, khoảng cách giữa các
phân tử tăng dần làm cho thể tích nước tăng lên và làm khối lượng riêng 0,5
giảm dần. Do liên quan giữa hai cách biến đổi thể tích ngược chiều nhau,
nên nước cñ khối lượng riêng lớn nhất ở 40C.
Bài 2 (3,0 điểm): Một dung dịch chứa 4 ion của 2 muối vó cơ, trong đñ cñ một ion là
SO42-, khi tác dụng vừa đủ với Ba(OH)2 đốt nñng cho 1 chất khí, 1 kết tủa X, 1 dung dịch
Y. Dung dịch Y sau khi axit hña bằng HNO3 tạo với AgNO3 kết tủa trắng hña đen ngoài
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
ánh sáng. Kết tủa X đem nung được a gam chất rắn Z. Giá trị a thay đổi t÷y theo lượng
Ba(OH)2 d÷ng: nếu vừa đủ a đạt cực đại, còn nếu lấy dư thì a giảm dần đến cực tiểu. Khi
cho chất rắn Z với giá trị cực đại a = 8,51g thấy Z chỉ phản ứng hết với 50 ml dung dịch
HCl 1,2M và còn lại một bã rắn nặng 6,99 gam.
Hãy lập luật xác định 2 muối trong dung dịch.
Ý NỘI DUNG ĐIỂM
*) Một dung dịch muối khi tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 đun nñng cho
khí bay ra thì khí đñ là NH3. Vậy trong dung dịch muối cñ ion NH4+. 0,5
+
NH4 + OH -
NH3 + H2O
Kết tủa X tối thiểu cñ BaSO4 do: Ba2+ + SO42- BaSO4
Dung dịch Y sau khi axit hña bằng HNO3 tạo với AgNO3 kết tủa
trắng ngoài ánh sáng hña đen là AgCl nên trong dung dịch Y cñ ion Cl- do:
Ag+ + Cl- AgCl ↓ ; 2AgCl as
2Ag + Cl2
*) Dung dịch đầu chứa 4 ion của 2 muối vó cơ là: NH4 , Cl-, SO42-, An+.
+ 0,5
Nếu kết tủa X chỉ cñ BaSO4 thi khi nung Z cũng chỉ là BaSO4 khóng
phản ứng được với HCl, như vậy X phải cñ thêm một kết tủa nữa do An+ tạo
ra. Đñ là 0,5
n+
A + n OH -
A(OH)n↓
2A(OH)n A2 On + n H 2 O
0
Nung X gồm BaSO4 và A(OH)n. t
*) Khi dung dịch đầu tác dụng với Ba(OH)2 cñ 2 trường hợp:
- Nếu vừa đủ thì Z cñ khối lượng cực đại.
- Nếu Ba(OH)2 d÷ng dư thì Z cñ khối lượng cực tiểu điều này chứng
0,5
tỏ trong X chất A(OH)n phải tiếp tục tan bởi Ba(OH)2 như thế A(OH)n là
hiđroxit lưỡng tính.
2A(OH)n + (4- n)Ba(OH)2 Ba4-n[A(OH)4]2
Khi Z cñ khối lượng cực đại tức Z gồm BaSO4 và A2On, phản ứng
với HCl.
A2On + 2nHCl 2ACln + n H2O
0,03/n 0,06
Bã rắn còn lại là BaSO4. 0,5
Khối lượng A2On = (2A + 16n).0,03/n = 8,51 – 6,99 = 1,52 (g)
52 0,25
A= .n n = 3; A = 52 (thỏa mãn). A là Cr, A2On là
3 0,25
Cr2O3.
Vậy dung dịch ban đầu gồm các ion: NH4+, Cl-, SO42-, Cr3+.
Hai muối ban đầu là NH4Cl và Cr2(SO4)3 hoặc (NH4)2SO4 và CrCl3
Bài 3 (4,0 điểm): Cho hỗn hợp A gồm ba oxit của sắt Fe2O3 , Fe3O4 và FeO với số mol
bằng nhau. Lấy m1 gam A cho vào một ống sứ chịu nhiệt, nung nñng nñ rồi cho một
luồng khí CO đi qua ống, CO phản ứng hết, toàn bộ khí CO2 ra khỏi ống được hấp thụ hết
vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được m2 gam kết tủa trắng. Chất còn lại
trong ống sứ sau phản ứng cñ khối lượng là 19,20 gam gồm Fe, FeO và Fe3O4, cho hỗn
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
hợp này tác dụng hết với dung dịch HNO3 đun nñng được 2,24 lít khí NO duy nhất
(đktc).
a) Viết phương trình hña học của các phản ứng.
b) Tính khối lượng m1, m2 và số mol HNO3 đã phản ứng .
Ý NỘI DUNG ĐIỂM
a CO + 3Fe2O3 t
2Fe3O4 + CO2 (1)
0
0,5
CO + FeO Fe
0
t
+ CO2 (3)
Sau phản ứng (1, 2, 3) thu được hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (4)
3Fe3O4 + 28HNO3 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O (5)
3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O (6) 0,5
Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (7)
b Ta cñ sơ đồ phản ứng sau:
CO2 Ba ( OH )2
BaCO3 (m2 gam)
CO
FeO, Fe2 O3 , Fe3O4 HNO3 Fe(NO3 )3
19, 2 g( Fe, FeO, Fe3O4 )
NO
Sử dụng phương pháp qui đổi: Coi hỗn hợp (Fe, FeO, Fe3O4) là hỗn
hợp chỉ cñ (Fe, Fe2O3). Ta cñ:
Số mol Fe = số mol NO = 2,24/22,4 = 0,1 mol
19, 2 56.0,1
Số mol Fe2O3 = 0, 085 (mol)
160
Đặt số mol FeO = số mol Fe2O3 = số mol Fe3O4 = a mol
áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho Fe ta cñ:
a + 2a + 3a = 0,1 + 0,085.2 a = 0,045 (mol)
0,75
m1 = 0,045. (72 + 232 + 160) = 20,88 gam 0,75
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta cñ:
20,88 + 28.nCO = 19,2 + 44.nCO2 nCO2 = nBaCO3 = 0,105 mol (vì
nCO=nCO2) 0,75
m2= mBaCO3 = 0,105.197 = 20,685 gam 0,75
Số mol HNO3 pư = 3.nFe(NO3)3 + nNO = 3. (0,1 + 0,085.2) + 0,1 = 0,91
(mol)
Bài 4 (4,0 điểm): Chia 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm hai anken (phân tử khối hơn kém
nhau 28u) thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch chứa 0,1 mol
Ca(OH)2 thu được 7,5 gam kết tủa.
Phần 2: cho tác dụng hoàn toàn với nước cñ xöc tác thu được hỗn hợp 2 ancol .
Đun nñng hỗn hợp 2 ancol với H2SO4 đặc ở 1400C một thời gian thu được 1,63 gam hỗn
hợp 3 ete. Hoá hơi lượng ete thu được 0,532lít ở 136,50C và 1,2atm.
a) Xác định CTCT hai anken và tính phần trăm theo khối lượng mỗi chất.
b) Xác định hiệu suất mỗi ancol thành ete.
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
2C4H9OH
H2 SO4 ®Æc
C4H9OC4H9 + H2O (6) 0,25
1400
Gọi a, b lần lượt là số mol C2H5OH và C4H9OH tham gia phản ứng ete
hña.
Theo đề bài, theo (5), (6), (7) ta cñ. 0,25
P.V 0,532.1,2
Số mol ete = số mol H2O = 0,019 (mol)
R.T 22, 4 .(136,5 273)
273 0,25
Số mol ancol phản ứng = 2.số mol ete = 2.0,019 = 0,038 (mol).
Khối lượng hỗn hợp ancol phản ứng = mete + mH2O = 1,63 + 0,019.18 =
1,972 (gam). 0,5
a b 0,038 a 0,03
Ta cñ:
46a 74b 1,972 b 0,008 0,25
0,25
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Chú ý: Nếu thí sinh có cách giải khác, kết quả đúng thì vẫn cho điểm tối đa tương ứng.
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN HỘI THI HỌC SINH GIỎI DUYÊN HẢI BẮC BỘ
KHU VỰC DUYÊN HẢI BẮC BỘ LẦN THỨ IV
mẫu dung dịch A khác, chiết tách I2, lượng Fe2+ trong dung dịch còn lại phản ứng vừa
đủ với 3,20 ml dung dịch KMnO4 1,00M trong dung dịch H2SO4.
1. Viết phương trình hña học của các phản ứng xảy ra (dạng phương trình ion thu
gọn).
2. Tính phần trăm khối lượng Fe3O4 và Fe2O3 trong mẫu ban đầu?
HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN HỘI THI HỌC SINH GIỎI DUYÊN HẢI BẮC BỘ
KHU VỰC DUYÊN HẢI BẮC BỘ LẦN THỨ IV
Hƣớng dẫn
1. Năng lượng của electron trong hệ một hạt nhân và một electron: En =
− (eV) 0.5
Ở trạng thái cơ bản: n = 1.
* Với H: E1(H) = -13,6eV;
* Với He+: E1(He+ ) = - 54,4 eV;
2. Năng lượng ion hña của hidro là năng lượng tối thiểu để bứt e ra khỏi
nguyên tử hoặc ion, tức là đưa e từ trạng thái cơ bản ra xa vó c÷ng (khóng
0,25
truyền thêm động năng cho e). Dễ thấy: I1(H) =13,6eV; I2(He) = 54,4 eV.
2 Zx + 4 Zy Nx
2 Ny = 54 (2)
4 Zy 2 Zx = 12 (3)
Zy = 16 ; Zx = 26
Vậy X là sắt, Y là lưu huỳnh. XY2 là FeS2 .
0,25
2 Viết công thức Lewis, dự đoán dạng hình học của các phân tử và ion sau Mỗi ý
(có giải thích) và trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm? đúng
SO2; SO3; SO42- ; SF4; SCN- 0,1
Hƣớng dẫn điểm
Phân tử Cóng thức Lewis Cóng thức Dạng lai hña của Dạng hình học của phân tử
cấu tröc NTTT
SO2 S AX2E sp2 Gấp khöc
O O
SO3 O AX3 sp2 Tam giác đều
S
O O
2-
SO4 2- AX4 sp3 Tứ diện
O O
S
O O
SF4 F S F AX4E sp3d Cái bập bênh
F F
-
SCN AX2 Sp Đường thẳng
S C N
3 1.Cho giá trị của biến thiên entanpi và biến thiên entropi chuẩn ở 3000K
và 12000K của phản ứng:
CH4 (khí) + H2O (khí) CO ( khí) + 3H2 ( khí)
Biết là
H0 (KJ/mol) S0 J/K.mol
3000K - 41,16 - 42,4
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
1.
a) Dựa vào biểu thức: G0 = H0 - TS0
Ở 3000K ; G0300 = (- 41160) - [ 300.(- 42,4)] = -28440J = -28,44 kJ
Ở 12000K ; G01200 = (- 32930) - [ 1200.(- 29,6)] = 2590 = 2,59 kJ
G0300 0, phản ứng đã cho tự xảy ra ở 3000K theo chiều từ trái sang
phải.
G01200 > 0, phản ứng tự diễn biến theo chiều ngược lại ở 12000K
0,5
Ta cñ:
0,5
Uml = H2 + I1 + I2 + H3 + 2A - H1
Uml = 192 + 1745 + 243 – (2 x 364) - (-795)
Uml = 2247 (kJ/.mol)
4 1.Tính pH của dung dịch A gồm KCN 0,120 M; NH3 0,150 M và KOH 2 điểm
5,00.10-3 M.Cho biết pKa của HCN là 9,35; của NH4+ là 9,24
2.Có dung dịch A chứa hỗn hợp 2 muối MgCl2(10-3M) và FeCl3(10-3M)
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch A.
a) Kết tủa nào tạo ra trƣớc, vì sao?
b) Tìm pH thích hợp để tách một trong 2 ion Mg2+ hoặc Fe3+ ra khỏi
dung dịch.
Biết rằng nếu ion có nồng độ = 10–6 M thì coi nhƣ đã đƣợc tách hết.
( Cho tích số tan của Fe(OH)3 và Mg(OH)2 lần lƣợt là: 10 – 39 và 10 – 11 )
Hƣớng dẫn
5 Một pin điện hóa đƣợc tạo bởi 2 điện cực. Điện cực thứ nhất là tấm 2 điểm
đồng nhúng vào dung Cu(NO3)2 0,8M. Điện cực 2 là một đũa Pt nhúng vào
dung dịch chứa hỗn hợp Fe2+ và Fe3+ (trong đó [Fe3+] = 4[Fe2+]. Thế điện
cực chuẩn của Cu2+/ Cu và Fe3+/Fe2+ lần lƣợt là 0,34V và 0,77V.
1. Xác định điện cực dƣơng, điện cực âm. Tính suất điện động khi pin bắt
đầu làm việc.
[ Fe 3 ]
2. Tính tỉ lệ khi pin hết điện (coi thể tích của dung dịch Cu(NO3)2
[ Fe 2 ]
0,8M là rất lớn).
Hƣớng dẫn
6
Cho sơ đồ biến hóa :
(2)
(1) A FeCl3
(3)
(4) Y (9)
X (5) Z
(7) (8) (10)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
(6)
T M N
(11) (12)
Hoàn thành phƣơng trình hóa học khác nhau trong sơ đồ biến hóa trên.
Biết: X là một đơn chất, Y, Z, M là các muối có oxi của X, T là muối không
chứa oxi của X, N là axit không bền của X.
Hƣớng dẫn: Sơ đồ biến hña thỏa mãn là:
(2)
(1) HCl FeCl3
(3)
(4) (9)
X (5) KClO3 KClO4
(7) (8) (10)
(6)
KCl KClO HClO
(11) (12)
Cñ các phương trình phản ứng:
H2 + Cl2 → 2HCl (1)
(X) (A)
6HCl + Fe2O3 → 2FeCl3 + 3H2O (2)
(A) (Fe3O4,)
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (3)
7 Cho 6,00 gam mẫu chất chứa Fe3O4, Fe2O3 và các tạp chất trơ. Hòa 2 điểm
tan mẫu vào lƣợng dƣ dung dịch KI trong môi trƣờng axit (khử tất cả
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Fe3+ thành Fe2+) tạo ra dung dịch A. Pha loãng dung dịch A đến thể tích
50ml. Lƣợng I2 có trong 10ml dung dịch A phản ứng vừa đủ với 5,50 ml
dung dịch Na2S2O3 1,00M (sinh ra S4O62 ). Lấy 25 ml mẫu dung dịch A
khác, chiết tách I2, lƣợng Fe2+ trong dung dịch còn lại phản ứng vừa đủ
với 3,20 ml dung dịch KMnO4 1,00M trong dung dịch H2SO4.
1. Viết phƣơng trình hóa học của các phản ứng xảy ra (dạng phƣơng
trình ion thu gọn).
2. Tính phần trăm khối lƣợng Fe3O4 và Fe2O3 trong mẫu ban đầu?
Hƣớng dẫn
1. 1.0
2S O 2 I S O 2 3I (4)
2 3 3 4 6
0,25
Từ (3) và (4): n Fe = n S O = 5,5x1x10-3 = 5,5x10-3(mol)
2 2
2 3
0,25
Cñ thể xem Fe3O4 như hỗn hợp Fe2O3.FeO
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
-3 -3 -4
n FeO = n Fe3O4 = 6,4x10 – 5,5x10 = 9x10 (mol)
1
n Fe3 n Fe3O4 =1,85x10 (mol).
-3
n Fe2O3 =
2
0,5
-3
Trong 50 ml : n Fe O =4,5x10 (mol) → mFe O =1,044 gam
3 4 3 4
1000
CM(AgNO3 ) 0,085. 0,85M
100
1. Một chất thải phóng xạ có chu kỳ bán hủy là 200 năm đƣợc chứa trong 2 điểm
9 thùng kín và chôn dƣới đất. phải trong thời gian là bao nhiêu để tốc độ
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
phân rã giảm từ 6,5.1012 nguyên tử/phút xuống còn 3.10-3 nguyên tử/phút.
2. Hoàn thành các Pƣ hạt nhân sau:
a) 12Mg26 + ...? → 10Ne23 + 2He4
b) 9F19 + 1H1 → ...? + 2He4
235
c) 92U + 0n1 → 3(0n1) +...? + 57La146
d) 1H2 + ...? → 2 2He4 + 0n1
Hƣớng dẫn
1.
k
0,693 0,693
0,00347 / năm 0,25
t1 / 2 200
N
Áp dụng cóng thức: ln 0 kt
N
6,5.1012
ln 0, 00347t 0,25
3.103
4
t = 1,0176.10 năm hay 10.176 năm 0,5
2. Từ định luật bảo toàn điện tích và số khối các hạt còn thiếu:
a. 0n1 b. 8O16 c. 35Br87 d. 3Li7
0,25x4
0
10 Ở 27 C, 1atm N2O4 phân huỷ theo phản ứng : 2 điểm
N2O4 (khí) 2NO2 (khí)
với độ phân huỷ là 20%
1. Tính hằng số cân bằng Kp.
2. Tính độ phân huỷ một mẫu N2O4 (khí) có khối lƣợng 69 gam, chứa
trong một bình có thể tích 20 (lít) ở 270C
Hƣớng dẫn
1,0
0
1.Gọi độ phân huỷ của N2O4 ở 27 C, 1 atm là , số mol của N2O4 ban đầu là n
Phản ứng: N2O4 (k) 2NO2 (k)
Ban đầu: n 0
Phân ly: n 2n
Cân bằng n(1- ) 2n
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
2
2
P 2 P 4 2
KP
NO2
= 1 = P
PN2O4 1 1 2
P
1
với P = 1atm, = 20% hay = 0,2 KP = 1/6 atm
4 '2
KP = P ’ = 1/6
1 '2
4 '2
Vì KP = const nên: .0,9225(1 ' ) 1 / 6 ’ 0,19
1 '2
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu 1: (2 điểm)
1. Nguyên tử của nguyên tố X cñ điện tích hạt nhân bằng +41,652.10 -19 C; nguyên tử của
nguyên tố Y cñ khối lượng bằng 1,8.10-22 gam. Xác định X, Y và dựa trên cấu hình
electron, hãy cho biết (cñ giải thích) mức oxi hña bền nhất của X và Y trong hợp chất.
2. Hoàn thành phương trình hña học (PTHH) của phản ứng oxi hoá-khử sau và cân bằng
theo phương pháp cân bằng electron:
a. NaNO2 + KMnO4 + ? ? + MnSO4 + ? + ?
b. C6H5CH=CH2 + KMnO4 +Ba(OH)2 (C6H5COO)2Ba + BaCO3 + +
K2Ba(MnO4)2 + H2O
c. MnO4- + SO32- + H+ Mn2+ + SO42- + ? ….
3. ChØ dïng thªm mét thuèc thô, h·y tr×nh bµy c¸ch nhËn biÕt c¸c dung dÞch bÞ mÊt
nh·n sau: NH4HSO4 , Ba(OH)2, BaCl2, HCl, KCl, H2SO4. ViÕt c¸c ph¬ng tr×nh ph¶n øng
x¶y ra.
Câu 2. (2 điểm) Cho m gam kim loại X tác dụng vừa đủ với 7,81 gam khí Clo thu được
14,7994 gam muối clorua. Biết kim loại X cñ 2 đồng vị A và B cñ đặc điểm:
- Tổng số hạt cơ bản trong 2 nguyên tử A và B bằng 186
- Hiệu số hạt khóng mang điện của A và B bằng 2
- Một hổn hợp cñ 360 nguyên tử A và B. Nếu ta thêm vào hổn hợp này 40 nguyên tử
A thì hàm lượng % của nguyên tử B trong hổn hợp sau it hơn trong hổn hợp đầu là 7,3%
1. Xác định giá trị m và tính khối lượng nguyên tử trung bình của kim loại X.
2. Xác định số khối của đồng vị A, B và số proton của X.
Câu 3 ( 2,5 điểm): A, B, C là ba kim loại kế tiếp nhau trong c÷ng một chu kì (theo thứ tự
từ trái sang phải trong chu kì) cñ tổng số khối trong các nguyên tử chöng là 74.
a. Xác định A, B, C.
b. Hỗn hợp X gồm (A, B, C). Tiến hành 3 thí nghiệm sau: (1) hoà tan (m) gam X
vào nước dư thu đựơc V lít khí; (2) hoà tan (m) gam X vào dung dịch NaOH dư thu được
7V/4 lít khí ; (3) hoà tan (m) gam X vào dung dịch HCl dư thu được 9V/4 lít khí. Biết các
thể tích khí đều được đo ở đktc và coi như B khóng tác dụng với nước và kiềm.
b1. Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong X?
b2. Áp dụng: cho V = 2,24. Tính m?
Câu 4: (2 điểm))Cho m gam hỗn hợp NaBr, NaI phản ứng axit H 2SO4 đặc, nñng thu
được hỗn hợp khí A (gồm 2 khí). Ở điều kiện thích hợp, các chất trong hỗn hợp A phản
ứng đủ với nhau tạo ra chất rắn màu vàng và một chất lỏng khóng làm đổi màu quỳ tím.
Cho Na lấy dư vào chất lỏng được dung dịch B. dung dịch B hấp thụ vừa đủ với 2,24 lít
CO2 tạo 9,5 gam muối. Tìm m?
Câu 5: (1,5 điểm):Nguyên tử của một nguyên tố X trong đñ electron cuối c÷ng cñ 4 số
lượng tử
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
n = 3, l = 1, m = 0, s = - ½
1) Xác định tên nguyên tố X.
2) Hòa tan 5,91 hỗn hợp NaX và KBr vào 100ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 0,1M
và AgNO3 chưa biết nồng độ, thu được kết tủa A và dung dịch B.Trong dung dịch
B, nồng độ % của NaNO3 và KNO3 tương ứng theo tỉ lệ 3,4 : 3,03. Cho miếng
kẽm vào dung dịch B, sau khi phản ứng xong lấy miếng kẽm ra khỏi dung dịch,
thấy khối lượng tăng 1,1225g.
a) Tính lượng kết tủa của A?
b) Tính CM của AgNO3 trong dung dịch hỗn hợp.
ĐÁP ÁN
Câu 1
1.
41,652.10 19 1,793.10 22
ZX 26 , X là sắt (Fe); m Y 108u , Y là bạc (Ag)
1,602.10 19 1,6605.10 24
Mức oxi hña bền nhất của Fe là +3, ứng với cấu hình bền là cấu hình bán bão hòa
phân lớp d (d5): Fe 3e Fe3
6 2 5
( Ar)3d 4s (A r)3d
Mức oxi hña bền nhất của Ag là +1, ứng với cấu hình bền là cấu hình bão hòa phân lớp d
(d10):
Ag e Ag
( Kr) 4d10 5s1 (A r)4d10
Câu 2 : Đáp án: 1.m= 6,9894g X là kl Cu 2. A= 63, B=65 p=29
Câu 3
24.1
%mMg = .100% = 23,76 (%)
23.1 27.2 24.1
%mAl = 53,47%
b2
Áp dụng: V = 2,24 x = 0,1 số mol Na = 0,05 mol
Vậy giá trị của m là: m = 0,05.23 + 0,1.27+ 0,05.24 = 5,05 gam
4 - Các chất trong hỗn hợp A phản ứng vừa đủ với nhau tạo ra chất rắn màu
vàng và một chất lỏng khóng làm đổi màu quỳ tím => hh A chứa 2 khí là SO2 ;
2H2S
=> Phương trình phản ứng: SO2 + 2H2S 3S + 2H2O
=> chất rắn khóng làm đổi màu quì tím là H2O
- Phản ứng: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
=> dd B là NaOH (Có thể biện luận theo cách khác )
+ Nếu CO2 tạo muối NaHCO3 thì số mol NaHCO3 là 0,1 mol hay 8,4 gam
+ Nếu CO2 tạo muối Na2CO3 thì số mol Na2CO3 là 0,1 mol hay 10,6 gam
Ta thấy khối lượng 11,5 gam 8,4 10,6 => khi hấp thu CO2 vào dung
8,4 10,6
dịch NaOH thu được 2 muối và nhận thấy 11,5 =
2
=> số mol muối NaHCO3 = số mol Na2CO3 = 0,05 mol
=> số mol NaOH = 0,05 + 0,05. 2 = 0,15 mol
=> số mol H2O = 0,15 mol
=> số mol SO2 = 0,075 mol và số mol H2S là 0,15 mol
- Phản ứng: 2NaBr + 2H2SO4 đặc, nñng Na2SO4 + SO2 + Br2 + 2H2O
8NaI + 5H2SO4 đặc, nñng 4Na2SO4 + H2S + 4I2 + 4H2O
Số mol NaBr là 0,075 . 2 = 0,15 mol
Số mol NaI là 0,015 . 8 = 1,2 mol
m = 0,15 . 103 + 1,2 . 150 = 195,45 gam
m=0
s=-½ electron này là e thứ 5 của ở phân lớp 3p
Cấu tröc hình e của X : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
-> Zx = 17 X là clo
2(1,25đ).
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƢỜNG
NĂM HỌC 2012-2013
MÔN THI: MTCT HOÁ HỌC LỚP 10
(Thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao
đề)
A’ thì lôóïng keát tuøa ta÷ch ra baèng 188% lôóïng A. Neáu theâm Na2CO3 dô vaøo dung
dòch A’ thì lôóïng keát tuøa ta÷ch ra baèng 50% lôóïng A. Hoøi kim loaïi M vaø phi kim
X laø nguyeân toá naøo ? Coâng thô÷c muoái A.
Caâu 6: (1,5 điểm): Chia hoãn hóïp 2 kim loaïi A, B co÷ hoa÷ trò n vaø m laøm thaønh 3
phaàn baèng nhau.
- Phaàn 1: hoaø heát trong axit HCl thu ðôóïc 1,792 lít H2 (ðktc).
- Phaàn 2: cho ta÷c duïng vó÷i dd NaOH dô thu ðôóïc 1,344 lít khí (ðktc) vaø
4
coøn laïi chaát raén khoâng tan co÷ khoái lôóïng baèng khoái lôóïng moãi
13
phaàn.
- Phaàn 3: nung trong oxi (dô) thu ðôóïc 2,84g hoãn hóïp oxit A2On vaø B2Om.
Tính toång khoái lôóïng moãi phaàn vaø teân 2 kim loaïi A, B.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƢỜNG
TRƢỜNG THPT PHÚ LƢƠNG NĂM HỌC 2012-2013
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: MTCT HOÁ HỌC LỚP 10
(Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao
đề)
ĐÁP ÁN
2 Zx + 4 Zy + Nx + 2 Ny = 178 (1)
2 Zx + 4 Zy Nx 2 Ny = 54 (2)
4 Zy 2 Zx = 12 (3)
Zy = 16 ; Zx = 26
Vậy X là sắt, Y là lưu huỳnh. XY2 là FeS2 .
b, Cấu hình electron: Fe : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p63d64s2 ;
S : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Trường THPT Phú Lương nằm cách Gang Thép gần 40 km về phía Bắc, là một
trường miền núi chủ yếu là con em đồng bào dân tộc thiểu số theo học . Các bạn có
nhiều cái chúng ta phải học tập lắm !!!!
Thế này !
Tôi đã từng có dịp lên dự giờ, từng coi kiểm tra 1 tiết cho một đồng nghiệp ( vốn học
cùng thời sinh viên ). Nói chung học sinh lớp chọn, rất chăm chỉ, ham học thật sự .
Phần lớn họ học không vì sự thúc giục của gia đình, của thầy cô đâu !
Hễ ai cñ dịp đến Làng Halogen , thì đều bắt gặp lũ trẻ nghêu ngao câu ca rằng :
Đñ là vài câu ca đồng điệu, đ÷a vui của một cụ già - tên Chì mà thói . Cụ vốn tự phong
cho mình là “nhà thơ” , nhưng nñi thật, chứ cụ đã ra khỏi lũy tre làng lần nào đâu . Cứ
mỗi buổi chiều trên triền nöi , lũ trẻ chăn trâu lại được tận hưởng tiếng sáo löc véo von,
löc réo rắt từ cụ Chì . Tiếng sáo ấy vẫn vang vang, vẫn đều đều như thế, như thể muốn
đi xa lắm . Nhưng những dãy nöi cao kia dường như khóng hiểu. Nñ đã ngăn lại , và
vọng nên điệp khöc của những bản tình ca kéo dài đến xế chiều - nơi nöi rừng h÷ng vĩ
Halogen .
“ Ai thổi sáo gọi trâu đâu đñ ,
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Đöng là löc nhỏ hai chị em Flo và Clo xinh xắn lắm , ngoan lắm , nhưng về mảng hát và
vẽ thì chỉ cñ chờ “tương lai” mới trả lời được . Trong làng , ai cũng bảo : “mai này, cả hai
chị em sẽ trở thành niềm tự hào của gia đình , của làng Halogen này ” .
Nhưng ......
Rời mảnh đất thanh bình, rời việc chăn trâu thường ngày . Hai chị em đến học ở thành
phố Sắt Thép - một v÷ng đất sầm uất ,ồn ào, náo nhiệt .Sau một thời gian , khi trở về làng
, mọi người thấy hai chị em khác nhiều lắm . Chị Flo theo học lớp chọn, của một trường
chọn cñ tiếng . Nhưng vẻ xinh đẹp lại tạo nên mâu thuẫn cho chính con người của Flo .
Flo ngày càng chăm chöt làm đẹp hơn , thì kết quả học tập càng thấp hơn .Tổng kết của
có luón đội sổ lớp – D÷ rằng , có vẫn xinh nhất lớp . Đã cñ lần Bác họ của Flo , c÷ng bạn
bè, thầy có sốt sắng đi tìm khắp nơi , trong löc ai nấy đang lo lắng, thì thấy Flo từ một
cửa hàng nước Hoa đi ra . Mọi người giận lắm . Và cũng chẳng biết từ bao giờ cửa hàng
Este được coi như là nhà của Flo vậy . Đã cñ lần có nàng phải viết bản kiểm điểm vì trốn
học đi tìm hiểu hội chợ nước Hoa , rồi đi hát kalikali . Flo chỉ ưa d÷ng Benzyl axetat
và Geranyl axetat để thoa lên làn tñc của mình .Cñ lần Flo d÷ng nhầm Amyl axetat , nên
mọi người lầm tưởng có tắm hoa chuối . Bạn bè gñp ý, thì có lại bảo “ đẹp thì phó ra,
xấu xa đậy vào ” , rồi còn quay sang chê người khác “ Quê m÷a ” !
Đöng là đói khi , qui luật thật nghiệt ngã – sự nghiệt ngã mà chính Flo khóng thể
lường trước được . Biết tin, lớp sẽ cñ thêm bạn mới . Có nàng d÷ng nhiều loại nước hoa,
những loại mà có cho là khá đặc biệt . Nhưng, trên đường tới trường khi đi ngang qua
một vườn hoa .Thì chao ói ! Một đàn ong từ đâu v÷ v÷ hướng tới nhằm thẳng
vào.....“bóng hoa di động” ........!
Sau hóm đñ, mọi người tưởng chừng Flo sẽ thay đổi . Nhưng được một thời gian, Flo
rồi đâu lại vào đấy .
Khác với có chị, tính cách có em Clo vẫn khóng thay đổi lắm , ngoại trừ người ta
thấy mái tñc có đẹp và dài , đói mắt thì đen với đói má löm, miệng hay cười chöm chím .
Cñ anh chàng người xứ Kiềm Thổ si tình đã ví von rằng “ mái tñc Clo đẹp tựa như áng
mây trên mảnh nöi Halogen , tiếng hát của có trong veo như tiếng chim sơn ca, như tiếng
suối mát trong chảy nơi đầu nguồn” . Nñi vậy thói, chứ giọng hát của Clo cũng vẫn chỉ
thuộc tốp gọi là nghe được của khu Nội Trö này . Xác định được đöng, việc học tập mới
là quan trọng nhất , nên Clo học chăm chỉ lắm . Những giờ tự học buổi chiều, hay buổi
tối Có thường ngồi ở lại học và là người về KTX muộn nhất . Buổi sáng có thường dậy
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
sớm . Bới thế , mỗi khi tổng kết thi đua, Clo luón đạt vị trí cao nhất . Là người học giỏi,
nhưng Clo luón giöp bao bạn c÷ng tiến như bạn : N, C, O, và cậu Cs tinh nghịch .......
Chú thích :
- Đến kì thi ĐH, Clo đỗ đöng nguyện vọng và đạt điểm gần tuyệt đối cả 3 món , còn
người chị d÷ những năm đầu cñ ham chơi, nhưng sau đã biết cố gắng nên cũng may mắn
đủ điểm sàn đi học theo nguyện vọng 3 ( tất nhiên phải cộng cả điểm ưu tiên ) .
- Tám năm sau, Clo lấy chồng tên là Na ( anh trai Cs ) nhà cách Halogen khoảng 300
cây số về miền sâu xa ; còn người chị thì lấy anh chàng tên Sắt , mặc cho anh chàng tên
Nhóm thầm yêu trộm nhớ . Nhưng rồi, Al cũng tìm được một có nàng cũng tên là Flo .
Flo này, d÷ khóng xinh đẹp lắm, nhưng giỏi giang , phöc hậu .
-Một dịp hai mẹ con Flo tới nhà có em chơi , đứa cháu NaCl nghịch ngợm, bị ngã nhưng
rồi nhanh chñng đứng dậy, tự phủi tay rồi tiếp tục nó đ÷a .
Người chị Flo buột miệng : “ Sao nó không khóc, không nằm đợi người lớn bế
nó dậy và dỗ nhỉ ???? ” .
Thực ra câu chuyện , cũng chỉ là câu chuyện . Đọc như thế nào, ngẫm và nghĩ thế nào,
đó là cảm thụ của từng người . Nhưng người viết không bao giờ đánh đồng tất cả Flo là
xấu ( chỉ là không tỉnh thôi ) , cũng không phải tất cả Clo là đẹp !!! Có Flo rất tốt , rất
giỏi nhưng cũng có Clo rất nghịch ngợm , và chưa tốt .. Có vùng miền núi mang tên Sắt
thép , cũng có thành phố mang tên Halogen . Thế nên trong cuộc sống này , ta vẫn
thường thấy những người có tên trùng nhau !
Chúc các bạn luôn hướng tới thành công , dù sớm hay muộn nhất định sẽ đạt được
cụm từ ấy . Hãy nhớ đến sức khỏe để có thể mang theo cả niềm tin, lòng yêu thương để
bước đi vững vàng hơn .
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
TRƢỜNG THPT LONG CHÂU ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP
SA TRƢỜNG NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: HÓA HỌC LỚP: 10
Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian giao đề)
_________Hết________
Họ và tên thí sinh .......................................Số báo danh...................................
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
TRƢỜNG THPT LONG CHÂU HƢỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH
SA GIỎI CẤP TRƢỜNG NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: HÓA HỌC LỚP: 10
Thời gian làm bài: 120 phút
13Mg + 32HNO3
13Mg(NO3)2 + N2O + N2 + NH4NO3 + 14 0,5
H2 O
c) (5x-2y) x 3Fe+8/3 3Fe+3 + 1e
1x xN+5 + (5x-2y)e xN+2y/x
(5x-2y) Fe3O4 + (46x-18y)HNO3 NxOy +
0,5
+ (15x-6y)Fe(NO3)3 + (23x-9y)H2O
d)
8 Al Al+3 + 3e 0,5
3 N+5 + 8e N-3
8Al + 3NaNO3 + 5NaOH + 2H2O
8NaAlO2 + 3NH3
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Bài 3 a/ - D÷ng quì tím: axit H2SO4 làm quì tím hña đỏ ; KOH và Ba(OH)2
2,5đ làm quì tím hña xanh; KNO3, K2SO4 làm quì tím khóng đổi màu. 0,5
- D÷ng H2SO4 vừa nhận biết được để nhận ra Ba(OH)2 0,5
KOH khóng cñ hiện tượng gì 0,5
- D÷ng Ba(OH)2 để nhận biết K2SO4 , còn KNO3 khóng cñ hiện tượng 0,5
gì. 0,5
- Phương trình hña học: (cñ 2 pthh)
b/ Chất A là NaCl; khí B là HCl ; Khí C là Cl2
Pthh:
NaCl + H2SO4(đặc) NaHSO4 + HCl
0
t C
Bài 4 a/ Ptpư:
3,0đ 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (1) 0,25
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2)
Cu + HCl khóng phản ứng
=> 0,6 gam chất rắn còn lại chính là Cu: 0,25
Gọi x, y lần lượt là số mol Al, Fe 0,25
Ta cñ:
3x + 2y = 2.0,06 = 0,12 0,25
27x + 56 y = 2,25 – 0,6 = 1,65
=> x = 0,03 (mol) ; y = 0,015 (mol) 0,25
0, 6
=> %Cu .100% 26, 67% ; 0,25
2, 25
56.0,015 0,25
% Fe= .100% 37,33% ; %Al = 36%
2, 25
1,344
b/ nSO2 0, 06(mol ) ; m (dd KOH) = 13,95.1,147 = 16 (gam) 0,25
22, 4
=> mKOH = 0,28.16 = 4,48 (gam)=> nKOH = 0,08 (mol) 0,25
n
=> 1 KOH 2
n SO2 0,25
=> tạo ra hỗn hợp 2 muối: KHSO3: 0,04 (mol) và K2SO3: 0,02 (mol) 0,25
SO2 + KOH KHSO3 (3) 0,25
SO2 + 2KOH K2SO3 + H2O (4)
Khối lượng dung dịch sau pu = 16 + 0,06.64 = 19,84 gam
0, 04.120
=> C %( KHSO3 ) .100% 24,19%
19,84
0, 02.158
C %( K 2SO3 ) .100% 15,93%
19,84
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
2. Vẽ hình để mó tả cách tiến hành thí nghiệm điều chế khí HCl bằng những hña chất và
dụng cụ đơn giản cñ sẵn trong phòng thí nghiệm sao cho an toàn. Ghi rõ các chö thích
cần thiết.
Câu V: (2,5 điểm )
Đốt cháy a gam một sunfua kim loại M hoá trị II thu được chất rắn A và khí B.
Hoà tan hết A bằng lượng dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối cñ nồng độ
33,33%. Làm lạnh dung dịch này tới nhiệt độ thấp tách ra 15,625 gam tinh thể T, phần
dung dịch bão hoà cñ nồng độ 22,54%.
1. Hỏi M là kim loại gì?
2. Xác định cóng thức tinh thể T biết a =12 gam.
Câu VI: (2,5 điểm)
Để xác định thành phần dung dịch A cñ chứa các muối NaCl; NaBr; NaI, người ta làm ba
thí nghiệm sau:
TN1: lấy 20 ml dung dịch A đem có cạn thu được 1,732 gam muối khan
TN2: Lấy 20 ml dung dịch A lắc kĩ với nước brom dư, sau đñ có cạn dung dịch thì thu
được 1,685 gam muối khan.
TN3: Lấy 20 ml dung dịch A, sục khí clo tới dư, sau đñ đem có cạn dung dịch thì
thu được 1,4625 gam muối khan.
1. Tính nồng độ mol/ l của mỗi muối trong dung dịch A.
2. Từ 1 m3 dung dịch A cñ thê điều chế bao nhiêu kg Br2, I2.
Câu VII: (2,0 điểm) Hãy giải bài tập sau bằng 1 đến 3 cách khác nhau:
Cho m gam FexOy tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nñng tạo thành dung dịch X và
2,24 l khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc ). Có cạn dung dịch X thu được 120
gam một muối khan.
Tính m và xác định cóng thức của FexOy.
1c (5a-2b)FexOy+(18ax-6bx-2ay)HNO3
(5a-2b)Fe(NO3)3 +
(3x-2y)NaOb 0,25
+ (9ax-
0,5đ
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
3bx-ay)H2O 0,25
2 số mol H2SO4 là 0,5 mol , theo phương trình trên số mol của SO
2 2
4 tạo muối là 0,4 mol SO 4 tạo khí là 0,1 mol
0,25
1đ S 6 +(6-a)e S a
0,1 (6-a).0,1(mol)
0,25
theo định luật bảo toàn electron 0,8 = (6-a).0,1 a =-2
0,25
vậy sản phẩm khử là: H2S
nung đến khối lượng khóng đổi, dẫn luồng khí CO dư đi qua thu
được Fe :
HCl + NaOH → NaCl + H2O
FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2↓
2Fe(OH)2 + 1/2O2
0
t
Fe2O3 + 2H2O
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
0
t
Hỗn hợp Cu, Ag nung trong oxi đến phản ứng hoàn toàn thu
được hỗn hợp rắn CuO và Ag. Hòa tan trong dung dịch HCl dư,
lọc lấy Ag khóng tan, dung dịch thu đem điện phân lấy Cu, hoặc 0,5
cho tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng
khóng đổi, dẫn luồng khí CO dư đi qua thu được Cu:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2↓
Cu(OH)2
0
t
CuO + H2O
CuO + CO Cu + CO2
0
t
1,0đ
PTHH
2MS + 3O2
2MO + 2SO2 0,25
MO + H2SO4
MSO4 + H2O 0,25
1 1 1 1 (mol)
V 98.100
Tính khối lượng dung dịch của H2SO4 = 400
24,5
gam
2,5đ
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 400 + M+16 = (M+
1,5đ 416) gam
( M 96).100
ta cñ nồng độ % của muối : 33,33
M 416
M = 64 vậy M là Kim loại Cu
2 2CuS + 3O2
2CuO + 2SO2
0,125 0,125 (mol)
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O 0,25
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
mà CuSO4.xH2O ............................CuSO4
(160+ 18x) 160 gam 0,25
15,625 10 gam
x= 5
Vậy T là CuSO4.5H2O
Gọi x,y,z lần lượt là số mol của NaCl, NaBr, NaI trong 20 ml dd
A
TN1: Khối lượng tổng muối khan thu được là khối lượng của 3 0,25
muối :
58,5x+ 103y + 150z = 1,732 (I)
TN2: cñ phản ứng : Br2+ 2NaI 2NaBr +I2 (1)
y y
vậy khối lượng muối khan thu được là tổng khối lượng NaCl, 0,25
NaBr ( gồm cả NaBr ban đầu và NaBr mới sinh ở phản ứng (1),
VI
do đñ ta cñ:
58,5x + 103(y+x) = 1,685 (II) 0,25
TN3: ta cñ phản ứng Cl2+ 2NaBr 2NaCl +Br2 (2)
2,5đ
2đ y y
Cl2+ 2NaI 2NaCl + I2 (3)
z z 0,25
Vậy khối lượng muối khan là tổng khối lượng NaCl( bao gồm
NaCl ban đầu và cả NaCl tạo ra ở phản ứng (2) và (3), do đñ ta 0,5
cñ:
58,5( x+y+x) = 1,4625 (III)
kết hợp I,II,III ta cñ hệ phương trình 3 ẩn và giải ta cñ :
x = 0,02 y = 0,004 và z =0,001
nồng độ các muối: 0,5
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
0,02
[NaCl] = 1M
0,02
0,004
[NaBr] = 0,2M
0,02
0,001
[NaI] = 0,05M
0,02
mBr2 = 0,02.1000.80 = 16000 gam = 16 kg
2
m I2 = 0,005.1000.127 = 6350 gam = 6,35 kg 0,5
0,5đ
VII Học sinh cñ thể làm theo một trong các cách sau
- Bảo toàn electron
- Phương pháp quy đổi
- Bảo toàn nguyên tố, bảo toàn nguyên tử
2đ
- Cân bằng phương trình và tính theo phương trình
...
Học sinh làm một cách đöng được 1điểm
Thêm một cách khác được 0,5điểm
120
nFe 2 ( SO4 ) 3 0,3(mol)
400
2,24
nSO2 0,1(mol )
22,4
PP bảo toàn nguyên tố:
Tổng số mol S nS nH 2 SO4
nSO2 3nFe 2 ( SO4 ) 3 1(mol) nH 2O
Theo BTKL ta cñ
m mH 2 SO4 mFe 2 ( SO4 ) 3 mSO2 mH 2O
Cách
1 m = 120 + 0,1 x 64 + 1x 18 - 98 = 46,4 (gam) 0.5đ
nFe 2nFe 2 ( SO4 ) 3 0,6(mol)
mFe = 0,6 x 56 = 33,6 (gam)
46,4 33,6
nO 0,8(mol)
16
x nFe 0,6 3 Cóng thức của oxit là Fe O .
3 4 0.5đ
y nO 0,8 4
Câu I (2 điểm)
1. Chỉ d÷ng thêm phương pháp đun nñng, hãy nêu cách phân biệt các dung dịch mất nhãn
chứa từng chất sau: NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2.
2. Cho sơ đồ các phương trình phản ứng:
(1) (X) + HCl (X1) + (X2) + H2O (5) (X2) + Ba(OH)2 (X7)
(2) (X1) + NaOH (X3) + (X4) (6) (X7) +NaOH (X8) + (X9) + …
(3) (X1) + Cl2 (X5) (7) (X8) + HCl (X2) +…
(4) (X3) + H2O + O2 (X6) (8) (X5) + (X9) + H2O (X4) + …
Hoàn thành các phương trình phản ứng và cho biết các chất X, X1,…, X9.
Câu II (2 điểm)
1. Cho sơ đồ chuyển hña giữa các chất hữu cơ như sau:
(Các chữ cái A, B, C, D, E, F là kí hiệu các chất khác nhau cùng có 2 nguyên tử Cacbon
trong phân tử)
Tìm cóng thức cấu tạo của các chất A, B, C, D, E, F và viết các phương trình phản
ứng xảy ra theo sơ đồ biến hña trên, ghi rõ điều kiện để phản ứng xảy ra (nếu cñ).
2. Tiến hành lên men giấm 200ml dung dịch ancol etylic 5,750 thu được 200ml dung dịch
Y. Lấy 100ml dung dịch Y cho tác dụng với Na dư thì thu được 60,648 lít H 2 (đktc). Tính
hiệu suất của phản ứng lên men giấm. (Biết dC H OH = 0,8 g/ml; d H O = 1 g/ml)
2 5 2
Cho 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn vào 800 ml dung dịch hỗn hợp X gồm NaNO3 0,45
M và H2SO4
0,9M. Đun nñng cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí NO
(sản phẩm khử
duy nhất, đo ở đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa m1 gam bột Cu và thu được V lít khí NO
(đktc, sản phẩm khử duy nhất của NO3-).
a. Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính giá trị m1 và V.
c. Cho m2 gam Zn vào dung dịch Y (tạo khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-), sau
phản ứng thu được 3,36 gam chất rắn. Tính giá trị m2.
Câu V (2 điểm)
Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X, Y đều mạch hở, khóng phân nhánh và ancol Z. Xà
phòng hña
hoàn toàn a gam A bằng 140 ml dung dịch NaOH, để trung hòa NaOH dư sau phản
ứng cần d÷ng 80ml dung dịch HCl 0,25M, thu được dung dịch B. Có cạn dung dịch B
thu được b gam hỗn hợp muối khan M, nung M trong NaOH khan, dư cñ xöc tác CaO,
thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2 hidrocacbon cñ tỉ khối so với O2 là 0,625.
Dẫn khí K lội qua dung dịch nước brom dư thấy cñ 5,376 lít một chất khí thoát ra. Cho
toàn bộ lượng chất rắn R thu được ở trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, cñ
8,064 lít khí CO2 thoát ra.(Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các khí đều đo
ở điều kiện tiêu chuẩn)
a. Xác định cóng thức cấu tạo của X, Y, Z, A. Biết rằng để đốt cháy hoàn toàn 2,76
gam ancol Z cần d÷ng 2,352 lít O2 (đktc), sau phản ứng khí CO2 và hơi nước tạo
thành cñ tỉ lệ khối lượng tương ứng là 11/6.
b. Tính giá trị a, b và nồng độ dung dịch NaOH đã d÷ng trong phản ứng xà phòng hña
ban đầu.
Cho nguyên tử khối các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Cl = 35,5; S = 32;
Na = 23; Ca = 40; Fe = 56; Zn = 65; Cu = 64.
1 2 (1đ)
Các phương trình phản ứng:
(1) FeCO3 + 2HCl FeCl2 + CO2 + H2O
(X) (X1) (X2)
(2) FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl 0,25
(X1) (X3) (X4)
(3) 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
(X1) (X5)
(4) 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 4Fe(OH)3 ↓
(X3) (X6) 0,25
(5) 2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2
(X2) (X7)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
t0C
0,25
C → D: CH3-CH2-Cl + NaOH CH3-CH2-OH + NaCl
0,25
CH3-CHO→ F:
CH3-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O t0 CH3-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
nC 2 H 5OH
ban đầu = 0,2 mol
VH O ban đầu = 200 – 11,5 = 188,5 ml => nH O ban đầu = 10,47 mol
2 2
82 82
77 17.a 2,92 a 3,16
3,5 3
Vì a nguyên a = 3. Vậy p’ = 26. Do đñ M là Fe.
Cóng thức hợp chất là FeCl3.
3 2 (1đ)
Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư, chiết tách phần khóng tan ta được hỗn
hợp gồm C6H6, C6H5NH2 (hỗn hợp I)
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O 0,25
Phần dung dịch gồm: C6H5ONa, C2H5OH, NaOH dư ( dung dịch II)
Chưng cất dung dịch (II), hơi ngưng tụ làm khó được C2H5OH vì C6H5ONa,
NaOH khóng bay hơi.
Cho CO2 dư vào dung dịch C6H5ONa, NaOH, lọc tách phần kết tủa được
C6H5OH 0,25
NaOH + CO2 → NaHCO3
C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
Cho hỗn hợp (I) vào dung dịch HCl dư, chiết tách phần khóng tan ta được C6H6
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl (tan)
0,25
Cho dung dịch thu được gồm C6H5NH3Cl, HCl dư vào dung dịch NaOH dư, chiết
tách phần chất lỏng ở trên ta được C6H5NH2
HCl + NaOH → NaCl + H2O
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O 0,25
4 1 1đ
1. Số mol NaNO3 = 0,36 mol
số mol H2SO4 = 0,72 mol => số mol H+ = 1,44 mol 0,25
Ta cñ các bán phản ứng:
NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O (1)
mol 0,16 ← 0,16 ← 0,16 ← 0,16
Số mol NO = 0,16 mol => H+ và NO3- dư, kim loại phản ứng hết. 0,25
Số mol NO3- phản ứng = 0,16 mol; số mol H+ phản ứng = 0,64 mol
Fe → Fe3+ + 3e (1)
2+
Zn → Zn + 2e (2)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
4 2 (0,5đ)
Dung dịch Y cñ 0,2 mol NO3-; 0,8 mol H+; 0,12 mol Fe3+; 0,06 mol Zn2+, khi
thêm bột Cu vào dung dịch Y:
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4 H2O (3)
0,3 ← 0,8 ← 0,2 → 0,2 (mol)
2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+ (4)
0,12 → 0,06 0,25
Từ phản ứng (3), (4) cñ tổng số mol Cu = 0,36 mol
m1 = 0,36.64 = 23,04 gam
VNO = 4,48 lít 0,25
4 3 (0,5đ)
Thêm m2 gam Zn vào dung dịch Y cñ 0,2 mol NO3-; 0,8 mol H+; 0,12 mol Fe3+;
0,06 mol Zn2+:
Do khối lượng Fe3+ = 0,12.56 = 6,72 gam > khối lượng chất rắn bằng 3,36 gam.
Nên trong 3,36 gam chất rắn sau phản ứng chỉ cñ Fe, Zn hết 0,25
nFe = 3,36/56 = 0,06 mol
3Zn + 8H+ + 2NO3- → 3Zn2+ + 2NO + 4 H2O
0,3 ← 0,8 ← 0,2
Zn + 2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+
0,06 ← 0,12 → 0,12
Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe
0,06 ← 0,06 ← 0,06
Tổng số mol Zn đã phản ứng bằng 0,3 + 0,12 = 0,42 mol
=> mZn = 27,3 gam
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
0,25
5 1 (1,5đ) 0,25
* Xác định cóng thức phân tử của ancol Z.
mCO2 11 nCO2 3
Khi đốt cháy Z cho . Vậy nH2O nCO2 => Z là ancol no, mạch
mH 2O 6 nH 2O 4
hở: CnH2n+2Ok (k≤n)
3n 1 k 0,25
CnH2n+2Ok + O2 → nCO2 + (n+1)H2O
2
3n 1 k
x(mol) → .x → n.x →(n+1).x
2
n.x 3
Bài cho nO phản ứng = 0,105 mol. Ta cñ n 3
2
(n 1).x 4
mZ = (14n + 2 + 16k).x = 2,76 0,25
3n 1 k
nO2 = .x = 0,105 => (3n + 1 – k).x = 0,21
2
44 16k 2, 76
Thay n = 3 vào ta cñ k 3 . Vậy Z là C3H8O3
10 k 0, 21
CH2OHCHOHCH2OH: Glixerol
Xác định 2 axit X, Y: 0,25
Vì khối lượng trung bình K = 32.0,625 = 20, vậy chắc chắn cñ CH4, khí còn lại là
R’H.
Cho K qua dung dịch Br2 dư chỉ thu được 1 khí bay ra cñ số mol bằng 5,376/22,4
= 0,24 mol
Chất rắn R cñ chứa Na2CO3 do đñ phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư cñ
phản ứng:
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
0,36 ← 0,36
nCH = 0,24 mol => axit tương ứng X là CH3COOH
4
0,25
CH3COONa + NaOH CaO, t0 Na2CO3 + CH4
0,12
16.0, 24 M R ' Ht .
Ta cñ: Khối lượng trung bình khí K = t 20
0,12
0, 24
t
M R ' H = 20 +8.t; Vì mạch khóng phân nhánh nên t = 1 hoặc t = 2
t
0,25
t=1 => M R ' H = 28 => C2H4 => axit Y: CH2=CH- COOH (0,12 mol)
t
5 2 (0,5đ) 0,25
Trung hòa NaOH dư sau xà phòng hña
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,02 0,02 0,02 0,02
Vậy muối M gồm: CH3COONa (0,24 mol)
C2H3COONa (0,12 mol)
NaCl (0,12 mol)
mM = b = 82.0,24 + 94.0,12 + 58,5.0,02 = 32,13 gam
A là: C3H5(OCOCH3)2(OCOC2H3) 0,25
nA = 0,12 mol => a = 230.0,12 = 27,6 gam
Cóng thức cấu tạo A là:
GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
QUẢNG TRỊ MÔN THI: HOÁ HỌC
Khoá ngày: 07/7/2008
ĐỀ CHÍ NH THỨC Thời gian làm bài: 150 phöt (Không kể thời gian giao đề)
Nung nñng các bình để các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu. Sau
1,8
phản ứng thấy tỉ lệ áp suất khí trong 2 bình A và B là (thể tích các chất rắn khóng
1,9
đáng kể). Hãy xác định kim loại M.
Câu IV(1,5 điểm)
1. Hoà tan hoàn toàn một miếng bạc kim loại vào một lượng dư dung dịch HNO3
15,75% thu được khí NO duy nhất và a gam dung dịch X; trong đñ nồng độ C% của
AgNO3 bằng nồng độ C% của HNO3 dư. Thêm a gam dung dịch HCl 1,46% vào dung
dịch X. Hãy xác định % AgNO3 tác dụng với HCl.
2. Dẫn H2 đến dư đi qua 25,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO nung nñng
cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 20,8 gam chất rắn. Mặt
khác 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225ml dung dịch HCl 2M. Hãy viết các
phương trình phản ứng xảy ra và tính % số mol của mỗi chất trong hỗn hợp X.
Câu V(2,0 điểm)
Đốt cháy một hiđrocacbon X ở thể khí với 0,96 gam khí oxi trong bình kín rồi cho
các sản phẩm sau phản ứng lần lượt qua bình (1) chứa CaCl2 khan dư; bình (2) chứa 1,75
lít Ca(OH)2 0,01M. Sau thí nghiệm thấy ở bình (2) thu được 1,5 gam kết tủa và cuối c÷ng
còn 0,112 lít khí duy nhất thoát ra (đo ở đktc). Xác định cóng thức phân tử của
hiđrocacbon X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cho C= 12, H=1, O= 16, Ca= 40, Cl=35,5; N= 14
------------------------------HẾT------------------------------
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
SỞ GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO HDC ĐỀ THI TUYỂN LỚP 10 THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
QUẢNG TRỊ MÔN HOÁ HỌC
Khoá ngày: 07/7/2008
ĐỀ CHÍ NH THỨC
10.
CH2
CH CH3
CH
CH3
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
2,4/M 0,6n/M
Sau phản ứng số mol các khí còn lại ở các bình như sau:
nA= 1- 1,2n/M (0,125đ)
nB= 1-0,6n/M
Trong bình kín, nhiệt độ khóng đổi áp suất tỉ lệ với số mol nên:
1,2n
(1 )
nA pA M = 1,8
= => (0,125đ)
nB pB 0,6n 1,9
(1 )
M
Giải ra M=12n; lập bảng ta cñ n=2; M=24 là Mg (0,25đ)
Câu IV.(1,5 điểm)
1.% AgNO3 đã phản ứng với HCl (0,5đ):
* Giả sử cñ 100 gam dd HNO3, nHNO3 = 0,25 mol; nAg pứ = x mol
3Ag + 4HNO3 3AgNO3 + NO + 2H2O (1)
x 4x/3 x x/3
Khối lượng dd sau phản ứng= 100+ 108x-30x/3= 98x + 100 =a ( 0,125đ)
* Do C% HNO3 dư =C% AgNO3 trong dd F nên:
4x
(0,25 )
3 . 63 .100 = 170 x.100 => x = 0,062(mol); a= 106,076g (0,25đ)
(98 x 100) (98 x 100)
* HCl + AgNO3 AgNO3 + HNO3 (2)
nHCl= 1,46.106,076/36,5.100= 0,0424 mol
Vậy % AgNO3 pứ với HCl là:
0,0424.100/0,062=68,38% (0,125đ)
2.Tính % số mol các oxit trong hỗn hợp X (1,0 đ)
*Gọi a,b,c lần lượt là các số mol các oxit Fe3O4, MgO, CuO; ptpư:
Fe3O4 + 4H2 t0 3Fe + 4H2O (1)
a 0
3a
CuO + H2 t Cu + H2O (2)
c c
Fe3O4 + 8 HCl 0
t 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O (3) (0,25đ)
a 8a
MgO + 2HCl MgCl2 + H2 O (4)
b 2b
CuO + 2HCl CuCl2 + H2 O (5)
c 2c
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
* Theo 3,4,5 ta cñ 0,15 mol hh X phản ứng vừa đủ với 0,45 mol HCl
Vậy (a+b+c)…………………… ….(8a+2b+2c)……. (0,25đ)
Ta cñ : 0,15(8a+2b+2c) = 0,45(a+b+c) => 5a – b – c = 0 (**)
* Vậy ta cñ hệ pt:
232a +40 b + 80 c = 25,6
168a + 40b + 64c = 20,8 (0,25đ)
5a – b – c = 0
Giải hệ pt ta cñ a= 0,05 ; b = 0,15; c=0,1
* % số mol trong hỗn hợp:
%nFe3O4=0,05 .100/0,3 = 16,67%
% nMgO = 0,15 .100/0,3 = 50 % (0,25đ)
% n CuO = 0,1. 100/0,3 = 33,33%
Câu V.( 2,0 điểm)
* Gọi CTPT của HC X là CxHy (1≤x≤4)
Ta cñ nO2=0,03 mol; nCa(OH)2=0,0175mol; nCaCO3=0,015 mol; nkhí thoát ra=0,005mol
CxHy + (x+ y/4) O2 xCO2 +y/2 H2O
* Do nCaCO3< nCa(OH)2 nên có hai trường hợp:
TH1 : Ca(OH)2 dư: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (0,125đ)
0,015 0,015 0,015
TH2: Ca(OH)2 hết,CO2 dư tạo hai muối:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,0175 0,0175 0,0175
nO 2 0,03
TH2 = =1,5=> HC cñ dạng CnH2n (0,125đ)
nCO 2 0,02
Do 1≤x≤4 nên HC cñ thể là C2H4,C3H6,C4H8 (0,375đ)
*Học sinh có thể giải theo cách sau ví dụ TH1: O2 dư theo pứ cháy tổng quát ta có
nO2/nCO2=(x+y/4)/x = 0,025/0,015=> y=8x/3. Lập bảng ta có kq C3H8.
Đúng TH có kq một chất được 0,25 đ; riêng với TH có kq hai hay ba chất được 0,5 đ
Tính nCO2 mỗi TH được 0,125 đ.2=0,25 đ
Tính nO2 mỗi TH được 0,125 đ.2=0,25 đ
--------------------------------------------HẾT----------------------------------------------
Câu I (4 điểm)
1. Hãy giải thích tại sao phân tử Cl2O cñ gñc liên kết (111o) nhỏ hơn và độ dài liên kết
Cl-O (1,71Å) lớn hơn so với phân tử ClO2 (118o và 1,49Å)?
2. So sánh và giải thích độ mạnh:
(a) tính axit, tính oxi hña của các chất HClO, HClO2, HClO3 và HClO4.
(b) tính axit, tính khử của các chất HF, HCl, HBr, HI
3. Giải thích sự biến đổi khối lượng riêng của nước theo nhiệt độ:
Nhiệt độ (oC)......... 0 4 10 15 20
D (g/ml)................ 0,999866 1,000000 0,999727 0,999127 0,998230
ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. Cóng thức electron và cóng thức cấu tạo của hai phân tử:
1,00
O O Cl (0,50
Cl
O 2)
Cl Cl Cl Cl O O O
Gñc liên kết của Cl2O nhỏ hơn của ClO2 là vì nguyên tử trung tâm (O)
của Cl2O cñ hai cặp electron tự do tạo lực đẩy ép gñc liên kết nhiều hơn
so với nguyên tử trung tâm (Cl) của ClO2 chỉ cñ 3 electron tự do.
Liên kết Cl-O trong phân tử ClO2 cñ đặc tính của liên kết đói do sự cộng
hưởng với electron độc thân ở trên Cl hoặc O. Đặc tính liên kết đói này
làm liên kết Cl-O trong ClO2 ngắn hơn trong Cl2O (chỉ chứa liên kết
đơn).
3. Ở nước đá (0oC), các phân tử liên kết với nhau bằng liên kết H hình thành 1,00
cấu tröc tinh thể phân tử khá rỗng (xem hình dưới), khối lượng riêng nhỏ. (0,50
Khi nhiệt độ tăng (4oC), liên kết H bị phá vỡ một phần khiến các phân tử 2)
xích lại gần nhau hơn nên khối lượng riêng tăng. Khi tiếp tục tăng nhiệt độ,
khoảng cách giữa các phân tử tăng làm thể tích tăng lên nên khối lượng riêng
giảm.
O HH
H H
O H O
O
H
H
Câu II (4 điểm)
1. Xác định nhiệt hình thành AlCl3 khi biết:
Al2O3 (r) + 3COCl2 (k) 3CO2 (k) + 2AlCl3 (r) H1 = -232,24 kJ
CO (k) + Cl2 (k) COCl2 (k) H2 = -112,40 kJ
2Al (r) + 1,5O2 (k) Al2O3 (k) H3 = -1668,20 kJ
Nhiệt hình thành của CO: H4 = -110,40 kJ/mol
Nhiệt hình thành của CO2: H5 = -393,13 kJ/mol.
2. Tại 25 C phản ứng bậc một sau cñ hằng số tốc độ k = 1,8.10-5 s-1:
o
1,5atm.
(b) Để cñ hàm lượng CO bằng 50% về thể tích thì áp suất chung là bao nhiêu?
ĐÁP ÁN ĐIỂM
2x
2
1,00
2 1 x (0,50 2)
1,5 = 10
PCO
Ta cñ: K P
PCO2 1 x
1 x
x = 0,79
Vậy hỗn hợp cân bằng chứa 2.0,79 = 1,58 mol CO (88,27%) và 1 – 0,79
= 0,21 mol
CO2 (11,73%)
(0,5) 2
(b) Từ K P P 10 P = 20 atm.
0,5
ĐÁP ÁN ĐIỂM
2. (a) Thêm từ từ AgNO3 vào mẫu thử, thấy xuất hiện kết tủa vàng trước và
kết tủa trắng sau, nhận ra được hai ion I- và Cl-.
1,00
Ag+ + I- AgI↓ (vàng)
(0,50
Ag+ + Cl- AgCl↓ (trắng)
2)
(b) Thêm H2SO4 và benzen vào mẫu thử. Thêm từng giọt nước clo, lắc đều.
Thấy xuất hiện màu tím trong lớp benzen, sau đñ mất màu khi nước clo dư
nhận ra I-. Thêm tiếp nước clo, xuất hiện lớp vàng nâu trong lớp benzen
nhận ra Br-.
Cl2 + 3I- 2Cl- + I3-
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu IV (4 điểm)
Cho 6,000 g mẫu chất chứa Fe3O4, Fe2O3 và các tạp chất trơ. Hòa tan mẫu vào lượng dư
dung dịch KI trong mói trường axit (khử tất cả sắt thành Fe2+) tạo ra dung dịch A. Pha
loãng dung dịch A đến thể tích 50 mL. Lượng I2 cñ trong 10 mL dung dịch A phản ứng
vừa đủ với 5,500 mL dung dịch Na2S2O3 1,00M (sinh ra S4O62-). Lấy 25 mL mẫu dung
dịch A khác, chiết tách I2, lượng Fe2+ trong dung dịch còn lại phản ứng vừa đủ với 3,20
mL dung dịch MnO4- 1,000M trong H2SO4.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (dạng phương trình ion thu gọn).
2. Tính phần trăm khối lượng Fe3O4 và Fe2O3 trong mẫu ban đầu.
ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. Phương trình phản ứng:
Fe3O4 + 2I- + 8H+ 3Fe2+ + I2 + 4H2O (1) 2,00
Fe2O3 + 2I- + 6H+ 2Fe2+ + I2 + 3H2O (2) (0,50
2S2O32- + I2 S4O62- + 2I- (3) 4)
5Fe2+ + MnO4- + 8H+ 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O (4)
2. Tính phần trăm:
1 1
(3) n I 2 ( 3)
n S O2 0,0055 1 0,00275mol
2 2 3
2
(4) n Fe 2
( 4)
5n MnO 5 0,0032 1 0,016mol
4
Câu V (4 điểm)
Thực tế khoáng pirit cñ thể coi là hỗn hợp của FeS2 và FeS. Khi xử lí một mẫu khoáng
pirit bằng brom trong dung dịch KOH dư người ta thu được kết tủa đỏ nâu A và dung
dịch B. Nung kết tủa B đến khối lượng khóng đổi thu được 0,2g chất rắn. Thêm lượng dư
dung dịch BaCl2 vào dung dịch B thì thu được 1,1087g kết tủa trắng khóng tan trong axit.
1. Viết các phương trình phản ứng.
2. Xác định cóng thức tổng của pirit.
3. Tính khối lượng brom theo lí thuyết cần để oxi hña mẫu khoáng.
ĐÁP ÁN ĐIỂM
2. Cóng thức:
1,1087 0,2
n S n BaSO4 4,75.10 3 mol, n Fe 2n Fe2O3 2 2,5.10 3 mol
233 160
3 3
n Fe : n S 2,5.10 : 4,75.10 1 : 1,9
cóng thức FeS1,9 1,00
3. Gọi số mol FeS2 và FeS lần lượt là x và y ta cñ:
x y 2,5.10 3 x 2,25.10 3
3
3
2x y 4,75.10 y 0,25.10
15 9
m Br2 2,25.10 3 0,25.10 3 160 2,88g
2 2
1,00
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
CÂU I (4 điểm)
2. Nguyên tử của nguyên tố X cñ điện tích hạt nhân bằng +41,652.10 -19 C; nguyên tử của
nguyên tố Y cñ khối lượng bằng 1,8.10-22 gam. Xác định X, Y và dựa trên cấu hình
electron, hãy cho biết (cñ giải thích) mức oxi hña bền nhất của X và Y trong hợp chất.
3. (a) Hãy cho biết (cñ giải thích) theo thuyết liên kết hña trị thì lưu huỳnh (S) cñ thể cñ
cộng hña trị bằng bao nhiêu?
(b) Cho biết cấu tạo đơn phân tử và dạng hình học của hợp chất với hiđro, oxit và
hiđroxit của lưu huỳnh tương ứng với các giá trị cộng hña trị đã xác định ở câu (a).
4. Năng lượng ion hña thứ nhất (I1 - kJ/mol) của các nguyên tố chu kỳ 2 cñ giá trị (khóng
theo trật tự) 1402, 1314, 520, 899, 2081, 801, 1086, 1681. Gán các giá trị này cho các
nguyên tố tương ứng. Giải thích.
ĐÁP ÁN ĐIỂM
41,652.10 19 1,793.10 22
2. Z X 26 , X là sắt (Fe); m Y 108u , Y là bạc
1,602.10 19 1,6605.10 24
(Ag)
Mức oxi hña bền nhất của Fe là +3, ứng với cấu hình bền là cấu hình bán
1,00
bão hòa phân lớp d (d5): Fe 3e Fe3
6 2 5
( Ar)3d 4s (A r)3d
Mức oxi hña bền nhất của Ag là +1, ứng với cấu hình bền là cấu hình bão
hòa phân lớp d (d10): Ag e Ag
( Kr) 4d10 5s1 (A r)4d10
3. (a) Cộng hña trị của một nguyên tố bằng số liên kết mà nguyên tử nguyên tố
đó tạo ra được với các nguyên tử khác trong phân tử. Trong thuyết liên kết
hña trị, mỗi liên kết cộng hña trị lại được hình thành do sự xen phủ các
obitan mang electron độc thân. Như vậy cñ thể nñi rằng cộng hóa trị của
một nguyên tố bằng số electron độc thân có thể có của nguyên tử của
nguyên tố đó. Vì cñ thể cñ 2, 4 hoặc 6 electron độc thân nên lưu huỳnh cñ
thể cñ cộng hóa trị bằng 2, 4, hoặc 6: 1,00
16S
3s 3p 3d
*
16S
3s 3p 3d
*
16S
3s 3p 3d
(b) Cấu tạo và dạng hình học:
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
CÂU II (4 điểm)
1. Tính nhiệt hình thành của ion clorua (Cl-) dựa trên các dữ liệu:
Nhiệt hình thành HCl (k): H1o 92,2 kJ/mol
Nhiệt hình thành ion hidro (H+): H o2 0 kJ/mol
HCl (k) + aq H+ (aq) + Cl- (aq) H 3o 75,13 kJ/mol
2. Khí SO3 được tổng hợp trong cóng nghiệp theo phản ứng:
SO2 (k) + 1/2O2 (k) SO3 (k) H -192,5 kJ
Đề nghị các biện pháp làm tăng hiệu suất quá trình tổng hợp SO3.
3. Cho cân bằng hña học sau: N2O4 (k) ⇌ 2NO2 (k) (1)
Thực nghiệm cho biết khối lượng mol phân tử trung bình của hai khí trên ở 35oC bằng
72,45 g/mol và ở 45oC bằng 66,80 g/mol.
(a) Tính độ phân li của N2O4 ở mỗi nhiệt độ trên?
(b) Tính hằng số cân bằng KP của (1) ở mỗi nhiệt độ trên? Biết P = 1 atm
(c) Cho biết theo chiều nghịch, phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt?
ĐÁP ÁN ĐIỂM
a. Từ giả thiết:
1 1
H2 (k) + Cl2 (k) HCl (k) H1o 92,2 kJ/mol (1)
2 2
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
1
H2 (k) + aq H+ (aq) + e H o2 0 kJ/mol
2 1,00
(2)
HCl (k) + aq H+ (aq) + Cl- (aq) H 3o 75,13 kJ/mol (3)
Lấy (1) - (2) + (3) ta cñ:
1
Cl2 (k) + aq + e Cl- (aq) H ox kJ/mol
2
b. - (Tăng áp suất),
- hạ nhiệt độ (450oC cñ xöc tác V2O5),
- (tăng nồng độ SO2 hoặc O2), 1,00
- giảm nồng độ SO3.
ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. 2KI + Cl2 I2 + 2KCl
Sau một thời gian cñ xảy ra phản ứng:
I2 + 5Cl2 + 6H2O 2HIO3 + 10HCl 1,00
Sau phản ứng khóng cñ I2 tự do nên hồ tinh bột khóng chuyển sang màu
xanh
2. (a) Ở giai đoạn (1) màu đỏ nâu của dung dịch iot sẽ nhạt dần do xảy ra sự
oxi hoá ion sunfit thành ion sunfat theo phương trình:
SO32- + I2 + H2O SO42- + 2H+ + 2I-
1,00
Ở giai đoan (2) xuất hiện kết tủa màu trắng do sự hình thành kết tủa BaSO4
khóng tan trong axit:
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
(b) Khóng thực hiện trong mói trường kiềm vì trong mói trường kiềm sẽ
xảy ra phản ứng tự oxi hoá khử của I2: 3I2 + 6OH- 5I- + IO3- + 3H2O 0,50
CÂU IV (4 điểm)
1. Vẽ hình (cñ chö thích đầy đủ) mó tả thí nghiệm điều chế Cl2 khó từ MnO2 và dung
dịch HCl.
2. Kali clorat được sử dụng trong các ngành sản xuất diêm, pháo hoa và chất nổ. Trong
cóng nghiệp, kali clorat được điều chế bằng cách cho khí clo đi qua nước vói đun
nñng, rồi lấy dung dịch nñng đñ trộn với KCl và để nguội để cho kali clorat kết tinh
(phương pháp 1). Kali clorat còn được điều chế bằng cách điện phân dung dịch KCl
25% ở nhiệt độ 70 đến 75oC (phương pháp 2).
(a) Viết phương trình hña học xảy ra trong mỗi phương pháp điều chế kali clorat.
(b) Tính khối lượng kali clorua và điện lượng (theo A.giờ) cần để tạo ra 100g kali
clorat theo phương pháp 2.
3. Trong cóng nghiệp, brom được điều chế từ nước biển theo quy trình như sau: Cho một
lượng dung dịch H2SO4 vào một lượng nước biển, tiếp theo sục khí clo vào dung dịch
mới thu được (1), sau đñ d÷ng khóng khí lói cuốn hơi brom vào dung dịch Na2CO3 tới
bão hòa brom (2). Cuối c÷ng cho H2SO4 vào dung dịch đã bão hòa brom (3), thu hơi
brom rồi hña lỏng.
(a) Hãy viết các phương trình hña học chính xảy ra trong các quá trình (1), (2), (3).
(b) Nhận xét về mối quan hệ giữa phản ứng xảy ra ở (2) và (3).
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. Hình vẽ mó tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 khó
1,00
CÂU V (4 điểm)
1. Những thay đổi nào cñ thể xảy ra khi bảo quản lâu dài trong bình miệng hở các dung
dịch sau đây: (a) axit sunfuhiđric, (b) axit bromhiđric, (c) nước Gia-ven, (d) dung dịch
H2SO4 đậm đặc.
2. Hỗn hợp A gồm bột S và Mg. Đun nñng A trong điều kiện khóng cñ khóng khí, sau đñ
làm nguội và cho sản phẩm tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 2,987 L khí B
cñ tỉ khối so với khóng khí bằng 0,8966. Đốt cháy hết khí B, sau đñ cho toàn bộ sản
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
phẩm vào 100ml H2O2 5% (D = 1g/mL) thu được dung dịch D. Xác định % khối
lượng các chất trong A và nồng độ % các chất tạo ra trong dung dịch D. Cho thể tích
các chất khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
3. Hàm lượng cho phép của tạp chất lưu huỳnh trong nhiên liệu là 0,30%. Người ta đốt
cháy hoàn toàn 100,0 gam một loại nhiên liệu và dẫn sản phẩm cháy (giả thiết chỉ cñ
CO2, SO2 và hơi nước) qua dung dịch KMnO4 5,0.10-3M trong H2SO4 thì thấy thể tích
dung dịch KMnO4 đã phản ứng vừa hết với lượng sản phẩm cháy trên là 625 mL. Hãy
tính toán xác định xem nhiên liệu đñ cñ được phép sử dụng hay khóng?
ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. (a) Vẩn đục vàng của kết tủa lưu huỳnh: H2S + 1/2O2 H2O + S↓
(b) Dung dịch cñ màu vàng nhạt: 1/2O2 + 2HBr H2O + Br2
(c) Thoát khí O2 và nồng độ giảm dần
NaClO + H2O + CO2 NaHCO3 + HClO
HClO HCl + 1/2O2 1,00
(d) Cñ màu đen do sự than hóa chất bẩn hữu cơ cñ trong khóng khí.
Cn(H2O)m HSO nC + mH2O
2 4