You are on page 1of 174

TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: HÓA HỌC 10
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phöt
(Đề thi có 2 trang, gồm 10 câu)

Câu 1:
1) Một nhñm học sinh cần một hỗn hợp chất cñ khả năng b÷ng cháy để biểu diễn trong
một đêm câu lạc bộ hña học. Một số hỗn hợp bột được đề xuất gồm:
a) KClO3, C, S.
b) KClO3, C.
c) KClO3, Al.
Hỗn hợp nào cñ thể d÷ng, hãy giải thích.
2) Từ muối ăn điều chế được dung dịch cñ tính tẩy màu, từ quặng florit điều chế được
chất cñ thể ăn mòn thủy tinh, từ I2 điều chế một chất pha vào muối ăn để tránh bệnh bướu
cổ cho người d÷ng, từ O2 điều chế chất diệt tr÷ng. Em hãy viết phương trình phản ứng
điều chế các chất như đã nñi ở trên, biết mỗi chất chỉ được viết một phương trình phản
ứng.
Câu 2:
Trong phòng thí nghiệm, dung dịch HCl được điều chế bằng cách cho NaCl khan tác
dụng với H2SO4 đặc rồi dẫn khí HCl vào nước.
1) Em hãy vẽ hình thí nghiệm thể hiện rõ các nội dung trên.
2) Trong thí nghiệm đã d÷ng giải pháp gì để hạn chế HCl thoát ra ngoài? Giải thích.
3) Một số nhñm học sinh sau một löc làm thí nghiệm thấy dung dịch HCl chảy ngược vào
bình chứa hỗn hợp phản ứng. Em hãy giải thích và nêu cách khắc phục.
Câu 3:
Trong một thí nghiệm khi nung m gam KMnO4 với hiệu
suất phản ứng 60% rồi dẫn toàn bộ khí sinh ra vào một bình
cầu öp ngược trong chậu H2O như hình vẽ. Một số thóng tin
khác về thí nghiệm là:
* Nhiệt độ khí trong bình là 27,30C.
* Áp suất khóng khí löc làm thí nghiệm là 750 mmHg.
* Thể tích chứa khí trong bình cầu là 400 cm3
* Chiều cao từ mặt nước trong chậu đến mặt nước trong bình cầu là 6,8cm.
* Áp suất hơi nước trong bình cầu là 10 mmHg.
Biết khối lượng riêng của Hg là 13,6gam/cm3, của nước là 1 gam/cm3. Hãy tính m.
Câu 4:
1) Cho rằng Sb cñ 2 đồng vị 121Sb và 123 Sb, khối lượng nguyên tử trung bình của Sb là
121,75. Hãy tính thành phần trăm về khối lượng của 121 Sb trong Sb2O3 (Cho biết MO=16).
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

2) Hãy tính bán kính nguyên tử Liti (đơn vị nm), biết thể tích của 1 mol tinh thể kim loại
Li bằng 7,07cm3 và trong tinh thể các nguyên tử Li chỉ chiếm 68% thể tích, còn lại là khe
trống.
Câu 5:
1) Hãy hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Fe3C + H2SO4 đặc nñng dư
FexSy + HNO3 đặc nñng dư Fe(NO3)3 + NO2 + H2SO4 + H2O
2) Hãy trình bày cách làm sạch các chất sau, viết phương trình phản ứng (nếu cñ) để giải
thích.
a. HCl bị lẫn H2S.
b. H2S bị lẫn HCl.
c. CO2 bị lẫn SO2.
d. CO2 bị lẫn CO.
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn m gam C trong V lít O2 ở (đktc), thu được hỗn hợp khí A cñ tỷ khối
đối với H2 là 19.
1) Hãy xác định thành phần % theo thể tích các khí cñ trong A.
2) Tính m và V, biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo
thành 5 gam kết tủa trắng.
Câu 7:
Hòa tan S vào dung dịch NaOH đặc, đun sói, được muối A và muối B. Muối A tác dụng
với dung dịch H2SO4 1M thấy cñ vẫn đục màu vàng và cñ khí m÷i hắc thoát ra. Muối B
tác dung với dung dịch H2SO4 1M cñ khí m÷i trứng thối thoát ra. Đun sói dung dịch B
đậm đặc rồi hòa tan S, thu được hỗn hợp muối C. Đun sói dung dịch đậm đặc muối D rồi
hòa tan S ta cũng được muối A.
1) Xác định các muối A, B, D, cóng thức chung của muối C. Viết các phương trình phản
ứng xẩy ra.
2) Trong hỗn hợp C cñ chất C' cñ khối lượng mol bằng 206 gam. Khi cho chất này vào
dung dịch HCl đặc ở -100C thu được chất lỏng (E) màu vàng, m÷i khñ chịu. Trong E cñ
các chất F, G, H đều kém bền (mỗi chất đều chứa 2 nguyên tố), trong đñ F cñ tỷ khối hơi
so với H2 bằng 33, G cñ 1 nguyên tố chiếm 2,041% về khối lượng, H và C' cñ c÷ng số
nguyên tử trong phân tử. Hòa tan C' vào dung dịch HCl đặc đun nñng thấy dung dịch cñ
vẫn đục và cñ khí thoát ra. Xác định các chất C', F, G, H viết các phương trình phản ứng
xẩy ra.
Câu 8:
X, Y là hai nguyên tố thuộc c÷ng một chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn, chöng tạo
được với nguyên tố flo hai hợp chất XF3 và YF4, biết:
* Phân tử XF3 cñ các nguyên tử nằm trên c÷ng một mặt phẳng, phân tử cñ hình tam giác.
* Phân tử YF4 cñ hình tứ diện.
* Phân tử XF3 dễ bị thủy phân và kết hợp được tối đa một anion F- tạo ra XF4-.
* Phân tử YF4 khóng cñ khả năng tạo phức.
1) Xác định vị trí của X và Y trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố.
2) So sánh gñc liên kết, độ dài liên kết trong XF3 với XF4-.
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Câu 9:
Cho 32 gam dung dịch Br2 a% vào 200 ml dung dịch SO2 b mol/lít được dung dịch X.
Chia X làm 2 phần bằng nhau
* Cho dung dịch BaCl2 dư vào phần 1 thu được 4,66 gam kết tủa.
* Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phần 2 thu được 11,17 gam kết tủa.
a. Viết các phương trình phản ứng.
b. Tính a,b (coi các phản ứng đều hoàn toàn).
Câu 10:
Cho 11,56 gam hỗn hợp A gồm 3 muối FeCl3, BaBr2, KCl tác dụng với 440 ml dung
dịch AgNO3 0,5M thu được dung dịch D và kết tủa B. Lọc kết tủa B, cho 0,15 mol bột Fe
vào dung dịch D thu được chất rắn F và dung dịch E. Cho F vào dung dịch HCl loãng dư
tạo ra 2,128 lít H2 (đktc) và còn phần chất khóng tan. Cho dung dịch KOH dư vào dung
dịch E thu được kết tủa, nung kết tủa trong khóng khí đến khối lượng khóng đổi thu được
6,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1) Lập luận để viết các phương trình phản ứng xẩy ra.
2) Tính khối lượng kết tủa B.

------------------ HẾT-----------------

- Học sinh không được sử dụng tài liệu (trừ bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố
hoá học).
- Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm.
- Họ và tên thí sinh: ............................................................................Số báo
danh:..........

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CÂP THPT
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN HÓA HỌC LỚP-10
HƢỚNG DẪN CHẤM

Câu 1:
1) Một nhñm học sinh cần một hỗn hợp chất cñ khả năng b÷ng cháy để biểu diễn trong
một đêm câu lạc bộ hña học. Một số hỗn hợp bột được đề xuất gồm:
a) KClO3, C, S.
b) KClO3, C.
c) KClO3, Al.
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Hỗn hợp nào cñ thể d÷ng, hãy giải thích.


2) Từ muối ăn điều chế được dung dịch cñ tính tẩy màu, từ quặng florit điều chế được
chất cñ thể ăn mòn thủy tinh, từ I2 điều chế một chất pha vào muối ăn để tránh bệnh bướu
cổ cho người d÷ng, từ O2 điều chế chất diệt tr÷ng. Em hãy viết phương trình phản ứng
điều chế các chất như đã nñi ở trên, biết mỗi chất chỉ được viết một phương trình phản
ứng.

Câu 1 Nội dung Điểm


* Cả ba hỗn hợp đều cñ thể d÷ng được. 0,5
1 0,5
* Vì mỗi hỗn hợp trên đều cñ ít nhất một chất oxi hña mạnh và một chất khử.
* NaCl + H2O điện phân NaClO + H2. 0,25
* CaF2 rắn + H2SO4 đặc CaHSO4 + HF 0,25
* I2 + 2K 2KI 0,25
2 0,25
* 3O2 UV
2O3
Các chất cần tạo ra là NaClO, HF, I- hoặc IO3-, O3 học sinh có thể viết
Phƣơng trình phản ứng khác.

Câu 2:
Trong phòng thí nghiệm, dung dịch HCl được điều chế bằng cách cho NaCl khan tác
dụng với H2SO4 đặc rồi dẫn khí HCl vào nước.
1) Em hãy vẽ hình thí nghiệm thể hiện rõ các nội dung trên.
2) Trong thí nghiệm đã d÷ng giải pháp gì để hạn chế HCl thoát ra ngoài? Giải thích.
3) Một số nhñm học sinh sau một löc làm thí nghiệm thấy dung dịch HCl chảy ngược vào
bình chứa hỗn hợp phản ứng. Em hãy giải thích và nêu cách khắc phục.

Câu 2 Nội dung Điểm

Hình vẽ: Học sinh cñ thể vẽ hình khác nhưng yêu cầu:
* Cñ bình phản ứng, hña chất, ống hòa tan khí
* Biện pháp tránh khí HCl thoát ra ngoài.

1,0
1
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Để tránh khí thoát ra ngoài cñ thể d÷ng bóng tẩm dung dịch kiềm để lên trên 0,5
2
ống nghiệm hoặc dẫn khí thừa vào dung dịch kiềm.
Nếu ống sục khí cắm sâu vào nước thì khi HCl bị hòa tan cñ thể gây ra hiện 0,5
3
tượng giảm áp suất trong bình phản ứng làm nước bị höt vào bình phản ứng.

Câu 3:
Trong một thí nghiệm khi nung m gam KMnO4 với hiệu
suất phản ứng 60% rồi dẫn toàn bộ khí sinh ra vào một bình
cầu öp ngược trong chậu H2O như hình vẽ. Một số thóng tin
khác về thí nghiệm là:
* Nhiệt độ khí trong bình là 27,30C.
* Áp suất khóng khí löc làm thí nghiệm là 750 mmHg.
* Thể tích chứa khí trong bình cầu là 400 cm3
* Chiều cao từ mặt nước trong chậu đến mặt nước trong bình cầu là 6,8cm.
* Áp suất hơi nước trong bình cầu là 10 mmHg.
Biết khối lượng riêng của Hg là 13,6gam/cm3, của nước là 1 gam/cm3. Hãy tính m.

Câu 3 Nội dung Điểm


pkhí O2= 750-10-6,8*10*
1
= 735 (mmHg) = 0,9671 (atm) 1,0
13,6
t0
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
PkhíO2 * 0,4
1 nO2= =0,0157 (mol)
22,4
* 273 *1,1
273
mKMnO4=2*nO2*
100
*158=8,269 (gam) 1,0
60

Câu 4:
1) Cho rằng Sb cñ 2 đồng vị 121Sb và 123 Sb, khối lượng nguyên tử trung bình của Sb là
121,75. Hãy tính thành phần trăm về khối lượng của 121 Sb trong Sb2O3 (Cho biết MO=16).
2) Hãy tính bán kính nguyên tử Liti (đơn vị nm), biết thể tích của 1 mol tinh thể kim loại
Li bằng 7,07cm3 và trong tinh thể các nguyên tử Li chỉ chiếm 68% thể tích, còn lại là khe
trống.

Câu 4 Nội dung Điểm


Xét 2 mol Sb gọi số mol 121Sb và 123 Sb lần lượt là a và b ta cñ
1 a+b=2 121*a+123*b=2*121,75 a=1,25 b=0,75 1,0
%m121Sb=1,25*121/(121,75*2+16*3)=51,89%
2 Xét 1 mol Li  6,02*1023*(4/3)* *r3=0,68*7,07 r=1,24*10-8cm=12,4 nm 1,0
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Câu 5:
1) Hãy hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Fe3C + H2SO4 đặc nñng dư
FexSy + HNO3 đặc nñng dư Fe(NO3)3 + NO2 + H2SO4 + H2O
2) Hãy trình bày cách làm sạch các chất sau, viết phương trình phản ứng (nếu cñ) để giải
thích.
a. HCl bị lẫn H2S.
b. H2S bị lẫn HCl.
c. CO2 bị lẫn SO2.
d. CO2 bị lẫn CO.

Câu 5 Nội dung Điểm


2Fe3C+ 22H2SO4 đặc nñng dư 3Fe2(SO4)3 + 2CO2 + 13SO2 + 22H2O 0,5
1 FexSy + (6x+6y)HNO3 đặc nñng dư xFe(NO3)3 + yH2SO4 + (3x+6y)NO2 + 0,5
(3x+3y)H2O
a. Sục hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2 dư trong HCl đặc H2S bị giữ lại. 0,5
Cu(NO3)2 + H2S CuS + 2HNO3
b. Sục hỗn hợp qua nước hoặc dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng...) dư HCl bị
hòa tan. 0,5
c. Sục hỗn hợp qua dung dịch chất oxi hña mạnh (KMnO4, Br2...) SO2 bị giữ
lại 0,5
2
SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4
0,5
d. Cho hỗn hợp qua oxit kim loại yếu hoặc trung bình nung nñng (CuO,
FeO...) CO bị chuyển thành CO2
0

CO + CuO Cu + CO2
t

Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn m gam C trong V lít O2 ở (đktc), thu được hỗn hợp khí A cñ tỷ khối
đối với H2 là 19.
1) Hãy xác định thành phần % theo thể tích các khí cñ trong A.
2) Tính m và V, biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo
thành 5 gam kết tủa trắng.

Câu 6 Nội dung Điểm


TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Vì M=19*2=38  trong A cñ CO2


Trƣờng hợp 1: A gồm CO và CO2 xét 1 mol hỗn hợp gọi số mol CO và CO2
lần lượt là a và b ta cñ a+b=1 28a+44b=38 a=0,375
b=0,625 0,5
1 %VCO=37,5% %VCO2=62,5%
Trƣờng hợp 2: A gồm O2 và CO2 xét 1 mol hỗn hợp gọi số mol O2 và CO2
0,5
lần lượt là a và b ta cñ a+b=1 32a+44b=38 a=0,5
b=0,5
%VCO=50% %VCO2=50%
nCO2 = 0,05mol
Trƣờng hợp 1: A gồm CO và CO2 nCO2=nCaCO3=0,05 nCO=0,03
2 mC=0,08*12=0,96 gam; nO2 đã lấy =0,065 V=1,456 lít 0,5
Trƣờng hợp 2: A gồm O2 và CO2 nC=0,05
m=0,6 gam; VO2=2,24 lít 0,5

Câu 7:
Hòa tan S vào dung dịch NaOH đặc, đun sói, được muối A và muối B. Muối A tác dụng
với dung dịch H2SO4 1M thấy cñ vẫn đục màu vàng và cñ khí m÷i hắc thoát ra. Muối B
tác dung với dung dịch H2SO4 1M cñ khí m÷i trứng thối thoát ra. Đun sói dung dịch B
đậm đặc rồi hòa tan S, thu được hỗn hợp muối C. Đun sói dung dịch đậm đặc muối D rồi
hòa tan S ta cũng được muối A.
1) Xác định các muối A, B, D, cóng thức chung của muối C. Viết các phương trình phản
ứng xẩy ra.
2) Trong hỗn hợp C cñ chất C' cñ khối lượng mol bằng 206 gam. Khi cho chất này vào
dung dịch HCl đặc ở -100C thu được chất lỏng (E) màu vàng, m÷i khñ chịu. Trong E cñ
các chất F, G, H đều kém bền (mỗi chất đều chứa 2 nguyên tố), trong đñ F cñ tỷ khối hơi
so với H2 bằng 33, G cñ 1 nguyên tố chiếm 2,041% về khối lượng, H và C' cñ c÷ng số
nguyên tử trong phân tử. Hòa tan C' vào dung dịch HCl đặc đun nñng thấy dung dịch cñ
vẫn đục và cñ khí thoát ra. Xác định các chất C', F, G, H viết các phương trình phản ứng
xẩy ra.

Câu 7 Nội dung Điểm


Theo đề bài A là Na2S2O3, B là Na2S, C là hỗn hợp cñ cóng thức chung là
Na2Sn+1, D là Na2SO3 0,2
6NaOH (đặc sói) + 4S → Na2S2O3 (A)+ Na2S (B) + 3H2O 0,2
1 Na2S2O3 (A)+ H2SO4 loãng → Na2SO4 + S + SO2 + H2O 0,2
Na2S (B) + H2SO4 loãng → Na2SO4 + H2S 0,2
nS + Na2S (B) → Na2Sn+1 (C) 0,2
S + Na2SO3 đặc sói (D) → Na2S2O3 (A)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

MC'=206  C' là Na2S5 ; MF=2*33=66  F là H2S2 ; 2,041%=2/(MG) 


MG=98  G là H2S3; H cñ 7 nguyên tử trong phân tử nên H là H2S5 0,25
2 Na2S5 + 2HCl → 2NaCl + H2S2 (F) + 3S 0,25
Na2S5 + 2HCl → 2NaCl + H2S3(G) +2S 0,25
0,25
Na2S5 + 2HCl → 2NaCl + H2S5(H)

Câu 8:
X, Y là hai nguyên tố thuộc c÷ng một chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn, chöng tạo
được với nguyên tố flo hai hợp chất XF3 và YF4, biết:
* Phân tử XF3 cñ các nguyên tử nằm trên c÷ng một mặt phẳng, phân tử cñ hình tam giác.
* Phân tử YF4 cñ hình tứ diện.
* Phân tử XF3 dễ bị thủy phân và kết hợp được tối đa một anion F- tạo ra XF4-.
* Phân tử YF4 khóng cñ khả năng tạo phức.
1) Xác định vị trí của X và Y trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố.
2) So sánh gñc liên kết, độ dài liên kết trong XF3 với XF4-.

Câu Nội dung Điểm


8
Xác định vị trí của X và Y trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố.
Từ các tính chất đã cho, suy ra: 0,5
1 - X (trong XF3) chỉ cñ 1 obital trống; 0,5
- Y (trong YF4) khóng cñ obital trống. 1,0
Vậy X và Y phải ở chu kì 2 X là 5B, Y là 6C.
- Gñc liên kết FXF trong XF3 là 120o,
Gñc liên kết FXF trong XF4- là 109o28’
2 Vì Trong XF3 X lai hña sp2, trong XF4- thì X lai hña sp3. 0,5
- Độ dài liên kết: d (X – F) trong XF3 < d(X – F) trong XF4- vì liên kết trong 0,5
XF3 ngoài liên kết  còn cñ một phần liên kết π khóng định chỗ.

Câu 9:
Cho 32 gam dung dịch Br2 a% vào 200 ml dung dịch SO2 b mol/lít được dung dịch X.
Chia X làm 2 phần bằng nhau
* Cho dung dịch BaCl2 dư vào phần 1 thu được 4,66 gam kết tủa.
* Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phần 2 thu được 11,17 gam kết tủa.
a. Viết các phương trình phản ứng.
b. Tính a,b (coi các phản ứng đều hoàn toàn).

Câu 9 Nội dung Điểm


TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Br2 + 2H2O + SO2 2HBr + H2SO4 0,25


BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl 0,25
1 Ba(OH)2 + SO2 BaSO3 + H2O 0,25
Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O 0,25

nBaSO4 ở phần 1 = nBaSO4 ở phần 2= 0,02 mol  nBr2=0,04 


a=[0,04*160]/32=20%. 0,5
2 nBaSO3=[11,17-4,66]/217 =0,03 mol. 0,5
nSO2 ban đầu =2*(0,02+0,03)=0,1 b=0,5M

Câu 10:
Cho 11,56 gam hỗn hợp A gồm 3 muối FeCl3, BaBr2, KCl tác dụng với 440 ml dung
dịch AgNO3 0,5M thu được dung dịch D và kết tủa B. Lọc kết tủa B, cho 0,15 mol bột Fe
vào dung dịch D thu được chất rắn F và dung dịch E. Cho F vào dung dịch HCl loãng dư
tạo ra 2,128 lít H2 (đktc) và còn phần chất khóng tan. Cho dung dịch KOH dư vào dung
dịch E thu được kết tủa, nung kết tủa trong khóng khí đến khối lượng khóng đổi thu được
6,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1) Lập luận để viết các phương trình phản ứng xẩy ra.
2) Tính khối lượng kết tủa B.

Câu Nội dung Điểm


10
Vì F tác dụng với HCl dư còn phần khóng tan  D có AgNO3 dư 0,5
FeCl3 + 3AgNO3 3AgCl + Fe(NO3)3
BaBr2 + 2AgNO3 2AgBr +Ba(NO3)2
KCl + AgNO3 KNO3 + AgCl
B: AgBr, AgCl; D: AgNO3 dư, Fe(NO3)3, Ba(NO3)2, KNO3.
Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag
1
Fe + 2Fe(NO3)3 3Fe(NO3)2
Chất khóng tan là Ag và Fe dư, dung dịch E gồm Fe(NO3)2, Ba(NO3)2,
KNO3, Ba(NO3)2, KNO3.
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Fe(NO3)2 + 2NaOH Fe(OH)2 +2NaNO3 0,5
0
t
4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O
Gọi số mol mỗi chất FeCl3, BaBr2, KCl lần lượt là a, b,c.
Vì cho Fe cñ phản ứng với dung dịch D nFe ban thêm vào= 0,15 mol nFe trong F=
0,095 nFe phản ứng với Ag+ và Fe3+=0,055
2  nAgNO3 dư trong D = 0,055*2-a  nAgNO3 phản ứng với X-= 0,22-
(0,055*2-a)
162,5a+297b+ 74,5c = 11,56 (1)
3a + 2b + c = 0,22- (0,055*2-a) (2) 0,5
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

6,8 gam chất rắn sau c÷ng gồm Fe2O3 (a+0,055)/2 mol
160*(a+0,055)/2 = 6,8 (3) 0,5
a=0,03 b=0,02 c=0,01
 B gồm 0,1 mol AgCl; 0,04 mol AgBr. mB= 21,87 gam

Chú ý: Nếu học sinh có cách giải khác hợp lý vẫn cho điểm.

------------------ HẾT-----------------
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN THI: HÓA HỌC 10
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phöt
(Đề thi có 2 trang, gồm 10 câu)

Câu 1. Người ta quy ước trị số năng lượng của electron trong nguyên tử cñ dấu âm (–).
Electron trong He+ khi chuyển động trên một lớp xác định cñ một trị số năng lượng tương
ứng, đñ là năng lượng của một mức. Cñ 3 trị số năng lượng (theo eV) của electron trong
hệ He+ là: –13,6; –54,4; –6,04.
a) Hãy chỉ ra trị số năng lượng mức 1, 2, 3 từ 3 trị số trên.
b) Từ trị số nào trong 3 trị số trên ta cñ thể xác định được một trị số năng lượng ion
hña của He? Giải thích?
Câu 2. Thực nghiệm cho biết các độ dài bán kính của sáu ion theo đơn vị A0 như sau:
1,71; 1,16; 1,19; 0,68; 1,26; 0,85. Các ion đñ đều cñ c÷ng số electron. Số điện tích hạt
nhân Z của các ion đñ trong giới hạn 2< Z <18. Hãy xác định các ion đñ và gán đöng trị
số bán kính cho từng ion, xếp theo thứ tự tăng dần của các trị số đñ. Giải thích của sự gán
đöng các trị số đñ.
Câu 3. Cho bảng giá trị một số đại lượng của các đơn chất halogen sau:

Đơn chất Nhiệt độ sói Năng lượng liên kết Độ dài liên kết X – X
(oC) X – X (kJ/mol) (Ao)
F2 - 187,9 159 1,42
Cl2 - 34,1 242 1,99
Br2 58,2 192 2,28
I2 184,5 150 2,67

Nhận xét và giải thích sự biến đổi: nhiệt độ sói, năng lượng liên kết và độ dài liên kết cho
trên.
Câu 4. Hãy chứng minh độ đặc khít của mạng lưới tinh thể lập phương tâm khối là 68%.
Từ đñ hãy tính khối lượng riêng của natri theo g/cm3. Biết natri kết tinh cñ dạng tinh thể
lập phương tâm khối và bán kính hiệu dụng của nguyên tử natri bằng 0,189 nm.
Câu 5. Trộn một lượng nhỏ bột Al và I2 trong bát sứ, sau đñ cho một ít nước vào.
a) Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích.
b) Viết phương trình hña học của phản ứng và cho biết vai trò của các chất tham gia.
c) Giải thích tại sao hợp chất COBr2 cñ tồn tại, còn hợp chất COI2 khóng tồn tại?
Câu 6. Hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 cñ tỉ khối hơi so với H2 bằng 28. Cho 4,48 lít
(đktc) hỗn hợp khí X vào bình kín cñ V2O5 rồi nung nñng đến 4500C. Sau một thời gian
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

phản ứng, làm nguội bình rồi cho toàn bộ các chất thu được đi qua dung dịch BaCl2 (dư).
Sau khi kết thöc phản ứng, thu được 17,475 gam kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng oxi
hña SO2 thành SO3.
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 trong lượng
vừa đủ dung dịch H2SO4 40%, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí cñ tỉ khối so với H2 là 16,75
và dung dịch Y cñ nồng độ 51,449%. Có cạn dung dịch Y, thu được 170,4 gam muối
khan. Tính m.
Câu 8. Thực nghiệm cho biết cả ba hợp chất CHBr3, SiHBr3, CH(CH3)3 đều cñ cấu tạo tứ
diện. Cñ ba trị số gñc liên kết tại tâm là 110o, 111o, 112o (khóng kể tới H khi xét các gñc
này). Độ âm điện của H là 2,2; CH3 là 2,27; CH là 2,47; Si là 2,24; Br là 2,5. Dựa vào mó
hình đẩy giữa các cặp electron hña trị và độ âm điện, hãy cho biết trị số gñc của mỗi chất
và giải thích.
Câu 9. Hòa tan hết 2m gam kim loại M trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nñng, thu
được V lít khí SO2. Mặt khác, hòa tan hết m gam hợp chất X (X là sunfua của kim loại
M) trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nñng cũng thu được V lít khí SO2. Biết SO2 là
sản phẩm khử duy nhất của các quá trình trên, khí đo ở c÷ng điều kiện. Xác định kim loại
M và cóng thức của hợp chất X.
Câu 10. Hỗn hợp chất rắn A gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại kiềm). Cho 43,71
gam A tác dụng hết với lượng dư V ml dung dịch HCl 10,52% (d = 1,05 g/ml), thu được
dung dịch B và 17,6 gam khí C. Chia B làm hai phần bằng nhau.
- Phần một tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch KOH 0,8M. Có cạn dung dịch sau phản
ứng, thu được m gam muối khan.
- Phần hai cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 68,88 gam kết tủa
trắng.
a) Xác định kim loại M.
b) Tính % khối lượng các chất trong A.
c) Tính V và tính m.

…………………………..HẾT…………………………….

- Thí sinh không được sử dụng tài liệu (kể cả bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố)
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
- Họ và tên thí sinh:………………………………….Số báo danh:……………………….
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CÂP THPT
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN HÓA HỌC LỚP 10
HƢỚNG DẪN CHẤM

Câu Nội dung Điểm

Ta cñ electron càng gần hạt nhân càng bị höt chặt, vì vậy electron ở mức
1 cñ năng lượng thấp nhất đñ là – 54,4 eV, electron ở mức thứ hai cñ 1,0
mức năng lượng là – 13,6 eV, electron ở mức thứ ba cñ năng lượng là –
1.
6,04 eV. Ta cñ He+ He2+ + 1e
Năng lượng cần thiết để tách electron mức 1 này là năng lượng ion hña
I2. Vậy năng lượng ion hña I2 của He là: 54,4 eV (đây là năng lượng ở 1,0
mức 1 của electron nhưng cñ dấu dương)

Vì 2 < Z < 18 nên các ion này là của các nguyên tố thuộc chu kì 2 và 3.
Vì các ion này cñ c÷ng tổng số electron nên trong hai chu kì này cñ các 1,0
ion sau:
N3-, O2-, F-, Na+, Mg2+, Al3+.
2 Vì các ion này cñ c÷ng số electron nhưng điện tích hạt nhân tăng nên
bán kính giảm (số lớp electron là như nhau, lực höt giữa các electron và
hạt nhân tăng lên). Ta cñ thể lập bảng theo thứ tự tăng dần như sau: 1,0

Ion Al3+ Mg2+ Na+ F- O2- N3-


Bán kính (A0) 0,68 0,85 1,16 1,19 1,26 1,71

Từ bảng ta nhận thấy các giá trị sau: nhiệt độ sói, độ dài liên kết tăng
dần từ F2 đến I2. Năng lượng liên kết từ F2 đến Cl2 tăng lên rồi sau đñ 0,5
giảm dần từ Cl2 đến I2.
Giải thích: - Từ F2 đến I2 vì khối lượng phân tử tăng nên nhiệt độ sói
3 tăng. Độ dài liên kết tăng từ F2 đến I2 do bán kính nguyên tử tăng từ F 0,5
đến I.
Năng lượng liên kết của F2 bé hơn của Cl2 bởi vì trong phân tử Cl2 ngoài
liên kết tạo bởi sự xen phủ của hai obitan p thì còn cñ sự xen phủ của 1,0
obitan d và obitan p mà ở trong phân tử F2 khóng cñ xen phủ của obitan
d.

4 Học sinh vẽ hình minh họa.


TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

0,5

- Từ hình vẽ ta cñ số nguyên tử Na trong một tế bào cơ sở là: 0,5


8.1/8 + 1 = 2.
Gọi r là bán kính nguyên tử Na thì thể tích thật là: 2.  .r3.4/3.
Gọi a là cạnh của hình lập phương của một tế bào cơ sở, ta cñ:
a = 4r/√3
Thể tích của 1 tế bào là: a3 = 64r3/5,196
Vậy độ đặc khít của mạng lưới tinh thể Na là: 0,5
(2.  .r3.4/3)/(64r3/5,196) = 0,68 hay là 68%.
- Chọn 1 mol Na thì khối lượng là: 23 gam; số nguyên tử là 6,02.1023
Thể tích số nguyên tử của 1 mol Na là:
6,02.1023.3,14.0,1893.10-21.4/3 (cm3) = 17 cm3 =>
Thể tích của 1 mol tinh thể Na là: 17.100/68 = 25 cm3. 0,5
Vậy khối lượng riêng của Na là: 23/25 = 0,92 (g/cm3)

a) Hiện tượng: löc đầu chưa cñ phản ứng xảy ra, sau khi thêm nước
vào thì phản ứng từ từ xảy ra và sau đñ cñ hơi màu tím thoát ra mạnh. 0,5
Giải thích: Khi chưa cñ nước thì phản ứng chưa xảy ra vì chưa cñ
chất xöc tác, sau khi thêm nước làm chất xöc thì phản ứng xảy ra và tõa
nhiệt mạnh. Do I2 dễ thăng hoa nên khi phản ứng tõa nhiệt mạnh thì I2 0,5
bay hơi và hơi iot cñ màu tím ta cñ thể quan sát dễ dàng.

b) Vai trò các chất tham gia: Al là chất khử, I2 là chất oxi hña, nước
5 0,5
là chất xöc tác. PTHH: 2Al + 3I2 2AlI3
X
c) Cấu tạo chung của hợp chất là O=C 0,5
X
Do iot cñ bán kính nguyên tử lớn, độ âm điện nhỏ hơn brom nên hợp
chất COI2 rất kém bền và khóng tồn tại.

6
Dựa vào tỉ khối hơi của hỗn hợp và số mol của hỗn hợp ta tính được số 0,5
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

mol của SO2 = 0,15 mol, của O2 = 0,05 mol.


PTHH:
2SO2 + O2 → 2SO3
Khi cho toàn bộ các chất thu được đi qua dung dịch BaCl2 dư thì chỉ cñ
SO3 tham gia phản ứng. 0,5
PTHH:
0,5
SO3 + H2O + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
Dựa vào lượng kết tủa ta cñ số mol O2 phản ứng là 0,0375 mol.
0,5
Vậy hiệu suất phản ứng là: 0,0375/0,05 = 75%

Học sinh viết 4 PTHH:


2Na + H2SO4 Na2SO4 + H2 0,5
Na2O + H2SO4 Na2SO4 + H2O
NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O
Na2CO3 +H2SO4 Na2SO4 + H2O + CO2
Từ giả thiết ta tính được khối lượng hai khí là 13,4 gam; khối lượng 0,5
7
muối Na2SO4 là 170,4 gam => số mol H2SO4 = số mol Na2SO4 = 1,2
mol
Từ đñ tính được khối lượng dung dịch H2SO4 ban đầu là 294 gam và
0,5
khối lượng dung dịch sau phản ứng là 331,2 gam.
Theo bảo toàn khối lượng ta cñ: 0,5
294 + m = 331,2 + 13,4 => m = 50,6 gam.

Học sinh vẽ cóng thức cấu tạo của ba hợp chất SiHBr3 (1), CHBr3 (2),
CH(CH3)3 (3) 0,5
H H H

C Si C
Br Br CH3
Br Br Br Br CH3 CH3
8
(2) (1) (3)

Vì độ âm điện của Si < CH nên cặp e liên kết của C-Br gần CH hơn so
với cặp e liên kết của Si-Br => lực đẩy giữa các cặp liên kết của C-Br 0,5
mạnh hơn => gñc liên kết ở (2) lớn hơn (1).
Tương tự ta cñ độ âm điện của Br > CH3 nên cặp e liên kết của C-Br
lệch về phía Br nhiều hơn => gñc liên kết của (2) < (3) 0,5
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Vậy ta cñ gñc liên kết tăng dần theo thứ tự: (1) < (2) < (3)
0,5

Học sinh viết hai PTHH 0,5


2M + 2nH2SO4 M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O (1)
2MxSy + (2nx + 4y)H2SO4 xM2(SO4)n + (nx + 6y)SO2 + (2nx +
4y)H2O (2)
Từ giả thiết ta lập được phương trình 0,5
9 n.x.M + 6.y.M = 2M.x.n + 64y.n
Xét các giá trị của n, x, y từ 1 đến 3 ta nhận thấy nghiệm thích hợp là x
0,5
= 2; y = 1; n = 2 và M = 64.
Vậy kim loại M là Cu và hợp chất X là Cu2S.
0,5

Gọi x, y, z lần lượt là số mol của M2CO3, MHCO3, MCl. Ta cñ:


(2M + 60)x +(M + 61)y + (M + 35,5)z = 43,71 (I)
PTHH:
M2CO3 + 2HCl 2MCl + CO2 + H2O
MHCO3 + HCl MCl + CO2 + H2O
 Dung dịch B cñ: MCl = (2x + y + z) mol và HCl dư 0,5
Khí C là CO2 : x + y = 0,4 mol (II)
Khi B tác dụng với KOH: 0,2 mol
HCl + KOH KCl + H2O

Khi B tác dụng với AgNO3 dư:


10 MCl + AgNO3 AgCl + MNO3
HCl + AgNO3 AgCl + HNO3
Ta cñ số mol AgCl kết tủa = số mol MCl + 0,2 = 0,96 mol
 (2x + y + z) = 0,76 (III)
Từ (II) và (III) => z = 0,36 – x; y = 0,4 – x 0,5
Thay vào (I) ta cñ: 0,76M – 36,5x = 6,53
Hay x = (0,76M – 6,35)/36,5
Vì 0 < x < 0,4 nên 8,6 < M < 27,8 Vậy M = 23 và M là kim loại kiềm
Natri 0,5
Thay M = 23 vào các phương trình trên ta được: x = 0,3; y = 0,1 và
z = 0,06
Trong A cñ 31,8 gam Na2CO3 chiếm 72,75%; 8,4 gam NaHCO3 chiếm
19,22% và 3,51 gam NaCl chiếm 8,03%
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Số mol HCl = 0,9 mol nên V = 297,4 ml 0,5


m = khối lượng NaCl + khối lượng KCl = 22,23 + 7,45 = 29,68 gam
m = 29,68 gam

Nếu học sinh giải bằng cách khác mà đúng vẫn được điểm tối đa.
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP
THPT
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2012-2013
MÔN THI: HOÁ HỌC LỚP 10
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi có 02 trang, gồm 06 câu)

Câu I:

1. Trong thiên nhiên, brom cñ nhiều ở nước biển dưới dạng NaBr. Cóng nghiệp hña học
điều chế brom từ nước biển được thực hiện theo quy trình sau đây:
- Cho một ít dung dịch H2SO4 vào một lượng nước biển;
- Sục khí clo vào dung dịch mới thu được;
- D÷ng khóng khí lói cuốn hơi brom tới bảo hòa vào dung dịch Na2CO3;
- Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch đã bão hòa brom, thu hơi brom rồi hña lỏng.
Hãy viết các phương trình hña học chính đã xảy ra trong các quá trình trên và cho biết
vai trò của H2SO4.
2. Cho m gam hỗn hợp X gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước thu được dung dịch A. Chia A
làm 2 phần bằng nhau. Sục khí H2S dư vào phần 1 được 1,28 gam kết tủa, cho Na2S dư
vào phần 2 được 3,04 gam kết tủa. Tính m.

Câu II:

1. Năng lượng ion hña thứ nhất (I1- kJ/mol) của các nguyên tố chu kỳ 2 cñ giá trị (khóng
theo trật tự) 1402, 1314, 520, 899, 2081, 801, 1086, 1681. Hãy gắn các giá trị này cho các
nguyên tố tương ứng. Giải thích.
2. Cñ 1 lít dung dịch X gồm Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M. Cho 43 gam hỗn hợp
BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch X, sau khi phản ứng kết thöc thu được 39,7 gam kết tủa A.
Tính thành phần % khối lượng các chất trong A.

Câu III:
1.a. Sục từ từ khí Cl2 vào dung dịch KI, hãy cho biết màu sắc dung dịch biến đổi như thế
nào? Giải thích.
b. Hãy giải thích tại sao ái lực electron của flo (3,45 eV) bé hơn của clo (3,61 eV) nhưng
tính oxi hña của flo lại mạnh hơn của clo?
2. Cho hỗn hợp gồm 0,03 mol Al, 0,02 mol Cu và 0,02 mol Zn tác dụng với hỗn hợp 2
axit H2SO4 và HNO3, sau phản ứng thu được 4,76 gam hỗn hợp khí SO2 và NO2 cñ thể
tích là 1,792 lít (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và m gam muối (khóng cñ muối amoni). Tính
m.

Câu IV:
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

1. M và R là các nguyên tố thuộc phân nhñm chính (nhñm A), cñ thể tạo với hiđro các hợp
chất MH và RH. Gọi X và Y lần lượt là hiđroxit ứng với hña trị cao nhất của M và R. Trong
Y, R chiếm 35,323% khối lượng. Để trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch 16,8% X cần
150 ml dung dịch Y 1M. Xác định các nguyên tố M và R.
2. Để hoà tan hoàn toàn a mol một kim loại cần một lượng vừa đủ a mol H2SO4, sau
phản ứng thu được 31,2 gam muối sunfat và khí X. Toàn bộ lượng khí X này làm mất
màu vừa đủ 500 ml dung dịch Br2 0,2M. Xác định tên kim loại.

Câu V:
1.Trong một tài liệu tham khảo cñ ghi những phương trình hña học như dưới đây, hãy chỉ
ra những lỗi (nếu cñ) và sửa lại cho đöng.
a. CaI2 + H2SO4 đặc  CaSO4 +2HI
b. 3FeCl2 + 2H2SO4 đặc  FeSO4 + 2FeCl3 + SO2 +2H2O
c. Cl2 +2KI dư  2KCl + I2
2. Đun nñng hỗn hợp X gồm bột Fe và S trong điều kiện khóng cñ khóng khí, thu được
hỗn hợp rắn A. Cho A tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được sản phẩm khí
Y cñ tỉ khối so với H2 là 13. Lấy 2,24 lít (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) khí Y đem đốt cháy
rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy đñ đi qua 100 ml dung dịch H2O2 5,1% (cñ khối lượng
riêng bằng 1g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch B. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
b. Xác định nồng độ % các chất trong dung dịch B.

Câu VI:
1.Cho m gam hỗn hợp kim loại Ba, Na (được trộn theo tỉ lệ số mol 1:1) vào nước được
3,36 lít H2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch X. Cho CO2 hấp thụ từ từ vào dung
dịch X. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol kết tủa theo số mol CO2 được hấp
thụ.
2. A là dung dịch chứa AgNO3 0,01M, NH3 0,25M và B là dung dịch chứa các ion Cl-, Br-
, I- đều cñ nồng độ 0,01M. Trộn dung dịch A với dung dịch B (giả thiết ban đầu nồng độ
các ion khóng đổi). Hỏi kết tủa nào được tạo thành? Trên cơ sở của phương pháp, hãy đề
nghị cách nhận biết ion Cl- trong dung dịch cñ chứa đồng thời 3 ion trên.
Biết: Ag(NH3)2+ Ag+ + 2NH3 k = 10-7,24 ; TAgCl = 1,78.10-10 ; TAgBr = 10-13; TAgI =
10-16.

-----------------HẾT---------------

- Thí sinh không được sử dụng tài liệu (kể cả bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa
học).
- Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm.

- Họ và tên thí sinh……………………………………………… Số báo


danh………………………
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH THPT
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2012-2013
HƢỚNG DẪN CHẤM MÔN HOÁ HỌC 10

Z Nội dung Điểm


I 1. Cl2 + 2NaBr 

H
2NaCl + Br2 (1)
3 3Br2 + 3Na2CO3  5NaBr + NaBrO3 + 3CO2 (2)
H2SO4 + Na2CO3  Na2SO4 + CO2 + H2O (3)
5NaBr + NaBrO3 + 3H2SO4  3Na2SO4 + 3Br2 + 3H2O (4)
Vai trò của H2SO4: (1) H2SO4 cñ tác dụng axit hña mói trường phản ứng,
(3) (4) là chất tham gia pư, nếu mói trường kiềm thì sẽ cñ cân bằng: .
OH-
3Br2+ 6OH- 5Br- + BrO3- + 3H2O
H+
2. Thêm H2S vào phần 1 ta cñ:
2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl
x 0,5x
CuCl2 + H2S → CuS↓ + 2HCl
y y
 16x +96y = 1,28 (I)
Thêm Na2S vào phần 2
2FeCl3 + Na2S → 2FeCl2 + S + 2NaCl
sau đñ: FeCl2 + Na2S → FeS↓ + 2NaCl
 2FeCl3 + 3Na2S → 2FeS↓ + S↓ + 6NaCl
mol: x x 0,5 x
CuCl2 + Na2S → CuS↓ + 2NaCl
y y
 88x + 32.0,5x + 96y = 3,04 (II)
+ Từ (I, II) ta cñ: x = 0,02 mol và y = 0,01 mol  m = 4,6.2 = 9,2 gam.

II 1. Giá trị năng lượng ion hña tương ứng với các nguyên tố:
IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA
3 Li e B C N O F Ne
2s1 2s2 2p1 2p2 2p3 2p4 2p5 2p6
I1 (kJ/mol) 520 899 801 1086 1402 1314 1681 2081
Nhìn chung từ trái qua phải trong một chu kỳ năng lượng ion hña I 1 tăng
dần, ph÷ hợp với sự biến thiên nhỏ dần của bán kính nguyên tử.
Cñ hai biến thiên bất thường xảy ra ở đây là:
- Từ IIA qua IIIA, năng lượng I1 giảm do cñ sự chuyển từ cấu hình bền ns2
qua cấu hình kém bền hơn ns2np1 (electron p chịu ảnh hưởng chắn của các
electron s nên liên kết với hạt nhân kém bền chặt hơn).
- Từ VA qua VIA, năng lượng I1 giảm do cñ sự chuyển từ cấu hình bền
ns2np3 qua cấu hình kém bền hơn ns2np4 (trong p3 chỉ cñ các electron độc
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

thân, p4 cñ một cặp ghép đói, xuất hiện lực đẩy giữa các electron).

2. Học sinh viết ptpu, ta cñ thể tñm tắt như sau:


M2+ + CO32-  MCO3
Dự vào số mol muối cacbonat, tính được nCO32- = 0,35
Theo tăng giảm khối lượng thấy từ 1 mol MCl2 về MCO3 khối lượng giảm
11 gam. Thực tế khối lượng giảm 43 – 39,7 = 3,3 gam  Số mol MCO3 =
3,3
= 0,3 < nCO32- -> CO32- cñ dư, M2+ pư hết
11
nBaCl2 = x, CaCl2 = y, lập hệ pt đại số 208x +111y = 43 và x + y = 0,3
giải ra được BaCO3 = 0,1 mol, CaCO3 = 0,2 mol và % BaCO3 = 49,62%,
CaCO3 = 50,38%.
III 1. a. dd KI xuất hiện màu đỏ tím, sau đñ dần trở lại khóng màu
Cl2 + 2KI  2KCl + I2 và 5Cl2 + I2 + 6H2O  2HIO3 + 10HCl
3,5 b. Quá trình chuyển X2  2X- phụ thuộc vào 2 yếu tố: năng lượng phân li
phân tử thành nguyên tử (tức năng lượng liên kết) và ái lực e để biến
nguyên tử X thành ion X-
Mặc d÷ ái lực của flo bé hơn clo, nhưng năng lượng liên kết của flo lại
thấp hơn của clo nên flo dễ phân li thành nguyên tử hơn, vì vậy tính oxi
hña của flo mạnh hơn clo
(Năng lượng liên kết của flo thấp hơn clo vì: Trong phân tử F chỉ cñ các
AO p, khóng cñ AO trống  phân tử F2 chỉ cñ liên kết  . Trong nguyên
tử Cl, ngoài các AO p còn cñ AO d trống  phân tử Cl2 ngoài sự xen phủ
các AO p để tạo liên kết  , thì mây e còn đặt vào AO d trống, do đñ tạo
một phần liên kết pi).
2. Dựa vào thể tích và khối lượng hỗn hợp khí, lập hệ pt dễ dàng tính được
số mol SO2 = 0,06 và NO2 = 0,02  số mol e nhận = 0,06.2 + 0,02 = 0,14
Nếu tất cả kim loại đều tan thì ne nhường = 0,03.3 + 0,02.2 + 0,02.2 = 0,17
> 0,14. Như vậy cñ kim loại còn dư, đñ là Cu (vì Cu cñ tính khử yếu nhất),
0,17  0,14
tính được số mol Cu dư = = 0,015
2
Ta cñ : NO3- + 2H+ +1e NO2 + H2O
0,02 0,04
SO42- +4H+ +2e  SO2 +2H2O
0,06 0,24
nNO3 (muối) = nNO3 (ax) – nNO2 = nH+ - nNO2 = 0,04 – 0,02 = 0,02
- -

Tương tự tính được nSO42- = 0,06 mol. Khối lượng muối = mkim loại +
mgốc axit
 m = 0,03.27 + 0.02.65 + 0,005.64 + 0,02.62 + 0,06.96 = 9,43 (gam)
IV 1. Hợp chất với hiđro cñ dạng RH nên R cñ thể thuộc nhñm IA hoặc VIIA.
Trường hợp 1 : Nếu R thuộc nhñm IA thì Y cñ dạng ROH
3,5
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

R 35,323
Ta cñ :   R  9,284 (loại do khóng cñ nghiệm thích hợp)
17 64,677
Trường hợp 2 : R thuộc nhñm VIIA thì Y cñ dạng HRO4
R 35,323
Ta cñ :   R  35,5 , vậy R là nguyên tố clo (Cl).
65 64,677
Do hiđroxit của R (HClO4) là một axit, nên hiđroxit của M phải là một bazơ
dạng MOH
16,8
mX   50 gam  8,4 gam
100
MOH + HClO4  XClO4 + H2O
 nMOH  nHClO  0,15 L  1mol / L  0,15 mol
4

8,4 gam
 M  17   56
0,15 mol
 M = 39 , vậy M là nguyên tố kali (K).
2. Khí X cñ khả năng làm mất màu dung dịch nước brom nên X phải là H2S
hoặc SO2.
Giả sử X là H2S, ta cñ phương trình phản ứng:
8R + 5nH2SO4 → 4R2(SO4)n + nH2S + 4nH2O
5n 8
Theo ptpu: n H SO = nR. Theo bài ra: n H 2 SO4 = nR → 5n = 8 → n = .
2 4
8 5
Vậy khí X đã cho là khí SO2. Và ta cñ phương trình phản ứng:
2R + 2nH2SO4 → R2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
Ta cñ: 2 =2n  n =1
Phương trình (1) được viết lại:
2R + 2H2SO4 → R2SO4 + SO2 + 2H2O *
Cho khí X phản ứng với dung dịch Br2 xảy ra phản ứng sau:
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (2)
Theo (2): n SO = n Br = 0,5.0,2 = 0,1(mol); theo (*): nR2SO4 = n SO =
2 2 2

0,1(mol)
31, 2
Theo bài ra khối lượng của R2SO4 = 31,2g → M R SO = = 312 → MR =
2 4
0,1
108 (R là Ag).
V 1. a. HI cñ tính khử, pư được với H2SO4 đặc, nên sửa lại
3,5 4CaI2 + 5H2SO4 đặc  4CaSO4 + H2S + 4I2 +4H2O
b. Do FeSO4 cñ tính khử, H2SO4 đặc cñ tính oxi hña nên phương trình được
viết lại:
2FeCl2 + 4H2SO4  Fe2(SO4)3 + SO2 + 4HCl + 2H2O
c. Do cñ KI dư nên I2 tan trong KI tạo KI3, vậy phương trình được viết lại:
Cl2 + 3KI  2KCl + KI3
2. a) Viết phương trình:
Fe + S  FeS (1)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

FeS + 2HCl  FeCl2 + H2S (2)


Với M Y = 13.2 = 26  Y cñ H2S và H2, do Fe dư phản ứng với HCl.
Fedư + 2HCl  FeCl2 + H2 (3)
2H2S + 3O2  2SO2 + 2H2O (4)
2H2 + O2  2H2O (5)
SO2 + H2O2  H2SO4 (6)
Đặt n H2S = a (mol); n H2 = b (mol)
34a  2b a 3
 MY =  26  
ab b 1
Giả sử n H2 = 1 (mol)  n H2S = 3 (mol)
(1)(2)  n Fe phản ứng = nS = nFeS = n H2S = 3 (mol)
(3)  nFe dư = n H2 = 1 (mol)
 n Fe ban đầu = 1 + 3 = 4 (mol)
4.56.100%
Vậy: %mFe =  70%
4.56  3.32

%mS = 100% - 70% = 30%


2,24
b) nY = = 0,1(mol)
22,4
3
 n H 2S = .0,1 = 0,075 (mol).
4
 n H2 = 0,1 - 0,075 = 0,025 (mol).
5,1.1.100
n H2O2   0,15(mol)
100.34
Từ (4)(6)  n SO2 = n H2S = 0,075 (mol)
Từ (6)  n H2SO4 = n SO2 = 0,075 (mol)  H2O2 dư.
n H2O2 phản ứng = n SO2 = 0,075 (mol)  H2O2 dư = 0,15 - 0,075 = 0,075
(mol)
Áp dụng BTKL ta cñ:

mddB = m ddH2O2 + m SO2 + m H2O = 100.1 + 0,075.64 + 0,1.18 = 106,6


(g)
0,075.98.100
Vậy: C%H2SO4 = = 6,695 (%).
106,6

0,075.34.100
C%H2O2 dư = = 2,392 (%).
106,6
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

VI 1. Ba + H2O  Ba(OH)2 + H2
Na + H2O  NaOH + 1/2H2
3,5 Dựa vào pt, tính được nBa(OH)2 = NaOH = 0,1. Tính được nOH- = 0,3
Sục từ từ CO2 vào dd X cñ các pư
CO2 + 2OH-  CO32- + H2O
CO32- + Ba2+  BaCO3
BaCO3 + CO2  Ba(HCO3)2
Dựa vào pt, hs vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol BaCO 3 kết
tủa với số mol CO2 được hấp thụ (Hình thang cân…..)
nkế t tủ a

0,1

0 0,1 0,2 0,3 nCO2

2. Vì AgNO3 tạo phức với NH3 nên trong dung dịch A chứa Ag(NH3)2+
0,01M và NH3 = 0,25 – 0,02 = 0,23M
Ag(NH3)2+ == Ag+ + 2NH3 K = 10-7,24
Ban đầu 0,01 0 0,23
Cân bằng 0,01-x x 0,23 + 2x
-7,24 x(0, 23  2 x) 2
K = 10 = Giải được x = 1,09.10-8 . Vậy nồng độ cân
0, 01  x
bằng của Ag+= 1,09.10-8
Ta cñ T = Ag+.X- = 1,09.10-8. 0,01 = 1,09.10-10
Như vậy: T < TAgCl  nên khóng cñ kết tủa AgCl
T > TAgBr và TAgI nên cñ kết tủa AgBr và AgI
Để nhận biết Cl- trong dd cñ chöa đồng thời 3 ion trên, ta d÷ng dd A để loại
bỏ Br- và I- (tạo kết tủa), sau đñ thêm từ từ axit để phá phức Ag(NH3)2NO3
làm tăng nồng độ Ag+, khi đñ T tăng lên và T > TAgCl mới cñ kết tủa AgCl
(nhận ra Cl-)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

SỞ GD & ĐT VĨNH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 NĂM HỌC 2013-
PHÚC 2014
ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC
ĐỀ ĐỀ XUẤT
(Dành cho học sinh THPT chuyên)
(Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2,0 điểm):
1. Cho biết một số giá trị năng lượng ion hoá thứ nhất (I1,eV): 5,14; 7,64; 21,58 của
Ne , Na, Mg và một số giá trị năng lượng ion hoá thứ hai (I2, eV): 41,07; 47,29 của Na và
Ne. Hãy gán mỗi giá trị I1,I2 cho mỗi nguyên tố và giải thích. Hỏi I2 của Mg như thế nào so
với các giá trị trên? Vì sao?
2. Giải thích tại sao:
a) Axit flohydric là một axit yếu nhất trong các axit HX nhưng lại tạo được muối
axit còn các axit khác thì khóng cñ khả năng này?
b) B và Al là hai nguyên tố kề nhau ở nhñm IIIA nhưng cñ phân tử Al2Cl6 mà khóng
cñ B2Cl6?
Câu 2 (2,0 điểm):
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Canxi xianamit (CaCN2) là một loại phân bñn đa năng và cñ tác dụng tốt. Nñ cñ thể
được sản xuất rất dễ dàng từ các loại hña chất thóng thường như CaCO3. Quá trình nhiệt
phân CaCO3 cho ra một chất rắn màu trắng XA và một khí khóng màu XB khóng duy trì
sự cháy. Chất rắn màu xám XC và khí XD hình thành bởi phản ứng khử XA với cacbon.
XC và XD còn cñ thể bị oxy hña để tạo thành các sản phẩm cñ mức oxy hña cao hơn.
Phản ứng của XC với nitơ cuối c÷ng cũng dẫn tới việc tạo thành CaCN2.
1. Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Khi thuỷ phân CaCN2 thì thu được chất gì? Viết phương trình phản ứng.
3. Trong hña học chất rắn thì anion CN22- cñ thể cñ đồng phân. Axit của cả hai
anion đều đã được biết (chỉ tồn tại trong pha khí). Viết cóng thức cấu tạo của hai axit
và cho biết cân bằng chuyển hña giữa hai axit trên ưu tiên phía nào?
Câu 3 (1,5 điểm):
1. Cho biết hằng số điện li của axit axetic: Ka (CH3COOH) = 1,8.10-5 ; axit
propionic : Ka (C2H5COOH) = 1,3.10-5. Một dung dịch chứa CH3COOH 0,002M và C-
2H5COOH x M.
Hãy xác định giá trị của x để trong dung dịch này cñ độ điện li của axit axetic là 0,08.
2. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,1M cần d÷ng để cho vào 200ml dung dịch
H3PO4 0,1M và sau phản ứng thu được dung dịch cñ pH = 7,21 ; pH = 9,765.
Cho pKa (H3PO4) : pKa1 = 2,15 ; pKa2 = 7,21; pKa3 = 12,32.
Câu 4 (1,5 điểm):
1. Chất rắn X là hỗn hợp của KHCO3 và một trong các hña chất: Ba(NO3)2.2H2O;
ZnI2; MgSO4.7H2O. Hãy nhận biết chất X (được d÷ng các thuốc thử AgNO3, NH3,
H2SO4)
2. Viết các phương trình phản ứng trong các thí nghiệm sau (mỗi trường hợp chỉ mó tả
bằng một phương trình):
a) Oxi hña etylbenzen (C2H5−C6H5) bằng dung dịch KMnO4/H2O đun nñng thu
được sản phẩm là C6H5COOK và các chất vó cơ khác.
b) Hòa tan As2S3 trong dung dịch HNO3 loãng.
c) Hấp thụ SO2 vào dung dịch NaIO3 thu được kết tủa màu đen tím.
d) Muối CrI3 bị oxi hña bằng dung dịch KClO + KOH.
Câu 5 (1,5 điểm):
Cho 88,2 g hỗn hợp A gồm FeCO3, FeS2 c÷ng lượng khóng khí (lấy dư 10% so với lượng
cần thiết để đốt cháy hết A) vào bình kín dung tích khóng đổi. Nung bình một thời gian
để xảy ra phản ứng, sau đñ đưa bình về nhiệt độ trước khi nung, trong bình cñ khí B và
chất rắn C (gồm Fe2O3, FeCO3, FeS2). Khí B gây ra áp suất lớn hơn 1,45% so với áp suất
khí trong bình đñ trước khi nung. Hòa tan chất rắn C trong lượng dư H 2SO4 loãng, được
khí D (đã làm khó); các chất còn lại trong bình cho tác dụng với lượng dư dung dịch
KOH thu được chất rắn E. Để E ngoài khóng khí cho đến khi khối lượng khóng đổi, được
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

chất rắn F. Biết rằng: Trong hỗn hợp A một muối cñ số mol gấp 1,5 lần số mol của muối
còn lại; giả thiết hai muối trong A cñ khả năng như nhau trong các phản ứng; khóng khí
chứa 20% oxi và 80% nitơ về thể tích.
a) Viết phương trình hña học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp F.
c) Tính tỉ khối của khí D so với khí B.
Câu 6 (1,5 điểm):
Cho hỗn hợp khí A hồm H2 và CO cñ c÷ng số mol. Người ta muốn điều chế H2 đi từ hỗn
hợp A bằng cách chuyển hña CO theo phản ứng:
CO(K) + H2O(K) 


 CO2(K) + H2(K)

Hằng số cân bằng Kc của phản ứng ở nhiệt độ thí nghiệm khóng đổi (t0C) bằng 5.
Tỷ lệ số mol ban đầu của CO và H2O bằng 1: n
Gọi a là % số mol CO bị chuyển hña thành CO2.
1. Hãy thiết lập biểu thức quan hệ giữa n, a và Kc.
2. Cho n = 3, tính % thể tích CO trong hợp chất khí cuối c÷ng (tức ở trạng thái cân bằng).
3. Muốn % thể tích CO trong hỗn hợp khí cuối c÷ng nhỏ hơn 1% thì n phải cñ giá trị bao
nhiêu.

………Hết………
SỞ GD & ĐT VĨNH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 NĂM HỌC
PHÚC 2012-2013
HƢỚNG DẪN CHẤM MÔN: HOÁ HỌC

(Dành cho học sinh THPT chuyên )

Câu
Câu1 1.* Năng lượng ion hña thứ nhất (I1): 0,25
1 2 2 6
2,0 đ 11 Na ([Ne]3s ) 12 Mg ([Ne]3s ) 10 Ne (2s 2p )
5,14(eV) 7,64(eV) 21,58(eV)
Vì Na cñ bán kính lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn Mg  lực höt của hạt
nhân với electron ngoài c÷ng nhỏ hơn Mg  I1 nhỏ. 0,25
Ne cñ lớp vỏ ngoài bão hòa bền vững, hơn nữa Ne thuộc chu kỳ II nên bán kính nhỏ
hơn so với Na và Mg  electron khñ tách khỏi nguyên tử.
* Năng lượng ion hña thứ hai (I2):
Na+ -1e  Na2+ I2 = 47,29 (eV)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Ne+ -1e  Ne2+ I2 = 41,07 (eV)


Na cñ cấu hình e giống khí hiếm (bền vững)  e khñ tách khỏi Na+.
+ 0,25
+
Ne khóng cñ cấu hình lớp vỏ ngoài c÷ng giống khí hiếm  electron ngoài c÷ng dễ
tách ra hơn so với electron của Na+. 0,25
+
* I2 của Mg nhỏ nhất vì Mg cñ bán kính lớn nhất, đồng thời lớp vỏ cũng chưa bền
vững
2. a) Một phần vì năng lượng liên kết H ─ F rất lớn, một phần vì khi tan trong nước
ion F– tương tác với phân tử HF tạo ra ion phức HF2– . Do 1 phần phân tử HF liên
kết tạo ra HF2– nên hàm lượng tương đối của ion H3O+ khóng lớn  HF cñ tính
axit yếu. Đồng thời dung dịch HF cñ các ion dạng HF2–, H2F3–, H3F4–… khi trung
hòa tạo ra các muối axit như KHF2, KH2F3 …..
b) Cả B và Al đều chưa đạt cấu hình khí hiếm vì liên kết M-Cl đều cñ tính cộng 0,5
hña trị. Kích thước của nguyên tử B quá nhỏ nên sự cñ mặt của 4 nguyên tử Clo cñ
thể tích tương đối lớn, quanh nñ sẽ gây ra tương tác đẩy nhau lớn làm cho phân tử
khóng bền vững.
Cl Cl Cl 0,5
Al Al
Cl Cl Cl
Câu 1.
2 T
CaCO3  CaO + CO2
1,5 đ 0,5
CaO + 3C  CaC2 + CO
CO + O2  CO2
CaC2 + O2  CaCO3 + CO2
CaC2 + N2  CaCN2 + C 0,5
2.Quá trình trên được gọi là quá trình Frank – Caro. Quá trình này rất quan trọng
trong kỹ thuật. CaCN2 + 3H2O → CaCO3 + 2NH3 0,5
3. Cóng thứ của hai đồng phân là: HN = C = NH  N  C – NH2
Cân bằng sẽ chuyển dịch về phía tạo thành hợp chất cñ tính đối xứng hơn.
Câu CH3COOH  CH3COO- + H+ Ka = 1,8.10-5
-3
3 C 2.10 αx
-3 -4
1,5 đ [] (1-0,08).2.10 1,6.10 αx+1,6.10-4

1,6.10-4 .(1,6.10-4 + x)
 K a = 1,8.10-5 = (1) 0,5
2.10-3 .(1-0,08)
C2H5COOH  C2H5COO- + H+ Ka = 1,3.10-5
C x 1,6.10-4
[] (1-α).x αx αx+1,6.10-4
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

 x.(1,6.10-4 + x)
 K a = 1,3.10-5 = (2)
x.(1- )
0,5
Từ (1) và (2)  αx = 4,7.10-5 ; x = 7,95.10-4M
2.
 pH = 7,21 = pKa2  Tạo 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4 với số mol bằng nhau 
NaOH phản ứng hết nấc 1 và 1/2 nấc 2 của axit H3PO4.
NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O
2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O
Suy ra: V.0,1= 200.0,1+ 100.0,1 Vậy V = 300ml
 pH = 9,765 = 1/2(pKa2 + pKa3)  Tạo Na2HPO4 0,5
2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O
0,04 0,02 0,02
 nNaOH = 0,04 mol  V = 400 ml
Câu 1.
4  Hòa tan X vào nước
1,5 đ  Thêm H2SO4 vào dung dịch thấy cñ CO2 : HCO 3 + H+  CO2 + H2O
+ Nếu cñ kết tủa trắng BaSO4 thì X là KHCO3 + Ba(NO3)2.2H2O
+ Nếu khóng cñ kết tủa trắng thì phải phân biệt tiếp Zn2+ và Mg2+ hoặc I và SO 24 .
 Thêm một ít giọt AgNO3:
+ Nếu xuất hiện kết tủa vàng AgI thì X là KHCO3 + ZnI2;
+ Nếu khóng cñ kết tủa thì X chỉ cñ thể là KHCO3 + MgSO4.7H2O
Chö ý: khóng thể d÷ng NH3 để phân biệt các ion Zn2+ và Mg2+, vì trong H2SO4 khi
cho NH3 sẽ tạo NH 4 ngăn cản sự tạo thành kết tủa Zn(OH)2 và Mg(OH)2. 0,5
2.
Dựa vào các sản phẩm oxi hña khứ cñ thể dự đoán mói trường và các sản phẩm
khác:
a) C2H5−C6H5 + 4KMnO4 → C6H5COOK + KOH + 4MnO2 + K2CO3 + 2H2O
0,5
b) 3As2S3 + 28HNO3 +4H2O → 6H3AsO4 + 9H2SO4 + 28NO
c) 5SO2 + 2NaIO3 + 4H2O → Na2SO4 + I2 + 4H2SO4
0,5
d) 2CrI3 + 21KClO + 8KOH → 2K2CrO4 + 6KIO3 + 21KCl + 4H2O
Câu - Pthh của các phản ứng xảy ra
5 4FeCO3 + O2 → 2Fe2O3 + 4CO2 (1)
1,5 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 (2)
+ Khí B gồm: CO2, SO2, O2, N2; chất rắn C gồm: Fe2O3, FeCO3, FeS2.
+ C phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng:
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O (3)
FeCO3 + H2SO4 → FeSO4 + H2O + CO2 (4)
FeS2 + H2SO4 → FeSO4 + S↓ + H2S (5)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

+ Khí D gồm: CO2 và H2S; các chất còn lại gồm:FeSO4, Fe2(SO4)3, H2SO4 dư và S,
khi tác dụng với KOH dư:
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O (6)
2KOH + FeSO4 → Fe(OH)2↓ + K2SO4 (7)
6KOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3↓ + 3K2SO4 (8)
+ Kết tủa E gồm Fe(OH)2, Fe(OH)3 và S, khi để ra khóng khí thì chỉ cñ phản ứng:
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 (9) 0,5
Vậy F gồm Fe(OH)3 và S
- Nhận xét: So sánh hệ số các chất khí trong (1) và (2) ta thấy: áp suất khí sau phản
ứng tăng lên chứng tỏ lương FeCO3 cñ trong hỗn hợp A nhiều hơn FeS2.
Gọi a là số mol của FeS2  số mol của FeCO3 là 1,5a, ta cñ:
116.1,5a + 120a = 88,2  a = 0,3.
+ Vậy trong A gồm : FeS2 (0,3 mol), FeCO3 (0,45 mol).
+ Nếu A cháy hoàn toàn thì cần lượng O2 là : (0,45/4 + 11.0,3/4) = 1,03125 mol 
số mol N2 là 4.1,03125 = 4,125 mol ; số mol khóng khí là (1,03125 + 4,125) =
5,15625 mol.
- Vì hai muối trong A cñ khả năng như nhau trong các phản ứng nên gọi x là số mol 0,5
FeS2 tham gia phản ứng (1) thì số mol FeCO3 tham gia phản ứng (2) là 1,5x.
+ Theo (1), (2) và theo đề cho ta cñ : nB = (5,15625 + 0,375x)
+ Vì áp suất sau phản ứng tăng 1,45% so với áp suất trước khi nung, ta cñ :
(5,15625 + 0,375x) = 5,15625. 101,45/100  x = 0,2
- Theo các phản ứng (1), ...(9) ta cñ chất rắn F gồm : Fe(OH)3 (0,75 mol) và S (0,1
mol). Vậy trong F cñ %Fe(OH)3 = 96,17% ; %S = 3,83%
- B gồm: N2 (4,125 mol), O2 (0,40625 mol), CO2 (0,3 mol), SO2 (0,4 mol)  MB =
32. 0,5
- Khí D gồm CO2 (0,15 mol), H2S (0,1 mol)  MD = 40. Vậy dD/B = 1,25
Câu 1. Xét cân bằng: CO + H2O    CO2 + H2

6 Trước phản ứng 1 n 0 1
1,5 Phản ứng a a a a
Sau phản ứng 1-a n-a a 1+a
Tổng số mol sau phản ứng : (1-a) + (n-a) + a + (1+a) = n + 2
CO2 H 2   a(1  a)
Kc =
COH 2 0 (1  a)(n  a)
0,5
1 a
2. Vì ta cñ % thể tích CO trong hỗn hợp x= (N = n+2)
N
Khi n = 3 thay N vào Kc, thay số vào, röt gọn
100x2 + 65x – 2 = 0
Giải phương trình: x = 2,94% 0,5
1 a
3. Muốn x = 1% thay a vào  0,01 và thay tiếp Kc ta cñ phương trình.
N
5,04 N2 – 12N – 200 = 0
Giải phương trình: N = 7,6 tức n = 5,6
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Vậy để % VCO trong hỗn hợp < 1% thì n phải cñ quan hệ lớn hơn 5,6.

0,5
-----Hết----

Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 10 NĂM HỌC 2013 –
ĐỀ ĐỀ XUẤT 2014
MÔN THI: HÓA HỌC
Dành cho học sinh THPT Chuyên
Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian giao đề
Câu 1: (2 điểm)
1. Sắp xếp các electron cñ số lượng tử n, l, m, s tương ứng với những trường hợp sau theo
thứ tự năng lượng giảm dần:
A (3, 1, -1,-1/2) B (2, 1, -1, -1/2) C (2, 1, 0, +1/2)
D (1, 0, 0, -1/2) E (4, 0, 0, +1/2) F (3, 2, -1, +1/2)
2. Cho các phân tử sau: IF3; POF3; BF3; SiHCl3; O3. Nêu trạng thái lai hña của các
nguyên tử trung tâm và vẽ cấu tröc hình học của các phân tử trên.
3. BCl3 cñ thể kết hợp với NH3 tạo ra BCl3NH3. Từ cấu tạo của NH3 và BCl3 hãy giải
thích sự hình thành phân tử BCl3NH3.
4. Ở nguyên tử và ion nào các obital 4s, 4p, 4d cñ c÷ng năng lượng. Năng lượng được
giải phñng khi các electron của 1 mol nguyên tử ấy di chuyển từ obital 4d xuống obital
3d, cñ thể nâng nhiệt độ của 1 kg nước lên bao nhiêu độ? Biết CP (H2O) = 4,18J.g-1.K-1
Câu 2: (2,0 điểm)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Tổng số electron trong phân tử XY2 là 38. Tỷ lệ số khối cũng như tỉ lệ số nơtron của
nguyên tố Y so với nguyên tố X trong phân tử đều bằng 5,333.
1. Xác định các nguyên tố X, Y và viết cấu hình electron của mỗi nguyên tử.
2. Viết cóng thức cấu tạo của phân tử XY2. Liên kết trong phân tử là ion hay cộng hoá trị,
vì sao?
3. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất XY2 với oxy rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào
một lượng dư dung dịch hỗn hợp NaClO và Na2CO3. Viết các phương trình phản ứng.
Câu 3: (2,0 điểm)
1. Cho một ít vụn Cu vào dung dịch gồm CuSO4 0,5M ; FeSO4 1,0 M ; Fe2(SO4)3
0,25M .
Cñ cân bằng sau xảy ra: Cu(r) + 2Fe3+  Cu2+ + 2Fe2+
- Hãy cho biết chiều của phản ứng ở 250C ? Tìm hằng số cân bằng của phản ứng?
[ Fe3 ]
- Thay đổi nồng độ của Fe2+ và Fe3+, tính tỉ lệ tối thiểu để phản ứng đổi chiều?
[ Fe 2 ]
Cho biết ở 250C cñ ECu / Cu  0,34V , EFe / Fe
2 3 2  0,77V
2. Cho phản ứng : (CH3)2O(k)   CH4(k) + CO(k) + H2(k)
Khi tiến hành phân hủy đimetyl ete (CH3)2O trong một bình kín ở nhiệt độ 504oC và
đo áp suất tổng của hệ, người ta được các kết quả sau:
t / giây 0 1550 3100 4650
Phệ / mm Hg 400 800 1000 1100
Dựa vào các kết quả này, hãy:
a) Chứng minh rằng phản ứng phân huỷ đimetyl ete là phản ứng bậc một.
b) Tính hằng số tốc độ phản ứng ở 504oC.
c) Tính áp suất tổng của hệ trong bình và phần trăm lượng (CH 3)2O đã bị phân hủy sau
460 giây.
Câu 4 (2,0 điểm).
1. Hợp chất X là hiđroxit của kim loại M. Khi X được đun nñng (trong điều kiện khóng
cñ khóng khí) thì thu được chất rắn Yvà hỗn hợp khí Z (ở 400K, 1 atm). Hợp chất Y chứa
27,6% oxi về khối lượng. Hỗn hợp khí Z cñ tỉ khối so với He bằng 3,17.
a) Xác định cóng thức và tính phần trăm số mol của các khí cñ trong hỗn hợp Z.
b) Xác định cóng thức của X và Y.
Cho: H = 1; O = 16; Cr = 52; Mn = 55;Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Pb = 207.
2. Phân tích nguyên tố từ tinh thể ngậm nước A một muối tan của kim loại X, người ta
thu được bảng số liệu sau :
Nguyên tố O S H
% khối lượng trong muối 57,38 14,38 3,62

Theo dõi sự thay đổi khối lượng của A khi nung nñng dần lên nhiệt độ cao, người
ta thấy rằng trước khi A bị phân hủy hoàn toàn thì A đã mất 32,2% khối lượng. Hòa tan A
vào nước được dung dịch B, dung dịch B phản ứng được với hỗn hợp (PbO2, HNO3
nóng) và phản ứng với dung dịch BaCl2 tạo thành kết tủa trắng khóng tan trong dung dịch
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

HCl. Xác định kim loại X, muối A và viết phương trình hña học biểu diễn các phản ứng
xảy ra. (Biết : X khóng thuộc họ Latan và khóng phñng xạ).
Biết : Cr = 52, Fe = 56, Mn = 55, H = 1, O = 16, Ca = 40, V = 51, Al = 27, S = 32.
Câu 5. (2,0 điểm)
Haber là một trong số các nhà hoá học cñ đñng gñp quan trọng vào phản ứng tổng
hợp amoniac từ khí hiđro và nitơ.
Trong thí nghiệm 1 (TN1) tại 472 oC, Haber và cộng sự thu được [H2] = 0,1207M; [N2] =
0,0402M; [NH3] = 0,00272M khi hệ phản ứng đạt đến cân bằng. Trong thí nghiệm 2
(TN2) tại 500 oC, người ta thu được hỗn hợp cân bằng cñ áp suất riêng phần của H2 là 0,733
atm; của N2 là 0,527 atm và của NH3 là 1,73.10-3 atm.
1. Phản ứng: 3H2(k) + N2(k) 2NH3 (k) tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Tại sao?
2. Nếu trong TN1, sau khi đạt tới cân bằng hña học, thể tích bình phản ứng bị giảm một
nửa thì sẽ diễn ra quá trình gì? Tại sao?

Ghi chú: Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn.


Họ và tên thí sinh……………………………………SBD……
……..……….Hết………
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc HƢỚNG DẪN CHẤM 2013 – 2014


ĐỀ ĐỀ XUẤT MÔN THI: HÓA HỌC 10
Dành cho học sinh THPT Chuyên
Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian giao đề

Câu Nội dung Điểm


4 4 2 2 1 2
Câu 1 1. A: 3p ; B: 2p ; C: 2p ; D: 1s ; E: 4s ; F: 3d
(1,0) - Electron cñ năng lượng thấp nhất khi electron cñ giá trị n nhỏ nhất;
- Nếu các electron cñ c÷ng giá trị n thì electron nào cñ tổng (n+l) nhỏ hơn thì cñ
năng lượng thấp hơn.
Vậy năng lượng của các electron tăng dần theo thứ tự sau:
D<B=C<A<F <E 0,5
2.
Cóng thức phân tử Trạng thái lai hña của Cấu tröc hình học
nguyên tử trung tâm
F I F
3
IF3 Lai hña sp d
F
O
POF3 sp3 P
F F
F
F
2
BF3 sp B 0,5
F F
H
HSiCl3 sp3 Si Cl
Cl
Cl
..
O3 sp2
O
O O

3. - Nguyên tử B cñ Z=5 nên cñ cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là


1s22s22p1. Ở trạng thái kích thích khi liên kết với 3 nguyên tử Cl tạo phân tử 0,5
BCl3, nguyên tử B cñ 3 electron độc thân: . Như vậy trong phân tử
BCl3, nguyên tử B còn một orbital trống.
- Nguyên tử N cñ Z=7 nên cñ cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p3,
khi liên kết với 3 nguyên tử H tạo phân tử NH3, nguyên tử N sử dụng 3 electron
độc thân. Như vậy trong phân tử NH3, nguyên tử N vẫn còn một cặp electron hña
trị chưa liên kết: . Cặp electron này của N trong NH3 tạo được liên
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

kết cho nhận với orbital trống của B trong phân tử BCl3 tạo thành phân tử
BCl3NH3. Cóng thức cấu tạo của BCl3NH3 là
Cl H

Cl  B  N  H
Cl H
4.1. a/ Nguyên tử H và các ion giống H, ở nguyên tử này năng lượng của electron
chỉ phụ thuộc vào số lượng tử n
13, 6 13, 6eV.1, 602.10 19 J.eV 1 2,18.10 18
En   eV     J
n2 n2 n2
2. Khi 1 electron di chuyển từ 4d đến 3p năng lượng được giải phñng: 0,5
1 1
E = E3 – E4 = 2,18.10  )J
-18
(
32 42
1 1
Với 1 mol H: E = 2,18. 10-18 NA ( 2  2 ) J = 63816,5 J/mol
3 4
Nhiệt lượng này cñ thể nâng nhiệt độ 1kg nước lên:
63816,5
T   15, 250 C
4,184.1000

Câu 2 1.Gọi số khối là A, số nơtron là N, số proton là P, số electron là E. Khi đñ:


(2,0) nguyên tử X: AX, NX, PX, EX
nguyên tử Y: AY, NY, PY, EY
Từ đề bài lập các phương trình: 0,5
+ Tổng số electron: EX + 2EY = 38  PX + 2PY = 38 (a)
+ Tỷ lệ số khối và số nơtron:
2 AY 2 N Y 16
  5,333  (b)
AX NX 3
2 P 16
+ Từ (b) suy ra : Y  (c)
PX 3
0,5
+ Từ (a) và (c) giải ra được
P X  6 X là cacbon (C)
P Y  16 Y là lưu huỳnh (S)
Cấu hình electron:
C: 1s2 2s2 2p2
S: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
2. S=C=S
Liên kết cộng hoá trị vì độ âm điện của C và S đều là 2,5 0,5
3. CS2 + 3O2  CO2 + 2SO2
CO2 + Na2CO3 + H2O  NaHCO3
SO2 + NaClO + 2Na2CO3 + H2O  Na2SO4 + NaCl + 2NaHCO3
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

0,5
Câu 3 1. [Cu2+] = [Fe3+]= 0,5M Cu(r) + 2Fe3+  Cu2+ + 2Fe2+
(1,5) 0,5
EFe3 / Fe2  0,77  0,059 lg  0,752V
1
Ta cñ
0,059 0,5
ECu2 / Cu  0,34  lg 0,5  0,331V
2
Vì EFe 3
/ Fe2 
 ECu2 / Cu nên phản ứng xảy ra theo chiều thuận.
nE 2(0,77  0,34)
0
14
lg K    14,576 → K = 3,767.10
0,059 0,059
[ Fe3 ] [ Fe3 ]
Để đổi chiều phản ứng: 0,77  0,059lg 2
 0,331 → 2
> 3,6.10-8 lần
[ Fe ] [ Fe ]
2. 0,5
a)
(CH3)2O(k) CH4 (k) + CO(k) + H2(k)
to = 0 Po
t Po – P P P P
 Ở thời điểm t thì áp suất của cả hệ là: Ph = Po + 2P  P = (Ph – Po)/2.
3.Po - Ph
 Ở thời điểm t, P(CH ) O = Po – P = . 0,25
3 2
2
Suy ra, ở thời điểm:
* t = 0 s thì P(CH ) O = 400 mm Hg
3 2

* t = 1550 s thì P(CH ) O = 200 mm Hg


3 2 0,25
* t = 3100 s thì P(CH ) O = 100 mm Hg
3 2

* t = 4650 s thì P(CH ) O = 50 mm Hg


3 2

Vì nhiệt độ và thể tích bình khóng đổi nên áp suất tỉ lệ với số mol khí. Ta nhận
thấy, cứ sau 1550 giây thì lượng (CH3)2O giảm đi một nửa. Do đñ, phản ứng
phân hủy (CH3)2O là phản ứng bậc 1 với t1/2 = 1550 s.
b) Hằng số tốc độ của phản ứng là: k = ln2 / t1/2 = 0,693 / 1550 = 4,47.10-4 s-1.
c) Ta cñ:
4
Pt = Po.e-kt = 400. e4,47.10 .460 = 325,7 (mm Hg) 0,5
 P = Po – Pt = 400 – 325,7 = 74,3 (mm Hg)
 Áp suất của hệ sau 460 giây là: Ph = Po + 2P = 400 + 2.74,3 = 548,6 (mm
Hg)
74,3
Phần trăm (CH3)2O bị phân huỷ = .100% = 18,58 %
400
Câu 4 1. a) Hiđroxit của kimloại M bịphân hủy khi đun nñng theo phương trình:
(2,0) 2M(OH)n(r) →M2On(r) + nH2O (k) 1đ
Nếu oxit thu được khóng bền thì tiếp theo xảy ra 1 trong 2 khả năng sau:
- Khả năng 1: Oxit bị phân hủy tạo ra oxi và sản phẩm mà kim loại cñ số oxi hña
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

thấp hơn
M2On →M2Om + (n-m)/2 O2
- Khảnăng 2: Oxit phản ứng với hơi nước làmtăng sốoxi hña của kimloại:
M2On + (p-n) H2O →M2Op+ (p-n) H2
Ở 400K và 1 atm,nước ở trạng thái hơi do đñ hỗn hợp Z cñ thể gồm O2 và H2O
hoặc gồm H2 và H2O.
Theo giả thiết: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp Z = 3,17.4 = 12,68
gam/mol →hỗn hợp Z gồm H2 và H2O. Gọi % số mol của H2 trong Z là a, cñ
phương trình:
2a + 18(100-a) = 12,68.100 →a = 33,33 →
tỉ lệ mol của H2 và H2O tương ứng là 1 : 2.
b) Đặt cóng thức của Ylà MxOy, theo giả thiết cñ:
16y/Mx = 27,6/(100-27,6) →M = 20,985.(2y/x) với (2y/x) = 1, 2, 8/3, 3,...
2y/x 1 2 8/3 3 4 ...
M 20,985 41,971 55,96 62,956 83,942 ...
→M = 55,96 ≈56 là Fe và cóng thức của oxit là Fe3O4.
Cóng thức của Xphải là Fe(OH)2.
Phản ứng: 3Fe(OH)2  2Fe3O4 + H2O + H2

2. Theo giả thiết :



3,62 57,38 14,38
n H : n O : nS = : : = 3,59 : 3,59 : 0,448  n H : n O : nS = 8 : 8 : 1
1,008 16 32,06
Vậy cóng thức đơn giản nhất của A là X(H8O8S)n.
% mX trong A = 100% - (3,62 + 57,38 + 14,38)% = 24,62%
Với n = 1  MX = 54,95 (g/mol)  X là Mangan (Mn).
Với n = 2  MX = 109,9 (g/mol)  Khóng cñ kim loại thỏa mãn.
Với n  3  MX  164,9 (g/mol)  X thuộc họ Lantan hoặc phñng xạ (loại).
Vậy cóng thức đơn giản nhất của A là MnH8O8S.
Mặt khác X phản ứng với dung dịch BaCl2 tạo thành kết tủa khóng tan
trong dung dịch HCl, mà trong A cñ 1 nguyên tử S do đñ A là muối sunfat hoặc
muối hiđrosunfat : MnH8O4SO4.
Khi đun nñng (A chưa bị phân hủy), 32,2% khối lượng A mất đi trong đñ
MA = 223,074 (g/mol) → 32,2%. MA = 32,2% . 223,074 = 71,8 (g) ≈ 72 (g)
→ cñ 4 mol H2O.
1, 008.8
→ % H (trong 4 mol H2O) = . 100  3, 61%  3, 62% .
223, 074
Vậy A là muối mangan(II) sunfat ngậm 4 phân tử nước : MnSO4.4H2O
PTHH
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

MnSO4 + BaCl2  BaSO4↓ + MnCl2 (1)


2MnSO4 + 5PbO2 + 6HNO3  2HMnO4 + 3Pb(NO3)2 + 2PbSO4↓ +
2H2O (2)

[NH3 ]2 (0,00272)2
1. Tại 472 0C, Kc =  = 0,105 1đ
[H 2 ]3 .[N 2 ] (0,1207)3 .(0,0402)
Câu 5
(2 đ)  K p  Kc (RT)n  0,105(0,082.(472  273))2  2,81.10-5;

0 p2NH3 (1,73.10-3 )2
Tại 500 C, Kp =  = 1,44.10-5 < 2,81.10-5. Nhiệt độ
p3H2 .p N2 3
(0,733) .(0,527)
tăng, Kp giảm  phản ứng tỏa nhiệt (theo nguyên lí của Lơ Satơlie).
(0,00272 . 2)2
2. Khi V giảm một nửa  nồng độ tăng 2 lần  Qc = =
(0,1207 . 2)3 .(0,0402 . 2) 1đ
2,62.10-2 < Kc  Cân bằng hoá học chuyển dời sang phải để Qc tăng tới Kc.

Ghi chú: Thí sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2012-
2013
ĐỀ CHÍNH ĐỀ THI MÔN: HÓA
THỨC (Dành cho học sinh THPT không chuyên)
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1.
1. Cñ 5 lọ hña chất khác nhau, mỗi lọ chứa một dung dịch của một trong các hña chất
sau: NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, Na2SO4. Chỉ được d÷ng thêm phenolphtalein (các điều
kiện và dụng cụ thí nghiệm cñ đủ), hãy trình bày phương pháp hña học nhận biết 5 hña
chất trên và viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu cñ).
2. Chọn 7 chất rắn khác nhau mà khi cho mỗi chất đñ tác dụng với dung dịch H 2SO4
đặc, nñng, dư đều cho sản phẩm là Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Viết các phương trình hña
học.
Câu 2.
1. Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
a) Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3  K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO + CO2
b) P + NH4ClO4  H3PO4 + N2 + Cl2 + H2O
c) FexOy + HNO3  Fe(NO3)3 + NnOm + H2O
2. Những thay đổi nào cñ thể xảy ra khi bảo quản lâu dài trong bình miệng hở các
dung dịch sau đây: (a) axit sunfuhiđric, (b) axit bromhiđric.
Câu 3.
1. Tính khối lượng riêng của Natri theo g/cm3. Biết Natri kết tinh ở mạng tinh thể lập
phương tâm khối, cñ bán kính nguyên tử bằng 0,189 nm, nguyên tử khối bằng 23 và độ
đặc khít của mạng tinh thể lập phương tâm khối là ρ = 68%.
2. Đun nñng m gam hỗn hợp Cu và Fe cñ tỉ lệ khối lượng tương ứng 7:3 với một
lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thöc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung
dịch Y và 5,6 lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm NO và NO2 (khóng cñ sản phẩm khử khác của
N 5 ). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Hỏi có cạn dung dịch Y thu được bao
nhiêu gam muối khan?
Câu 4.
1. ClO2 là hoá chất được d÷ng phổ biến trong cóng nghiệp. Thực nghiệm cho biết:
a) Dung dịch loãng ClO2 trong nước khi gặp ánh sáng sẽ tạo ra HCl, HClO3.
b) Trong dung dịch kiềm (như NaOH) ClO2 nhanh chñng tạo ra hỗn hợp muối clorit
và clorat.
c) ClO2 được điều chế nhanh chñng bằng cách cho hỗn hợp KClO3, H2C2O4 tác dụng
với H2SO4 loãng (biết phản ứng giải phñng CO2).
d) Trong cóng nghiệp ClO2 được điều chế bằng cách cho NaClO3 tác dụng với SO2
cñ mặt H2SO4 4M.
Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra và chỉ rõ chất oxi hña, chất khử (cñ giải
thích) trong các phản ứng oxi hña – khử.
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

2. Hòa tan hoàn toàn 25 gam một cacbonat kim loại bằng dung dịch HCl 7,3% (vừa
đủ) thu được dung dịch muối cñ nồng độ phần trăm là 10,511%. Khi làm lạnh dung dịch
này thấy thoát ra 26,28 gam muối rắn A và nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch
còn lại là 6,07%. Xác định cóng thức của muối A?
Câu 5.
Hòa tan hoàn toàn m gam oxit MO (M là kim loại) trong 78,4 gam dung dịch H 2SO4
6,25% (loãng) thì thu được dung dịch X trong đñ nồng độ H2SO4 còn dư là 2,433%. Mặt
khác, khi cho CO dư đi qua m gam MO nung nñng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua 500 ml dung dịch NaOH 0,1M thì chỉ còn một khí
duy nhất thoát ra, trong dung dịch thu được cñ chứa 2,96 gam muối.
1. Xác định kim loại M và tính m.
2. Cho x gam Al vào dung dịch X thu được ở trên, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 1,12 gam chất rắn. Tính x?
-------------Hết-----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:……….………..…….…….….….; Số báo danh……………….

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2012-2013
ĐÁP ÁN MÔN: HÓA
(Đáp án có 04
trang) (Dành cho học sinh THPT không chuyên)

I. LƢU Ý CHUNG:
- Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải cñ. Khi chấm bài
học sinh làm theo cách khác nếu đöng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa.
- Điểm toàn bài tính đến 0,25 và khóng làm tròn.
II. ĐÁP ÁN:
Câu Ý Nội dung trình bày Điểm
1 1 1,0 điểm
1.Lấy một lượng vừa đủ mỗi mẫu hña chất cho vào các ống nghiệm riêng biệt
rồi đánh số thứ tự.
Nhỏ từ từ dung dịch phenolphtalein vào các ống nghiệm chứa các hña chất nñi
trên,
+ Nếu ống nghiệm nào hña chất làm phenolphtalein từ khóng màu chuyển màu 0,25
hồng là NaOH
+ Ống nghiệm còn lại khóng cñ hiện tượng gì là HCl, H2SO4, BaCl2 và
Na2SO4.
Nhỏ từ từ và lần lượt vài giọt dung dịch cñ màu hồng ở trên vào 4 ống nghiệm
còn lại. 0,25
+ Ống nghiệm nào làm mất màu hồng là các dung dịch axit HCl và
H2SO4.(Nhñm I)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

+ Ống nghiệm nào khóng làm mất màu hồng là dung dịch muối BaCl2 và
Na2SO4.
(Nhñm II).
PTHH: NaOH + HCl   NaCl + H2O
2NaOH + H2SO4   Na2SO4 + H2O
Nhỏ một vài giọt dung dịch của một dung dịch ở nhñm I vào hai ống nghiệm
chứa dung dịch nhñm II
+ Nếu khóng cñ hiện tượng gì thì hña chất đñ là HCl. Chất còn lại của nhñm I
là H2SO4.
Nhỏ dung dịch H2SO4 vào hai ống nghiệm chứa hña chất nhñm II
- Nếu thấy ống nghiệm nào kết tủa trắng thì ống nghiệm đñ chứa dung dịch
BaCl2. 0,5
- Ống nghiệm còn lại khóng cñ hiện tượng gì đñ là hña chất Na2SO4
+ Nếu thấy ống nghiệm nào cñ kết tủa ngay thì dung dịch ở nhñm I là hña chất
H2SO4, ống nghiệm gây kết tủa BaCl2, ống nghiệm còn lại khóng gây kết tủa
chứa hña chất Na2SO4.
Hña chất còn lại ở nhñm I là HCl.
PTHH: H2SO4 + BaCl2   BaSO4 ( kết tủa trắng) + 2HCl
2 1,0 điểm
Các chất rắn cñ thể chọn: Fe;FeO;Fe3O4;Fe(OH)2;FeS;FeS2;FeSO4
Các pthh :
2Fe + 6H2SO4(đặc)   Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0
t

2FeO + 4H2SO4(đặc)   Fe2(SO4)3+SO2+ 4H2O


0
t

2Fe3O4 + 10H2SO4(đặc)   3 Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O


0
t
1,0
2Fe(OH)2 + 4H2SO4(đặc)   Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O
0
t

2FeS + 10H2SO4(đặc)   Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O


0
t

2FeS2 + 14H2SO4(đặc)   Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O


0
t

2FeSO4 + 2H2SO4(đặc)   Fe2(SO4)3 + SO2+ 2H2O


0
t

2 1 1,5 điểm
a) Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3  K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO +
CO2

Cr2S3  2Cr+ 6 + 3S+ 6 + 30e │x 1 0,5


Mn+2 + 2N+5 + 2e  Mn+ 6 + 2N+2 │x 15
Cr2S3 +15Mn(NO3)2 + 20K2CO3  2K2CrO4 + 3K2SO4 +15K2MnO4+30NO +
20CO2
b) P + NH4ClO4  H3PO4 + N2 + Cl2 + H2O
2N-3 + 2Cl+7 + 8e  N20 + Cl20 x 5 0,5
P0  P+ 5 + 5e x8
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

10NH4ClO4 + 8P  8H3PO4 + 5N2 + 5Cl2 + 8H2O


c) FexOy + HNO3  Fe(NO3)3 + NnOm + H2O
xFe+2y/x  xFe
+3
+ (3x – 2y)e (5n – 2m)
nN + (5n – 2m)e  nN+ 2m/n
+5
(3x – 2y)
(5n – 2m)FexOy + (18nx – 6mx – 2ny)HNO3  0,5
 x(5n – 2m)Fe(NO3)3 + (3x – 2y)NnOm + (9nx – 3mx –
ny)H2O
2 0,5 điểm
(a) Vẩn đục của kết tủa lưu huỳnh: H2S + 1/2O2  H2O + S↓ 0,25
(b) Dung dịch cñ màu vàng nhạt: 1/2O2 + 2HBr  H2O + Br2 0,25
3 1 0,5 điểm
1. Thể tích của một nguyên tử natri trong tinh thể:
4
.3,14.(0,189.107 cm)3  2,83.1023 cm3
3
0,5
 Khối lượng riêng của natri:
23.68
23 23
 0,92g / cm3
6,022.10 .2,83.10 .100
2 1,5 điểm
Trong m gam cñ: 0,7m gam Cu và 0,3m gam Fe
Khối lượng kim loại phản ứng: m- 0,75m = 0,25m <0,3m
0,5
 Fe phản ứng một phần và dư, Cu chưa phản ứng.
Do đñ dung dịch Y chỉ chứa muối Fe2+
Sơ đồ phản ứng: Fe + HNO3 → Fe(NO3)2 + NO + NO2 + H2O
44,1 0, 25m 5, 6
Áp dung ĐLBT cho nitơ:  2  m=50,4 gam
63 56 22, 4 1,0
0, 25.50, 4
Vậy khối lượng muối trong dung dịch Y là: 180  40, 5gam
56
4 1 1,0 điểm
a) 6ClO2 + 3H2O → HCl + 5HClO3
ClO2 vừa là chất oxi hña, vừa là chất khử vì Cl+4 vừa tăng lên +5, vừa giảm 0,25
xuống -1
b)2ClO2 + 2NaOH → NaClO2 + NaClO3 + H2O
ClO2 vừa là chất oxi hña, vừa là chất khử vì Cl+4 vừa tăng lên +5, vừa giảm 0,25
xuống +3)
c) 2KClO3 + H2C2O4 + 2H2SO4 → 2ClO2 + 2KHSO4 + 2CO2 + 2H2O
KClO3 là chất oxi hña (vì chứa Cl+5 giảm xuống Cl+4) 0,25
H2C2O4 là chất khử (vì chứa C+3 tăng lên C+4)
d) 2NaClO3 + SO2 + H2SO4 → 2ClO2 + 2NaHSO4
NaClO3 là chất oxi hña (vì chứa Cl+5 giảm xuống Cl+4) 0,25
SO2 là chất khử (vì chứa S+4 tăng lên S+6)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

2 1,0 điểm
* Phương trình phản ứng: M2(CO3)x + 2xHCl  2MClx + xH2O + xCO2
Xét số mol: 1 2x 2 x
2M  71x
Ta cñ: C % m'  .100%  10,511% 0,5
2M  60 x  2 x.36,5 : 0,073  44 x
<=> M=20x Nghiệm ph÷ hợp: x = 2; M = 40; kim loại là Ca.

* Phương trình: CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O + CO2


0,25mol  0,25mol
0,25.111
Khối lượng dd sau phản ứng: .100  264 g
10,511
Khối lượng dd sau làm lạnh: 264 -26,28=237,72g 0,5
Đặt cóng thức của A là CaCl2.nH2O
26,28 237,72.0,0607
Số mol của CaCl2 ban đầu = 0,25mol =  => n = 6
111  18n 111
=> CT của A là CaCl2.6H2O
5 1 1,5 điểm
78,4.6,25
n H SO   0,05 (mol) Gọi nMO = a mol
2 4( bd )
100.98
- Hòa tan MO vào dd H2SO4 loãng:
MO + H2SO4   MSO4 + H2O
mol: a a a
=> nH SO  (0,05  a) mol
2 4(du)

mddsau pu  (M  16)a  78,4 (gam)


0,5
mMO  (M  16)a  m (gam)
98.(0,05 - a).100
Ta cñ C%(H2SO4(du) ) = = 2,433(%) (I)
(M+16)a + 78,4

- Khử MO bằng CO dư
o
t
MO + CO   M + CO2
a a a a
Vậy hỗn hợp Y gồm CO2 và CO dư
- Cho Y qua dd NaOH cñ nNaOH = 0,5.0,1= 0,05 (mol) mà chỉ còn một khí
thoát ra thì đñ là CO, vậy CO2 đã phản ứng hết. Phản ứng cñ thể xảy ra: 0,5
CO2 + 2NaOH   Na2CO3 + H2O
k 2k k
CO2 + NaOH   NaHCO3
t t t
=> mmuối = 106k + 84t = 2,96 (II)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

TH1: Nếu NaOH dư thì t = 0 ( khóng cñ muối axít)


=> a = k = 0,028.
Thay vào (I) ta được M = 348,8 (loại)
TH2: Nếu NaOH hết 2k + t = 0,05 (III)
Từ (II) và (III) => k = 0,02 0,5
t = 0,01 => nCO  a  0,03 (mol)
2

Thay vào (I) được M = 56 => đñ là Fe


và m = (56 + 16).0,03 = 2,16 (g)

2 0,5 điểm
Dung dịch X gồm: FeSO4 ( 0,03 mol)
H2SO4 dư ( 0,02 mol)
Khi cho Al vào, phản ứng hoàn toàn mà cñ 1,12 g chất rắn => H2SO4 đã hết
2Al + 3H2SO4   Al2(SO4)3 + 3H2
0,04/3  0,02
2Al + 3FeSO4   Al2(SO4)3 + 3Fe
2b/3 b b
Khối lượng Fe trong dd X : 56.0,03 = 1,68 (g) > 1,12 (g) 0,5
=> FeSO4 còn dư thì Al hết.
11,2
Vậy b   0,02
56
0,04 0,04 0,08
=> nAl    (mol)
3 3 3
0, 08
=> x = 27. = 0,72 (g)
3

---------- Hết ----------


TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

SỞ GD & ĐT VĨNH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 NĂM HỌC
PHÚC 2011-2012
------------------- ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Dành cho học sinh THPT)
(Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao
đề)
Bài 1 (1,5 điểm).
Cho hợp chất X cñ dạng AB2, cñ tổng số proton trong X bằng 18 và cñ các tính chất sau:
X + O2  Y + Z
0
t

X + Y   A+Z
X + Cl2   A + HCl
1) Xác định X và hoàn thành các phương trình phản ứng.
2) Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu cñ) khi cho X lần lượt tác dụng với: dung
dịch nước clo; dung dịch FeCl3; dung dịch Cu(NO3)2; dung dịch Fe(NO3)2
Bài 2 (1,0 điểm). X và Y là các nguyên tố thuộc phân nhñm chính, đều tạo hợp chất với
hiđro cñ dạng RH (R là kí hiệu của nguyên tố X hoặc Y). Gọi A và B lần lượt là hiđroxit ứng
với hña trị cao nhất của X và Y. Trong B, Y chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa hoàn toàn
50 gam dung dịch A 16,8% cần 150 ml dung dịch B 1M. Xác định các nguyên tố X và Y.
Bài 3 (1,0 điểm). Hỗn hợp A gồm Cu và Fe trong đñ Cu chiếm 70% về khối lượng. Cho
m gam A phản ứng với 0,44 mol HNO3 trong dung dịch, thu được dung dịch B, phần rắn
C cñ khối lượng 0,75m (gam) và 2,87 lít hỗn hợp khí NO2 và NO đo ở (1,2 atm, 270C).
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, trong B khóng cñ muối amoni.
Tính khối lượng muối trong dung dịch B và tính khối lượng m.
Bài 4 (1,5 điểm).
1) Cho 29,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với oxi khóng khí, sau phản ứng thu
được 39,2 gam hỗn hợp A gồm ( CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4). Hòa tan hoàn toàn A trong
dung dịch H2SO4 loãng, dư.
a) Tính số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng
b) Tính khối lượng muối sunfat thu được.
2) Khử hoàn toàn 2,552 gam một oxit kim loại cần 985,6 ml H2(đktc), lấy toàn bộ lượng
kim loại thoát ra cho vào dung dịch HCl dư thu được 739,2 ml H2(đktc).
Xác định cóng thức của oxit kim loại đã d÷ng?
Bài 5 (1,0 điểm). Hoàn thành các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng
bằng electron.
a) FeS2 + H2SO4 (đ)   Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
0
t

b) Mg + HNO3   Mg(NO3)2 + N2O + N2 + NH4NO3 + H2O


(biết tỉ lệ mol của N2O : N2 : NH4NO3 là 1 : 1 : 1)
c) Fe3O4 + HNO3   Nx O y + …
d) Al + NaNO3 + NaOH + H2O   NaAlO2 + NH3
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Bài 6 (1,5 điểm). Sục Cl2 vào dung dịch KOH loãng thu được dung dịch A, hòa tan I2
vào dung dịch KOH loãng thu được dung dịch B (tiến hành ở nhiệt độ phòng).
1) Viết phương trình hña học xảy ra.
2) Viết phương trình hña học xảy ra khi cho lần lượt các dung dịch: hỗn hợp HCl và
FeCl2, Br2, H2O2, CO2 vào dung dịch A (khóng cñ Cl2 dư, chỉ chứa các muối).
Bài 7 (1,5 điểm)
a) Cho 2,25 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản
ứng kết thöc thu được 1344 ml (đktc) khí và còn lại 0,6 gam chất rắn khóng tan. Tính %
khối lượng mỗi kim loại trong A.
b) Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít SO2 ( đktc) vào 13,95 ml dung dịch KOH 28%, cñ khối
lượng riêng là 1,147g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm các chất cñ trong dung dịch sau
phản ứng
Bài 8 (1 điểm). Khi thêm 1 gam MgSO4 khan vào 100 gam dung dịch MgSO4 bão hoà ở
200C, thấy tách ra một tinh thể muối kết tinh trong đñ cñ 1,58 gam MgSO4. Hãy xác định
cóng thức của tinh thể muối ngậm nước kết tinh. Biết độ tan cuả MgSO 4 ở 200C là 35,1
gam trong 100 gam nước.

_________Hết________
Họ và tên thí sinh .......................................Số báo danh...................................
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm

SỞ GD & ĐT VĨNH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 NĂM HỌC 2011-
PHÚC 2012
HƢỚNG DẪN CHẤM MÔN: HOÁ HỌC

(Dành cho học sinh THPT )

Bài 1 1. Từ pu: X + Cl2   A + HCl


1,5đ => trong X cñ hidro, PX = 18 => X là H2S 0,5
Các phản ứng:
2H2S + 3O2   2SO2 + 2H2O
0
t

2H2S + SO2   3S + 2H2O


H2S + Cl2   2HCl + S
2. các phương trình phản ứng.
0,5
H2S + 4Cl2 + 4H2O   8HCl + H2SO4
H2S + 2FeCl3   2FeCl2 + 2HCl + S
H2S + Cu(NO3)2   CuS + 2HNO3
H2S + Fe(NO3)2   khóng phản ứng
0,5
Bài 2 Hợp chất với hiđro cñ dạng RH nên Y cñ thể thuộc nhñm IA hoặc VIIA.
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

1,0 đ Trường hợp 1 : Nếu Y thuộc nhñm IA thì B cñ dạng YOH


Y 35,323 0,25
Ta cñ :   Y  9,284 (loại do khóng cñ nghiệm thích hợp)
17 64,677
Trường hợp 2 : Y thuộc nhñm VIIA thì B cñ dạng HYO4
Y 35,323
Ta cñ :   Y  35,5 , vậy Y là nguyên tố clo (Cl).
65 64,677
B (HClO4) là một axit, nên A là một bazơ dạng XOH 0,25
16,8
mA   50 gam  8,4 gam
100
XOH + HClO4  XClO4 + H2O
 n A  n HClO4  0,15 L  1mol / L  0,15 mol
8,4 gam
 M X  17 gam / mol 
0,15 mol
 MX = 39 gam/mol, vậy X là nguyên tố kali (K).
0,5

Bài 3 Ta cñ mC = 0,75m (gam) > 0,7m (gam)


1,0đ  trong C cñ Fe dư
 HNO3 hết, trong B chỉ chứa muối Fe(NO3)2
PT:
Fe + 4HNO3   Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Fe + 6HNO3   Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Fe + 2Fe(NO3)3   3Fe(NO3)2 0,25
2,87.1, 2
Ta cñ : nhh   0,14(mol )
0, 082.(273  27)
 số mol HNO3 tạo muối = 0,44 – 0,14 = 0,3 (mol)
 nFe(NO3 )2  0,15(mol )
 Khối lượng muối trong B = 0,15.180 = 27 (gam) 0,25
 nFe (pu) = 0,15 (mol) => mFe(pu) = 0,15.56 = 8,4 (gam)
8, 4.100
m  33, 6( gam)
25 0,5
Bài 4 1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
1,5đ Kim loại + Oxi   (hỗn hợp oxit ) + axit  muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta cñ: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g) 0,25
9, 6
=> nO   0, 6(mol )
16
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g) 0,5
2. Gọi cóng thức của oxit cần tìm là MxOy
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Phương trình phản ứng.


MxOy + yH2   xM + yH2O (1)
985, 6
nH 2   0, 044(mol )
22, 4.1000
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl 0,25
2M + 2nHCl   2MCln + nH2 (2)
739, 2
nH 2   0, 033(mol )
22, 4.1000
1,848
(2) => .n  2.0, 033
M
=> M = 28n
Với n là hña trị của kim loại M
Chỉ cñ n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
x nM 0, 033 3
Theo (1)   
y nH 2 0, 044 4
=> oxit cần tìm là Fe3O4 0,5
Bài 5 Hoàn thành các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.
1,0đ a)
2 FeS
2
Fe+3 + 2S+4 + 11e
+6
11 S + 2e S+4
2FeS2 + 11S+6 2Fe+3 + 15S+4
Cân bằng 2FeS2 + 14 H2SO4 (đ) 
t
 Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
0
0,25
b)
+1 0 -3
1 5N+5 + 26e N2O +N2 + NH4+
0
13 Mg Mg+2 + 2e

 13Mg(NO3)2 + N2O + N2 + NH4NO3 + 14 H2O 0,25


Cân bằng: 13Mg + 32HNO3 
c)
(5x-2y) Fe3O4 3Fe+3 + 1e
+2y/x
1 xN+5 + (5x-2y)e NxOy
(5x-2y) Fe3O4 + (46x-18y)HNO3 
 NxOy + (15x-6y)Fe(NO3)3 + (23x-
0,25
9y)H2O
d)
8 Al Al+3 + 3e
3 N+5 + 8e N-3
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

8Al + 3NaNO3 + 5NaOH + 2H2O   8NaAlO2 + 3NH3 0,25


Bài 6 a) Ở nhiệt độ thường:
1,5đ 2KOH + Cl2  KCl + KClO + H2O
6KOH + 3I2  5KI + KIO3 + 3H2O 0,5
(Trong mói trường kiềm tồn tại cân bằng : 3XO- ⇌X- + XO 3
Ion ClO- phân hủy rất chậm ở nhiệt độ thường và phân hủy nhanh khi đun nñng,

ion IO- phân hủy ở tất cả các nhiệt độ).

b) Các phương trình hña học :


Ion ClO- cñ tính oxi hña rất mạnh, thể hiện trong các phương trình hña học:
- Khi cho dung dịch FeCl2 và HCl vào dung dịch A cñ khí vàng lục thoát ra và 0,25
dung dịch từ khóng màu chuyển sang màu vàng nâu :
2FeCl2 + 2KClO + 4HCl  2FeCl3 + Cl2 + 2KCl + 2H2O
- Khi cho dung dịch Br2 vào dung dịch A, dung dịch brom mất màu : 0,25
Br2 + 5KClO + H2O  2HBrO3 + 5KCl
- Khi cho H2O2 vào dung dịch A, cñ khí khóng màu, khóng m÷i thoát ra: 0,25
H2O2 + KClO  H2O + O2 + KCl
0,25
- khi cho CO2 vào A
CO2 + KClO3 + H2O 
 KHCO3 + HClO

Bài 7 1) Ptpư:
1,5đ 2Al + 6HCl   2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl   FeCl2 + H2
Cu + HCl   khóng phản ứng
=> 0,6 gam chất rắn còn lại chính là Cu: 0,25
Gọi x, y lần lượt là số mol Al, Fe
Ta cñ:
3x + 2y = 2.0,06 = 0,12
27x + 56 y = 2,25 – 0,6 = 1,65
=> x = 0,03 (mol) ; y = 0,015 (mol)
0, 6 56.0,015 0,5
=> %Cu  .100%  26, 67% ; % Fe= .100%  37,33% ; %Al = 36%
2, 25 2, 25
1,344
2) nSO2   0, 06(mol ) ; m (dd KOH) = 13,95.1,147 = 16 (gam)
22, 4
n
=> mKOH = 0,28.16 = 4,48 (gam)=> nKOH = 0,08 (mol)=> 1  KOH  2
n SO2 0,25
=> tạo ra hỗn hợp 2 muối: KHSO3: 0,04 (mol) và K2SO3: 0,02 (mol)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Khối lượng dung dịch sau pu = 16 + 0,06.64 = 19,84 gam


0, 04.120
=> C %( KHSO3 )  .100%  24,19%
19,84
0, 02.158
C %( K 2SO3 )  .100%  15,93% 0,5
19,84
Bài 8 Đặt cóng thức của tinh thể ngậm nước tách ra là MgSO4.nH2O
1,0đ Trong 120 + 18n gam MgSO4.nH2O cñ 120 gam MgSO4 và 18n gam H2O
1,58 gam 0,237n gam 0,25
Khối lượng các chất trong 100 gam dung dịch bão hoà:
100.100
m H2 O  = 74,02 gam
35,1  100
100.35,1
m MgSO4  = 25,98 gam 0,25
35,1  100
Khối lượng các chất trong dung dịch sau khi kết tinh:
m H O = 74,02 – 0,237n gam
2
0,25
m MgSO4 = 25,98 + 1 – 1,58 = 25,4 gam
25,4
Độ tan: s = .100 = 35,1. Suy ra n = 7.
74,02  0,237n
Vậy cóng thức tinh thể ngậm nước kết tinh là MgSO4.7H2O 0,25
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

SỞ GD & ĐT VĨNH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 NĂM HỌC
PHÚC 2011-2012
----------------- ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Dành cho học sinh THPT chuyên )
(Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (2,0 điểm)


Hỗn hợp X (gồm FeS ; FeS2 ; CuS) tan vừa hết trong dung dịch chứa 0,33 mol H2SO4
đặc nñng, sinh ra 0,325 mol khí SO2 và dung dịch A . Nhöng 1 thanh Fe nặng 50 gam
vào dung dịch A, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nhấc thanh Fe ra làm khó, cân nặng
49,48 gam và còn lại dung dịch B .
1) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2) Xác định % khối lượng của hỗn hợp X.(Coi khối lượng Cu bị đẩy ra bám hết vào thanh
Fe)
3) Cho dung dịch B phản ứng với dung dịch HNO3 đặc dư thu được khí NO2 (sản phẩm
khử duy nhất) và dung dịch C. Xác định khoảng giá trị của khối lượng muối cñ trong
dung dịch C?
Câu 2 ( 1,0 điểm )
Nếu ta biểu diễn cóng thức hña học của các oxi axit là XO m(OH)n thì khi m = 0, các axit
kiểu X(OH)n là những axit yếu; khi m = 1, các axit cñ dạng XO(OH)n là axit trung bình;
còn khi m > 1 là các axit mạnh. Hãy chỉ ra 3 chất trong mỗi trường hợp.
Câu 3 (2,0 điểm)
Chất lỏng A trong suốt, khóng màu, và cñ 8,3% hiđro; 59,0% oxi còn lại là clo theo khối
lượng. Khi đun nñng A đến 1100C thấy tách ra khí X đồng thời khối lượng giảm đi
16,8% khi đñ chất lỏng A trở thành chất lỏng B. Khi làm lạnh A ở dưới 00C, thoạt đầu
tách ra tinh thể Y khóng chứa clo, còn khi làm lạnh chậm ở nhiệt độ thấp hơn nữa sẽ tách
ra tinh thể Z chứa 65% clo về khối lượng. Khi làm nñng chảy tinh thể Z cñ thoát ra khí X.
1) Cho biết cóng thức của A, B, X, Y, Z.
2) Giải thích vì sao khi làm nñng chảy Z cñ thoát ra khí X.
(Biết trong A chỉ chứa 1 nguyên tử clo)
Câu 4 (2,0 điểm).
0
Đối với phản ứng thuận nghịch trong pha khí 2 SO2 + O2
t , xt
2 SO3
1) Người ta cho vào bình kín thể tích khóng đổi 3,0 lít một hỗn hợp gồm 0,20 mol SO 3 và
0,15 mol SO2. Cân bằng hña học được thiết lập tại 25oC và áp suất chung của hệ là 3,20
atm. Xác định % thể tích của oxi trong hỗn hợp cân bằng.
2) Cũng ở 25oC, người ta cho vào bình trên y mol khí SO3. Ở trạng thái cân bằng thấy cñ
0,105 mol O2. Tính tỉ lệ SO3 bị phân hủy, thành phần % thể tích của hỗn hợp khí và áp
suất chung của hệ.
Câu 5 (1,0 điểm)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1) MgCl2 + Na2S + H2O  
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

2) AlCl3 + KI + KIO3 + H2O  


3) NaClO + PbS  
4) NH3 + I2 tinh thể 

Câu 6 (2,0 điểm)
Một nguyên tố X cñ thể tạo được nhiều oxit axit. Lấy muối natri của axit cñ chứa X phân
tích thì thấy:
Muối % Na %X %O %H
1 32,4 21,8 45,1 0,7
2 20,7 27,9 50,5 0,9
Xác định cóng thức phân tử, viết cóng thức cấu tạo các muối trên ?

_________Hết____________

Họ và tên thí sinh .................................................SBD...................................phòng


thi.............
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

SỞ GD & ĐT VĨNH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 NĂM HỌC
PHÚC 2011-2012
HƢỚNG DẪN CHẤM MÔN: HOÁ HỌC

(Dành cho học sinh THPT chuyên )

Câu 1 1. Pt: 2 FeS + 20H+ + 7 SO42-  3+


 2Fe + 9 SO2 + 10H2O
2,0đ x 10x x 9x/2
+ 2- 3+
2FeS2 + 28H + 11SO4   2Fe + 15 SO2 + 14H2O
y 14y y 15y/2
+ 2- 2+
CuS + 8H + 3SO4   Cu + 4 SO2 + 4H2O
z 8z z 4z
Ta cñ: 10x + 14y + 8z = 0,33. 2 (1) 0,5
9x/2 + 15y/2 + 4z = 0,325 (2)
Dd thu được gồm Fe3+ ( x + y) mol và Cu2+ z mol
Cho Fe vào cñ pt: Fe + 2Fe3+ -> 3Fe2+
(x+ y)/2 (x+y) 3(x+y)/2
2+ 2+
Fe + Cu -> Fe + Cu
z z z z
28x + 28y - 8z = 0,52 (3)
Từ (1), (2), (3) x= 0,02; y= 0,01 ; z = 0,04
Khối lượng hỗn hợp = 6,8 g
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

2. % m FeS = 25,88% ; %m FeS2 = 17,65%; %m CuS = 56,47% 0,5


Dd B : Số mol FeSO4 = 3(x+y)/2 + z = 0,085mol
FeSO4 +4 HNO3   Fe(NO3)3 + NO2+ H2SO4 +H2O
0,085 0,085 mol => m = 20,57 g
3FeSO4 + 6HNO3   Fe(NO3)3 + 3NO2+ Fe2(SO4)3+3H2O 0,5
0,085 0,085/3 0,085/3
= > m = 0,085/3.( 400+ 242) = 18,19g
3. Vậy khối lượng của muối 18,19  m  20,57g
0,5
–9,2
Câu 2 Khi m = 0, ta cñ axit kiểu HXO. Ví dụ: HClO, HBrO, H3PO3 (Ka = 10 ) là 0,5
1,0 đ những axit yếu.
Khi m = 1, ta cñ axit kiểu HClO2, H2SO3, H3PO4 hoặc (HNO2, H2CO3) là
những axit trung bình. (tuy nhiên H2CO3 là axit khá yếu Ka = 10–6,3)
Khi m > 1, ta cñ axit kiểu HClO3, HNO3, HClO4 (hoặc H2SO4, HMnO4) là 0,5
những axit mạnh.

Câu 3 1) Đặt tỉ lệ số nguyên tử H: O : Cl trong A là a : b : c. Ta cñ


(8,3 / 1): (59 / 16): (32,7 / 35,5)= 8,3 : 3,69: 0,92 = 9 : 4 : 1
2,0đ  A cñ cóng thức H9O4Cl. 0,5
- Cñ thể suy ra chất lỏng A là dung dịch của HCl trong H2O với tỉ lệ mol là 1 : 4 với
C% HCl = 36,5.100% / (36,5 +18. 4) = 33,6%.
- Khi tăng nhiệt độ sẽ làm giảm độ tan của khí, hợp chất X thoát ra từ A là khí
hiđro clorua HCl.
- Do giảm HCl  C% HCl còn lại =(33,6 – 16,8).100% / ( 100 – 16,8) = 20,2%  0,5
chất lỏng B là dung dịch HCl nồng độ 20,2%.
(Dung dịch HCl ở nồng độ 20,2% là hỗn hợp đồng sôi, tức là hỗn hợp có thành
phần và nhiệt độ sôi xác định)
- Khi làm lạnh dung dịch HCl ở dưới 00C cñ thể tách ra tinh thể nước đá Y,
- Khi làm lạnh ở nhiệt độ thấp hơn tách ra tinh thể Z là HCl.nH2O. 0,5
- Tinh thể Z cñ khối lượng mol phân tử là 35,5/0,65= 54,5 g/mol  thành phần
tinh thể Z là HCl.H2O.
2) Khi làm nñng chảy Z tạo ra dung dịch bão hòa HCl nên cñ một phần HCl thoát ra. 0,5
Câu 4 1. Xét 2 SO2 + O2 2 SO3 (1)
2,0đ ban đầu 0,15 0,20
löc cbhh ( 0,15 + 2z) z (0,20 – 2z)
Tổng số mol khí löc cbhh là n1 = 0,15 + 2z + z + 0,20 – 2z = 0,35 + z
Từ pt trạng thái: P1V = n1RT → n1 = P1V / (RT) = 3,2.3/(0,082.298) = 0,393
=> z = 0,043.
Vậy x O 2 = z/n1 = 0,043/0,393 = 0,1094 hay trong hhcb oxi chiếm 10,94% 0,5
2. 2 SO2 + O2 2 SO3 (2)
ban đầu 0 0 y
löc cbhh 2. 0,105 0,105 (y – 2. 0,105).
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Trạng thái cbhh được xét đối với (1) và (2) như nhau về T (và c÷ng V) nên ta cñ:
K = const ; vậy: n 2SO / (n 2SO .n O ) = const.
3 2 2
0,5
Theo (1) => n 2SO / (n 2SO .n O ) = ( 0,20 – 2. 0,043)2 / (0,15 + 0,086)2. 0,043 = 5,43.
3 2 2

Theo (2) => n / (n .n O ) = (y – 0,21)2/ (0,21)2.0,105 = 5,43.


2
SO3
2
SO2 2

=>y2 – 0,42 y + 0,019 = 0 => y1 = 0,369 ; y2 = 0,0515 < 0,105 (loại nghiệm
y2). 0,5
Do đñ ban đầu cñ y = 0,369 mol SO3 ; phân li 0,21 mol
=> Tỉ lệ SO3 phân li là 56,91%
Tại cbhh: tổng số mol khí là 0,369 + 0, 105 = 0,474 nên:
SO3 chiếm ( 0,159 / 0,474).100% = 33,54%
SO2 chiếm ( 0,21 / 0,474).100% = 44,30%;
O2 chiếm 100% - 33,54% - 44,30% = 22,16%. 0,5
Từ pt trạng thái: P2V = n2RT → P2 = n2 RT/ V = 0,474.0,082.298/3
=> P2 = 3,86 atm.

Câu 5 Các ptpứ xẩy ra.


1)  Mg(OH)2 + 2NaCl + H2S 
MgCl2 + Na2S + 2H2O  0,25
1,0đ
2)  2Al(OH)3  + 3I2 + 6KCl
2AlCl3 + 5KI + KIO3 + 3H2O  0,25
3) 4NaClO + PbS  4 NaCl + PbSO4
0,25
4) 2NH3+3 I2  NI3.NH3 + 3HI
0,25
Câu 6 Qua các giá trị thực nghiệm ta thấy:
2,0đ - Xét muối 1: % H = 0,7%
Gọi số oxi hoá của X là a, theo bảo toàn số oxi hoá ta cñ:
32, 4 21,8 45,1 0, 7
.1  .a  .(2)  .1  0
23 X 16 1
21,8a 45,1 32,4 0,7
  .2    3,53
X 16 23 1 0,5
Mà a = {1,2,3,4,5,6,7,8} chỉ cñ a = 5; X= 31 là thoả mãn với phốt pho.
Vậy muối 1 là :
32,4 21,8 45,1 0,7
nNa: nP: nO:nH = : : :  2 : 1: 4 : 1
23 31 16 1
 Muối là Na2HPO4
Na-O

H-O P O

NaO
- Muối 2: Làm tương tự ta được 0,5
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

nNa : nP : nO : nH = 2 : 2 : 7 : 2
 Muối là Na2H2P2O7
NaO O O O-H
P
HO
P 0,5
O
ONa

0,5
Ghi chú: Thí sinh có cách giải khác đúng, vẫn cho điểm tối đa

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 NĂM HỌC 2010 – 2011
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

--------------------------- ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC


Dành cho học sinh THPT khóng Chuyên
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian giao đề

Câu 1: (1,5 điểm)


Hoàn thành các phản ứng hña học sau:
a. SO2 + KMnO4 + H2O →
b. Fe3O4 + H2SO4 đặc, nñng→
c. Fe3O4 + H2SO4 loãng →
d. FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
e. FeS2 + H2SO4 đặc, nñng →
f. CO2 + H2O + CaOCl2 →
Câu 2: (1 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn muối sunfua của một kim loại cñ cóng thức MS trong khí O 2
dư thu được oxit kim loại. Hoà tan oxit này vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
loãng 29,4% thu được dung dịch muối sunfat nồng độ 34,483%. Tìm cóng thức của MS?
Câu 3: (2 điểm)
Cho m gam hỗn hợp NaBr, NaI phản ứng với axit H2SO4 đặc, nñng thu được hỗn
hợp khí A (gồm 2 khí). Ở điều kiện thích hợp, các chất trong hỗn hợp A phản ứng đủ với
nhau tạo ra chất rắn màu vàng và một chất lỏng khóng làm đổi màu quỳ tím. Cho Na lấy
dư vào chất lỏng được dung dịch B. Dung dịch B hấp thụ vừa đủ với 2,24 lít CO2 tạo 9,5
gam muối. Tìm m?
Câu 4: (2 điểm)
1. D÷ng phương pháp sunfat điều chế được những chất nào trong số các chất sau
đây: HF, HCl, HBr, HI? Giải thích? Viết các phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện
của phản ứng (nếu cñ)?
2. Ion nào trong số các ion sau đây cñ bán kính nhỏ nhất? Giải thích?
Li+, Na+, K+, Be2+, Mg2+
Câu 5: (2 điểm)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

1. Tính bán kính nguyên tử gần đöng của Ca ở 200C, biết tại nhiệt độ đñ khối
lượng riêng của Ca bằng 1,55 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Ca dạng hình
cầu, cñ độ đặc khít là 74% (cho Ca = 40,08).
2. Cñ 3 bình mất nhãn, mỗi bình chứa 1 dung dịch hỗn hợp sau: Na2CO3 và
K2SO4; NaHCO3 và K2CO3; NaHCO3 và K2SO4. Trình bày phương pháp hña học để nhận
biết 3 bình này mà chỉ được d÷ng thêm dung dịch HCl và dung dịch Ba(NO3)2 làm thuốc
thử.
Câu 6: (1,5 điểm)
Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được
10,08 lít H2 ở đktc. Mặt khác cho 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2 ở
đktc. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4 gam hỗn hợp X?

Họ và tên: ………………………………………………………..; SBD: ………………………


Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

HƢỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG 10 KHÔNG CHUYÊN


CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
1 a. 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 Mỗi pt
b. 2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc, nñng→ 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 5H2O 0,25 đ
c. Fe3O4 + 4H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O 6*0,25
d. ( 5x-2y)FeO + ( 16x-6y)HNO3 → ( 5x-2y)Fe(NO3)3 + NxOy + ( 8x- =1,5đ
3y)H2O
e. 2FeS2 + 14H2SO4 đặc, nñng → Fe2(SO4)3 + 15SO2 +14 H2O
f. CO2 + H2O + 2CaOCl2 → CaCO3 + CaCl2 + 2HClO

2 - Chọn 100 gam dd H2SO4 29,4% ) => khối lượng H2SO4 = 29,4 gam
hay 0,3 mol 0,25
- Gọi cóng thức của oxit kim loại sản phẩm là M2On
- Phản ứng: 0,25
M2On + nH2SO4  M2 (SO4)n + nH2O
0,3 mol
=> Số mol M2On = số mol M2 (SO4)n = 0,3/n (mol)
0,3 (2M  96n)
=> n  100  34,483
0,3 (2M  16n)
n
=> M = 18,67n
=> M= 56 hay MS là FeS 0,25
0,25
3 - Các chất trong hỗn hợp A phản ứng vừa đủ với nhau tạo ra chất rắn
màu vàng và một chất lỏng khóng làm đổi màu quỳ tím => hh A chứa 2 0,5
khí là SO2 ; 2H2S
=> Phương trình phản ứng: SO2 + 2H2S  3S + 2H2O
=> chất rắn khóng làm đổi màu quì tím là H2O
- Phản ứng: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 
=> dd B là NaOH
+ Nếu CO2 tạo muối NaHCO3 thì số mol NaHCO3 là 0,1 mol hay 8,4
gam
+ Nếu CO2 tạo muối Na2CO3 thì số mol Na2CO3 là 0,1 mol hay 10,6 0,5
gam
Ta thấy khối lượng 9,5 gam  8,4  10,6  => khi hấp thu CO2 vào dung
0,5
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

8,4  10,6
dịch NaOH thu được 2 muối và nhận thấy 9,5 =
2
=> số mol muối NaHCO3 = số mol Na2CO3 = 0,05 mol
=> số mol NaOH = 0,05 + 0,05. 2 = 0,15 mol
=> số mol H2O = 0,15 mol
=> số mol SO2 = 0,075 mol và số mol H2S là 0,15 mol
- Phản ứng: 2NaBr + 2H2SO4 đặc, nñng  Na2SO4 + SO2 + Br2 +
2H2O 0,5
8NaI + 5H2SO4 đặc, nñng  4Na2SO4 + H2S + 4I2 + 4H2O
 Số mol NaBr là 0,075 . 2 = 0,15 mol
 Số mol NaI là 0,015 . 8 = 1,2 mol
 m = 0,15 . 103 + 1,2 . 150 = 195,45 gam

4 1. Phương pháp sunfat là cho muối halozen kim loại tác dụng với axit
sunfuric đặc, nñng để điều chế hidrohalozenua dựa vào tính dễ bay hơi 0,25
của hidrohalozenua
- Phương pháp này chỉ áp dụng được điều chế HF, HCl khóng điều chế
được HBr, HI vì axit H2SO4 đặc nñng lã chất oxi hña mạnh còn HBr và
HI trong dung dịch là những chất khử mạnh. Do đñ áp dụng phương 0,5
pháp sunfat khóng thu được HBr và HI mà thu được Br2 và I2.
- Các phương trình phản ứng:
CaF2 + H2SO4 đặc   2HF  + CaSO4
0
t

NaCl + H2SO4 đặc   HCl  + NaHSO4


0
t

NaBr + H2SO4 đặc   HBr + NaHSO4


0
t

2HBr + H2SO4 đặc   SO2 + 2H2O +Br2


0
t

NaI + H2SO4 đặc   HI + NaHSO4


0
t

6HI + H2SO4 đặc   H2S + 4H2O + 4I2


0
t
0,5
2. Hạt nào cñ số lớp lớp hơn thì bán kính hạt lớp hơn.
Hạt nào c÷ng số lớp electron, điện tích hạt nhân lớn hơn thì bán kính hạt
nhỏ hơn. 0,5
Theo quy luật biến đổi tuần hoàn bán kính nguyên tử các nguyên tố 0,25
trong bảng tuần hoàn thì Be2+ cñ bán kính ion nhỏ nhất.
5 40, 08
a. Thể tích của 1 mol Ca =  25,858cm3
1,55
1 mol Ca chứa 6,02.1023 nguyên tử Ca
Theo độ đặc khít, thể tích của 1 nguyên tử Ca =
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

25,858  0, 74 0,5
 3,18 1023 cm3
6, 02 10 23

4 3 3V 3  3,18 1023
Từ V =  r  r  3  3  1,965 108 cm
3 4 4  3,14 0,5
b. Cho Ba(NO3)2 dư vào cả ba ống nghiệm, cả ba đều tạo kết tủa:
Na2CO3 + Ba(NO3)2   BaCO3  + 2NaNO3
K2SO4 + + Ba(NO3)2   BaSO4  + 2KNO3
K2CO3 + Ba(NO3)2 BaCO3  + 2KNO3
Lọc kết tủa, lấy kết tủa cho tác dụng với dung dịch HCl dư, chỉ xảy ra 0,5
phản ứng:
BaCO3 + 2HCl   BaCl2 + CO2  + H2O
Nếu:
- Ống cñ khí bay ra và kết tủa tan hoàn toàn: ống chứa hỗn hợp Na2CO3
và K2CO3.
- Ống cñ khí bay ra và kết tủa tan khóng hoàn toàn: ống chứa hỗn hợp
Na2CO3 và K2SO4 0,5
- Ống khóng cñ khí bay ra và kết tủa khóng tan: ống chứa hỗn hợp
NaHCO3 và K2SO4
6 Đặt x, y, z lần lượt là số mol Fe, Zn, Al trong 20,4 g hỗn hợp X
Theo đầu bài 56x + 65y + 27z = 20,4 (I)
Fe + 2HCl   FeCl2 + H2 (1)
Zn + 2HCl   ZnCl2 + H2 (2)
2Al + 6HCl   2AlCl3 + 3H2 (3) 0,5
Từ 1, 2, 3 và đầu bài
3 10, 08
nH 2  x  y  z  0, 45mol (II)
2 22, 4
Trong 0,2 mol hỗn hợp X số mol Fe, Zn, Al lần lượt là kx, ky, kz
kx + ky + kz = 0,2 (III)
2Fe + 3Cl2   2FeCl3 (4) 0,5
Zn + Cl2   ZnCl2 (5)
2Al + 3Cl2   2AlCl3 (6)
3 3 6,16
nCl2  x y z   0, 275mol (IV)
2 2 22, 4
Từ I, II, III, IV 0,25
X = 0,2 mol   mFe = 11,2 gam
Y = 0,1 mol   mZn = 6,5 gam
Z = 0,1 mol   mAl = 2,7 gam
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

0,25

UBND TỈNH THÁI NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2011-2012
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: HOÁ HỌC LỚP 10
(Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao
đề)

Câu I. (5,0 điểm)


1. X là nguyên tố thuộc nhñm A, hợp chất với hiđro cñ dạng XH3. Electron cuối c÷ng
trên nguyên tử X cñ tổng 4 số lượng tử bằng 4,5. Ở điều kiện thường XH3 là một chất
khí. Viết cóng thức cấu tạo, dự đoán trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm trong
phân tử XH3, trong oxit và hiđroxit ứng với hña trị cao nhất của X.
2. X, Y, R, A, B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong Hệ thống tuần hoàn (HTTH) cñ
tổng số điện tích là 90 (X cñ số điện tích hạt nhân nhỏ nhất).
a) Xác định điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B. Gọi tên các nguyên tố đñ.
b) Viết cấu hình electron của X2−, Y−, R, A+, B2+. So sánh bán kính của chöng và
giải thích.
c) Trong phản ứng oxi hoá-khử, X2−, Y− thể hiện tính chất cơ bản gì? Vì sao?
3.
a) Viết cấu hình electron đầy đủ của các nguyên tử cñ cấu hình electron lớp ngoài
c÷ng (ns2) khi n = 1; 2; 3;4 và cho biết vị trí của các nguyên tố trong HTTH.
b) Hoàn thành phương trình hña học (PTHH) của phản ứng oxi hoá-khử sau và cân
bằng theo phương pháp cân bằng electron:
NaNO2 + KMnO4 + ? ? + MnSO4 + ? + ?

Câu II. (5,0 điểm)


1. Hợp chất A được tạo thành từ cation X+ và anion Y2-. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử
của 2 nguyên tố tạo nên . Tổng số próton trong X+ là 11 , trong Y2- là 48 . Xác
định cóng thức phân tử , gọi tên A biết 2 nguyên tố trong Y2- thuộc c÷ng một phân
nhñm chính và 2 chu kỳ liên tiếp .
2. Cho M là kim loại tạo ra 2 muối MClx , MCly và 2 oxit MO0,5x và M2Oy . Thành
phần về khối lượng của clo trong 2 muối cñ tỉ lệ 1: 1,173 và của oxi trong 2 oxit
cñ tỉ lệ 1 : 1,352.
a) Tìm khối lượng mol của M
b) Hãy cho biết trong các đồng vị sau đây của M ( 56M ,57M, 58M , 59M) thì đồng
vị nào ph÷ hợp với tỉ lệ số proton : số nơtron = 13: 15.
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

3. D÷ng phương pháp thăng bằng electron hoàn thành các phương trình phản ứng
sau:
a) Mn2+ + H2O2 MnO2+ …
+ -
b) Ag + H +NO3 NO + …
c) MnO4- + H+ + Cl - Mn2+ + Cl2 + …
d) S2O32- + I2 S4O62- + I-
e) Cr3+ + OH- + ClO 3 CrO 24 + Cl- + …

Câu III. (5,0 điểm)


Hoà tan 2,16 gam hỗn hợp (Na, Al, Fe) vào nước dư thu được 0,448 lít khí (ở
đktc) và một lượng chất rắn. Tách lượng chất rắn này cho tác dụng hết với 60 ml dung
dịch (dd) CuSO4 1M thì thu được 3,2 gam Cu và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng
vừa đủ với dung dịch NaOH để thu được lượng kết tủa lớn nhất. Nung kết tủa trong
khóng khí đến khối lượng khóng đổi thu được chất rắn B.
a) Xác định khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính khối lượng chất rắn B.

Câu IV. (5,0 điểm)


Trộn 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 1,5M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 2M thu
được kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A trong khóng khí đến khi khối lượng khóng
đổi thu được chất rắn D. Thêm BaCl2 (dư) vào dung dịch B thì tách ra kết tủa E.
a)Tính khối lượng chất rắn D và khối lượng kết tủa E.
b) Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch B (coi thể tích dd thay đổi
khóng đáng kể khi xảy ra phản ứng).

(Cho: H=1; C =12; N=14; O=16; Na=23; Be=9; Mg=24; Al=27; P=31; S=32;
Cl=35,5; K=39; Fe=56; Cu=64; Br=80; Ag=108.)

Hết

( Gi¸m thÞ kh«ng gi¶i thÝch g× thªm)

Hä vµ tªn thÝ sinh:............................................................................................


Sè b¸o danh: .....................................
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

UBND TỈNH THÁI NGUYÊN HD CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG TỈNH


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2011-2012
ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN THI: HOÁ HỌC LỚP 10
(Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao
đề)

Điể
Câu Nội dung m
1. 1,5
Vì X thuộc nhñm A, hợp chất với hidro cñ dạng XH3 nên là nhñm VA
(ns2np3). Vậy: ms = +1/2; l = 1 ; m = +1
 n = 4,5 – 2,5 = 2.
Vậy X là Nitơ ( 1s22s22p3)
I Cóng thức cấu tạo các hợp chất và dự đoán trạng thái lai hña của nguyên tử
(5,0đ) trung tâm:
NH3 : N cñ trạng thái lai hoá sp3.
N
H H
H
N2O5: N cñ trạng thái lai hoá sp2.
O O
N O N
O
O
HNO3 : N cñ trạng thái lai hoá sp2
O
O N

H O
2.
a) Gọi Z là số điện tích hạt nhân của X
=> Số điện tích hạt nhân của Y, R, A, B lần lượt
(Z + 1), (Z + 2), (Z + 3), (Z + 4) Theo giả thiết 1,5
Z + (Z + 1) + (Z + 2) + (Z + 3) + (Z + 4) = 90
=> Z = 16
 16X; 17Y; 18R; 19A; 20B
(S) (Cl) (Ar) (K) (Ca)
b) S2-, Cl-, Ar, K+, Ca2+ đều cñ cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
Số lớp e giống nhau => r phụ thuộc điện tích hạt nhân. Điện tích hạt nhân càng
lớn thì bán kính r càng nhỏ.
rS2- > rCl- > rAr > rK+ > rCa 2+
c)
Trong phản ứng oxi hña – khử, ion S2-, Cl- luón luón thể hiện tính khử vì các
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

ion này cñ số oxi hña thấp nhất.

3.
a)
1s2 Vị trí trong HTTH: ó 1, chu kỳ 1, nhñm IIA
2 2
1s 2s ó 4, chu kỳ 2, nhñm IIA
1s22s22p63s2 ó 12, chu kỳ 3, nhñm IIA
1s22s22p63s23p64s2 ó 20, chu kỳ 4, nhñm IIA
1s22s22p63s23p63d(1-10)4s2 chu kỳ 4, nhñm IB đến VIII 2,0
Trừ: 1s22s22p63s23p63d(5 và 10)4s1 (ó 24 và ó 29)

b)
5NaNO2+2KMnO4+ 3H2SO4 5NaNO3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O

1. Gọi Zx là số proton trung bình của 1 nguyên tử cñ trong cation X+ 2,0


Zx = 11/5 = 2,2
Trong X phải cñ hiđro
Gọi M là nguyên tố còn lại trong ion X+
CTTQ của X+ là MnHm
Ta cñ n+ m = 5 (1)
n . ZM +m.1 = 11
Giải được n=1, ZM = 7 . Vậy M là Nitơ , X+ là NH4+
Tương tự CTTQ của Y2- là AxBy2-
x +y= 5
ZB-ZA = 8
II x.ZB-y.ZA = 48
(5,0đ) Giải được Y2- là SO42-
CTPT của A: (NH4)2SO4
2.
a) Theo đề bài ta cñ
35,5 .x 35,5 y
: = 1: 1,173 (1) 1,5
35,5 x +M 35,5y+M

16.0,5x 16y
: = 1 : 1,352 (2)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

16.0,5x+M 16y +M
Từ (1) và (2) M = 18,581 y
 y =1 thì M = 18,581
 y=2 thì M = 37,162
 y =3 thì M = 55,743

b) Vì số p: số n = 13: 15
=> Đồng vị ph÷ hợp 56 26 Fe

3.
a) Mn2++ H2O2 MnO2 + 2H+
+
b) 3 Ag + 4 H +NO3 -
3 Ag+ +NO +H2O
c) 2 MnO4- + 10 Cl- +16H+ 2 Mn2+ + 5 Cl2 + 8 H2O
d) 2S2O32- + I2 S4O62- + 2I-
e) 2 Cr3+ + 10 OH- + ClO3- 2 CrO4 2-+ Cl-+5 H2O
1,5

1,0
nH2 = 0,448:22,4 = 0,02
nCu  0,06.1= 0,06; nCu
2 2
pu
 3,2:64 = 0,05
 nCu2 du  0,06 -0,05 = 0,01
III 1
Các phản ứng: Na + H2O  ( Na+ + OH-) + H2 (1)
(5,0đ) 2
x x x/2 (mol)
3
Al + H2O + OH-  AlO2- + H2 (2)
2
x x x 3/2x (mol)
2+ 3+
2Al + 3Cu  2Al + 3Cu (3)
(y-x) 3/2(y-x) (y-x) 3/2(y-x)
2+ 2+
Fe + Cu  Fe + Cu (4)
a) Giả sử khóng cñ (3) xảy ra  chất rắn chỉ là Fe
Theo (4) nFe= nCu = 0,05  mFe= 0,05.56 = 2,8>2,16
(khóng ph÷ hợp đề bài) 2,0
2+
Vậy cñ (3) và vì Cu còn dư nên Al và Fe đã phản ứng hết theo (3) và
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

(4)
3
Theo (1) và (2): nH2 = x+ x = 0,02  x = 0,01
2
Theo (3): nAl(3) = y - 0,01
3
nCu2+= (y - 0,01)
2
3
Theo (4): nFe = nCu2+(4)= 0,05- (y - 0,01)
2
3
Ta cñ : mNa + mAl + mFe = 23.0,01 + 27y + 56[0,05- (y - 0,01)] =2,16
2
 y = 0,03
Vậy trong hỗn hợp ban đầu:
mNa = 23.0,01 = 0,23 gam
m Al = 27.0,03 = 0,81 gam
mFe = 2,16 - 0,23 -0,81 = 1,12 gam

b) Trong dung dịch A cñ:

nAl 3  0, 03  0, 01  0, 02 2,0
nCu 2 du  0, 01
nFe2  nFe  1,12 : 56  0, 02

Ta cñ sơ đồ
Cu2+  Cu(OH)2  CuO  mCuO = 0,01.80 = 0,8
gam
Fe2+  Fe(OH)2  Fe(OH)3  Fe2O3  mFe2O3 = 0,02/2.160 = 1,6
gam
Al3+  Al(Oh)3  Al2O3  m Al2O3 = 0,02/2.102 =
1,02gam
Vậy mB = 0,8 + 1,6 + 1,02 = 3,24 gam

nFe2(SO4)3 = 0,15 mol; nBa(OH)2 2,0


Fe2(SO4)3 + Ba(OH)2 → 3BaSO4 + 2Fe(OH)3
0,1 mol 0,3 mol 0,3 mol 0,2 mol
Kết tủa A gồm 0,3 mol BaSO4 và 0,2 mol Fe(OH)3 ; dung dịch B là
lượng dung dịch Fe2(SO4)3 dư (0,05mol)
Khi nung kết tủa A gồm 0,3 mol BaSO4 và 0,2 mol Fe(OH)3 thì BaSO4
IV khóng thay đổi và ta cñ phản ứng:
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

(5,0đ) 2Fe(OH)3 


0
t
Fe2O3 + 3 H2O
0,2 mol 0,1 mol
Chất rắn D gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,3 mol BaSO4
→ mD = ... = 85,9g
Cho BaCl2 dư vào dung dịch B: 1,0
3BaCl2 + Fe2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2FeCl3
0,05mol 0,15mol
Kết tủa E là BaSO4 và mE = ... = 34,95g
+ Thể tích dung dịch sau phản ứng V = ... = 250ml
Nồng độ Fe2(SO4)3 trong dung dịch B: ... = 0,2M. 1,0

1,0
Chú ý:
ThÝ sinh cã thÓ gi¶i bµi to¸n theo c¸ch kh¸c nÕu lËp luËn ®óng vµ t×m ra kÕt qu¶
®óng vÉn cho ®iÓm tèi ®a.
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

UBND TỈNH THÁI NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 10


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN HÓA HỌC
(Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề)
CÂU 1: (4,0 điểm)
1. Cho các đơn chất A, B, C và các phản ứng:
A + B X
X + H 2O NaOH + B↑
B + C Y
Y + NaOH 
1:1
Z + H 2O
Cho 5,376 lít khí Y (ở đktc) qua dung dịch NaOH thì khối lượng chất tan bằng 4,44
gam.
Hãy lập luận xác định A, B, C, X, Y, Z và hoàn thành phương trình hoá học (PTHH)
của các phản ứng.
2. Hoaøn thaønh vaø caân baèng ca÷c PTHH sau baèng phôóng pha÷p thaêng baèng
electron.
a) CuFeSx + O2   Cu2O + Fe3O4 + SO2↑
b) Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO↑ +
CO2↑
c) P + NH4ClO4 H3PO4 + N2↑ + Cl2↑ + …
d) FexOy + HNO3 … + NnOm↑ + H2O

CÂU 2: (5,0 điểm)


1. a) Giải thích tại sao ion CO 32 , khóng thể nhận thêm một nguyên tử oxi để tạo ion CO
2
4 trong khi đñ ion SO 32 cñ thể nhận thêm 1 nguyên tử oxi để tạo thành ion SO 24 ?
b) Giải thích tại sao hai phân tử NO2 cñ thể kết hợp với nhau tạo ra phân tử N2O4,
trong khi đñ hai phân tử CO2 khóng thể kết hợp với nhau để tạo ra phân tử C2O4
2. Hợp chất X được tạo thành từ các ion đều cñ cấu hình electron 1s22s22p63s23p6.
Trong một phân tử X cñ tổng số hạt electron, proton, nơtron là 164.
a) Hãy xác định X.
b) Hòa tan chất X ở trên vào nước được dung dịch A làm quì tím hña xanh. Xác định
cóng thức đöng của X và viết PTHH của các phản ứng xẩy ra khi cho dung dịch A đến dư
lần lượt vào từng dung dịch FeCl3, AlCl3, MgCl2 riêng biệt.
CÂU 3: (3,0 ®iÓm)
Cho hçn h¬p A gåm cã NaCl, NaBr vµ NaI. Hoµ tan 5,76 gam A vµo n-íc råi cho t¸c
dông víi l-îng d- dung dÞch n-íc brom, sau ph¶n øng hoµn toµn thu ®-îc 5,29 gam muèi
khan. MÆt kh¸c khi hoµ tan 5,76 gam A vµo n-íc råi cho mét l-îng khÝ Clo ®i qua sau
ph¶n ứng c« c¹n thu ®-îc 3,955 gam muèi khan, trong ®ã cã chøa 0,05 mol NaCl.
1. ViÕt c¸c PTHH của các ph¶n øng xÈy ra.
2. TÝnh % vÒ khèi l-îng c¸c chÊt trong hçn hîp A.
CÂU 4: (4,0 ®iÓm)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

1. Ñoát chaùy hoaøn toaøn 4,741 gam ñôn chaát X trong oxi roài cho toaøn boä saûn
phaåm thu ñöôïc haáp thuï heát vaøo 100 ml dung dòch NaOH 25% coù khoái löôïng
rieâng d = 1,28 g/ml ñöôïc dung dòch A. Noàng ñoä cuûa NaOH trong dung dòch A
giaûm ñi 1/4 so vôùi noàng ñoä cuûa noù trong dung dòch ban ñaàu. Dung dòch A coù
khaû naêng haáp thuï toái ña 17,92 lít khí CO2 (ở ñktc). Xaùc ñònh ñôn chaát X vaø
saûn phaåm đốt chaùy cuûa noù.
2. Cho 3,64 gam moät hoãn hôïp oxit, hiđroxit vaø muối cacbonat cuûa kim loaïi
hoaù trò II taùc duïng vôùi 117,6 gam dung dòch H2SO4 10% thu ñöôïc 448 ml moät
chaát khí (ở ñktc) vaø dung dòch 10,867% cuûa moät hôïp chaát; noàng ñoä mol/l của
dung dòch này laø 0,543M vaø khoái löôïng rieâng laø 1,09 g/cm3. Haõy cho bieát
nhöõng hôïp chaát gì coù trong hoãn hôïp.
CÂU 5: (4,0 ®iÓm)
Hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z cñ tỉ lệ số mol tương ứng là 4 : 3: 2 và cñ tỉ lệ khối lượng
nguyên tử tương ứng là 3 : 5 : 7. Hoà tan hoàn toàn 3,28g hỗn hợp 3 kim loại trên trong
dung dịch HCl dư thì thu được 2,0161 lít khí (ở đktc) và dung dịch A.
a) Xác định 3 kim loại X, Y, Z biết rằng khi chöng tác dụng với axit đều tạo muối
và kim loại đều cñ hoá trị II.
b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, đun nñng trong khóng khí cho phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Tính lượng kết tủa thu được, biết rằng chỉ cñ 50% muối
của kim loại Y kết tủa với dung dịch NaOH

(Biết: H=1, O=16, C=12,Cl=35,5, Mg=24, Fe=56, Zn=65, Ca=40, Sn = 118; Pb = 207)

Họ tên thi sinh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Phòng thi . . . . . SBD . . . . . . . . .


Giám thị 1 (ký, ghi rõ họ tên)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

UBND TỈNH THÁI NGUYÊN HD CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 10


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN HÓA HỌC
(Thời gian 150 phút không kể thời gian giao đề)

CÂU NỘI DUNG ĐIỂM

1. 2,0
1
(4,0đ) A + B X
X + H 2O NaOH + B↑
B + C Y↑
Y + NaOH 
1:1
Z + H 2O
=> A : Na ; B : H2 ; X : NaH
B + C Y  C là phi kim, Y là axít
Y  NaOH 
1:1
 Z  H 2O
1mol Y phản ứng khối lượng chất tan tăng ( Y - 18 )g
5,376
 0, 24mol 4,44 gam
22, 4
Y  18 1
=>   Y  36,5
4, 44 0, 24
=> C là clo (Cl2)
Viết phương trình phản ứng
2Na + H2 2NaH
NaH + H2O NaOH + H2↑ 2,0
H2 + Cl2 2HCl
HCl + NaOH 
1:1
NaCl + H2O
2.
a) 12 CuFeSx + (11+12x) O2  6Cu2O + 4Fe3O4 + 12xSO2

b) Cr2S3 + 15Mn(NO3)2 + 20K2CO3


2K2CrO4 + 3K2SO4 +15 K2MnO4 + 30NO + 20CO2

c) 10NH4ClO3 + 8P 8H3PO4 + 5N2 + 5Cl2 + 8H2O

d) (5n – m)FexOy + (18nx – 6my – 2ny)HNO3


x(5n – 2m)Fe(NO3)3 + (3x – 2y)NnOm + (9nx – 3mx – ny)H2O

1. 2,0
a) Cấu tạo của CO 32
2
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

(5,0đ) O 2–
C=O
O
Trên nguyên tử cacbon trong CO32 – khóng còn electron tự do chưa liên kết nên
khóng cñ khả năng liên kết thêm với 1 nguyên tử oxi để tạo ra CO 24
Cấu tạo của SO 32
O .. 2–
S=O
O
Trên nguyên tử lưu huỳnh còn 1 cặp electron tự do chưa liên kết, do đñ nguyên
tử lưu huỳnh cñ thể tạo liên kết cho nhận với 1 nguyên tử oxi thứ tư để tạo ra SO 24
.
b) Cấu tạo của CO2
O=C=O
Trên nguyên tử cacbon khóng còn electron tự do nên hai phân tử CO2 khóng
thể liên kết với nhau để tạo ra C2O4
Cấu tạo của NO2
O
∙N
O
Trên nguyên tử nitơ còn 1 electron độc thân tự do, nên nguyên tử nitơ này cñ
khả nặng tạo ra liên kết cộng hoá trị với nguyên tử nitơ trong phân tử thứ hai để
tạo ra phân tử N2O4
O O O
2 N∙ N–N
O O O
3,0
2.
Gọi P là số proton trong X, N là số nơtron trong X
Giả sử trong X cñ a ion
Ta cñ: 2P + N = 164
N
1  1,5
P
Các ion tạo thành X đều cñ cấu hình electron của Ar => số proton trong X = 18a
(hạt)
164 164
=> a
3,5.18 3.18
 2,6  a  3,03 . Với a là số nguyên => a = 3
 X cñ dạng M2X  K2S
Hoặc MX2  CaCl2
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

2. Cho X vào H2O được dung dịch xanh quỳ tím => X là K2S
+
K2S   2K + S2 –
S2 - + H2O   HS

+ OH –
Các phương trình:
3K2S + 2FeCl3   6KCl + 2FeS + S↓
3K2S + 2AlCl3 + 6H2O   6KCl + 2Al(OH)3↓ + 3H2S
K2S + MgCl2 + 2H2O   2KCl + Mg(OH)2↓ + H2S
1.
3 C¸c PTHH xÈy ra 1,0
(3,0đ) 2NaI + Br2   2NaBr + I2 (1)
2NaI + Cl2   2NaCl + I2 (2)
2NaBr + Cl2   2NaCl + Br2 (3)
2.
Gäi a,b,c lÇn l-ît lµ sè mol côa NaCl, NaBr, NaI theo đề ta cñ:
 58,5a + 103b + 150c = 5,76 (*)
Theo (1) vµ theo bµi ra ta cã:
 58,5a + 103(b + c) = 5,29 (**)
Tõ (*) vµ (**)
58,5a + 103b + 150c = 5,76 => c = 0,1 mol 1,0
58,5a + 103(b + c) = 5,29
Xét tr-êng hîp 1:
NaI d- => NaBr ch-a ph¶n øng
Gäi x lµ sè mol NaI ph¶n øng. Theo ptpu (1) vµ (2) vµ theo bµi ra ta cã
58,5(a + x) + 103b + 150(c – x) = 3,955 (***)
a + x = 0,05 (****) 1,0
Kết hợp (*), (**), (***), (****) (lo¹i v× c – x < 0)
Xét tr-êng hîp 2 NaBr ph¶n øng 1 phÇn => NaI ph¶n øng hÕt
Gäi y lµ sè mol NaBr ph¶n øng. Theo (1)(2)(3) vµ theo bµi ra ta cã
58,5(a + c + y) + 103(b – y) = 3,955 (*****)
a + c + y = 0,05 (******)
Kết hợp (*), (**), (*****), (******) ta cã:

58,5a + 103b + 150c = 5,76 => a = 0,02 (mol),


58,5a + 103(b + c) = 5,29 b = 0,03 (mol), y = 0,02 (mol)

 %mNaI = 26%, %mNaBr = 53,65%, %mNaCl = 20,35%.

1. 2,0

4
(4,0đ)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

m dd NaOH  V.d  100.1,28  128(g)


128.25%
m NaOH   32 (g)
100%
32
n NaOH   0,8(mol)
40
17,92
n CO2   0,8(mol)
22, 4 2,0
Do A haáp thu toái ða CO2 neân
NaOH + CO2  NaHCO3
Vaäy nNaOH = 0,8 (mol) khoâng thay ðoåi so vó÷i ban ðaàu neân dung dòch chæ bò
pha loaõng. Vaäy oxit laø H2O vaø X laø H2
Thôø laïi:
4,741
nH   2,3705(mol)
2
2
H 2  O2  H 2 O
m H O  2,3705.18  42,669(g)
2

m dd NaOH sau  128  42,669  170,669(g)


32.100%
C%   18,75%
170,669

Thoøa C% giaøm ði ¼.
2. Ta co÷
10.d.C% 10.d.C% 10.1,09.10,867
CM  M    218
M CM 0.543
Vaäy muoái sunfat taïo thaønh co÷ M = 218
Chæ cñ Mg(HSO4)2 là thỏa mãn
 hoãn hóïp chô÷a MgO, Mg(OH)2, MgCO3

5 a) Gọi số mol 3 kim loại X, Y, Z lần lượt là: 4x, 3x, 2x và KLNT tương ứng là MX, 2,0
(4,0đ) MY, MZ
2,0262
n H2 = = 0,09 mol
22,4
ptpư: X + 2HCl XCl2 + H2 ↑ (1)
4x 4x 4x
Y + 2HCl YCl2 + H2 ↑ (2)
3x 3x 3x
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Z + 2HCl ZCl2 + H2 ↑ (3)


2x 2x 2x
Từ (1), (2), (3) ta cñ : 4x + 3x + 2x = 0,09 x = 0,01 (a)
Ta cñ: MY= 5/3MX (b)
MZ = 7/3MX (c)
Mặc khác ta cñ: MX.4x + MY.3x + MZ.2x = 3,28 (d)
Từ (a), (b), (c), (d)
 MX(0,04 + 5/3.0,03 + 7/3.0,02) = 3,28
 MX = 24 X là Mg
 MY = 5/3.24 = 40 Y là Ca
 MZ = 7/3.24 = 56 Z là Fe
b) Dung dịch (A): MgCl2, CaCl2, FeCl2 2,0
Phương trình phản ứng:
MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl (4)
4x 4x

CaCl2 + 2NaOH Ca(OH)2 + 2NaCl (5)


1,5x 1,5x (50% kết tủa)

FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl (6)


2x 2x
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 (7)
2x 2x

Từ (4), (5), (6), (7) => 58.0,04 +74.0,015 + 107.0,02 = 5,57g

Chú ý: Thí sinh làm bài theo phương pháp khác: Cho kết quả đúng; lập luận chặt chẽ
giám khảo căn cứ thang điểm của HD chấm cho điểm sao cho hợp lý.
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI


HẢI DƢƠNG LỚP 10 THPT - NĂM HỌC 2012-2013
------------------------- MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian: 180 phút
ĐỀ THI CHÍ NH THỨC
Ngày thi: 5 tháng 4 năm 2013
Đề thi gồm: 02 trang

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:


H = 1; C = 12; N = 14; P=31; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K
= 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ba = 137, I=127.
Cho biết độ âm điện của các nguyên tố:
H = 2,20; C = 2,55; N = 3,04; O = 3,44; Na = 0,93; Mg = 1,31; Al = 1,61; S = 2,58; Cl
= 3,16; Br = 2,96; I=2,66.
Câu 1: (2điểm)
1. Một ion M3+ cñ tổng số hạt (electron, nơtron, proton) bằng 79, trong đñ số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt khóng mang điện là 19.
a. Xác định vị trí (số thứ tự ó nguyên tố, chu kì, nhñm) của M trong bảng tuần
hoàn.
b. Viết cấu hình electron của các ion do M tạo ra.
2. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (trong đñ R cñ số
oxi hña thấp nhất) là a%, còn trong oxit cao nhất là b%.
a. Xác định R biết a:b=11:4.
b. Viết cóng thức phân tử, cóng thức electron, cóng thức cấu tạo của hai hợp chất trên.
c. Xác định loại liên kết hña học của R với hiđro và của R với oxi trong hai hợp chất
trên.
Câu 2: (2điểm)
1. Lập phương trình hña học của các phản ứng oxi hña - khử sau đây theo phương pháp
thăng bằng electron:
a. FexOy + H2SO4 đ   Fe2(SO4)3 +SO2 + H2O
0
t

b. Mg + HNO3  Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O


c. FeS2 + H2SO4 đ   Fe2(SO4)3 +SO2 + H2O
o
t

d. Al + HNO3  Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O


(Biết ở phản ứng d thì tỉ khối của hỗn hợp khí NO và N2O so với hiđro bằng
16,75).
2. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a. Sục từ từ khí sunfurơ đến dư vào cốc chứa dung dịch brom.
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

b. Dẫn khí ozon vào dung dịch KI, chia dung dịch sau phản ứng thành hai phần:
phần 1 nhỏ vài giọt dung dịch hồ tinh bột; phần 2 nhỏ vài giọt dung dịch
phenolphtalein.
Câu 3: (2điểm)
Hỗn hợp bột A chứa Mg và Fe. Cho 3,16 gam hỗn hợp A tác dụng với 250ml dung
dịch CuCl2 nồng độ z (mol/lít). Khuấy đều hỗn hợp, lọc rửa kết tủa, thu được dung dịch B
và 3,84 gam chất rắn D. Thêm vào dung dịch B một lượng dư dung dịch NaOH loãng, lọc
kết tủa tạo thành, rồi nung kết tủa trong khóng khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng khóng
đổi thu được 1,4 gam chất rắn E gồm hai oxit kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn.
a. Viết phương trình hña học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A và giá trị
z.

Câu 4: (2điểm)
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết các chất ứng với các chữ cái A,
B, D, E, G, X, Y, T, Q:
a. A + H2SO4 đ   B+ D + E
o
t

b. E + G + D  X + H2SO4
c. A + X  Y + T
d. A + B  Q

e. G + T X
2. Trình bày phương pháp hña học tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp chứa BaO, MgO
và CuO.
Câu 5: (2điểm)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ
dung dịch H2SO4 loãng thu được 500ml dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
Có cạn phần 1 thu được 31,6 gam hỗn hợp muối khan.
Sục khí clo dư vào phần 2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có cạn dung dịch
thì thu được 33,375 gam hỗn hợp muối khan.
a. Viết phương trình hña học các phản ứng xảy ra.
b. Tính m và nồng độ mol/lít các chất cñ trong dung dịch Y.

----------------------------Hết----------------------------
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Họ và tên thí sinh ...................................................................Số báo danh................


Chữ kí giám thị 1.............................................. Chữ kí giám thị 2.............................

Ghi chú: Học sinh không dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

ĐÁP ÁN VÀ HƢỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP
10 NĂM HỌC 2012 -2013
I. HƢỚNG DẪN CHUNG
- Học sinh làm theo cách khác nhưng lập luận đöng vẫn cho đủ điểm.
- Nếu học sinh giải theo phương trình phản ứng mà khóng cân bằng thì khóng cho điểm
phần tính toán, nếu cân bằng bị sai hệ số chất khóng sử dụng đến quá trình lập hệ thì
khóng cho điểm phương trình nhưng vẫn chấm kết quả giải.
Câu 1:
2. Nếu khóng d÷ng  thì khóng chấm kết quả
Câu 2:
1. Khóng cần viết lại phương trình
2. Phải nhạt màu dung dịch brom mới đến mất màu
Câu 4:
t 1000 C
2. Nếu học sinh sử dụng phương trình Ba(OH)2   BaO + H2O thì vẫn
o 0

chấp nhận nhưng nếu Ba(OH)2   BaO + H2O thì khóng cho điểm phương trình này.
o
t

II. ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM CHI TIẾT


BIỂU
CÂU ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1: (2điểm)
1. Đặt Z, N lần lượt là số hạt p, n cñ trong nguyên tử M
ta cñ hệ phương trình
2Z  N  79  3  Z  26
 
2Z  N  19  3  N  30 0,2đ
2 2 6 2 6 6 2
a. Cấu hình electron nguyên tử của M là: 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 0,2đ
M ở ó thứ 26, chu kì 4 nhñm VIIIB trong bảng tuần hoàn. 0,2đ
b. Cấu hình electron của ion Fe2+ là: 1s22s22p63s23p63d6 0,2đ
Cấu hình electron của ion Fe3+ là: 1s22s22p63s23p63d5 0,2đ
2. Vì R tạo được hợp chất khí với H nên R là phi kim.
Giả sử R thuộc nhñm x (x  4). 0,1đ
Theo giả thiết
R
cóng thức của R với H là RH8-x  a= .100
R 8 x
cóng thức oxit cao nhất của R là R2Ox
 b=
2R
.100  b 
R
.100 0,1 đ
2 R  16x R  8x
a R  8x 11 43x  88
suy ra    R
b R+8-x 4 7
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Xét bảng
x 4 5 6 7
R 12 cñ C 18,14 loại 24,28 loại 30,42 loại

0,1đ
a. Vậy R là C 0,1đ
b. Cóng thức của R với H là CH4
H
.. Hl
Cóng thức electron H:C:H
.. ; Cóng thức cấu tạo H-C-H
l
H H
0,2đ
Oxti cao nhất của R là CO2
Cóng thức electron O:: C ::O; Cóng thức cấu tạo O=C=O

0,2đ
c. Trong hợp chất CH4 cñ   C   H =2,55-0,22=0,35<0,4 nên
liên kết giữa C-H là liên kết cộng hña trị khóng cực 0,1đ
Trong hợp chất CO2 cñ 0,   O  C =3,44-2,55=0,89
 0,4<   0,89 <1,7 nên liên kết giữa C=O là liên kết cộng
0,1đ
hña trị phân cực
Câu 2: (2điểm)
1.a. 2FexOy +(6x-2y)H2SO4 đ 
t0
 xFe2(SO4)3 +(3x-2y)SO2 +(6x- 0,125đ
2y)H2O
0,125đ

1.b. 4Mg + 10HNO3  4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O 0,125đ


4x Mg  Mg+2 + 2e 0,125đ
1x N+5 + 8e  N-3
1.c. 2FeS2 + 14H2SO4 đ 
t
 Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
o
0,125đ
1x 2FeS2  2Fe + 4S+4 +22e
+3 0,125đ
11x S+6 +2e  S+4
1.d. 17Al + 66HNO3  17Al(NO3)3 + 9NO + 3N2O + 33H2O 0,125đ
30a  44b a 3
do  33,5  
ab b 1 0,125đ
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

17x Al  Al+3 + 3e
3x 5N+5 +17e  3N+2 + 2N+1
2.a. Phương trình: SO2 + H2O + Br2  H2SO4 + 2HBr 0,25đ
- Màu vàng nâu của dung dịch brom nhạt dần, cuối c÷ng mất màu 0,25đ
hoàn toàn.
2.b. Phương trình: O3 + H2O + 2KI  O2 + 2KOH + I2 0,25đ
- Phần 1 dung dịch chuyển sang màu xanh . 0,125đ
- Phần 2 dung dịch chuyển sang hồng. 0,125đ
Câu 3: (2điểm)
a. Do E gồm hai oxit nên Mg, CuCl2 hết, Fe đã phản ứng
Phương trình
Mg + CuCl2  MgCl2 + Cu (1) 0,125đ
Fe + CuCl2  FeCl2 + Cu (2) 0,125đ
Khi cho NaOH dư vào
2NaOH + MgCl2  Mg(OH)2 + 2NaCl (3) 0,125đ
2NaOH + FeCl2  Fe(OH)2 + 2NaCl (4) 0,125đ
Khi nung
Mg(OH)2 
t
 MgO + H2O
o
(5) 0,125đ
0,125đ
+O2   4Fe2O3 + 4H2O (6)
o
4Fe(OH)2 t

b. Đặt số mol của Fe, Mg có ban đầu lần lƣợt là x, y, số mol Fe


dƣ là t (x, y>0, t  0)
24 x  56 y  0t  3,16  x  0, 015mol
 
Cñ hệ 40 x  64 y  8t  3,84   y  0, 05mol 0,25đ
40 x  80 y  80t  1, 4 t  0, 04mol
 
0, 015.24
Vậy trong hỗn hợp đầu %mMg = .100 =11,392%
0,5đ
3,16
%mFe=100%-11,392% = 88,608%
Nồng độ của CuCl2: z =0,025:0,25=0,1M 0,5đ
Câu 4: (2điểm)
1.a. 2Fe + 6H2SO4 đ 
t
 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0

0,2đ
A B E D
1.b. SO2 + H2O + Cl2  H2SO4 + 2HCl
0,2đ
E D G X
1.c. Fe + HCl  FeCl2 + H2 0,2đ
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

A X Y T
1.d. Fe + Fe2(SO4)3  3FeSO4
0,2đ
A B Q
1.e. Cl2 + H2 AS
 2HCl
0,2đ
G T X
2. - Hòa hỗn hợp BaO, MgO, CuO vào nước
+ Phần khóng tan là MgO, CuO
0,25đ
+ Phần tan cñ BaO
BaO + H2O  Ba(OH)2
- Cho Na2CO3 dư vào dung dịch lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu chất rắn là BaO
0,25đ
Ba(OH)2 + Na2CO3  BaCO3 + 2NaOH
BaCO3   BaO + CO2
0
t

- Phần khóng tan là MgO, CuO


+ Dẫn H2 dư qua hỗn hợp MgO, CuO nung nñng
CuO + H2   Cu + H2O
0
t
0,25đ
+ Hòa tan chất răn sau nung bằng HCl dư, chất rắn khóng tan là
Cu.
MgO + 2HCl  MgCl2 + H2O
- Cho NaOH dư vào dung dịch sau khi hòa tan bằng HCl
HCl + NaOH  NaCl + H2O
MgCl2 + 2NaOH  Mg(OH)2 + 2NaCl 0,25đ
nung kết tủa
Mg(OH)2   MgO+ H2O
0
t

Câu 5: (2điểm)
a. Phƣơng trình
+ Khi hòa A bằng axit H2SO4 loãng
FeO + H2SO4  FeSO4 + H2O (1) 0,125đ
Fe2O3 + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3H2O (2) 0,125đ
Fe3O4 + 4H2SO4  Fe2(SO4)3 + FeSO4+ 3H2O (3) 0,125đ
Sau phản ứng dung dịch chỉ cñ 2 muối (x+z)mol FeSO4 và
(y+z) mol Fe2(SO4)3
+ Khi sục khí Cl2 vào dung dịch sau phản ứng chỉ cñ
FeSO4 phản ứng
6FeSO4 + 3Cl2  2FeCl3 + 2Fe2(SO4)3 (4) 0,125đ
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

b. Theo bài ta có hệ phƣơng trình


72x+160y+232z=m/2 (I) 0,5đ

152(x+z)+400(y+z)=31,6 (II)
187,5(x+z)+400(y+z)=33,375 (III)

Từ II, III ta cñ x+z= 0,05; y+z=0,06
Mặt khác từ I ta cñ m=2.[ 72(x+z) + 160(y+z)]=26,4 gam
Vậy m= 26,4g 0,5đ
CFeSO =0,2M; CFe (SO ) =0,24M 0,5đ
4 2 4 3

----------------------------Hết----------------------------
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

TRƢỜNG THPT LAM KINH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 NĂM HỌC
------------------- 2015-2016
ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC
(Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao
đề)
Bài 1 (4 điểm).
1. Xác định cóng thức các chất và viết phương trình phản ứng biểu diễn theo sơ đồ biến
đổi hña học sau:
+ H2 , t0 +A + H 2 SO4 + Q
Y Z X

X + Fe, t0 +A t0 +B +Y
K L M Fe N

+H O + D, t0 +A
2
Y X Z + P + H 2O
2. Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam lưu huỳnh. Khí sinh ra được hấp thụ hết bởi 100 ml dung
dịch NaOH 20% (d= 1,28 g/ml). Tìm C% của các chất trong dung dịch thu được sau phản
ứng.
Bài 2 (2,0 điểm). Hoàn thành các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng
bằng electron.
a) FeCl2 + KMnO4 + H2SO4   Fe2(SO4)3 + Cl2 + + K2SO4 + MnSO4 +
H2 O
b) Mg + HNO3   Mg(NO3)2 + N2O + N2 + NH4NO3 + H2O
(biết tỉ lệ mol của N2O : N2 : NH4NO3 là 1 : 2: 1)
c) Fe3O4 + HNO3   Nx O y + …
d) Al + NaNO3 + NaOH + H2O   NaAlO2 + NH3
Bài 3 (2,5 điểm). Từ KMnO4, NaHCO3, Fe, CuS, NaHSO3, FeS2 và dung dịch HCl đặc
cñ thể điều chế được những khí gì? Viết phương trình hoá học.
Khi điều chế các khí trên thường cñ lẫn hơi nước, để làm khó tất cả các khí đñ chỉ bằng
một hoá chất thì nên chọn chất nào trong số các chất sau đây: CaO, CaCl 2 khan, H2SO4
đặc, P2O5 , NaOH rắn. Giải thích (Không cần viết phương trình hoá học).
Bài 4 (2,5 điểm) Ion M3+ cñ cấu hình electron lớp ngoài c÷ng là 3s23p63d5.
1. Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhñm) của M trong bảng tuần hoàn. Cho biết M
là kim loại gì?
2. Trong điều kiện khóng cñ khóng khí, cho M cháy trong khí Cl2 thu được một
chất A và nung hỗn hợp bột (M và S) được một hợp chất B. Bằng các phản ứng hña học,
hãy trình bày phương pháp nhận biết thành phần của các nguyên tố cñ mặt trong các chất
A và B.
Bài 5 (3 điểm). Cho a gam bột sắt ngoài khóng khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp A
cñ khối lượng 37,6 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với
dung dịch H2SO4 đặc nñng thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc).
a) Tính a.
b) Tính số mol H2SO4 đã phản ứng.
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Bài 6: (3 điểm) Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Al tác dụng với dung dịch HCl dư
thu được 10,08 lít H2 ở đktc. Mặt khác cho 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16
lít Cl2 ở đktc. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4 gam hỗn hợp X?
Bài 7 (3 điểm)
Nung a gam hỗn hợp X gồm Fe và S trong điều kiện khóng cñ khóng khí cho đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cho
phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Z cñ d Z H =13.
2

1. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.


2. Cho phần 2 tác dụng hết với 55 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nñng thu được V lít
khí SO2 (đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng hết với dung dịch BaCl2 dư tạo
thành 58,25 gam kết tủa. Tính a, V.

Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
(Biết: H=1, O=16, C=12, Cl=35,5, Mg=24, Fe=56, Zn=65, Ca=40, Pb = 207; Al = 27;
S = 32;Ba= 137; ZCa= 20; ZMg = 12; ZAl = 13; ZFe= 26; ZCu = 29; ZCr = 24)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

TRƢỜNG THPT LAM KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 NĂM HỌC 2015-2016
KINH HƢỚNG DẪN CHẤM MÔN: HOÁ HỌC
-------------------

Bài 1 1. (2,75) Xác


X  Y: Cl2 + H2  2HCl định
X Y đöng
Y Z HCl + KOH  KCl + H2O chất và
Y A Z viết
Z X 10KCl + 2KMnO4 + 8 H2SO4  5Cl2 + 6K2SO4 + 2MnSO4 + đöng PT
8H2O mỗi PT
Z Q X 0,25
X K 3Cl2 + 2Fe  2FeCl3
to
- tổng
X K 2,75
K L FeCl3 + 3KOH  Fe(OH)3 + 3KCl
K A L
L M 2Fe(OH)3 
o
t
Fe2O3 + 3H2O
L M
M  Fe Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2
o
t

M B
Fe  N Fe + 2HCl  FeCl2 + H2O
Y N
X Y Cl2 + H2 O  HCl + HClO
X Y
Y X + MnO2  MnCl2 + Cl2 + 2H2O
o
4 HCl t

Y D X
X  Z + P + H2O Cl2 + 2KOH  KCl + KClO + H2O
X A Z P 0,25
2. (1,25) nS= nSO = 0,4 mol ;
2

m (dd NaOH) = 100.1,28 = 128 (gam)


0,25
128.20 n
; n (NaOH) =  0,64(mol)  NaOH  1,6  tạo ra hai muối
100.40 nSO2
0,25
=> tạo ra hỗn hợp 2 muối: NaHSO3: 0,24 (mol) và Na2SO3: 0,16 (mol)
Khối lượng dung dịch sau pư = 128 + 0,4.64 = 153,6 gam 0,25
0,16.104
=>C% NaHSO3 = .100%  10,8%
153,6
0,25
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

0,24.126
C% Na2SO3 = .100%  19,69%
153,6

Bài 2 Hoàn thành các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng
2,0 đ electron.
a) 10FeCl2 + 6KMnO4 + 24H2SO4   5 Fe2(SO4)3 + 10Cl2 + 3K2SO4 0,5
+ 6MnSO4 + 24H2O
5  2 Fe 3 + 2Cl2 + 6e
2 FeCl2 
6  Mn 7 + 5e   Mn 2

b) 18Mg + 44HNO3   18Mg(NO3)2 + N2O + 2N2 + NH4NO3 + 0,5


20H2O
(biết tỉ lệ mol của N2O : N2 : NH4NO3 là 1: 2 : 1)
18  Mg  Mg 2 + 2e
1
1  7 N 5 + 36 e 
 N 2 O + 2N2 + N 3
c)
(5x-2y) Fe3O4 3Fe+3 + 1e
+2y/x
1 xN+5 + (5x-2y)e NxOy 0,5
(5x-2y) Fe3O4 + (46x-18y)HNO3 
 NxOy + (15x-6y)Fe(NO3)3 + (23x-
9y)H2O
d)
0,5
8 Al Al+3 + 3e
3 N+5 + 8e N-3
8Al + 3NaNO3 + 5NaOH + 2H2O   8NaAlO2 + 3NH3
Bài 3 - Các khí cñ thể điều chế được gồm O2, H2S, Cl2, CO2, SO2
2,5đ - Các phương trình hoá học:
2KMnO4 
o
t
K2MnO4 + MnO2 + O2 đ/c khí
NaHCO3 + HCl   NaCl + H2O + CO2 0,25
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
2KMnO4 + 16HCl  5Cl2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
NaHSO3 + HCl   NaCl + H2O + SO2
FeS2+ 2HCl   FeCl2 + H2S + S
0,5
- Để làm khó tất cả các khí mà chỉ d÷ng một hoá chất thì ta chọn CaCl2 khan.
0,5
Vì chỉ cñ CaCl2 khan hấp thụ hơi nước mà khóng tác dụng với các khí đñ.
- Giải thích lí do

Bài 4
2,5đ 1. Tổng số electron của nguyên tử M là 26. Cấu hình electron đầy đủ
1s22s22p63s23p63d64s2 ........Số thứ tự 26, chu kì 4, nhñm VIIIB. M là Fe. 0,5
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

2. - Fe cháy trong khí clo: 2Fe + 3Cl2 


t 0
2FeCl3 0,25

Hòa tan sản phẩm thu được vào nước thu được dung dịch. Lấy vài ml dung
0,75
dịch cho tác dụng với dung dịch AgNO3, cñ kết tủa trắng chứng tỏ cñ gốc clorua:

FeCl3 + 3AgNO3  Fe(NO3)3 + 3AgCl  0,25

Lặp lại thí nghiệm với dung dịch NaOH, cñ kết tủa nâu đỏ chứng tỏ cñ
0,75
Fe(III): FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3  + 3NaCl

- Nung hỗn hợp bột Fe và bột S: Fe + S 


0
t
FeS

Cho B vào dung dịch H2SO4 loãng, cñ khí m÷i trứng thối bay ra chứng

tỏ cñ gốc sunfua: FeS + H2SO4  FeSO4 + H2S  (trứng thối)

Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch thu được, cñ kết tủa trắng xanh

chứng tỏ cñ Fe(II): FeSO4 + 2NaOH  Na2SO4 + Fe(OH)2  (trắng

xanh)

Bài 5 Viết các PTHH 0,5


3đ Quy đổi hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 về a mol Fe và b mol O. 0,5
56x + 16 y= 37,6
nSO = 3,36/22,4 =0,15 mol
2

Fe  Fe 3 + 3e 0,5
x 3x 3x = 2y + 0,3 0,5
2
O + 2e  O
y 2y
S 6 + 2e  S 4
0,3 0,15
0,5
Ta cñ x = 0,5  a = 28 (g)
y = 0,6
0,5
Bảo toàn nguyên tố S ta cñ: nS ( H2SO4) = nS( Fe2(SO4)3 + nS (SO2)
Số mol H2SO4 = 0,9 mol
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Bài 6 Đặt x, y, z lần lượt là số mol Fe, Zn, Al trong 20,4 g hỗn hợp X
3đ Theo đầu bài 56x + 65y + 27z = 20,4 (I)
Fe + 2HCl   FeCl2 + H2 (1) 0,5
Zn + 2HCl   ZnCl2 + H2 (2)
2Al + 6HCl   2AlCl3 + 3H2 (3)
Từ 1, 2, 3 và đầu bài 0,5
3 10, 08
nH 2  x  y  z  0, 45mol (II) 0,5
2 22, 4
Trong 0,2 mol hỗn hợp X số mol Fe, Zn, Al lần lượt là kx, ky, kz
kx + ky + kz = 0,2 (III)
2Fe + 3Cl2   2FeCl3 (4)
Zn + Cl2   ZnCl2 (5)
2Al + 3Cl2   2AlCl3 (6) 0,5
3 3 6,16
nCl2  x y z   0, 275mol (IV)
2 2 22, 4
Từ I, II, III, IV 0,5
X = 0,2 mol   mFe = 11,2 gam
Y = 0,1 mol   mZn = 6,5 gam
Z = 0,1 mol   mAl = 2,7 gam

Bài 7 Nung hỗn hợp X S + Fe   FeS (1)


3đ 2x  2x
Chất rắn Y gồm FeS và Fe dư. Gọi x, y lần lượt là số mol FeS và Fe trong mỗi
phần hỗn hợp Y.
FeS + 2HCl   FeCl2 + H2S (2) 0,5
x mol x mol
Fe + 2HCl   FeCl2 + H2 (3)
y mol y mol
34 x  2 y x 3 n 2( x  y ) 4
Ta cñ: M Y   13  2    Fe  
x y y 1 nS 2x 3
0,5
4  56 100%
% khối lượng của Fe =  70%
(4  56)  (3  32)
% khối lượng của S = 30%
2. Tính a, V .
Ta cñ:
2FeS+ 10H2SO4 đặc, nñng → Fe2(SO4)3 + 9SO2 +10H2O (4) 0,5
x 5x x/2 9x/2
2Fe+ 6H2SO4 đặc, nñng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (5)
y 3y y/2 3y/2
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

H2SO4 dư + BaCl2   2HCl + BaSO4 (6)


z z
Fe2(SO4)3 + 3BaCl2  2FeCl3 + 3BaSO4 (7) 0,5
(x/2+ y/2) 3(x/2+ y/2)
ta cñ PT:
x
y 58,25
3(  ) +z=  0,25
2
2 233
55.98
Số mol H2SO4 đã d÷ng: 5x + 3y + z =  0,55
100.98
Giải ra: x = 0,075; y = 0,025 ; z = 0,1
Khối lượng hỗn hợp X= a = 2. (0,075.88)  (0,025.56)  16( g )
0,5
 9.0,075 3.0,025 
Thể tích khí SO2 = V = 22,4 (  ) = 8,4 (lít)
 2 2  0,5
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

TRƢỜNG THPT LAM KINH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƢỜNG
NĂM HỌC 2014 - 2015
ĐỀ CHÍ NH THỨC
MÔN THI: HÓA HỌC 10
(Đề có 2 trang)
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (2,5 điểm)


Nguyên tố R là một phi kim, tỉ lệ % khối lượng của R trong oxit cao nhất và %
khối lượng của R trong hợp chất khí với hiđro bằng 0,399. Cho 22,4 gam một kim loại M
chưa rõ hña trị tác dụng hết với đơn chất R thì được 65 gam muối. Tìm cóng thức hña
học của muối tạo ra.
Câu 2: (2,5 điểm)
Mỗi phân tử XY2 cñ tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đñ, số
hạt mang điện nhiều hơn số hạt khóng mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số
hạt mang điện của Y là 12.
a) Hãy xác định kí hiệu hoá học của X, Y và cóng thức phân tử XY2 .
b) Viết cấu hình electron của các ion X 3 và Y 2
Câu 3: (3 điểm)
Hoàn thành và cân bằng các PTHH sau bằng phương pháp thăng bằng electron.
a) FeS2 + H2SO4 đ   SO2 +........ +........
0
t

b) Mg + HNO3  .............. + NH4NO3 + N2+ .......


(Biết tỉ lệ mol N2 : NH4NO3 = 1:1)
c) FeSO4 + KMnO4 + KHSO4  Fe2(SO4)3 + K2SO4 + .........+ ...........
Câu 4: (3 điểm)
1. Khi cho khí Cl2 đi qua vói tói bột ướt hoặc qua huyền ph÷ đặc Ca(OH)2 ở 30oC
sẽ thu được clorua vói (còn gọi là canxi cloruahipoclorit), nhưng nếu cho khí Cl2 qua
dung dịch nước vói trong ở nhiệt độ thường sẽ tạo ra canxi hipoclorit.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho clorua vói lần lượt tác dụng với dung dịch
HCl và khí CO2?
c) Nêu tác dụng của clorua vói và cho biết vì sao trong thực tế người ta d÷ng clorua vói
nhiều hơn nước Gia- ven.
2. Những thay đổi nào cñ thể xảy ra khi bảo quản lâu dài các hña chất đựng trong
các bình bị hở nöt đậy sau:
a) Axit sunfuhiđric.
b) Axit bromhiđric.
c) Nước Gia- ven
Câu 5: (3 điểm)
Sục khí A vào dung dịch chứa muối B ta được chất C màu vàng và dung dịch D
gồm muối E và chất F. Khí X cñ màu vàng lục tác dụng với khí A tạo ra C và F. Nếu X
tác dụng với khí A trong nước tạo ra Y và F, rồi thêm BaCl2 vào dung dịch thì cñ kết tủa
trắng. A tác dụng với dung dịch chất G cñ mặt dung dịch chất Y tạo dung dịch 2 muối và
chất C. Khí H sinh ra khi đốt cháy C cñ thể d÷ng dung dịch chất G để nhận biết. A tác
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

dụng được với dung dịch Y đậm đặc. Xác định A, B, C, X, F, G, H, Y. Viết phương trình
hña học của các phản ứng.
Câu 6: (3,5 điểm)
Để xác định thành phần một quặng sắt gồm Fe3O4 và Fe2O3 người ta làm các thí
nghiệm sau. Hòa tan hoàn toàn quặng trong dung dịch HCl dư, kết thöc phản ứng thu
được dung dịch A. Cho dung dịch A phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch KI 0,3M thu
được dung dịch B và một chất rắn, lọc bỏ chất rắn, rồi dẫn khí Cl2 dư qua dung dịch B thu
được dung dịch C, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch C, lấy kết tủa đem nung đến
khối lượng khóng đổi thu được chất rắn D. Chất rắn D cñ khối lượng thay đổi so với
khối lượng quặng ban đầu là 0,16 gam.
a) Viết các PTHH xảy ra.
b) Xác định thành phần % theo khối lượng của quặng sắt.
Câu 7: (2,5 điểm)
Để hoà tan hoàn toàn a mol một kim loại cần một lượng vừa đủ a mol H2SO4, sau
phản ứng thu được 31,2 gam muối sunfat và khí X. Toàn bộ lượng khí X này làm mất
màu vừa đủ 500 ml dung dịch Br2 0,2M. Xác định tên kim loại.

Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố:
H = 1; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P =31; S =
32;
Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80;
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

TRƢỜNG THPT LAM KINH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI


CẤP TRƢỜNG
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN THI: HÓA HỌC 10
Thời gian làm bài: 150 phút (không
kể thời gian giao đề)
HƢỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
Câu Nội dung Điểm
Câu
2,5
1
Gọi x là hña trị cao nhất của R với oxi (trong oxit). Suy ra oxit cao nhất cñ
dạng R2Oa (a lẻ); ROa/2 (a chẵn); hợp chất khí với hiddro cñ dạng RH(8-a). 0,5
Theo bài ra, ta cñ:
* Trường hợp 1: nếu a lẻ R2Oa
2R R 0,25
:  0,399
2 R  16a R  8  a
 2R  16  2a  0,798R  6,384a
 1,202R = 8,384a -16 0,25
Ta cñ bảng:
a 7 5
R 35,5 (Cl) 21,56 (loại)
* Trường hợp 2: nếu a chẵn ROa/2 0,5
Làm tương tự khóng cñ giá trị nào thỏa mãn.
* Xác định kim loại M: 0,25
2M + nCl2  2MCln
Theo định luật bảo toàn khối lượng m M + m Cl = m muối
2

m Cl = m muối - m M = 65 – 22,4 = 42,6 (g)


2
0,25
 n Cl = 42,6/71 = 0,6 (mol)
2

0,6.2 22,4
   M = 18,667n
n M 0,25
Ta cñ bảng:
n 1 2 3 0,25
M 18,667 37,334 56 (Fe)
Kết luận Loại Loại thỏa mãn
Vậy cóng thức của muối là FeCl3
Câu 2,5
2.
Kí hiệu số đơn vị điện tích hạt nhân của X là Zx , Y là ZY ; số nơtron (hạt
khóng mang điện) của X là NX , Y là NY . Với XY2 , ta cñ các phương 0,25
trình:
2 ZX + 4 ZY + Nx + 2NY = 178 (1) 0,25
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

2ZX + 4 ZY  Nx  2 NY = 54 (2) 0,25


4ZY  2 ZX = 12 (3) 0,25
ZY = 16 ; Zx = 26 0,25
Vậy X là sắt, Y là lưu huỳnh. XY2 là FeS2 0,25
Cầu hình electron S 2 là: 1s22s22p63s23p6 0,5
0,5
Cầu hình electron Fe 3 1s22s22p63s23p63d5
Câu 3
3
Hoàn thành đầy đủ các chất mỗi PT 0,25 điểm . Hoàn thành mỗi PT 1 điểm
a) 2FeS2 + 14H2SO4 đ   Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
o
t

0,25
1x 2FeS2  2Fe + 4S+4 +22e
+3
0,25
11x S+6 +2e  S+4
0,25
0,25
b) 9Mg + 22HNO3  9Mg(NO3)2 + NH4NO3 + N2+ 9H2O
0,25
(Biết tỉ lệ mol N2 : NH4NO3 = 1:1)
2 0,25
Mg  Mg + 2e x9 0,25
5 0 3 0.25
3 N + 18e  N 2 + NH 4  x1

c) 10FeSO4 + 2KMnO4 + aKHSO4  5Fe2(SO4)3 +b K2SO4 + .2MnSO4 0,25


+ cH2O
2 3
2 Fe  2 Fe + 2e x5 0,25
7 2
Mn +5e  Mn x2 0,25

Theo bảo toàn nguyên tố K và S ta cñ: a = 16 ; b = 9; c= 8


10FeSO4 + 2KMnO4 + 16KHSO4  5Fe2(SO4)3 +9 K2SO4 + .2MnSO4 + 0,25
8H2O

Câu
3
4
1. a) Cl2 + Ca(OH)2 30
 C
 CaOCl2 + H2O
0
0,25
2Cl2 + 2Ca(OH)2  CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O 0,25
(dung dịch)
b) CO2 + 2CaOCl2 + H2O  CaCO3 + CaCl2 + 2HClO
0,25
2HCl + CaOCl2  CaCl2 + Cl2 + H2O
0,25
c) Clorua vói cñ ứng dụng tương tự nước Gia- ven như tẩy trắng vải sợi,
khử tr÷ng, tẩy uế các hố rác, cống rãnh.... Một lượng lớn clorua vói được
d÷ng để tinh chế dầu mỏ, xử lí các chất độc hữu cơ.
0,5
So với nước Gia- ven, clorua vói rẻ tiền hơn, hàm lượng hipoclorit cao hơn,
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

dễ bảo quản và chuyên chở nên thực tế thường được sử dụng nhiều hơn.
2.
a) Vẩn đục màu vàng của lưu huỳnh 0,5
2H2S + O2  2H2O + 2S 
b) Dung dịch cñ màu vàng nhạt 0,5
4HBr + O2  2H2O +2Br2
c) Thoát khí oxi và nồng độ giảm dần 0,5
NaClO + H2O + CO2  NaHCO3 + HClO
HClO  HCl + 1/2O2
Câu
3
5
A: H2S; B: FeCl3; C: S; F: HCl; Y: H2SO4 ; G: KMnO4 , X: Cl2 , H: SO2 1
PTHH của các phản ứng:

H2S + 2FeCl3  2FeCl2 + S  + 2HCl 0,25


Cl2 + H2S  S  + 2HCl 0,25
4Cl2 + H2S + 4H2O  8HCl + H2SO4 0,25
BaCl2 + H2SO4  BaSO4  + 2HCl 0,25
5H2S + 2KMnO4 +3 H2SO4  K2SO4 + 2MnSO4 +5S  + 8H2O 0,25
S + O2 
t
 SO2
0
0,25
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 0,25
2H2SO4 đ + H2S  SO2 + 2H2O + S  0,25
Câu
3,5
6
Các phương trình phản ứng:
Fe3O4 + 8HCl  2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O (1) 0,25
Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O (2) 0,25
2FeCl3 +2KI  2FeCl2 + 2KCl + I2 (3) 0,25
2FeCl2 + Cl2  2FeCl3 (4) 0,25
FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaCl (5) 0,25
2Fe(OH)3   Fe2O3 + H2O 0,25
0
t
(6)
Gọi số mol Fe3O4 và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là x, y theo các PT (1),
(2), (3)
Fe3O4 + 8HCl  2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O (1)
x 8x 2x x
Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O (2)
y 6y 2y

2FeCl3 + 2KI  2FeCl2 + 2KCl + I2 (3) 0,25


2x + 2y 2x + 2y
 2x + 2y = 0,3 . 0,2 = 0,06 (mol) 0,25
Từ (1) và (4)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

2FeCl2 + Cl2  2FeCl3 (4)


3x + 2y 3x + 2y 0,25
Từ (4) ,(5) và (6)
2Fe(OH)3   Fe2O3 + 3H2O
0
t
(6)
3x + 2y 1,5x + y 0,25
Khối lượng 2 oxit ban đầu : m1 = 232 x + 160y 0,25
Khối lượng Fe2O3 ở phản ứng (6) : m2 = (1,5 x+ y)160
m2 – m1 = 0,16= (1,5 x+ y)160 – (232 x + 160y) 0,25
Giải ra ta được: x = 0,02; y = 0,01
232.0,02
% khối lượng Fe3O4 = .100%  74,36% 0,25
232.0,02  160.0,01
% khối lượng Fe2O3 = 100% -74,36 = 25,64% 0,25

Câu
2,5
7
Khí X cñ khả năng làm mất màu dung dịch nước brom nên X phải là H2S
hoặc SO2. 0,5
Giả sử X là H2S, ta cñ phương trình phản ứng:
8R + 5nH2SO4  4R2(SO4)n + nH2S + 4nH2O 0,25
5n 8
Theo ptpu: n H SO = nR. Theo bài ra: n H 2 SO4 = nR  5n = 8  n = .
2 4
8 5 0,25
Vậy khí X đã cho là khí SO2. Và ta cñ phương trình phản ứng: 0,25
2R + 2nH2SO4  R2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O 0,25
Ta cñ: 2 =2n  n =1 0,25
Phương trình (1) được viết lại:
2R + 2H2SO4  R2SO4 + SO2 + 2H2O *
Cho khí X phản ứng với dung dịch Br2 xảy ra phản ứng sau:
SO2 + Br2 + 2H2O  H2SO4 + 2HBr (2) 0,25
Theo (2): n SO = n Br = 0,5.0,2 = 0,1(mol); theo (*): nR2SO4 = n SO = 0,25
2 2 2

0,1(mol)
31, 2
Theo bài ra khối lượng của R2SO4 = 31,2g  M R SO = = 312 → MR
2 4
0,1
0,25
= 108 (R là Ag).

Ghi chú : - Thí sinh làm cách khác nhưng đúng kết quả vẫn cho điểm tối đa,
- Phương trình hóa học ghi thiếu điều kiện trừ đi ½ số điểm.
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

UBND TỈNH BẮC NINH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN THI : HÓA HỌC-LỚP 12-THPT
ĐỀ CHÍ NH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 29 tháng 3 năm 2013
===========
Bài 1 (3,0 điểm): Dựa vào đặc điểm cấu tạo của các phân tử NH3, H2S và H2O. Hãy cho
biết.
a) Tại sao gñc hña trị của các phân tử lại khác nhau: Gñc (HNH) = 107 0, gñc
(HSH)=920, gñc (HOH) = 104,50. Giải thích.
b) Tại sao ở điều kiện thường H2S và NH3 là chất khí còn H2O là chất lỏng.
c) Tại sao H2O cñ khối lượng riêng lớn nhất ở 40C và P = 1 atm.
Bài 2 (3,0 điểm): Một dung dịch chứa 4 ion của 2 muối vó cơ, trong đñ cñ một ion là
SO42-, khi tác dụng vừa đủ với Ba(OH)2 đốt nñng cho 1 chất khí, kết tủa X, dung dịch Y.
Dung dịch Y sau khi axit hña bằng HNO3 tạo với AgNO3 kết tủa trắng hña đen ngoài ánh
sáng. Kết tủa X đem nung đến khối lượng khóng đổi thu được a gam chất rắn Z. Giá trị a
thay đổi t÷y theo lượng Ba(OH)2 d÷ng: nếu vừa đủ a đạt cực đại, còn nếu lấy dư thì a
giảm dần đến cực tiểu. Khi cho chất rắn Z với giá trị cực đại a=8,51g thấy Z chỉ phản ứng
hết với 50 ml dung dịch HCl 1,2M và còn lại một bã rắn nặng 6,99 gam.
Hãy lập luận xác định hai muối trong dung dịch.
Bài 3 (4,0 điểm): Cho hỗn hợp A gồm ba oxit của sắt Fe2O3, Fe3O4 và FeO với số mol
bằng nhau. Lấy m1 gam A cho vào một ống sứ chịu nhiệt, nung nñng rồi cho một luồng
khí CO đi qua ống, CO phản ứng hết, toàn bộ khí CO2 ra khỏi ống được hấp thụ hết vào
bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được m2 gam kết tủa trắng. Chất còn lại
trong ống sứ sau phản ứng cñ khối lượng là 19,20 gam gồm Fe, FeO và Fe3O4, cho hỗn
hợp này tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư đun nñng được 2,24 lít khí NO duy nhất (ở
đktc).
a) Viết phương trình hña học của các phản ứng.
b) Tính khối lượng m1, m2 và số mol HNO3 đã phản ứng .
Bài 4 (4,0 điểm): Chia 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm hai anken (phân tử khối hơn kém
nhau 28u) thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch chứa 0,1
mol Ca(OH)2 thu được 7,5 gam kết tủa.
Phần 2: cho tác dụng hoàn toàn với nước cñ xöc tác thu được hỗn hợp 2 ancol .
Đun nñng hỗn hợp 2 ancol với H2SO4 đặc ở 1400C một thời gian thu được 1,63 gam hỗn
hợp 3 ete. Hoá hơi lượng ete thu được 0,532lít ở 136,50C và 1,2atm.
a) Xác định CTCT hai anken và tính phần trăm theo khối lượng mỗi chất.
b) Xác định hiệu suất mỗi ancol thành ete.
Bài 5 (3,0 điểm): Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O thuộc loại hợp chất no, mạch hở và chứa
hai loại nhñm chức. Khi thủy phân A trong mói trường axit vó cơ loãng, thu được ba chất
hữu cơ B, D, E.
Biết B, D đều thuộc loại hợp chất đơn chức, cñ c÷ng số nguyên tử cacbon trong
phân tử và đều tác dụng với Na giải phñng H2. Khi đốt cháy hoàn toàn B thu được khí
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

CO2 và hơi nước cñ thể tích bằng nhau. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn một ít D thì thu
được CO2 và H2O cñ tỉ lệ mol bằng 2:3.
Khi cho 1,56 gam E tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư (hay
[Ag(NH3)2]OH) thì thu được 3,24 gam Ag và chất hữu cơ F. Biết phân tử khối của F lớn
hơn phân tử khối của E là 50 (u).
Các thể tích khí và hơi đo ở c÷ng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
a) Xác định CTCT của B, D, E, từ đñ suy ra cấu tạo của A.
b) Viết các phương trình hoá học xảy ra?
Bài 6 (3,0 điểm): Khi thủy phân khóng hoàn toàn một loại lóng thö, người ta thu được
một oligopeptit X. Kết quả thực nghiệm cho thấy phân tử khối của X khóng vượt quá 500
(u). Khi thủy phân hoàn toàn 814 mg X thì thu được 450mg Gly, 178mg Ala và 330mg
Phe (axit 2-amino-3-phenylpropanoic).
a) Xác định CTPT của oligopeptit đñ.
b) Khi thủy phân khóng hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy cñ các
đipeptit Gly-Ala, Ala-Gly mà khóng thấy cñ Phe-Gly. Xác định CTCT cñ thể cñ của X.

============== Hết ==============


(Đề thi gồm 02 trang)
Thí sinh được sử dụng bảng HTTH và máy tính cầm tay thông thường.
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

HƢỚNG DẪN CHẤM


ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN THI : HÓA HỌC-LỚP 12
Bài 1 (3,0 điểm): Dựa vào đặc điểm cấu tạo của các phân tử NH3, H2S và H2O. Hãy cho
biết.
a) Tại sao gñc hña trị của các phân tử lại khác nhau: Gñc (HNH) = 107 0, gñc
(HSH) = 920, gñc (HOH) = 104,50. Giải thích.
b) Tại sao ở điều kiện thường H2S và NH3 là chất khí còn H2O là chất lỏng.
c) Tại sao H2O cñ khối lượng riêng lớn nhất ở 40C và P = 1 atm.
Ý NỘI DUNG ĐIỂM
a Trong phân tử NH3 và H2O. Nguyên tử N và O đều ở trạng thái lai 0,25
hña sp . nên gñc hña trị gần với gñc 109028’.
3

Nhưng do cặp electron tự do khóng tham gia liên kết trên obitan lai
hña khuếch tán khá rộng trong khóng gian so với cặp electron liên kết, nên
nñ cñ tác dụng đẩy mây electron liên kết và do đñ gñc liên kết thực tế lại 0,25
thua gñc lai hña sp3. Trong phân tử NH3 nguyên tử N cñ một cặp electron
khóng liên kết, còn trong phân tử H2O nguyên tử O còn 2 cặp electron
khóng liên kết. Vì vậy gñc liên kết (HOH) nhỏ hơn gñc liên kết (HNH) và
nhỏ hơn 109028’. 0,25
Trong phân tử H2S. S ở chu kì 3 khả năng tạo lai hoá kém nên trong
H2S mặc d÷ cñ cấu tạo tương tự H2O nhưng S khóng lai hoá sp3.
Nguyên tử S bỏ ra 2 electron độc thân trên 2 obitan p (px, py) xen
phủ với 2 obitan 1s cñ electron độc thân của nguyên tử H tạo 2 liên kết S – 0,25
H. Gñc tạo bởi trục của 2 obitan px và py là 900. Nhưng do tạo 2 liên kết S
– H làm tăng mật độ electron khu vực giữa nhân hai nguyên tử S, H. Hai
cặp electron liên kết này đẩy nhau làm cho gñc liên kết HSH lớn hơn 90 0 và
thực tế là 920.
b Ở điều kiện thường NH3, H2S là chất khí; H2O là chất lỏng. H2O và
NH3 c÷ng tạo được liên kết hidro liên phân tử nhưng H2O cñ khả năng tạo 0,5
liên kết hiđro mạnh hơn so với NH3 do hidro linh động hơn.
H2S khóng tạo được liên kết hidro liên phân tử, phân tử phân cực 0,5
kém nên cñ nhiệt độ sói thấp.
c Cñ hai lí do:
Thứ nhất, khi nước đá nñng chảy liên kết hiđro bị đứt đi tạo thành những
liên hợp phân tử đơn giản hơn. Suy ra, thể tích nước giảm nên khối lượng riêng 0,5
0
tăng dần từ 0 – 4 C.
Thứ hai, từ 40C trở đi do ảnh hưởng của nhiệt, khoảng cách giữa các
phân tử tăng dần làm cho thể tích nước tăng lên và làm khối lượng riêng 0,5
giảm dần. Do liên quan giữa hai cách biến đổi thể tích ngược chiều nhau,
nên nước cñ khối lượng riêng lớn nhất ở 40C.
Bài 2 (3,0 điểm): Một dung dịch chứa 4 ion của 2 muối vó cơ, trong đñ cñ một ion là
SO42-, khi tác dụng vừa đủ với Ba(OH)2 đốt nñng cho 1 chất khí, 1 kết tủa X, 1 dung dịch
Y. Dung dịch Y sau khi axit hña bằng HNO3 tạo với AgNO3 kết tủa trắng hña đen ngoài
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

ánh sáng. Kết tủa X đem nung được a gam chất rắn Z. Giá trị a thay đổi t÷y theo lượng
Ba(OH)2 d÷ng: nếu vừa đủ a đạt cực đại, còn nếu lấy dư thì a giảm dần đến cực tiểu. Khi
cho chất rắn Z với giá trị cực đại a = 8,51g thấy Z chỉ phản ứng hết với 50 ml dung dịch
HCl 1,2M và còn lại một bã rắn nặng 6,99 gam.
Hãy lập luật xác định 2 muối trong dung dịch.
Ý NỘI DUNG ĐIỂM
*) Một dung dịch muối khi tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 đun nñng cho
khí bay ra thì khí đñ là NH3. Vậy trong dung dịch muối cñ ion NH4+. 0,5
+
NH4 + OH  -
 NH3 + H2O
Kết tủa X tối thiểu cñ BaSO4 do: Ba2+ + SO42-  BaSO4
Dung dịch Y sau khi axit hña bằng HNO3 tạo với AgNO3 kết tủa
trắng ngoài ánh sáng hña đen là AgCl nên trong dung dịch Y cñ ion Cl- do:
Ag+ + Cl-   AgCl ↓ ; 2AgCl  as
 2Ag + Cl2
*) Dung dịch đầu chứa 4 ion của 2 muối vó cơ là: NH4 , Cl-, SO42-, An+.
+ 0,5
Nếu kết tủa X chỉ cñ BaSO4 thi khi nung Z cũng chỉ là BaSO4 khóng
phản ứng được với HCl, như vậy X phải cñ thêm một kết tủa nữa do An+ tạo
ra. Đñ là 0,5
n+
A + n OH  -
 A(OH)n↓
2A(OH)n   A2 On + n H 2 O
0
Nung X gồm BaSO4 và A(OH)n. t

*) Khi dung dịch đầu tác dụng với Ba(OH)2 cñ 2 trường hợp:
- Nếu vừa đủ thì Z cñ khối lượng cực đại.
- Nếu Ba(OH)2 d÷ng dư thì Z cñ khối lượng cực tiểu điều này chứng
0,5
tỏ trong X chất A(OH)n phải tiếp tục tan bởi Ba(OH)2 như thế A(OH)n là
hiđroxit lưỡng tính.
2A(OH)n + (4- n)Ba(OH)2  Ba4-n[A(OH)4]2
Khi Z cñ khối lượng cực đại tức Z gồm BaSO4 và A2On, phản ứng
với HCl.
A2On + 2nHCl   2ACln + n H2O
0,03/n  0,06
Bã rắn còn lại là BaSO4. 0,5
Khối lượng A2On = (2A + 16n).0,03/n = 8,51 – 6,99 = 1,52 (g)
52 0,25
A= .n  n = 3; A = 52 (thỏa mãn). A là Cr, A2On là
3 0,25
Cr2O3.
Vậy dung dịch ban đầu gồm các ion: NH4+, Cl-, SO42-, Cr3+.
Hai muối ban đầu là NH4Cl và Cr2(SO4)3 hoặc (NH4)2SO4 và CrCl3
Bài 3 (4,0 điểm): Cho hỗn hợp A gồm ba oxit của sắt Fe2O3 , Fe3O4 và FeO với số mol
bằng nhau. Lấy m1 gam A cho vào một ống sứ chịu nhiệt, nung nñng nñ rồi cho một
luồng khí CO đi qua ống, CO phản ứng hết, toàn bộ khí CO2 ra khỏi ống được hấp thụ hết
vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được m2 gam kết tủa trắng. Chất còn lại
trong ống sứ sau phản ứng cñ khối lượng là 19,20 gam gồm Fe, FeO và Fe3O4, cho hỗn
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

hợp này tác dụng hết với dung dịch HNO3 đun nñng được 2,24 lít khí NO duy nhất
(đktc).
a) Viết phương trình hña học của các phản ứng.
b) Tính khối lượng m1, m2 và số mol HNO3 đã phản ứng .
Ý NỘI DUNG ĐIỂM
a CO + 3Fe2O3  t
 2Fe3O4 + CO2 (1)
0

CO + Fe3O4   3FeO + CO2 (2)


0
t

0,5
CO + FeO   Fe
0
t
+ CO2 (3)
Sau phản ứng (1, 2, 3) thu được hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4
CO2 + Ba(OH)2   BaCO3 + H2O (4)
3Fe3O4 + 28HNO3   9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O (5)
3FeO + 10HNO3   3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O (6) 0,5
Fe + 4HNO3   Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (7)
b Ta cñ sơ đồ phản ứng sau:
CO2  Ba ( OH )2
 BaCO3 (m2 gam)
 CO 
FeO, Fe2 O3 , Fe3O4    HNO3  Fe(NO3 )3
19, 2 g( Fe, FeO, Fe3O4 )  
 NO
Sử dụng phương pháp qui đổi: Coi hỗn hợp (Fe, FeO, Fe3O4) là hỗn
hợp chỉ cñ (Fe, Fe2O3). Ta cñ:
Số mol Fe = số mol NO = 2,24/22,4 = 0,1 mol
19, 2  56.0,1
Số mol Fe2O3 =  0, 085 (mol)
160
Đặt số mol FeO = số mol Fe2O3 = số mol Fe3O4 = a mol
áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho Fe ta cñ:
a + 2a + 3a = 0,1 + 0,085.2  a = 0,045 (mol)
0,75
m1 = 0,045. (72 + 232 + 160) = 20,88 gam 0,75
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta cñ:
20,88 + 28.nCO = 19,2 + 44.nCO2  nCO2 = nBaCO3 = 0,105 mol (vì
nCO=nCO2) 0,75
m2= mBaCO3 = 0,105.197 = 20,685 gam 0,75
Số mol HNO3 pư = 3.nFe(NO3)3 + nNO = 3. (0,1 + 0,085.2) + 0,1 = 0,91
(mol)
Bài 4 (4,0 điểm): Chia 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm hai anken (phân tử khối hơn kém
nhau 28u) thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch chứa 0,1 mol
Ca(OH)2 thu được 7,5 gam kết tủa.
Phần 2: cho tác dụng hoàn toàn với nước cñ xöc tác thu được hỗn hợp 2 ancol .
Đun nñng hỗn hợp 2 ancol với H2SO4 đặc ở 1400C một thời gian thu được 1,63 gam hỗn
hợp 3 ete. Hoá hơi lượng ete thu được 0,532lít ở 136,50C và 1,2atm.
a) Xác định CTCT hai anken và tính phần trăm theo khối lượng mỗi chất.
b) Xác định hiệu suất mỗi ancol thành ete.
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Ý NỘI DUNG ĐIỂM


Cóng thức chung của hỗn hợp hai anken là CnH2n với n là số nguyên
tử C trung bình.
3n
Phần 1: C n H2n + O2 
t0
 nCO2 + nH2 O (1)
2
Số mol CO2 = 0,05.n > 0,05.2 = 0,1 (mol). Vậy khi cho CO2 tác dụng
với Ca(OH)2 tạo ra 2 muối.
CO2 + Ca(OH)2   CaCO3↓ + H2O (1)
0,1  0,1  0,1
CO2 + CaCO3 + H2O   2Ca(HCO3)2 (2) 0,25
0,025  (0,1 – 0,075)
Số mol CO2 = 0,05.n = (0,1 + 0,025)  n = 2,5. Vậy hai anken là
C2H4 và C4H8.
0,25
Vì n = 2,5  số mol C2H4 = 0,0375; số mol C4H8 = 0,0125 (mol).
Do 2 anken chỉ tạo 2 ancol nên chöng là
0,5
CH2=CH2 và cis-but-2-en
hoặc
0,5
CH2=CH2 và trans-but-2-en
0,25
 % mC H  60%
2 4 0,25
% mC H  40%
4 8

Phần 2: C2H4 + H2O  H
 CH3CH2OH (3)
 0,25
C4H8 + H2O  C4H9OH
H
(4)
Số mol C2H5OH = số mol C2H4 = 0,0375 (mol);
Số mol C4H9OH = số mol C4H8 = 0,0125 (mol).
2C2H5OH  H SO ®Æc
140
 C2H5OC2H5 + H2O (5)
2 4
0

2C4H9OH 
H2 SO4 ®Æc
 C4H9OC4H9 + H2O (6) 0,25
1400

C2H5OH + C4H9OH  H SO ®Æc


140
2
 C2H5OC4H9 + H2O (7)
4
0

Gọi a, b lần lượt là số mol C2H5OH và C4H9OH tham gia phản ứng ete
hña.
Theo đề bài, theo (5), (6), (7) ta cñ. 0,25
P.V 0,532.1,2
Số mol ete = số mol H2O =   0,019 (mol)
R.T 22, 4 .(136,5  273)
273 0,25
Số mol ancol phản ứng = 2.số mol ete = 2.0,019 = 0,038 (mol).
Khối lượng hỗn hợp ancol phản ứng = mete + mH2O = 1,63 + 0,019.18 =
1,972 (gam). 0,5
a  b  0,038 a  0,03
Ta cñ:  
46a  74b  1,972 b  0,008 0,25
0,25
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Hiệu suất chuyển hña C2H5OH thành ete = 0,03.100%/0,0375 = 80%


Hiệu suất chuyển hña C4H9OH thành ete = 0,008.100%/0,0125 =
64%

Bài 5 (3,0 điểm):


Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O thuộc loại hợp chất no, mạch hở và chứa hai loại
nhñm chức. Khi thủy phân A trong mói trường axit vó cơ loãng, thu được ba chất hữu cơ B,
D, E.
Biết B, D đều thuộc loại hợp chất đơn chức, cñ c÷ng số nguyên tử cacbon trong phân tử
và đều tác dụng với Na giải phñng H2. Khi đốt cháy hoàn toàn B thu được khí CO2 và hơi
nước cñ thể tích bằng nhau. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn một ít D thì thu được CO 2 và
H2O cñ tỉ lệ mol bằng 2 : 3.
Khi cho 1,56 gam E tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư (hay
[Ag(NH3)2]OH) thì thu được 3,24 gam Ag và chất hữu cơ F. Biết phân tử khối của F lớn
hơn phân tử khối của E là 50 (u).
Các thể tích khí và hơi đo ở c÷ng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
a) Xác định CTCT của B, D, E, từ đñ suy ra cấu tạo của A.
b) Viết các phương trình hoá học xảy ra?
Ý NỘI DUNG ĐIỂM
a – Từ pư thủy phân suy ra A chứa chức este; B là axit no mạch hở hoặc
ancol mạch hở cñ một liên kết đói đơn chức : CnH2nO2 hoặc CnH2nO.
– Đốt D thu được số mol H2O lớn hơn CO2 và D pư với Na tạo H2 nên D là 0,5
ancol no, mạch hở, đơn chức cñ số C trong phân tử bằng : n = 2/(3-2) = 2.
Vậy D là C2H5OH
=> B cñ CTPT C2H4O2 (Loại C2H4O vì khóng tồn tại CH2=CH-OH và A
no). 0,5
CTCT là CH3-COOH.
– Vì khi 1 nhñm CHO COONH4 thì phân tử khối tăng 33u, mà 33 < 50 <
33.2 0,5
Nên trong E ngoài 1 nhñm CHO còn cñ 1 nhñm COOH(vì COOH
COONH4 cñ độ tăng phân tử khối là 17u)
+ Vì A cñ chức este mà khi thủy phân tạo ra CH3-COOH và C2H5OH nên
1,56
E phải cñ nhñm –COOH và –OH. Cñ nE = nAg/2 = 0,015 mol ME = 0,5
0,015
=104u. Gọi cóng thức E (HO)aR(CHO)-COOH  17a + R = 30  a= 1, R 0,5
= 13(CH)
Vậy E cñ CTCT : HOOC–CH(OH)–CHO.
– CTCT của A là : C2H5–OOC–CH(OOC-CH3)–CHO
b C2H5OOCCH(OCOCH3)CHO +2H2OOHC-CH(OH)COOH+CH3COOH
+ C2H5OH
CH3COOH + Na CH3COONa + 1/2H2 0,5
C2H5OH + Na C2H5ONa + 1/2H2
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O


HOOC-CH(OH)-CHO + 2[Ag(NH3)2]OH HO-CH(COONH4)2 + 2Ag
+2NH3 + H2O
Bài 6 (3,0 điểm):
Khi thủy phân khóng hoàn toàn một loại lóng thö, người ta thu được một oligopeptit
X. Kết quả thực nghiệm cho thấy phân tử khối của X khóng vượt quá 500 (đvC). Khi
thủy phân hoàn toàn 814 mg X thì thu được 450mg Gly, 178mg Ala và 330mg Phe (axit
2-amino-3-phenylpropanoic).
a) Xác định CTPT của oligopeptit đñ.
b) Khi thủy phân khóng hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy cñ các
đipeptit Gly-Ala, Ala-Gly mà khóng thấy cñ Phe-Gly. Xác định CTCT cñ thể cñ của X.
Ý NỘI DUNG ĐIỂM
a Tỉ số mol các amino axit thu được khi thủy phân chính là tỉ số các
mắt xích amino axit trong phân tử oligopeptit X. Ta cñ:
450 178 330 0,5
Gly : Ala : Phe  : :  3 :1:1
75 89 165
Cóng thức đơn giản nhất của oligopeptit X là (Gly)3(Ala)(Phe).
Cóng thức phân tử là [(Gly)3(Ala)(Phe)]n với M  500u
Vì 5 phân tử aminoaxit tách đi 4 phân tử nước.
(3.75 + 89 + 165 – 4.18).n  500  n = 1. 0,5
Cóng thức phân tử của oligopeptit đñ là (Gly)3(Ala)(Phe) hay
C18H25O6N5 đñ là một pentapeptit gồm 3 mắt xích glyxin, một mắt xích 0,5
alanin và một mắt xích phenylalanin.
b Khi thủy phân từng phần thấy cñ Gly-Ala và Ala-Gly chứng tỏ mắt 0,5
xích ala ở giữa 2 mắt xích Gly: .. Gly- Ala – Gly …
Khóng thấy cñ Phe-Gly chứng tỏ Phe khóng đứng trước Gly. Như
vậy Phe chỉ cñ thể đứng ở cuối mạch (amino axit đuói). Vậy oligopeptit cñ
thể là 0,5
Gly-Gly-Ala-Gly-Phe 0,5
Gly-Ala-Gly-Gly-Phe

Chú ý: Nếu thí sinh có cách giải khác, kết quả đúng thì vẫn cho điểm tối đa tương ứng.
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN HỘI THI HỌC SINH GIỎI DUYÊN HẢI BẮC BỘ
KHU VỰC DUYÊN HẢI BẮC BỘ LẦN THỨ IV

ĐỀ THI CHÍNH THỨC Chữ ký giám thị 1:


Môn: HÓA HỌC 10 ...............................
Ngày thi: 23/4/2011
Thời gian làm bài: 180 phöt. Chữ ký giám thị 2:
(khóng kể thời gian giao đề) ...............................

(Đề thi này có 3 trang)

Câu 1:(2 điểm):


1. Tính năng lượng của electron ở trạng thái cơ bản trong các nguyên tử và ion
sau: H, He+. (Cho ZH = 1; ZHe = 2).
2. Tính năng lượng ion hña của H và năng lượng ion hña thứ 2 của He.
3. Mỗi phân tử XY2 cñ tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đñ, số
hạt mang điện nhiều hơn số hạt khóng mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số
hạt mang điện của Y là 12.
a, Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y và cóng thức phân tử XY2 .
b, Viết cấu hình electron của nguyên tử X,Y và xác định các số lượng tử của
electron cuối c÷ng được điền vào.
Câu 2:(2 điểm):
Viết cóng thức Lewis, dự đoán dạng hình học của các phân tử và ion sau (cñ giải
thích) và trạng thái lai hña của nguyên tử trung tâm?
SO2; SO3; SO42- ; SF4; SCN-
Câu 3:(2 điểm):
1. Cho giá trị của biến thiên entanpi và biến thiên entropi chuẩn ở 300K và 1200K của
phản ứng:
CH4 (khí) + H2O (khí) CO ( khí) + 3H2 ( khí)
Biết:
H0 (KJ/mol) S0 J/K.mol
0
300 K - 41,16 - 42,4
0
1200 K -32,93 -29,6
a) Hỏi phản ứng tự diễn biến sẽ theo chiều nào ở 300K và 1200K?
b) Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 300K
2. Năng lượng mạng lưới của một tinh thể cñ thể hiểu là năng lượng cần thiết để tách
những hạt ở trong tinh thể đñ ra cách xa nhau những khoảng vó cực.
Hãy thiết lập chu trình để tính năng lượng mạng lưới tinh thể CaCl2 biết:
Sinh nhiệt của CaCl2: H1 = -795 kJ/ mol
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Nhiệt nguyên tử hoá của Ca: H2 = 192 kJ / mol


Năng lượng ion hoá (I1 + I2) của Ca = 1745 kJ/ mol
Năng lượng phân ly liên kết Cl2: H3 = 243 kJ/ mol
Ái lực với electron của Cl: A = -364 kJ/ mol
Câu 4:(2 điểm):
1.Tính pH của dung dịch A gồm KCN 0,120 M; NH3 0,150 M và KOH 5,00.10 -3 M. Cho
biết pKa của HCN là 9,35; của NH4+ là 9,24.
2. Cñ dung dịch A chứa hỗn hợp 2 muối MgCl2(10-3M) và FeCl3(10-3M)
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch A.
a) Kết tủa nào tạo ra trước, vì sao?
b) Tìm pH thích hợp để tách một trong 2 ion Mg2+ hoặc Fe3+ ra khỏi dung dịch.
Biết rằng nếu ion cñ nồng độ = 10–6 M thì coi như đã được tách hết.
( Cho tích số tan của Fe(OH)3 và Mg(OH)2 lần lượt là: 10 – 39 và 10 – 11 )
Câu 5:(2 điểm):
Một pin điện hña được tạo bởi 2 điện cực. Điện cực thứ nhất là tấm đồng nhöng vào
dung Cu(NO3)2 0,8M. Điện cực 2 là một đũa Pt nhöng vào dung dịch chứa hỗn hợp Fe 2+
và Fe3+ (trong đñ [Fe3+] = 4[Fe2+]. Thế điện cực chuẩn của Cu2+/ Cu và Fe3+/Fe2+ lần lượt
là 0,34V và 0,77V.
1. Xác định điện cực dương, điện cực âm. Tính suất điện động khi pin bắt đầu làm việc.
[ Fe 3 ]
2. Tính tỉ lệ khi pin hết điện (coi thể tích của dung dịch Cu(NO3)2 0,8M là rất
[ Fe 2 ]
lớn).
Câu 6:(2 điểm):
Cho sơ đồ biến hña:
(2)
(1) A FeCl3
(3)
(4) (9)
X (5) Y Z
(7) (8) (10)
(6)
T M N
(11) (12)
Hoàn thành phương trình hña học khác nhau trong sơ đồ biến hña trên. Biết: X là một
đơn chất, Y, Z, M là các muối cñ oxi của X, T là muối khóng chứa oxi của X, N là axit
khóng bền của X.

Câu 7:(2 điểm):


Cho 6,00 gam mẫu chất chứa Fe3O4, Fe2O3 và các tạp chất trơ. Hòa tan mẫu vào
lượng dư dung dịch KI trong mói trường axit (khử tất cả Fe3+ thành Fe2+) tạo ra dung
dịch A. Pha loãng dung dịch A đến thể tích 50ml. Lượng I2 cñ trong 10ml dung dịch A
phản ứng vừa đủ với 5,50 ml dung dịch Na2S2O3 1,00M (sinh ra S4O62 ). Lấy 25 ml
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

mẫu dung dịch A khác, chiết tách I2, lượng Fe2+ trong dung dịch còn lại phản ứng vừa
đủ với 3,20 ml dung dịch KMnO4 1,00M trong dung dịch H2SO4.

1. Viết phương trình hña học của các phản ứng xảy ra (dạng phương trình ion thu
gọn).

2. Tính phần trăm khối lượng Fe3O4 và Fe2O3 trong mẫu ban đầu?

Câu 8:(2 điểm):


Nguyên tử của một nguyên tố X trong đñ electron cuối c÷ng cñ 4 số lượng tử
n = 3, l = 1, m = 0, s = - ½
1) Xác định tên nguyên tố X.
2) Hòa tan 5,91 hỗn hợp NaX và KBr vào 100ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 0,1M
và AgNO3 chưa biết nồng độ, thu được kết tủa A và dung dịch B.
Trong dung dịch B, nồng độ % của NaNO3 và KNO3 tương ứng theo tỉ lệ 3,4 : 3,03.
Cho miếng kẽm vào dung dịch B, sau khi phản ứng xong lấy miếng kẽm ra khỏi dung
dịch, thấy khối lượng tăng 1,1225g.
a) Tính lượng kết tủa của A?
b) Tính CM của AgNO3 trong dung dịch hỗn hợp.
Câu 9:(2 điểm):
1. Một chất thải phñng xạ cñ chu kỳ bán hủy là 200 năm được chứa trong th÷ng kín và
chón dưới đất. Phải trong thời gian là bao nhiêu để tốc độ phân rã giảm từ 6,5.1012
nguyên tử/phöt xuống còn 3.10-3 nguyên tử/phöt.
2. Hoàn thành các phản ứng hạt nhân sau:
a) 12Mg26 + ...? → 10Ne23 + 2He4
b) 9F19 + 1H1 → ...? + 2He4
c) 92U235 + 0n1 → 3(0n1) +...? + 57La146
d) 1H2 + ...? → 2 2He4 + 0n1
Câu 10:(2 điểm):
Ở 270C, 1atm N2O4 phân huỷ theo phản ứng : N2O4 (khí) 2NO2 (khí)
với độ phân huỷ là 20%
1. Tính hằng số cân bằng Kp.
2. Tính độ phân huỷ một mẫu N2O4 (khí) cñ khối lượng 69 gam, chứa trong một bình cñ
thể tích 20 (lít) ở 270C
------------------------- Hết ---------------------------
(Thí sinh được sử dụng bảng HTTH-Cán bộ coi thi khóng giải thích gì thêm)

Họ và tên thí sinh: ……………………………………… Số báo danh: ……………


TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN HỘI THI HỌC SINH GIỎI DUYÊN HẢI BẮC BỘ
KHU VỰC DUYÊN HẢI BẮC BỘ LẦN THỨ IV

ĐỀ THI CHÍNH THỨC


Môn: HÓA HỌC 10
Ngày thi: 23/4/2011
Thời gian làm bài: 180 phöt.
(khóng kể thời gian giao đề)

CÂU ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN ĐIỂM


1 1. Tính năng lƣợng của electron ở trạng thái cơ bản trong các
nguyên tử và ion sau: H, He+. (Cho ZH = 1; ZHe = 2).
2. Tính năng lƣợng ion hóa của H và năng lƣợng ion hóa thứ 2 của
He.
3. Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng
178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54,
số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12.
a , Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y và XY2 .
b , Viết cấu hình electron của nguyên tử X,Y và xác định các số
lƣợng tử của electron cuối cùng đƣợc điền vào.

Hƣớng dẫn

1. Năng lượng của electron trong hệ một hạt nhân và một electron: En =
− (eV) 0.5
Ở trạng thái cơ bản: n = 1.
* Với H: E1(H) = -13,6eV;
* Với He+: E1(He+ ) = - 54,4 eV;
2. Năng lượng ion hña của hidro là năng lượng tối thiểu để bứt e ra khỏi
nguyên tử hoặc ion, tức là đưa e từ trạng thái cơ bản ra xa vó c÷ng (khóng
0,25
truyền thêm động năng cho e). Dễ thấy: I1(H) =13,6eV; I2(He) = 54,4 eV.

a , Kí hiệu số đơn vị điện tích hạt nhân của X là Zx , Y là Zy ; số nơtron (hạt


khóng mang điện) của X là Nx , Y là Ny . Với XY2 , ta cñ các phương trình:
0,75
2 Zx + 4 Zy + Nx + 2 Ny = 178 (1)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

2 Zx + 4 Zy  Nx 
2 Ny = 54 (2)
4 Zy  2 Zx = 12 (3)
Zy = 16 ; Zx = 26
Vậy X là sắt, Y là lưu huỳnh. XY2 là FeS2 .

b, Cấu hình electron: Fe : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p63d64s2 ;


S : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
Bộ 4 số lượng tử cuối của X: n = 3; l = 2; ml =-2; ms= -1/2.
Bộ 4 số lượng tử cuối của X: n = 3; l = 1; ml =-1; ms= -1/2. 0,25

0,25
2 Viết công thức Lewis, dự đoán dạng hình học của các phân tử và ion sau Mỗi ý
(có giải thích) và trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm? đúng
SO2; SO3; SO42- ; SF4; SCN- 0,1
Hƣớng dẫn điểm

Phân tử Cóng thức Lewis Cóng thức Dạng lai hña của Dạng hình học của phân tử
cấu tröc NTTT
SO2 S AX2E sp2 Gấp khöc
O O
SO3 O AX3 sp2 Tam giác đều
S
O O
2-
SO4 2- AX4 sp3 Tứ diện
O O
S
O O
SF4 F S F AX4E sp3d Cái bập bênh

F F
-
SCN AX2 Sp Đường thẳng
S C N

3 1.Cho giá trị của biến thiên entanpi và biến thiên entropi chuẩn ở 3000K
và 12000K của phản ứng:
CH4 (khí) + H2O (khí) CO ( khí) + 3H2 ( khí)
Biết là
H0 (KJ/mol) S0 J/K.mol
3000K - 41,16 - 42,4
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

12000K -32,93 -29,6


a) Hỏi phản ứng tự diễn biến sẽ theo chiều nào ở 3000K và 12000K?
b) Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 3000K
2. Năng lƣợng mạng lƣới của một tinh thể có thể hiểu là năng lƣợng cần
thiết để tách những hạt ở trong tinh thể đó ra cách xa nhau những khoảng
vô cực.
Hãy thiết lập chu trình để tính năng lƣợng mạng lƣới tinh thể CaCl2
biết:
Sinh nhiệt của CaCl2: H1 = -795 kJ/ mol
Nhiệt nguyên tử hoá của Ca: H2 = 192 kJ / mol
Năng lƣợng ion hoá (I1 + I2) của Ca = 1745 kJ/ mol
Năng lƣợng phân ly liên kết Cl2: H3 = 243 kJ/ mol
Ái lực với electron của Cl: A = -364 kJ/ mol
Hƣớng dẫn

1.
a) Dựa vào biểu thức: G0 = H0 - TS0
Ở 3000K ; G0300 = (- 41160) - [ 300.(- 42,4)] = -28440J = -28,44 kJ
Ở 12000K ; G01200 = (- 32930) - [ 1200.(- 29,6)] = 2590 = 2,59 kJ
G0300 0, phản ứng đã cho tự xảy ra ở 3000K theo chiều từ trái sang
phải.
G01200 > 0, phản ứng tự diễn biến theo chiều ngược lại ở 12000K
0,5

b) + Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 3000K


G0 = -2,303RT lgK 0,5
(-28440) = (-2,303).8,314. 300.lgK
lgK = 28440/ 2,303.8,314.300 = 4,95
 K = 10 4,95

2. Thiết lập chu trình


Chu trình Born - Haber H1
Ca(tt) + Cl2 (k) CaCl2(tt)
H2 H3
Ca (k) 2Cl (k)
-Uml
I1+I2 2A
Ca2+ (k) + 2Cl- (k) 0,5
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Ta cñ:
0,5
Uml = H2 + I1 + I2 + H3 + 2A - H1
Uml = 192 + 1745 + 243 – (2 x 364) - (-795)
Uml = 2247 (kJ/.mol)

4 1.Tính pH của dung dịch A gồm KCN 0,120 M; NH3 0,150 M và KOH 2 điểm
5,00.10-3 M.Cho biết pKa của HCN là 9,35; của NH4+ là 9,24
2.Có dung dịch A chứa hỗn hợp 2 muối MgCl2(10-3M) và FeCl3(10-3M)
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch A.
a) Kết tủa nào tạo ra trƣớc, vì sao?
b) Tìm pH thích hợp để tách một trong 2 ion Mg2+ hoặc Fe3+ ra khỏi
dung dịch.
Biết rằng nếu ion có nồng độ = 10–6 M thì coi nhƣ đã đƣợc tách hết.
( Cho tích số tan của Fe(OH)3 và Mg(OH)2 lần lƣợt là: 10 – 39 và 10 – 11 )
Hƣớng dẫn

1) Tính pH của dung dịch:


CN- + H2O HCN + OH- Kb1 = 10- 4,65
NH3 + H2O NH4+ + OH- Kb2 = 10- 4,76
KOH -> K+ + OH-
H2 O H+ + OH-
[OH-] = CKOH + [HCN] + [NH4+] + [H+]
Đặt [OH-] = x
x = 5.10-3 + Kb1[CN]/x + Kb2[NH3]/x + KH2O/x
0,5
x2 - 5.10-3x - (Kb1[CN-] + Kb2[NH3] + KH2O) = 0
Tính gần đöng coi [CN-] bằng CCN- = 0,12M ; [NH3] = CNH3 = 0,15 M .
Ta cñ: x2 - 5.10-3 . x - 5,29 . 10-6 = 0 -> x = [OH-] = 5,9.10-3M.
Kiểm lại [HCN] / [CN-] = 10-4,65/ 5,9.10-3 = 3,8.10-3 -> [HCN] << [CN-]
[NH4+ ] / [NH3] = 10-4,76/ 5,9.10-3 = 2,9.10-3 -> [NH4+] << [NH3]
Vậy cách giải gần đöng trên cñ thể chấp nhận -> pH = 11,77.
2) MgCl2  Mg2+ + 2Cl – và Mg2+ + 2OH –  Mg(OH)2 (1) 0,5
FeCl3  Fe3+ + 3Cl – và Fe3+ + 3OH –  Fe(OH)3 (2)
– 10 39
a) Để tạo  Fe(OH)3 thì OH   3
3
= 10-12 M (I)
10
– 10 11
Để tạo  Mg(OH)2  OH   3
= 10-4 M (II)
10
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

So sánh (I) < (II) thấy   Fe(OH)3 tạo ra trước.


b) Để tạo  Mg(OH)2: OH – = 10-4  H+ = 10-10  pH = 10 (nếu pH < 0,5
10 thì khóng )
Để  hoàn toàn Fe(OH)3: Fe3+  10-6M  OH –3 > 10-33  H+
<10-3  pH > 3
Vậy để tách Fe3+ ra khỏi dd thì: 3 < pH < 10 0,5

5 Một pin điện hóa đƣợc tạo bởi 2 điện cực. Điện cực thứ nhất là tấm 2 điểm
đồng nhúng vào dung Cu(NO3)2 0,8M. Điện cực 2 là một đũa Pt nhúng vào
dung dịch chứa hỗn hợp Fe2+ và Fe3+ (trong đó [Fe3+] = 4[Fe2+]. Thế điện
cực chuẩn của Cu2+/ Cu và Fe3+/Fe2+ lần lƣợt là 0,34V và 0,77V.
1. Xác định điện cực dƣơng, điện cực âm. Tính suất điện động khi pin bắt
đầu làm việc.
[ Fe 3 ]
2. Tính tỉ lệ khi pin hết điện (coi thể tích của dung dịch Cu(NO3)2
[ Fe 2 ]
0,8M là rất lớn).
Hƣớng dẫn

1.E(Fe3+/Fe2+) = 0,77 + 0,059/1 . lg4 = 0,8055 V


2+
E(Cu /Cu) = 0,34 + 0,059/2 . lg0,8 = 0,3371 V
Vậy điện cực dương là điện cực Pt; điện cực âm là điện cực Cu

Epin = 0,8055 - 0,3371 = 0,4684 V


1,0
2+ 3+ 2+
2. Pin hết điện tức là Epin = 0. Khi đñ E (Cu /Cu) = E (Fe /Fe )
Vì thể tích dung dịch Cu(NO3)2 rất lớn => nồng độ Cu2+ thay đổi khóng đáng
kể
=> E (Cu2+/Cu)=0,3371 V
E (Fe3+/Fe2+) = 0,77 + 0,059/1 . lg ([Fe3+]/[Fe2+]) = 0,3371 1,0
=> [Fe3+]/[Fe2+] = 4,5995.10-8.

6
Cho sơ đồ biến hóa :
(2)
(1) A FeCl3
(3)
(4) Y (9)
X (5) Z
(7) (8) (10)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

(6)
T M N
(11) (12)
Hoàn thành phƣơng trình hóa học khác nhau trong sơ đồ biến hóa trên.
Biết: X là một đơn chất, Y, Z, M là các muối có oxi của X, T là muối không
chứa oxi của X, N là axit không bền của X.
Hƣớng dẫn: Sơ đồ biến hña thỏa mãn là:
(2)
(1) HCl FeCl3
(3)
(4) (9)
X (5) KClO3 KClO4
(7) (8) (10)
(6)
KCl KClO HClO
(11) (12)
Cñ các phương trình phản ứng:
H2 + Cl2 → 2HCl (1)
(X) (A)
6HCl + Fe2O3 → 2FeCl3 + 3H2O (2)
(A) (Fe3O4,)
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (3)

3Cl2 + 6KOH to 5KCl + KClO3 + 3H2O (4)


(Y)
6HCl + KClO3 → 3Cl2 + KCl + 3H2O (5)
Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O (6)
(T)
o
2KClO3 t 2KCl + 3O2 (7)
o
KCl + 3H2O đp dung dịch(80 C) + 3H
KClO 3 2 (8)
Không có mnx
o
4KClO3 300
→ 3KClO4 + KCl (9)
o
t cao
KClO4 KCl + 2O2 (10)

KCl + H2O đp dung dịchKClO + H2 (11)


Không có mnx
(M)
KClO + CO2 + H2O → HClO + NaHCO3 (12)
(N)

7 Cho 6,00 gam mẫu chất chứa Fe3O4, Fe2O3 và các tạp chất trơ. Hòa 2 điểm
tan mẫu vào lƣợng dƣ dung dịch KI trong môi trƣờng axit (khử tất cả
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Fe3+ thành Fe2+) tạo ra dung dịch A. Pha loãng dung dịch A đến thể tích
50ml. Lƣợng I2 có trong 10ml dung dịch A phản ứng vừa đủ với 5,50 ml
dung dịch Na2S2O3 1,00M (sinh ra S4O62 ). Lấy 25 ml mẫu dung dịch A
khác, chiết tách I2, lƣợng Fe2+ trong dung dịch còn lại phản ứng vừa đủ
với 3,20 ml dung dịch KMnO4 1,00M trong dung dịch H2SO4.

1. Viết phƣơng trình hóa học của các phản ứng xảy ra (dạng phƣơng
trình ion thu gọn).

2. Tính phần trăm khối lƣợng Fe3O4 và Fe2O3 trong mẫu ban đầu?

Hƣớng dẫn

1. 1.0

Fe O  8H  2Fe3  Fe2  4H O (1)


3 4 2

Fe O  6H  2Fe3  3H O (2)


2 3 2

2Fe3  3I  2Fe2  I (3)


3

2S O 2  I  S O 2  3I (4)
2 3 3 4 6

5Fe2  MnO   8H  5Fe3  Mn 2  4H O (5)


4 2
2.
Trong 25 ml: n Fe  5n MnO  5x3, 2x1x103 =0,016 (mol)
2 
4

→ trong 10ml n Fe = 6,4x10-3(mol)


2

0,25
Từ (3) và (4): n Fe = n S O = 5,5x1x10-3 = 5,5x10-3(mol)
2 2
2 3

Từ (3): n Fe = n Fe =5,5x10-3(mol) =2( n Fe O + n Fe O )


3 2
3 4 2 3

0,25
Cñ thể xem Fe3O4 như hỗn hợp Fe2O3.FeO
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

-3 -3 -4
n FeO = n Fe3O4 = 6,4x10 – 5,5x10 = 9x10 (mol)

1
n Fe3  n Fe3O4 =1,85x10 (mol).
-3
n Fe2O3 =
2
0,5
-3
Trong 50 ml : n Fe O =4,5x10 (mol) → mFe O =1,044 gam
3 4 3 4

→ % khối lượng Fe3O4 = 1,044/6 x 100% = 17,4%


-3
n Fe2O3 = 9,25x10 (mol) → mFe2O3 =1,48 gam

→ % khối lượng Fe2O3 = 1,48/6 x 100% = 24,67%


8 2 điểm
Câu 8: Bài tập tổng hợp(2 đ)
Nguyên tử của một nguyên tố X trong đñ electron cuối c÷ng cñ 4 số lượng tử n
= 3, l = 1, m = 0, s = - ½
1. Xác định tên nguyên tố X.
2. Hòa tan 5,91 hỗn hợp NaX và KBr vào 100ml dung dịch hỗn hợp
Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 chưa biết nồng độ, thu được kết tủa A và dung
dịch B.
Trong dung dịch B, nồng độ % của NaNO3 và KNO3 tương ứng theo tỉ lệ
3,4 : 3,03. Cho miếng kẽm vào dung dịch B, sau khi phản ứng xong lấy miếng
kẽm ra khỏi dung dịch, thấy khối lượng tăng 1,1225g.
a, Tính lượng kết tủa của A?
B,Tính CM của AgNO3 trong dung dịch hỗn hợp.
(cho Na = 23, N = 14, K = 39, Ag = 108, Br = 80, Zn = 65, Cu = 64)
Hƣớng dẫn
1(0,75đ) Nguyên tử của nguyên tố X cñ:
n=3
electron cuối c÷ng ở phân lớp 3p
l=1
0,75
m=0
electron này là e thứ 5 của ở phân lớp 3p
s=-½
Cấu tröc hình e của X : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
-> Zx = 17 X là clo
2(1,25đ).
a/ NaCl + AgNO3 = AgCl  + NaNO3
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

KBr + AgNO3 = AgBr  + KNO3


Khi cho Zn vào dd B, khối lượng miếng Zn tăng, chứng tỏ AgNO 3 dư. 0,25

Zn + 2AgNO3 = Zn(NO3)2 + 2Ag 


Zn + Cu(NO3)2 = Zn(NO3)2 + Cu 
NaCl : x mol
KBr : y mol
100 . 0,1
nCu(NO3 )2   0,01 mol
1.000
C%NaNO3 3,4

C%KNO 3 3,03
m NaNO3 3,4
-> 
m KNO 3 3,03
85x 3,4
   y  0,75 x (1)
101y 3,03
58,5x + 119y = 5,91 (2)
 x  0,04 0,5
Giải hệ pt (1), (2) 
 y  0,03

mA = 0,04 . 143,5 + 0,03 . 188 = 11,38g

b/ 1 mol Zn -> 2 mol Ag khối lượng tăng 151g 0,5


a mol Zn -> 151a
1 mol Zn -> 1 mol Cu khối lượng giảm 1g
0,01 mol -> 0,01g
151a – 0,01 = 1,1225
a = 0,0075
n AgNO bñ  0,04 + 0,03 + 0,015 = 0,085 mol
3

1000
CM(AgNO3 )  0,085.  0,85M
100

1. Một chất thải phóng xạ có chu kỳ bán hủy là 200 năm đƣợc chứa trong 2 điểm
9 thùng kín và chôn dƣới đất. phải trong thời gian là bao nhiêu để tốc độ
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

phân rã giảm từ 6,5.1012 nguyên tử/phút xuống còn 3.10-3 nguyên tử/phút.
2. Hoàn thành các Pƣ hạt nhân sau:
a) 12Mg26 + ...? → 10Ne23 + 2He4
b) 9F19 + 1H1 → ...? + 2He4
235
c) 92U + 0n1 → 3(0n1) +...? + 57La146
d) 1H2 + ...? → 2 2He4 + 0n1
Hƣớng dẫn

1.
k
0,693 0,693
  0,00347 / năm 0,25
t1 / 2 200
N
Áp dụng cóng thức: ln 0  kt
N

6,5.1012
 ln  0, 00347t 0,25
3.103
4
 t = 1,0176.10 năm hay 10.176 năm 0,5

2. Từ định luật bảo toàn điện tích và số khối  các hạt còn thiếu:
a. 0n1 b. 8O16 c. 35Br87 d. 3Li7

0,25x4
0
10 Ở 27 C, 1atm N2O4 phân huỷ theo phản ứng : 2 điểm
N2O4 (khí) 2NO2 (khí)
với độ phân huỷ là 20%
1. Tính hằng số cân bằng Kp.
2. Tính độ phân huỷ một mẫu N2O4 (khí) có khối lƣợng 69 gam, chứa
trong một bình có thể tích 20 (lít) ở 270C
Hƣớng dẫn
1,0
0
1.Gọi độ phân huỷ của N2O4 ở 27 C, 1 atm là  , số mol của N2O4 ban đầu là n
Phản ứng: N2O4 (k) 2NO2 (k)
Ban đầu: n 0
Phân ly: n 2n 
Cân bằng n(1-  ) 2n 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Tổng số mol hỗn hợp löc cân bằng: n’ = n(1+  )


Nên áp suất riêng phần của các khí trong hỗn hợp löc cân bằng:
1 2
p N2O4  P ; PNO2  P
1  1 

 2 
2

P 2  P 4 2
KP 
NO2
=  1    = P
PN2O4 1  1 2
 P
1  
với P = 1atm,  = 20% hay  = 0,2  KP = 1/6 atm

2. n N 2O4 = 69/92 = 0,75mol 1,0

Gọi độ phân huỷ của N2O4 trong điều kiện mới là  ’


Phản ứng: N2O4 (k 2NO2 (k)
Ban đầu: 0,75 0
Phân ly: 0,75  ’ 1,5  ’
Cân bằng 0,75(1-  ’) 1,5  ’
Tổng số mol hỗn hợp löc cân bằng: n” = 0,75(1+  ’)
Áp suất hỗn hợp khí löc cân bằng:
n '' RT 0,75(1   ' ).0,082.300
P 
'
= = 0,9225(1+α’)
V 20

4 '2
KP = P ’ = 1/6
1   '2

4 '2
Vì KP = const nên: .0,9225(1   ' )  1 / 6   ’  0,19
1 '2
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: HOÁ HỌC LỚP 10


(Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao

Câu 1: (2 điểm)
1. Nguyên tử của nguyên tố X cñ điện tích hạt nhân bằng +41,652.10 -19 C; nguyên tử của
nguyên tố Y cñ khối lượng bằng 1,8.10-22 gam. Xác định X, Y và dựa trên cấu hình
electron, hãy cho biết (cñ giải thích) mức oxi hña bền nhất của X và Y trong hợp chất.
2. Hoàn thành phương trình hña học (PTHH) của phản ứng oxi hoá-khử sau và cân bằng
theo phương pháp cân bằng electron:
a. NaNO2 + KMnO4 + ? ? + MnSO4 + ? + ?
b. C6H5CH=CH2 + KMnO4 +Ba(OH)2  (C6H5COO)2Ba + BaCO3 + +
K2Ba(MnO4)2 + H2O
c. MnO4- + SO32- + H+  Mn2+ + SO42- + ? ….
3. ChØ dïng thªm mét thuèc thô, h·y tr×nh bµy c¸ch nhËn biÕt c¸c dung dÞch bÞ mÊt
nh·n sau: NH4HSO4 , Ba(OH)2, BaCl2, HCl, KCl, H2SO4. ViÕt c¸c ph¬ng tr×nh ph¶n øng
x¶y ra.
Câu 2. (2 điểm) Cho m gam kim loại X tác dụng vừa đủ với 7,81 gam khí Clo thu được
14,7994 gam muối clorua. Biết kim loại X cñ 2 đồng vị A và B cñ đặc điểm:
- Tổng số hạt cơ bản trong 2 nguyên tử A và B bằng 186
- Hiệu số hạt khóng mang điện của A và B bằng 2
- Một hổn hợp cñ 360 nguyên tử A và B. Nếu ta thêm vào hổn hợp này 40 nguyên tử
A thì hàm lượng % của nguyên tử B trong hổn hợp sau it hơn trong hổn hợp đầu là 7,3%
1. Xác định giá trị m và tính khối lượng nguyên tử trung bình của kim loại X.
2. Xác định số khối của đồng vị A, B và số proton của X.
Câu 3 ( 2,5 điểm): A, B, C là ba kim loại kế tiếp nhau trong c÷ng một chu kì (theo thứ tự
từ trái sang phải trong chu kì) cñ tổng số khối trong các nguyên tử chöng là 74.
a. Xác định A, B, C.
b. Hỗn hợp X gồm (A, B, C). Tiến hành 3 thí nghiệm sau: (1) hoà tan (m) gam X
vào nước dư thu đựơc V lít khí; (2) hoà tan (m) gam X vào dung dịch NaOH dư thu được
7V/4 lít khí ; (3) hoà tan (m) gam X vào dung dịch HCl dư thu được 9V/4 lít khí. Biết các
thể tích khí đều được đo ở đktc và coi như B khóng tác dụng với nước và kiềm.
b1. Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong X?
b2. Áp dụng: cho V = 2,24. Tính m?
Câu 4: (2 điểm))Cho m gam hỗn hợp NaBr, NaI phản ứng axit H 2SO4 đặc, nñng thu
được hỗn hợp khí A (gồm 2 khí). Ở điều kiện thích hợp, các chất trong hỗn hợp A phản
ứng đủ với nhau tạo ra chất rắn màu vàng và một chất lỏng khóng làm đổi màu quỳ tím.
Cho Na lấy dư vào chất lỏng được dung dịch B. dung dịch B hấp thụ vừa đủ với 2,24 lít
CO2 tạo 9,5 gam muối. Tìm m?
Câu 5: (1,5 điểm):Nguyên tử của một nguyên tố X trong đñ electron cuối c÷ng cñ 4 số
lượng tử
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

n = 3, l = 1, m = 0, s = - ½
1) Xác định tên nguyên tố X.
2) Hòa tan 5,91 hỗn hợp NaX và KBr vào 100ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 0,1M
và AgNO3 chưa biết nồng độ, thu được kết tủa A và dung dịch B.Trong dung dịch
B, nồng độ % của NaNO3 và KNO3 tương ứng theo tỉ lệ 3,4 : 3,03. Cho miếng
kẽm vào dung dịch B, sau khi phản ứng xong lấy miếng kẽm ra khỏi dung dịch,
thấy khối lượng tăng 1,1225g.
a) Tính lượng kết tủa của A?
b) Tính CM của AgNO3 trong dung dịch hỗn hợp.

ĐÁP ÁN

Câu 1
1.
41,652.10 19 1,793.10 22
ZX   26 , X là sắt (Fe); m Y   108u , Y là bạc (Ag)
1,602.10 19 1,6605.10 24
Mức oxi hña bền nhất của Fe là +3, ứng với cấu hình bền là cấu hình bán bão hòa
phân lớp d (d5): Fe  3e  Fe3
6 2 5
( Ar)3d 4s (A r)3d
Mức oxi hña bền nhất của Ag là +1, ứng với cấu hình bền là cấu hình bão hòa phân lớp d
(d10):
Ag  e  Ag 
( Kr) 4d10 5s1 (A r)4d10
Câu 2 : Đáp án: 1.m= 6,9894g X là kl Cu 2. A= 63, B=65 p=29
Câu 3

Gọi Z1 là số electron của nguyên tử A


 Số electron của nguyên tử B, C lần lượt là Z1+1, Z1+2
Gọi N1, N2, N3, lần lượt là số nơtron của nguyên tử A, B, C
a
Vì tổng số khối của các nguyên tử A, B, C là 74 nên ta cñ phương trình:
(Z1+N1) + (Z1+1+N2) + (Z1+2+N3) = 74 (1)
Mặt khác ta cñ:
Đối với các nguyên tố hña học cñ Z  82 ta luón cñ: Z  N 1,5Z . Thay vào (1) ta cñ:
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

(Z1+Z1) + (Z1+1+Z1+1) + (Z1+2+Z1+2)  74


 6Z1  68  Z1  11,3 (*)
(Z1+1,5Z1) + (Z1+1+1,5Z1+1,5) + (Z1+2+1,5Z1+1,5.2)  74
 7,5Z1  68  Z1  8,9 (**)
Từ (*) và (**) ta suy ra 8,9  Z1 11,3
Với Z1 là số nguyên  Z1 = 9; 10; 11
Mà A, B, C là các kim loại  Z1 = 11 (Na)
Vậy A, B, C lần lượt là các kim loại Natri (Na); Magie (Mg); Nhóm (Al)
b
b1
Ta cñ nhận xét:
Vì thể tích khí thoát ra ở thí nghiệm (2) nhiều hơn ở thí nghiệm (1) chứng tỏ ở thí
nghiệm (1) nhóm phải đang còn dư. Và sự chênh lệch thể tích khí ở thí nghiệm (1) và (2) là
do Al dư ơ thí nghiệm (1).
Chênh lệch thể tích khí ở thí nghiệm (2) và (3) là do Mg
Ta cñ các phản ứng xảy ra ở cả 3 thí nghiệm:
ở thí nghiệm (1) và (2): 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 (1*)

2Al + 2 NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2 (2*)

ở thí nghiệm (3) : 2Na + 2HCl  2NaCl + H2 (3*)

2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 (4*)

Mg + 2HCl  MgCl2 + H2 (5*)


Giả sử số mol khí thoát ra ở thí nghiệm (1) là x thì số mol khí thoát ra ở các thí nghiệm (2)
và (3) lần lượt là 7x/4 và 9x/4
Vì ở thí nghiệm (1) Al dư nên NaOH hết nên ta cộng (1*) với (2*) ta cñ:
2Na + 2Al + 4H2O  2NaAlO2 + 4H2
 số mol Na bằng ½ số mol H2 ở thí nghiệm (1) = x/2
Xét thí nghiệm (2) ta cñ:
Số mol Na = x/2 suy ra số mol H2 do Na sinh ra bằng x/4
Tổng số mol H2 là 7x/4
Suy ra số mol H2 do Al sinh ra là (7x/4) - (x/4) = 3x/2  số mol Al = x
Số mol Mg bằng số mol khí chênh lệnh của thí nghiệm (2) và (3)
Suy ra số mol Mg = (9x/4)-(7x/4) = x/2
Như vậy trong hỗn hợp X gồm cñ các kim loại với tỉ lệ mol là:
Na: Mg: Al = 1:2:1
Suy ra % khối lượng của mỗi kim loại trong X là:
23.1
%mNa = .100% = 22,77 (%)
23.1  27.2  24.1
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

24.1
%mMg = .100% = 23,76 (%)
23.1  27.2  24.1
%mAl = 53,47%
b2
Áp dụng: V = 2,24  x = 0,1  số mol Na = 0,05 mol
Vậy giá trị của m là: m = 0,05.23 + 0,1.27+ 0,05.24 = 5,05 gam

4 - Các chất trong hỗn hợp A phản ứng vừa đủ với nhau tạo ra chất rắn màu
vàng và một chất lỏng khóng làm đổi màu quỳ tím => hh A chứa 2 khí là SO2 ;
2H2S
=> Phương trình phản ứng: SO2 + 2H2S  3S + 2H2O
=> chất rắn khóng làm đổi màu quì tím là H2O
- Phản ứng: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 
=> dd B là NaOH (Có thể biện luận theo cách khác )
+ Nếu CO2 tạo muối NaHCO3 thì số mol NaHCO3 là 0,1 mol hay 8,4 gam
+ Nếu CO2 tạo muối Na2CO3 thì số mol Na2CO3 là 0,1 mol hay 10,6 gam
Ta thấy khối lượng 11,5 gam  8,4  10,6  => khi hấp thu CO2 vào dung
8,4  10,6
dịch NaOH thu được 2 muối và nhận thấy 11,5 =
2
=> số mol muối NaHCO3 = số mol Na2CO3 = 0,05 mol
=> số mol NaOH = 0,05 + 0,05. 2 = 0,15 mol
=> số mol H2O = 0,15 mol
=> số mol SO2 = 0,075 mol và số mol H2S là 0,15 mol
- Phản ứng: 2NaBr + 2H2SO4 đặc, nñng  Na2SO4 + SO2 + Br2 + 2H2O
8NaI + 5H2SO4 đặc, nñng  4Na2SO4 + H2S + 4I2 + 4H2O
 Số mol NaBr là 0,075 . 2 = 0,15 mol
 Số mol NaI là 0,015 . 8 = 1,2 mol
 m = 0,15 . 103 + 1,2 . 150 = 195,45 gam

Câu : Bài tập tổng hợp(2 đ)


1(0,75đ) Nguyên tử của nguyên tố X cñ:
n=3
l=1 electron cuối c÷ng ở phân lớp 3p

m=0
s=-½ electron này là e thứ 5 của ở phân lớp 3p
Cấu tröc hình e của X : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
-> Zx = 17 X là clo
2(1,25đ).
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

a/ NaCl + AgNO3 = AgCl  + NaNO3


KBr + AgNO3 = AgBr  + KNO3
Khi cho Zn vào dd B, khối lượng miếng Zn tăng, chứng tỏ AgNO3 dư.
Zn + 2AgNO3 = Zn(NO3)2 + 2Ag 
Zn + Cu(NO3)2 = Zn(NO3)2 + Cu 
NaCl : x mol
KBr : y mol
100 . 0,1
nCu(NO3 )2   0,01 mol
1.000
C%NaNO3 3,4

C%KNO 3 3,03
m NaNO3 3,4
-> 
m KNO 3 3,03
85x 3,4
   y  0,75 x (1)
101y 3,03
58,5x + 119y = 5,91 (2)
 x  0,04
Giải hệ pt (1), (2) 
 y  0,03
mA = 0,04 . 143,5 + 0,03 . 188 = 11,38g
b/ 1 mol Zn -> 2 mol Ag khối lượng tăng 151g
a mol Zn -> 151a
1 mol Zn -> 1 mol Cu khối lượng giảm 1g
0,01 mol -> 0,01g
151a – 0,01 = 1,1225
a = 0,0075
n AgNO3 bñ  0,04 + 0,03 + 0,015 = 0,085 mol
1000
CM(AgNO3 )  0,085.  0,85M
100
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƢỜNG
NĂM HỌC 2012-2013
MÔN THI: MTCT HOÁ HỌC LỚP 10
(Thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao
đề)

Câu 1:(3 điểm):


1. Mỗi phân tử XY2 cñ tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đñ, số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt khóng mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt
mang điện của Y là 12.
a, Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y và cóng thức phân tử XY2 .
b, Viết cấu hình electron của nguyên tử X,Y và xác định các số lượng tử của
electron cuối c÷ng được điền vào.
2. Hòa tan 16,2 gam kim loại hoá trị III vào 5 lít dung dịch HNO3 0,5 M (D = 1,25 g/ml).
Sau khi phản ứng kết thöc thu được 2,8 lit hỗn hợp khí X gồm NO, N2 (0oC, 2 atm). Trộn
hỗn hợp khí X với lượng oxi vừa đủ sau phản ứng thấy thể tích khí chỉ bằng 5/6 tổng thể
tích X và oxi mới cho vào.
a. Tìm kim loại đã d÷ng.
b. Tính nồng độ % dung dịch HNO3 sau phản ứng.
Caâu 2: (1 điểm): Khôø 1 lôóïng oxit saét chôa bieát baèng H2 no÷ng dô. Saøn phaåm
hói taïo ra haáp thuï baèng 100 gam axit H2SO4 98% thì noàng ðoä axit giaøm ði 3,405%.
Chaát raén thu ðôóïc sau phaøn ô÷ng khôø ðôóïc hoaø tan baèng axit H2SO4 loaõng
thoa÷t ra 3,36 lít H2 (ðktc). Tìm coâng thô÷c oxit saét.
Caâu 3: (2 điểm):Hoaø tan hoaøn toaøn 14,2g hoãn hóïp C goàm MgCO3 vaø muoái
cacbonat cuøa kim loaïi R vaøo dung dòch HCl 7,3% vôøa ðuø, thu ðôóïc dung dòch D
vaø 3,36 lít khí CO2 (ðktc). Noàng ðoä MgCl2 trong dung dòch D baèng 6,028%.
a) Xa÷c ðònh kim loaïi R vaø thaønh phaàn % theo khoái lôóïng cuøa moãi chaát
trong C.
b) Cho dung dòch NaOH dô vaøo dung dòch D, loïc laáy keát tuøa nung ngoaøi
khoâng khí ðeán khi phaøn ô÷ng hoaøn toaøn. Tính soá gam chaát raén coøn laïi
sau khi nung.
Caâu 4: (1,5 điểm):Hoãn hóïp A goàm 2 kim loaïi Mg vaø Zn. B laø dung dòch H2SO4
co÷ noàng ðoä mol laø x mol/l. Trôóøng hóïp 1: Cho 24,3g (A) vaøo 2 lít (B) sinh ra
8,96 lít khí H2.
Trôóøng hóïp 1: Cho 24,3g (A) vaøo 3 lít (B) sinh ra 11,2 lít khí H2.(khí
óø ðktc).
a. Haõy chô÷ng minh trong trôóøng hóïp 1 thì hoãn hóïp kim loaïi chôa tan heát,
trong trôóøng hóïp 2 axit coøn dô.
b. Tính noàng ðoä x mol/l cuøa dung dòch (B) vaø % khoái lôóïng moãi kim loaïi
trong (A)
Caâu 5: (1 điểm): Muoái A taïo bóøi kim loaïi M (hoa÷ trò II) vaø phi kim X (hoa÷ trò
I). Hoaø tan moät lôóïng A vaøo nôó÷c ðôóïc dung dòch A’. Neáu theâm AgNO3 dô vaøo
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

A’ thì lôóïng keát tuøa ta÷ch ra baèng 188% lôóïng A. Neáu theâm Na2CO3 dô vaøo dung
dòch A’ thì lôóïng keát tuøa ta÷ch ra baèng 50% lôóïng A. Hoøi kim loaïi M vaø phi kim
X laø nguyeân toá naøo ? Coâng thô÷c muoái A.
Caâu 6: (1,5 điểm): Chia hoãn hóïp 2 kim loaïi A, B co÷ hoa÷ trò n vaø m laøm thaønh 3
phaàn baèng nhau.
- Phaàn 1: hoaø heát trong axit HCl thu ðôóïc 1,792 lít H2 (ðktc).
- Phaàn 2: cho ta÷c duïng vó÷i dd NaOH dô thu ðôóïc 1,344 lít khí (ðktc) vaø
4
coøn laïi chaát raén khoâng tan co÷ khoái lôóïng baèng khoái lôóïng moãi
13
phaàn.
- Phaàn 3: nung trong oxi (dô) thu ðôóïc 2,84g hoãn hóïp oxit A2On vaø B2Om.
Tính toång khoái lôóïng moãi phaàn vaø teân 2 kim loaïi A, B.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƢỜNG
TRƢỜNG THPT PHÚ LƢƠNG NĂM HỌC 2012-2013
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: MTCT HOÁ HỌC LỚP 10
(Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao
đề)

ĐÁP ÁN

CÂU 1: Hƣớng dẫn


A. Kí hiệu số đơn vị điện tích hạt nhân của X là Zx , Y là Zy ; số nơtron (hạt khóng mang
điện) của X là Nx , Y là Ny . Với XY2 , ta cñ các phương trình:

2 Zx + 4 Zy + Nx + 2 Ny = 178 (1)
2 Zx + 4 Zy  Nx  2 Ny = 54 (2)
4 Zy  2 Zx = 12 (3)
Zy = 16 ; Zx = 26
Vậy X là sắt, Y là lưu huỳnh. XY2 là FeS2 .
b, Cấu hình electron: Fe : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p63d64s2 ;
S : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Bộ 4 số lượng tử cuối của X: n = 3; l = 2; ml =-2; ms= -1/2.


Bộ 4 số lượng tử cuối của X: n = 3; l = 1; ml =-1; ms= -1/2.
Caâu 2: ÑS: Fe3O4
Caâu 3: ÑS: a) R (Fe) vaø %MgCO3 = 59,15% , %FeCO3 = 40,85% ; b) mMgO  4 g vaø
mFe2O3  4 g
Caâu 5 : Ñaùp soá: M laø Ca vaø X laø Br ; CTHH cuøa A laø CaBr2
Caâu 6. Ñaùp soá:  mmoãi phaàn  1,56 g ; A (Al) vaø B (Mg)

Trường THPT Phú Lương nằm cách Gang Thép gần 40 km về phía Bắc, là một
trường miền núi chủ yếu là con em đồng bào dân tộc thiểu số theo học . Các bạn có
nhiều cái chúng ta phải học tập lắm !!!!
Thế này !
Tôi đã từng có dịp lên dự giờ, từng coi kiểm tra 1 tiết cho một đồng nghiệp ( vốn học
cùng thời sinh viên ). Nói chung học sinh lớp chọn, rất chăm chỉ, ham học thật sự .
Phần lớn họ học không vì sự thúc giục của gia đình, của thầy cô đâu !

MỘT CÂU CHUYỆN , VÀI SUY NGẪM !!!

Hễ ai cñ dịp đến Làng Halogen , thì đều bắt gặp lũ trẻ nghêu ngao câu ca rằng :

“.....Đầu lòng hai ả tố nga,


Flo là chị, em là Clo .
Mai cốt cách tuyết tinh thần,
Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười.
Clo trang trọng khác vời,
Khuón trăng đầy đặn nét ngài nở nang .
Én liệng chào đñn xuân sang,
Möa thua uyển chuyển, ngập ngừng hát ca .
Flo sắc xảo đậm đà,
Xét phần tài sắc lại là phần hơn .
Làn thu thủy nét xuân sơn,
Én ghen tiếng hñt, biển hờn kém xanh.....”

Đñ là vài câu ca đồng điệu, đ÷a vui của một cụ già - tên Chì mà thói . Cụ vốn tự phong
cho mình là “nhà thơ” , nhưng nñi thật, chứ cụ đã ra khỏi lũy tre làng lần nào đâu . Cứ
mỗi buổi chiều trên triền nöi , lũ trẻ chăn trâu lại được tận hưởng tiếng sáo löc véo von,
löc réo rắt từ cụ Chì . Tiếng sáo ấy vẫn vang vang, vẫn đều đều như thế, như thể muốn
đi xa lắm . Nhưng những dãy nöi cao kia dường như khóng hiểu. Nñ đã ngăn lại , và
vọng nên điệp khöc của những bản tình ca kéo dài đến xế chiều - nơi nöi rừng h÷ng vĩ
Halogen .
“ Ai thổi sáo gọi trâu đâu đñ ,
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Chiều in nghiêng trên mảng nöi xa


Con trâu trắng dẫn đàn trên nöi
Vểnh đói tai nghe sáo trở về.....”
Cụ Chì ngoài đời vui tính lắm , cụ đã trêu ai thì trêu dai khủng khiếp . Như hai chị em
Flo- Clo chẳng hạn , Cụ trêu nhiều, nhiều đến nỗi , thành ra quen, rồi ai cũng thấy quen
theo . Lũ trẻ khóng bắt trước “nhà thơ, nhà nghệ sĩ làng ” mới là lạ .

Đöng là löc nhỏ hai chị em Flo và Clo xinh xắn lắm , ngoan lắm , nhưng về mảng hát và
vẽ thì chỉ cñ chờ “tương lai” mới trả lời được . Trong làng , ai cũng bảo : “mai này, cả hai
chị em sẽ trở thành niềm tự hào của gia đình , của làng Halogen này ” .

Nhưng ......

Rời mảnh đất thanh bình, rời việc chăn trâu thường ngày . Hai chị em đến học ở thành
phố Sắt Thép - một v÷ng đất sầm uất ,ồn ào, náo nhiệt .Sau một thời gian , khi trở về làng
, mọi người thấy hai chị em khác nhiều lắm . Chị Flo theo học lớp chọn, của một trường
chọn cñ tiếng . Nhưng vẻ xinh đẹp lại tạo nên mâu thuẫn cho chính con người của Flo .
Flo ngày càng chăm chöt làm đẹp hơn , thì kết quả học tập càng thấp hơn .Tổng kết của
có luón đội sổ lớp – D÷ rằng , có vẫn xinh nhất lớp . Đã cñ lần Bác họ của Flo , c÷ng bạn
bè, thầy có sốt sắng đi tìm khắp nơi , trong löc ai nấy đang lo lắng, thì thấy Flo từ một
cửa hàng nước Hoa đi ra . Mọi người giận lắm . Và cũng chẳng biết từ bao giờ cửa hàng
Este được coi như là nhà của Flo vậy . Đã cñ lần có nàng phải viết bản kiểm điểm vì trốn
học đi tìm hiểu hội chợ nước Hoa , rồi đi hát kalikali . Flo chỉ ưa d÷ng Benzyl axetat
và Geranyl axetat để thoa lên làn tñc của mình .Cñ lần Flo d÷ng nhầm Amyl axetat , nên
mọi người lầm tưởng có tắm hoa chuối . Bạn bè gñp ý, thì có lại bảo “ đẹp thì phó ra,
xấu xa đậy vào ” , rồi còn quay sang chê người khác “ Quê m÷a ” !
Đöng là đói khi , qui luật thật nghiệt ngã – sự nghiệt ngã mà chính Flo khóng thể
lường trước được . Biết tin, lớp sẽ cñ thêm bạn mới . Có nàng d÷ng nhiều loại nước hoa,
những loại mà có cho là khá đặc biệt . Nhưng, trên đường tới trường khi đi ngang qua
một vườn hoa .Thì chao ói ! Một đàn ong từ đâu v÷ v÷ hướng tới nhằm thẳng
vào.....“bóng hoa di động” ........!
Sau hóm đñ, mọi người tưởng chừng Flo sẽ thay đổi . Nhưng được một thời gian, Flo
rồi đâu lại vào đấy .
Khác với có chị, tính cách có em Clo vẫn khóng thay đổi lắm , ngoại trừ người ta
thấy mái tñc có đẹp và dài , đói mắt thì đen với đói má löm, miệng hay cười chöm chím .
Cñ anh chàng người xứ Kiềm Thổ si tình đã ví von rằng “ mái tñc Clo đẹp tựa như áng
mây trên mảnh nöi Halogen , tiếng hát của có trong veo như tiếng chim sơn ca, như tiếng
suối mát trong chảy nơi đầu nguồn” . Nñi vậy thói, chứ giọng hát của Clo cũng vẫn chỉ
thuộc tốp gọi là nghe được của khu Nội Trö này . Xác định được đöng, việc học tập mới
là quan trọng nhất , nên Clo học chăm chỉ lắm . Những giờ tự học buổi chiều, hay buổi
tối Có thường ngồi ở lại học và là người về KTX muộn nhất . Buổi sáng có thường dậy
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

sớm . Bới thế , mỗi khi tổng kết thi đua, Clo luón đạt vị trí cao nhất . Là người học giỏi,
nhưng Clo luón giöp bao bạn c÷ng tiến như bạn : N, C, O, và cậu Cs tinh nghịch .......
Chú thích :
- Đến kì thi ĐH, Clo đỗ đöng nguyện vọng và đạt điểm gần tuyệt đối cả 3 món , còn
người chị d÷ những năm đầu cñ ham chơi, nhưng sau đã biết cố gắng nên cũng may mắn
đủ điểm sàn đi học theo nguyện vọng 3 ( tất nhiên phải cộng cả điểm ưu tiên ) .
- Tám năm sau, Clo lấy chồng tên là Na ( anh trai Cs ) nhà cách Halogen khoảng 300
cây số về miền sâu xa ; còn người chị thì lấy anh chàng tên Sắt , mặc cho anh chàng tên
Nhóm thầm yêu trộm nhớ . Nhưng rồi, Al cũng tìm được một có nàng cũng tên là Flo .
Flo này, d÷ khóng xinh đẹp lắm, nhưng giỏi giang , phöc hậu .
-Một dịp hai mẹ con Flo tới nhà có em chơi , đứa cháu NaCl nghịch ngợm, bị ngã nhưng
rồi nhanh chñng đứng dậy, tự phủi tay rồi tiếp tục nó đ÷a .
Người chị Flo buột miệng : “ Sao nó không khóc, không nằm đợi người lớn bế
nó dậy và dỗ nhỉ ???? ” .
Thực ra câu chuyện , cũng chỉ là câu chuyện . Đọc như thế nào, ngẫm và nghĩ thế nào,
đó là cảm thụ của từng người . Nhưng người viết không bao giờ đánh đồng tất cả Flo là
xấu ( chỉ là không tỉnh thôi ) , cũng không phải tất cả Clo là đẹp !!! Có Flo rất tốt , rất
giỏi nhưng cũng có Clo rất nghịch ngợm , và chưa tốt .. Có vùng miền núi mang tên Sắt
thép , cũng có thành phố mang tên Halogen . Thế nên trong cuộc sống này , ta vẫn
thường thấy những người có tên trùng nhau !

Chúc các bạn luôn hướng tới thành công , dù sớm hay muộn nhất định sẽ đạt được
cụm từ ấy . Hãy nhớ đến sức khỏe để có thể mang theo cả niềm tin, lòng yêu thương để
bước đi vững vàng hơn .
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

TRƢỜNG THPT LONG CHÂU ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP
SA TRƢỜNG NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: HÓA HỌC LỚP: 10
Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian giao đề)

Học sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn


Cho: Al = 27; Fe=56; Cu = 64; H=1; Cl=35,5; S=32; O=16; K=39; Mg=24
Bài 1 (1,5 điểm).
35
Trong tự nhiên clo cñ hai đồng vị là 17 Cl và 1737Cl với nguyên tử khối trung bình của clo
37
là 35,5. Tính thành phần phần trăm về khối lượng 17Cl cñ trong HClO4 (với H là đồng
vị 11H , O là đồng vị 168O ). Viết cóng thức elctron, cóng thức cấu tạo của HClO4 , số oxi
hña của clo trong hợp chất?
Bài 2 (2,0 điểm)
Lập phương trình phản ứng oxi hña – khử sau bằng phương pháp thăng bằng elctron:
a) FeS2 + H2SO4 (đ)   Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
0
t

b) Mg + HNO3   Mg(NO3)2 + N2O + N2 + NH4NO3 + H2O


(biết tỉ lệ mol của N2O : N2 : NH4NO3 là 1 : 1 : 1)
c) Fe3O4 + HNO3   Nx O y + …
d) Al + NaNO3 + NaOH + H2O   NaAlO2 + NH3
Bài 3 (2,5 điểm). a/ Chỉ d÷ng thêm một hña chất hãy nhận biết các dung dịch đựng trong
các lọ bị mất nhãn sau: KNO3, K2SO4, KOH, Ba(OH)2, H2SO4
b/ Khi cho chất rắn A tác dụng với H2SO4 đặc, đun nñng sinh ra chất khí B
khóng màu. Khí B tan nhiều trong nước, tạo ra dung dịch axit mạnh. Nấu cho dung dịch
B đạm đặc tác dụng với mangan đioxit thì sinh ra khí C màu vàng nhạt, m÷i hắc. Khi cho
mẩu natri tác dụng với khí C trong bình, lại thấy xuất hiện chất rắn A ban đầu. Các chất
A, B, C là chất gì? Viết các phương trình hña học xảy ra.
Bài 4 (3,0 điểm). a) Cho 2,25 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch
HCl dư, sau khi phản ứng kết thöc thu được 1344 ml (đktc) khí và còn lại 0,6 gam chất
rắn khóng tan. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A.
b) Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít SO2 ( đktc) vào 13,95 ml dung dịch
KOH 28%, cñ khối lượng riêng là 1,147g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm các chất cñ
trong dung dịch sau phản ứng.
c) Lấy toàn bộ lượng HCl đã phản ứng ở trên trộn vào V lít dung dịch
NaOH 0,2M được dung dịch B. Tính V, biết rằng lượng dung dịch B thu được cñ thể hòa
tan hết 0,51 gam nhóm oxit.
Bài 5(1,0 điểm). Khi thêm 1 gam MgSO4 khan vào 100 gam dung dịch MgSO4 bão hoà ở
200C, thấy tách ra một tinh thể muối kết tinh trong đñ cñ 1,58 gam MgSO4. Hãy xác định
cóng thức của tinh thể muối ngậm nước kết tinh. Biết độ tan cuả MgSO 4 ở 200C là 35,1
gam trong 100 gam nước.
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

_________Hết________
Họ và tên thí sinh .......................................Số báo danh...................................
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
TRƢỜNG THPT LONG CHÂU HƢỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH
SA GIỎI CẤP TRƢỜNG NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: HÓA HỌC LỚP: 10
Thời gian làm bài: 120 phút

Bài 1 - Tính % số nguyên tử của hai đồng vị clo:


1,5đ 37
Gọi x là % số nguyên tử của 17 Cl và (100-x) là % số nguyên tử của 0,5
Cl . Ta cñ: 37x + (100 –x).35 = 35,5.100  x= 25%
35
17
37
Vậy 17 Cl chiếm 25% số nguyên tử và 1735Cl chiếm 75% số nguyên tử.
37
- Giả sử cñ 1 mol HClO4 thì cñ 1 mol clo, trong đñ cñ 0,25 mol 17 Cl .
37
Do đñ, phần trăm khối lượng 17 Cl trong HClO4: 0,5
0,25.37
x100  9,2% 0,5
100,5
- Viết cóng thức electron đầy đủ và CTCT , xác định số oxi hña của clo
trong hợp chất là +7.

Bài 2 a) 1x 2FeS2  2Fe+3 + 4S+4 + 22e


2,0đ 11x S+6 + 2e  S+4
 2FeS2 + 14 H2SO4 (đ) 
t
 Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
0
0,5
b) 13x Mg  Mg + 2e
0 2+

1x 5N+5 + 26e  2N+ + N20 + N-3

 13Mg + 32HNO3 
 13Mg(NO3)2 + N2O + N2 + NH4NO3 + 14 0,5
H2 O
c) (5x-2y) x 3Fe+8/3  3Fe+3 + 1e
1x xN+5 + (5x-2y)e  xN+2y/x
 (5x-2y) Fe3O4 + (46x-18y)HNO3   NxOy +
0,5
+ (15x-6y)Fe(NO3)3 + (23x-9y)H2O
d)
8 Al Al+3 + 3e 0,5
3 N+5 + 8e N-3
 8Al + 3NaNO3 + 5NaOH + 2H2O 
 8NaAlO2 + 3NH3
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Bài 3 a/ - D÷ng quì tím: axit H2SO4 làm quì tím hña đỏ ; KOH và Ba(OH)2
2,5đ làm quì tím hña xanh; KNO3, K2SO4 làm quì tím khóng đổi màu. 0,5
- D÷ng H2SO4 vừa nhận biết được để nhận ra Ba(OH)2 0,5
KOH khóng cñ hiện tượng gì 0,5
- D÷ng Ba(OH)2 để nhận biết K2SO4 , còn KNO3 khóng cñ hiện tượng 0,5
gì. 0,5
- Phương trình hña học: (cñ 2 pthh)
b/ Chất A là NaCl; khí B là HCl ; Khí C là Cl2
Pthh:
NaCl + H2SO4(đặc)   NaHSO4 + HCl 
0
t C

HCl + H2O  dd HCl


4HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2  + 2H2O

Bài 4 a/ Ptpư:
3,0đ 2Al + 6HCl   2AlCl3 + 3H2 (1) 0,25
Fe + 2HCl   FeCl2 + H2 (2)
Cu + HCl   khóng phản ứng
=> 0,6 gam chất rắn còn lại chính là Cu: 0,25
Gọi x, y lần lượt là số mol Al, Fe 0,25
Ta cñ:
3x + 2y = 2.0,06 = 0,12 0,25
27x + 56 y = 2,25 – 0,6 = 1,65
=> x = 0,03 (mol) ; y = 0,015 (mol) 0,25
0, 6
=> %Cu  .100%  26, 67% ; 0,25
2, 25
56.0,015 0,25
% Fe= .100%  37,33% ; %Al = 36%
2, 25
1,344
b/ nSO2   0, 06(mol ) ; m (dd KOH) = 13,95.1,147 = 16 (gam) 0,25
22, 4
=> mKOH = 0,28.16 = 4,48 (gam)=> nKOH = 0,08 (mol) 0,25
n
=> 1  KOH  2
n SO2 0,25
=> tạo ra hỗn hợp 2 muối: KHSO3: 0,04 (mol) và K2SO3: 0,02 (mol) 0,25
SO2 + KOH  KHSO3 (3) 0,25
SO2 + 2KOH  K2SO3 + H2O (4)
Khối lượng dung dịch sau pu = 16 + 0,06.64 = 19,84 gam
0, 04.120
=> C %( KHSO3 )  .100%  24,19%
19,84
0, 02.158
C %( K 2SO3 )  .100%  15,93%
19,84
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

c/ nHCl = 3x+2y = 0,12 mol ; nNaOH = 0,2V mol


nAl O = 0,51 :102 = 0,005 mol
2 3

Phương trình hña học cñ thể xảy ra:


HCl + NaOH  NaCl + H2O (5)
6HCl + Al2O3  2AlCl3 + 3H2O (6)
2NaOH + Al2O3  2NaAlO2 + H2O (7)
TH1: Xảy ra phản ứng (5) và (6)
nNaOH = 0,2V = 0,12 – 6. 0,005 = 0,09 mol  V = 0,45 lít
TH2: Xảy ra phản ứng (5) và (7)
nNaOH = 0,2V = 0,12 + 0,005.2 = 0,13 mol  V = 0,65 lít
Bài 5 Đặt cóng thức của tinh thể ngậm nước tách ra là MgSO4.nH2O
1,0đ Trong 120 + 18n gam MgSO4.nH2O cñ 120 gam MgSO4 và 18n gam
H2 O 0,25
1,58 gam 0,237n gam
Khối lượng các chất trong 100 gam dung dịch bão hoà:
100.100
m H2 O  = 74,02 gam
35,1  100
100.35,1 0,25
m MgSO4  = 25,98 gam
35,1  100
Khối lượng các chất trong dung dịch sau khi kết tinh:
0,25
m H O = 74,02 – 0,237n gam
2

m MgSO4 = 25,98 + 1 – 1,58 = 25,4 gam 0,25


25,4
Độ tan: s = .100 = 35,1. Suy ra n = 7.
74,02  0,237n
Vậy cóng thức tinh thể ngậm nước kết tinh là MgSO4.7H2O
Lưu ý: Học sinh có cách giải khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa.
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CỤM


NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: HÓA HỌC LỚP 10
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề thi gồm 02 trang)

Câu I: (5,0 điểm)


1. Chọn 7 chất khác nhau mà khi cho 7 chất đñ lần lượt tác dụng với dung dịch HCl
cñ 7 chất khí khác nhau thoát ra. Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
2. Chọn các chất khác nhau mà khi cho mỗi chất đñ tác dụng với dung dịch H 2SO4
đặc, nñng, dư đều cho sản phẩm là Fe2(SO4)3,SO2 và H2O. Viết các phương trình hña học.
3. Hãy so sánh tính axit, tính oxi hoá và tính bền của các axit sau:
a. HF, HCl, HBr, HI b.HClO, HClO2, HClO3, HClO4
Câu II: (2,5 điểm)
1.Cân bằng các phản ứng oxi hoá khử sau đây bằng phương pháp thăng bằng
electron:
a. FeSO4 + H2SO4 + KMnO4  Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
N 2O 2
b. Al + HNO3  Al(NO3)3 + N2O + N2 + H2O ( với tỉ lệ số mol = )
N2 3
c. FexOy + HNO3   Fe(NO3)3 + NaOb + H2O
2. Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc thấy cñ 49 gam
H2SO4 tham gia phản ứng tạo MgSO4, H2O và 1 sản phẩm khử X. Xác định X?
Câu III: (3,0 điểm)
1. Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch:
NaHSO4, CuSO4. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hoá học hãy tách rời
hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên.
3. Cñ 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy
nhận biết từng dung dịch trên mà khóng d÷ng thêm hoá chất khác. Viết các phương trình
phản ứng xảy ra
Câu IV: (2,5 điểm)
1. Nguyên tử của nguyên tố X cñ tổng số hạt các loại là 60, số hạt mang điện trong hạt nhân
bằng số hạt khóng mang điện. Nguyên tử của nguyên tố Y cñ 11 electron p. Nguyên tử
nguyên tố Z cñ 4 lớp electron và 6 electron độc thân.
(a) Dựa trên cấu hình electron, cho biết vị trí của các nguyên tố trên trong bảng hệ thống tuần
hoàn.
(b) So sánh (cñ giải thích) bán kính của các nguyên tử và ion X, X2+ và Y-.
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

2. Vẽ hình để mó tả cách tiến hành thí nghiệm điều chế khí HCl bằng những hña chất và
dụng cụ đơn giản cñ sẵn trong phòng thí nghiệm sao cho an toàn. Ghi rõ các chö thích
cần thiết.
Câu V: (2,5 điểm )
Đốt cháy a gam một sunfua kim loại M hoá trị II thu được chất rắn A và khí B.
Hoà tan hết A bằng lượng dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối cñ nồng độ
33,33%. Làm lạnh dung dịch này tới nhiệt độ thấp tách ra 15,625 gam tinh thể T, phần
dung dịch bão hoà cñ nồng độ 22,54%.
1. Hỏi M là kim loại gì?
2. Xác định cóng thức tinh thể T biết a =12 gam.
Câu VI: (2,5 điểm)
Để xác định thành phần dung dịch A cñ chứa các muối NaCl; NaBr; NaI, người ta làm ba
thí nghiệm sau:
TN1: lấy 20 ml dung dịch A đem có cạn thu được 1,732 gam muối khan
TN2: Lấy 20 ml dung dịch A lắc kĩ với nước brom dư, sau đñ có cạn dung dịch thì thu
được 1,685 gam muối khan.
TN3: Lấy 20 ml dung dịch A, sục khí clo tới dư, sau đñ đem có cạn dung dịch thì
thu được 1,4625 gam muối khan.
1. Tính nồng độ mol/ l của mỗi muối trong dung dịch A.
2. Từ 1 m3 dung dịch A cñ thê điều chế bao nhiêu kg Br2, I2.
Câu VII: (2,0 điểm) Hãy giải bài tập sau bằng 1 đến 3 cách khác nhau:
Cho m gam FexOy tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nñng tạo thành dung dịch X và
2,24 l khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc ). Có cạn dung dịch X thu được 120
gam một muối khan.
Tính m và xác định cóng thức của FexOy.

Cho: Ca = 40 ; O = 16 ; Cl = 35,5 ; Br = 80 ; S = 32 ; C = 12 ; H = 1 ; Mg =24 ; Zn =65 ;


Cu = 64 ; Fe =56; Na = 23 ; S = 32 ; I =127.
---------------- Hết ---------------
- Thí sinh không được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hoá học, bảng tính tan.
- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh: ............................................................. Số báo danh:


...................
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

HƢỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CỤM


NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: HÓA HỌC LỚP 10

Câu Ý Nội dung Điểm


I Các chất rắn cñ thể chọn lần lượt là: Zn; FeS; Na2SO3; CaCO3;
MnO2; CaC2; Al4C3
1 Các ptpư: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 (mỗi
FeS + 2HCl  FeCl2 + H2S pthh
1,75đ Na 2 SO 3 + 2HCl  2NaCl + SO2 + H2O cho
0,25)
MnO2 + 4HCl đặc   MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0
t

CaC2 + 2HCl  CaCl2 + C2H2


Al4C3 + 12HCl 4AlCl3 + 3CH4
2 Các chất rắn cñ thể chọn: Mỗi pt
5,0đ Fe;FeO;Fe3O4;Fe(OH)2;FeS;FeS2;FeSO4 . . . đöng
Các pthh : cho
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

1,75đ 2Fe + 6H2SO4(đặc) t


 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0
0,25 đ
2FeO + 4H2SO4(đặc)  t
 Fe2(SO4)3+SO2+ 4H2O
0 mỗi pt
khóng
2Fe3O4 + 10H2SO4(đặc)   3 Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
0
t
cân
2Fe(OH)2 + 4H2SO4(đặc)   Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O
0
t
bằng
2FeS + 10H2SO4(đặc)   Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O
0
t
hoặc
2FeS2 + 14H2SO4(đặc)  t
 Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
0
cân
bằng sai
2FeSO4 + 2H2SO4(đặc)   Fe2(SO4)3 + SO2+ 2H2O
0
t
đều trừ
0,125 đ
Trong dãy HF, HCl, HBr, HI
2a
Tính axit mạnh dần 0,25
Tính khử tăng dần tức tính oxi hoá giảm dần 0,25
0,75đ
Tính bền nhiệt giảm dần 0,25
Trong dãy HClO, HClO2, HClO3,HClO4
2b
Tính axit mạnh dần 0,25
Tính oxi hoá giảm dần 0,25
0,75đ
Tính bền nhiệt tăng dần 0,25
10 FeSO4 + 8H2SO4 +2 KMnO4  Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + 0,25
K2SO4
+
1a 8H O
2
0,25
0,5đ 5 2Fe 2

 Fe 3
+ 2e
2 Mn 7 + 5e 
 Mn 2
II
2,5đ
46 Al + 168HNO3  46Al(NO3)3 +6N2O + 9N2 + 84H2O
(*) 0,25

8Al + 30HNO3  8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O (1)


1b 8 Al   Al 3 + 3e 0,25
3 2N 5 
 N 2 1 + 8e
10Al + 36HNO3  10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
(2)
0,5đ
10 Al   Al 3 + 3e
3 2N 5   N 2 + 10e
lấy (1)*2 + (2) *3 ta thu được (*)

1c (5a-2b)FexOy+(18ax-6bx-2ay)HNO3 
 (5a-2b)Fe(NO3)3 +
(3x-2y)NaOb 0,25
+ (9ax-
0,5đ
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

3bx-ay)H2O 0,25

(5a-2b)  xFe 3 + (3x-2y)e


Fe x2 y / x 
(3x-2y) aN 5 + (5a-2b) e   N a2b / a
Số mol Mg = 0,4 mol 0,25
Mg   Mg 2 + 2e
0,4 0,4 0,8(mol)

2 số mol H2SO4 là 0,5 mol , theo phương trình trên số mol của SO
2 2
4 tạo muối là 0,4 mol  SO 4 tạo khí là 0,1 mol
0,25
1đ S 6 +(6-a)e   S  a
0,1 (6-a).0,1(mol)
0,25
theo định luật bảo toàn electron 0,8 = (6-a).0,1  a =-2
0,25
vậy sản phẩm khử là: H2S

1 * Với NaHSO4 : Fe + 2NaHSO4 → FeSO4 + Na2SO4 + H2 0,125đ/


 PT
BaO + 2NaHSO4 → BaSO4  + Na2SO4 + đöng
1,0đ H2 O
Al2O3 + 6NaHSO4 → Al2(SO4)3 +
3Na2SO4 + 3H2O
2KOH + 2NaHSO4 → K2SO4 + Na2SO4 +
2H2O
* Với CuSO4 : Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
BaO + H2O → Ba(OH)2
III
Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4↓ + Cu(OH)2↓
Al2O3 + CuSO4 → khóng phản ứng
2KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2↓
2 Cho hỗn hợp tan trong NaOH dư, Fe , Cu và Ag khóng tan:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
3,0đ
1,0đ Thổi CO2 vào dung dịch nước lọc:
NaAlO2 + CO2 + 4H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓
Lọc tách kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao:
2Al(OH)3 
0
t
Al2O3 + 3H2O
Điện phân Al2O3 nñng chảy thu được Al: 2Al2O3 dfnc

 0,25
4Al + 3O2↑
Cho hỗn hợp Fe , Cu và Ag khóng tan ở trên vào dung dịch HCl
dư. Cu và Ag khóng tan.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 
Lấy dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa 0,25
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

nung đến khối lượng khóng đổi, dẫn luồng khí CO dư đi qua thu
được Fe :
HCl + NaOH → NaCl + H2O
FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2↓
2Fe(OH)2 + 1/2O2 
0
t
Fe2O3 + 2H2O
Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2
0
t

Hỗn hợp Cu, Ag nung trong oxi đến phản ứng hoàn toàn thu
được hỗn hợp rắn CuO và Ag. Hòa tan trong dung dịch HCl dư,
lọc lấy Ag khóng tan, dung dịch thu đem điện phân lấy Cu, hoặc 0,5
cho tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng
khóng đổi, dẫn luồng khí CO dư đi qua thu được Cu:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2↓
Cu(OH)2 
0
t
CuO + H2O
CuO + CO  Cu + CO2
0
t

3 - Dung dịch cñ màu xanh lam là CuCl2. 0,25


- Lấy dung dịch CuCl2 cho tác dụng với 4 dung dịch còn lại,
dung dịch nào tạo kết tủa xanh lam là NaOH: 0,25
CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2↓.
1,0đ - Lấy dung dịch NaOH, cho tác dụng với 3 dung dịch còn lại:
+ dung dịch nào khóng cñ kết tủa là KCl 0,25
+ dung dịch nào cñ kết tủa trắng là MgCl2
MgCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Mg(OH)2↓.
+ dung dịch nào cñ kết tủa trắng, kết tủa tan trong kiềm dư
là AlCl3 0,25
AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3↓.
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

IV a) Xác định vị trí dựa vào cấu hình electron:


2ZX  NX  60 ; ZX  NX  ZX  20 ,
X là canxi (Ca), cấu hình electron của 20Ca : [Ar] 4s2 0,25
Cấu hình của Y là 1s22s22p63s23p5 hay [Ne] 3s2 3p5 Y là Cl
1a Theo giả thiết thì Z chính là crom, cấu hình electron của 24Cr : 0,25
0,75đ [Ar] 3d5 4s1
STT Chu kỳ nguyên tố Nhñm nguyên tố
0,25
Ca 20 4 IIA
Cl 17 3 VIIA
Cr 24 4 VIB
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

b) Trật tự tăng dần bán kính nguyên tử: R Ca  R Cl  R Ca


2  0,25
Bán kính nguyên tử tỉ lệ với thuận với số lớp electron và tỉ lệ
1b nghịch với số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử đñ. 0,25
0,75đ 2+ -
Bán kính ion Ca nhỏ hơn Cl do cñ c÷ng số lớp electron (n
= 3), nhưng điện tích hạt nhân Ca2+ (Z = 20) lớn hơn Cl- (Z = 0,25
17). Bán kính nguyên tử Ca lớn nhất do cñ số lớp electron lớn
nhất (n = 4).
Xem hình :
(0,25 
4)

1,0đ

Yêu cầu -Hña chất đöng, đủ


- Điều kiện phản ứng (hña chất và nhiệt độ)
- An toàn (bóng tẩm xöt)
- Mỹ thuật

PTHH
2MS + 3O2 
 2MO + 2SO2 0,25

MO + H2SO4 
 MSO4 + H2O 0,25
1 1 1 1 (mol)
V 98.100
Tính khối lượng dung dịch của H2SO4 =  400
24,5
gam
2,5đ
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 400 + M+16 = (M+
1,5đ 416) gam
( M  96).100
ta cñ nồng độ % của muối :  33,33
M  416
 M = 64 vậy M là Kim loại Cu

2 2CuS + 3O2 
 2CuO + 2SO2
0,125 0,125 (mol)
CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O 0,25
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

0,125 0,125 (mol)


0,125.98.100
Khối lượng dd trước khi kết tinh = 0,125.80 +  60
24,5
gam 0,25
1đ Khối lượng dung dịch sau khi kết tinh = 60 - 15,625 = 44,375
gam
gọi m là khối lượng chất tan của CuSO4 còn lại trong dung dịch
m
ta cñ .100  22,54  m = 10 gam 0,25
44,375
vậy khối lượng CuSO4 tách ra = 0,125.160 -10 = 10 gam

mà CuSO4.xH2O ............................CuSO4
(160+ 18x) 160 gam 0,25
15,625 10 gam

 x= 5
Vậy T là CuSO4.5H2O

Gọi x,y,z lần lượt là số mol của NaCl, NaBr, NaI trong 20 ml dd
A
TN1: Khối lượng tổng muối khan thu được là khối lượng của 3 0,25
muối :
58,5x+ 103y + 150z = 1,732 (I)
TN2: cñ phản ứng : Br2+ 2NaI   2NaBr +I2 (1)
y y
vậy khối lượng muối khan thu được là tổng khối lượng NaCl, 0,25
NaBr ( gồm cả NaBr ban đầu và NaBr mới sinh ở phản ứng (1),
VI
do đñ ta cñ:
58,5x + 103(y+x) = 1,685 (II) 0,25
TN3: ta cñ phản ứng Cl2+ 2NaBr   2NaCl +Br2 (2)
2,5đ
2đ y y
Cl2+ 2NaI   2NaCl + I2 (3)
z z 0,25
Vậy khối lượng muối khan là tổng khối lượng NaCl( bao gồm
NaCl ban đầu và cả NaCl tạo ra ở phản ứng (2) và (3), do đñ ta 0,5
cñ:
58,5( x+y+x) = 1,4625 (III)
kết hợp I,II,III ta cñ hệ phương trình 3 ẩn và giải ta cñ :
x = 0,02 y = 0,004 và z =0,001
nồng độ các muối: 0,5
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

0,02
[NaCl] =  1M
0,02
0,004
[NaBr] =  0,2M
0,02
0,001
[NaI] =  0,05M
0,02
mBr2 = 0,02.1000.80 = 16000 gam = 16 kg
2
m I2 = 0,005.1000.127 = 6350 gam = 6,35 kg 0,5
0,5đ
VII Học sinh cñ thể làm theo một trong các cách sau
- Bảo toàn electron
- Phương pháp quy đổi
- Bảo toàn nguyên tố, bảo toàn nguyên tử

- Cân bằng phương trình và tính theo phương trình
...
Học sinh làm một cách đöng được 1điểm
Thêm một cách khác được 0,5điểm
120
nFe 2 ( SO4 ) 3   0,3(mol)
400
2,24
nSO2   0,1(mol )
22,4
PP bảo toàn nguyên tố:
Tổng số mol S nS  nH 2 SO4
 nSO2  3nFe 2 ( SO4 ) 3  1(mol)  nH 2O
Theo BTKL ta cñ
m  mH 2 SO4  mFe 2 ( SO4 ) 3  mSO2  mH 2O
Cách
1  m = 120 + 0,1 x 64 + 1x 18 - 98 = 46,4 (gam) 0.5đ
nFe  2nFe 2 ( SO4 ) 3  0,6(mol)
mFe = 0,6 x 56 = 33,6 (gam)
46,4  33,6
nO   0,8(mol)
16
x nFe 0,6 3  Cóng thức của oxit là Fe O .
   3 4 0.5đ
y nO 0,8 4

Tương tự: HS giải cách khác đöng được 0,5đ


Lưu ý:
- Phương trình hña học thiếu cân bằng hoặc thiếu điều kiện (nếu cñ) hoặc cân bằng
sai, hoặc sai sñt cả cân bằng và điều kiện trừ 1/2 số điểm của phương trình đñ.
- Bài tập giải theo cách khác bảo đảm đöng thì vẫn được điểm tối đa. Nếu viết
phương trình sai hoặc khóng cân bằng hoặc cân bằng sai thì những phần tính toán liên
quan đến phương trình hña học đñ d÷ cñ đöng kết quả cũng khóng cho điểm.
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI - LỚP 12 THPT


Năm học: 2012 - 2013
Thời gian làm bài: 180 phút

Câu I (2 điểm)
1. Chỉ d÷ng thêm phương pháp đun nñng, hãy nêu cách phân biệt các dung dịch mất nhãn
chứa từng chất sau: NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2.
2. Cho sơ đồ các phương trình phản ứng:
(1) (X) + HCl  (X1) + (X2) + H2O (5) (X2) + Ba(OH)2  (X7)
(2) (X1) + NaOH  (X3) + (X4) (6) (X7) +NaOH  (X8)  + (X9) + …
(3) (X1) + Cl2  (X5) (7) (X8) + HCl  (X2) +…
(4) (X3) + H2O + O2  (X6) (8) (X5) + (X9) + H2O  (X4) + …
Hoàn thành các phương trình phản ứng và cho biết các chất X, X1,…, X9.
Câu II (2 điểm)
1. Cho sơ đồ chuyển hña giữa các chất hữu cơ như sau:

A dd KMnO4 B dd H2SO4 đặc CH3CHO


t0C
F (Muối amoni)
C D E

(Các chữ cái A, B, C, D, E, F là kí hiệu các chất khác nhau cùng có 2 nguyên tử Cacbon
trong phân tử)
Tìm cóng thức cấu tạo của các chất A, B, C, D, E, F và viết các phương trình phản
ứng xảy ra theo sơ đồ biến hña trên, ghi rõ điều kiện để phản ứng xảy ra (nếu cñ).
2. Tiến hành lên men giấm 200ml dung dịch ancol etylic 5,750 thu được 200ml dung dịch
Y. Lấy 100ml dung dịch Y cho tác dụng với Na dư thì thu được 60,648 lít H 2 (đktc). Tính
hiệu suất của phản ứng lên men giấm. (Biết dC H OH = 0,8 g/ml; d H O = 1 g/ml)
2 5 2

Câu III (2 điểm)


1. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của 2 nguyên tố M và X lần lượt
là 82 và 52. M và X tạo thành hợp chất MXa (a: nguyên dương, trong hợp chất MXa thì X
cñ số oxi hña bằng -1), trong phân tử của hợp chất MXa cñ tổng số hạt proton bằng 77.
Xác định cóng thức phân tử MXa.
2. Một hỗn hợp lỏng gồm 4 chất: C6H5OH, C6H6, C6H5NH2, C2H5OH. Nêu phương pháp
tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp.
Câu IV (2 điểm)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Cho 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn vào 800 ml dung dịch hỗn hợp X gồm NaNO3 0,45
M và H2SO4
0,9M. Đun nñng cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí NO
(sản phẩm khử
duy nhất, đo ở đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa m1 gam bột Cu và thu được V lít khí NO
(đktc, sản phẩm khử duy nhất của NO3-).
a. Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính giá trị m1 và V.
c. Cho m2 gam Zn vào dung dịch Y (tạo khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-), sau
phản ứng thu được 3,36 gam chất rắn. Tính giá trị m2.
Câu V (2 điểm)
Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X, Y đều mạch hở, khóng phân nhánh và ancol Z. Xà
phòng hña
hoàn toàn a gam A bằng 140 ml dung dịch NaOH, để trung hòa NaOH dư sau phản
ứng cần d÷ng 80ml dung dịch HCl 0,25M, thu được dung dịch B. Có cạn dung dịch B
thu được b gam hỗn hợp muối khan M, nung M trong NaOH khan, dư cñ xöc tác CaO,
thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2 hidrocacbon cñ tỉ khối so với O2 là 0,625.
Dẫn khí K lội qua dung dịch nước brom dư thấy cñ 5,376 lít một chất khí thoát ra. Cho
toàn bộ lượng chất rắn R thu được ở trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, cñ
8,064 lít khí CO2 thoát ra.(Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các khí đều đo
ở điều kiện tiêu chuẩn)
a. Xác định cóng thức cấu tạo của X, Y, Z, A. Biết rằng để đốt cháy hoàn toàn 2,76
gam ancol Z cần d÷ng 2,352 lít O2 (đktc), sau phản ứng khí CO2 và hơi nước tạo
thành cñ tỉ lệ khối lượng tương ứng là 11/6.
b. Tính giá trị a, b và nồng độ dung dịch NaOH đã d÷ng trong phản ứng xà phòng hña
ban đầu.

Cho nguyên tử khối các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Cl = 35,5; S = 32;
Na = 23; Ca = 40; Fe = 56; Zn = 65; Cu = 64.

------- Hết --------


TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI - LỚP 12 THPT


TỔ : HÓA Năm học: 2012 - 2013
Thời gian làm bài: 180 phút

Câu Ý ĐÁP ÁN Điểm


1 1 1 (1đ)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

- Lấy mẫu thí nghiệm.


- Đun nñng các mẫu thí nghiệm thì thấy: 0,25
+ Một mẫu chỉ cñ khí khóng màu thoát ra là KHCO3.
2KHCO3 
t0
K2CO3 + CO2↑ + H2O
+ Hai mẫu vừa cñ khí thoát ra vừa cñ kết tủa trắng là dung dịch
Mg(HCO3)2, dung dịch Ba(HCO3)2.(Nhñm 1)
Mg(HCO3)2 
t0
MgCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O 0,25
Ba(HCO3)2 
t0
BaCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O
+ Hai mẫu khóng cñ hiện tượng gì là dung dịch NaHSO 4, dung dịch
Na2SO3. (Nhñm 2)
- Lần lượt cho dung dịch KHCO3 đã biết vào 2 dung dịch ở nhñm 2.
+ Dung dịch cñ sủi bọt khí là NaHSO4: 0,25
2NaHSO4 + 2KHCO3  Na2SO4 + K2SO4 + CO2 ↑ + 2H2O
+ Dung dịch khóng cñ hiện tượng là Na2SO3.
- Lần lượt cho dung dịch NaHSO4 vào 2 dung dịch ở nhñm 1.
+ Dung dịch vừa cñ sủi bọt khí, vừa cñ kết tủa trắng là Ba(HCO3)2: 0,25
2NaHSO4 + Ba(HCO3)2  BaSO4 ↓ + Na2SO4 +2 CO2↑ + 2H2O
+ Dung dịch chỉ cñ sủi bọt khí là Mg(HCO3)2.
2NaHSO4 + Mg(HCO3)2  MgSO4 + Na2SO4 +2 CO2↑ + 2H2O

1 2 (1đ)
Các phương trình phản ứng:
(1) FeCO3 + 2HCl  FeCl2 + CO2 + H2O
(X) (X1) (X2)
(2) FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl 0,25
(X1) (X3) (X4)
(3) 2FeCl2 + Cl2  2FeCl3
(X1) (X5)
(4) 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2  4Fe(OH)3 ↓
(X3) (X6) 0,25
(5) 2CO2 + Ba(OH)2  Ba(HCO3)2
(X2) (X7)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

(6) Ba(HCO3)2 + 2NaOH  BaCO3 ↓ + Na2CO3 + 2H2O


(X7) (X8) (X9) 0,25
(7) BaCO3 + 2HCl  BaCl2 + CO2 + H2O
(X8) (X2)
(8) 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O  2Fe(OH)3 ↓ + 3CO2 + 6NaCl 0,25
(X5) (X9)
Các chất: X: FeCO3 X1: FeCl2 X2 :CO2 X3: Fe(OH)2 X4: NaCl
X5: FeCl3 X6: Fe(OH)3 X7: Ba(HCO3)2 X8: BaCO3 X9 :
Na2CO3
2 1 (1đ) 0,25
Cóng thức cấu tạo các chất:
A. CH2=CH2 B. HOCH2-CH2OH C. CH3-CH2-Cl
D. CH3-CH2-OH E. CH3-COOH F. CH3-COONH4
A→B:
3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3 HOCH2-CH2OH + 2KOH + 2MnO2
0,25
dd H2SO4 đặc
B→CH3CHO: HOCH2-CH2OH t0C CH3-CHO + H2O

A → C: CH2=CH2 + HCl CH3-CH2-Cl

t0C
0,25
C → D: CH3-CH2-Cl + NaOH CH3-CH2-OH + NaCl

D → E: CH3-CH2-OH + O2 Men giấm CH3-COOH + H2O

0,25
CH3-CHO→ F:
CH3-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O t0 CH3-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

E→ F: CH3COOH + NH3 → CH3COONH4


2 2 (1đ) 0,25
200.5, 75
VC2 H5OH bân đầu = = 11,5 ml => mC2 H5OH = 11,5.0,8 = 9,2 gam
100
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

 nC 2 H 5OH
ban đầu = 0,2 mol
 VH O ban đầu = 200 – 11,5 = 188,5 ml => nH O ban đầu = 10,47 mol
2 2

Giả sử cñ a (mol) ancol bị chuyển hoá, ta cñ 0,25


C2H5OH + O2   CH3COOH + H2O
a mol a mol a mol
Vậy sau phản ứng dung dịch Y cñ: a (mol)CH3COOH ;
(0,2 -a) mol C2H5OH và
(a+10,47)mol H2O.
Cho Na dư vào 100 ml dung dịch Y:
CH3COOH + Na  CH3COONa
 + 1/2H2(1)
C2H5OH + Na  C2H5ONa
 + 1/2H2(2) 0,25
H2 O + Na  NaOH
 + 1/2H2(3)
1 1
 nH = (a + 0,2 – a + 10,47 + a) = (10,67 + a)
2
4 4
1 0,25
 Theo bài nH = 2,7075 mol => (10,67 + a) = 2,7075 => a = 0,16 mol
2
4
0,16
 Hphản ứng = x100%  80%
0,2
3 1 (1đ) 0,25
Gọi p, n, e là số hạt cơ bản của X ( p, n, e nguyên dương)
Cñ: 2p + n = 52  n = 52 -2p
Ta luón cñ p  n  1,524p  p  52-2p  1,524p  14,75  p  17,33.
Vì p nguyên  p = 15, 16, 17.
Cấu hình electron của X là: p = 15: 1s22s22p63s23p3
p = 16: 1s22s22p63s23p4
p = 17: 1s22s22p63s23p5
Trong hợp chất X cñ số oxi hña bằng -1 => X là Cl 0,25
Vậy X cñ 17p, 17e, 18n  X là Clo (Cl)
Gọi p’; n’; e’ là số hạt cơ bản của M. 0,25
Tương tự ta cñ n’ = 82-2p’  3p’  82  3,524p’  23,26  p’  27,33
Mà trong MXa cñ 77 hạt proton  p’ + 17.a = 77  p’ = 77-17a  0,25
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

82 82
 77  17.a   2,92  a  3,16
3,5 3
Vì a nguyên  a = 3. Vậy p’ = 26. Do đñ M là Fe.
Cóng thức hợp chất là FeCl3.
3 2 (1đ)
Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư, chiết tách phần khóng tan ta được hỗn
hợp gồm C6H6, C6H5NH2 (hỗn hợp I)
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O 0,25
Phần dung dịch gồm: C6H5ONa, C2H5OH, NaOH dư ( dung dịch II)
Chưng cất dung dịch (II), hơi ngưng tụ làm khó được C2H5OH vì C6H5ONa,
NaOH khóng bay hơi.
Cho CO2 dư vào dung dịch C6H5ONa, NaOH, lọc tách phần kết tủa được
C6H5OH 0,25
NaOH + CO2 → NaHCO3
C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

Cho hỗn hợp (I) vào dung dịch HCl dư, chiết tách phần khóng tan ta được C6H6
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl (tan)
0,25
Cho dung dịch thu được gồm C6H5NH3Cl, HCl dư vào dung dịch NaOH dư, chiết
tách phần chất lỏng ở trên ta được C6H5NH2
HCl + NaOH → NaCl + H2O
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O 0,25
4 1 1đ
1. Số mol NaNO3 = 0,36 mol
số mol H2SO4 = 0,72 mol => số mol H+ = 1,44 mol 0,25
Ta cñ các bán phản ứng:
NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O (1)
mol 0,16 ← 0,16 ← 0,16 ← 0,16
Số mol NO = 0,16 mol => H+ và NO3- dư, kim loại phản ứng hết. 0,25
Số mol NO3- phản ứng = 0,16 mol; số mol H+ phản ứng = 0,64 mol
Fe → Fe3+ + 3e (1)
2+
Zn → Zn + 2e (2)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Gọi số mol Fe là x mol, số mol Zn là y mol


Theo khối lượng hỗn hợp ban đầu ta cñ phương trình
56 x + 65 y = 10,62 (I)
Theo định luật bảo toàn electron ta cñ phương trình
3x + 2y = 0,16.3 (II) 0,25
Giải hệ phương trình (I), (II) ta cñ: x = 0,12 và y = 0,06 mol
mFe = 0,12.56 = 6,72 g => % mFe = 63,28%
=> % mZn =100% - 63,28 % = 36,72 % 0,25

4 2 (0,5đ)
Dung dịch Y cñ 0,2 mol NO3-; 0,8 mol H+; 0,12 mol Fe3+; 0,06 mol Zn2+, khi
thêm bột Cu vào dung dịch Y:
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4 H2O (3)
0,3 ← 0,8 ← 0,2 → 0,2 (mol)
2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+ (4)
0,12 → 0,06 0,25
Từ phản ứng (3), (4) cñ tổng số mol Cu = 0,36 mol
m1 = 0,36.64 = 23,04 gam
VNO = 4,48 lít 0,25
4 3 (0,5đ)
Thêm m2 gam Zn vào dung dịch Y cñ 0,2 mol NO3-; 0,8 mol H+; 0,12 mol Fe3+;
0,06 mol Zn2+:
Do khối lượng Fe3+ = 0,12.56 = 6,72 gam > khối lượng chất rắn bằng 3,36 gam.
Nên trong 3,36 gam chất rắn sau phản ứng chỉ cñ Fe, Zn hết 0,25
nFe = 3,36/56 = 0,06 mol
3Zn + 8H+ + 2NO3- → 3Zn2+ + 2NO + 4 H2O
0,3 ← 0,8 ← 0,2
Zn + 2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+
0,06 ← 0,12 → 0,12
Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe
0,06 ← 0,06 ← 0,06
Tổng số mol Zn đã phản ứng bằng 0,3 + 0,12 = 0,42 mol
=> mZn = 27,3 gam
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

0,25
5 1 (1,5đ) 0,25
* Xác định cóng thức phân tử của ancol Z.
mCO2 11 nCO2 3
Khi đốt cháy Z cho    . Vậy nH2O  nCO2 => Z là ancol no, mạch
mH 2O 6 nH 2O 4
hở: CnH2n+2Ok (k≤n)
3n  1  k 0,25
CnH2n+2Ok + O2 → nCO2 + (n+1)H2O
2
3n  1  k
x(mol) → .x → n.x →(n+1).x
2
n.x 3
Bài cho nO phản ứng = 0,105 mol. Ta cñ   n  3
2
(n  1).x 4
mZ = (14n + 2 + 16k).x = 2,76 0,25
3n  1  k
nO2 = .x = 0,105 => (3n + 1 – k).x = 0,21
2
44  16k 2, 76
Thay n = 3 vào ta cñ   k  3 . Vậy Z là C3H8O3
10  k 0, 21
CH2OHCHOHCH2OH: Glixerol
Xác định 2 axit X, Y: 0,25
Vì khối lượng trung bình K = 32.0,625 = 20, vậy chắc chắn cñ CH4, khí còn lại là
R’H.
Cho K qua dung dịch Br2 dư chỉ thu được 1 khí bay ra cñ số mol bằng 5,376/22,4
= 0,24 mol
Chất rắn R cñ chứa Na2CO3 do đñ phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư cñ
phản ứng:
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
0,36 ← 0,36
 nCH = 0,24 mol => axit tương ứng X là CH3COOH
4
0,25
CH3COONa + NaOH CaO, t0 Na2CO3 + CH4

0,24 ← 0,24 ← 0,24 ← 0,24


’ ’
Chất còn lại: R (COOH)t cñ muối R (COONa)t (t=1 hoặc t = 2)
R’(COONa)t + t.NaOH → t.Na2CO3 + R’H
0,12 → 0,12/t
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

0,12
16.0, 24  M R ' Ht .
Ta cñ: Khối lượng trung bình khí K = t  20
0,12
0, 24 
t
 M R ' H = 20 +8.t; Vì mạch khóng phân nhánh nên t = 1 hoặc t = 2
t
0,25
 t=1 => M R ' H = 28 => C2H4 => axit Y: CH2=CH- COOH (0,12 mol)
t

 t = 2 => M R ' H = 36 (loại)


t

C2H3COONa + NaOH → C2H4 + Na2CO3


0,12 ← 0,12 ← 0,12 ← 0,12

5 2 (0,5đ) 0,25
Trung hòa NaOH dư sau xà phòng hña
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,02 0,02 0,02 0,02
Vậy muối M gồm: CH3COONa (0,24 mol)
C2H3COONa (0,12 mol)
NaCl (0,12 mol)
mM = b = 82.0,24 + 94.0,12 + 58,5.0,02 = 32,13 gam
A là: C3H5(OCOCH3)2(OCOC2H3) 0,25
nA = 0,12 mol => a = 230.0,12 = 27,6 gam
Cóng thức cấu tạo A là:

CH3COO - CH2 CH3COO -CH2


CH3COO - CH CH2=CH- COO - CH
CH2=CH- COO - CH2 CH3COO -CH2
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
QUẢNG TRỊ MÔN THI: HOÁ HỌC
Khoá ngày: 07/7/2008
ĐỀ CHÍ NH THỨC Thời gian làm bài: 150 phöt (Không kể thời gian giao đề)

Câu I (2,0 điểm)


1. Hãy viết các phương trình phản ứng (có bản chất khác nhau) để điều chế muối.
2. Chỉ d÷ng thêm một chất, hãy nhận biết 5 chất rắn Al, FeO, BaO, ZnO, Al4C3
đựng trong các lọ riêng biệt. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3. Cho hai dung dịch loãng FeCl2 và FeCl3 (gần như không màu). Cñ thể d÷ng chất
nào sau đây: dung dịch NaOH; nước brom; Cu; hỗn hợp dung dịch (KMnO4, H2SO4) để
nhận biết hai dung dịch trên? Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu II (2,5 điểm)
1.a.Viết các cóng thức cấu tạo cñ thể cñ ứng với các cóng thức phân tử sau: C 5H10,
C3H5Cl3.
b. Đun nñng glixerol với hỗn hợp hai axit C15H31COOH và C17H35COOH (cñ
H2SO4 đậm đặc làm chất xöc tác) tạo thành hỗn hợp các este. Hãy viết các cóng
thức cấu tạo cñ thể cñ của các este.
2. Viết các phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ sau:
+Y +Z +T
C 1
D 1
E 1
F
+X, xt men
A B
G + Y2 H + Z2 I + T2 F

Trong đñ A là hợp chất hữu cơ; F là bari sunfat.


3. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol Cu2S ; 0,05 mol FeS2 trong HNO3
loãng, vừa đủ thu được dung dịch Y(chỉ cñ muối sunfat) và khí NO. Cho dung dịch
Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y sẽ thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Câu III (2,0 điểm)
1. Hãy giải thích các trường hợp sau và viết các phương trình phản ứng:
a. Khí CO2 d÷ng dập tắt đa số các đám cháy, nhưng khóng d÷ng dập tắt đám cháy
Mg.
b. Trong phòng thí nghiệm người ta đựng axit flohiđric trong bình bằng nhựa hay
thuỷ tinh? Vì sao?
2. Khi nung hoàn toàn chất A thì thu được chất rắn B màu trắng và khí C khóng
màu. Chất B phản ứng mãnh liệt với nước tạo thành dung dịch D làm đỏ phenolphtalein.
Khí C làm vẩn đục dung dịch D. Khi cho B tác dụng với cacbon ở nhiệt độ cao thì thu
được chất E và giải phñng khí F. Cho E phản ứng với nước thì thu được khí khóng màu
G. Khí G cháy cho nước và khí C. Xác định các chất A, B, C, D, E, F, G và viết các
phương trình phản ứng xảy ra.
3. Cho 2 bình kín A, B cñ c÷ng thể tích và đều ở 00C. Bình A chứa 1 mol khí clo;
bình B chứa 1 mol khí oxi. Cho vào mỗi bình 2,4 gam kim loại M cñ hoá trị khóng đổi.
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Nung nñng các bình để các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu. Sau
1,8
phản ứng thấy tỉ lệ áp suất khí trong 2 bình A và B là (thể tích các chất rắn khóng
1,9
đáng kể). Hãy xác định kim loại M.
Câu IV(1,5 điểm)
1. Hoà tan hoàn toàn một miếng bạc kim loại vào một lượng dư dung dịch HNO3
15,75% thu được khí NO duy nhất và a gam dung dịch X; trong đñ nồng độ C% của
AgNO3 bằng nồng độ C% của HNO3 dư. Thêm a gam dung dịch HCl 1,46% vào dung
dịch X. Hãy xác định % AgNO3 tác dụng với HCl.
2. Dẫn H2 đến dư đi qua 25,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO nung nñng
cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 20,8 gam chất rắn. Mặt
khác 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225ml dung dịch HCl 2M. Hãy viết các
phương trình phản ứng xảy ra và tính % số mol của mỗi chất trong hỗn hợp X.
Câu V(2,0 điểm)
Đốt cháy một hiđrocacbon X ở thể khí với 0,96 gam khí oxi trong bình kín rồi cho
các sản phẩm sau phản ứng lần lượt qua bình (1) chứa CaCl2 khan dư; bình (2) chứa 1,75
lít Ca(OH)2 0,01M. Sau thí nghiệm thấy ở bình (2) thu được 1,5 gam kết tủa và cuối c÷ng
còn 0,112 lít khí duy nhất thoát ra (đo ở đktc). Xác định cóng thức phân tử của
hiđrocacbon X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cho C= 12, H=1, O= 16, Ca= 40, Cl=35,5; N= 14

------------------------------HẾT------------------------------
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

SỞ GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO HDC ĐỀ THI TUYỂN LỚP 10 THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
QUẢNG TRỊ MÔN HOÁ HỌC
Khoá ngày: 07/7/2008
ĐỀ CHÍ NH THỨC

Câu I.(2,0 điểm)


1.Viết các phương trình điều chế muối (0,5đ)
Viết ít nhất 16 loại phản ứng khác nhau; đöng 8 pt được 0,25đ x 16/8= 0,5 đ
1. kim loại + phi kim: Cu + Cl2 t0 CuCl2
2. kim koại + axit: Na + HCl NaCl + 1/2 H2
3. kim loại + muối: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
4. kim loại cñ oxit, hiđroxit LT + bazơ : Al + NaOH + H2O NaAlO2 + 3/2H2
5. oxit bazơ + axit: MgO + 2HCl MgCl2 + H2O
6. oxit bazơ + oxit axit: CaO + CO2 CaCO3
7. oxit LT + bazơ : ZnO + 2NaOH Na2ZnO2 + H2O
8. bazơ + axit: NaOH + HCl NaCl + H2O
9. hiđroxit LT + bazơ : Al(OH)3 + NaOHNaAlO2 + 2H2O
10. bazơ + muối: 2NaOH + CuCl2 2 NaCl + Cu(OH)2
11.bazơ + oxit axit: NaOH + SO2 NaHSO3
12. bazơ + phi kim: 2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O
13.oxit axit + muối: SiO2 + Na2CO3nc Na2SiO3 + CO2
14. phi kim + muối: 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
15. muối + muối : BaCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Ba(NO3)2
16. muối + axit: Na2S + 2HCl 2NaCl + H2S
17. muối nhiệt phân : 2KMnO4 t0
K2MnO4 + MnO2 + O2
2.Nhận biết các chất (0,75 đ)
- Lấy mỗi chất 1 ít để nhận biết, cho nước vào các mẫu thử; mẫu thử nào tan cñ khí và kết tủa trắng là
Al4C3:
Al4C3 + 12 H2O 4Al(OH)3 + 3CH4 0,25 đ
- Chất nào tan là BaO:
BaO + 2H2O Ba(OH)2 0,125đ
- Khóng tan là Al, ZnO, FeO. Lấy dd Ba(OH)2 vừa thu được ở trên cho vào các mẫu thử còn lại; nếu
tan và cñ khí là Al:
Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O Ba(AlO2)2 + 3H2 0,125đ
Nếu tan là ZnO:
Ba(OH)2 + ZnO BaZnO2 + H2O 0,125đ
Khóng tan là FeO 0,125đ
3.Nhận biết hai dd muối FeCl2, FeCl3 (0,75đ)
Nhận biết đöng bằng NaOH, Cu được : 0,25đ x 2 = 0,5đ
Nhận biết đöng bằng Br2; (KMnO4, H2SO4) được: 0,125đ x 2 = 0,25 đ
- Các chất đã cho đều nhận biết được 2 dung dịch FeCl2, FeCl3. Kết quả nhận biết theo bảng sau:
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

dd NaOH nước Br2 Cu ddKMnO4, H2SO4

FeCl2 trắng xanh, chuyển


mất màu nâu đỏ Cu khóng tan mất màu tím
nâu đỏ trong kk
FeCl3 nâu đỏ khóng làm mất màu
Cu tan ra, dd cñ màu
khóng làm mất màu dd
xanh
- Các phương trình phản ứng:
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl (1)
2Fe(OH)2 + ½ O2 + H2O 2Fe(OH)3 (2)
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl (3)
6FeCl2 + 3Br2 4FeCl3 + 2FeBr3 (4)
2FeCl3 + Cu 2FeCl2 + CuCl2 (5)
10FeCl2 + 2KMnO4 + 8H2SO4 6FeCl3 + 2Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + 2KCl + 8H2O (6)
Câu II.(2,5 điểm)
1.a.Viết các CTCT có thể có của các chất hữu cơ (0,75đ)
Đöng 5 CTCT được 0,25 đ x 15/3 =0,75 đ
-C3H5Cl3:1.CH3CH2CCl3 4. CH2ClCCl2CH3
2.CH2ClCHClCH2Cl 5. CHCl2CHClCH3
3.CH2ClCH2CHCl2
- C5H10: 1. CH2=CH-CH2-CH2-CH3 4.CH3-C=CH-CH3
2. CH3 – CH=CH –CH2-CH3 CH 3

3. CH2=C –CH2-CH3 5.CH3 – CH-CH=CH2


CH3 CH3
6. 7.
CH2 CH2 CH2
CH-CH2-CH3
CH2 CH-CH3 CH2
8. CH2 9.
CH2 CH2 CH2 CH3
C
CH2 CH2 CH2 CH3

10.
CH2
CH CH3
CH
CH3
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

b. CTCT các este: đöng 3 CTCT được 0,125đ x 6/3= 0,25đ


Đặt R1 là gốc C17H35; R2 là gốc C15H31 cñ các CTCT các este như sau:

1. R1COOCH2 2.R2COOCH2 3.R1COOCH2 4.R1COOCH2


R1COOCH R2COOCH R1COOCH R2COOCH
R1COOCH2 R2COOCH2 R2COOCH2 R1COOCH2
5.R2COOCH2 6. R2COOCH2
R2COOCH R1COOCH
R1COOCH2 R2COOCH2
2.Viết ptpư hoàn thành sơ đồ phản ứng: Đöng 8pt x 0,125đ = 1,0đ
(-C6H10O5-)n + nH2O nnC6H12O6
xt H2SO4, t0 (1)
(A) (X) (B)
men, 30-32 0C
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (2)
(B) (C) (G)
C2H5OH + O2 men dấ m CH3COOH + H2O (3)
(C) (Y1) (D)
2CH3COOH + Ba(OH)2 (CH3COO)2Ba + 2H2O (4)
(D) (Z1) (E)
(CH3COO)2Ba + K2SO4 BaSO4 + 2CH3COOK (5)
(E) (T1) (F)
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (6)
(G) (Y2) (H)
Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl (7)
(H) (Z2) (I)
BaCO3 + H2SO4 BaSO4 + CO2 + H2O (8)
(I) (T2) (F)
T1 cñ thể là muối tan khác của SO42-; Z2 cñ thể là muối tan khác của Ba2+
* Nếu học sinh chọn A là C2H4(hoặc C2H5Cl); X là H2O(NaOH); B là C2H5OH thì
không cho điểm câu II.2 vì đề bài chỉ cho B Cmen
+G
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

3.Tính khối luợng kết tủa thu được (0,5đ)


HNO3 là chất oxi hoá mạnh vì vậy:
dd Y cñ nCuSO4=2nCu2S=2a nCu(OH)2=nCu=2nCu2S= 2a mol
Ba(OH)2 dư

nFe2(SO4)3=nFeS2/2= 0,025 nFe(OH)3=nFe=nFeS2= 0,05 mol (0,25 đ)


nBaSO4 =nS=nCu2S+2nFeS2= a + 0,1
Do dd Y chỉ cñ muối sunfat nên: nSO4muối=nCuSO4 + 3nFe2(SO4)3= 2a + 3.0,025 mà
nSO4muối=nS=> 2a + 3.0,025=a+0,1=> a=0,025 mol
Vậy khối lượng kết tủa thu được:
mCu(OH)2 +m Fe(OH)3 + mBaSO4= 0,05.98 +0,05.107+0,125.233=39,375 gam (0,25 đ)
*Nếu học sinh viết đầy đủ các phương trình phản ứng rồi tính cho kết quả đúng thì
chỉ cho 0,25 đ
Câu III.(2,0 điểm)
1.Giải thích các trường hợp: Đöng mỗi câu được 0,25đ x 2=0,5đ
a. Khí CO2 khóng cháy được; nặng hơn khóng khí nên cách li các chất cháy khỏi
khóng khí vì vậy thường d÷ng để dập tắt đa số các đám cháy. Khóng d÷ng CO 2 để dập tắt
đám cháy Mg là do Mg cháy được trong khí CO2 theo phản ứng sau: CO2 + 2Mg
2MgO + C
b. Trong PTN d÷ng bình nhựa chứ khóng d÷ng bình thuỷ tinh để đựng axit
flohiđric(HF) là do cñ phản ứng:
SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O
Làm mòn bình thuỷ tinh dẫn đến phá huỷ bình thuỷ tinh; còn bình nhựa thì khóng.
2.Xác định chất và viết các ptpư: Đöng mỗi pt được 0,125đ x 6 = 0,75 đ
t0
CaCO3 CaO + CO2 (1)
(A) (B) (C)
CaO + H2O Ca(OH)2 (2)
(B) (D)
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (3)
(D) (C)
t0
CaO + 3C CaC2 + CO (4)
(B) (E) (F)
CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2 (5)
(E) (G)
C2H2 + 2,5O2 2CO2 + H2O (6)
(G) (D)

3.Xác định kim loại M(0,75 đ)


TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Gọi hoá trị của kim loại M là n, cñ các ptpư:


0
t
2M + nCl2 2MCln (1) (0,125đ)
2,4/M 1,2n/M
4M + nO2 2M2On (2) (0,125đ)
0
t

2,4/M 0,6n/M
Sau phản ứng số mol các khí còn lại ở các bình như sau:
nA= 1- 1,2n/M (0,125đ)
nB= 1-0,6n/M
Trong bình kín, nhiệt độ khóng đổi áp suất tỉ lệ với số mol nên:
1,2n
(1  )
nA pA M = 1,8
= => (0,125đ)
nB pB 0,6n 1,9
(1  )
M
Giải ra M=12n; lập bảng ta cñ n=2; M=24 là Mg (0,25đ)
Câu IV.(1,5 điểm)
1.% AgNO3 đã phản ứng với HCl (0,5đ):
* Giả sử cñ 100 gam dd HNO3, nHNO3 = 0,25 mol; nAg pứ = x mol
3Ag + 4HNO3 3AgNO3 + NO + 2H2O (1)
x 4x/3 x x/3
Khối lượng dd sau phản ứng= 100+ 108x-30x/3= 98x + 100 =a ( 0,125đ)
* Do C% HNO3 dư =C% AgNO3 trong dd F nên:
4x
(0,25  )
3 . 63 .100 = 170 x.100 => x = 0,062(mol); a= 106,076g (0,25đ)
(98 x  100) (98 x  100)
* HCl + AgNO3 AgNO3 + HNO3 (2)
nHCl= 1,46.106,076/36,5.100= 0,0424 mol
Vậy % AgNO3 pứ với HCl là:
0,0424.100/0,062=68,38% (0,125đ)
2.Tính % số mol các oxit trong hỗn hợp X (1,0 đ)
*Gọi a,b,c lần lượt là các số mol các oxit Fe3O4, MgO, CuO; ptpư:
Fe3O4 + 4H2 t0 3Fe + 4H2O (1)
a 0
3a
CuO + H2 t Cu + H2O (2)
c c
Fe3O4 + 8 HCl 0
t 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O (3) (0,25đ)
a 8a
MgO + 2HCl MgCl2 + H2 O (4)
b 2b
CuO + 2HCl CuCl2 + H2 O (5)
c 2c
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

* Theo 3,4,5 ta cñ 0,15 mol hh X phản ứng vừa đủ với 0,45 mol HCl
Vậy (a+b+c)…………………… ….(8a+2b+2c)……. (0,25đ)
Ta cñ : 0,15(8a+2b+2c) = 0,45(a+b+c) => 5a – b – c = 0 (**)
* Vậy ta cñ hệ pt:
232a +40 b + 80 c = 25,6
168a + 40b + 64c = 20,8 (0,25đ)
5a – b – c = 0
Giải hệ pt ta cñ a= 0,05 ; b = 0,15; c=0,1
* % số mol trong hỗn hợp:
%nFe3O4=0,05 .100/0,3 = 16,67%
% nMgO = 0,15 .100/0,3 = 50 % (0,25đ)
% n CuO = 0,1. 100/0,3 = 33,33%
Câu V.( 2,0 điểm)
* Gọi CTPT của HC X là CxHy (1≤x≤4)
Ta cñ nO2=0,03 mol; nCa(OH)2=0,0175mol; nCaCO3=0,015 mol; nkhí thoát ra=0,005mol
CxHy + (x+ y/4) O2 xCO2 +y/2 H2O
* Do nCaCO3< nCa(OH)2 nên có hai trường hợp:
TH1 : Ca(OH)2 dư: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (0,125đ)
0,015 0,015 0,015
TH2: Ca(OH)2 hết,CO2 dư tạo hai muối:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,0175 0,0175 0,0175

CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2


0,0025 0,0025
=> nCO2=0,02 mol (0,125đ)
* Nếu khí thoát ra là O2 thì nO2 pư =0,03 – 0,005=0,025 mol (0,125đ)
nO 2 0,025
TH1 = =1,67>1,5 => HC cñ dạng CnH2n+2 (0,125đ)
nCO 2 0,015
CnH2n+2 + (3n+1)/2O2= nCO2 + (n+1)H2O
(3n+1)/2n= 0,025/0,015=>n=3; CTPT là C3H8 (0,125đ)
nO 2
TH2 =0,025/0,02=1,25<1,5=> HC cñ dạng CnH2n-2 (0,125đ)
nCO 2
CnH2n-2 + (3n-1)/2O2 nCO2 + (n-1)H2O
(3n-1)/2n= 0,025/0,02 = 1,25 =>n=2; CTPT là C2H2 (0,125đ)
Và cñ dạng CnH2n-4 tương tự ta cñ (3n-2)/2n=1,25=> n=4; CTPT C4H4 (0,25 đ)
* Nếu khí thoát ra là X thì nO2 pư =0,03 mol (0,125đ)
nO 2 0,03
TH1 = =2 > 1,5=> HC cñ dạng CnH2n+2 (0,125đ)
nCO 2 0,015
Tương tự cñ (3n+1)/2n= 2=> n=4=> CH4 (0,125đ)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

nO 2 0,03
TH2 = =1,5=> HC cñ dạng CnH2n (0,125đ)
nCO 2 0,02
Do 1≤x≤4 nên HC cñ thể là C2H4,C3H6,C4H8 (0,375đ)

*Học sinh có thể giải theo cách sau ví dụ TH1: O2 dư theo pứ cháy tổng quát ta có
nO2/nCO2=(x+y/4)/x = 0,025/0,015=> y=8x/3. Lập bảng ta có kq C3H8.
Đúng TH có kq một chất được 0,25 đ; riêng với TH có kq hai hay ba chất được 0,5 đ
Tính nCO2 mỗi TH được 0,125 đ.2=0,25 đ
Tính nO2 mỗi TH được 0,125 đ.2=0,25 đ

--------------------------------------------HẾT----------------------------------------------

Lưu ý: 1.Làm cách khác đöng cho điểm tối đa


2.Thiếu đk hoặc cân bằng trừ đi ½ số điểm của pt đñ
3. Điểm toàn bài lấy đến 0,25 đ
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ


TẠO
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG MÔN: HÓA HỌC LỚP 10
Thời gian: 150 phöt (khóng kể thời gian giao đề)

Câu I (4 điểm)
1. Hãy giải thích tại sao phân tử Cl2O cñ gñc liên kết (111o) nhỏ hơn và độ dài liên kết
Cl-O (1,71Å) lớn hơn so với phân tử ClO2 (118o và 1,49Å)?
2. So sánh và giải thích độ mạnh:
(a) tính axit, tính oxi hña của các chất HClO, HClO2, HClO3 và HClO4.
(b) tính axit, tính khử của các chất HF, HCl, HBr, HI
3. Giải thích sự biến đổi khối lượng riêng của nước theo nhiệt độ:
Nhiệt độ (oC)......... 0 4 10 15 20
D (g/ml)................ 0,999866 1,000000 0,999727 0,999127 0,998230

ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. Cóng thức electron và cóng thức cấu tạo của hai phân tử:
1,00
O O Cl (0,50 
Cl
O 2)
Cl Cl Cl Cl O O O

 Gñc liên kết của Cl2O nhỏ hơn của ClO2 là vì nguyên tử trung tâm (O)
của Cl2O cñ hai cặp electron tự do tạo lực đẩy ép gñc liên kết nhiều hơn
so với nguyên tử trung tâm (Cl) của ClO2 chỉ cñ 3 electron tự do.
 Liên kết Cl-O trong phân tử ClO2 cñ đặc tính của liên kết đói do sự cộng
hưởng với electron độc thân ở trên Cl hoặc O. Đặc tính liên kết đói này
làm liên kết Cl-O trong ClO2 ngắn hơn trong Cl2O (chỉ chứa liên kết
đơn).

2. Độ mạnh tính axit:


(a) HClO < HClO2 < HClO3 < HClO4 2,00
(0,50 
Số nguyên tử oxi khóng hidroxyl tăng làm tăng độ phân cực của liên kết 4)
O-H
(b) HF < HCl < HBr < HI
Bán kính nguyên tử tăng làm độ bền liên kết giảm, khả năng bị phân cực
hña của liên kết H-X tăng.
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Độ mạnh tính oxi hña - khử


(a) Tính oxi hña giảm: HClO > HClO2 > HClO3 > HClO4
Số nguyên tử oxi tăng làm tăng độ bền phân tử (độ bội liên kết tăng) nên
độ mạnh tính oxi hña giảm.
(b) Tính khử tăng: HF < HCl < HBr < HI
Bán kính nguyên tử tăng làm giảm độ bền phân tử, làm tăng tính khử

3. Ở nước đá (0oC), các phân tử liên kết với nhau bằng liên kết H hình thành 1,00
cấu tröc tinh thể phân tử khá rỗng (xem hình dưới), khối lượng riêng nhỏ. (0,50 
Khi nhiệt độ tăng (4oC), liên kết H bị phá vỡ một phần khiến các phân tử 2)
xích lại gần nhau hơn nên khối lượng riêng tăng. Khi tiếp tục tăng nhiệt độ,
khoảng cách giữa các phân tử tăng làm thể tích tăng lên nên khối lượng riêng
giảm.

O HH
H H
O H O
O
H
H

Câu II (4 điểm)
1. Xác định nhiệt hình thành AlCl3 khi biết:
Al2O3 (r) + 3COCl2 (k)  3CO2 (k) + 2AlCl3 (r) H1 = -232,24 kJ
CO (k) + Cl2 (k)  COCl2 (k) H2 = -112,40 kJ
2Al (r) + 1,5O2 (k)  Al2O3 (k) H3 = -1668,20 kJ
Nhiệt hình thành của CO: H4 = -110,40 kJ/mol
Nhiệt hình thành của CO2: H5 = -393,13 kJ/mol.
2. Tại 25 C phản ứng bậc một sau cñ hằng số tốc độ k = 1,8.10-5 s-1:
o

2N2O5(k)  4NO2(k) + O2(k)


Phản ứng trên xảy ra trong bình kín cñ thể tích 20,0 L khóng đổi. Ban đầu lượng N2O5
cho vừa đầy bình. Tại thời điểm khảo sát, áp suất riêng của N2O5 là 0,070 atm. Giả thiết
các khí đều là khí lí tưởng.
(a) Tính tốc độ (i) tiêu thụ N2O5; (ii) hình thành NO2; O2.
(b) Tính số phân tử N2O5 đã bị phân tích sau 30 giây.
3. Phản ứng dưới đây đạt đến cân bằng ở 109K với hằng số cân bằng Kp = 10:
C (r) + CO2 (k)  2CO (k)
(a) Tìm hàm lượng khí CO trong hỗn hợp cân bằng, biết áp suất chung của hệ là
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

1,5atm.
(b) Để cñ hàm lượng CO bằng 50% về thể tích thì áp suất chung là bao nhiêu?

ĐÁP ÁN ĐIỂM

1. Nhiệt hình thành AlCl3 là nhiệt của quá trình: 1,50


Al + 1,5Cl2  AlCl3 (1,00+0,50)
Để cñ quá trình này ta sắp xếp các phương trình như sau:
Al2O3 (r) + 3COCl2(k)  3CO2 (k) + 2AlCl3 (k) H1
3CO (k) + 3Cl2 (k)  3COCl2 (k) 3H2
2Al (r) + 1,5O2 (k)  Al2O3 (r) H3
3C (k) + 1,5O2 (k)  3CO (k) 3H4
3CO2 (k)  3C (r) + 3O2 (k) 3(-
H5)
Sau khi tổ hợp cñ kết quả là:
2Al (r) + 3Cl2 (k)  2AlCl3 (r) Hx
Hx = H1 + 3H2 + H3+ 3H4+ 3(-H5 )
= (-232,24) + 3(-112,40) + (-1668,20) + 3(-110,40) + 3(393,13) = -
1389,45 kJ
Vậy, nhiệt hình thành 1 mol AlCl3 = -1389,45 / 2 = - 694,725 kJ/mol
1,00
(0,25  4)
2. (a) pi V = ni RT
n N 2O5
Pi 0,07
 CN O     2,8646.10 3 (mol.l )
-1
2 5
V RT 0,082  298
5 3 8
 v  k.C N2O5  1,8.10  2,8646.10  5,16.10 mol.l .s .
-1 -1

Từ phương trình: 2N2O5(k)  4NO2(k) + O2(k)


1 dC N 2O5 1 dC NO 2 dC O2
 v    
2 dt 4 dt dt
nên vtiêu thụ (N2O5) = 2v = 2  5,16.10-8 = 10,32.10-8mol.l-1.s-1
vhình thành (NO2) = 4v = 4  5,16.10-8 = 20,64.10-8 mol.l-1.s-1 0,50
vhình thành (O2) = v = 5,16.10-8 mol.l-1.s-1
(b) Số phân tử N2O5 đã bị phân hủy = vtiêu thụ (N2O5)  Vbình  t  No(số
avogadrro)
= 10,32.10-8  20,0  30  6,023.1023
 3,7.1019 phân tử

3. (a) C + CO2  2CO n


[] (1 - x) 2x 1 + x (mol)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

 2x 
2
1,00
2 1  x  (0,50  2)
   1,5 = 10
PCO
Ta cñ: K P 
PCO2 1 x
1 x
 x = 0,79
Vậy hỗn hợp cân bằng chứa 2.0,79 = 1,58 mol CO (88,27%) và 1 – 0,79
= 0,21 mol
CO2 (11,73%)
(0,5) 2
(b) Từ K P   P  10  P = 20 atm.
0,5

Câu III (4 điểm)


1. Viết phương trình các phản ứng tương ứng với trình tự biến đổi số oxi hña của lưu
huỳnh sau đây:
2 0 4 6 4 0 2
S 
(1)
S 
( 2)
S 
( 3)
S 
( 4)
S 
( 5)
S 
( 6)
S
2. Trình bày phương pháp nhận biết các ion halogenua trong mỗi dung dịch hỗn hợp sau
đây: (a) NaI và NaCl, (b) NaI và NaBr.
3. Viết phương trình phản ứng minh họa quá trình điều chế các chất sau đây từ các đơn
chất halogen tương ứng: (a) HClO4, (b) I2O5, (c) Cl2O, (d) OF2.

ĐÁP ÁN ĐIỂM

1. Phương trình phản ứng: 1,50


(1) H2S + 1/2O2  S + H2O (0,25 
(2) S + O2 t
SO2 6)
(3) SO2 + Cl2 + 2H2O  H2SO4 + 2HCl
(4) Cu + 2H2SO4  CuSO4 + SO2 + 2H2O
(5) SO2 + 2H2S  3S + 2H2O
(6) 2Na + S  t
Na2S
(Học sinh cñ thể sử dụng các phản ứng khác cho quá trình này)

2. (a) Thêm từ từ AgNO3 vào mẫu thử, thấy xuất hiện kết tủa vàng trước và
kết tủa trắng sau, nhận ra được hai ion I- và Cl-.
1,00
Ag+ + I-  AgI↓ (vàng)
(0,50 
Ag+ + Cl-  AgCl↓ (trắng)
2)
(b) Thêm H2SO4 và benzen vào mẫu thử. Thêm từng giọt nước clo, lắc đều.
Thấy xuất hiện màu tím trong lớp benzen, sau đñ mất màu khi nước clo dư
nhận ra I-. Thêm tiếp nước clo, xuất hiện lớp vàng nâu trong lớp benzen
nhận ra Br-.
Cl2 + 3I-  2Cl- + I3-
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

I2 + 5Cl2 + 6H2O  12H+ + 10Cl- + 2IO3-


Cl2 + 2Br-  2Cl- + Br2

3. (a) 3Cl2 + 6NaOH  t


5NaCl + NaClO3 + 3H2O 1,50
4NaClO3   NaCl + 3NaClO4
t
0,50
NaClO4 + H2SO4  NaHSO4 + HClO4 (chưng cất)
(b) 3I2 + 6OH-  5I- + IO3- + 3H2O
IO3- + H+  HIO3 0,50
2HIO3  t
I2 O 5 + H 2 O
(c) 2Cl2 + HgO  Cl2O + HgCl2 0,25
(d) 2F2 + 2OH-  2F- + OF2 + H2O 0,25

Câu IV (4 điểm)
Cho 6,000 g mẫu chất chứa Fe3O4, Fe2O3 và các tạp chất trơ. Hòa tan mẫu vào lượng dư
dung dịch KI trong mói trường axit (khử tất cả sắt thành Fe2+) tạo ra dung dịch A. Pha
loãng dung dịch A đến thể tích 50 mL. Lượng I2 cñ trong 10 mL dung dịch A phản ứng
vừa đủ với 5,500 mL dung dịch Na2S2O3 1,00M (sinh ra S4O62-). Lấy 25 mL mẫu dung
dịch A khác, chiết tách I2, lượng Fe2+ trong dung dịch còn lại phản ứng vừa đủ với 3,20
mL dung dịch MnO4- 1,000M trong H2SO4.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (dạng phương trình ion thu gọn).
2. Tính phần trăm khối lượng Fe3O4 và Fe2O3 trong mẫu ban đầu.

ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. Phương trình phản ứng:
Fe3O4 + 2I- + 8H+  3Fe2+ + I2 + 4H2O (1) 2,00
Fe2O3 + 2I- + 6H+  2Fe2+ + I2 + 3H2O (2) (0,50 
2S2O32- + I2  S4O62- + 2I- (3) 4)
5Fe2+ + MnO4- + 8H+  5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O (4)
2. Tính phần trăm:
1 1
(3)  n I 2 ( 3)
 n S O2   0,0055  1  0,00275mol
2 2 3
2
(4)  n Fe 2
( 4)
 5n MnO  5  0,0032  1  0,016mol
4

Đặt số mol Fe3O4 và Fe2O3 lần lượt là x và y ta cñ:


 3x  2 y  0,016  2  0,032  x  0,0045
 
x  y  0,00275  5  0,01375 y  0,00925 2,00
0,0045  232
%m Fe3O4   100%  17,4%
6,000
0,00925  160
%m Fe2O3   100%  24,7%
6,000
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Câu V (4 điểm)
Thực tế khoáng pirit cñ thể coi là hỗn hợp của FeS2 và FeS. Khi xử lí một mẫu khoáng
pirit bằng brom trong dung dịch KOH dư người ta thu được kết tủa đỏ nâu A và dung
dịch B. Nung kết tủa B đến khối lượng khóng đổi thu được 0,2g chất rắn. Thêm lượng dư
dung dịch BaCl2 vào dung dịch B thì thu được 1,1087g kết tủa trắng khóng tan trong axit.
1. Viết các phương trình phản ứng.
2. Xác định cóng thức tổng của pirit.
3. Tính khối lượng brom theo lí thuyết cần để oxi hña mẫu khoáng.

ĐÁP ÁN ĐIỂM

1. Phương trình phản ứng: 2,00


2-
2FeS2 + 15Br2 + 38OH  2Fe(OH)3 + 4SO4 + 30Br + 16H2O (1)
- -
(0,50 
2FeS + 9Br2 + 22OH-  2Fe(OH)3 + 2SO42- + 18Br- + 8H2O (2) 4)
2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O (3)
2+ 2-
Ba + SO4  BaSO4 (4)

2. Cóng thức:
1,1087 0,2
n S  n BaSO4   4,75.10 3 mol, n Fe  2n Fe2O3  2  2,5.10 3 mol
233 160
3 3
n Fe : n S  2,5.10 : 4,75.10  1 : 1,9
 cóng thức FeS1,9 1,00
3. Gọi số mol FeS2 và FeS lần lượt là x và y ta cñ:
 x  y  2,5.10 3 x  2,25.10 3
 3
  3
2x  y  4,75.10  y  0,25.10
 15 9 
m Br2    2,25.10 3   0,25.10 3   160  2,88g
2 2 
1,00
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ


TẠO MÔN: HÓA HỌC LỚP 10
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Thời gian: 150 phöt (khóng kể thời gian giao đề)

CÂU I (4 điểm)
2. Nguyên tử của nguyên tố X cñ điện tích hạt nhân bằng +41,652.10 -19 C; nguyên tử của
nguyên tố Y cñ khối lượng bằng 1,8.10-22 gam. Xác định X, Y và dựa trên cấu hình
electron, hãy cho biết (cñ giải thích) mức oxi hña bền nhất của X và Y trong hợp chất.
3. (a) Hãy cho biết (cñ giải thích) theo thuyết liên kết hña trị thì lưu huỳnh (S) cñ thể cñ
cộng hña trị bằng bao nhiêu?
(b) Cho biết cấu tạo đơn phân tử và dạng hình học của hợp chất với hiđro, oxit và
hiđroxit của lưu huỳnh tương ứng với các giá trị cộng hña trị đã xác định ở câu (a).
4. Năng lượng ion hña thứ nhất (I1 - kJ/mol) của các nguyên tố chu kỳ 2 cñ giá trị (khóng
theo trật tự) 1402, 1314, 520, 899, 2081, 801, 1086, 1681. Gán các giá trị này cho các
nguyên tố tương ứng. Giải thích.

ĐÁP ÁN ĐIỂM
41,652.10 19 1,793.10 22
2. Z X   26 , X là sắt (Fe); m Y   108u , Y là bạc
1,602.10 19 1,6605.10 24
(Ag)
Mức oxi hña bền nhất của Fe là +3, ứng với cấu hình bền là cấu hình bán
1,00
bão hòa phân lớp d (d5): Fe  3e  Fe3
6 2 5
( Ar)3d 4s (A r)3d
Mức oxi hña bền nhất của Ag là +1, ứng với cấu hình bền là cấu hình bão
hòa phân lớp d (d10): Ag  e  Ag 
( Kr) 4d10 5s1 (A r)4d10
3. (a) Cộng hña trị của một nguyên tố bằng số liên kết mà nguyên tử nguyên tố
đó tạo ra được với các nguyên tử khác trong phân tử. Trong thuyết liên kết
hña trị, mỗi liên kết cộng hña trị lại được hình thành do sự xen phủ các
obitan mang electron độc thân. Như vậy cñ thể nñi rằng cộng hóa trị của
một nguyên tố bằng số electron độc thân có thể có của nguyên tử của
nguyên tố đó. Vì cñ thể cñ 2, 4 hoặc 6 electron độc thân nên lưu huỳnh cñ
thể cñ cộng hóa trị bằng 2, 4, hoặc 6: 1,00
16S
3s 3p 3d
*
16S
3s 3p 3d
*
16S
3s 3p 3d
(b) Cấu tạo và dạng hình học:
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

H2S SO2 SO3 H2SO4


O OH
1,00
S S S S
H H O O O O HO O
O
ch÷ V ch÷ V tam gi¸c tø diÖn
4. Giá trị năng lượng ion hña tương ứng với các nguyên tố:
IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA
Li Be B C N O F Ne
2s1 2s2 2p1 2p2 2p3 2p4 2p5 2p6
I1 (kJ/mol) 520 899 801 1086 1402 1314 1681 2081
Nhìn chung từ trái qua phải trong một chu kỳ năng lượng ion hña I1 tăng
dần, ph÷ hợp với sự biến thiên nhỏ dần của bán kính nguyên tử.
Cñ hai biến thiên bất thường xảy ra ở đây là: 1,00
- Từ IIA qua IIIA, năng lượng I1 giảm do cñ sự chuyển từ cấu hình bền ns2
qua cấu hình kém bền hơn ns2np1 (electron p chịu ảnh hưởng chắn của các
electron s nên liên kết với hạt nhân kém bền chặt hơn).
- Từ VA qua VIA, năng lượng I1 giảm do cñ sự chuyển từ cấu hình bền
ns2np3 qua cấu hình kém bền hơn ns2np4 (trong p3 chỉ cñ các electron độc
thân, p4 cñ một cặp ghép đói, xuất hiện lực đẩy giữa các electron).

CÂU II (4 điểm)
1. Tính nhiệt hình thành của ion clorua (Cl-) dựa trên các dữ liệu:
Nhiệt hình thành HCl (k): H1o  92,2 kJ/mol
Nhiệt hình thành ion hidro (H+): H o2  0 kJ/mol
HCl (k) + aq  H+ (aq) + Cl- (aq) H 3o  75,13 kJ/mol
2. Khí SO3 được tổng hợp trong cóng nghiệp theo phản ứng:
SO2 (k) + 1/2O2 (k)  SO3 (k) H  -192,5 kJ
Đề nghị các biện pháp làm tăng hiệu suất quá trình tổng hợp SO3.
3. Cho cân bằng hña học sau: N2O4 (k) ⇌ 2NO2 (k) (1)
Thực nghiệm cho biết khối lượng mol phân tử trung bình của hai khí trên ở 35oC bằng
72,45 g/mol và ở 45oC bằng 66,80 g/mol.
(a) Tính độ phân li của N2O4 ở mỗi nhiệt độ trên?
(b) Tính hằng số cân bằng KP của (1) ở mỗi nhiệt độ trên? Biết P = 1 atm
(c) Cho biết theo chiều nghịch, phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt?

ĐÁP ÁN ĐIỂM
a. Từ giả thiết:
1 1
H2 (k) + Cl2 (k)  HCl (k) H1o  92,2 kJ/mol (1)
2 2
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

1
H2 (k) + aq  H+ (aq) + e H o2  0 kJ/mol
2 1,00
(2)
HCl (k) + aq  H+ (aq) + Cl- (aq) H 3o  75,13 kJ/mol (3)
Lấy (1) - (2) + (3) ta cñ:
1
Cl2 (k) + aq + e  Cl- (aq) H ox kJ/mol
2

H ox  (92,2kJ / mol)  (0kJ / mol)  (75,13kJ / mol)  -167,33


kJ/mol

b. - (Tăng áp suất),
- hạ nhiệt độ (450oC cñ xöc tác V2O5),
- (tăng nồng độ SO2 hoặc O2), 1,00
- giảm nồng độ SO3.

c. Xét cân bằng: N2O4 (k) ⇌ 2NO2 (k) (1)


i. Gọi a là số mol của N2O4 cñ trong 1 mol hỗn hợp  số mol NO2 trong
1 mol hỗn hợp là (1 - a) mol
Ở 350C cñ M = 72,45 g/mol = 92a + 46(1 - a)
 a = 0,575 mol = nN2O4 và nNO2 = 0,425 mol
N2O4 (k) ⇌ 2NO2 (k)
Ban đầu x 0
Phản ứng 0,2125 0,425 0,50
Cân bằng x - 0,2125 0,425
x - 0,2125 = 0,575  x = 0,7875 mol , vậy
0,2125
  100%  26,98%
0,7875
Ở 450C cñ M = 66,80 g/mol = 92a + 46(1 - a)
 a = 0,4521mol = nN2O4 và nNO2 = 0,5479 mol
N2O4(k) ⇌ 2NO2(k)
Ban đầu x 0
Phản ứng 0,27395 0,5479 0,50
Cân bằng x - 0,27395 0,5479
x - 0,27395 = 0,4521  x = 0,72605 mol , vậy
0,27395
  100%  37,73%
0,72605
n NO2 n N 2O 4
ii. PNO2  P , PN 2O4  P và P = 1 atm
n hh n hh
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

(PNO2 ) 2 (0,425) 2 0,50


0
Ở 35 C KP    0,314
PN 2O4 0,575
(PNO2 ) 2 (0,5479) 2
Ở 450C KP    0,664
PN2O4 0,4521
iii. Từ kết quả thực nghiệm ta thấy, khi nhiệt độ tăng từ 350C lên 450C thì 
tăng. Cñ nghĩa khi nhiệt độ tăng cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận. 0,50
Vậy theo chiều thuận phản ứng thu nhiệt, nên theo chiều nghịch phản
ứng tỏa nhiệt.

CÂU III (4 điểm)


1. Sục khí clo qua dung dịch kali iotua một thời gian dài, sau đñ người ta cho hồ tinh bột
vào thì khóng thấy xuất hiện màu xanh. Hãy giải thích và viết phương trình hoá học
minh họa.
2. Để nhận biết ion sunfit, người ta cho vào một ống nghiệm 1 đến 2 giọt dung dịch iot,
3 đến 4 giọt dung dịch A cñ chứa ion sunfit (1). Sau đñ cho tiếp vào đñ 2-3 giọt dung
dịch HCl và vài giọt dung dịch BaCl2 thấy xuất hiện kết tủa B (2).
(a) Nêu hiện tượng xảy ra trong các giai đoạn 1, 2 của thí nghiệm và viết phương
trình hña học để minh họa.
(b) Cho biết tại sao thí nghiệm nhận biết ion sunfit nêu trên thường được tiến hành
trong mói trường axit hoặc mói trường trung hòa, khóng được tiến hành trong mói
trường bazơ?
3. Hòa tan 8,4 gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4 đặc nñng dư, hay hòa tan 52,2
gam muối cacbonat kim loại này cũng trong dung dịch H2SO4 đặc nñng dư, thì lượng
khí sinh ra đều làm mất màu c÷ng một lượng brom trong dung dịch. Viết các phương
trình hoá học và xác định kim loại M, cóng thức phân tử muối cacbonat.

ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. 2KI + Cl2  I2 + 2KCl
Sau một thời gian cñ xảy ra phản ứng:
I2 + 5Cl2 + 6H2O  2HIO3 + 10HCl 1,00
Sau phản ứng khóng cñ I2 tự do nên hồ tinh bột khóng chuyển sang màu
xanh

2. (a) Ở giai đoạn (1) màu đỏ nâu của dung dịch iot sẽ nhạt dần do xảy ra sự
oxi hoá ion sunfit thành ion sunfat theo phương trình:
SO32- + I2 + H2O  SO42- + 2H+ + 2I-
1,00
Ở giai đoan (2) xuất hiện kết tủa màu trắng do sự hình thành kết tủa BaSO4
khóng tan trong axit:
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

SO42- + Ba2+  BaSO4

(b) Khóng thực hiện trong mói trường kiềm vì trong mói trường kiềm sẽ
xảy ra phản ứng tự oxi hoá khử của I2: 3I2 + 6OH-  5I- + IO3- + 3H2O 0,50

3. Các phương trình phản ứng:


2M + 2mH2SO4  M2(SO4)m + mSO2 + 2mH2O
(1) 1,25
M2(CO3)n + (2m-n)H2SO4  M2(SO4)m + (m-n) SO2 + nCO2 + (2m-
n)H2O (2)
SO2 + Br2 + 2H2O  H2SO4 + 2HBr
(3)

Theo giả thiết n SO2 (1)  n SO2 (2)


8,4 m 52,2 252mn
    (m  n )  M
M 2 2M  60n 43,8m  52,2n
0,75
n = 1, m = 2  M = 14,23 (loại)
n = 1, m = 3  M = 9,5 (loại)
n = 2, m = 3  M = 56 (hợp lý)
Vậy M là Fe và cóng thức muối là FeCO3.

CÂU IV (4 điểm)
1. Vẽ hình (cñ chö thích đầy đủ) mó tả thí nghiệm điều chế Cl2 khó từ MnO2 và dung
dịch HCl.
2. Kali clorat được sử dụng trong các ngành sản xuất diêm, pháo hoa và chất nổ. Trong
cóng nghiệp, kali clorat được điều chế bằng cách cho khí clo đi qua nước vói đun
nñng, rồi lấy dung dịch nñng đñ trộn với KCl và để nguội để cho kali clorat kết tinh
(phương pháp 1). Kali clorat còn được điều chế bằng cách điện phân dung dịch KCl
25% ở nhiệt độ 70 đến 75oC (phương pháp 2).
(a) Viết phương trình hña học xảy ra trong mỗi phương pháp điều chế kali clorat.
(b) Tính khối lượng kali clorua và điện lượng (theo A.giờ) cần để tạo ra 100g kali
clorat theo phương pháp 2.
3. Trong cóng nghiệp, brom được điều chế từ nước biển theo quy trình như sau: Cho một
lượng dung dịch H2SO4 vào một lượng nước biển, tiếp theo sục khí clo vào dung dịch
mới thu được (1), sau đñ d÷ng khóng khí lói cuốn hơi brom vào dung dịch Na2CO3 tới
bão hòa brom (2). Cuối c÷ng cho H2SO4 vào dung dịch đã bão hòa brom (3), thu hơi
brom rồi hña lỏng.
(a) Hãy viết các phương trình hña học chính xảy ra trong các quá trình (1), (2), (3).
(b) Nhận xét về mối quan hệ giữa phản ứng xảy ra ở (2) và (3).
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. Hình vẽ mó tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 khó

1,00

2. (a) Phương trình phản ứng:


Phương pháp 1: 6Cl2 + 6Ca(OH)2  Ca(ClO3)2 + 5CaCl2 + 0,50
6H2O
Ca(ClO3)2 + 2KCl  2KClO3 + CaCl2
2H 2 O  2KCl  H 2  2KOH  Cl 2
3Cl 2  6KOH  5KCl  KClO 3  3H 2 O
Phương pháp 2: 0,50
KCl  3H 2 O dpdd

 KClO 3  3H 2
100  74,5
(b) m KCl   60,82 gam
122,5
m 100 0,50
Q  It   nF   6  26,8  131,26 (A.giờ)
M 122,5
3. (a) Các phương trình phản ứng:

Cl2 + 2NaBr  H
2NaCl + Br2
(1) 1,25
3Br2 + 3Na2CO3  5NaBr + NaBrO3 + 3CO2 (2)
5NaBr + NaBrO3 + 3H2SO4  3Na2SO4 + 3Br2 + 3H2O (3)
(b) (2) và (3) là các phản ứng thuận và nghịch của cân bằng:
OH- 0,25
3Br2+ 6OH- +
5Br- + BrO3- + 3H2O
H

CÂU V (4 điểm)
1. Những thay đổi nào cñ thể xảy ra khi bảo quản lâu dài trong bình miệng hở các dung
dịch sau đây: (a) axit sunfuhiđric, (b) axit bromhiđric, (c) nước Gia-ven, (d) dung dịch
H2SO4 đậm đặc.
2. Hỗn hợp A gồm bột S và Mg. Đun nñng A trong điều kiện khóng cñ khóng khí, sau đñ
làm nguội và cho sản phẩm tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 2,987 L khí B
cñ tỉ khối so với khóng khí bằng 0,8966. Đốt cháy hết khí B, sau đñ cho toàn bộ sản
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

phẩm vào 100ml H2O2 5% (D = 1g/mL) thu được dung dịch D. Xác định % khối
lượng các chất trong A và nồng độ % các chất tạo ra trong dung dịch D. Cho thể tích
các chất khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
3. Hàm lượng cho phép của tạp chất lưu huỳnh trong nhiên liệu là 0,30%. Người ta đốt
cháy hoàn toàn 100,0 gam một loại nhiên liệu và dẫn sản phẩm cháy (giả thiết chỉ cñ
CO2, SO2 và hơi nước) qua dung dịch KMnO4 5,0.10-3M trong H2SO4 thì thấy thể tích
dung dịch KMnO4 đã phản ứng vừa hết với lượng sản phẩm cháy trên là 625 mL. Hãy
tính toán xác định xem nhiên liệu đñ cñ được phép sử dụng hay khóng?

ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. (a) Vẩn đục vàng của kết tủa lưu huỳnh: H2S + 1/2O2  H2O + S↓
(b) Dung dịch cñ màu vàng nhạt: 1/2O2 + 2HBr  H2O + Br2
(c) Thoát khí O2 và nồng độ giảm dần
NaClO + H2O + CO2  NaHCO3 + HClO
HClO  HCl + 1/2O2 1,00
(d) Cñ màu đen do sự than hóa chất bẩn hữu cơ cñ trong khóng khí.
Cn(H2O)m HSO nC + mH2O
2 4

2. Phương trình phản ứng:


S + Mg  MgS (1) 0,50
MgS + 2HCl  MgCl2 + H2S (2)
Mg + 2HCl  MgCl2 + H2 (3)
M B  0,8966  29  26  B chứa H2S và H2 [Mg cñ dư sau phản ứng (1)]
 2,987
 x  y  22,4
Gọi x và y lần lượt là số mol khí H2S và H2, ta cñ 
34 x  2 y
  26
 x  y
0,50
0,1
Giải ra ta cñ x = 0,1 ; y = . Từ (1), (2), (3) ta cñ:
3
0,1  32
%m(S)   100%  50%, %m(Mg)  50%
 0,1 
 0,1    24  0,1  32
 3 
3
H2 S + O2  SO2 + H2O
2
0,1 0,1 0,1
1
H2 + O 2  H2 O
2 0,50
0,033 0,033
SO2 + H2O2  H2SO4
0,1 0,147
0 0,047 0,1
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

m(dung dịch) = 100  0,1 64  0,133 18  108,8 gam


0,1.98 0,047.34
C%(H2SO4) =  100%  9%; C%(H2O2) =  1,47% 0,50
108,8 108,8
3. Phương trình phản ứng:
S + O2  SO2 0,50
(1)
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 (2)
5 5
Từ (1) và (2)  n S  n SO2  n KMnO4   0,625  0,005  7,8125.10 3 mol
2 2
7,8125.10 3  32
%m S   100%  0,25% < 0,30% 0,50
100
Vậy nhiên liệu trên đƣợc phép sử dụng.

You might also like