Professional Documents
Culture Documents
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG DẪN NƯỚC PDF
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG DẪN NƯỚC PDF
Đường kính danh Đường kính Đường kính Áp suất làm Loại
nghĩa trong ngoài việc
in mm mm mm at
1/4 6,35 9,245 13,716 13 40ST
1/4 6,35 7,67 13,716 61 80XS
3/8 9,525 12,52 17,145 14 40ST
3/8 9,525 10,74 17,145 58 80XS
1/2 12,7 15,798 21,336 15 40ST
159
1/2 12,7 13,868 21,336 53 80XS
3/4 19,05 20,93 26,67 15 40ST
3/4 19,05 18,46 26,67 48 80XS
1 25,4 26,64 28,83 16 40ST
1 25,4 24,3 28,83 45 80XS
1.1/4 31,75 35,05 42,164 16 40ST
1.1/4 31,75 32,46 42,164 42 80XS
1.1/2 38,1 40,98 48,26 16 40ST
1.1/2 38,1 38,1 48,26 40 80XS
2 50,8 52,5 60,325 16 40ST
2 50,8 49,25 60,325 39 80XS
2.1/2 63,5 62,71 73,025 37 40 ST
2.1/2 63,5 59 73,025 59 80XS
3 76,2 77,927 88,9 34 40ST
3 76,2 73,66 88,9 54 80XS
4 101,6 102,26 114,3 30 40ST
4 101,6 97,18 114,3 49 80XS
6 152,4 154,05 168,275 49 40ST
6 152,4 146,33 168,275 85 80XS
8 203,2 205 219,07 37 30
8 203,2 202,171 219,07 45 40ST
8 203,2 193,675 219,07 78 80XS
10 254 257,45 273,05 34 30
10 254 254,5 273,05 43 40ST
10 254 247,65 273,05 62 80XS
12 304,8 307,08 323,85 32 30ST
12 304,8 303,225 323,85 41 40
12 304,8 298,45 323,85 53 XS
12 304,8 288,95 323,85 76 80
14 355,6 336,55 355,6 34 30 ST
14 355,6 333,4 355,6 41 40
14 355,6 330,2 355,6 48 XS
14 355,6 317,5 355,6 76 80
Đường ống đồng được chia ra các loại K, L, M và DWV. Loại K có bề dày lớn nhất, loại
DWV là mỏng nhất. Thực tế hay sử dụng loại L. Bảng 7-3 trình bày các đặc tính kỹ thuật của
một số loại ống đồng khác nhau.
160
6 152,4 DWV 151,358 155,57
8 203,2 K 192,6 206,375
8 203,2 L 196,215 206,375
8 203,2 M 197,74 206,375
8 203,2 DWV 200,83 206,375
10 254 K 240 257,175
10 254 L 244,475 257,175
10 254 M 246,4 257,175
12 304,8 K 287,4 307,975
12 304,8 L 293,75 307,975
12 304,8 M 295,07 307,975
Ngoài phương pháp sử dụng các đoạn ống nêu ở trên , trong thực tế để bù giãn nở người
ta còn sử dụng các roăn giãn nở, dùng ống mềm cao su nếu nhiệt độ cho phép.
161
101,6 ÷ 152,4 4,267
203,2 đến 304,8 4,877
355,6 đến 609,6 6,096
4.V (7-4)
d= ,m
π .ω
trong đó:
V- Lưu lượng thể tích nước chuyển động qua đoạn ống đang tính, m3/s
V = L/ρ
L - Lưu lượng khối lượng nước chuyển động qua ống, kg/s
ρ- Khối lượng riêng của nước, kg/m3
ω- Tốc độ nước chuyển động trên ống, được lựa chọn theo bảng 7-7, m/s
Vị trí Hệ số ξ
- Từ bình vào ống 0,5
- Qua van 2÷3
- Cút 45o tiêu chuẩn 0,35
- Cút 90o tiêu chuẩn 0,75
- Cút 90o bán kính cong lớn 0,45
- Chữ T, nhánh chính 0,4
- Chữ T, Nhánh phụ 1,5
- Qua ống thắt 0,1
- Qua ống mở 0,25
- Khớp nối 0,04
- Van cổng mở 100% 0,20
mở 75% 0,90
mở 50% 4,5
mở 25% 24,0
- Van cầu có độ mở 100% 6,4
mở 50% 9,5
Đối với đoạn ống mở rộng đột ngột, hệ số tổn thất cục bộ có thể tính theo công thức sau :
2
⎛ A ⎞
ξ = ⎜⎜ [1 − 1 ⎟⎟
⎝ A2 ⎠ (7-10)
trong đó : A1, A2 - lần lượt là tiết diện đầu vào và đầu ra của ống
Trường hợp đường ống thu hẹp đột ngột thì hệ số trở lực ma sát có thể tra theo bảng 7-9. Cần
lưu ý là tốc độ dùng để tính tổn thất trong trường hợp này là ở đoạn ống có đường kính nhỏ.
Tỉ số A2/A1 Hệ số ξ
0,1 0,37
0,2 0,35
0,3 0,32
0,4 0,27
0,5 0,22
0,6 0,17
0,7 0,10
0,8 0,06
0,9 0,02
1,0 0
164
Bảng 7- 10 : Chiều dài tương đương của các loại van (mét đường ống)
Đường Van cầu Van Van 45o Van Van Van 1 Lọc Y Lọc Y Van 1
kính 60o Y Y góc cửa chiều mặt ren chiều
in lật bích nâng
3/8 5,180 2,438 1,829 1,829 0,183 1,524 - - Van 1
1/2 5,486 2,743 2,134 2,134 0,213 1,829 - 0,914 chiều
3/4 6,705 3,353 2,743 2,743 0,274 2,438 - 1,219 dạng
1 8,839 4,572 3,657 3,657 0,305 3,048 - 1,524 cầu
11/4 11,582 6,096 4,572 4,572 0,457 4,267 - 2,743 giống
11/2 13,106 7,315 5,486 5,486 0,548 4,877 - 3,048 van
2 16,764 9,144 7,315 7,315 0,701 6,096 8,229 4,267 cầu
21/2 21,031 10,668 8,839 8,839 0,853 7,620 8,534 6,096
3 25,603 13,106 10,668 10,668 0,975 9,144 12,800 12,192
31/2 30,480 15,240 12,496 12,496 1,219 10,668 14,630 - Van 1
4 36,576 17,678 14,325 14,325 1,372 12,192 18,288 - chiều
5 42,672 21,641 17,678 17,678 1,829 15,240 23,380 - dạng
6 51,816 26,882 21,336 21,336 2,134 18,288 33,528 - góc
8 67,056 35,052 25,910 25,910 2,743 24,384 45,720 - giống
10 85,344 44,196 32,000 32,000 3,657 30,480 57,192 - van
12 97,536 50,292 39,624 39,624 3,692 36,576 76,200 - góc
14 109,728 56,388 47,240 47,240 4,572 41,148 - -
16 124,968 61,010 54,864 54,864 5,182 45,720 - -
18 140,208 73,152 60,960 60,960 5,791 50,292 - -
20 158,496 83,820 71,628 71,628 6,705 60,960 - -
24 185,928 97,536 80,772 80,772 7,620 73,152 - -
165
20 15,240 10,058 - 7,925 24,690 30,480 10,058 13,411 15,240
24 18,288 12,192 - 9,144 28,650 35,050 12,192 15,240 18,288
Bảng 7- 12 : Chiều dài tương đương của một số trường hợp đặc biệt
Đường kính Đột mở, d/D Đột thu, d/D Đường ống nối vào thùng
in mm 1/4 1/2 3/4 1/4 1/2 3/4 (1) (2) (3) (4)
3/8 9,525 0,427 0,244 0,092 0,213 0,152 0,0914 0,457 0,244 0,457 0,335
1 /2 12,7 0,548 0,335 0,122 0,274 0,213 0,122 0,548 0,305 0,548 0,457
3 /4 19,05 0,762 0,457 0,152 0,366 0,305 0,152 0,853 0,427 0,853 0,67
1 25,4 0,975 0,609 0,213 0,487 0,366 0,213 1,127 0,548 1,127 0,823
1.1/4 31,75 1,432 0,914 0,305 0,701 0,548 0,305 1,615 0,792 1,615 1,28
1.1/2 38,1 1,768 1,097 0,366 0,884 0,67 0,366 2,012 1,006 2,012 1,524
2 50,8 2,438 1,463 0,488 1,22 0,914 0,488 2,743 1,341 2,743 2,073
2.1/2 63,5 3,05 1,859 0,609 1,524 1,158 0,609 3,657 1,707 3,657 2,651
3 76,2 3,962 2,438 0,792 1,981 1,493 0,792 4,267 2,194 4,267 3,353
3.1/2 88,9 4,572 2,804 0,914 2,347 1,829 0,914 5,181 2,59 5,181 3,962
4 101,6 5,181 3,353 1,158 2,743 2,072 1,158 6,096 3,048 6,096 4,877
5 127 7,315 4,572 1,524 3,657 2,743 1,524 8,23 4,267 8,23 6,096
6 152,4 8,839 6,705 1,829 4,572 3,353 1,829 10,058 5,791 10,058 7,62
8 203,2 - 7,62 2,591 - 4,572 2,591 14,325 7,315 14,325 10,688
10 254 - 9,753 3,353 - 6,096 3,353 18,288 8,839 18,288 14,02
12 304,8 - 12,496 3,962 - 7,62 3,962 22,25 11,28 22,25 17,37
14 355,6 - - 4,877 - - 4,877 26,21 13,716 26,21 20,117
16 406,4 - - 5,486 - - 5,486 29,26 15,24 29,26 23,47
18 457,2 - - 6,096 - - 6,096 35,05 17,678 35,05 27,43
20 508 - - - - - - 43,28 21,336 43,28 32,918
24 609,6 - - - - - - 49,68 25,298 49,68 39,624
Các trường hợp đường ống nối vào thùng :
(1) - Nước chuyển động từ ống vào thùng và đường ống nối bằng mặt với cạnh thùng.
(2) - Nước chuyển đông từ thùng ra đường ống và đường ống nối bằng mặt với cạnh thùng.
(3)- Nước chuyển động từ ống vào thùng và đường ống nối nhô lên khỏi cạnh thùng.
(4) - Nước chuyển động từ thùng ra đường ống và đường ống nối nhô lên khỏi cạnh thùng.
166
Hình 7-1 : Tổn thất áp suất (Pa/m) trên ống dẫn thép đen Schedul 40
Hình 7-2 : Tổn thất áp suất (Pa/m) trong ống dẫn nước bằng đồng
Trên hình 7-2 biểu diễn đồ thị xác định tổn thất áp suất (Pa/m) trong các ống dẫn đồng
loai K, L, M
Hình 7-3 : Tổn thất áp suất (Pa/m) trong các ống dẫn nước bằng plastic
Hình 7-3 trình bày đồ thị xác định tổn thất áp suất trong các ống dẫn plastic . Khi xây
dựng đồ thị người ta lấy nhiệt độ nước là 20oC.
Ví dụ 1 : Xác định tổn thất áp suất trên một tuyến ống thép Φ100mm trước đầu đẩy bơm,
biết chiều dài tổng là 50m, 01 van cửa và có 6 cút 90o
- Chiều dài tương đương của 6 cút 90o
ltđ1 = 6 x 3,048m = 18,28 m
- Chiều dài tương đương của van chặn
ltđ2 = 1,362 m
- Tổng chiều dài tương đương
Ltđ = 50 + 18,28 + 1,372 = 69,652 m
- Đối với đoạn ống trước đầu đẩy của bơm , theo bảng tốc độ nằm trong khoảng 2,4
÷ 3,6 m/s. Chọn ω = 3 m/s.
- Căn cứ vào đồ thị hình 7-1 , xác định được L= 25 Li/s và ∆p = 800 Pa/m
- Tổng tổn thất trên toàn tuyến
Σ∆p = 69,652 x 800 = 55.722 Pa = 0,557 bar
167
7.3 Tháp giải nhiệt và bình giãn nỡ
7.3.1 Tháp giải nhiệt
Trong hệ thống điều hoà không khí giải nhiệt bằng nước bắt buộc phải sử dụng tháp
giải nhiệt. Tháp giải nhiệt được sử dụng để giải nhiệt nước làm mát bình ngưng trong hệ
thống lạnh máy điều hoà không khí.
Trên hình 7-4 trình bày cấu tạo của một tháp giải nhiệt
168
Bảng 7-13: Bảng đặc tính kỹ thuật của tháp giải nhiệt RINKI
169
7.3.2 Bình (thùng) giãn nở
Trong các hệ thống ống dẫn nước kín thường có trang bị bình giãn nở. Mục đích của
bình giãn nở là tạo nên một thể tích dự trữ nhằm điều hoà những ảnh hưởng do giản nỡ nhiệt
của nước gây ra, ngoài ra bình còn có chức năng bổ sung nước cho hệ thống trong trường
hợp bị rò rỉ .
Có 2 loại bình giãn nở : Loại hở và loại kín.
Bình giãn nở kiểu hở là bình mà mặt thoáng tiếp xúc với khí trời trên phía đầu hút
của bơm và ở vị trí cao nhất của hệ thống.
Độ cao của bình giãn nở phải đảm bảo tạo ra cột áp thuỷ tĩnh lớn hơn tổn thất thuỷ lực từ
vị trí nối thông bình giãn nở tới đầu hút của bơm.
THUÌNG GIAÎN NÅ Í
2
C
A
BÅ M
Trên hình 7-5 , cột áp thuỷ tĩnh đoạn AB phải đảm bảo lớn hơn trở lực của đoạn AC,
nếu không nước về trên đường (1) không trở về đầu hút của bơm mà bị đẩy vào thùng giãn
nỡ làm tràn nước. Khi lắp thêm trên đường hút của bơm các thiết bị phụ, ví dụ như lọc nước
thì cần phải tăng độ cao đoạn AB.
Để tính toán thể tích bình giãn nở chúng ta căn cứ vào mức độ tăng thể tích của nước
cho ở bảng 7-14 .
Bảng 7-14 : Giãn nở thể tích nước theo nhiệt độ
t, oC 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50
% Thể tích 0,02 0,11 0,19 0,28 0,37 0,46 0,55 0,69 0,90 1,11
t, oC 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100
% Thể tích 1,33 1,54 1,76 2,11 2,49 2,85 3,10 3,35 3,64 4,00
Bình giãn nở kiểu kín được sử dụng trong hệ thống nước nóng và nhiệt độ cao . Bình
giãn nở kiểu kín không mở ra khí quyển và vận hành ở áp suất khí quyển. Bình cần trang bị
van xả khí. Bình giãn nở kiểu kín được lắp đặt trên đường hút của bơm, cho phép khi vận
hành áp suất hút của bơm gần như không đổi.
Trong hệ thống điều hoà chúng ta ít gặp bình giãn nở kiểu kín.
170
7.4 Lắp đặt hệ thống đường ống nước
Khi lắp đặt hệ thống đường ống nước cần lưu ý bố trí sao cho trở lực trên các nhánh
ống đều nhau, muốn vậy cần bố trí sao cho tổng chiều dài các nhánh đều nhau.
Trên hình 7-6 trình bày sơ đồ đường dẫn nước lạnh cung cấp cho các FCU và AHU .
Ở hình 7-6a , ta thấy chiều dài của các nhánh ABGHA, ABCFGHA và ABCDEFGHA là
không đều nhau , do đó trở lực của các nhánh không đều nhau. Sơ đồ này gọi là sơ đồ đường
quay về trực tiếp. Đây là sơ đồ đơn giản, dễ lắp đặt và tổng chiều dài đường ống nhỏ. Tuy
nhiên do trở lực không đều nên cần lắp đặt các van điều chỉnh để điều chỉnh lượng nước cấp
cho các nhánh đều nhau.
Ở hình 7-6b là sơ đồ đường quay về không trực tiếp , trong trường hợp này chiều dài
đường đi của các nhánh đến các FCU và AHU đều nhau. Các FCU (AHU) có đường cấp
nước dài thì đường hồi nước ngắn và ngược lại.
Cần lưu ý khi trở lực của các FCU đều nhau thì nên sử dụng sơ đồ không trực tiếp.
Nếu các FCU có trở lực khác nhau thì về mặt kinh tế nên chọn sơ đồ loại trực tiếp , lúc đó
cần sử dụng các biện pháp khác để hiệu chỉnh cần thiết. Một trong những biện pháp mà
người ta hay áp dụng là sử dụng van cầu trên đường hút.
Trên hình 7-7 trình bày hai trường hợp lắp đặt đường ống theo sơ đồ không trực tiếp ,
phương án thường được áp dụng cho hệ thống kín.
Hình 7-7a trình bày minh họa ứng với trường hợp các FCU bố trí với độ cao khác
nhau và trên hình 7-7b là trường hợp các FCU bố trí trên cùng một độ cao. Trong trường
hợp này ngoài việc cần chú ý bố trí đường ống đi và về cho các nhánh đều nhau, người thiết
kế cần lưu ý tới cột áp tĩnh do cột nước tạo nên. Theo cách bố trí như trên quảng đường đi
cho tất cả các FCU gần như nhau và cột áp tĩnh đều nhau, do đó đảm bảo phân bố nước đến
các nhánh đều nhau.
171
Hình 7-7 : Cách bố trí đường ống cấp nước FCU
***
172