Professional Documents
Culture Documents
603 DanhNgonTheoDeTai
603 DanhNgonTheoDeTai
Nguồn: vietsciences.free.fr
Tình bạn
1. Your friend is the man who knows all about you, and still likes you.
Bạn của anh là người biết tất cả về anh mà vẫn thích anh.
-- Elbert Hubbard
2.
Tìm được một người bạn chân thành là tìm được một kho tàng.
(Jewish saying)
3.
Tình bạn là một tâm hồn ngự trong hai thể xác.
-- Aristotle
4.
Some people come into our lives and quickly go. Some stay for awhile
and leave footprints on our hearts. And we are never, ever the same.
Có người đến trong đời ta rồi đi qua mau. Có một vài người dừng lại, và
để lại dấu trong tim ta. Và sau đó ta không bao giờ giống như trước nữa.
-- Vô danh
5.
"Friendship needs no words..."
-- Dag Hammarskjold.
6.
Bạn là người nghe được bài ca trong tim tôi, và hát lại cho tôi nghe, khi
trí nhớ của tôi đã lụt.
-- Vô danh
7.
Nên tính tuổi bằng số bạn, không nên tính bằng năm.
-- Vô danh
8.
Bạn là người nói riêng cho tôi biết các lỗi lầm của tôi.
9.
-- William Penn
10.
-- Leo Buscaglia
11.
When it hurts to look back, and you're scared to look ahead, you can look
beside you and your best friend will be there.
Khi ngoái lại sau là cực hình và ta không dám ngó về phía trước, ta vẫn
có thể nhìn bên cạnh ta, và người bạn tốt nhất của ta sẽ có mặt ở đó.
If you think that the world means nothing, think again. You might mean
the world to someone else.
Khi thế giới đối với bạn không còn ý nghĩa gì nữa, nên suy nghĩ lại. Có
thể bạn là cả một thế giới dối với một người nào đó.
Sometimes we expect far too much of the people around us, and because
no one can ever live up to those expectations, we are almost always
disappointed.
Ðôi khi chúng ta đòi hỏi quá nhiều nơi những người quanh ta, và vì không
ai có thể đáp ứng đầy đủ với các đòi hỏi đó, ta thường hay bị thất vọng.
12.
It's much better for our friends and for ourselves if we drop our
expectations and illusions, and accept them all just the way they are.
Thật tốt hơn cho bạn hữu và cho chính chính ta, nếu ta bỏ hết các đòi
hỏi và ảo tưởng, mà chấp nhận bạn hữu đúng theo bản chất của họ.
13.
Ta có thể nhận biết được hay không, nhưng tất cả những người mà ta
quen biết đều hết sức đặc biệt đối với ta.
14.
-- C. S. Lewis
15.
-- David Hume
16.
We are all travelers in the wilderness of the world, and the best that we
can find in our travels is an honest friend.
Chúng ta đều là những người lữ hành trong sự hoang dã của thế giới, và
điều tốt đẹp nhất mà chúng ta có thể tìm được trong các chuyến đi này là một
người bạn chân chính.
-- Robert L. Stevenson..
17. Une amitié peut naître sur la terre la plus aride et la plus improbable.
Một tình bạn có thể nảy sinh ra từ mảnh đất khô cằn và không chắc chắn
nhất.
(Maeve Binchy).
18. L'amitié est une forme d'égalité comparable à la justice. Chacun rend
à l'autre des bienfaits semblables à ceux qu'il a reçus.
Tình bạn là một hình thức công bằng có thể so sánh với công lý. Họ hoàn
trả cho bạn họ tất cả những lợi ích mà họ đã nhận được từ bạn họ
(Aristote).
(Christian Authier).
Sự khác biệt lớn giữa tình yêu và tình bạn, là không thể có tình bạn một
chiều
(Michel Tournier).
(Proverbe français).
22. Le premier mérite qu'il faut chercher dans votre ami, c'est la vertu,
c'est ce qui nous assure qu'il est capable d'amitié, et qu'il en est digne.
N'espérez rien de vos liaisons lorsqu'elles n'ont pas ce fondement.
Giá trị hàng đầu phải tìm nơi bạn ta, là đức hạnh, chính đức tính này bảo
đảm là người đó có thể làm bạn với ta và xứng đáng với tình bạn. Đừng hy
vọng gì ở các sự quan hệ khác nếu những mối quan hệ đó không có nền tảng
trên
(Madame de Lambert).
23. Nous ne pouvons rien aimer que par rapport à nous, et nous ne
faisons que suivre notre goût et notre plaisir quand nous préférons nos amis à
nous-mêmes; c'est néanmoins par cette préférence seule que l'amitié peut être
parfaite.
Ta chỉ có thể yêu thích một cái gì đó theo ý ta mà thôi, và ta chỉ theo sở
thích và sự vui thích của ta khi ta thích bạn ta hơn ta; chính cái sự ưu tiên đó
mới làm cho tình bạn được hoàn hảo
(La Rochefoucauld).
24. L'amitié n'était-elle pas une forme de la musique?
(Erik Orsenna).
25. Nous perdons toujours l'amitié de ceux qui perdent notre estime.
Ta luôn luôn mất tình bạn vói những người ta mất lòng quý mến
(Joseph Joubert).
Mỗi người một cuộc sống: đó chính là bí quyết của tình bạn
Tình bạn được nuôi dưỡng bằng sự liên lạc trao đổi nhau.
(Montaigne).
28. Le temps est le meilleur bâtisseur de l'amitié. Il est aussi son témoin
et sa conscience. Les chemins se séparent, puis se croisent.
Thời gian là yếu tố xây dựng tình bạn tốt nhất và cũng là chứng nhân và
lương tâm của tình bạn. Những con đường tách rời ra rồi lại giao nhau.
(Francesco Alberoni).
(Jules Renard).
Không nên lẫn lộn giữa tình bạn và nhu cầu tâm sự
(Erik Orsenna).
32. L'amitié est le seul sentiment plus fort que l'amour, même s'il
ressemble à l'amour dépouillé de l'attirance physique.
Tình bạn là tình càm duy nhất mạnh hơn tình yêu, dẫu rằng nó giống với
tình yêu thiếu sự lôi cuốn vật chất.
(Nicolas Hulot).
33.
(Proverbe corse).
Trong đời sống chính trị, ta không có, ta không tạo ra tình bạn thực thụ.
Ta có vài bạn đồng hành tốt
(François Mitterrand).
35. Avec une femme, l'amitié ne peut être que le clair de lune de l'amour.
Với một người đàn bà, tình bạn chỉ là ánh trăng của tình yêu
(Jules Renard).
(Carmen Sylva).
Lòng khâm phục không cần tình bạn. Một mình nó cũng đủ.
(Jules Renard).
Những xúc phạm tình bạn không thể khuây khỏa được
Tình bạn giữa một người đàn bà và một người đàn ông ngừng lại tại
ngưỡng cửa phòng ngủ
(Grégoire Lacroix).
Tình bạn thực thụ không đông cứng vào mùa Đông
(Proverbe allemand)
Trong tình yêu, một chọi một; trong tình bạn, ta là hai
(Nicolas Hulot).
42. C'est ce que les hommes aiment ensemble qui fait l'amitié.
Chính cái mà người ta thích cùng với nhau, tạo ra tình bạn
(Nicolas Hulot).
(Fatou Diome).
44. L'amitié n'a de sens que si elle prête à se prouver par un sacrifice.
Tình bạn chỉ có nghĩa khi nó có thể chứng tỏ bằng một sự hy sinh.
(Sully Prudhomme).
45. L'amitié, c'est d'abord être lâche: il faut fermer sa gueule sans cesse.
Tình bạn, trước tiên là hèn nhát: phải câm miệng luôn luôn.
(Maurice Pialat).
46. Les amitiés les plus sincères sont souvent celles que l'on ne
soupçonne pas.
Những tình bạn chân thật nhất thường là những tình bạn mà ta không
ngờ đến.
(Vincent Gury).
Ta thăng tiến trong tình bạn, và giảm dần trong tình yêu.
(Jules Renard).
48. Entre un homme et une femme, l'amitié ne peut être que la passerelle
qui mène à l'amour.
Giữa một người đàn ông và một người đàn bà, tình bạn chỉ có thể là nhịp
cầu dẫn đến tình yêu.
(Jules Renard).
(Georges Courteline).
50. En amitié, quand on s'est confié ses secrets d'argent, ça tourne mal.
Khi người ta thố lộ những bí mật về tiền bạc trong tình bạn, mọi sự sẽ
xấu đi.
(Jules Renard).
51. Amitié: mariage de deux êtres qui ne peuvent pas coucher ensemble
Tình bạn là sự phối hợp của hai người không ngủ chung với nhau được.
(Jules Renard).
Tình bạn tinh khiết có cái lợi là không bao giờ làm cho ta thất vọng.
(David E. Kelley).
Tình bạn giả dối giống như một bãi cát lún. (tiếng miền Nam: sình đất
võng)
(Proverbe indien).
Tình bạn chân thật bắt đầu khi những lúc yên lặng không làm ta cảm thấy
nặng nề.
(Romain Werlen).
55. Offrir l'amitié à qui veut l'amour, c'est donner du pain à qui meurt de
soif.
Ðem tình bạn cho một người đang cần tình yêu, là đem bánh mì cho một
kẻ đang chết khát.
(Proverbe espagnol).
56. L'amitié naît quant une personne dit à une autre "Quoi! Vous aussi?
Je croyais que j'étais le seul".
Tình bạn nảy sinh khi người này nói với người kia "Sao! bạn cũng vậy
sao? Tôi cứ ngỡ là chỉ có độc một mình tôi."
(C.S. Lewis).
Thà mất ít tiền còn hơn mất một chút tình bạn.
(Proverbe malgache).
58. Une vie sans amour humain peut se concevoir - par exemple chez
les religieux et les prêtres... traditionnels. Une vie sans amitié serait
horriblement désertique.
Đời không tình yêu có thể hình dung được- thí dụ như nơi các nhà tu hay
tu sĩ... theo truyền thống. Đời không tình bạn sẽ trống vắng kinh khủng..
(Paul Guimard).
Một hàng rào ngăn cách sẽ giữ tình bạn xanh tươi.
(Proverbe allemand).
60. N'empruntez rien de votre ami, si vous souhaitez que son amitié
continue.
Không nên mượn bất cứ gì của bạn mình, nếu muốn giữ tình bạn bền
lâu.
(Proverbe oriental).
(Proverbe oriental).
62. Si nos amis nous rendent des services, nous pensons qu'à titre d'amis
ils nous les doivent, et nous ne pensons pas du tout qu'ils ne nous doivent pas
leur amitié.
Khi bạn bè giúp ta một vài điều nào đó, ta có thể nghĩ là vì họ là bạn nên
họ phải giúp ta. Và ta toàn toàn không nghĩ là họ chẳng cần gì đến tình bạn của
ta cả
(Vauvenargues).
63. Les amis sont les anges qui nous soulèvent quand nos ailes n'arrivent
plus à se rappeller comment voler.
Bạn hữu là những thiên thần nâng đỡ ta khi ta quên không biết vỗ cánh
thế nào để bay lên.
64. Si vous connaissez un ami qui ne vous accepte pas tel que vous êtes,
c'est qu'il n'est pas votre ami.
Nếu ta quen với một người mà họ không chấp nhận con người thật của
ta thì họ không phải là bạn ta..
65. L'amitié authentique est un trésor de très grande valeur qui ne peut
absolument pas se trouver le long des routes par hasard.
Tình bạn chân thật là một kho tàng quí giá mà ta không thể nào ngẫu
nhiên tìm thấy dọc đường..
Một người bạn giống như một cái bánh sô cô la: bên ngoài cứng, bên
trong mềm.
Ðôi khi con đường của tình bạn dẫn đến quán tình yêu..
69. Il est bon de traiter l'amitié comme les vins et de se méfier des
mélanges.
Nên xem tình bạn như rượu vang, và nên dè chừng các pha trộn.
70. Un ami... rien n'est plus commun que le nom, rien n'est plus rare que
la chose.
Một người bạn, danh xưng thì không gì thông thường hơn, mà sự vật thì
không gì hiếm hơn..
71. La terre nous fait attendre ses présents à chaque saison, mais on
recueille à chaque instant les fruits de l'amitié.
Ta phải chờ theo mùa mới có hoa quả do đất cho ta, nhưng lúc nào ta
cũng nhận được các thành quả của tình bạn..
72. Pouvoir s'asseoir ou marcher avec un ami pendant une heure sans
avoir à s'occuper de sa présence... voilà l'amitié.
Có thể ngồi hay đi bên cạnh một người bạn hằng giờ mà không phải chú
tâm đến sự hiện diện của người đó... đó là tình bạn..
73. Un ami c'est quelqu'un qui laisse ta liberté intacte mais qui t'oblige à
être toi-même.
Người bạn là người không đụng chạm đến tự do của ta, nhưng lại buộc
ta phải là con người thực của ta..
75. Il faut choisir ses amis comme des objets précieux; peu nombreux
mais de qualité.
Nên chọn bạn như chọn những món đồ quí, ít nhưng phẩm chất cao..
76. Une véritable amitié, c'est comme une étoile. Elle ne brille vraiment
que lorsque nous traversons les périodes sombres de notre vie.
Tình bạn chân chính giống như một ngôi sao. Nó chỉ thật sự chiếu sáng
khi ta trải qua những giai đoạn đen tối của cuộc đời..
77. Les meilleurs amis sont souvent ceux qui comprennent votre besoin
de solitude et de silence.
Những người bạn tốt nhất thường là những người thông hiểu nhu cầu
biệt lập và yên lặng của ta..
Đừng hấp tấp kết bạn mới, cũng như đừng vội vã bỏ bạn cũ..
Hạnh Phúc
Hạnh phúc không có gì hơn là có một sức khỏe tốt và một trí nhớ kém..
Hạnh phúc là trạng thái của ý thức bắt nguồn từ sự thực hiện được các
giá trị của chính mình.
Happiness is when what you think, what you say, and what you do are in
harmony.
Hạnh phúc là khi những gì ta nghĩ, những gì ta nói, và những gì ta làm
đều hòa hợp với nhau.
If there were in the world today any large number of people who desired
their own happiness more than they desired the unhappiness of others, we
could have paradise in a few years.
Nếu trên thế giới hiện nay, số người muốn chính mình có hạnh phúc
nhiều hơn số người muốn người khác không có hạnh phúc, thì có lẽ trong vài
năm nữa trái đất sẽ là thiên đàng.
Trong mọi hình thức của sự thận trọng, sự thận trọng trong tình yêu có
thể giết hạnh phúc thật sư
Nếu chúng ta chưa thể sống để có hạnh phúc, cũng nên ráng sống để
xứng đáng được hạnh phúc.
Ðôi khi cũng khó mà tránh được hạnh phúc của những người khác.
Một trong những chìa khóa để có hạnh phúc là một trí nhớ kém.
David Sandes
Le bonheur n'est pas le droit de chacun, c'est un combat de tous les jours
Tình yêu không phải là quyền lợi của mỗi người, mà là sự đấu tranh hàng
ngày
Orson Welles
Từ rày về sau tôi biết kéo dài một giây hạnh phúc. Phải sống như thể đó
là giây cuối cùng: hạnh phúc không chờ
Nicolas Hulot
Amedeo Modigliani
Để biết niềm vui, phải biết chia sẻ. Hạnh phúc sinh ra từ hai thứ đó
Lord Byron
Người ta không nắm giữ hạnh phúc như một sở hữu cuối cùng. Vấn đề
là làm lóe ra tia sung sướng ở mọi lúc. Ta đừng quên: "Hãy mỉm cười với cuộc
đời, cuộc đời sẽ mỉm cười lại"
Soeur Emmanuelle
Hạnh phúc là một loại quần đảo gồm những khoảnh khắc hạnh phúc.
Giữa những đảo nhỏ đó, có sự lang thang và đơn độc
Patrice Lepage
Le bonheur, c'est pour vivre, le malheur, pour tenter de faire oeuvre d'art
Hạnh phúc để sống, bất hạnh để thử làm tác phẩm nghệ thuật
Nadine Trintignant
Hạnh phúc: cảm giác thoải mái có thể dẫn bạn đề sự bất cẩn. Nếu bạn
bơi trong hạnh phúc, hãy thận trọng, hãy ở chỗ mà bạn có thể để chân được.
Marc Escayro
Le bonheur, c'est jamais complet, c'est une éponge douce avec toujours
un côté qui gratte
Hạnh phúc, không bao giờ hoàn toàn, là một miếng bọt biển êm luôn luôn
có một mặt nhám
Michèle Bernier
Le bonheur est euphorisant pour qui ne le fréquente pas
Hạnh phúc gây khoan khoái cho những ai không lui tới với no
Alain Monnier
Yasmina Reza
Henri Bosco
Hạnh phúc là được ở bên người mình quý mến, ở nơi mà mình thích mà
không muốn ra đi
Jean-Paul Dubois
Yoram Kaniuk
Tôi tìm ra những hạnh phúc lớn nhất của tôi trong những thú vui nhỏ
Françoise Chandernagor
Si l'argent ne fait pas le bonheur, le gouvernement fait tout pour que nous
soyons heureux
Nếu tiền không mang lại hạnh phúc thì chính quyền làm tất cả để chúng
ta hạnh phúc
Daniel Lemire
Pourquoi l'argent ne fait pas le bonheur? Parce qu'il n'achète pas l'amour
Tại sao tiền không mang lại hạnh phúc? Tại vì tiền không mua được tình
yêu
Fabrice Bensoussan
Tiền không tạo hạnh phúc. Cũng như tự hỏi tại sao những người giàu lại
thích tiền như vậy?
Georges Feydeau
Khi còn trẻ, tôi nghĩ là tiền bạc và quyền hành mang lại hạnh phúc... Tôi
có lý.
Graham Wilson
Để cho người vừa lòng, tôi sẽ tự nguyện hy sinh hạnh phúc, sức khoẻ,
sự sống của tôi
L'homme heureux ne se sent bien que parce que les malheureux portent
leur fardeau en silence. Sans ce silence, ce bonheur ne serait pas possible.
Người hạnh phúc cảm thấy sung sướng vì những kẻ bất hạnh mang gánh
nặng của họ một cách âm thầm. Nếu không có sự im lặng đó, hạnh phúc kia
sẽ không có thể có được.
Anton Tchekhov
André Gide
Ích kỷ, thất thường, dữ tợn, kiêu căng, đó là cách chắc chắn nhất để bảo
đảm hạnh phúc của chính các bà
Dan Powell
Bí quyết của hạnh phúc không phải đi tìm kiếm thêm, nhưng phải phát
triển khả năng thích ít hơn
Dan Millman
Les heures de bonheur, on les a pour la vie, mais les heures perdues ne
se rattrapent jamais
Những giờ hạnh phúc, ta có cả đời, nhưng những giờ mất đi sẽ không
bao giờ lấy lại được
Trí tưởng tượng có hết: nó làm ra sắc đẹp, chân lý và hạnh phúc, là tất
cả.
Blaise Pascal
Jean-Jacques Rousseau
Louis Aragon
Ceux qui disent que la vie n'est qu'un assemblage de malheurs veulent
dire que la vie même est un malheur. Si elle est un malheur, la mort est donc
un bonheur
Ai nói là cuộc đời là một tập hợp của những bất hạnh có nghĩa là chính
cuộc đời là sự bất hạnh. Nếu sự sống là bất hạnh vậy thì cái chết là hạnh phúc
Giovanni Casanova
Seul celui qui est heureux peut répandre le bonheur autour de lui.
Chỉ những ai hạnh phúc mới có thể rải ra hạnh phúc quanh mình
Paulo Coelho
Tình bạn giảm khi một người có quá nhiều hạnh phúc còn người kia thì
có quá nhiều bất hạnh
Carmen Sylva
Hakim Mazouni
Le bonheur est un état permanent qui ne semble pas fait ici-bas pour
l'homme
Hạnh phúc là trạng thái thường trực hình như không làm ra cho con
người ở dưới này
Jean-Jacques Rousseau
Ta không biết hạnh phúc. Ta không bao giờ bất hạnh như ta tưởng.
Marcel Proust
Jules Renard
Delphine Lamotte
Muốn làm thơ, phải có văn xuôi, cũng như phải có đau khổ mới biết hạnh
phúc
Edgar Morin
Hạnh phúc cho mai sau không có. Hạnh phúc là hoặc là ngay tức khắc
hoặc là không bao giờ
René Barjavel
Ce n'est pas assez que d'avoir de la prudence pour réussir, il faut aussi
du bonheur pour réussir
Cẩn thận chưa đủ để thành công, còn phải có hạnh phúc nữa mới thành
công.
Chevalier de Méré
Người ta không hái trái hạnh phúc trên cây bất công
Bản thân của cuộc sống chính là hạnh phúc. Cuộc sống không chỉ để
sống mà là để sống có hạnh phúc
Cuộc sống hạnh phúc tồn tại trong sự yên tĩnh tâm tư
Ngưởi là thợ thủ công của hạnh phúc, của chính bản thân mình
Quả thật có hạnh phúc hay không tuyệt nhiên không phải do thiên tính
mà là quyết định ở thói quen
Hạnh phúc không thể thập toàn thập mỹ. (cổ La Mã)
Khi ta càng nhận hưởng thụ, hạnh phúc càng vĩnh viễn xa rời ta
Hạnh phúc duy nhất lâu bền là lòng kiên nhẫn, nhiệt tình theo đuổi chân
lý
Hạnh phúc luôn ở nơi ta có thể đạt tới được. Ta chỉ cần thò tay ra sẽ bắt
được nó. (Pháp)
Con người sáng tạo hạnh phúc, nếu ta muốn hạnh phúc, ta sẽ được.
Người nào tìm được ý nghia của cuộc sống sẽ là người hạnh phúc
Không có độc lập hoàn toàn sẽ không có hạnh phúc hoàn toàn
Hạnh phúc không phải là di sản, vừa không thể lưu lại vừa không thể kế
thừa
Cần tìm ở bản thân mình sức mạnh để cứu vớt hạnh phúc, nếu không
nó sẽ bị tàn phá, bị bôi lọ. (Liên Xô)
Con người trong sự sáng tạo sẽ tìm hạnh phúc chân chính
Khi tự cho mình hạnh phúc thì mới có thể có hạnh phúc
Một người khi bị mất hạnh phúc mới hiểu giá trị của nó
Hướng nội, độ lượng nhân hậu và vô tư là ba yếu tố lớn của hạnh phúc
(Anh)
Hạnh phúc của cá nhân nếu do người khác quyết định, tâm tình vĩnh viễn
không được thoải mái. (Ấn Ðộ)
1. It's the educated barbarian who is the worst: he knows what to destroy.
Chính con người dã man có học mới là tệ hại nhất: hắn ta biết những cái
gì phải tiêu diệt
Ðiều duy nhất hay hơn giáo dục là có nhiều giáo dục hơn.
Nếu ở Hoa Kỳ chỉ có một lời để lưu truyền từ thế hệ phụ huynh đến thế
hệ con em của họ thì đó chỉ là một câu gồm hai chữ "Tự tân." Và nếu ở mỗi
thành phố có một ngôi đền dành cho sự tự tân, thì đó là ngôi trường học của
nơi đó.
Rốt lại, giáo dục chỉ là làm tăng lên bách phân của tri giác đối với vô tri
giác.
Người có học thức là người biết tất cả về một đôi điều nào đó, và biết đôi
điều về tất cả mọi sự.
Giáo dục cần có một mục đích làm đối tượng đi tới, vì giáo dục không
phải tự nó là một mục đích.
(Học để làm một cái gì đó, không phải học, chỉ để học)
7. As soon as you start asking what education is/or, what the use of it is,
you're abandoning the basic assumption of any true culture, that education is
worth while for its own sake.
Ngay khi người ta bắt đầu hỏi giáo dục là gì, hay giáo dục để dùng làm
gì, người ta đã bỏ hẳn cái tiền đề căn bản của mọi nền văn hoá chân chính là:
giáo dục, tự nó đã có một giá trị xứng đáng. (Câu này ngược lại ý câu trên
chăng?)
Học thức sẽ tách rời với thực tế khi người ta phân ngăn kiến thức ra từng
phần riêng rẽ mà không xét đến một cách đúng đắn mối liên hệ giữa các phần
đó.
Không thể nào ngăn cản không cho một trí óc sẵn sàng tiếp thụ, thu nhận
học thức, cũng như không thể nào nhồi nhét học thức vào một trí óc không
muốn suy luận
Không nên dạy cho trẻ em những gì chúng phải suy nghĩ, mà phải dạy
cho chúng cách suy nghĩ.
11. Those who have been required to memorize the world as it is will
never create the world as it might be.
Những người chỉ phải thuộc lòng là thế giới hiện tại như thế nào thì làm
sao họ có thể kiến tạo được cái thế giới đáng lẽ phải có?
12. The first rule of education is that if somebody will fund it, somebody
will do it. The second rule of education is that once something is funded, work-
books will follow.
13. It is the function of a liberal university not to give right answers, but to
ask right questions.
Nhiệm vụ của một trường đại học tiến bộ không phải là cung cấp những
câu trả lời thích hợp, mà chính là phải đặt ra các câu hỏi thích hợp.
14. Education is a wonderful thing. If you couldn't sign your name you'd
have to pay cash.
Học thức thật là một điều tuyệt vời. Người nào không biết ký tên, sẽ phải
trả bằng tiền mặt.
Thành quả cao quý nhất của giáo dục là lòng khoan dung.
16. Theories and goals of education don't matter a whit if you don't
consider your students to be human beings.
Các lý thuyết và mục đích của giáo dục chả còn là cái gì cả nếu cô và
thầy giáo không coi học sinh như là con người.
17. Equality! Where is it, if not in education? Equal rights! They cannot
exist without equality of instruction.
Bình đẳng! Bình đẳng ở đâu, nếu không phải là ở trong sự giáo dục?
Bình quyền! Không thể có bình quyền nếu không có bình đẳng về giáo dục.
18. Ignorance, far more than idleness, is the mother of all the vices.... The
destinies of the future tie in judicious education; an education that must be
universal, to be beneficial.
Sự ngu dốt, hơn hẳn cả sự ở không, mới là mẹ của tất cả các thói xấu...
Ðịnh mệnh của các thế hệ tương lai nằm ở trong nền giáo dục khôn ngoan, một
nền giáo dục cần phải phổ cập để có thể có ích lợi.
Tôi đã học được ba điều quan trọng ở đại học: biết dùng thư viện, biết
nhớ nhanh và chính xác, biết ngủ được vào mọi lúc nếu rảnh 15 phút và có môt
mặt phẳng. Ðiều mà tôi chưa học được là làm thế nào suy nghĩ có sáng tạo
theo một thời khóa biểu.
20. Those who cannot remember clearly their own childhood are poor
educators.
Những ai không thể nhớ cách rõ ràng thời ấu thơ của họ, không thể là
những nhà giáo dục tốt.
Tình Yêu
Abbé Pierre Sống, là học thương yêu (Vivre, c'est apprendre à aimer)
Alta Khi em không có ở đây Tôi có cảm giác như chỉ mang một chiếc
giầy. (When you are away I feel like I'm only wearing one shoe)
Amado, Jorge.
Có những cuốn sách tôi ưa thích và những cuốn tôi thán phục; tôi có thể
thán phục môt cuốn sách mà không cần ưa thích (Il y a les livres que j'aime et
ceux que j'admire; je peux admirer un livre sans l'aimer.)
Austen Jane
Bảy năm có thể là chưa đủ cho hai người này làm quen với nhau, và bảy
ngày đã quá đủ cho hai người khác.. (Seven years would be insufficient to make
some people acquainted with each other, and seven days are more than
enough for others.)
Beigbeder Frédéric
Yêu thương hay giả đò yêu thương, không gì khác biệt khi ta thành đạt
đến cả việc tự lừa dối mình. (Aimer ou faire semblant d'aimer, où est la
différence, du moment que l'on parvient à se tromper soi-même)
Beigbeder Frédéric
Yêu người yêu bạn là tự yêu lấy chính mình. Yêu người không yêu bạn,
đó mới là tình yêu (Aimer quelqu'un qui vous aime aussi, c'est du narcissisme.
Aimer quelqu'un qui ne vous aime pas, ça, c'est de l'amour)
Bernard Tristan
Những cuộc tình giống như nấm, khi khám phá chúng là nấm độc thì đã
quá trễ (Les amours, c'est comme les champignons, il est trop tard quand on
découvre qu'ils sont empoisonnés.)
Bonaparte Napoléon
Chevalier Méré.
Chúng ta nhận biết nhau. Và khi chúng ta đã nhận biết nhau, thì có gì lạ
nếu hai tâm hồn nắm tay nhau, quyến vào nhau, dù trong khi đó trí óc chúng ta
lộn xộn, lưỡng lự, chao đảo, và run rẩy. (We recognize each other. And, having
recognized each other, is it any wonder that our souls hold hands and cling
together even while our minds equivocate, hesitate, vacillate, and tremble.)
Coelho Paulo
Corneille Thomas
Và khi ta không có cái để ta yêu thích thì ta phải yêu thích cái ta có (Et
quand on n'a pas ce qu'on aime, Il faut bien aimer ce qu'on a.)
Dalaï Lama
Khả năng tự đặt mình vào vị trí người khác và suy nghĩ cách hành động
của người đó rất có ích khi muốn học cách yêu thương một người (La faculté
de se mettre dans la peau des autres et de réfléchir à la manière dont on agirait
à leur place est très utile si on veut apprendre à aimer quelqu'un.)
Diane de Beausacq
Diome Fatou
Cuộc đời có gì đáng để ưa thích khi chỉ có một mình ta để yêu mà thôi?
(Est-il possible d'apprécier la vie quand on n'a que soi-même à aimer?)
Ferber Edna
Ai nói tình yêu chinh phục tất cả, là một người điên. Bởi vì mọi thứ đều
chinh phục được tình yêu... hoặc là cố gắng chinh phục. (Whoever said love
conquers all was a fool. Because almost everything conquers love -- or tries to.)
Freud Sigmund
Sống bình thường, là yêu thương và làm việc (Etre normal, c'est aimer
et travailler.)
France Anatole
1. Yêu đam mê chưa đủ: phải yêu cả lý lẽ (Il ne suffit pas d'aimer
passionnément: il faut également aimer avec raison.)
2. Các thi sĩ giúp chúng ta yêu thương (Les poètes nous aident à aimer.)
3. Nhà nghệ sĩ phải thương yêu cuộc sống và chỉ cho chúng ta biết rằng
nó đẹp, không có họ, chúng ta sẽ hoài nghi cuộc đời (L'artiste doit aimer la vie
et nous montrer qu'elle est belle. Sans lui, nous en douterions.)
Fromm Erich
Tình yêu là con đẻ của tự do, không bao giờ là con của sự thống trị (Love
is the child of freedom, never that of domination.)
Géruzez E.
Dấu hiệu lòng tốt của giới trẻ là yêu sự già nua; và nơi người già là yêu
tuổi trẻ. (Le signe de la bonté chez les jeunes, c'est d'aimer la vieillesse; et chez
les vieux, c'est d'aimer la jeunesse.)
Không gì nghệ thuật rõ rệt bằng yêu con người (Il n'y a rien de plus
réellement artistique que d'aimer les gens.)
Green Julien
Việc làm nghiêm chỉnh nhất của ta trên Trái đất này là yêu thương, những
việc khác chẳng đáng kể (Ce que nous faisons de plus sérieux sur cette terre
c'est d'aimer, le reste ne compte guère.)
Jankélévitch Vladimir
Khoan hồng là khoảng thời gian tạm thời. Nó cho phép những người
không thương nhau chịu đựng lẫn nhau trong khi chờ đợi để thương nhau (La
tolérance est un moment provisoire. Elle permet à ceux qui ne s'aiment pas de
se supporter mutuellement, en attendant de pouvoir s'aimer.)
Jerrold Douglas
Tình yêu như bệnh sởi, càng mắc trễ, càng bị nặng
Leach Penelope
Thương yêu trẻ thơ là cái vòng không dứt. Ta càng yêu trẻ, ta càng nhận
được tình yêu và ta lại càng thích yêu (Aimer un bébé est un cercle sans fin.
Plus on l'aime, plus on reçoit, et plus on a envie de l'aimer)
Lacan Jacques
Léautaud Paul
Lessing Gotthold E. Xem nhau ngang hàng là sự ràng buộc chắc chắn
nhất của tình yêu. (Equality is always the strongest bond of love.)
Lévy André
Đối với thầy dạy học không phải chỉ yêu hay ghét mà điều tiên quyết là
không được lầm lẫn (Pour l'enseignant il ne s'agit pas d'aimer ou de détester, il
s'agit avant tout de ne pas se tromper.)
Levy Marc
1. Yêu là trước hết phải nhận một nguy cơ (Aimer c'est avant tout prendre
un risque.)
3. Phải có kiên nhẫn mới yêu được (Il faut avoir de la patience pour aimer)
Maes Stéphane
Nếu yêu là khỏe mạnh hơn được yêu, tại sao lúc nào người đi yêu cũng
đau khổ? (Si aimer est plus fort que d'être aimé, pourquoi est-ce toujours celui
qui aime qui souffre?)
Marivaux
Không có gì tự nhiên hơn là yêu những gì đáng yêu phải không? (Est-il
rien de plus naturel que d'aimer ce qui est aimable?)
McLaughlin Mignon
Trong số học của tình yêu, một cộng với một là tất cả, và hai trừ đi một
là không còn gì cả. (In the arithmetic of love, one plus one equals everything,
and two minus one equals nothing.)
Meynell Alice
Lòng em là khu vườn của anh. (My heart shall be thy garden)
Molière
1. Sống không yêu là sống một cách không lành mạnh (Et vivre sans
aimer n'est pas proprement vivre.)
2. Trong lứa tuổi mà ta đáng yêu, không gì đẹp hơn là yêu (Dans l'âge
où l'on est aimable Rien n'est si beau que d'aimer.)
Morand Paul
Moreau Jeanne
Tình yêu giống như món xúp, những muỗng đầu thì quá nóng, những
muỗng cuối thì quá lạnh (L'amour c'est comme le potage, les premières
cuillerées sont trop chaudes, les dernières trop froides.)
Motta Docteur
Yêu tiếng mẹ đẻ là một bổn phận. Lơ là với tiếng mẹ là dấu hiệu của sự
suy sụp tinh thần (C'est un devoir d'aimer sa langue maternelle. La négliger est
un signe de décadence morale.)
Musset Alfred de
2. Muốn yêu thì đừng suy nghĩ (Pour aimer, il ne faut pas penser)
Proverbe Allemand (Tục ngữ Đức:)Tình yêu mù lòa nhưng hôn nhân trả
lại cho nó ánh sáng (L'amour est aveugle, mais le mariage lui rend la vue.)
Proverbe Brésilien
Vì tình yêu mù lòa nên cần phải sờ mó nó. (Comme l'amour est aveugle,
il est très important de toucher.)
Proverbe français
Phải yêu mới được yêu (Pour être aimé, il faut aimer)
Proverbe Italien
Tim càng nhỏ, lưỡi càng dài (Plus le coeur est petit, plus la langue est
longue.)
Proverbe magyar
Đừng buồn gì hết khi mà bạn vẫn còn có thể yêu được (Ne t'attriste de
rien, tant que tu peux encore aimer)
Racine Jean
Yêu một người là làm cho người đó trở nên trong suốt
Renard Jules
1. Đối với đàn bà, yêu quá dễ! Chẳng cần phải trẻ hay xinh đẹp. Chỉ cần
biết cách đưa bàn tay ra và người đàn ông sẽ đặt lên đó quả tim của họ ngay
lập tức (C'est si facile à une femme de se faire aimer! Nul besoin d'être bien
jeune ni bien jolie. Il n'y a qu'à tendre la main d'une certaine façon et l'homme
y met tout de suite son coeur.)
2. Phải thương yêu thiên nhiên và đàn ông cho dù bị bùn (Il faut aimer la
nature et les hommes malgré la boue.)
3. Có khi chính lời phê bình của một người phê bình mà ta không thích
làm cho ta yêu thích quyển sách bị phê bình. (C'est quelquefois la critique d'un
critique que nous n'aimons pas qui nous fait aimer le livre critiqué.)
4. Quyền lợi và bổn phận của một người đàn ông không còn yêu thương
vợ nữa, là chạy theo yêu người khác ngay tức khắc để ông ta không mất đi một
mảnh vui thú nào trên thế giới đau buồn này (Le droit, le devoir d'un homme qui
n'aime plus sa femme, c'est de courir en aimer une autre, immédiatement, afin
que sur ce triste monde, il ne se perde pas une parcelle de joie.)
5. Nỗi sợ chết làm người ta thích làm việc, suốt cả cuộc đời (La peur de
la mort fait aimer le travail, qui est toute la vie.)
Reza Yasmina
Không có gì làm đau khổ bằng yêu. Không có gì hết. Để khỏi khổ thì đừng
nên yêu (Rien ne fait plus souffrir que d'aimer. Rien. Il faudrait ne pas aimer
pour ne pas souffrir.)
Rochefoucauld François La
Tình yêu chân thật như bóng ma, ai cũng nói đến, nhưng không mấy ai
đã được gặp tận mặt. (True love is like a ghost, everyone talks of it, but few
have met it face to face.)
Saint-Exupéry Antoine de
Sartre Jean-Paul
Thực chất của tình yêu là dự định để được yêu (Aimer est, dans son
essence, le projet de se faire aimer.)
Sternberg Jacques
Chúng ta có quá nhiều cách phức tạp để yêu mà chỉ có một chữ giản dị
để diễn tả nó (Nous avons tellement de façons complexes d'aimer et un seul
mot simple pour l'exprimer.)
Touzalin Jérôme
Yêu... thật là ích kỷ! Chỉ là một cách để tự làm hài lòng bằng cách chăm
cho người khác (Aimer... quel égoïsme! Ce n'est ni plus ni moins qu'une façon
de se faire plaisir en s'occupant de quelqu'un d'autre.)
Virgil
Tình yêu chinh phục tất cả; chúng ta nên đầu hàng Tình yêu. (Love
conquers all things; let us surrender to Love.)
Voltaire
Thật là khó ghét người mà ta muốn thương yêu (Qu'il est dur de haïr
ceux qu'on voudrait aimer.)
Wilde Oscar
1. Đấu tiên trẻ con thương cha mẹ chúng; khi lớn lên chúng phán đoán
họ; đôi khi chúng tha thứ họ. (Les enfants commencent par aimer leurs parents;
devenus grands, ils les jugent; quelquefois, ils leur pardonnent.)
Woolf Virginia
1. Tình yêu là con đẻ của tự do, không bao giờ là của sự áp chế.
2. Không thể suy nghĩ tốt, yêu nhiều, ngủ ngon, khi người ta chưa ăn
(Impossible de bien réfléchir, de bien aimer, de bien dormir si on n'a pas
mangé.)
Giáo Dục
Đừng lo về những khó khăn về toán của bạn; tôi có thể khẳng định với
bạn rằng những khó khăn của tôi còn lớn hơn
Tôi không có sự thông minh đặc biệt nào, tôi chỉ tò mò một cách đam mê
Nếu tự hỏi từ đâu tôi đã thiết lập nên lý thuyết tương đối, thì câu trả lời
dường như nằm ở điều sau đây: người lớn bình thường hầu như không suy
nghĩ về những vấn đề thời gian và không gian. Anh ta nghĩ rằng mình đã làm
điều đó từ nhỏ rồi. Tôi ngược lại phát triển chậm về mặt trí tuệ đến nỗi tôi bắt
đầu ngạc nhiên về không gian và thời gian khi tôi đã lớn rồi. Một cách tự nhiên,
tôi đã thâm nhập vào toàn bộ vấn đề sâu hơn những đứa trẻ có năng khiếu
phát triển bình thường khác.
Tôi không thông minh hơn người thường nào. Tôi đơn giản chỉ tò mò hơn
một người trung bình, và tôi không bỏ cuộc trước một vấn đề cho đến khi tôi
tìm được giải đáp. […] Ông có thể xem tôi là kiên nhẫn hơn những người trung
bình trong việc theo đuổi các bài toán. […] Không phải thông minh hơn là quan
trọng, mà là tò mò hơn và có lẽ kiên nhẫn hơn trong vấn đề tìm giải đáp cho
một bài toán.
Ngoài ra tôi biết chắc rằng bản thân tôi không có một sự thông minh nào
đặc biệt. Óc tò mò, sự đam mê và sự kiên nhẫn một cách bướng bỉnh, cộng với
sự tự phê bình, đã đưa tôi đến những suy nghĩ của tôi. Tôi không có một sức
mạnh tư duy đặc biệt mạnh (‘cơ bắp não’) nào, dù chỉ trong mức độ khiêm tốn.
Nhiều người có thứ đó nhiều hơn nhiều mà không mang lại một cái gì đáng để
ngạc nhiên
Là một sự thiếu sót nếu chỉ dạy cho con người một ngành chuyên môn.
Bằng cách đó anh ta trở thành một loại máy có thể sử dụng được. Nhưng quan
trọng là anh ta phải có một cảm giác sinh động về cái gì đáng giá để phấn đấu.
Anh ta phải có một cảm giác sinh động về cái gì đẹp và tốt về mặt đạo lý. Nếu
không anh ta với kiến thức chuyên môn hoá sẽ giống như một con chó được
huấn luyện tốt, hơn là một con người phát triển hài hoà. Anh ta phải hiểu biết
về động cơ của con người, những ảo tưởng và đau khổ của họ, để có được
một thái độ đúng với người đồng loại và với cộng đồng
Biết dạy học có nghĩa là dạy một cách thú vị, là giảng bài, kể cả một bài
trừu tượng, sao cho những dây đàn cộng hưởng trong tâm hồn của học sinh
cùng rung lên và óc tò mò vẫn mãi sinh động
Kiến thức tự nó là khô cứng. Cần phải có người thầy giỏi và trường tốt
để làm sống nó lại
Trường ở Aarau, bằng tinh thần phóng khoáng và sự nghiêm túc bình dị
của những vị thầy không dựa vào quyền lực bên ngoài nào cả, đã để lại một ấn
tượng không phai trong tôi; khi so sánh với sáu năm học ở một trường trung
học Đức gia trưởng, tôi mới ý thức thấm thía một nền giáo dục nhằm khuyến
khích hành động tự do và tính tự trách nhiệm hơn hẳn như thế nào một nền
giáo dục dựa trên lối huấn luyện khắc nghiệt, lên quyền lực bên ngoài và tinh
thần hiếu thắng. Dân chủ đích thực không phải là một lời nói sáo rỗng
phải để con người trẻ phát triển lên trong một tinh thần mà những nguyên
tắc này (sự phát triển tự do và tự trách nhiệm của cá nhân) trở thành tự nhiên
như không khí người đó thở. Chỉ có dạy thôi thì không đạt được gì cả
Tôi nghĩ người ta có thể làm mất đi tính háo ăn của một con thú ăn thịt
sống nếu cứ bắt nó phải ăn dưới roi vọt, ngay cả khi nó không đói, đặc biệt khi
người ta tự chọn cho nó những thức ăn dưới áp lực đó.
Trong chuyến đi Mỹ năm 1921, tại Boston, ông được đưa cho bảng câu
hỏi Edison để trả lời để người ta xem ông trả lời đúng đến đâu như một trắc
nghiệm thông minh. Đến câu hỏi về vận tốc âm thanh ông trả lời: “Điều đó tôi
không biết. Tôi không muốn làm nặng nề trí nhớ của tôi với những sự kiện như
thế, những thứ mà tôi có thể tìm thấy dễ dàng trong bất cứ tự điển bách khoa
nào.”
Đối với con người, kiến thức không quan trọng lắm. Để có kiến thức con
người không cần đến đại học. Cái đó người ta có thể học từ sách. Giá trị của
giáo dục đại học không nằm ở chỗ học thuộc lòng thật nhiều kiến thức mà ở
chỗ tập luyện tư duy, cái mà người ta không bao giờ học được từ sách giáo
khoa
Trường học chủ yếu dùng những phương tiện gây sợ hãi, cưỡng bách
và chuyên chính giả tạo. Phương pháp đó huỷ diệt tình cảm lành mạnh của sự
sống, sự chân thật và sự tự tin của học trò. Nó tạo ra một loại thứ dân ngoan
ngoãn.
Sự phát triển khả năng tổng quát nhằm tư duy và phán đoán tự lập nên
luôn luôn được đặt lên hàng đầu chứ không phải sự tích luỹ của kiến thức
chuyên môn
Khắp nơi, sự siêng năng đắc lực, sự thành công được tôn sùng chứ
không phải giá trị của sự việc và con người theo quan điểm của cứu cánh đạo
đức của nhân loại. Thêm vào đó là ảnh hưởng rất tai hại về mặt đạo đức của
cuộc chiến đấu kinh tế không khoan nhượng.
Tệ nạn xấu nhất của chủ nghĩa tư bản là “làm què quặt cá nhân…Cả hệ
thống giáo dục chúng ta đau khổ vì tệ nạn này. Một thái độ cạnh tranh quá đáng
được khắc sâu vào sinh viên, anh ta được huấn luyện để tôn thờ sự thành công
hám lợi như một sự chuẩn bị cho sự nghiệp tương lai.
Đạo đức đối với ông là tiêu chuẩn hàng đầu: “Một tính cách tốt và vững
vàng có giá trị hơn khả năng hiểu biết và sự uyên bác”.
Mục tiêu (của nhà trường) phải là sự đào tạo nên những cá nhân tự hành
động và tư duy nhưng biết nhìn thấy trong việc phục vụ xã hội nhiệm vụ cao cả
nhất của cuộc đời.
Tôi tin rằng sự sa sút khủng khiếp trong tư cách đạo đức của con người
trước nhất có liên quan đến sự máy móc hoá và sự làm mất đi tính chất cá
nhân của cuộc sống của chúng ta - một sản phẩm phụ bất hạnh của sự phát
triển tinh thần khoa học-kỹ thuật. Lỗi của chúng ta…Con người nguội lạnh đi
nhanh hơn hành tinh nó đang ngồi trên đó.
Để phát triển khoa học và hoạt động sáng tạo nói chung cần phải có một
thứ tự do khác, người ta có thể gọi là tự do nội tâm. Đó là cái tự do của tinh
thần thể hiện qua sự độc lập của tư duy trước các trói buộc của thành kiến, của
quyền lực và xã hội, cũng như trước những trói buộc của suy nghĩ lệ thường
và thói quen không phê phán. Tự do nội tâm này là một món quà hiếm có của
thiên nhiên ban cho và là một mục tiêu đáng giá cho cá nhân. Cộng đồng cũng
có thể đóng góp rất nhiều vào việc giáo dục tự do nội tâm này, bằng cách cộng
đồng ít nhất không ngăn cản sự phát triển của nó. Trường học, bằng ảnh hưởng
gia trưởng và bằng gánh nặng trí óc thái quá cho những cá nhân trẻ, có thể
ngăn cản sự phát triển của tự do nội tâm, hoặc ngược lại bằng khuyến khích
tư duy độc lập, sẽ tạo thuận lợi cho nó. Chỉ khi tự do nội tâm và tự do bên ngoài
được vun xới một cách có ý thức và lâu dài thì mới có được điều kiện cho sự
phát triển tinh thần, cho sự hoàn thiện và cải thiện đời sống nội tâm và bề ngoài
Bản chất con người là tự do, yêu quyền tự quyết và ghét bắt buộc. Cho
nên nó muốn được chỉ đường đến nơi nó phát triển, và không phải bị kéo đi,
đẩy đi, hay ép buộc
Khi dọn về Aarau ở Thuỵ Sĩ năm 1896 và vào trường đại học bách khoa
kỹ thuật, tôi lần đầu tiên mới ý thức rằng tôi không thích như thế nào cách nhồi
nhét và học thuộc lòng, cách dạy của môn toán. Tôi tin rằng sở thích vật lý của
tôi hình thành vào thời điểm này.
Bởi vì nghề nghiệp hàn lâm đặt một người nghiên cứu trẻ vào một loại
tình huống bắt buộc là phải sản xuất các bài nghiên cứu khoa học với số lượng
gây ấn tượng - một sự cám dỗ dẫn đến sự hời hợt mà chỉ có những cá tính
mạnh mới có khả năng cưỡng lại được
Trong thời học của tôi, ngay khi ngày thi được công bố, tôi bị dồn vào
một áp lực đến nỗi tôi có cảm giác tôi không phải bước vào một kỳ thi mà bước
lên một đoạn đầu đài.
Trí óc của tôi sau những kỳ thi (cử nhân) hoàn toàn bị tắt nghẽn một thời
gian cho hoạt động nghiên cứu và phân tích khoa học. Khả năng trí óc của tôi
hoàn toàn bị cạn kiệt, bởi vì tôi phải học thuộc lòng những thông tin vô bổ
Nếu ai “không còn khả năng ngạc nhiên, sửng sốt trước nó, người đó coi
như đã chết, ánh mắt đã tắt lịm đi.
Wilhelm Ostwald sau khi đúc kết những nghiên cứu của mình về lịch sử
các thiên tài khoa học đã đi đến kết luận: “Những người khám phá của tương
lai đều là các học sinh tồi hầu như không ngoại lệ! Chính những con người trẻ
có năng khiếu nhất chống đối lại hình thức phát triển tinh thần mà nhà trường
áp đặt lên chúng! Trường học vẫn lại luôn tỏ ra là một kẻ thù dai dẳng và khắc
nghiệt của tài năng thiên phú!”
Tôi không bao giờ dạy học sinh; tôi chỉ cố gắng tạo ra những điều kiện
để chúng có thể học.
Albert Einstein
Sydney J. Harris
Tại sao nhiều người Hoa kỳ coi trọng học vấn mà lại coi nhẹ những người
có học vấn?
John F. Kennedy
Sự tiến bộ của xứ sở chúng ta không thể nhanh hơn sự tiến bộ của giáo
dục.... Trí óc con người là tài nguyên căn bản của chúng ta.
Giáo dục làm cho người ta dễ được hướng dẫn, nhưng khó bị đun đẩy;
dễ cai trị, nhưng không thể nô lệ hóa được.
Isadora Duncan
Tôi không dạy trẻ em, tôi mang đến cho chúng niềm vui.
5. It is better to know some of the questions than to know all the answers.
James Thurber
Biết một vài câu hỏi tốt hơn là biết tất cả các câu trả lời.
R. Buckminster Fuller
Sylvia Ashton-Warner
Không ai tự nhiên sinh ra là thiên tài. Phải làm cho mình trở thành một
thiên tài.
Thiên tài gồm một phần trăm cảm hứng và chín mươi chín phần trăm đổ
mồ hôi.
Agnes Cripps
Dạy một người đàn ông, là dạy cho một cá nhân -- dạy một phụ nữ là
dạy cho cả một gia đình.
10. Our knowledge can only be finite, while our ignorance must
necessarily be infinite.
Karl Popper
Sự hiểu biết của chúng ta chỉ có giới hạn, trong khi đó sự ngu dốt của
chúng ta chắc chắn phải là vô giới hạn.
Về sách, viết và đọc sách
Ðọc sách cũng giống như xem tranh; ta phải không nghi ngờ, không do
dự, mà mạnh dạn chiêm ngưỡng cái đẹp.
Francis Bacon
Có một số sách chỉ nên nếm, môt số khác nên nuốt, và một số cần được
nhai nghiền và lãnh hội.
Oprah Winfrey
Sách là chìa khóa đã mở cánh cửa tự do cá nhân cho tôi. Tôi học đọc
lúc lên ba, và ngay sau đó, tôi đã khám phá được là có nguyên cả một thế giới
để chinh phuc, một thế giới nằm quá phía bên ngoài nông trại của chúng tôi ở
Mississippi.
Mark Twain
Phần lớn các nhà văn xem sự thật là của cải quý báu nhất của họ, và vì
thế mà họ rất dè sẻn khi dùng đến nó.
5. Reading made Don Quixote a gentleman, but believing what he read,
made him mad.
Nhờ đọc sách mà Don Quixote trở thành một người quân tử, nhưng vì
quá tin vào sách mà ông điên.
Hazel Rochman
Vì đọc sách mà tất cả chúng ta đều thành di dân -- sách lôi chúng ta ra
khỏi quê hương, nhưng điều quan trọng hơn, là đến bất kỳ nơi nào, sách cũng
tìm được cho chúng ta chỗ trú ngụ.
Victor HUGO
8. The man who reads nothing at all is better educated than the man who
reads nothing but newspapers.
Thomas Jefferson
Người mà không bao giờ đọc cái gì vẫn có học thức hơn người chỉ
chuyên đọc có báo chí.
Étienne PASQUIER
Tôi không lệ thuộc vào sách vở, nhưng làm chủ của chúng.
John Locke
Ðọc sách chỉ giúp chúng ta có được vật liệu của sự hiểu biết, chính sự
suy nghĩ mới giúp chúng ta thu nạp được những điều đã đọc.
11. Un homme d'esprit sent ce que les autres ne font que savoir.
Ðiều mà những người khác chỉ mới nhận biết.thì một người khôn ngoan
đã cảm được.
12. Ideology wants to convince you that its truth is absolute. A novel
shows you that everything is relative.
Milan Kundera
Ý thức hệ muốn thuyết phục chúng ta là sự thật của nó là tuyệt đối. Một
cuốn tiểu thuyết chỉ cho chúng ta là tất cả mọi sự đều tương đối.
13. Don't join the book burners. Don't think you can conceal faults by
concealing evidence that they ever existed.
Dwight D. Eisenhower
Ðừng nhập bọn với những kẻ đốt sách. Không nên nghĩ rằng ta có thể
che dấu lỗi lầm bằng cách che dấu các chứng cớ đã nêu ra sự hiện hữu của
các lỗi lầm đó.
14. In the long run of history, the censor and the inquisitor have always
lost. The only sure weapon against bad ideas is better better ideas.
Trong tiến trình lịch sử, nhà kiểm duyệt và người kiểm tra tôn giáo đều
thất bại. Vũ khí chắc chắn nhất để thắng các ý tưởng xấu là những ý tưởng tốt
hơn.
15. Wherever they burn books, they will also, in the end, burn human
beings,
Heinrich Heine
Ở những nơi mà người ta đốt sách, thì cuối cùng, họ cũng đốt luôn con
người.
Henrik Ibsen
Tất cả những gì tôi đã viết đều có quan hệ mật thiết đến một vài việc mà
tôi đã trải qua trong cuộc sống.
Jules RENARD
Viết văn là một cách nói chuyện mà không bị người ta ngắt lời
18. From your parents you learn love and laughter and how to put one fơt
before the other. But when books are opened you discover that you have wings.
Helen Hayes
Cha mẹ dạy cho ta tình thương yêu, tiếng cười và chỉ cho ta chập chững
đi từng bước. Nhưng khi ta mở được sách ra, ta mới phát giác là ta có cánh.
19. Cultural literacy constitutes the only sure avenue of opportunity for
disadvantaged children, the only reliable way of combating the social
determinants that condemn them to remain in the same social and educational
condition as their parents.
E. D. Hirsch
Có trình độ học vấn văn hóa là con đường tạo chắc chắn nhất để tạo
điều kiện cho những trẻ em kém may mắn. Ðó là cách xác thực nhất để chống
lại các quy định xã hội đã khép buộc chúng phải tiếp tục nằm lại trong các điều
kiện xã hội và giáo dục của cha mẹ chúng.
George SAND
Các tác phẩm để đời cũng chỉ là những toan tính may mắn.
MỤC LỤC
Tình bạn
Hạnh Phúc
Tình yêu
Giáo dục
---//---
Nguồn: vietsciences.free.fr